Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8994:2011 về Thép tấm đen cán nguội dạng cuộn tấm mạ thiếc điện crom/crom oxit

Số hiệu: TCVN8994:2011 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2011 Ngày hiệu lực:
ICS:77.140.50 Tình trạng: Đã biết

Cấp độ thép (ký hiệu cũ)

e £ 0,21

0,21 < e £ 0,28

e > 0,28

Giá trị danh nghĩa

Miền dung sai đối với mẫu thử bình thường

Giá trị danh nghĩa

Miền dung sai đối với mẫu thử bình thường

Giá trị danh nghĩa

Miền dung sai đối với mẫu thử bình thường

TH50 (T50)

TH52 (T52)

TH55 (T55)

TH57 (T57)

TH61 (T61)

TH65 (T65)

53 lớn nhất

53

56

58

62

65

 

± 4

± 4

± 4

± 4

± 4

52 lớn nhất

52

55

57

61

65

 

± 4

± 4

± 4

± 4

± 4

51 lớn nhất

51

54

56

60

64

 

± 4

± 4

± 4

± 4

± 4

CHÚ THÍCH:

1 Phân biệt ký hiệu HR30Tm và HR30T là rất quan trọng. Ký hiệu trước biểu thị cho phép giảm bớt áp lực xuống dưới bề mặt của mẫu thử (tham khảo ISO 1024).

2 e là chiều dày, tính bằng milimet.

5.2. Thép tấm cán nguội hai lần

Tiêu chuẩn này gọi tên hàng hóa theo quy tắc sau: Thép tấm đen cán nguội hai lần được gọi tên theo cơ sở phân loại cơ tính theo giới hạn chảy quy ước 0,2 % cho trong Bảng 2.

Thép tấm cán nguội hai lần có trong tiêu chuẩn này sẽ được gọi tên bằng các đặc trưng nối tiếp nhau:

a) Sự mô tả vật liệu (đó là cuộn thép tấm đen);

b) Số hiệu của tiêu chuẩn này;

c) Ký hiệu cơ tính thép (xem Bảng 2);

d) Loại ủ được người sản xuất sử dụng (xem 8.1);

e) Các kích thước chiều dày và chiều rộng ghi theo đơn vị milimet;

f) Có phay mé p hoặc cắt xén mép không.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thép tấm đen TCVN 8994 (ISO 11951)-T620-CAi-0,18x750 phay mép.

Bảng 2- Các giá trị giới hạn chảy quy ước của thép tấm đen cán nguội hai lần

Cấp độ thép
(ký hiệu cũ)

Giá trị trung bình của giới hạn chảy quy ước 0,2 %

Danh nghĩa,
MPa

Khoảng cho phép
MPa

T550 (DR550)

T580 (DR580)

T620 (DR620)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

T690 (DR690)

550

580

620

660

690

480 đến 620

510 đến 650

550 đến 690

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

620 đến 760

6. Đặc điểm quá trình chế tạo

6.1. Sự chế tạo

Các phương pháp chế tạo thép tấm đen thuộc lĩnh vực chuyên môn của người sản xuất và không được quy định trong tiêu chuẩn này.

Khách hàng phải được thông tin nếu xảy ra tranh chấp về bất kỳ phương pháp chế tạo nào sẽ gây ảnh hưởng tới công việc phủ mạ và các tính chất đặc trưng của thép tấm đen.

CHÚ THÍCH 2: Khuyến nghị người sản xuất cung cấp cho khách hàng những thông tin chi tiết về quá trình sản xuất nếu như nó có thể giúp ích cho khách hàng sử dụng hiệu quả loại thép tấm đen này.

6.2. Chất lượng bề mặt thép tấm

6.2.1. Thép tấm cán đen nguội một lần

Thép tấm đen cán nguội một lần có thể được cung cấp với chất lượng bề mặt hoặc là sáng bóng, hoặc mài, hoặc phun bi và yêu cầu chất lượng bề mặt này phải được nói rõ khi đặt hàng (xem 4.1.c)).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thép tấm đen cán nguội hai lần thông thường được cung cấp với chất lượng bề mặt mài (xem 3.6.3).

6.3. Bôi phủ dầu

Để tránh bị gỉ, thông thường thép tấm được cung cấp có phủ lớp dầu dày vừa đủ, dầu bảo vệ loại thích hợp, không phải dầu khoáng. Lớp dầu này sẽ được tẩy sạch trong quy trình công nghệ tẩy thích hợp trước bất kỳ thao tác mạ nào tiếp đó.

Nếu thép tấm yêu cầu không bôi phủ dầu thì điều đó phải được nói rõ khi làm đặt hàng (xem 4.1.c)).

CHÚ THÍCH 3: Nếu thép tấm đen được cung cấp không phủ dầu thì nguy cơ gỉ bề mặt sẽ gia tăng.

6.4. Các khuyết tật

Người sản xuất phải thường xuyên kiểm tra chất lượng và hệ thống giám sát quy trình công nghệ của họ để bảo đảm rằng thép tấm được sản xuất đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

Tuy nhiên, quá trình sản xuất thép tấm đen cuộn trên dây chuyền cán thép liên tục không đủ đảm bảo rằng hoàn toàn không có tấm nào không đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

Nếu trong khi gia công cuộn thép tấm, người sử dụng (hoặc đại diện của họ) gặp trường hợp các khuyết tật tái xuất hiện nhiều lần và những khuyết tật này không phù hợp với sử dụng cuối cùng [xem 4.3.b)], song phần thép chủ yếu vẫn có thể dùng được thì cho dừng quá trình gia công cuộn thép đó và thông báo cho bên cung cấp hàng biết.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Các yêu cầu cụ thể

Tiêu chuẩn cấp độ của thép tấm đen phải tuân theo các yêu cầu ở trong Điều 8 đến Điều 10. Khi tiến hành các phép thử để chứng thực sự phù hợp với các yêu cầu trong các Điều 8 và Điều 9, các thép tấm làm mẫu phải được chọn từ đống hàng phù hợp theo Điều 11.

Các cuộn thép phải được gửi đi theo những quy định mô tả ở Điều 14.

8. Cơ tính

8.1. Quy định chung

Trong tiêu chuẩn này, thép tấm đen cán nguội một lần được phân vào nhóm có cấp độ cơ tính dựa trên cơ sở các giá trị độ cứng Rockwell HR30Tm và thép tấm đen cán nguội hai lần được phân vào nhóm có cấp độ cơ tính dựa trên cơ sở giới hạn chảy quy ước 0,2 %.

Các chỉ tiêu cơ tính khác sẽ có ảnh hưởng quan trọng tới sự tạo hình của thép tấm trong gia công cũng như ý định sử dụng cuối cùng tiếp sau đó, những cơ tính này phụ thuộc rất nhiều vào chủng loại thép và các phương pháp nấu đúc, ủ và cán nhẹ bước cuối cùng được áp dụng.

CHÚ THÍCH 4: Theo thỏa thuận, dạng ủ cho thép tấm, cụ thể BA hoặc CA (xem 3.4 hoặc 3.5) cần phải chỉ rõ khi đặt hàng mua thép.

8.2. ECCS cán nguội một lần

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.3. Thép tấm cán nguội hai lần

Giá trị ứng suất chảy quy ước phải theo Bảng 2, khi được thử theo mô tả trong 12.2.

CHÚ THÍCH 5: Đối với thử hàng ngày, giới hạn chảy quy ước có thể được xác định bằng cách thử phản hồi đàn hồi (springback test) như mô tả trong Phụ lục A. Tuy nhiên, trong các trường hợp có tranh chấp, sử dụng phương pháp được mô tả trong 12.2.

9. Dung sai kích thước và hình dạng

9.1. Quy định chung

Các dung sai kích thước (đó là chiều dày và các kích thước ngang, dọc) và hình dạng (đó là độ cong mép, sóng ở phần bên cạnh thép tấm) được trình bày trong các điều từ 9.2 đến 9.5 cùng với các phương pháp đo thích hợp.

9.2. Chiều rộng của cuộn thép

Chiều rộng của cuộn thép được đo theo chiều ngang của thép tấm mẫu chọn theo Điều 11, chính xác tới 0,5 mm. Chiều rộng được cắt ngang ở phần giữa thép tấm mẫu vuông góc với phương cán, thép tấm ở tư thế đặt nằm trên mặt phẳng. Chiều rộng đo được không được nhỏ hơn chiều rộng yêu cầu và cũng không được rộng hơn chiều rộng yêu cầu quá 3 mm đối với cuộn thép tấm đã cắt xén mép.

9.3. Chiều dày cuộn thép

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều dày mặt cắt ngang đo bằng phương pháp dùng micromet được mô tả trong 12.1.2. Các loại chiều dày khác phải xác định bằng phương pháp cân đo khối lượng (xem 12.1.1) hoặc đo trực tiếp bằng sử dụng micromet. Tuy nhiên, đối với các trường hợp có tranh chấp và các thử nghiệm kiểm tra lại, ngoại trừ đối với chiều dày mặt cắt ngang, tất cả đều phải dùng phương pháp đo khối lượng.

9.3.2. Sự thay đổi chiều dày

Chiều dày của các thép tấm mẫu kiểm sai lệch so với chiều dày danh nghĩa của cuộn thép không được vượt quá ± 8,5 %.

9.3.3. Chiều dày trung bình của lô hàng thép tấm

Chiều dày trung bình của một lô hàng được xác định bằng phương pháp khối lượng như mô tả trong 12.1.1 đối với các thép tấm mẫu được chọn theo 11.2, sai lệch so với chiều dày danh nghĩa yêu cầu không được vượt quá:

a) ± 2,5 % đối với lô hàng thép tấm có tổng chiều dài lớn hơn 15000 m; hoặc

b) ± 4 % đối với lô hàng thép tấm có tổng chiều dài 15000 m hoặc ít hơn.

9.3.4. Sự biến đổi chiều dày trên mặt cắt ngang chiều rộng thép tấm

Chiều dày của mỗi mẫu thử riêng biệt trong hai mẫu thử được xác định theo 12.1.1 không được sai lệch quá 4 % so với chiều dày trung bình thực tế của toàn bộ thép tấm được chọn làm mẫu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.3.5. Mép bị vuốt mỏng (chiều dày của tiết diện ngang)

Chiều dày nhỏ nhất thu được khi đo bằng phương pháp micromet mô tả trong 12.1.2 không được sai lệch quá 8 % so với chiều dày thực ở vùng trung tâm của thép tấm mẫu kiểm

CHÚ THÍCH 7: Quy định này chỉ áp dụng đối với thép tấm được cung cấp ở trạng thái đã cắt xén mép.

9.4. Độ cong đường mép của các cuộn thép sau khi xén mép

Độ cong đường mép (trong mặt phẳng của lá) là độ sai lệch lớn nhất đường mép từ đường thẳng có dạng dây cung tới biên của nó (xem Hình 1).

Độ cong đường mép được biểu thị theo phần trăm chiều dài dây cung được tính theo công thức sau:

Độ cong đường mép =

Khoảng sai lệch (D)

x 100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ cong đường mép được đo trên khoảng cách (chiều dài dây cung) là 6 m , không được phép vượt quá 0,1 % (tức 6 mm).

9.5. Sóng ở vùng sát mép (uốn cong dạng răng cưa) của cuộn thép

Sóng ở vùng sát mép-hiện tượng này xuất hiện sau khi cắt mép xong, mép cắt từ đường thẳng biến thành đường có dạng sóng nhỏ với nhiều dây cung ngắn.

Sóng ở vùng sát mép được đo trên đoạn dây cung dài 1 m không được vượt quá 1,0 mm trước khi cắt mảnh.

CHÚ THÍCH 8: Nếu cuộn thép được dùng để cắt theo dạng cuốn tròn thì giá trị cho phép này theo sự thỏa thuận giữa người sản xuất và bên sử dụng.

10. Những mối nối ở trong cuộn thép

10.1. Quy định chung

Người sản xuất phải bảo đảm tính liên tục của các cuộn thép trong giới hạn khối lượng theo yêu cầu, nếu cần thiết phải dùng hàn điện để hàn nối sau khi cán nguội. Các yêu cầu về số lượng, vị trí và kích thước của các mối hàn nối cho phép trong một cuộn thép được cho trong điều 10.2 đến 10.4.

Kích thước tính bằng mét

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:

W: Chiều rộng cán;

D: Độ sai lệch so với đường thẳng.

Hình 1 - Độ cong mép của cuộn thép

10.2. Số lượng mối hàn nối

Số lượng mối hàn nối trong một cuộn không được vượt quá 3 trên chiều dài 10 000 m.

10.3. Vị trí của mối hàn nối

Vị trí của mỗi mối hàn nối trong cuộn phải được chỉ rõ.

CHÚ THÍCH 9: Vị trí của mỗi mối hàn nối có thể được đánh dấu bằng những mẩu vật liệu mềm hoặc những lỗ đục thủng. Tuy nhiên, chọn phương pháp đánh dấu nào có thể thỏa thuận giữa người sản xuất và bên mua khi thảo luận đặt hàng và trong bản đặt hàng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.4.1. Chiều dày

Chiều dày toàn bộ của bất kỳ mối hàn nối không được phép vượt quá ba lần chiều dày danh nghĩa của các thép tấm được hàn nối.

10.4.2. Phần ghép chồng lên nhau

Ở chỗ ráp ghép bất kỳ, tổng chiều dài của phần hai mép thép tấm chồng lên nhau không được vượt quá 10 mm. Phần ghép chồng tự do mỗi bên mối hàn không được vượt quá 5 mm (xem Hình 2).

CHÚ DẪN:

a: tổng chiều dài hai phần mép thép tấm

b: phần ghép chồng tự do mỗi bên mối hàn.

Hình 2 - Phần ghép chồng lên nhau của mối hàn nối

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.1. Quy định chung

Khi tiến hành thử nghiệm để kiểm tra sự đáp ứng các yêu cầu về bề mặt (xem 6.2), các dung sai kích thước và hình thể (xem điều 9), các tính chất cơ học (xem điều 8), các thép tấm mẫu của cuộn thép phải chọn theo quy định của 11.2. Trước khi tiến hành bất kỳ thử nghiệm nào đều phải tẩy sạch dầu.

11.2. Sự lựa chọn thép tấm mẫu

Các mẫu phải được lấy từ cùng một cuộn, ở vị trí cách đầu cuối của cuộn thép không nhỏ hơn 5 m:

a) Dùng cho việc kiểm tra cơ tính: hai lá;

b) Dùng cho việc kiểm tra các kích thước, hình thể và bề mặt: năm lá.

12. Phương pháp thử

12.1. Chiều dày

12.1.1. Phương pháp khối lượng để xác định chiều dày

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Cân thép tấm để xác định khối lượng, chính xác tới 2 g;

b) Đo chiều dài và chiều rộng của thép tấm, chính xác tới 0,5 mm và tính diện tích;

c) Tính chiều dày của thép tấm, chính xác tới 0,001 mm, tính theo công thức sau: Khối lượng (g)

Chiều dày (mm) =

Khối lượng (g)

 

Diện tích (mm2) x 0,00785 (g/mm3)

12.1.1.2. Tính giá trị số học của tất cả các thép tấm mẫu đại diện của lô hàng , rồi xác định chiều dày trung bình cho lô hàng .

12.1.1.3. Để xác định sự khác nhau chiều dày trong mỗi thép tấm mẫu, lấy ra hai mẫu thử Y (xem Hình 3) từ một thép tấm. Cân xác định khối lượng, chính xác tới 0,01 g, đo chiều dài và chiều rộng của mỗi mẫu thử, chính xác tới 0,1 mm và tính chiều dày của mỗi mẫu, chính xác tới 0,001 mm sử dụng công thức cho trong 12.1.1.1c).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đo chiều dày bằng thao tác tay, micromet được đặt tải bằng lực lò xo, đo chính xác tới 0,001 mm:

a) Đối với chiều dày mặt cắt ngang, đo cách mép xén 6 mm;

b) Đối với chiều dày khác, đo cách mép xén ít nhất là 10 mm.

CHÚ THÍCH 10: Khuyến nghị sử dụng loại micromet có trục đầu dò gắn bi và bệ tỳ có bề mặt cong.

Kích thước tính bằng milimet

CHÚ DẪN:

Y: Các mẫu thử độ cứng và xác định sự thay đổi chiều dày cục bộ trong thép tấm;

Z: Các mẫu thử kéo hoặc các mẫu xác định giới hạn chảy quy ước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12.2. Thử kéo

12.2.1. Mẫu thử

Đối với mỗi thép tấm được chọn phải phù hợp theo điều 11, cắt hai mẫu thử hình chữ nhật có kích thước rộng khoảng 200 mm x 25 mm, cạnh dài của mẫu thử song song với phương cán, ở các vị trí được đánh dấu Z trên Hình 3. Phải bảo đảm mép cạnh của các mẫu thử cách xa các mép của thép tấm ít nhất là 25 mm.

12.2.2. Phương pháp thử

Cách xác định giới hạn chảy quy ước 0,2 % được mô tả trong TCVN 197 (ISO 6892) và sử dụng các điều kiện thử được chỉ rõ trong Phụ lục B của TCVN 197 (ISO 6892) dùng cho sản phẩm mỏng và mẫu thử dạng 1, tức bề rộng 12,5 mm ± 1 mm với cỡ chiều dài ban đầu L0 là 50 mm.

Mỗi phép thử tiến hành trên một mẫu thử lấy trong số các mẫu thử được lựa chọn phù hợp theo 12.2.1, tức là lấy hai mẫu thử trên một thép tấm được chọn.

Tính toán giới hạn chảy quy ước đại diện cho lô hàng bằng giá trị trung bình số học của các giới hạn chảy quy ước đo được trên tất cả các thép tấm mẫu được lấy từ lô hàng.

13. Thử lại

Nếu có bất kỳ kết quả đo nào không được vừa lòng thì các phép thử các tính chất riêng biệt đó phải tiến hành lặp lại hai lần trên các mẩu thép tấm mới được lấy ở vị trí cách đầu tận cùng của cuộn thép không nhỏ hơn 15 m. Nếu như các kết quả thu được trên cả hai mẫu thử lại đều phù hợp các yêu cầu thì đại diện lô hàng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn này, song nếu kết quả thử phúc kiểm có một hoặc cả hai không đạt yêu cầu thì đại diện lô hàng được coi là không đáp ứng tiêu chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thép cuộn gửi hàng đi phải có lõi đặt theo tư thế thẳng đứng hoặc nằm ngang [xem 4.1d)]. Tư thế của lõi phải được nói rõ khi đặt hàng. Đường kính trong của các cuộn thép sẽ là (420) mm hoặc

-15

CHÚ THÍCH:

11 Băng thép tấm đen thường được cung cấp ở dạng lô hàng với nhiều cuộn có đường kính ngoài nhỏ nhất là 1200 mm, song có thể có một số lượng hạn chế các cuộn có đường kính ngoài nhỏ hơn ở trong lô hàng.

12 Nếu có yêu cầu các cuộn thép có đường kính trong khác nhau, thì điều này phải được nói rõ khi đặt hàng (xem 4.2d)).

 

PHỤ LỤC A

(Quy định)

Phép thử hồi phục đàn hồi để xác định thường xuyên giới hạn chảy quy ước của vật liệu cán nguội hai lần

Đây không phải là phương pháp chuẩn. Trong tất cả các trường hợp có tranh chấp, phải sử dụng phương pháp như quy định trong 12.2 (tức TCVN197 (ISO 6982)).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử hồi phục đàn hồi cung cấp phương pháp đơn giản và nhanh để xác định giới hạn chảy kéo của các sản phẩm cán nguội hai lần thông qua việc đo chiều dày và góc hồi phục đàn hồi của băng mẫu thử hình chữ nhật sau khi nó được uốn 180o quanh trục hình trụ và sau đó thả lỏng.

A.2. Mẫu thử

Các mẫu thử được sử dụng là hoàn toàn giống với những mẫu dùng cho thử kéo được trình bày trong 12.2.1.

A.3. Phương pháp thử

Mỗi phép thử tiến hành trên từng mẫu riêng lẻ trong các mẫu thử được lấy theo quy định A.2 (tức hai mẫu thử trên một thép lá được chọn). Tiến hành phép thử bằng máy thử hồi phục đàn hồi kiểu G.671).

Khi tiến hành phép thử phải tuân theo một cách nghiêm ngặt các chỉ dẫn thao tác được cung cấp kèm theo máy thử hồi phục đàn hồi. Các bước cơ bản trong phép thử là:

a) Đo chiều dày của các mẫu thử thép tấm đen, chính xác tới 0,001 mm;

b) Lắp mẫu thử vào máy thử và gá kẹp mẫu vào vị trí thử một cách chắc chắn bằng cách xiết nhẹ nhàng ốc vít kẹp mẫu bằng lực của ngón tay;

c) Cuốn mẫu thử 180o quanh trục với lực cuốn nhẹ nhàng bằng tay quay của máy;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Tháo mẫu thử khỏi máy thử, sử dụng chiều dày của mẫu thử và góc phản hồi đàn hồi ghi được để xác định chỉ số hồi phục đàn hồi bằng công thức chuyển đổi thích hợp (tức Bower) được thỏa thuận giữa người sản xuất và khách hàng.

CHÚ THÍCH 19:

Tiến hành hiệu chuẩn từng máy thử Springback Temper mới bằng thử kéo tiêu chuẩn (xem 12.2) hoặc đối chiếu so sánh với máy thử Springback Temper khác. Cần lưu ý thêm, từ khi phát hiện máy thử không chính xác, ví dụ máy bị mài mòn quá mức hoặc máy không được chăm sóc nên không sẵn sàng cho sử dụng, khuyến nghị phải thường xuyên so sánh với các kết quả đo được từ thử kéo tiêu chuẩn hoặc từ máy thử Springback Temper “kiểm chứng”. Cũng cần khuyến nghị thêm: Sự kiểm tra chéo như vậy còn được bổ sung bằng cách thường xuyên kiểm tra các mẫu chuẩn là các mẫu thép tấm đen đã biết giới hạn chảy.

 

PHỤ LỤC B

(Quy định)

Giá trị độ cứng Rockwell khuyến nghị dùng cho thép tấm đen cán nguội hai lần

B.1. Quy định chung

Giá trị độ cứng khuyến nghị, được xác định theo mô tả trong B.2 và B.3 được cho trong Bảng B.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cấp độ thép
(ký hiệu cũ)

Giá trị trung bình độ cứng Rockwell (HR30Tm)1)

Danh nghĩa

Khoảng dao động đối với mẫu bình thường

T550 (DR 550)

73

± 3

T580 (DR 580)

74

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

T620 (DR 620)

76

± 3

T660 (DR 660)

77

± 3

T690 (DR 690)

80

± 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2. Mẫu thử

Thép tấm mẫu được lấy theo hướng dẫn ở điều 11, trên mỗi thép tấm mẫu lấy hai mẫu thử 125 mm x 125 mm từ các vị trí được đánh dấu Y trên Hình 3.

CHÚ THÍCH 14: Các mẫu thử (Y) được dùng để xác định sự biến đổi chiều dày trong các thép tấm mẫu riêng biệt cũng có thể được dùng để xác định độ cứng nếu như thích hợp.

Trước khi thử độ cứng theo hướng dẫn B.3, các mẫu được hóa già nhân tạo ở nhiệt độ 200 oC với thời gian 20 min.

Làm bóng mẫu thép tấm có bề mặt phun bi bằng giấy nhám cấp độ 600.

B.3. Phương pháp thử

Việc xác định độ cứng Rockwell HR30Tm có thể chọn một trong hai cách sau:

a) Phương pháp trực tiếp, theo ISO 1024; hoặc

b) Phương pháp gián tiếp, khi đo các tấm tương đối mỏng (ví dụ 0,22 mm hoặc mỏng hơn), bằng cách xác định độ cứng HR15T theo ISO 1024, sau đó chuyển đổi các giá trị HR15T sang các giá trị HR30Tm theo Bảng B.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ cứng đại diện cho lô hàng được tính bằng giá trị trung bình số học của các giá trị độ cứng đo được trên tất cả các thép tấm mẫu được lấy từ lô hàng /

Để đo lường vết thử độ cứng, sử dụng máy thử độ cứng Rockwell chuyên dùng đo lớp mỏng bề mặt có thang đo 30Tm hoặc 15T (xem ISO 1024) khi thấy thích hợp.

Phép thử độ cứng phải được đo trên các mẫu thử đã được tẩy sạch các lớp phủ hữu cơ. Không thử ở các vị trí gần mép mẫu thử, vì có thể xảy ra hiệu ứng dầm uốn.

Bảng B.2 - Giá trị Rockwell HR15T và giá trị tương đương HR30Tm của chúng

Giá trị HR15T

Giá trị HR30Tm tương đương

92,0

80,5

91,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

91,0

78,0

90,5

77,5

90,0

76,0

89,5

75,5

89,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

88,5

74,0

88,0

73,0

87,5

72,0

87,0

71,0

86,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

86,0

69,0

85,5

68,0

85,0

67,0

84,5

66,0

84,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

83,5

63,5

83,0

62,5

82,5

61,5

82,0

60,5

81,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

81,0

58,5

80,5

57,0

80,0

56,0

79,5

55,0

79,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

78,5

53,0

78,0

51,5

77,5

51,0

77,0

49,5

76,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

76,0

47,5

 

1) Máy thử Springback Temper kiểu G.67 là một ví dụ về sản phẩm máy rất tiện dụng có bán trên thị trường. Thông tin này được cung cấp nhằm tiện dụng cho người sử dụng tiêu chuẩn này, không có ý tạo ra chứng thực hậu thuẫn cho sản phẩm bằng tiêu chuẩn.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8994:2011 (ISO 11951:1995) về Thép tấm đen cán nguội dạng cuộn dùng cho sản xuất thép tấm mạ thiếc hoặc thép tấm mạ điện crom/crom oxit

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.239

DMCA.com Protection Status
IP: 3.12.36.30
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!