1)
|
quấn sợi đơn
|
2)
|
quấn băng
|
3)
|
lăn ép bằng tay
|
4)
|
đúc ép nóng hoặc lạnh
|
Điều 7 áp dụng cho các mối nối
được sử dụng trong hệ thống ống GRP UP chôn ngầm
và đặt nổi, dùng để vận chuyển nước. Điều này đưa ra các yêu cầu để kiểm
chứng thiết kế của mối nối. Điều 7 quy định
các yêu cầu tính năng thử nghiệm điển hình cho các mối nối dưới đây, là hàm số
của áp suất danh nghĩa công bố của hệ thống hoặc đường ống:
a)
mối nối đầu nong và đầu không
nong (gồm cả đầu nong kép) hoặc mối nối cơ học;
b)
mối nối đầu nong và đầu không
nong được khóa;
c)
mối nối kết dính hoặc phủ bọc;
d)
mối nối bích bắt bulông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau rất
cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 4501-4 (SO 527-4), Chất
dẻo - Xác định tính chất kéo - Phần 4: Điều kiện thử đối với compozit chất
dẻo gia cường bằng sợi đẳng hướng và trực hướng.
TCVN 6145 (ISO 3126), Hệ
thống ống nhựa nhiệt dẻo - Các chi tiết bằng nhựa - Xác định kích
thước.
TCVN 6150 (ISO 161-1), Ống
nhựa nhiệt dẻo dùng vận chuyển chất lỏng - Đường
kính ngoài danh nghĩa và áp suất danh nghĩa - Phần 1: Dãy thông số theo
hệ mét.
TCVN 7093-1 (ISO 11922-1), Ống
nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Kích
thước và dung sai - Phần
1: Dãy thông số theo hệ mét.
TCVN 9839 (ISO 4200), Ống
thép đầu phẳng, hàn hoặc có mối nối - Bảng chung về đường kính
và khối lượng trên đơn vị chiều dài.
TCVN 10177 (ISO 2531), Ống,
phụ tùng nối ống, phụ kiện bằng gang dẻo
và các mối nối dùng cho các công trình dẫn nước.
TCVN 10769 (ISO 7685), Hệ
thống đường ống bằng chất dẻo - Ống nhựa
nhiệt rắn gia cường sợi thủy tinh (GRP) - Xác định
độ cứng vòng riêng ban đầu.
TCVN 10770 (ISO 8521), Hệ
thống đường ống bằng chất dẻo - Ống nhựa nhiệt
rắn gia cường sợi thủy tinh (GRP) - Phương pháp xác định
độ bền kéo hướng vòng biểu kiến ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 10966 (ISO 8483), Hệ
thống đường ống bằng chất dẻo chịu áp và không chịu áp dùng để thoát nước và nước
thải - Hệ thống nhựa nhiệt rắn polyeste không no (UP) gia
cường sợi thủy tinh (GRP) - Phương pháp thử để kiểm chứng mối nối bích bắt
bulong.
TCVN 10967 (ISO 8513), Hệ
thống đường ống bằng chất dẻo - Ống nhựa nhiệt
rắn gia cường sợi thủy tinh (GRP) - Phương pháp xác định độ
bền kéo theo chiều dọc biểu kiến ban đầu.
TCVN 10968 (ISO 8533), Hệ
thống đường ống bằng chất dẻo chịu áp và không chịu áp dùng để thoát nước và nước
thải - Hệ thống nhựa nhiệt rắn polyeste không no (UP) gia
cường sợi thủy tinh (GRP) - Phương pháp thử để kiểm
chứng mối nối kết dính hoặc phủ bọc.
TCVN 10969 (ISO 10466), Hệ
thống đường ống bằng chất dẻo - Hệ thống nhựa nhiệt rắn gia cường sợi thủy
tinh (GRP) - Phương pháp thử để kiểm
chứng độ bền với lệch dạng vòng ban đầu.
TCVN 10970 (ISO 10468), Ống
nhựa nhiệt rắn gia cường sợi thủy tinh (GRP) - Xác định độ cứng
rão vòng riêng dài hạn ở điều kiện ướt và tính
toán hệ số rão ướt.
TCVN 10971 (ISO 10471), Ống
nhựa nhiệt rắn gia cường sợi thủy tinh (GRP) - Xác định biến dạng uốn tới hạn
dài hạn và lệch dạng vòng tương đối tới hạn dài hạn ở điều kiện ướt.
TCVN 12116 (ISO 7509), Hệ
thống đường ống bằng chất dẻo - Ống
nhựa nhiệt rắn gia cường thủy tinh (GRP) - Xác định
thời gian phá hủy do áp suất bên trong.
TCVN 12118 (ISO 18851), Hệ
thống đường ống bằng chất dẻo - Ống và phụ
tùng nhựa nhiệt rắn gia cường thủy tinh (GRP) - Phương pháp thử kiểm chứng thiết
kế của phụ tùng.
ISO 75-2, Platics - Determination
of temperature of deflection under load - Part 2: Plastics and ebonite (Chất
dẻo - Xác định nhiệt độ biến dạng dưới tác dụng của tải trọng - Phần 2:
Chất dẻo và ebonit).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 2394: 2015, General principles
on the reliability for structures (Nguyên tắc
chung về độ tin cậy cho kết cấu).
ISO 4633, Rubber seals - Joint rings
for water supply, drainage and sewerage pipelines - Specification
for materials (Gioăng cao su - Vòng nối của
đường ống cấp nước, thoát nước mưa và nước thải - Yêu cầu cho vật liệu).
ISO 7432, Glass-reinforced
thermosetting plastics (GRP) pipes and fittings - Test
methods to prove the design of locked socket and spigot joints, including
double-socket joints, with elastomeric seals (Ống
và phụ tùng nhựa nhiệt rắn gia cường thủy tinh (GRP) - Phương pháp thử để kiểm
chứng thiết kế của mối nối đầu nong và đầu không nong khóa,
gồm mối nối đầu nong kép có gioăng đàn hồi).
ISO 10928, Plastics
piping systems - Glass-reinforced thermosetting
plastics (GRP) pipes and fittings - Methods for regression analysis and their
use (Hệ thống đường ống bằng chất dẻo
- Ống và phụ tùng nhựa nhiệt rắn gia cường thủy tinh (GRP) - Phương
pháp phân tích hồi quy và ứng dụng).
ISO/TS 20656-1, Plastic
piping systems - General rules for the structural
design of glass-reinforced thermosetting (GRP) pipes - Part
1: Buried pipe (Hệ thống đường ống bằng chất dẻo -
Nguyên tắc chung thiết kế kết cấu của ống nhựa nhiệt rắn gia cường thủy tinh
(GRP) - Phần 1: Ống chôn ngầm).
CEN/TS 14632, Plastics
piping systems for drainage, sewerage and water supply, pressure and non-pressure.
Glass-reinforced thermosetting plastics (GRP) based on unsaturated polyester
resin (UP). Guidance for the assessment of conformity (Hệ
thống đường ống bằng chất dẻo dùng để cấp nước,
thoát nước thải, nước mưa chịu áp và không chịu áp - Nhựa nhiệt rắn gia cường
thủy tinh (GRP) trên cơ sở nhựa polyeste không no (UP) -
Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng
các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện tại đó mẫu thử
không thể chịu được tải trọng thêm nữa.
3.2
Hệ số biến
thiên (coefficient of variation)
V
Tỷ lệ
của độ lệch chuẩn (3.16) với giá trị tuyệt đối của trung bình số học, xác định
theo công thức sau
V = độ lệch
chuẩn của tổ hợp/giá trị trung bình của tổ hợp.
CHÚ THÍCH 1 Trong tiêu chuẩn
này, hệ số biến thiên được biểu thị bằng phần trăm.
3.3
Đường kính (diameter)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính công bố (declared
diameter)
Đường kính mà nhà sản xuất
công bố, là đường kính trong hoặc đường kính ngoài được coi là kích thước danh
nghĩa (DN) (3.6).
3.3.2
Đường kính trung bình (mean
diameter)
dm
Đường kính của vòng tròn
tương ứng tại trung điểm mặt cắt ngang thành ống và được tính bằng mét, theo một
trong các công thức dưới đây:
dm =
di + e
dm =
de - e
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là đường kính bên trong,
tính bằng mét;
de
là đường kính bên ngoài,
tính bằng mét;
e
là độ dày thành ống, tính
bằng mét.
3.4
Chiều
dài lắp đặt (laying length)
Chiều dài tổng (3.19) của ống
trừ đi độ sâu thâm nhập của đầu không nong bên trong đầu
nong được nhà sản xuất khuyến cáo.
3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.1
Lệch dạng góc (angular
deflection)
δ
Góc giữa các trục của hai ống
liền nhau.
CHÚ THÍCH 1 Lệch dạng góc được
biểu thị bằng độ (°).
CHÚ THÍCH 2 Xem Hình 1.
3.5.2
Biến dạng (deformation)
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Xem Hình 1.
3.5.3
Co rút (draw)
D
Sự dịch chuyển theo chiều dọc
của một mối nối.
CHÚ THÍCH 1 Co rút được biểu
thị bằng milimét (mm).
CHÚ
THÍCH 2 Xem Hình 1.
3.5.4
Mối nối mềm dẻo (flexible
joint)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Mối nối mềm dẻo
mà bền với tải trọng hướng trục được phân loại là chịu tải trọng đầu. Ví dụ về
các mối nối loại này gồm
a) mối nối đầu nong và đầu
không nong có gioăng đàn hồi (bao gồm cả thiết kế đầu nong kép);
b) mối nối đầu nong và đầu
không nong khóa có gioăng đàn hồi (bao gồm cả thiết kế đầu nong kép);
c) mối nối kẹp cơ học, ví dụ khớp
nối bulông có các chi tiết làm bằng vật liệu không phải GRP.
3.5.5
Mối nối cứng (rigid
joint)
Mối nối không cho phép sự dịch
chuyển tương đối giữa các chi tiết được nối.
CHÚ THÍCH 1 Mối nối cứng
không có độ bền với tải trọng hướng trục được
phân loại là không chịu tải trọng đầu, ví dụ về các mối nối
loại này gồm
a) mối nối bích gồm bích liền
hoặc rời;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.6
Co rút tổng (total
draw)
T
Tổng của co rút, D
(3.5.3) và dịch chuyển bổ sung theo chiều dọc, J, của các chi tiết nối
gây ra bởi lệch dạng góc (3.5.1).
CHÚ THÍCH 1 Co rút tổng được
biểu thị bằng milimét (mm).
CHÚ THÍCH 2 Xem Hình 1.
d)
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
Co rút
J
Dịch chuyển
theo chiều dọc gây ra bởi lệch dạng góc của mối nối
δ
Lệch dạng góc của mối nối
T
Co rút tổng
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 - Dịch chuyển mối nối
3.6
Kích thước danh nghĩa (nominal
size)
DN
Ký hiệu kích thước theo số
và chữ cái, thường dùng với tất cả các chi tiết
của hệ thống đường ống, được làm tròn thích hợp cho mục đích tham chiếu và liên
quan đến đường kính trong, tính bằng milimét (mm).
CHÚ THÍCH 1 Các ký hiệu dùng
để
tham chiếu hoặc ghi nhãn bao gồm chữ cái DN và một con số.
3.7
Chiều dài danh nghĩa (nominal leghth)
Ký hiệu chiều dài ống dưới dạng
con số tương đương với chiều dài lắp đặt (3.4), tính bằng mét (m), được làm
tròn đến số nguyên gần nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cứng danh nghĩa (nominal
stiffness)
SN
Ký hiệu phân loại độ
cứng dưới dạng con số có cùng giá trị với giá trị ban đầu tối thiểu yêu cầu, được
biểu thị bằng niutơn trên mét vuông (N/m2).
CHÚ THÍCH 1 Xem 4.1.3.
CHÚ THÍCH 2 Ký hiệu dùng để tham
chiếu hoặc ghi nhãn bao gồm chữ cái SN và một con số.
3.9
Ống hoặc phụ
tùng không chịu áp (non-pressure pipe or fitting)
Ống hoặc phụ tùng chịu áp suất
bên trong không lớn hơn 1 bar.
3.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận chuyển
nước hoặc nước thải ở khoảng nhiệt độ từ 2°C đến
50°C, có hoặc không có áp, trong 50 năm.
CHÚ THÍCH 1 Tại nhiệt độ lớn
hơn 35°C, có thể cần phải đánh giá lại ống.
3.11
Đường ống (pipeline)
3.11.1
Đường ống chôn ngầm (buried
pipeline)
Đường ống
chịu áp suất bên ngoài được truyền từ tải trọng đất, bao gồm hoạt động giao
thông và siêu tải trọng và có thể cả áp suất của nước.
3.11.2
Đường ống không chôn ngầm
(non-buried pipeline)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Ví dụ về các điều
kiện môi trường là tuyết, gió và nhiệt độ.
3.11.3
Đường ống lắp đặt dưới nước (sub-aqueous
pipeline)
Đường ống chịu áp suất bên
ngoài sinh ra bởi nước và các trạng thái dịch chuyển và nâng lên do sự hoạt động
của dòng nước và sóng.
3.12
Áp suất (pressure)
3.12.1
Áp suất phá hủy
ban đầu (initial failure pressure)
p0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12.2
Áp suất danh nghĩa (nominal
pressure)
PN
Ký hiệu cáp áp suất danh
nghĩa dưới dạng con số, là áp suất thủy lực bên trong lớn nhất mà một ống được
thiết kế khi không có điều kiện tải trọng khác ngoài áp suất bên trong, có
nghĩa là áp suất danh nghĩa phải bằng hoặc lớn hơn áp suất làm việc (3.12.11).
CHÚ THÍCH 1 Ký hiệu để tham
chiếu hoặc ghi nhãn gồm chữ cái PN và một con số.
CHÚ THÍCH 2 Định nghĩa đối với
PN đã thay đổi so với phiên bản trước. Định nghĩa này cụ thể hơn và
liên quan mật thiết đến tải trọng áp suất bên trong.
3.12.3
Áp suất phá hủy
ban đầu tối thiểu (minimum initial failure pressure)
p0,QC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12.4
Áp suất thiết kế trung bình (mean
design pressure)
p0,d
Áp suất phá hủy
ban đầu thiết kế trung bình để đảm bảo 95 % sản phẩm sẽ vượt quá áp suất phá hủy
ban đầu, p0,QC (3.12.1).
3.12.5
Hệ số an
toàn tối thiểu cho áp suất dài hạn (minimum
safety factor for long-term pressure)
FSmin
Hệ số an toàn
tối thiểu cho áp suất dài hạn được áp dụng cho áp suất danh nghĩa (PN)
(3.12.2).
3.12.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FStrung bình
Hệ số an toàn
trung bình cho áp suất dài hạn được áp dụng cho áp suất danh nghĩa (PN)
(3.12.2).
3.12.7
Áp suất phá hủy tối thiểu tại
50 năm (minimum failure pressure at 50 years)
p50,min
95 % mức tin cậy
dưới (LCL) của áp suất phá hủy sau 50 năm.
3.12.8
Tỷ lệ hồi quy áp suất (pressure
regression ratio)
RR,p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12.9
Ống hoặc phụ
tùng chịu áp (pressure pipe or fitting)
Ống hoặc phụ
tùng có phân loại áp suất danh nghĩa, biểu thị bằng bar, lớn
hơn 1 bar và được sử dụng với áp suất bên trong lên đến áp suất danh nghĩa của
nó (PN) (3.12.2).
CHÚ THÍCH 1 Giá trị được biểu
thị bằng bar.
3.12.10
Áp suất phá hủy dự kiến cho
50 năm (projected failure pressure at 50 years)
p50
Giá trị áp suất cho 50 năm
nhận được từ đường hồi quy áp suất được thiết lập từ các phép thử áp suất dài hạn
thực hiện theo TCVN 12116 (ISO 7509) và phân tích theo ISO 10928.
3.12.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pw
Áp suất thủy tĩnh
bên trong lớn nhất, loại trừ áp suất va đập, mà tại đó hệ thống có thể được vận
hành liên tục.
CHÚ THÍCH 1 Áp suất
làm việc được biểu thị bằng bar.
CHÚ THÍCH 2 Áp suất làm việc
được xác định theo công thức sau:
pw ≤ PN
Trong đó
pw là
áp suất làm việc, tính bằng bar;
PN là áp suất danh nghĩa,
tính bằng bar;
3.12.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Tỷ số giữa giá trị trung
bình của áp suất phá hủy ban đầu được thử (p0,
trung bình) với
áp suất phá hủy dự kiến cho 6 min (p6) được
xác định từ đường hồi quy.
3.13
Hệ số đánh giá lại (rerating
factor)
RRF
Hệ số đa năng thể hiện mối
tương quan giữa các tính chất cơ học, vật lý và hóa học của sản phẩm dưới các
điều kiện vận hành lớn hơn 35°C [nhiệt độ vận hành (3.18.1)] với
các tính chất đó áp dụng được tại nhiệt độ thử chuẩn 23°C.
3.14
Biến dạng vòng (ring
deflection)
3.14.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yu,ướt,x/dm
Giá trị biến dạng tại x năm
xác định từ đường hồi quy biến dạng hoàn toàn thu được từ các phép thử biến dạng
dài hạn thực hiện dưới các điều kiện ướt theo TCVN 10971
(SO 10471) và phân tích theo ISO 10928.
CHÚ
THÍCH 1 Đối với x năm, xem 4.6.
CHÚ THÍCH 2 Giá trị này được
biểu thị bằng phần trăm.
3.14.2
Biến dạng vòng tương đối (relative
ring deflection)
y/dm
Tỷ số của giá trị thay đổi
đường kính ống, y, tính bằng mét, với đường kính trung bình của ống, dm (3.3.2).
CHÚ THÍCH 1 Xem 3.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến dạng vòng tương đối
=
3.14.3
Biến dạng vòng riêng tương đối
ban đầu tối thiểu trước khi xảy ra nứt lỗ (minimum
initial relative specific ring deflection before bore cracking occurs)
(y2,lỗ/dm)min
Biến dạng tương đối ban đầu
tại 2 min mà một mẫu thử yêu cầu phải đạt được mà không bị nứt lỗ khi thử theo
TCVN 10969 (ISO 10466).
CHÚ THÍCH 1 Giá trị này được
biểu thị bằng phần trăm.
3.14.4
Biến dạng vòng riêng tương đối
ban đầu tối thiểu trước khi xảy ra phá hủy kết cấu (minimum
initial
relative specific ring deflection before structural failure occurs)
(y2,kết cấu/dm)min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Giá trị này được
biểu thị bằng phần trăm.
3.14.5
Biến dạng vòng hoàn toàn
tương đối dài hạn tối thiểu (minimum long-term relative
ultimate ring deflection)
(yu,ướt,x/dm)min
Giá trị ngoại suy tối thiểu
yêu cầu tại x năm xác định từ đường hồi quy biến dạng thu được từ các phép thử
biến dạng dài hạn thực hiện dưới điều kiện ướt theo TCVN 10971 (ISO
10471).
CHÚ THÍCH 1 Giá trị này được
biểu thị bằng phần trăm.
CHÚ
THÍCH 2 Đối với x năm, xem 4.6.
3.15
Độ cứng vòng (ring
stiffness)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cứng vòng riêng ban đầu (initial
specific ring stiffness)
S0
Giá trị S thu
được khi xác định theo TCVN 10769 (ISO 7685).
CHÚ THÍCH 1 Giá trị này được
biểu thị bằng niutơn trên mét vuông (N/m2).
3.15.2
Độ cứng vòng riêng dài hạn (long-term
specific ring stiffness)
Sx,ướt
Giá trị độ cứng vòng riêng
(3.15.3), S, tại x năm,
được xác định theo TCVN 10970 (ISO 10468).
CHÚ THÍCH 1 Đối
với x năm, xem 4.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cứng vòng riêng (specific
ring stiffness)
S
Giá trị đo độ bền của ống với
biến dạng vòng trên mét dài dưới tác dụng của tải trọng bên ngoài được xác định
theo công thức dưới đây, biểu thị bằng niutơn trên mét vuông (N/m2):
Trong đó
E là modul
đàn hồi biểu kiến xác định trong phép thử độ cứng vòng, tính bằng N/m2;
/ là momen thứ cấp của diện
tích theo chiều dọc trên mét dài, tính bằng m4/m;
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dm là
đường kính trung bình của ống, tính bằng mét (xem 3.3.2).
3.16
Độ lệch chuẩn (standard
deviation)
σ
Căn bậc hai của biến thiên
(3.21).
3.17
Surge (Áp suất va
đập)
Sự thay đổi nhanh áp suất
bên trong, áp suất dương hoặc âm, gây ra bởi sự thay đổi tốc độ dòng.
CHÚ THÍCH 1 Giá trị được biểu
thị bằng bar.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ (temperature)
3.18.1
Nhiệt độ vận hành (service
temperature)
Nhiệt độ được duy trì tối đa
tại đó hệ thống được mong muốn vận hành.
CHÚ THÍCH 1 Giá trị này được
biểu thị bằng độ Celsius (°C).
CHÚ
THÍCH 2 Nhiệt độ này được sử dụng để đánh giá lại
sản phẩm (xem 3.13).
3.18.2
Nhiệt độ thiết kế (design
temperature)
Nhiệt độ tối đa tại đó hệ thống
có thể trải qua không thường xuyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.19
Chiều dài tổng (total
length)
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng
vuông góc với trục ống và đi qua các đầu ống.
CHÚ THÍCH 1
Giá trị này được biểu thị bằng mét (m).
3.20
Thử nghiệm điển hình (type test)
Phép thử được thực hiện để
chứng minh rằng vật liệu, sản phẩm, mối nối, phụ tùng
hoặc tổ hợp có khả năng phù hợp với các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn này.
3.21
Biến thiên (variance)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.22
Hệ số rão ướt (wet creep
factor)
αx,ướt,rão
Tỷ số của
độ cứng vòng riêng dài hạn Sx,ướt (3.15.2)
tại x năm, được xác định dưới tải trọng duy
trì trong điều kiện ướt theo TCVN 10970 (ISO 10468), với độ cứng
vòng riêng ban đầu S0 (3.15.1), cả
hai giá trị đều được đo tại cùng một vị trí tương ứng với vị trí tham
chiếu 1.
CHÚ THÍCH 1 Đối với x năm,
xem 4.6.
CHÚ
THÍCH 2 Giá trị được xác định theo công thức:
4 Quy định chung
4.1
Phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống và phụ
tùng phải được phân loại theo kích thước danh nghĩa (DN) (xem 3.6), áp suất danh
nghĩa (PN) (xem 3.12.2) và kiểu nối.
Ngoài ra, ống phải bao gồm cả
độ cứng danh nghĩa (SN) (xem 3.8) trong phân loại của chúng.
4.1.2 Kích
thước danh nghĩa
Kích thước danh nghĩa (DN) của
ống và phụ tùng phải tuân theo các bảng tương ứng trong Điều
5. Nếu ống có lớp lót nhiệt dẻo, đường kính trong của nó phải được công bố bởi
nhà sản xuất. Dung sai đường kính phải theo quy định tại Điều 5.
4.1.3 Độ
cứng danh nghĩa
Độ cứng danh nghĩa (SN) phải
phù hợp với một trong các giá trị nêu trong Bảng 1 (xem Chú thích Bảng
1).
Bảng
1 - Độ cứng danh nghĩa (SN)
Độ
cứng danh nghĩa
1250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5000
10000
CHÚ THÍCH Các độ cứng danh
nghĩa này tương đương với các giá trị được quy định trong Điều 5 cho độ cứng
vòng riêng ban đầu tối thiểu, tính bằng niutơn trên mét
vuông (N/m2).
Khi các ứng dụng đặc biệt
yêu cầu sử dụng ống có độ cứng danh nghĩa lớn hơn các độ cứng cho trong Bảng 1,
ống phải được ghi nhãn SN X, trong đó X là độ cứng
danh nghĩa của ống.
4.1.4 Áp
suất danh nghĩa
Áp suất danh nghĩa (PN) phải
phù hợp với một trong các giá trị nêu trong Bảng 2.
Khi áp suất khác với các giá
trị danh nghĩa trong Bảng 2, được quy định theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và
người mua, áp suất phải được ghi nhãn là PN X, trong đó X là giá trị áp suất.
Bảng
2 - Áp suất danh nghĩa (PN)
Áp
suất danh nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2,5)
(4)
6
(9)
10
(12,5)
(15)
16
(18)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
32
CHÚ THÍCH 1 Các giá trị
trong ngoặc đơn là giá trị áp suất danh nghĩa không được ưu tiên.
CHÚ THÍCH 2 Ống
được ghi nhãn PN 1 là ống không chịu áp.
4.2 Vật liệu
4.2.1 Quy
định chung
Ống hoặc phụ tùng phải được
chế tạo bằng cách sử dụng sợi thủy tinh liên tục và/hoặc cắt ngắn, dạng dải hoặc
roving,
mat hoặc vải và nhựa polyester, có hoặc không
có chất độn và có thể có phụ gia cần thiết để cải thiện các
tính chất riêng của nhựa, ống hoặc phụ tùng cũng có thể kết hợp với cốt liệu nếu
có yêu cầu và lớp lót nhiệt dẻo hoặc nhiệt rắn khác.
CHÚ THÍCH Với mục đích của
tiêu chuẩn này, thuật ngữ nhựa polyeste bao gồm cả nhựa polyeste và vinyl este.
4.2.2 Gia
cường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) thủy tinh loại “E”, gồm
chủ yếu hoặc oxit của silicon, nhôm và canxi (thủy tinh nhôm calcosilicat) hoặc silicon,
nhôm và boron (thủy tinh nhôm borosilicat).
b) thủy tinh
loại “C” gồm chủ yếu oxit của slicon,
natri, canxi và boron (thủy tinh canxi kim loại kiềm với
hàm lượng boron trioxit cao) dùng cho các ứng dụng yêu cầu độ bền
hóa học cao.
c) thủy tinh loại “R”, gồm
chủ yếu oxit của silicon, nhôm, canxi và magie không thêm boron.
d) thủy tinh
loại “E-CR", gồm thành phần của thủy tinh E biến
tính không có boron để tăng độ bền
ăn mòn với hầu hết các axit.
Dù là thủy tinh loại gì, có
thể tồn tại một lượng nhỏ oxit của các kim loại khác.
CHÚ THÍCH Các mô tả của
thủy tinh loại C và thủy tinh loại E phù hợp với các loại được nêu trong ISO 2078,
nhưng cụ thể hơn.
Chất gia cường phải được làm
từ filamăng thủy tinh liên tục loại E (E-CR), loại C hoặc
loại R, và phải có hoàn thiện bề mặt phù hợp với nhựa được sử dụng. Nó có thể được
sử dụng ở các dạng bất kỳ, ví dụ filamăng liên tục hoặc cắt ngắn, dạng dải
hoặc roving, mat hoặc vải. Mat hoặc
màng bề mặt bằng sợi (hữu cơ) tổng hợp có thể được sử dụng trên bề mặt của các
chi tiết.
4.2.3 Nhựa
Nhựa được sử dụng trong lớp
kết cấu (xem 4.3.2) phải có nhiệt độ biến dạng ít nhất bằng 70°C khi
thử theo phương pháp A của ISO 75-2 với mẫu thử ở vị trí đặt nằm
ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước hạt của cốt liệu
và chất độn không được vượt quá 1/5 tổng độ dày của thành ống hoặc 2.5
mm, tùy theo giá trị nào nhỏ hơn.
4.2.5 Lớp
lót nhiệt dẻo
Nếu sử dụng lớp lót nhiệt dẻo
thì yêu cầu phải có vật liệu liên kết, phải đảm bảo rằng vật liệu liên kết này
tương thích với tất cả các vật liệu sử dụng trong kết cấu của
ống.
4.2.6 Elastome
Vật liệu elastome của gioằng
phải phù hợp với phần tương ứng của ISO 4633 hoặc nếu không có vật liệu như vậy
thì phải có tiêu chuẩn tương tự chấp nhận được bởi cả người mua và nhà cung cấp.
ISO 4633 tương đương với EN
681-1 và gioăng phù hợp với các tiêu chuẩn đó được coi là thỏa mãn với thiết kế
cho 50 năm của hệ thống ống phù hợp với tiêu chuẩn này.
4.2.7 Kim
loại
Chi tiết kim loại có thể được
sử dụng trong hệ thống.
4.3
Kết cấu thành ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp
lót phải bao gồm một trong các loại sau:
a) lớp nhựa nhiệt rắn bất kỳ,
có hoặc không có cốt liệu và chất độn có hoặc không
có chất gia cường;
b) lót nhựa nhiệt dẻo
Nhựa sử dụng trong lớp lót
này không cần phù hợp với yêu cầu nhiệt độ biến dạng nêu trong 4.2.3.
4.3.2 Lớp
kết cấu
Lớp kết cấu phải bao gồm vật
liệu gia cường thủy tinh và nhựa nhiệt rắn, có hoặc không
có cốt liệu hoặc chất độn.
4.3.3 Lớp
bên ngoài
Kết cấu lớp bên ngoài của ống
phải tính đến môi trường trong đó ống được sử dụng. Lớp này phải bằng nhựa nhiệt
rắn có hoặc không có cốt liệu và chất độn và có hoặc không có chất gia cường bằng
filamăng thủy tinh hoặc tổng hợp.
CHÚ THÍCH Kết cấu đặc biệt
có thể cần thiết khi ống tiếp xúc với điều kiện môi trường, khí hậu khắc nghiệt
hoặc trên mặt đất. Ví dụ, có thể thiết lập quy định
đối với chất màu hoặc chất ức chế cho các điều kiện khí hậu khắc nghiệt hoặc
để có các tính chất chậm bắt cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4
Ngoại quan
Cả bề
mặt bên trong và bên ngoài của ống phải không có khuyết tật có thể làm ảnh hưởng
đến sự phù hợp của chi tiết với yêu cầu của tiêu chuẩn này.
