TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN
8220:2009
VẢI ĐỊA KỸ THUẬT − PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ DÀY DANH ĐỊNH
Geotextile
– Test method for determination of normal thickness
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu
chuẩn này qui định phương pháp xác định độ dày danh dạnh của vải địa kỹ thuật
dạng dệt, dạng không dệt, dạng phức hợp và các loại màng địa kỹ thuật bề mặt
nhẵn.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài
liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các
tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài
liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả
các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8222 : 2009, Vải địa kỹ
thuật – Qui định chung về lấy mẫu, thử mẫu và xử lý thống kê.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các
thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1 Vải địa kỹ thuật (geotextile)
Loại vải
được sản xuất từ polyme tổng hợp, khổ rộng, dạng dệt, dạng không dệt hoặc dạng
phức hợp có các chức năng gia cố, phân cách, bảo vệ, lọc, tiêu thoát nước. Vải
địa kỹ thuật được sử dụng cùng với các vật liệu khác như: đất, đá, bêtông,...
trong xây dựng công trình.
3.2 Màng
địa kỹ thuật
(geomembrane)
Màng địa kỹ thuật (còn gọi là vải
chống thấm) là sản phẩm polyme tổng hợp ở dạng cuộn hoặc tấm, có hệ số thấm rất
thấp (K = 10-12 cm/s ¸ 10-16 cm/s), được sử
dụng để chống thấm cho công trình.
3.4 Độ
dày danh định của vật liệu địa kỹ thuật (geotextile
thichness )
Khoảng
cách tính bằng milimet (mm) giữa hai bề mặt (mặt trên và mặt dưới) của vật liệu
dưới tác dụng của lực ép xác định trong thời gian qui định.
4. Nguyên tắc chung
Độ dày
danh định của vật liệu địa kỹ thuật được xác định bởi khoảng cách giữa hai bề
mặt của hai đĩa song song trong thiết bị đo khi ép lên một lớp vật liệu với lực
ép xác định, trong thời gian qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Dụng cụ lấy mẫu
+ Khuôn
lấy mẫu: Khuôn lấy mẫu có dạng hình trụ đường kính 75 mm, chiều vát của lưỡi
cắt hướng vào tâm (xem Hình 5.1).
+ Kích hoặc bàn ép.
5.2 Thiết bị đo độ dày
Thiết bị
đo độ dày gồm một đế phẳng bằng kim loại không rỉ và một đĩa ép phẳng, hình
tròn trên gắn đồng hồ đo (đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ bách phân còn gọi là
bách phân kế). Xem Hình 5.2.
Đĩa ép có
khả năng chuyển động theo phương vuông góc với mặt phẳng đế với biên độ từ 0,00
mm đến 10,00 mm và bề mặt đĩa ép luôn song song với mặt phẳng đế với độ chính
xác nhỏ hơn 0,01 mm.
Đĩa ép có đường kính 56,4 mm,
diện tích 2500 mm2.
Thiết bị
có thể đo độ dày danh định của vật liệu địa kỹ thuật lớn nhất là 10 mm với độ
chính xác là 0,01 mm.
5.3 Đồng hồ bấm giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Lấy mẫu và mẫu thử
6.1 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 8222 : 2009.
Số lượng mẫu thử ít nhất trong mọi trường hợp
là 10 mẫu.
6.2 Kích thước mẫu thử
Mẫu thử hình tròn có đường kính 75 mm.
Mẫu thử được lấy bằng khuôn lấy mẫu (xem Hình
5.1) có kích thước chuẩn.
Nếu không có khuôn lấy mẫu có thể dùng compa
và kéo sắc chế tạo mẫu.
Chú thích Nhiều loại vải địa kỹ thuật thay
đổi độ dày do bị nén khi xếp, cắt. Vì vậy cần chú ý để giảm ảnh hưởng này tới
mức tối thiểu trong quá trình chế tạo mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều hoà mẫu trong
điều kiện tiêu chuẩn ở nhiệt độ 21 oC ± 2 oC và độ ẩm 60 % ± 10 % trong thời gian ít nhất 24 h
hoặc tính bởi thời gian giữa hai lần cân liên tiếp mà khối lượng mẫu thử không
thay đổi
quá 0,1 %.
Chú thích Nhìn chung các loại vải địa kỹ
thuật độ xốp cao có độ ẩm thực tế cao hơn độ ẩm trong tủ điều hoà.
8. Cách tiến hành
8.1 Căn chỉnh thiết bị thử
Chỉnh thăng bằng
thiết bị đo bằng giọt nước và các núm xoay dưới đế thiết bị.
Cài tải trọng vào
trục đĩa ép:
Khi đo độ dày danh
định của vải địa kỹ thuật, đĩa ép được gia tải sao cho áp lực ép lên bề mặt vật
liệu là 2 kPa ± 0,01 kPa.
Khi đo độ dày danh định
của màng địa kỹ thuật, đĩa ép được gia tải sao cho áp lực ép lên bề mặt vật
liệu là 20 kPa ± 0,1 kPa.
8.2 Trình tự tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: Quay núm xoay nâng
đĩa ép lên và đặt mẫu thử lên mặt phẳng đế thiết bị sao cho tâm mẫu thử trùng
với tâm của đĩa ép.
Bước 3: Quay núm xoay từ từ
hạ đĩa ép xuống, khi đĩa ép tiếp xúc với bề mặt mẫu thử buông núm xoay ra và
đồng thời bấm đồng hồ.
Bước 4: Chờ 30 s, ghi các số
liệu trên đồng hồ đo.
Bước 5: Quay núm xoay nâng
đĩa ép lên và lấy mẫu đã thử ra. Kết thúc một lần thử, quay lại bước 2 cho lần
thử tiếp theo và cứ như vậy cho tới khi thử hết số lượng mẫu.
9. Tính toán kết quả
9.1 Tính giá trị độ dày đối với
từng mẫu
Đối với đồng hồ điện
tử các số liệu được tự động xử lý và cho giá trị thực của độ dày mẫu thử ngay
sau khi kết thúc phép đo.
Đối với đồng hồ bách phân, kết quả của phép
đo phải qua bước tính toán sau:
Độ dày của mẫu thử tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
T là tổng số vạch đo được trên đồng hồ bách
phân;
n là khoảng cách tương ứng với một vạch, tính
bằng mm.
Ví dụ Giả sử tổng số
vạch nhận được trong phép đo là 520 vạch. Đối với đồng hồ BAKER của ấn độ sản
xuất thì 1 vạch tương ứng với 0,002 mm (giá trị này thường ghi ngay trên mặt
của đồng hồ đo) thì độ dày của mẫu thử trong phép đo này là:
D = 520 x 0,002 = 1,04 mm.
9.2 Các giá trị tiêu biểu
9.2.1 Giá trị trung bình
chính xác tới 0,01 mm.
9.2.2 Độ lệch tiêu chuẩn chính xác tới 0,001 mm.
9.2.3 Hệ số biến thiên chính xác tới 0,1 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1 Khả năng lặp lại các kết quả
Khi hệ số biến thiên
tính theo qui định tại 8.2 vượt quá 20 % thì cần phải tăng số mẫu thử nhiều lên
để thu được kết quả có giới hạn sai số cho phép theo qui định. Số lượng các mẫu
thử yêu cầu được tính theo TCVN 8222: 2009.
9.3.2 Các giới hạn sai số
Kiểm tra các kết quả
thu được theo qui định tại mục 8.2 để đảm bảo các giới hạn sai số thực tế không
vượt quá giới hạn qui định. Sai số kết quả được coi là thoả mãn nếu số lần thử
tính theo TCVN 8222 không vượt quá thực tế. Nghĩa là các kết quả thử là thoả
mãn khi thử đủ số lần và đáp ứng yêu cầu của các điều 8.3.1 và 8.3.2.
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các nội dung sau:
-
Viện dẫn tiêu chuẩn này;
-
Số, ký hiệu thiết bị dùng để thử;
-
Thứ nguyên dùng tính toán kết quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các giá trị riêng lẻ như: kết quả thử
của từng mẫu;
- Thông tin chi tiết về các kết quả coi
là dị thường;
- Các thay đổi về điều kiện, qui trình
thử so với tiêu chuẩn nếu có;
Thông tin chi tiết về
các kết quả bị loại bỏ, kể cả nguyên nhân không dùng các kết quả đó để đánh giá
các trị số tiêu biểu.
- Các thông tin về mẻ mẫu, mẫu thử,
điều kiện thử như:
Tên đơn vị, cá nhân
gửi mẫu.
Tên mẫu, ký hiệu mẫu.
số lô, số cuộn, ngày
sản xuất (mẫu lấy trong nhà máy sản xuất) hoặc tên công trình, hạng mục, vị trí
lấy mẫu, ngày tháng năm lấy mẫu, gửi mẫu,... (mẫu lấy ngoài công trường lắp
đặt, thi công)
Khối lượng mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểu điều hoà mẫu.
- Nhiệt độ, độ ẩm khi điều hoà mẫu và
khi thử mẫu.
11. Lưu mẫu
Mẫu lưu có diện tích
nhