Kích thước
|
Cửa đi
|
Cửa sổ
|
Độ sai lệch
cho phép với kích thước tiêu chuẩn
|
Lớn nhất
|
Thông dụng
|
Lớn nhất
|
Thông dụng
|
1. Chiều cao ô cửa
|
2400
|
2100; 2400
|
1800
|
1200; 1 500; 1 600; 1 800
|
±2
|
2.Chiều cao cánh cửa
|
2340
|
2040; 2340
|
1700
|
1100; 1400; 1500; 1700
|
±2
|
3. Chiều rộng ô cửa
|
1600
|
|
2000
|
|
±2
|
4. Chiều rộng cánh cửa
|
|
500; 600;
700; 800; 900;
550 x 2; 650 x 2;
550 x 3; 650 x 3;
700 x 2; 750 x 2
|
650
|
350 x 2; 350 x 4;
450 x 2; 450 x 3;
450 x 4; 550 x 1;
550 x 2; 550 x 3;
650 x2; 650 x 3;
|
+ 2
+ 2
+ 2
+ 2
+ 2
|
5. Chiều dày
|
40
|
35
|
40
|
35
|
±1
|
CHÚ THÍCH:
1) Kích thước trong Bảng là kích thước
đã hoàn thiện của ô cửa.
2) Chiều cao ô cửa bằng tổng chiều
cao cánh cửa, chiều rộng thanh ngang của khuôn cửa và 10 mm. 10 mm là khoảng
cách giữa mép dưới của thanh cái ngang của cửa đi và mặt sàn đã hoàn thiện.
3) Chiều rộng ô cửa bằng tổng chiều
rộng của cánh cửa và các thanh đứng của khuôn cửa.
|
5.1.2. Các sai lệch kích
thước cho phép về độ vuông, độ vênh và độ uốn cong được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các
sai lệch kích thước cho phép
Các chỉ tiêu
Phương pháp
kiểm tra kích thước
Sai lệch
cho phép
Ghi chú
1. Độ vuông
Đo và tính hiệu số chiều dài hai đường
chéo trong mặt phẳng khung cửa hình chữ nhật.
Không lớn hơn 3 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Độ vênh
Đo độ chênh lệch của góc thứ tư với
mặt phẳng chuẩn bằng thước thẳng hoặc dây dọi có độ chính xác tới 0,5 mm.
Không lớn hơn 3 mm
Tham khảo Phụ lục A của tiêu chuẩn
này và ISO 6443
3. Độ cong
Đo khoảng cách lớn nhất tại các điểm
đo, thẳng góc với mặt cửa và thước đo có độ chính xác tới 0,5 mm. Tính tổng
chiều dài chuyển vị tại các điểm đo
Không lớn hơn 3 mm đối với chiều cao
cửa nhỏ hơn 2100 mm và không lớn hơn 4 mm đối với chiều cao cửa từ 2100 mm đến
2400 mm;
Không lớn hơn 2 mm đối với chiều rộng
cánh cửa tới 1200 mm
Tham khảo Phụ lục A của tiêu chuẩn
này và ISO 6443
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Độ bền của cửa bao gồm
độ bền chịu va đập, độ bền áp lực gió, độ kín nước, độ lọt khí.
5.2.2. Các chỉ tiêu và giới
hạn cho phép về độ bền của cửa được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 -Yêu cầu
kỹ thuật của cửa
Tên chỉ
tiêu
Mức
Phương pháp thử
Ghi chú
1. Độ bền chịu va đập
Chiều sâu vết lõm không lớn hơn 2 mm
với trọng lượng mẫu thử 3 kg ± 0,5 kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo phụ lục C của tiêu chuẩn
này
2. Khả năng đóng mở và lặp lại khuôn
cánh cửa sổ
Không gây hạn chế sự vận hành của cửa
sổ theo từng kiểu mở với một lực từ 65 N đến 120 N.
TCVN 7452-6 : 2004 (ISO 9379:1989)
Tham khảo phụ lục D của tiêu chuẩn này
3. Độ bền áp lực gió tương ứng với
áp lực gió thiết kế theo TCVN 2737 : 1995
- Duy trì các đặc trưng sử dụng của
cửa
- Biến dạng chấp nhận được phải nhỏ hơn
1/200 chiều rộng của với áp lực thử nghiệm 500 Pa.
TCVN 7452-3 : 2004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Độ kín nước
Không xuất hiện vệt thấm nước trên mặt
trong của cửa với áp lực thử nghiệm lớn hơn 150 Pa
TCVN 7452-2:2004 (EN 1027:2000)
Tham khảo phụ lục G của tiêu chuẩn
này.
5. Độ lọt khí
Lưu lượng không khí lọt qua cửa nhỏ
hơn 16,6 l/s/cm2 tương ứng với áp lực thử nghiệm từ 100 Pa đến 150
Pa.
TCVN 7452-1 : 2004 (EN 1026:2000)
Tham khảo phụ lục H của tiêu chuẩn
này.
5.3. Độ bền lâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cửa ngoài, cần kiểm tra thiết
kế cấu tạo ngăn nước mưa lọt vào phía dưới thanh cái ngang đáy và kiểm tra ngăn
gió lùa qua khe cánh cửa với khuôn cửa, hoặc giữa hai cánh cửa.
5.4. Yêu cầu về vật
liệu chính và phụ kiện cửa
5.4.1. Vật liệu gỗ
5.4.1.1. Yêu cầu kỹ thuật về
gỗ lấy theo quy định tại Bảng 1 của TCVN 5373 : 1991. Độ ẩm của gỗ gia công cửa
cho phép từ 13 % đến 17 %.
5.4.1.2. Đối với cửa trong hoặc
cửa ngoài, đặt ở nơi ẩm ướt thường xuyên hoặc tạm thời, khi lựa chọn nhóm gỗ,
tham khảo Phụ lục B của tiêu chuẩn này.
5.4.1.3. Các sản phẩm gỗ như
gỗ dán, gỗ ép... có thể sử dụng làm cánh cửa, nhưng phải đảm bảo yêu cầu như
quy định của tiêu chuẩn này.
5.4.2. Kính
Kính sử dụng trong hộp cửa tuân theo
quy định hiện hành và phù hợp với yêu cầu sử dụng.
5.4.3. Chất kết dính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3.2. Chỉ sử dụng các loại
chất kết dính khi gia công các chi tiết gỗ có độ ẩm nhỏ hơn 15 %.
5.4.4. Phụ tùng cửa
5.4.4.1. Loại và cấp chất lượng
của phụ tùng cửa tùy theo quy định trong hợp đồng đặt hàng, số lượng, kích thước
và phương pháp cố định từng loại phụ tùng cửa phải đáp ứng các yêu cầu thử nghiệm
hoặc thiết kế.
5.4.4.2. Lớp mặt phụ tùng cửa
và các phụ tùng kim khí khác, nếu không phải là vật liệu không rỉ, phải được chống
ôxy hóa bằng lớp mạ kẽm. niken, crôm... Không được mạ bằng minimum sắt.
6. Yêu cầu về gia
công - liên kết - lắp đặt
6.1. Kết cấu cửa được gia
công theo đúng thiết kế đặt hàng hoặc thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, nhất là
về kiểu dáng, kích thước, mặt cắt và phụ tùng cửa.
6.2. Đầu mộng và lỗ mộng
phải khít chặt, khe hở không lớn hơn 0,5 mm. Mặt mộng được xoa ráp hết vệt cưa,
lắp ráp ngang bằng. Độ ngậm sâu của đầu mộng không nhỏ hơn chiều rộng thanh cái
cửa.
6.3. Liên kết các thanh của
khung cánh, khuôn cửa bằng mộng, chốt và chất kết dính phải tạo
thành một khung cứng; hạn chế dùng vít, ke. Liên kết khuôn cửa với tường bằng
các đố cửa, bật sắt hoặc tắc kê.
6.4. Nẹp che giữa hai
cánh cửa, giữa khuôn cửa và khối xây; nẹp ô kính (thay mát tít bằng gỗ cứng
thích hợp) có độ dày không đổi suốt dọc thanh, màu sắc hòa hợp với kết cấu cửa;
liên kết nẹp với cửa bằng đinh vít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6. Song cửa sổ hoặc
song cánh cửa đi bảo đảm không bị bẻ phá; khoảng cách giữa các thanh lấy theo
yêu cầu sử dụng.
6.7. Thanh trên khuôn cửa
(nếu thay thế chức năng của lanh tô) phải tính toán đảm bảo độ bền, biến dạng.
6.8. Các thanh của khuôn
cửa, khung cánh, có thể nối ghép, nhưng phải đảm bảo độ bền. Rãnh xoi đặt ván
bưng, có chiều sâu không nhỏ hơn 8 mm. Rãnh xoi đặt kính, có chiều sâu không nhỏ
hơn 12 mm. Chiều sâu hèm khuôn cửa đi bằng tổng chiều dày khung cánh và 3 mm
nhưng không nhỏ hơn 13 mm. Nếu có lỗ đặt đường dây trong các thanh của khuôn cửa,
thì khoảng cách giữa đáy lỗ và đáy hèm (mặt lỗ) không nhỏ hơn 35 mm.
6.9. Nan chớp lắp ráp trực
tiếp hoặc gián tiếp bằng khung nan chớp. Liên kết khung chớp với khung cánh cửa
bằng đinh vít. Liên kết nan chớp với khung cánh cửa bằng rãnh xoi hoặc mộng ngậm.
Độ nghiêng đặt nan chớp thích hợp nhất là 60°.
6.10. Bản lề (cối) đặt
trên cùng một trục. Chiều sâu đặt bản lề không vượt quá chiều dày bản lề, độ lệch
lớn nhất là 1 mm. Cửa có chiều cao lớn hơn 1500 mm có số lượng bản lề không nhỏ
hơn 2.
6.11. Lắp kính vào các ô
cánh cửa cần theo đúng thiết kế và yêu cầu của các quy định hiện hành.
6.12. Chú ý kiểm tra chất
lượng các ô kính, kích thước hèm đặt kính, việc cắt kính, lắp đặt, tấm kê cố định
và chọn loại matít.
6.13. Có thể sử dụng matít
để bảo đảm kín nước giữ kính vào khung cánh, nhưng không dùng loại matít dầu
lanh. Chỉ dùng matít lắp kính trong môi trường nhiệt độ lớn hơn 12 °C.
6.14. Cần sử dụng cùng chủng
loại sơn hoặc vécni cho cửa, kể cả lớp sơn lót và lớp sơn hoàn thiện. Phải sơn
những chỗ khó sơn trước khi lắp ráp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 3 tháng đối với lớp lót vécni;
6 tháng đối với lớp sơn lót;
b) 6 tháng đối với 2 lớp lót vécni;
12 tháng đối với 2 lớp sơn lót.
6.16. Yêu cầu lắp đặt cửa
6.16.1. khối xây phải đạt chất
lượng thi công, ô cửa phải đặt đúng độ cao và kích thước thiết kế; thẳng đứng
vuông góc, không cong vênh.
6.16.2. Lắp đặt khuôn cửa
cùng lúc với thi công khối tường và nẹp chống. Bản lề goong, bật sắt liên kết với
khối xây theo yêu cầu được bọc kín bằng vữa ximăng cát vàng.
6.16.3. Lắp đặt cánh cửa bản
lề goong (cửa không khuôn) sau khi ô cửa đạt cường độ chịu lực. Bộ cửa được cố
định tạm thời cho tới khi lớp vữa gắn kết với khối tường (hoặc bản lề goong) đạt
cường độ chịu lực.
7. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Xác định độ lọt khí
theo TCVN 7452-1:2004 (EN 1026:2000).
7.3. Xác định độ kín nước
theo TCVN 7452-2:2004 (EN 1027:2000).
7.4. Xác định độ bền áp lực
gió theo TCVN 7452-3:2004.
7.5. Thử nghiệm đóng mở và
lặp lại theo TCVN 7452-6:2004 (ISO 9379:1989).
7.6. Xác định độ bền chịu
va đập theo AS 2688.
8. Ghi nhãn, bảo quản
và vận chuyển
8.1. Phải có nhãn hiệu đã
đăng kí của cơ sở sản xuất, ở mặt phía trong thanh cái ngang (trên hoặc dưới).
Chiều cao chữ không nhỏ hơn 20 mm.
Ngoài ra, trên nhãn hiệu có thể quy định
thêm về:
- Áp lực gió thiết kế đối với cửa sổ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Trong khi chưa lắp đặt,
cần bảo quản cửa ở nơi khô ráo, không bị va đập, biến dạng và tránh những tác động
trực tiếp của môi trường.
8.3. Khi vận chuyển, cần
chú ý xếp đặt có kê đệm, giằng néo và che chắn.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CONG, ĐỘ VÊNH CỦA CỬA ĐI
(theo ISO
6443)
A.1. Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng để xác định độ
cong, độ vênh của cửa đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ phẳng
Sự trùng khít với mặt phẳng chuẩn của
các cạnh của một cánh cửa đi.
A.3. Nguyên tắc
Đại lượng vênh và cong dọc, cong ngang
của một cánh cửa đi ở trạng thái tự nhiên được tính từ mặt phẳng chuẩn.
A.4. Mẫu đo
Mẫu đo là cửa đi đã hoàn chỉnh; nếu có
ô kính, có thể đã lắp kính hoặc không.
A.5. Dụng cụ
1) Thước thẳng hoặc dây dọi, có chiều
dài ít nhất bằng chiều cao cửa thử nghiệm;
2) Thước đo có chiều dài thích hợp, có
độ chính xác tới 0,5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.1. Xác định độ vênh
a) Giữ cửa thẳng đứng, không có chèn,
kẹp;
b) Chọn ba góc bất kì của một mặt làm
mặt phẳng chuẩn. Các điểm đo cách cạnh liền kề 20 mm (Hình A.1);
c) Đo độ chênh lệch của góc thứ tư với
mặt phẳng chuẩn (đọc đến 0,5 mm).
Xem Hình A.1
Đơn vị tính là milimét.
CHÚ DẪN:
P1, P2, P3, P4: Mặt phẳng chuẩn được
xác định tại 4 điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Đo
độ vênh
A.6.2. Xác định độ cong
a) Giữ cửa đứng thẳng, không có chèn,
kẹp;
b) Đặt thước song song với cạnh và
cách cạnh 20 mm;
c) Đo khoảng cách lớn nhất tại các điểm
đo, thẳng góc với mặt cửa và thước đo, đọc đến 0,5 mm
Xem Hình A.2.
Đơn vị tính là milimét.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 - Đo
độ cong tại các điểm đo 1, 2, 3, 4.
A.7. Báo cáo kết quả đo
a) Mô tả mẫu đo;
b) Kích thước độ cong, độ vênh, bằng
mm;
c) Ghi số hiệu tiêu chuẩn thử
PHỤ LỤC
B
(Tham khảo)
TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI GỖ LÀM CỬA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Phân loại đặc tính sử
dụng gỗ làm cửa thành 3 loại chất lượng A, B, C như sau:
B.2.1. Hệ số co rút thể
tích:
A. Dưới 0,5;
B. Từ 0,5 đến 0,65;
C. Trên 0,65.
B.2.2. Khối lượng thể tích
(g/m3) tính với độ ẩm 12 %:
A. Trên 0,6;
B. Từ 0,45 đến 0,6;
C. Dưới 0,45.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. Trên 80;
B. Từ 60 đến 80;
C. Dưới 60.
B.2.4. Độ bền tự nhiên
(năm):
A. Trên 7;
B. Từ 4 đến 7;
C. Dưới 4.
B.2.5. Khả năng xử lý, tẩm
gỗ:
A. Dễ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C. Rất khó.
B.2.6. Khả năng gia công
chế biến:
A. Dễ;
B. Khó vừa phải;
C. Rất khó.
B.3. Quy tắc phân hạng
căn cứ vào chất lượng A, B, C của các đặc tính gỗ, phân thành 3 hạng sau:
B.3.1. Hạng I. Hầu hết các
loại gỗ có chất lượng thuộc loại A, trừ đặc tính xử lí tẩm có thể thay đổi nếu
độ bền tự nhiên là A.
B.3.2. Hạng II. Hầu
hết các loại gỗ có chất lượng thuộc loại B trở lên, cho phép có một đặc tính
thuộc loại C.
B.3.3. Hạng III.
Các đặc tính gỗ chủ yếu thuộc loại B và C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 -
Phân hạng gỗ tự nhiên làm cửa
Hạng
Tên gỗ
Những đặc
tính cần thiết
Tên VN
Tên khoa học
V
D
UT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XT
CB
I
Chò chỉ
Parashorea stellata
A
A
A
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Gội
Aglaia gigantea
A
A
A
A
B
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Michelia hypolampra
A
A
A
A
A
A
II
Cà ổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
A
A
B
B
B
Hoàng linh
Peltophorum dasyrhachis
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
B
B
B
Mít mài
Artocarpus asperula
A
A
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
B
Kơ nia
Irvingia Oliveri
B
A
A
C
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngát
Gironniera subaequalis
A
B
A
C
C
C
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Schima wallichii
B
B
A
C
C
C
CHÚ THÍCH:
1) Kí hiệu dùng trong bảng phân hạng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D - Khối lượng thể tích;
UT - Độ bền uốn tĩnh;
BTN - Độ bền tự nhiên;
XT - Khả năng xử lí, tẩm gỗ;
CB - Khả năng gia công chế biến.
2) Trong sử dụng thực tế, những loại
cây gỗ nào có đặc tính nằm trong tiêu chuẩn phân loại giống như các loại
trong tiêu chuẩn phân hạng trên thì được xếp hạng tương tự.
PHỤ LỤC
C
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(theo AS
2688)
C.1. Phạm vi áp dụng
Thử nghiệm độ bền chịu va đập của cửa
đi.
C.2. Nguyên tắc
Một trụ kim loại, đầu có dạng bán cầu,
được thả rơi tự do xuống tại một điểm cho trước của cửa đi, từ một độ cao quy định
trước. Sau đó, điểm va chạm được xem xét về độ sâu vết lõm và các hư hỏng khác.
C.3. Mẫu thử
Cửa đi đã hoàn thiện, các chất keo dán
của cửa đã được bảo dưỡng đầy đủ. Nếu có ô kính thì không được lắp kính.
C.4. Dụng cụ thử nghiệm
C.4.1. Trụ thép có đường
kính f 40 mm, một đầu
tiện tròn có bán kính 20 mm, cách đầu đã tiện một đoạn 240 mm ± 0,5 mm, khắc vạch
đánh dấu. Khối lượng trụ thép 3 kg ± 0,5 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.3. Giá đỡ không ngắn
hơn chiều dài mẫu thử, rộng 50 mm.
C.4.4. Dụng cụ đo chiều
dài, vạch chia tính bằng milimet.
C.5. Cách tiến hành
C.5.1. Đặt ống dẫn thẳng đứng
lên mẫu thử với tâm ống ở một phía và cách đế 120 mm. Giữ chắc bàn đế tiếp xúc
với ván bưng.
C.5.2. Đặt trụ thép vào ống
dẫn sao cho đáy trụ ở trong nằm ngang bằng đầu ống dẫn.
C.5.3. Thả rơi trụ thép xuống
mặt cửa đi.
C.5.4. Xem xét từng thử
nghiệm ở mặt cửa và các hư hỏng khác. Đo độ sâu vết lõm.
Đơn vị tính
là milimét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.6. Báo cáo thử nghiệm
Trong báo cáo, cần chú ý các điểm sau:
- Nhận dạng mẫu thử mô tả;
- Đo độ sâu vết lõm;
- Nhận xét các hư hỏng tại các điểm thử;
- Ghi số hiệu tiêu chuẩn thử
PHỤ LỤC
D
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Theo BS
6375-2)[1]
D.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này xác định phương pháp thử
(kiểm tra) việc vận hành cửa sổ trong điều kiện cửa đã hoàn chỉnh và trang bị đủ
các phụ tùng cửa, trong điều kiện sử dụng bình thường.
Khả năng vận hành cửa sổ không chỉ phụ
thuộc vào chiều cao cửa và/hoặc người sử dụng, mà còn phụ thuộc vào trang bị phụ
tùng cửa, hạn chế hoặc ngăn cản cửa vận hành. Lực vận hành cửa phải phù hợp với
đông đảo người sử dụng.
D.2. Tài liệu viện dẫn
Phụ lục này sử dụng các quy định thuộc
phạm vi thực hiện thử nghiệm số 2: Sự vận hành khuôn cánh cửa của tiêu chuẩn BS
6375.
D.3. Nguyên tắc
Trong thời gian thử nghiệm, cửa sổ được
mở và đóng nhiều lần trong một thời gian xác định theo cách sử dụng bình thường.
Đo trị số lực thử nghiệm đã làm cánh cửa sổ mở dễ dàng tới một đoạn dài quy ước,
trong một thời gian quy ước. Đo các trị số lực và ghi chép trong báo cáo thử
nghiệm.
D.4. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.2. Dụng cụ đo lực thử
nghiệm, có độ sai lệch ± 1% N. Đồng hồ đo thời gian có độ sai lệch ±0,1 s. Cửa
được mở và đóng trước 20 lần. Không thử nghiệm với loại cửa có cơ cấu hạn chế mở
ban đầu tới 100 mm.
D.5. Chuẩn bị thử nghiệm
D.5.1. Bôi trơn các bộ phận
động của mẫu cửa sổ phù hợp với các chỉ dẫn của nhà sản xuất.
D.5.2. Trước khi thử nghiệm,
đóng, mở cửa 20 lần. Không chốt cửa khi thử nghiệm.
D.6. Cách tiến hành
D.6.1. Nối cửa với các dụng
cụ thử nghiệm như lực kế, đồng hồ đo thời gian và dụng cụ đo chắn dài đoạn di
chuyển cánh cửa (hoặc đo góc mở cánh cửa).
D.6.2. Từ vị trí đóng, mở,
khởi động khuôn cánh cửa, và từ vị trí mở, đóng (khuôn) cánh cửa bảo đảm cánh cửa
di chuyển tối đa không vượt quá 300 mm. Đo trị số lực mở khởi động và lực đóng
tương ứng với số chu kì mở và đóng. Điểm đặt lực và chiều tác dụng lực giống
như điều kiện sử dụng thông thường.
D.6.3. Đo trị số lực duy trì
(giữ) cho khuôn cánh di chuyển đồng nhất theo chiều đóng mở nhiều nhất. Trong
trường hợp cửa sổ có bản lề treo ở đỉnh khuôn, thì đo trị số các lực mở tối đa
tới 300 mm kể từ vị trí đóng.
Các trị số lực này không lớn hơn các
trị số nêu trong Bảng D.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị tính là Niutơn
Tên lực tác
dụng
Kiểu loại cửa
sổ
Kiểu mở
theo bản lề hoặc ngõng trục
Kiểu mở
theo hướng trượt ngang
Kiểu mở
theo hướng trượt đứng
Lực khởi động đóng, mở (chuyển động)
80
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực duy trì khuôn cánh
di chuyển
65
65
100
D.7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông
tin sau đây:
a) Các chi tiết có liên quan về kiểu
loại, kích thước, khối lượng, hình dáng và chế tạo cửa;
b) Kiểu loại và phương pháp lắp đặt phụ
tùng cửa;
c) Bôi trơn và điều chỉnh, nếu cần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Lực duy trì giữ khuôn cánh di chuyển;
f) Độ dài khuôn cánh di chuyển;
g) Thời gian di chuyển khuôn
cánh;
h) Các hư hỏng liên quan xuất hiện
trong thời gian thử nghiệm.
PHỤ LỤC
E
(Tham khảo)
CỬA
SỔ VÀ CỬA SỔ TRÊN CỬA ĐI - THỬ NGHIỆM ĐỘ BỀN CHỐNG GIÓ
(Theo ISO
6612)[2]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tác động của gió lên cửa sổ được chứng
minh, bởi áp lực dương và âm, trong số các tác động khác, có thể dựa theo các
thử nghiệm sau đây:
Những thử nghiệm này cho phép thử nghiệm
một cửa sổ hoàn chỉnh, dưới ảnh hưởng tác động của gió tới việc kiểm tra cửa sổ:
- Có một biến dạng chấp nhận được;
- Duy trì các đặc trưng của cửa;
- Không gây nguy hiểm cho người sử dụng.
E.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này xác định phương pháp thử
nghiệm thường dùng để đánh giá các tính chất kết cấu của cửa sổ dưới áp lực
tĩnh dương và/hoặc âm, được lắp đặt ở tường ngoài và cửa được cung cấp dưới dạng
một đơn vị sản phẩm hoàn chỉnh và đã lắp đặt xong.
Phụ lục này áp dụng cho tất cả các cửa
sổ, kể cả cửa sổ phía trên cửa đi, sản xuất bằng vật liệu bất kì, trong điều kiện
vận hành bình thường trong ngôi nhà hoàn thành, được thiết kế và lắp đặt phù hợp
với các khuyến nghị của người sản xuất, chịu đựng các điều kiện thử nghiệm dưới
đây. Tiêu chuẩn
này không áp dụng cho các liên kết giữa cửa sổ và các bộ phận của khuôn bao,
cũng như về vật liệu.
E.2. Thuật ngữ, định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.2. Chuyển vị chính diện: chuyển vị của
một điểm trên một cửa sổ, đo vuông góc với mặt cửa sổ.
E.2.3. Độ lệch chính diện: độ chênh tối
đa giữa các chuyển vị chính diện đo trên cùng một cửa sổ.
E.2.4. Độ lệch chính diện tương đối: trị số độ lệch
chính diện lấy theo độ chênh của khoảng cách giữa hai đầu của cửa sổ đang khảo
sát.
E.2.5. Áp lực chênh: độ chênh giữa
áp lực không khí tuyệt đối trên mặt ngoài của cửa sổ và áp lực không khí tuyệt
đối trên mặt trong của cùng một cửa sổ.
Độ chênh là dương khi áp lực bên ngoài
cao hơn áp lực bên trong. Trường hợp ngược lại, độ chênh là âm. Áp lực này tính
bằng Pa.
E.3. Nguyên tắc
E.3.1. Thử nghiệm độ lệch
chính diện phải đạt được một áp lực chênh P1 trong cả hai hướng dương và âm, có
thể được tính bởi độ lệch chính diện tương đối.
E.3.2. Sự tác động lặp lại
theo hướng dương và âm của áp lực chênh phải đạt tới P2 cho n chu kỳ. Thử
nghiệm này có thể được đánh giá hoặc bởi các đặc trưng thao tác hoặc biến dạng
dư thường xuyên hoặc cả hai.
E.3.3. Thử nghiệm sự an
toàn dưới tác động theo hướng dương và hướng âm của áp lực chênh phải đạt tới
P3 cho một chu kỳ. Thử nghiệm này có thể hoặc được đánh giá bởi các đặc trưng
thao tác hoặc biến dạng dư thường xuyên hoặc cả hai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4. Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị thử nghiệm cơ bản gồm như sau
đây:
a) Buồng có một lỗ hổng để đặt cửa sổ
thử nghiệm được lắp trong khuôn bao cửa (xem E.5);
b) Phương tiện đáp ứng 1 áp lực chênh
không khí qua cửa sổ có thể kiểm soát được;
c) Dụng cụ với những thay đổi nhanh kiểm
soát được; do áp lực chênh không khí giữa các giới hạn xác định;
d) Phương tiện đo độ chênh áp lực giữa
hai mặt của cửa sổ;
e) Dụng cụ đo chuyển vị;
f) Phương tiện đo vị trí các dụng cụ
đo chuyển vị chính diện và bảo đảm ổn định trong thời gian thử nghiệm.
E.5. Chuẩn bị cửa thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa sổ được cố định thẳng đứng, vuông
vức, và không xoắn hoặc uốn.
Chiều dày, loại kính và phương pháp lắp
kính tuân theo các yêu cầu của người sản xuất. Khi không có chỉ dẫn hoặc khi có
khả năng cửa sổ sử dụng các loại kính khác nhau, thử nghiệm thực hiện với kính
có chiều dày nhỏ nhất tùy theo diện tích.
Phụ tùng cửa lắp vào cửa thử nghiệm sẽ
được cung cấp hoặc do người sản xuất quy định.
Nhiệt độ không khí môi trường phòng thử
nghiệm và nhiệt độ không khí buồng thử được đo và ghi chép trong báo cáo.
Tác động ba xung lực không khí, thời
gian tác động lớn hơn một chu kì, không dưới một giây và áp lực được duy trì
trong ba giây. Các xung động này đặt tại áp lực yêu cầu cho thử nghiệm biến dạng
(P1), nhưng không nhỏ hơn 500 Pa.
Với áp lực giảm tới 0, tất cả các bộ
phận vận hành của cửa sổ sẽ được mở và đóng năm lần và cuối cùng vẫn đảm bảo ở
vị trí đóng.
Nếu muốn khảo sát độ bền cửa sổ dưới
áp lực âm dương và áp lực âm, sẽ thực hiện một trong ba thử nghiệm (xem E.6),
trước hết là áp lực dương rồi đến áp lực âm. Một sự chuẩn bị như đã mô tả trong
đoạn hai của điều này trước khi đo biến dạng dưới áp lực âm.
E.6. Cách tiến hành
Cửa sổ sẽ tiến hành các thử nghiệm
theo trình tự như đã trình bày trong Hình E.1 và Hình E.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt dụng cụ vào vị trí để đo những
thay đổi tại vị trí so với mặt phẳng của cửa sổ. Đặt cửa sổ chịu một áp lực, rồi
tăng lên cho mỗi giai đoạn mà trong một giai đoạn này, giữ tối thiểu là 10 s, tới
áp lực tối đa yêu cầu (P1) cho thử nghiệm này.
Áp lực tại các giai đoạn này là 100
Pa, 200 Pa, 300 Pa, 400 Pa, 500 Pa rồi có thể tăng tối đa là 250 Pa trong mỗi
giai đoạn, đặc biệt, nếu áp lực thử nghiệm yêu cầu cao hơn 500 Pa.
Tại mỗi áp lực chênh, đo độ lệch chính
diện tại các điểm đặc trưng cho loại mẫu thử nghiệm. Nếu những điểm này định vị
trên khuôn cánh hoặc ván bưng, sẽ đo theo trục dọc của cấu kiện khuôn cửa. Mặt
chuẩn đo là một mặt phẳng cố định, có thể là của khuôn cửa.
Với áp lực giảm tới 0, ghi chép chuyển
vị dư chính diện thường xuyên tại các điểm đặc trưng sau khi ổn định số đọc.
E.6.2. Thử nghiệm áp lực
lặp
Cửa sổ sẽ phải chịu n xung lực giữa 0
và P2. Thời gian chuyển từ một trị số áp lực này tới một áp lực khác sẽ không
dưới 1 s. Tại mỗi xung động, áp lực tác động tại các trị số tối thiểu hoặc tối
đa, ít nhất trong 3 s. Sau khi hoàn thành thử nghiệm, mở hay đóng bộ phận động
của cửa năm lần.
Ghi chép tất cả các hư hại của cửa hoặc
các sai sót về chức năng của cửa sau thử nghiệm này.
E.6.3. Thử nghiệm độ an
toàn
Áp lực yêu cầu tối đa P3 sẽ được thực
hiện nhanh nhất có thể được, nhưng không dưới 1 s, và giữ tới 3 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.6.4. Đồ thị
Hai hình vẽ dưới đây trình bày trình tự
thao tác như trong các ví dụ:
- Chỉ áp lực thử nghiệm với một áp lực
dương hoặc áp lực âm (Hình E.1);
- Thử nghiệm cả với áp lực dương và áp
lực âm (Hình E.2)
Các đồ thị chỉ trình tự thao tác cũng
được nêu trong báo cáo.
E.7. Báo cáo thử nghiệm
Phác họa cửa sổ có chỉ dẫn những điểm
đó.
Kết quả thử nghiệm biến dạng (xem
E.6.1) sẽ biểu thị bằng mm và áp lực biểu thị bằng Pa.
Biến dạng dư thường xuyên sẽ được nêu
rõ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.1 - Ví
dụ về áp lực thử nghiệm chỉ với áp lực
dương hoặc áp lực âm
CHÚ THÍCH: Thời gian chỉ ở đây là thời
gian tối thiểu bắt buộc
ngoại trừ thử nghiệm an toàn (P3) cho thời hạn là 3 s.
Hình E.2 - Ví
dụ về áp lực thử nghiệm cho cả áp lực dương và áp lực âm
PHỤ LỤC
G
(Tham khảo)
CỬA
SỔ VÀ CỬA SỔ TRÊN CỬA ĐI - THỬ NGHIỆM ĐỘ LỌT KHÍ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này xác định phương pháp dùng
để thử độ lọt khí của cửa sổ lắp ở tường ngoài và cửa được cung cấp dưới dạng
đơn vị sản phẩm hoàn chỉnh và đã lắp ráp xong.
G.2. Lĩnh vực áp dụng
Phụ lục này áp dụng cho tất cả các cửa
sổ, kể cả cửa sổ trên cửa đi, chế tạo bằng vật liệu bất kì trong điều kiện vận
hành bình thường trong ngôi nhà hoàn thành, được thiết kế và lắp đặt phù hợp với
các khuyến nghị của người sản xuất, chịu đựng các điều kiện thử nghiệm dưới
đây.
Phụ lục này không áp dụng cho các liên
kết giữa cửa sổ và vật liệu và thành phần khuôn bao.
G.3. Thuật ngữ, định nghĩa
G.3.1. Áp lực chênh
Độ chênh giữa áp lực không khí tuyệt đối
trên mặt ngoài của cửa sổ và áp lực không khí trên mặt trong của cùng một cửa sổ.
Độ chênh là dương khi áp lực bên ngoài
cao hơn áp lực bên trong. Trường hợp ngược lại là áp lực âm, áp lực biểu thị bằng
Pa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chất của một cửa sổ đóng để lọt
khí qua khi chịu tác động của sự chênh áp lực.
Tính lọt khí được đặc trưng bởi một luồng
không khí trong điều kiện tiêu chuẩn, biểu thị bằng m3/h như là một
chức năng của áp lực. Luồng khí này có thể liên quan tới diện tích mặt mở của cửa
sổ (dòng khí cho mỗi đơn vị diện tích bề mặt, tính bằng m3/h/ m2),
hoặc với chiều dài các liên kết của ô cửa (dòng khí cho mỗi đơn vị diện tích bề
mặt, tính bằng m2/h/m2).
G.3.3. Phần cửa sổ mở được
Phần của cửa sổ có thể chuyển động được
trong khung chính. Theo quy ước, diện tích bề mặt của cửa này bằng diện tích
thoáng nhìn từ bên trong ra.
Diện tích cửa này được tính từ kích
thước thường dùng để xác định chiều dài các liên kết.
G.3.4. Chiều dài các liên kết
Tổng số tất cả các chu vi của tất cả cửa
sổ nêu trong tại H.3.3 có trong mẫu thử, căn cứ vào toàn bộ kích thước mặt
thoáng của các bộ phận này nhìn từ bên trong ra.
Nơi hai cánh mở tiếp giáp nhau khép
vào nhau chỉ tính như một lần chiều dài.
G.3.5. Diện tích mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.6. Điều kiện tiêu chuẩn
Các trị số sau đây được coi như những
điều kiện tiêu chuẩn để xác định luồng khí:
Nhiệt độ: 20 °C;
Áp lực: 101,3 kPa;
Mật độ không khí: 1,202 kg/m3.
Một số vật liệu sẽ được yêu cầu thử
nghiệm thêm cho cửa sổ. Thử nghiệm này thực hiện với các nhiệt độ bên ngoài và
bên trong khác nhau.
G.4. Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị thử nghiệm chủ yếu gồm:
G.4.1. Buồng có lỗ
cửa để đặt cửa sổ thử nghiệm đã được lắp khuôn bao;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4.3. Thiết bị thực hiện
những thay đổi nhanh của áp lực chênh lệch không khí giữa những giới hạn xác định;
G.4.4. Các phương tiện dòng
khí vào trong hoặc ra khỏi buồng thử nghiệm;
G.4.5. Phương tiện
đo chênh lệch áp lực giữa hai mặt của cửa sổ.
G.5. Chuẩn bị cửa sổ thử nghiệm
Chuẩn bị khuôn bao cho mẫu thử. Khuôn
đủ cứng để chịu được áp lực thử nghiệm mà không gây lệch tới chừng mực có thể làm
hỏng những mối liên kết hoặc gây ứng suất uốn trên mẫu thử. Khi điều kiện lắp đặt
đã biết, như trong thực tế, mẫu thử được lắp đặt như dưới đây.
Cửa sổ được cố định thẳng đứng, vuông
vức, và không bị xoắn hoặc uốn. Cửa sổ đã được lau sạch và khô hoàn toàn (không
còn có nước ở bề mặt).
Chiều dày, loại kính và phương pháp lắp
kính tuân theo các yêu cầu của người sản xuất. Khi không có chỉ dẫn hoặc khi có
khả năng cửa sổ sẽ sử dụng các loại kính khác nhau, các cuộc thử nghiệm sẽ thực
hiện với kính mỏng nhất theo diện tích được lắp.
G.6. Chuẩn bị thử nghiệm
Nhiệt độ không khí của phòng thử nghiệm
và buồng thử được đo và ghi chép trong báo cáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với áp lực giảm tới 0, tất cả các bộ
phận vận hành của cửa sổ sẽ được mở và đóng năm lần và cuối cùng vẫn bảo đảm ở
vị trí đóng.
Độ lọt không khí từ bên ngoài của thiết
bị phải được tính toán trước để loại trừ. Độ lọt không khí từ bên ngoài của buồng
thử được xác định với mẫu thử bịt kín, khi đo độ chênh lệch áp lực, được sử dụng
trong thời gian thử nghiệm độ lọt không khí.
Thiết bị đo độ lọt không khí qua cửa sổ
có thể dùng để đo độ lọt từ bên ngoài vào hoặc có thể là cần thiết để cung cấp
thiết bị đo không khí bổ sung.
Phương pháp đã được chấp thuận đo độ lọt
không khí qua mẫu thử và độ lọt bên ngoài vào được ghi trong báo cáo thử nghiệm.
G.7. Thử nghiệm
Cửa sổ được thử nghiệm tới áp lực
dương được tăng lên qua các giai đoạn tới áp lực tối đa yêu cầu của thử nghiệm
trong một chu kì tối thiểu là 10 s tại mỗi giai đoạn. Áp lực tại các giai đoạn này
là 50 Pa, 100 Pa, 150 Pa, 200 Pa, 300 Pa, 400 Pa, 500 Pa, 600 Pa và rồi có thể tăng
từng bước tối đa là 100 Pa, đặc biệt nếu áp lực yêu cầu cho thử nghiệm cao hơn
600 Pa.
Sau đó, áp lực sẽ được tác động theo
thứ tự ngược lại.
CHÚ THÍCH: Nếu yêu cầu thử nghiệm độ lọt
khí theo hướng ngược lại, nghĩa là, dưới áp lực âm, sẽ áp dụng phương pháp này.
G.8. Đồ thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một áp lực yêu cầu Pmax
nhỏ hơn 600 Pa, ví dụ như 300 Pa (xem Hình H.1)
- Một áp lực yêu cầu Pmax
cao hơn 600 Pa, ví dụ như 700 Pa (xem Hình H.2)
G.9. Báo cáo thử nghiệm
Số đọc dòng khí tại mỗi áp lực được
ghi lại. Trị số cao hơn của hai lần đọc, tại mỗi áp lực, tăng cũng như giảm, được
ghi chép trong báo cáo thử nghiệm.
Với mỗi cửa sổ thử nghiệm, khối tích
dòng khí qua mẫu thử đã ghi chép trong báo cáo thử nghiệm sẽ được điều chỉnh
trong điều kiện tiêu chuẩn theo công thức:
Trong đó:
p - áp lực không khí đo ở áp kế, tính
bằng kPa;
V - khối tích dòng không khí đo được,
tính bằng m3/h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lọt không khí biểu thị bằng m3/h:
- Toàn bộ diện tích cửa sổ, tính bằng
m2
- Diện tích của một cửa sổ, tính bằng
m2;
- Liên kết ô cửa, tính bằng mét.
Một hoặc nhiều đồ thị phác họa được thể hiện
tất cả các dữ liệu liên quan và có trong báo cáo thử nghiệm.
Hình H.1 - Ví
dụ Pmax nhỏ hơn 600Pa
Hình H.2 - Ví
dụ Pmax, lớn hơn 600Pa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
H
(Quy định)
QUY
ĐỊNH VỀ THUẬT NGỮ SỬ DỤNG TRONG TIÊU CHUẨN NÀY
H.1. Ô cửa, lỗ cửa (opening)
Khoảng trống của tường ngăn, sàn, mái,
hoặc các kết cấu khác, để đặt cửa hoặc hộp cửa (bộ cửa).
H.2. Hộp cửa, bộ cửa (door-set,
window frame)
Gồm cánh cửa và khuôn cửa.
H.3. Khuôn cửa (door frame, window frame)
Kết cấu liên kết các thanh, đặt cố định
theo chu vi ô cửa, để treo cánh cửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần di động của bộ cửa, gồm khung
cánh và các ô cánh đã ghép ván, kính hoặc song kim loại (nếu có).
H.5. Khung cánh (sash)
Kết cấu khung để liên kết các thành phần
của cánh cửa, như các tấm ván bưng hoặc tấm kính, hoặc nan chớp hoặc song kim
loại. Liên kết thường bằng các rãnh xoi (hèm), mộng hoặc đinh chốt. Khuôn cánh
cửa gồm nhiều ô cánh cửa.
H.6. Đố cửa (muntin,
glazing bar, intermediate rail)
Thành phần ngang hoặc đứng của các ô
cánh cửa. Có đố đứng và đố ngang, đố chính và đố phụ.
H.7. Cánh non (opening
light leaf)
Một cánh nhỏ gắn với cánh cửa để lấy
ánh sáng, thông thoáng.
H.8. Cửa đi (A.door)
Kết cấu được mở ở tường ngăn hoặc
vách, có thể qua lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kết cấu che chắn ô cửa, có thể đóng mở
để điều tiết ánh sáng, gió, mưa hắt, thông thoáng.
H.10. Cửa hãm (overhead
door, fanlight window)
Phần cửa phía trên không mở thường
xuyên, có thể đóng mở để lấy ánh sáng, thông hơi.
H.11. Phụ tùng cửa (fitting)
Các thiết bị đồ kim khí gắn với bộ cửa
để vận hành và bảo đảm an toàn sử dụng; gồm kê môn, bản lề, ke khóa, chốt và hãm
chốt, móc gió...
H.12. Cửa ngoài (external door,
window)
Cửa có ít nhất một mặt ở mặt ngoài
ngôi nhà, chịu ảnh hưởng trực tiếp của các tác nhân thời tiết.
H.13. Cửa trong (inside
door, window)
Cửa có cả hai mặt ở phía trong ngôi
nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa có kết cấu khung cánh.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] BS 6375-2, Performance of
windows and doors. Classification for operation
and strength characteristics and guidance on selection and specification
[2] ISO 6612:1980, Windows and door height
windows - Wind
resistance tests
[3] BS 5368-2:19801), Methods
of testing windows. Watertightness test under static pressure
[4] ISO 6613: 1980, Windows and door height
windows - Air permeability test
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
3. Ký hiệu và chữ viết tắt
4. Phân loại
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Kích thước hình học và các sai lệch
về kích thước
5.2. Yêu cầu kỹ thuật của cửa
5.3. Độ bền lâu
5.4. Yêu cầu về vật liệu chính và phụ
kiện cửa
5.4.1. Vật liệu gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3. Chất kết dính
5.4.4. Phụ tùng cửa
6. Yêu cầu về gia công - liên kết - lắp đặt
7. Phương pháp thử
8. Ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
Phụ lục A (tham khảo) Phương pháp xác
định độ cong, độ vênh của cửa đi
Phụ lục B (tham khảo) Tiêu chuẩn phân
loại gỗ làm cửa
Phụ lục C (tham khảo) Phương pháp xác
định độ bền chịu va đập của cửa đi
Phụ lục D (tham khảo) Vận hành khuôn
cánh cửa sổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G (tham khảo) Cửa sổ và cửa sổ
trên cửa đi - Thử nghiệm độ lọt khí
Phụ lục H Quy định về thuật ngữ sử dụng
trong tiêu chuẩn này
1) Hiện được thay thế bởi BS EN 1027:
2000