4.5
Điều kiện chuẩn để thử
4.5.1 Nhiệt
độ
Trừ khi có
quy định khác, các tính chất cơ học, vật lý và hóa học quy định trong tiêu chuẩn
này phải được xác định tại (23 ± 5) °C. Đối
với nhiệt độ vận hành lớn hơn 35 °C, phép
thử điển hình phải được thực hiện ít nhất tại nhiệt độ vận hành (xem 3.18.1) để
thiết lập các hệ số đánh giá lại đối với tất cả các tính chất dài hạn tương ứng
với thiết kế của ống và phụ tùng
Điều kiện thử đối với phụ
tùng và mối nối được nêu trong 6.1.6.3 và 7.1.3.
Thử độ cứng và lệch dạng đến
nứt/phá hủy trên các mẫu rất lớn trong điều kiện kiểm soát
nhiệt độ có thể rất khó khăn, tốn kém và thậm chí nguy hiểm.
Do vậy, có thể thực hiện phép thử trên sàn nhà máy mà không cần kiểm soát nhiệt
độ. Đối với phép thử giải phóng lô định kỳ, cho phép thực hiện phép thử tại nhiệt
độ môi trường, ví dụ trên sàn nhà máy nếu thiết bị thử được đặt tại đó.
4.5.2 Tính
chất của nước để thử
Nước sử dụng cho phép thử
trong tiêu chuẩn này phải là nước máy có pH bằng
7 ± 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có quy định khác,
tính chất cơ học, vật lý và hóa học quy định trong tiêu chuẩn này phải được xác
định, sử dụng điều kiện đặt tải theo chu vi và/hoặc chiều dọc.
4.5.4 Điều
hòa mẫu
Trừ khi có quy định khác,
trong trường hợp có tranh chấp, giữ mẫu thử trong không khí tại nhiệt độ thử quy định
trong 4.5.1 ít nhất 24 h trước khi thử.
4.5.5 Phép
đo kích thước
Trong trường hợp có tranh chấp,
xác định kích thước của các chi tiết GRP tại nhiệt độ quy định trong 4.5.1. Thực
hiện tất cả các phép đo theo TCVN 6145 (ISO 3126) hoặc sử dụng phương
pháp khác bất kỳ đủ độ chính xác để xác định sự phù hợp hoặc không phù hợp với
các giới hạn áp dụng. Thực hiện các phép đo tại nhiệt độ thường hoặc nhiệt
độ quy định trong 4.5.1.
4.6
Thời gian trôi qua, x, để xác định các tính chất dài hạn
Chỉ số dưới x, ví
dụ trong ký hiệu Sx,ướt (xem
3.15.2) thể hiện thời gian tại đó tính chất dài hạn được xác định. Trừ khi có
quy định khác, tính chất dài hạn phải xác định cho 50 năm (438 000 h).
CHÚ THÍCH Quy trình thử dài
hạn không thay đổi vì mẫu thử chịu mức độ biến dạng lớn hơn so với thực tế vận
hành. Vì lý do đó, có thể coi thời gian 50 năm là tối thiểu và kinh nghiệm chỉ
ra rằng có thể đạt đến 100 năm.
4.7
Mối nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có yêu cầu, nhà sản xuất
phải công bố chiều dài và đường kính ngoài tối đa của mối nối.
4.7.2 Kiểu
nối
Một mối nối phải được phân
loại là mềm dẻo (xem 3.5.4) hay cứng (xem 3.5.5) và trong từng trường
hợp, nhà sản xuất phải công bố mối nối có chịu được tải trọng đầu
hay không.
4.7.3 Tính
mềm dẻo của mối nối
4.7.3.1 Lệch
dạng góc cho phép
Nhà sản xuất phải công bố lệch
dạng góc cho phép (xem 3.5.1) mà từng mối nối được thiết kế.
Đối với mối nối khóa, nhà sản
xuất phải công bố độ lệch dạng góc cho phép tối đa.
Mối nối mềm dẻo khác mà
không bị khóa phải cho phép lệch dạng góc không nhỏ hơn giá trị cho dưới đây
- 3° đối với ống
và/hoặc phụ tùng có kích thước danh nghĩa bằng hoặc nhỏ hơn DN 500;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1° đối với ống
và/hoặc phụ tùng có kích thước danh nghĩa lớn hơn DN
900 nhưng nhỏ hơn hoặc bằng DN 1800;
- 0,5° đối với
ống và/hoặc phụ tùng có kích thước danh nghĩa lớn hơn DN 1800.
Theo thỏa thuận giữa nhà sản
xuất và người mua, mối nối mềm dẻo được dùng tại áp suất lớn
hơn 16 bar có thể có lệch dạng góc cho phép nhỏ hơn các giá trị được nêu
trong điều này.
4.7.3.2 Co
rút cho phép
Nhà sản xuất phải công bố độ
co rút cho phép tối đa (xem 3.5.3) mà từng mối nối được thiết kế.
Đối với mối nối mềm dẻo, co
rút cho phép tối đa bao gồm co rút Poisson và hiệu ứng
nhiệt độ không được nhỏ hơn 0,3 % chiều dài lắp đặt của ống dài nhất, được dùng
trong trường hợp ống chịu áp và 0,2 % trong trường hợp ống không chịu áp. Đối với
mối nối khóa, nhà sản xuất phải công bố độ co rút cho phép tối đa.
4.7.4 Vòng
gioăng
Vòng
gioăng không được gây ảnh hưởng bất lợi đến các tính chất của chi tiết sử dụng
vòng gioăng và không được làm cho tổ hợp thử nghiệm không đạt
các yêu cầu tính năng quy định tại Điều 7.
4.7.5 Keo
dính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8
Ảnh hường đến chất lượng nước
Cần đảm bảo rằng hệ thống đường
ống dùng để vận chuyển nước sinh hoạt không có ảnh hưởng bất lợi đến chất lượng
nước.
4.9
Đánh giá sự phù hợp
Đánh giá sự phù hợp của sản
phẩm theo tiêu chuẩn này phải được thực hiện theo CEN/TS 14632.
CHÚ THÍCH CEN/TS 14632 quy định
quy trình và các phép thử để đánh giá sản phẩm như phép thử điển hình (TT),
phép thử kiểm tra (AT), phép thử giải phóng lô (BRT) và phép thử chứng minh quy
trình, cũng như các phép thử đánh giá ảnh hưởng của các thay đổi về thiết kế,
quy trình và vật liệu.
Phòng thử nghiệm tiến hành
phép thử điển hình (TT), phép thử kiểm tra (AT) và phép thử đánh giá quá trình
(PVT) phải đáp ứng các yêu cầu của theo TCVN ISO/IEC 17025.
Phạm vi của tiêu chuẩn này
cũng bao gồm các đường kính lớn. Vì vậy các phép thử điển hình (TT), phép thử kiểm tra (AT)
và phép thử đánh giá quá trình (PVT) cũng có thể bao gồm các kích thước mẫu lớn
hoặc kết cấu phức tạp mà cần đến thiết bị thử nghiệm đặc
biệt. Trong trường hợp phòng thử nghiệm đã được công nhận không có lắp đặt các
thiết bị thử nghiệm như vậy, phép thử có thể được tiến hành trong phòng thử
nghiệm của nhà sản xuất dưới sự giám sát của đơn vị thử nghiệm và chứng nhận.
5 Ống
5.1
Loại ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2
Đặc tính hình học
5.2.1 Đường
kính
5.2.1.1 Dãy
đường kính
CHÚ THÍCH Khi tiêu chuẩn hóa
đường kính của ống GRP, các khó khăn đã được tính
đến vì sự khác nhau của phương pháp sử dụng trong sản xuất (ví dụ quấn filamăng,
đúc
hướng tâm hoặc lăn ép bằng tay). Thông thường, ống GRP được
sản xuất hoặc có sự kiểm soát đường kính bên trong hoặc kiểm soát đường kính
bên ngoài theo giá trị cố định.
Trừ khi có quy định khác giữa
nhà sản xuất và người mua, ống GRP phải được thiết kế theo đường kính danh
nghĩa phù hợp với một trong hai dãy sau:
- Dãy A, được quy định theo
đường kính trong, tính bằng milimét;
- Dãy B, được quy định theo
đường kính ngoài, tính bằng milimét.
5.2.1.2 Kích
thước danh nghĩa
Trừ khi có quy định khác giữa
nhà sản xuất và người mua, kích thước danh nghĩa (DN) phải được chọn từ các giá
trị nêu trong Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước danh nghĩa
50
600
(1650)
(2900)
75
700
(1700)
3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(750)
1800
(3100)
125
800
(1900)
3200
150
900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3300)
200
1000
(2100)
3400
250
(1100)
2200
(3500)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1200
(2300)
3600
350
(1300)
2400
(3700)
(375)
(1350)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3800
400
1400
2600
(3900)
450
(1500)
(2700)
4000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1600
2800
CHÚ THÍCH Các giá trị
trong ngoặc kép là giá trị không ưu tiên.
5.2.1.3 Đường
kính quy định
5.2.1.3.1 Quy
định chung
Ống có thể được cung cấp phù
hợp với 5.2.1.3.2 (dãy A), 5.2.1.3.3 (dãy B) hoặc dãy đường kính khác theo thỏa
thuận giữa nhà sản xuất và người mua.
Ống có đường
kính khác có thể được cung cấp theo thỏa thuận giữa người mua và nhà sản xuất
5.2.1.3.2 Dãy
A (đường kính trong được quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.3.3 Dãy
B (đường kính ngoài được quy định)
Đường kính ngoài, tính bằng
milimét, phải tuân theo các giá trị áp dụng được tương ứng với kích thước danh
nghĩa trong Bảng 5, 6 hoặc 7.
Kích thước của ống có kích
thước danh nghĩa nằm giữa DN 300 và DN 4000 được sử dụng với phụ tùng GRP tuân
theo Điều 6 phải phù hợp với các giá trị đã cho đối với dãy B1.
Kích thước của ống có kích
thước danh nghĩa nằm giữa DN 100 và DN 600 được sử dụng với phụ tùng GRP tuân
theo Điều 6 hoặc phụ tùng đúc gang tuân theo TCVN 10177 (ISO 2531) phải phù hợp
với các giá trị đã cho đối với dãy B2.
Khi có quy định việc sử dụng
phụ tùng đúc gang với ống GRP, cẩn thận để đảm
bảo sự tương thích về kích thước giữa phụ tùng với ống GRP.
Kích thước của ống có kích
thước danh nghĩa nằm giữa DN 100 và DN 300 được sử dụng với phụ tùng GRP
tuân theo Điều 6 hoặc phụ tùng PVC tuân theo TCVN 6150-1 (ISO 161-1) và có
dung sai tuân theo TCVN 7093-1 (ISO 11922-1) phải phù hợp với các giá trị đã
cho đối với dãy B3.
Kích thước của ống có kích
thước danh nghĩa nằm giữa DN 100 và DN 300 được sử dụng với phụ tùng GRP tuân
theo Điều 6 hoặc ống thép tuân theo TCVN 10177 (ISO 4200) phải phù hợp với các
giá trị đã cho đối với dãy B4.
Kích thước của ống có kích
thước danh nghĩa nằm giữa DN 50 và DN 800 được sử dụng với phụ tùng GRP tuân
theo Điều 6 hoặc ống kim loại tuân theo các tiêu chuẩn không được quy định bởi
dãy B2 hoặc B4 phải phù hợp với các giá trị đã cho đối với dãy B5.
Kích thước của ống có kích
thước danh nghĩa nằm giữa DN 200 và DN 2400 được sử dụng với phụ tùng
GRP tuân theo Điều 6 hoặc ống GRP tuân theo tiêu chuẩn JIS A 5350 phải phù hợp
với các giá trị đã cho đối với dãy B6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.4.1 Dãy
A - Dung sai đường kính bên trong
Đường kính bên trong được
công bố của một ống phải nằm giữa giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất
được cho trong Bảng 4, cột 2 và 3. Đường kính bên trong trung bình tại điểm bất kỳ
dọc theo chiều dài ống không được lệch so với đường kính bên trong công bố nhiều
hơn độ lệch cho phép nêu trong Bảng 4, cột 4.
Đối với ống GRP có lớp lót
làm bằng ống nhiệt dẻo, dung sai đường kính bên trong phải theo quy định trong
tiêu chuẩn ống nhựa nhiệt dẻo tương ứng. Đường kính bên trong của ống GRP có lớp
lót được chế tạo từ tấm nhựa nhiệt dẻo phải phù
hợp với các giá trị trong Bảng 4 và dung sai của nó.
Bảng
4 - Dãy A - Đường kính bên trong quy định và dung sai
Kích
thước tính bằng milimét
Cột1
Cột
2
Cột
3
Cột
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng
đường kính bên trong được công bố
Độ lệch
cho phép so với đường kính bên trong công bố
± mm
Tối
thiểu
Tối
đa
100
97
103
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107
113
1,5
125
122
128
1,5
150
147
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
200
196
204
1,5
225
221
229
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
246
255
1,5
300
296
306
1,8
350
346
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
400
396
408
2,4
450
446
459
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
496
510
3,0
600
595
612
3,6
700
695
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,2
800
795
816
4,2
900
895
918
4,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
995
1020
5,0
1200
1195
1220
5,0
1400
1395
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
1600
1595
1620
5,0
1800
1795
1820
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1995
2020
5,0
2200
2195
2220
5,0
2400
2395
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
2600
2595
2620
6,0
2800
2795
2820
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2995
3020
6,0
3200
3195
3220
6,0
3400
3395
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
3600
3595
3620
6,0
3800
3795
3820
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3995
4020
7,0
Khi các kích thước không
ưu tiên được lựa chọn từ Bảng 3, khoảng đường kính và độ lệch cho phép sẽ được
nội suy từ các kích thước ưu tiên ngay ở phía trên và phía dưới của kích thước
không ưu tiên.
Khi nhà sản xuất cung cấp ống
có sự thay đổi rõ ràng đường kính từ đầu này đến đầu kia,
họ có thể công bố các đường kính tại
mỗi đầu và các giá trị được công bố này sẽ phải phù hợp với dung sai
cho trong cột 4
5.2.1.4.2 Dãy
B 1 - Dung sai đường kính ngoài
Đường kính
ngoài của ống tại đầu không nong phải tuân theo Bảng 5. Nhà sản xuất phải công
bố đường kính ngoài nhỏ nhất và lớn nhất thực tế của ống tại đầu không nong.
Bảng
5 - Dãy B1 - Đường kính ngoài của ống và dung
sai
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính ngoài của ống
Đô
lệch cho phép
Giới
hạn trên
Giới
hạn dưới
300
310
+
1,9
- 1,0
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,2
400
412
- 1,4
450
463
- 1,6
500
514
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
616
- 2,0
700
718
- 2,2
800
820
- 2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
924
- 2,6
1000
1026
+
2,0
- 2,6
1200
1229
- 2,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1434
- 2,8
1600
1638
- 2,8
1800
1842
- 3,0
2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 3,0
2200
2250
- 3,2
2400
2453
- 3,4
2600
2658
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2800
2861
- 3,8
3000
3066
- 4,0
3200
3270
- 4,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3474
- 4,4
3600
3678
- 4,6
3800
3882
- 4,8
4000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 5,0
Khi các kích thước không
ưu tiên được lựa chọn từ Bảng 3, khoảng đường kính và sai lệch cho phép sẽ được
nội suy từ các kích thước ưu tiên ngay ở phía
trên và phía dưới của kích thước không ưu tiên.
5.2.1.4.3 Dãy
B2, B3 và B4 - Dung sai đường kính ngoài
Dung sai đường kính ngoài tại
đầu không nong đối với dãy ống B2, B3 và B4 phải tuân theo Bảng 6.
Bảng
B6 - Dãy B2, B3 và B4 - Đường kính ngoài quy định và dung sai
Kích
thước tính bằng milimét
Kích thước danh nghĩa DN
Dãy
B2
Dãy
B3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính ngoài
Độ
lệch cho phép
Đường kính ngoài
Độ
lệch cho phép
Đường kính ngoài
Độ lệch
cho phép
Giới hạn trên
Giới hạn dưới
Giới hạn trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn trên
Giới hạn dưới
100
115,0
+
1,5
+
0,3
110
+
0,4
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
1,5
- 0,2
125
141,0
+
0,2
125
+
0,4
139,7
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
0,1
160
+
0,5
168,3
200
220,0
0,0
200
+
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225
-
- 0,2
225
+
0,7
-
250
271,8
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
0,8
273,0
300
323,8
- 0,3
315
+
1,0
323,9
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,3
355
+
1,1
-
400
426,6
- 0,3
400
+
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
477,6
- 0,4
450
+
1,4
-
500
529,5
- 0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
1,5
-
600
632,5
- 0,5
630
+
1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các kích thước không
ưu tiên được lựa chọn từ Bảng 3, khoảng đường kính và sai lệch
cho phép sẽ được nội suy từ các kích thước ưu tiên ngay ở phía trên và phía
dưới của kích thước không ưu tiên.
5.2.1.4.4 Dãy
B5 - Dung sai đường kính ngoài
Đường kính ngoài được công bố
đối với dãy B5 phải nằm giữa các giá trị cho trong Bảng
7 đối với kích thước danh nghĩa được áp dụng và phải có dung sai theo ống kim
loại mà nó được sử dụng.
Dung sai áp dụng được đối với
các kích thước này tùy thuộc vào mối nối. Tùy theo yêu cầu của người mua, nhà sản
xuất phải cung cấp kích thước chính xác của ống sử dụng cho mối nối cụ thể.
Bảng
7 - Dãy B5 - Đường
kính ngoài quy định
Kích
thước tính bằng milimét
Cột 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột
3
Kích
thước danh nghĩa DN
Khoảng
đường kính
ngoài được công bố
Tối
thiểu
Tối
đa
50
63
64
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101
100
121
122
150
175
177
200
229
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
281
286
300
335
345
350
388
399
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
426
453
450
495
507
500
548
587
700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
747
800
812
826
5.2.1.4.5 Dãy
B6 - Dung sai đường kính ngoài
Đường kính ngoài của ống tại
đầu không nong phải tuân theo Bảng 8. Nhà sản xuất phải công bố đường kính
ngoài lớn nhất và nhỏ nhất thực của ống tại đầu không
nong.
Bảng
8 - Dãy B6 - Đường kính ngoài quy định và
dung sai
Kích
thước tính bằng milimét
Kích
thước danh nghĩa DN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai
lệch cho phép
Giới
hạn trên
Giới
hạn dưới
200
220
+
1,5
- 0,5
250
271
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
322
350
373
400
424
450
475
500
526
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
631
+
2,0
- 1,0
700
736
800
840
900
944
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1050
1100
1156
1200
1262
1350
1418
1500
1574
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1732
+
2,5
- 1,5
1800
1890
2000
2098
2200
2308
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2518
5.2.2 Độ
dày thành
Nếu có yêu cầu, nhà sản xuất
phải công bố độ dày thành tổng cộng tối thiểu bao gồm cả lớp lót. Độ dày này
không được nhỏ hơn 3 mm.
5.2.3 Chiều
dài
5.2.3.1 Chiều
dài danh nghĩa
Trừ khi có quy định khác
theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua, chiều dài danh nghĩa (xem 3.7)
phải bằng một trong các giá trị sau: 3, 4, 5, 6, 9, 10, 12 hoặc 18.
5.2.3.2 Chiều
dài lắp đặt
Các ống phải được cung cấp
theo chiều dài lắp đặt (xem 3.4) phù hợp với các yêu cầu nêu trong đoạn sau.
Dung sai chiều dài lắp đặt phải bằng ± 60 mm.
Trong tổng số lượng ống được
cung cấp của mỗi đường kính, nhà sản xuất có thể cung cấp lên đến 10% số lượng
các chiều dài ngắn hơn chiều dài danh nghĩa trừ khi thỏa thuận giữa nhà sản xuất
và người mua cho phép phần trăm lớn hơn. Trong tất cả các trường hợp khi chiều
dài hiệu dụng của ống không nằm trong khoảng dung sai 60 mm của chiều dài danh
nghĩa, chiều dài lắp đặt thực của ống phải được ghi nhãn trên ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1
Độ cứng vòng riêng ban đầu
5.3.1.1 Quy
định chung
Độ cứng vòng
riêng ban đầu, S0 (xem 3.15.1) phải được xác định theo một trong
các phương pháp nêu trong TCVN 10769 (ISO 7685). Mẫu thử phải tuân theo
5.3.1.2, 5.3.1.3 và 5.3.1.4. Tiến hành phép thử sử dụng độ lệch dạng vòng tương
đối (xem 3.14.2) trong khoảng giữa 2,5 % và 3,5 %. Khi độ cứng danh nghĩa vượt
qua SN 10000, tiến hành phép thử, sử dụng độ lệch dạng tương đối được tính toán
theo công thức (1):
Biến dạng tương đối (%) = (1)
Giá trị được xác định đối với
độ cứng vòng riêng ban đầu, S0 phải
không được nhỏ hơn giá trị áp dụng được của S0,min nêu
trong Bảng 9. Đối với độ cứng danh nghĩa lớn hơn SN 10 000, độ cứng ban đầu
theo N/m2 phải không được nhỏ hơn giá trị số của
độ cứng danh nghĩa.
Bảng
9 - Giá trị độ cứng vòng riêng ban đầu tối thiểu
Độ
cứng danh nghĩa (SN)a
S0,minb
N/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1250
2500
2500
5000
5000
10000
10000
a
Xem chú thích trong Bảng 1.
b
Đối với các độ cứng khác, giá trị của S0,min phải
bằng với SN X (xem 4.1.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng hai mẫu thử, có cùng
kích cỡ và phân loại và phù hợp với 5.2.1.3.
5.3.1.3 Số
lượng mẫu thử của phép thử kiểm soát chất
lượng
Trừ khi có quy định khác, sử
dụng một mẫu thử.
5.3.1.4 Chiều
dài mẫu thử
Chiều dài, Lp,
của mẫu thử phải bằng 0,3 m ± 5 % đối với tất cả các kích thước danh nghĩa.
5.3.2
Độ cứng vòng riêng dài hạn trong điều kiện ướt
5.3.2.1 Nhiệt
độ nước
Nhiệt độ nước phải bằng (23
± 5) °C (xem 4.5).
5.3.2.2 Phương
pháp thử xác định So
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.3 Khoảng
thời gian đo
Thực hiện 1h sau khi hoàn
thành đặt tải và tiếp tục trong hơn 10 000 h, đo và ghi lại giá trị lệch dạng.
Khoảng thời gian giữa các lần đọc phải đảm bảo thu được 10 giá trị đọc tại các
khoảng cách đều của logarit cơ số 10 của thời gian, tính bằng h.
5.3.2.4 Thời
gian trôi qua tại đó xác định tính chất
Thời gian trôi qua tại đó
tính chất được xác định là 50 năm phù hợp với 4.6.
5.3.2.5 Phương
pháp thử
Độ cứng rão vòng riêng dài hạn,
Sx,ướt,rão và
hệ số rão, αx,ướt,rão phải
được xác định từ dữ liệu thu được của phép thử thực hiện theo TCVN 10970 (ISO 10468) sử
dụng độ biến dạng ban đầu trong khoảng giữa 0,13 % và 0,17 %. Hệ số rão
ướt phải được tính toán theo ISO 10928.
5.3.2.6 Yêu
cầu
Khi mẫu thử tuân theo 5.3.27
được thử theo phương pháp nêu trong 5.3.2.5, hệ số rão αx,ướt,rão phải
được công bố bởi nhà sản xuất.
5.3.2.7 Số
lượng mẫu thử cho phép thử điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.8 Xác
định độ cứng vòng riêng dài hạn tối thiểu
Nhà sản xuất phải xác định độ
cứng vòng riêng dài hạn tối thiểu theo công thức (2):
Sx,ướt,rão = S0,min
x αx,ướt,rão (2)
trong đó
S0,min là
giá trị độ cứng vòng riêng ban đầu tối thiểu áp dụng được, nêu trong Bảng 9.
Các giá trị xác định phải
theo đúng giá trị công bố của nhà sản xuất.
5.3.3
Độ bền phá hủy ban đầu trong điều kiện lệch dạng
5.3.3.1 Quy
định chung
Xác định độ bền phá hủy
ban đầu trong điều kiện lệch dạng, sử dụng phương pháp nêu trong TCVN 10969
(ISO 10466). Mẫu thử phải phù hợp với 5.3.3.4 và 5.3.3.5.
Thực hiện phép thử sử dụng độ lệch dạng hướng kính trung bình phù hợp với độ cứng
danh nghĩa (SN) của ống như được quy định trong 5.3.3.3.1 đối với khoản a) của 5.3.3.2
và theo 5.3.3.3.2 đối với khoản b) của 5.3.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử theo phương pháp nêu
trong TCVN 10969 (ISO 10466), mỗi mẫu thử phải phù hợp với các yêu cầu sau
a) khi kiểm
tra không dùng kính phóng đại, mẫu thử không được có dấu hiệu nứt lỗ (xem
5.3.3.3.1);
b) mẫu thử không bị phá hủy
kết cấu theo bất kỳ dạng nào dưới đây (xem 5.3.3.3.2):
1) tách lớp bên trong;
2) phá
hủy kéo của vật liệu gia cường thủy tinh;
3) uốn
vặn thành ống;
4) tách
lớp lót nhiệt dẻo khỏi thành kết cấu, nếu có lớp lót.
5.3.3.3 Lệch
dạng vòng riêng tương đối ban đầu tối
thiểu
5.3.3.3.1 Đối
với nứt lỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(y2,lỗ/dm)mới,min x 100 = (3)
Trong đó
(y2,lỗ/dm)mới,min
là lệch dạng vòng riêng
tương đối ban đầu ở 2 min trước khi xảy ra nứt lỗ đối với độ cứng danh nghĩa
của mẫu thử, tính bằng phần trăm;
SN
là độ cứng danh nghĩa của
mẫu thử.
Đối với mẫu thử riêng biệt
có độ cứng danh nghĩa lớn hơn SN 10 000, tính độ lệch dạng vòng riêng tương đối
ban đầu tối thiểu trước khi nứt y2,lỗ/dm,
tính bằng phần trăm, sử dụng công thức (3) nhưng sử dụng độ cứng vòng riêng ban
đầu đo được thay cho độ cứng danh nghĩa của nó.
Bảng
10 - Lệch dạng vòng riêng tương đối ban đầu tối thiểu ở 2 min
trước khi nứt lỗ (y2,lỗ/dm)min
Độ cứng
danh nghĩa (SN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2500
5000
10000
Không có dấu
hiệu nứt lỗ ở phần trăm tương ứng với lệch dạng vòng riêng của mẫu thử
18
14,3
11,3
9
5.3.3.3.2 Đối
với phá hủy kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(y2,kết cấu/dm)mới,min x 100
= (4)
Trong đó
(y2,kết
cấu/dm)mới,min
là độ lệch dạng vòng riêng
tương đối ban đầu tối thiểu ở 2 min trước khi xảy ra phá hủy kết cấu đối với
độ cứng danh nghĩa của mẫu thử, tính bằng phần trăm.
SN
là độ cứng danh nghĩa của
mẫu thử.
Đối với mẫu thử riêng biệt
có độ cứng danh nghĩa lớn hơn SN 10 000, tính độ lệch
dạng vòng riêng tương đối ban đầu tối thiểu trước khi phá hủy kết cấu, y2,kết
cấu/dm
tính bằng phần trăm, sử dụng công thức (4) nhưng sử dụng độ cứng vòng riêng ban
đầu đo được thay cho độ cứng danh nghĩa của nó.
Giá trị lệch dạng trong Bảng
11 dựa trên giả thiết rằng độ lệch dạng dài hạn cho phép lớn
nhất khi được chôn ngầm bằng 6 %. Nhà sản xuất ống được phép quy định độ lệch dạng
dài hạn khác với giá trị 6 %. Trong trường hợp đó, yêu cầu trong Bảng 11 phải
được điều chỉnh theo tỷ lệ, ví dụ nếu giá trị của nhà sản xuất bằng 3 % thì giá
trị yêu cầu phải bằng 50 % của giá trị trong Bảng 11,
trong khi giá trị công bố bằng 8 % thì giá trị yêu cầu trong Bảng 11 bằng 133
%.
CHÚ THÍCH Giá trị độ lệch dạng
vòng hoàn toàn nêu trong Bảng 11 đưa ra độ biến dạng phá hủy như nhau với tất cả
các cấp độ cứng. Do vậy, độ lệch dạng được xác định cho một cấp độ cứng có thể
được chuyển đổi thành độ biến dạng và có thể chuyển đổi ngược lại từ độ biến dạng
thành lệch dạng với cấp độ cứng khác bất kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(y2,kết cấu/dm)min
Độ cứng danh nghĩa (SN)
1250
2500
5000
10000
Không có dấu hiệu phá hủy
kết cấu ở phần trăm tương ứng với lệch dạng vòng riêng của mẫu thử
30,0
23,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
5.3.3.4 Số
lượng mẫu thử của phép thử điển hình
Sử dụng ba mẫu thử có cùng
kích thước và phân loại và chiều dài, Lp phù hợp với 5.3.1.4.
5.3.3.5 Số
lượng mẫu thử của phép thử kiểm soát chất
lượng
Trừ khi có quy định khác, sử
dụng một mẫu thử cùng kích thước và phân loại và chiều dài Lp
phù hợp với 5.3.1.4.
5.3.4
Độ bền phá hủy dài hạn trong điều kiện lệch dạng
5.3.4.1 Quy
định chung
Xác định độ bền phá hủy dài
hạn trong điều kiện lệch dạng sử dụng phương pháp nêu trong TCVN 10971 (ISO
10471), sử dụng ít nhất 18 mẫu phù hợp với 5.3.4.5.
5.3.4.2 Yêu
cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị lệch dạng trong Bảng
12 dựa trên giả thiết rằng độ lệch dạng dài hạn cho phép lớn nhất khi được chôn
ngầm bằng 6 %. Nhà sản xuất ống được phép quy định độ lệch dạng dài hạn khác
với giá trị 6 %. Trong trường hợp đó, yêu cầu trong Bảng 12 phải được điều chỉnh
theo tỷ lệ, ví dụ nếu giá trị của nhà sản xuất bằng 3 % thì giá trị yêu cầu phải
bằng 50 % của giá trị trong Bảng 12, trong khi giá trị công bố bằng
8 % thì giá trị yêu cầu trong Bảng 12 bằng 133 %.
Đối với độ cứng danh nghĩa lớn
hơn SN 10 000 quy trình tương tự phải được tuân theo ngoại trừ độ lệch dạng dài
hạn tối đa tính toán được sử dụng thay vì 6 %. Công
thức (6) được dùng để tính toán độ lệch dạng dài hạn. Đối với độ cứng danh nghĩa lớn hơn
SN 10 000, độ lệch dạng dài hạn cho phép tối đa khi chôn ngầm không được vượt
quá 67 % của lệch dạng vòng dài hạn ngoại suy tối thiểu được tính toán.
CHÚ THÍCH Giá trị độ lệch dạng
vòng hoàn toàn nêu trong Bảng 12 đưa ra độ biến dạng phá hủy như nhau với
tất cả các cấp độ cứng. Do vậy, độ lệch dạng được xác định cho một cấp độ
cứng có thể được chuyển đổi thành độ biến dạng và có thể chuyển đổi
ngược lại từ độ biến dạng thành lệch dạng với cấp độ cứng
khác bất kỳ.
Bảng
12 - Lệch dạng vòng hoàn toàn tương đối
dài hạn ngoại suy tối thiểu dưới điều kiện ướt
(yu,ướt,x/dm)min
Độ cứng danh nghĩa (SN)
1250
2500
5000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lệch dạng vòng hoàn toàn
tương đối dài hạn ngoại suy tối thiểu,
%
18
14,3
11,3
9
5.3.4.3 Tiêu
chí phá hủy
Tiêu chí phá hủy phải
giống như tiêu chí nêu trong TCVN 10971 (ISO 10471).
5.3.4.4 Phân
bố thời gian phá hủy
Thời gian phá hủy, tu
của 18 mẫu thử hoặc nhiều hơn phải phân bố trong khoảng giữa 0,1 h và sau 10000
h và sự phân bố của 10 kết quả này phải phù hợp với các giới hạn trong Bảng 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian phá hủy, tu
H
Số
lượng giá trị phá hủy tối thiểu
10< tu ≤
1000
4
1000
< tu ≤ 6000
3
6000
< tu
3a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4.5 Mẫu
thử của phép thử điển hình
Mẫu
thử yêu cầu bởi phép thử được nêu chi tiết trong 5.3.4 phải được cắt từ ống có
cùng kích thước danh nghĩa, độ cứng danh nghĩa và áp suất danh nghĩa và có chiều
dài, Lp, tuân theo 5.3.1.4
5.3.5
Độ bền kéo riêng ban đầu theo chiều dọc
5.3.5.1 Quy
định chung
Xác định độ bền kéo riêng
ban đầu theo chiều dọc theo TCVN 10967 (ISO 8513) phương pháp A hoặc phương
pháp B sử dụng mẫu thử tuân theo 5.3.5.2.
5.3.5.2 Yêu
cầu
Khi các ống không được yêu cầu
chịu tải trọng theo chiều dọc gây ra bởi áp suất bên trong, áp dụng như sau.
a) giá trị trung bình của độ
bền kéo riêng ban đầu theo chiều dọc, của mẫu thử không được nhỏ hơn giá trị cho
trong Bảng 14, áp dụng cho kích thước danh nghĩa DN của ống được thử;
b) giá trị trung bình của độ
giãn dài khi đứt của mẫu thử không được nhỏ hơn 0,25 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
Trong đó
p0,i
là áp suất thiết kế tối
thiểu xác định theo 5.3.6.1 và Phụ lục A, tính bằng bar;
dm
là đường kính trung bình
của ống thử, tính bằng mét.
Ảnh hưởng
của các tải trọng bổ sung, như uốn theo chiều dọc hoặc giãn nhiệt phải được
tính đến.
5.3.5.3 Số
lượng mẫu thử của phép thử điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
14 - Độ bền kéo riêng ban đầu tối thiểu
theo chiều dọc
Kích thước danh nghĩa DNa
Áp
suất danh nghĩa, PNa
≤ 4
6
10
12,5
16
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
Độ
bền kéo riêng theo chiều dọc ban đầu tối thiểu, theo N/mm chu vi
100
70
75
80
85
90
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
125
75
80
80
95
100
110
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
80
85
90
105
110
120
130
145
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
95
100
115
120
135
150
170
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
110
130
135
155
175
200
300
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
145
155
175
200
230
400
105
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
190
215
250
290
500
115
145
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225
255
300
350
600
130
160
195
235
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
295
350
420
700
140
175
215
265
290
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
475
800
155
190
240
295
325
380
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
545
900
165
205
260
320
360
420
505
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
180
225
290
350
395
465
555
675
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
205
255
340
405
465
540
645
790
1400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
290
380
455
530
620
745
915
1600
255
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
430
515
600
700
845
1040
1800
280
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
570
670
785
940
1160
2000
305
385
520
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
740
865
1040
1285
2200
335
415
570
675
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
945
1140
1410
2400
360
450
620
730
880
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1240
1530
2600
385
480
665
785
945
1110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1655
2800
410
515
710
840
1015
1190
1435
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3000
435
545
755
890
1080
1270
1535
1900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
460
575
805
950
1150
1350
1630
2025
3400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
610
850
1005
1220
1430
1730
2150
3600
520
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
895
1060
1290
1515
1830
2265
3800
550
680
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1115
1355
1595
1930
2400
4000
580
715
985
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1425
1675
2025
2520
a Khi thử
các ống có kích thước danh nghĩa hoặc áp suất khác với các giá trị cho trong
bảng này, độ bền kéo riêng theo chiều dọc ban đầu tối thiểu yêu cầu phải được
nội suy hoặc ngoại suy tuyến tính từ các giá trị
cho trong bảng.
Khi thử theo TCVN 10967 (ISO
8513) phương pháp B, cắt một mẫu thử từ mỗi ống trong số ba ống khác nhau có
cùng kích thước danh nghĩa, độ cứng danh nghĩa và áp suất danh nghĩa.
Khi ống có áp suất danh
nghĩa hoặc kích thước khác so với các giá trị trong Bảng 14 được thử, xác định
độ bền kéo riêng ban đầu tối thiểu theo chiều dọc yêu cầu bằng cách nội suy hoặc
ngoại suy tuyến tính từ các giá trị đã cho của kích thước danh nghĩa tương ứng.
5.3.5.4 Số lượng
mẫu thử của phép thử kiểm soát chất lượng
Khi thử theo yêu cầu của
TCVN 10967 (ISO 8513), phương pháp A, sử dụng năm mẫu thử của một ống. Khi thử
theo TCVN 10967 (ISO 8513) phương pháp B, sử dụng một mẫu thử của một ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.6.1 Quy
định chung
Đối với ống chịu áp (xem
3.12.1), áp suất phá hủy ban đầu phải được xác định theo một trong các phương pháp từ A đến
F của TCVN 10770 (ISO 8521), sử dụng mẫu thử tuân theo 5.3.6.5.
Phương pháp A được coi là phương pháp tham chiếu. Tuy nhiên, tất cả các phương
pháp của TCVN 10967 (ISO 8513) có giá trị
tương đương nhau khi mối tương quan giữa phương pháp bất kỳ từ phương pháp B đến
phương pháp F với phương pháp A được thiết lập bằng một chương trình thử so
sánh.
CHÚ THÍCH Thử áp suất phá hủy
ban đầu theo TCVN 10770 (ISO 8521), phương pháp A trên mẫu kích thước lớn
có thể rất khó và tốn kém, thậm chí nguy hiểm. Do đó, chương trình thử so
sánh có thể được thực hiện với mẫu đường kính nhỏ hơn.
5.3.6.2 Yêu
cầu
Khi thử theo TCVN 10770 (ISO
8521) theo một trong các phương pháp từ A đến F, sử dụng mẫu thử tuân theo
5.3.6.3, giá trị áp suất phá hủy ban đầu được tính toán theo điều
này phải lớn hơn hoặc bằng giá trị (p0,QC)
thu được theo quy trình nêu trong A.6.
p0 ≥ p0,QC (6)
Trong đó
p0 là
áp suất phá hủy ban đầu đo được, tính bằng bar;
p0,QC là
áp suất phá hủy ban đầu tối thiểu tính toán được, tính bằng
bar (xem A.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,A = 0,02 x
σ*c,A/dm
(7)
p0,B =
0,02 x σ*c,B/dm
(8)
p0,C =
0,02 x σ*c,C/dm
(9)
p0,D = 0,02
x σ*c,D/dm
(10)
p0,E = 0,02
x σ*c,E/dm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p0,F = 0,02
x σ*c,F/dm
(12)
Trong đó
σ*c,A đến σ*c,F
là giá trị trung bình của
độ bền kéo hướng chu vi, được xác định theo TCVN 10770 (ISO 8521), tính bằng
niutơn trên milimét (N/mm);
dm
là đường kính trung bình
của ống được thử, tính bằng mét;
p0,A đến p0,F
là áp suất phá hủy ban
đầu, tính bằng bar.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử theo TCVN 10770 (ISO
8521), phương pháp A sử dụng mẫu thử từ ba ống có cùng kích
thước danh nghĩa, độ cứng danh nghĩa và áp suất danh nghĩa.
Khi thử theo một trong các
phương pháp nêu trong TCVN 10770 (ISO 8521), từ phương pháp B đến F, lấy số lượng
mẫu thử phù hợp từ mỗi mẫu trong số ba mẫu khác nhau có cùng kích thước danh
nghĩa, độ cứng danh nghĩa và áp suất danh nghĩa. Từ mỗi mẫu, sử dụng một mẫu thử
trên mỗi mét chu vi hoặc năm mẫu thử, tùy theo
số lượng nào lớn hơn.
5.3.6.4 Số
lượng mẫu thử của phép thử kiểm soát chất lượng
Đối với thử nghiệm theo TCVN
10770 (ISO 8521), phương pháp A, trừ khi có quy định khác, sử dụng một mẫu thử.
Trừ khi có quy định khác, đối
với phép thử theo một trong các phương pháp B đến F của TCVN 10770 (ISO 8521),
lấy năm mẫu thử từ ống. Giá trị trung bình của năm kết quả thử được lấy là kết
quả của phép thử.
5.3.6.5 Kích
thước mẫu thử
5.3.6.5.1 Đối
với phương pháp A
Chiều dài mẫu thử giữa các dụng
cụ bịt đầu phải tuân theo Bảng 15.
Bảng
15 - Chiều dài mẫu thử của phương pháp A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DN
Chiều
dài tối thiểu
mm
≤ 250
(3
x DN) + 250
≥ 250
DN
+ 1000
Chiều dài nhỏ hơn các giá
trị trên có thể được sử dụng, miễn là các dụng cụ bịt đầu không có
ảnh hưởng đến kết quả.
5.3.6.5.2 Đối
với phương pháp B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.6.5.3 Đối
với phương pháp C
Kích thước của mẫu thử phải
theo TCVN 10770 (ISO 8521).
5.3.6.5.4 Đối
với phương pháp D
Kích thước của mẫu thử phải
theo TCVN 10770 (ISO 8521).
5.3.6.5.5 Đối
với phương pháp E
Kích thước của mẫu thử phải
theo TCVN 10770 (ISO 8521).
5.3.6.5.6 Đối
với phương pháp F
Kích thước của mẫu thử phải
theo TCVN 10770 (ISO 8521).
5.3.7
Áp suất phá hủy dài hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với ống chịu áp (xem
3.12.9), xác định áp suất phá hủy dài hạn theo TCVN 12116 (ISO 7509), sử dụng
không khí là môi trường bên ngoài và mẫu thử tuân theo 5.3.7.4.
5.3.7.2 Yêu
cầu
Sử dụng dữ liệu thu được từ
phép thử thực hiện theo TCVN 12116 (ISO 7509) và quy trình
ngoại suy thực hiện theo ISO 10928 xác định tỷ số hồi quy, RR,p, và
hệ số hiệu chỉnh C. Ống phải được
thiết kế sử dụng quy trình mô tả trong Phụ lục A để đảm
bảo như sau:
a) áp suất phá hủy dài hạn tối
thiểu, px,min ít
nhất bằng FSmin x PN,
tính bằng bar
b) áp suất thiết kế dài hạn
tối thiểu px ít nhất bằng FStrung bình x
PN, tính bằng bar.
5.3.7.3 Số lượng
mẫu thử để xác định tỷ số hồi quy áp suất,RR,p và
hệ số hiệu chỉnh cho áp suất phá hủy ban đầu, C
Lấy số lượng mẫu thử phù hợp
để thu được ít nhất 18 điểm phá hủy để có thể tiến hành phân tích theo ISO
10928.
Hệ số hiệu chỉnh C phải
dựa trên tối thiểu năm mẫu thử.
5.3.7.4 Chiều
dài mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.7.5 Phân
bố thời gian phá hủy
Thời gian phá hủy phải của
18 mẫu hoặc nhiều hơn phải nằm trong khoảng từ 0,1 h đến trên 10000 h và sự
phân bố của 10 kết quả phải tuân theo các giới hạn cho
trong Bảng 13.
5.4
Ghi nhãn
Nội dung ghi nhãn phải được
in và thể hiện trực tiếp trên ống sao cho cách ghi không làm nứt ống
hoặc tạo ra phá hủy khác.
Nếu sử dụng phương pháp in,
màu của thông tin in phải khác với màu nền của sản phẩm và việc
in phải sao cho nhãn đọc được rõ ràng mà không dùng kính phóng đại.
Các thông tin sau phải được
ghi trên ống
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) kích thước danh nghĩa
(DN) và dãy đường kính, ví dụ A, B1, B2;
c) cấp độ cứng phù hợp với
Điều 4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) đối với ống dùng để vận
chuyển nước uống, chữ cái “P”;
f) tên hoặc dấu hiệu nhận diện
của nhà sản xuất;
g) ngày sản xuất, theo chữ
hoặc mã số;
h) chữ cái “R” để chỉ rằng
ống phù hợp để sử dụng với tải trọng hướng trục, nếu
áp dụng.
6 Phụ tùng
6.1
Tất cả các loại
6.1.1 Quy
định chung
Ngoài các yêu cầu riêng cho
từng loại phụ tùng, tất cả các phụ tùng phải tuân theo yêu cầu quy định trong
6.1.2 đến 6.1.8.
6.1.2 Dãy
đường kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3 Áp
suất danh nghĩa (PN)
Cấp áp suất danh nghĩa (PN)
của phụ tùng phải được chọn từ các giá trị cho trong Điều 4 và không được nhỏ
hơn giá trị của các ống thẳng mà phụ tùng
được lắp cùng trong hệ thống.
6.1.4 Độ
cứng danh nghĩa (SN)
Cấp độ cứng danh nghĩa (SN)
của phụ tùng phải được chọn từ các giá trị cho trong Điều 4.
CHÚ THÍCH Đối với vật liệu
đã cho, phụ tùng có độ dày thành và kết cấu tương tự
như ống có cùng đường kính sẽ có độ cứng bằng hoặc lớn hơn độ cứng của ống. Điều
này là do kết cấu hình học của phụ tùng. Do đó, không phải thử các phụ tùng
này.
6.1.5 Loại
phụ tùng
Loại phụ tùng và các chi tiết
của nó phải được thiết kế để có thể chịu hoặc không chịu tải trọng
theo chiều dọc gây ra bởi áp suất bên trong.
6.1.6 Đặc tính cơ
học của phụ tùng
6.1.6.1 Quy
định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối neo giữ phải có thiết kế
tương tự như thiết kế được sử dụng để kiểm soát chất
lượng của phụ tùng. Nhà sản xuất phụ tùng phải thiết lập tài liệu của hệ thống
chất lượng thiết kế phụ tùng và quá trình sản xuất.
6.1.6.2 Thử
để kiểm chứng thiết kế kết cấu
Từng loại phụ tùng (nhánh, nối
cong, nối côn v.v...) phải được thử sự phù hợp với các yêu cầu dưới áp suất thủy
tĩnh đối với phụ tùng theo TCVN 12118 (ISO 18851).
6.1.6.3 Nhiệt
độ thử
Trừ khi có quy định khác,
phép thử có thể được thực hiện tại nhiệt độ bất kỳ lên đến 35
°C. Đối với nhiệt độ trên 35 °C và
lên đến 50 °C, thử nghiệm phải được thực hiện ít nhất tại nhiệt độ làm việc +5°C và
- 0°C để thiết lập hệ số đánh giá lại.
6.1.6.4 Phụ
tùng không chịu áp
Phụ tùng không chịu áp có PN
được sử dụng trong TCVN 12118 (ISO 18851) là 1 bar.
Ống và laminate đối
với phụ tùng gia công không chịu áp hoặc phụ tùng đúc không chịu áp phải đáp ứng
yêu cầu đối với độ bền kéo tối thiểu theo chiều dọc của ống có PN ≤ 4
như quy định trong Bảng 14.
6.1.6.5 Mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.6.6 Số
lượng mẫu thử của phép thử điển hình
Đối với thử nghiệm theo TCVN
12118 (ISO 18851), trừ khi có quy định khác, sử dụng một mẫu thử.
6.1.7 Độ
kín lắp đặt của phụ tùng
Khi một phép thử lắp đặt tại
hiện trường cụ thể được công bố bởi nhà sản xuất hoặc theo thỏa thuận giữa nhà sản
xuất với người mua, phụ tùng và mối nối của nó phải có khả năng chịu
được phép thử đó mà không bị rò rỉ.
6.1.8 Kích
thước
Phạm vi thiết kế rộng và mức
độ linh hoạt của quy trình đối với vật liệu GRP-UP gây khó khăn cho việc chuẩn
hóa tổng thể kích thước phụ tùng GRP-UP. Kích thước và dung sai được
đưa ra là giá trị tối thiểu trong Bảng 6 được coi là chỉ dẫn của giá trị thực tế
thông thường và do vậy cho phép sử dụng các kích thước khác. Việc sử
dụng các kích thước khác không có nghĩa loại trừ các chi tiết này khỏi tiêu chuẩn.
6.2
Nối cong
6.2.1 Phân
loại nối cong
6.2.1.1 Quy
định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) kích thước danh nghĩa
(DN);
b) dãy đường kính,
ví dụ A, B1, B2;
c) áp suất danh nghĩa (PN);
d) độ cứng danh nghĩa (SN);
e) kiểu mối nối, nghĩa là mềm
dẻo hoặc cứng và có hay không chịu tải trọng đầu;
f) góc phụ tùng, tính bằng độ;
g) loại nối cong, nghĩa là
được đúc hoặc gia công;
h) loại ống, nếu có áp dụng.
6.2.1.2 Kích
thước danh nghĩa (DN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.3 Loại
nối cong
Loại nối cong phải được thiết
kế bằng cách đúc hoặc gia công như cho trong Hình 2 và 3.
6.2.2 Kích
thước và dung sai của nối cong
6.2.2.1 Dung
sai đường kính
Dung sai đường kính của nối
cong tại vị trí đầu không nong phải tuân theo 5.2.1.4.
6.2.2.2 Góc
phụ tùng và dung sai góc
Góc phụ tùng, α, là thay đổi
góc theo hướng trục của nối cong (xem Hình 2 và 3).
Độ lệch của thay đổi thực tế
theo hướng của một nối cong không được vượt quá (α ± 0,5)° nếu mối nối là mặt bích hoặc
(α ± 1)° đối với tất cả các kiểu mối nối khác mà nó dự kiến được sử dụng.
Khi quan tâm đến tính hợp lý,
các giá trị ưu tiên đối với góc phụ tùng của nối cong là 11,25°, 15°, 22,5°,
30°, 45°, 60° và 90° nhưng góc khác với các góc này có thể được cung cấp theo
thỏa thuận giữa người mua và nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.3.1 Nối
cong đúc
Bán kính cong R của nối
cong đúc (xem Hình 2) không được nhỏ hơn kích thước danh nghĩa (DN), tính
bằng milimét của ống mà nối cong được lắp cùng trong hệ
thống.
Bán kính cong điển hình R
= 1,5 x DN, được biểu thị bằng milimét. Khi bán kính cong khác với giá trị
được yêu cầu, có thể đưa ra giá trị theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người
mua (xem 6.1.8).
6.2.2.3.2 Nối
cong gia công
Nối cong gia công từ ống thẳng
(xem Hình 3) không được có thay đổi góc lớn hơn 30° đối với từng phần (segment)
của nối cong. Phần đế của mỗi phần phải có độ dài phần liền kề với từng mối nối đủ
để bọc được lớp bên ngoài.
Bán kính cong R, của
nối cong gia công không được nhỏ hơn kích thước danh nghĩa (DN), tính bằng
milimét của ống mà nối cong được lắp cùng
trong hệ thống ống.
Bán kính cong điển hình R
= 1,5 x DN, được biểu thị bằng milimét. Khi bán kính cong khác với giá trị
được yêu cầu, nó được đưa ra theo thỏa thuận giữa nhà sản
xuất và người mua (xem 6.1.8).
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L Chiều
dài lắp dặt
Li Chiều
dài thâm nhập
α Góc phụ
tùng
R Bán
kính cong
Hình
2-Nối cong đúc điển hình
CHÚ DẪN
LB Chiều
dài thân
L Chiều
dài lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α Góc phụ
tùng
R Bán
kính cong
Hình
3 - Nối cong gia công điển hình
6.2.2.4 Chiều
dài
6.2.2.4.1 Quy
định chung
Chiều dài của mỗi nối cong
phụ thuộc vào góc phụ tùng được thiết kế, bán kính cong và chiều dài của phần
tuyến tính bất kỳ dùng để nối hoặc cho mục đích khác. Chiều dài lắp đặt được
quy định hoặc được công bố, L (xem 6.2.2.4.2), phải phù hợp với dung sai
nêu trong 6.2.2.4.4.
6.2.2.4.2 Chiều
dài lắp đặt
Chiều dài lắp dặt, L,
của nối cong phải được tính là khoảng cách tính từ một đầu của nối cong, trừ đi
độ sâu thâm nhập của đầu không nong vào trong đầu nong, chiếu theo hướng trục của
đầu này đến điểm cắt với trục đầu kia của nối cong.
Đối với đầu của nối cong có
chứa đầu không nong, chiều dài lắp đặt, L, phải được tính là chiều dài
thân, Lb cộng với độ sâu thâm nhập, Li
(xem Hình 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài thân của nối cong,
LB, phải được tính là khoảng
cách từ điểm cắt giữa hai trục của nối cong đến một điểm trên trục, bằng chiều
dài lắp đặt trừ đi độ sâu thâm nhập, Li.
6.2.2.4.4 Dung
sai chiều dài lắp đặt
Đối với nối cong đúc, độ lệch
cho phép của chiều dài lắp đặt so với giá trị công bố bằng (L ± 25) mm.
Đối với nối cong gia công,
độ lệch cho phép của chiều dài lắp đặt so với giá trị công bố bằng [L ±
(15 x số lượng uốn góc của nối cong)], tính bằng
milimét.
6.3
Nhánh
6.3.1 Phân
loại nhánh
6.3.1.1 Quy
định chung
Nhánh phải được thiết kế
theo các khía cạnh sau:
a) kích thước danh nghĩa
(DN);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) áp suất danh nghĩa (PN);
d) độ cứng danh nghĩa (SN);
e) kiểu mối nối, nghĩa là mềm
dẻo hoặc cứng và có hay không chịu tải trọng đầu;
f) góc phụ tùng, tính bằng độ;
g) loại nhánh, nghĩa là được
đúc hoặc gia công;
h) loại ống, nếu có áp dụng.
6.3.1.2 Kích
thước danh nghĩa
Kích thước danh nghĩa (DN) của
phụ tùng phải bằng kích thước của ống thẳng mà phụ tùng được lắp
cùng trong hệ thống ống và phải là một trong các kích thước danh nghĩa nêu
trong Bảng 3.
6.3.1.3 Góc
phụ tùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1.4 Loại
nhánh
Loại nhánh phải được thiết kế
như nêu trong Hình 4.
6.3.2 Kích
thước và dung sai của nhánh
6.3.2.1 Dung
sai đường kính
Dung sai đường kính của
nhánh tại vị trí đầu không nong phải phù hợp với 5.2.1.4.
6.3.2.2 Dung
sai góc
Độ lệch của thay đổi công bố
theo hướng của một nhánh không được vượt quá (α ± 0,5)° nếu mối nối
là mặt bích hoặc (α ± 1)° đối với tất cả các kiểu mối nối
khác mà nó dự kiến được sử dụng.
a) Nhánh T đều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Nhánh xiên không đều
CHÚ DẪN
α góc phụ tùng
B chiều dài lắp
đặt của ống nhánh
Bb chiều dài hiệu dụng của ống nhánh
Bi độ
sâu thâm nhập của ống nhánh
L chiều
dài lắp đặt của ống chính
LB
chiều dài thân của ống chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
4 - Nhánh điển hình
6.3.2.3 Chiều
dài
6.3.2.3.1 Quy
định chung
Kích thước khác với các kích
thước quy định có thể được sử dụng theo thỏa thuận giữa người mua và nhà
sản xuất (xem 6.1.8).
Ống nhánh phải
được thiết kế để chịu được tải trọng đầu theo chiều dọc gây ra bởi lực dọc trục. Ống
chính có thể được thiết kế để chịu được tải trọng đầu theo chiều dọc hoặc
không.
6.3.2.3.2 Chiều
dài thân
Chiều dài thân, LB,
của phụ tùng (xem Hình 4) phải bằng chiều dài lắp đặt của ống chính trừ đi hai
lần độ sâu thâm nhập, Li.
Chiều dài thân phụ thuộc vào quá trình gia công và chiều dài cần
thiết để lăn ép (bên trong hoặc bên ngoài hoặc cả hai).
6.3.2.3.3 Chiều
dài hiệu dụng
Chiều dài hiệu dụng, BB, của
ống nhánh (xem Hình 4) phải là khoảng cách tính từ đầu của ống nhánh, trừ đi độ
sâu thâm nhập của đầu không nong vào đầu nong đến điểm cắt giữa
trục xuyên thẳng của phụ tùng với trục kéo dài của ống nhánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.3.4 Chiều
dài lắp đặt
Đối với ống chính của một
nhánh có chứa đầu nong và đầu không nong, chiều dài lắp đặt,
L, là chiều dài thân, LB, cộng với độ sâu thâm nhập, Li
tại đầu không nong (xem Hình 4). Đối với ống chính của nhánh có chứa hai đầu
không nong, chiều dài lắp đặt, L, là chiều dài thân, LB,
cộng với hai lần độ sâu thâm nhập, Li.
6.3.2.3.5 Dung
sai chiều dài
6.3.2.3.5.1 Nhánh
sử dụng cho mối nối cứng
Độ lệch cho phép so với chiều
dài hiệu dụng được nhà sản xuất công bố và chiều dài thân của nhánh được nêu
trong Bảng 16.
Bảng
16 - Độ lệch so với chiều dài công bố của nhánh sử dụng cho mối nối cứng
Kích
thước danh nghĩa
DN
Giới
hạn của độ lệch so với chiều dài công bố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
≤ DN < 300
±
1,5
300
≤ DN < 600
± 2,5
600
≤ DN ≤ 1000
± 4,0
6.3.2.3.5.2 Nhánh
sử dụng cho mối nối mềm dẻo
Độ lệch cho phép so với chiều
dài hiệu dụng được nhà sản xuất công bố và chiều dài thân của nhánh bằng ± 25
mm hoặc ± 1% của chiều dài lắp đặt, tùy theo giá trị nào lớn
hơn.
6.4
Chuyển bậc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1.1 Quy
định chung
Chuyển bậc phải được thiết kế
theo các khía cạnh sau:
a) kích thước danh
nghĩa (DN 1 và DN 2);
b) dãy đường kính, ví dụ A,
B1, B2;
c) áp suất danh nghĩa (PN);
d) độ cứng danh nghĩa (SN);
e) kiểu mối
nối, nghĩa là mềm dẻo hoặc cứng và có hoặc không chịu tải đầu;
f) loại chuyển bậc, nghĩa là
đồng trục hoặc lệch trục;
g) loại ống, nếu có áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước danh nghĩa DN1 và
DN2 của chuyển bậc phải bằng với các kích thước của ống thẳng
mà nó được lắp cùng trong hệ thống ống và phải phù hợp với kích thước
danh nghĩa nêu trong Bảng 3.
6.4.1.3 Loại
chuyển bậc
Loại chuyển bậc
phải được thiết kế đồng trục hoặc lệch trục (xem Hình 5).
6.4.2 Kích
thước và dung sai của chuyển bậc
6.4.2.1 Dung
sai đường kính
Dung sai đường kính của chuyển
bậc tại ví trí đầu không nong phải tuân theo 5.2.1.4.
6.4.2.2 Chiều
dài
6.4.2.2.1 Quy
định chung
Chiều dài L,LB và
LT trong Hình 5 phải là giá trị được công bố bởi
nhà sản xuất vầ có dung sai được nêu trong 6.3.2.3.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài lắp
đặt, L, của chuyển bậc phải bằng với chiều dài tổng cộng trừ đi độ sâu
thâm nhập của đầu không nong vào đầu nong.
6.4.2.2.3 Chiều
dài thân
Chiều dài
thân, LB, của chuyển bậc
(xem Hình 5) là chiều dài lắp đặt, L, trừ đi hai lần độ sâu thâm nhập của đầu không
nong, Li.
6.4.2.2.4 Chiều
dài phần vát
Chiều dài LT của
phần vát (xem Hình 5) không được nhỏ hơn 1,5 x (DN1 - DN2),
biểu thị bằng milimét
CHÚ THÍCH Vì lý
do khả năng thủy lực, đây là thực hành thông thường khi thiết kế chuyển bậc
lệch trục có LT nhỏ hơn đối
với chuyển bậc đồng trục tương đương.
a) Chuyển bậc đồng trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
L chiều dài
lắp đặt
LB
chiều dài thân
LT
chiều dài phần vát
Li độ
sâu thâm nhập của đầu không nong
DN1 kích
thước danh nghĩa lớn nhất
DN2 kích thước
danh nghĩa nhỏ nhất
Hình
5 - Chuyển bậc đồng trục và lệch trục
6.4.2.2.5 Dung
sai độ dài lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch cho phép so với chiều
dài lắp đặt, L, của chuyển bậc được công bố bởi nhà sản xuất bằng giá trị
cho trong Bảng 16 đối với nhánh.
6.4.2.2.5.2 Chuyển
bậc sử dụng với mối nối mềm
dẻo
Độ lệch cho phép so với chiều
dài lắp đặt, L, của chuyển bậc được công bố bởi nhà sản xuất
bằng (L ± 50) mm hoặc (L ± 1) %, tùy theo giá trị nào lớn hơn.
6.4.2.3 Đặc
tính cơ học của laminate phần vát
Để chứng minh tính chất của
laminate sử dụng trong phần vát, chế tạo các thanh sử dụng vật liệu tương tự và
lăn ép, như được sử dụng cho phần vát của chuyển bậc.
Khi thử theo TCVN 4501-4
(ISO 527-4) hoặc ISO 527-5, mẫu thử lấy từ các thanh phải có độ
bền kéo chu vi ban đầu, σt ít nhất bằng
80 N/mm2.
6.5
Đai khởi thủy không chịu áp
6.5.1 Phân
loại đai khởi thủy
6.5.1.1 Quy
định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đai khởi thủy phải được thiết
kế theo các khía cạnh sau:
a) kích thước danh nghĩa
(DN);
b) dãy đường
kính, ví dụ A, B1, B2;
c) áp suất danh nghĩa (PN);
d) kiểu mối nối, nghĩa là mềm
dẻo hoặc cứng và có hoặc không chịu tải trọng đầu;
e) góc phụ tùng, α;
f) loại ống,
nếu có áp dụng.
6.5.1.2 Kích
thước danh nghĩa (DN)
Kích thước danh nghĩa (DN) của
đai khởi thủy là tổ hợp của kích thước danh nghĩa của ống chính được nối
với hệ thống đường ống và kích thước danh nghĩa của ống nhánh. Kích thước danh
nghĩa của ống chính phải là một trong các kích thước được nêu trong Bảng
3. Kích thước danh nghĩa của ống nhánh phải là một trong các kích thước được
nêu trong tiêu chuẩn tương ứng cho ống mà ống nhánh được nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1.3 Góc
phụ tùng
Góc phụ tùng, α, là thay đổi
góc danh nghĩa theo hướng trục của đai khởi thủy (xem Hình 6).
6.5.2 Kích
thước đai khởi thủy và dung sai
6.5.2.1 Dung
sai đường kính
Dung sai đường kính của ống
nhánh tại vị trí mối nối phải tuân theo 5.2.1.4 nếu áp dụng
6.5.2.2 Chiều
dài
Chiều dài của ống nhánh, LB phụ
thuộc vào góc phụ tùng, α, và chiều dài dùng để nối hoặc cho mục đích khác. Chiều
dài của ống nhánh không được nhỏ hơn 300 mm, mặc dù có thể sử
dụng chiều dài khác theo thỏa thuận giữa người mua và nhà sản
xuất.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DN2 kích thước
danh nghĩa của ống chính
LB
chiều dài của ống nhánh
α góc phụ tùng
Hình
6 - Đai khởi thủy không chịu áp điển hình
6.6
Bích
6.6.1 Phân
toại bích
6.6.1.1 Quy
định chung
Nối bích phải được thiết kế
theo các khía cạnh sau:
a) kích thước danh nghĩa
(DN);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) áp suất danh nghĩa (PN);
d) chịu tải
trọng đầu hoặc không chịu tải trọng đầu;
e) hệ thống gioăng làm kín,
nghĩa là mặt phẳng, mặt nhô hoặc rãnh lắp gioăng vòng chữ
O;
f) khoan lỗ bích:
1) tiêu chuẩn viện dẫn, nếu
có;
2) vòng tròn qua các lỗ
bulông;
3) số lượng lỗ bulông;
4) đường kính lỗ bulông;
5) yêu cầu cỡ bulông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) loại bích:
1) được gia công trên ống;
2) bích vòng thép rời;
3) bích vòng kết dính.
6.6.1.2 Kích
thước danh nghĩa (DN)
Kích thước danh nghĩa (DN) của
phụ tùng phải bằng kích thước của ống thẳng mà nó được lắp cùng trong hệ thống ống
và phải là một trong các kích thước nêu trong Bảng 3.
6.6.1.3 Thiết
kế bích
Đặc tính ăn khớp của bích
phải tuân theo yêu cầu của người mua, ví dụ vòng tròn qua
các lỗ bulông, đường kính lỗ bulông, mặt phẳng hoặc mặt
nhô, đường kính ngoài của bích và đường kính vòng đệm.
CHÚ THÍCH Các bích được quy
định bằng cách viện dẫn đến yêu cầu bao gồm cả PN. PN này
không cần thiết bằng với giá trị PN của nối bích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2 Kích
thước và dung sai của đầu nối
6.6.2.1 Đường
kính
Đối với bích được cung cấp
như là một đầu nối, nghĩa là bích nằm ở một đầu và đầu
kia là đầu không nong (xem Hình 7), dung sai đường kính đầu nối tại vị trí đầu
không nong phải tuân theo 5.2.1.4.
CHÚ DẪN
1 Bích
2 GRP bọc bên ngoài (nếu có)
3 Đầu không nong
L Chiều dài
của đầu nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2.2 Chiều
dài
6.6.2.2.1 Dung
sai chiều dài
6.6.2.2.1.1 Đầu
nối bích sử dụng với mối nối chịu tải đầu
Độ lệch cho phép so với giá
trị chiều dài phụ tùng, L, được công bố bởi nhà sản xuất được nêu trong
Bảng 17.
6.6.2.2.1.2 Đầu
nối bích sử dụng với mối nối không chịu tải đầu
Độ lệch cho phép so với giá
trị chiều dài phụ tùng được công bố bởi nhà sản xuất
là (L + 25) mm.
Bảng
17 - Độ lệch so với chiều dài đầu nối được công bố
sử dụng với mối nối cứng
Kích
thước danh nghĩa
DN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mm
DN
≤ 400
± 2
400
< DN ≤ 600
± 5
600
< DN
±
10
6.7
Ghi nhãn
Nội dung ghi nhãn phải được
in hoặc thể hiện trực tiếp trên phụ tùng theo cách sao cho không làm nứt phụ
tùng hoặc gây ra phá hủy khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) kích thước danh nghĩa DN
và dãy đường kính, ví dụ A, B1, B2;
c) góc phụ tùng, đối với nối
cong, nhánh hoặc đai khởi thủy;
d) kích
thước danh nghĩa DN1 và DN2, đối với chuyển bậc;
e) cấp độ cứng phù hợp với
Điều 4;
f) cấp áp suất phù hợp với
Điều 4;
g) kiểu nối theo Điều 4 và
có hoặc không tải trọng đầu;
h) tên hoặc dấu
hiệu nhận diện của nhà sản xuất;
i) ngày hoặc mã sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) chữ cái “H” để
chỉ ra sự phù hợp sử dụng trên mặt đất;
l) dấu chất lượng
tiêu chuẩn, nếu có.
7 Tính năng mối nối
7.1
Quy định chung
7.1.1 Khả
năng lắp lẫn
Khi có yêu cầu về khả năng lắp
lẫn giữa các sản phẩm từ các nhà cung cấp khác nhau, người mua phải
chắc chắn rằng kích thước của ống và phụ tùng tương thích với các chi tiết
được nối và tính năng của mối nối phù hợp với yêu cầu tương ứng của điều này.
7.1.2 Yêu
cầu
Mối nối giữa các ống tuân
theo Điều 5 và/hoặc phụ tùng tuân theo Điều 6 phải được thiết kế sao cho tính
năng của nó bằng hoặc tốt hơn so với yêu cầu của hệ thống ống, nhưng không cần
thiết cho từng chi tiết được nối.
Các yêu cầu cho mối nối mềm
dẻo nêu trong 7.2 và mối nối cứng trong 7.3 bao gồm phép thử 100 h ở tối thiểu
2,5 lần áp suất danh nghĩa PN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất mối nối phải có
tài liệu về thiết kế mối nối và quy trình sản xuất trong hệ thống quản lý.
7.1.3 Nhiệt
độ thử
Trừ khi có quy định khác,
phép thử phải được thực hiện tại nhiệt độ bất kỳ lên đến 35°C. Đối
với nhiệt độ vận hành trên 35°C và
lên đến 50°C, phép thử điển hình phải được tiến hành ít nhất tại nhiệt độ vận hành + 5°C và
- 0°C để thiết lập hệ số đánh giá lại.
7.1.4 Ống
và mối nối không chịu áp
Đối với ống và mối nối
không chịu áp PN được sử dụng trong tiêu chuẩn thử là 1 bar.
7.1.5 Kích
thước
Tất cả các kích thước có thể
ảnh hưởng đến tính năng của mối nối được thử phải được ghi lại.
7.2
Mối nối mềm dẻo
7.2.1 Quy
định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Co
rút cho phép tối đa
Độ co rút cho phép tối đa được
công bố bởi nhà sản xuất phải bao gồm độ co rút Poisson và ảnh
hưởng của nhiệt độ, không được nhỏ hơn 0,3 % chiều dài lắp
đặt của ống dài nhất mà nó được sử dụng trong trường hợp ống chịu áp và 0,2 %
trong trường hợp ống không chịu áp.
7.2.3 Độ
lệch góc cho phép tối đa
Độ lệch góc cho phép tối đa,
δ, được công bố bởi nhà sản xuất, không được nhỏ hơn giá trị nêu trong 4.7.3.1
đối với hệ thống ống cụ thể được đề cập.
Theo thỏa thuận giữa nhà sản
xuất và người mua, mối nối mềm dẻo dùng cho áp suất lớn hơn 16 bar phải
có biến dạng góc cho phép thấp hơn giá trị cho trong 4.7.3.1.
7.2.4 Mối
nối không chịu tải đầu mềm dẻo có vòng gioăng đàn hồi
7.2.4.1 Quy
định chung
Các mối nối không chịu tải
trọng đầu mềm dẻo có vòng gioăng đàn hồi phải được thử, sử dụng mẫu thử tuân theo
7.2.4.3 để đánh giá sự phù hợp với yêu cầu về tính năng dưới áp suất thủy
tĩnh, theo ISO 8639.
Mối nối không được có dấu
hiệu nhìn thấy của phá hủy các bộ phận của nó khi chịu biến dạng (xem 7.1.2),
co rút cho phép tối đa công bố bởi nhà sản xuất (xem 7.2.2) và biến dạng góc
cho phép tối đa (xem 7.2.3) và thứ tự phép thử nêu trong ISO 8639.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4.2 Số
lượng mẫu thử của phép thử điển
hình
Số lượng
của tổ hợp mối nối được thử cho từng phép thử là một mẫu.
Cho phép sử dụng lắp đặt
tương tự cho nhiều hơn một phép thử mô tả trong TCVN 10771 (ISO 8639).
7.2.4.3 Mẫu
thử
Mẫu
thử phải bao gồm một mối nối và hai mẫu thử ống sao cho chiều dài lắp tổng
không nhỏ hơn giá trị nêu trong Bảng 15 hoặc giá trị cần thiết để
đáp ứng các yêu cầu của phương pháp thử.
7.3
Mối nối cứng
7.3.1 Phủ bọc
hoặc kết dính
7.3.1.1 Quy
định chung
Mối nối phủ bọc
hoặc kết dính phải được thử sự phù hợp với yêu cầu tính năng dưới áp suất thủy
tĩnh mô tả trong TCVN 10968 (ISO 8533).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các mối nối có khả
năng chịu tải trọng đầu, các phép thử phải được thực hiện với mối nối chịu tải
trọng từ lực dọc trục. Đối với mối nối không có khả năng chịu tải trọng đầu,
phép thử phải được thực hiện với tải trọng từ lực dọc trục được chịu bởi thiết bị
đỡ bên ngoài.
7.3.1.3 Số
lượng mẫu thử của phép thử điển hình
Số lượng của tổ hợp mối nối
được thử cho từng phép thử là một mẫu.
Cho phép sử dụng lắp đặt
tương tự cho nhiều hơn một phép thử mô tả trong TCVN 10968 (ISO 8533).
7.3.1.3 Mẫu
thử
Mẫu thử phải bao gồm một mối
nối và hai mẫu thử ống sao cho chiều dài lắp tổng không nhỏ
hơn giá trị nêu trong Bảng 15 hoặc giá trị cần thiết để đáp ứng
các yêu cầu của phương pháp thử
7.3.2 Mối
nối bích bắt bulông
7.3.2.1 Quy
định chung
Mối nối bích bắt bulông phải
được thử sự phù hợp với yêu cầu tính năng dưới áp suất thủy tĩnh mô tả trong
TCVN 10966 (ISO 8483).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các mối nối có khả
năng chịu tải trọng đầu, các phép thử phải được thực hiện với mối nối chịu tải
trọng từ lực dọc trục. Đối với mối nối không có khả năng chịu tải trọng đầu, phép thử phải
được thực hiện với tải trọng từ lực dọc trục được chịu bởi thiết bị đỡ bên
ngoài.
Nếu có mục đích nối mối nối với
một bích kim loại, phép thử phải được thực hiện với mối nối đã được
nối. Tuy nhiên nếu được dùng để nối với bích GRP thì phép thử phải
được thực hiện với mối nối đã được nối. Nếu dùng để nối
với bích kim loại hoặc bích GRP, mối nối phải chịu cả hai điều kiện. Có thể sử
dụng mẫu thử riêng biệt cho từng phép thử.
7.3.2.2 Độ
bền với mômen xiết bulông
Khi thử theo phương pháp phù
hợp nêu trong TCVN 10966 (ISO 8483), phải không có phá hủy
nhìn thấy của các chi tiết nối.
7.3.2.3 Số
lượng mẫu thử của phép thử điển hình
Số lượng của tổ hợp mối nối
được thử cho từng phép thử là một mẫu.
7.3.2.4 Mẫu
thử
Mẫu thử phải bao gồm một mối
nối và hai mẫu ống sao cho chiều dài lắp tổng
không nhỏ hơn giá trị nêu trong Bảng 15 hoặc giá trị cần thiết để đáp ứng các
yêu cầu của phương pháp thử.
7.3.2.5 Chi
tiết tổ hợp nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4
Ghi nhãn
Nếu mối nối không phải là phần
gắn liền với ống, mối nối phải được ghi nhãn. Chi tiết ghi nhãn phải được in và
thể hiện trực tiếp trên mối nối sao cho việc ghi nhãn không làm nứt mối nối hoặc
gây ra phá hủy khác.
Nếu sử dụng phương pháp in,
màu của thông tin in phải khác với màu nền của sản phẩm và sao cho nhìn
được rõ ràng mà không sử dụng kính phóng đại.
Các thông tin sau phải được
ghi nhãn trên mặt ngoài của từng mối nối:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) kích thước danh nghĩa DN
và dãy đường kính, ví dụ A, B1, B2;
c) cấp áp suất phù hợp với
Điều 4
d) kiểu mối nối phù hợp với
Điều 4 và có hoặc không có tải trọng đầu;
e) tên và dấu hiệu nhận diện
của nhà sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) nếu có, chữ
cái "R” chỉ ra phụ tùng phù hợp sử dụng cho ứng dụng có tải trọng hướng trục;
k) chữ cái “H”
để chỉ ra sự phù hợp sử dụng trên mặt đất;
l) dấu
chất lượng tiêu chuẩn, nếu có.
Phụ lục A
(quy
định)
Nguyên tắc sử dụng để thiết lập các yêu cầu thiết
kế dựa trên phép thử hồi quy và việc xem xét tính biến thiên của sản phẩm
A.1 Quy
định chung
Ống chôn ngầm
chịu ứng suất không chỉ do áp suất bên trong mà còn do tác động uốn vòng gây ra
bởi tải trọng đất và tải trọng giao thông. Xem xét sự kết hợp của các tải
trọng này và hệ số từng phần liên hệ đối với các
hiệu ứng của tải trọng và độ bền vật liệu được nêu trong ISO/TS 20656-1, dựa
trên ISO 2394 và EN 1990.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Quy trình tương tự
cho thiết kế ống chịu áp được nêu trong ISO 10467, ISO 25780, EN 1796 và EN
14364.
Quy trình thiết kế
này dựa trên nguyên tắc sản phẩm ống được sản
xuất theo các thiết kế riêng biệt, sử dụng quy trình sản xuất và vật liệu riêng
khi được thử theo phương pháp thử hồi quy quy định [ví dụ TCVN 12116 (ISO
7509)] thì sẽ thể hiện các đặc tính hồi quy như nhau. Các dữ liệu thử
thu được được phân tích theo phương pháp A của ISO
10928. Độ dốc của đường hồi quy thu được thể hiện đặc tính hồi quy chung của
các sản phẩm được sản xuất từ cùng một vật liệu và theo cùng một quy trình. Việc
hồi quy vì thế không cần thiết phụ thuộc kích thước,
nghĩa là thử sản phẩm có đường kính và độ
dày khác nhau sẽ đưa ra kết quả như nhau.
Các tính chất của sản phẩm
GRP cũng như tất cả vật liệu sản xuất được cho là có tính biến
thiên. Người ta coi năng lực sản xuất sẽ vận hành một hệ thống quản lý chất lượng,
cho phép xác định hệ số biến thiên đối với độ bền kéo chu vi ban đầu.
Nếu các dữ liệu bị hạn chế
phải áp dụng quy trình trong A.4.2.
A.2 Nhóm
sản phẩm
Ống GRP được phân loại theo
đường kính, DN, cấp áp suất, PN và cấp độ cứng, SN theo
các tiêu chuẩn sản phẩm. Số lượng tổng số các ống được cung cấp bởi nhà sản xuất có thể nằm
trong khoảng hàng trăm loại khác nhau (tiêu chuẩn sản phẩm cho 32 đường kính,
năm cấp áp suất và bốn cấp độ cứng). Một số sản phẩm được sản xuất thường xuyên
trong khi một số khác ít được sản xuất hoặc chỉ sản xuất một lần. Điều này dẫn
đến khó khăn cho việc thiết lập dữ liệu thống kê có
ý nghĩa cho tất cả các sản phẩm.
Vì vậy, dữ liệu thống kê phải
dựa trên nhóm sản phẩm. Thành phần của các nhóm có thể tùy thuộc vào quy trình
sản xuất, thiết kế sản phẩm, vật liệu, đường kính và các thông số khác. Ví dụ, ống
có độ bền chịu lực dọc trục thường được phân vào một nhóm khác so với ống được
thiết kế không chịu tải trọng dọc trục. Nhà sản xuất phải xác định nhóm sản phẩm
dựa trên các đặc tính phù hợp.
CHÚ THÍCH Các yêu cầu cho việc
phân nhóm được nêu trong CEN/TS 14632.
A.3 Thiết
lập hệ số hồi quy áp suất,
RR,p và hệ số hiệu chỉnh C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chất hồi quy của ống được
thiết lập sử dụng các mẫu thử được chọn từ ống thuộc cùng nhóm sản phẩm, với một
loạt phép thử phá hủy ban đầu và áp suất dài hạn. Phần của mẫu thử sử dụng cho phép thử
hồi quy áp suất dài hạn tuân theo TCVN 12116 (ISO 7509) và phần của mẫu thử sử
dụng để xác định áp suất phá hủy ban đầu trung bình, p0,trung
bình theo TCVN 10770 (ISO 8521), phương pháp A.
Từ các kết quả thử áp suất
dài hạn, xác định đường thẳng hồi quy theo phương pháp mô tả trong ISO 10928,
phương pháp A. Từ các giá trị vượt khỏi đường thẳng này tại 0,1 h (6 min) và tại
438 000 h (50 năm), xác định các giá trị áp suất phá hủy p6 và
p50
Xác định được tỉ số hồi quy
áp suất cho sản phẩm theo công thức A.1:
RR,p = p50/
p6 (A.1)
Các kết quả của phép thử áp
suất phá hủy ban đầu ảnh hưởng bởi tốc độ tạo áp và thường được coi rằng tốc
độ tạo áp cao hơn sẽ dẫn đến giá trị áp suất phá hủy
ban đầu đo được cao hơn. Dựa trên lý thuyết này, quy trình thiết kế bao gồm hệ
số hiệu chỉnh, C, là tỷ số giữa áp suất phá hủy ban đầu
trung bình, p0,trung bình với
áp suất phá hủy sau 6 min, p6, tính
toán từ đường hồi quy.
Tính hệ số hiệu chỉnh cho
phá hủy ban đầu, C theo công thức A.2:
C = p0,trung bình/
p6 (A.2)
Hệ số này phải được tính
theo chương trình máy tính với từng nhóm sản phẩm. Nó được dùng để thiết lập
giá trị áp suất thiết kế cho nhóm đó. Cùng với tỷ số hồi quy, nó đưa ra hệ số
chuyển đổi dài hạn thiết kế như được khuyến nghị trong ISO 2394, 9.4.2.2:
ηd = RR,p/
C (A.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Hệ số C có
thể được sử dụng từ một nhóm thử điển hình tương tự.
A.4 Hệ
số biến thiên tính chất vật liệu, V và hệ số từng phần
A.4.1 Hệ
số biến thiên tính chất vật liệu
Hệ số biến
thiên là giá trị đo sự ổn định của sản xuất cho một nhóm sản phẩm đã biết. Nó
được xác định từ áp suất phá hủy ban đầu của mẫu ống là một phần của
kiểm soát chất lượng.
Hệ số biến thiên có thể khác
nhau giữa các ống thuộc nhóm khác nhau. Do vậy, hệ số biến thiên phải được lập
trình riêng cho từng nhóm có cùng hệ số hiệu chỉnh áp suất, Cnhóm
(xem A.3).
Các kết quả của phép thử độ
bền kéo hướng chu vi, sử dụng phương pháp nêu trong TCVN 10770 (ISO 8521) được
chuyển đổi thành áp suất phá hủy ban đầu, theo công thức A.4
(A.4)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dm là
đường kính trung bình của ống thử, tính bằng mm.
Khi áp dụng TCVN 10770 (ISO
8521), phương pháp B đến F, kết quả thử p0 là
trung bình của năm phép thử.
Từ các kết quả thử thực hiện
trong một khoảng thời gian, xác định giá trị trung bình, p0,trung
bình và
độ lệch chuẩn, σ, của giá trị áp suất phá hủy ban đầu
cho nhóm ống.
Tính hệ số biến thiên, V của
p0,trung bình cho
mỗi nhóm theo công thức A.5
(A.5)
Trong đó
V là hệ số biến thiên của áp
suất phá hủy ban đầu (-);
σ là độ lệch chuẩn của áp suất
phá hủy ban đầu, tính bằng bar;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các lưu ý sau
Nếu trong tập hợp có các giá
trị bất thường về thống kê, chúng được loại trừ ra khỏi tính toán σ.
Trong một số trường hợp nhà
sản xuất có thể lựa chọn phân loại của mình theo một
cấp áp suất thấp hơn mà nó được thiết kế. Chúng có thể được loại trừ khỏi tính
toán σ.
Các sản
phẩm được sản xuất với nguyên liệu thô đặc biệt hoặc độ dày lớp lót để phù hợp
với tiêu chí vận hành đồng nhất có thể được loại trừ khỏi tính toán σ.
A.4.2 Hệ
số biến thiên của tính chất vật liệu với dữ liệu thử hạn chế
Việc xác định hệ số biến
thiên với dữ liệu thử hạn chế phải theo quy trình nêu trong ISO 2394, Phụ lục C.
Hai trường hợp sau được xem
xét:
a) không có thông tin về sự
biến thiên thu được trước đó;
b) có được thông tin trước
đó về sự biến thiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5 Hệ
số an toàn tối thiểu và hệ số an toàn trung bình, FSmin và FStrung bình đối
với các yêu cầu áp suất dài hạn
A.5.1 Quy
định chung
Quy trình để tính toán hệ số
an toàn áp suất tối thiểu, FSmin và
hệ số an toàn áp suất trung bình, FStrung bình được
nêu trong A.5.2 và A.5.3. Giá trị hệ số an toàn khuyến cáo đối với các thông số
thiết kế đã biết được nêu trong Bảng A.1.
A.5.2 Hệ
số an toàn tối thiểu, FSmin, đối với
yêu cầu áp suất dài hạn
Quy trình tính toán hệ số an
toàn áp suất dài hạn tối thiểu, FSmin được nêu trong ISO/TS
20656-1.
A.5.3 Hệ
số an toàn trung bình, FStrung bình, đối
với yêu cầu áp suất dài hạn
Quy trình tính toán hệ số an
toàn áp suất dài hạn trung bình, FStrung
bình được nêu
trong ISO/TS 20656-1. Hệ số an toàn áp suất
dài hạn trung bình được tính từ hệ số an toàn áp suất dài hạn tối thiểu, coi
phân bố thông thường và khoảng tin cậy ở một phía là 95%. Nếu hệ số biến thiên
lớn hơn 9 %, thì cần phải thiết lập hệ số cho đặc tính từng phần mới, dựa trên
hệ số biến thiên này.
A.5.4 Hệ
số an toàn tối thiểu FSmin và
hệ số an toàn trung bình FStrung bình đối
với yêu cầu áp suất dài hạn được mặc định
Bảng A.1 đưa ra các giá trị
mặc định của các thông số thiết kế đã biết dưới
các điều kiện được quy định trong ISO/TS 20656-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cấp chất lượng QL2;
- Khả năng
phá hủy pt = 10-4;
- Hệ số tin cậy β = 3,7;
- Tuổi
thọ thiết kế tối thiểu 50 năm;
- Hệ số biến thiên của độ bền
kéo hướng vòng nhỏ hơn hoặc bằng 9 %.
Bảng
A.1 - Giá trị của các thông số thiết kế đã biết
Hệ
số an toàn áp suất tối thiểu, FSmin
Hệ
số an toàn áp suất trung bình, FStrung bình
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp có sự không
đảm bảo đo về áp suất và biến thiên tính chất vật liệu
lớn hơn, nhà thiết kế phải coi như các hệ số này lớn hơn. Quy trình nêu chi tiết
trong ISO/TS 20656-1.
A.6 Xác
định phá hủy ban đầu, giá trị áp suất thiết kế tối thiểu, p0,QC và
giá trị áp suất thiết kế trung bình, p0,d
Mục đích của phép thử áp suất
dài
hạn tương quan với quy trình thiết kế này chỉ để
thiết lập đặc tính hồi quy. Giá trị áp suất phá hủy dài hạn đạt được từ phép thử
chỉ tương quan với ống được thử. Bằng cách thực hiện theo quy trình
này, các yêu cầu cho sản phẩm ống khác được sản xuất sử dụng quy trình, thiết kế
sản phẩm và vật liệu tương tự cần được xác định.
Sử dụng tính chất hồi quy đối
với sản phẩm được xác định theo A.3, tính toán giá trị áp suất ban đầu của các
cấp áp suất ống và nhóm ống khác nhau như sau:
Tính giá trị áp suất ban đầu
tối thiểu từ công thức A.6
(A.6)
Trong đó
p0,qc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cnhóm
là hệ số hiệu chỉnh đối
với nhóm sản phẩm quy định, là tỷ số của giá trị trung bình áp suất phá hủy
ban đầu thực hiện như là một phần của phép thử hồi quy như quy định trong
TCVN 12116 (ISO 7509);
PN
là áp suất danh nghĩa,
tính bằng bar;
FSmin
là hệ số an toàn dài hạn
tối thiểu đối với áp suất xác định theo A.5.2 và A.5.4;
RR,p
là tỷ số hồi quy áp suất
xác định theo A.3.
Áp suất thiết kế trung bình
được sử dụng bởi nhà sản xuất cho quy trình thiết kế sản phẩm. Tính giá trị áp
suất thiết kế này theo công thức A.7:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.7)
Trong đó
p0,d
là áp suất thiết kế trung
bình, tính bằng bar;
Cnhóm
là hệ số hiệu chỉnh đối
với nhóm sản phẩm quy định, là tỷ số của giá trị trung bình áp suất phá hủy
ban đầu thực hiện như là một phần của phép thử hồi quy như quy định trong
TCVN 12116 (ISO 7509);
PN
là áp suất danh nghĩa,
tính bằng bar;
FStrung
bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rr,p
là tỷ số hồi quy áp suất
xác định theo A.3.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 2078, Textiles
glass - Yarns - Designation.
[2] ISO 7511, Plastics
piping systems - Glass-reinforced thermosetting plastics (GRP) pipes and fittings
- Test methods to prove the leaktightness of the wall under short-term internal
pressure.
[3] ISO 10467, Plastics piping
systems for pressure and non-pressure drainage and sewerage - Glass-reinforced
thermosetting plastics (GRP) systems based on unsaturated polyester (UP) resin.
[4] ISO 25780, Plastics piping
systems for pressure and non-pressure for water supply, irrigation, drainage or
sewerage - Glass-reinforced thermosetting plastics (GRP) systems based on unsaturated
polyester (UP) resin - Pipes with flexible joints intended to be installed
using jacking techniques.
[5] TCVN ISO/IEC 17025 (ISO/IEC
17025), Yêu cầu Chung về năng
lực của phòng thử nghiệm và hiệu
chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] EN 681-2, Elastomeric seals
- Materials requirements for pipe joint seals in water and drainage application
- Part 2: Thermoplastic elastomers.
[8] EN 1796, Plastics piping
systems for water supply with or without pressure - Glass-reinforced
thermosetting plastics (GRP) base don unsaturated polyester resin (UP).
[9] EN 1990, Eurocode - Basic
of structural design.
[10] EN 14364, Plastics piping
systems drainage and sewerage with or without pressure - Glass- reinforced
thermosetting plastic (GRP) based on unsaturated polyester (UP) resin -
Specification for pipes, fittings and joints.
[11 ] AWWA M45, Fiberglass pipe
design.
[12] AWWA C950, Fiberglass
pressure pipe.
[13] JIS A 5350, Fibreglass
reinforced plastic mortar pipes.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66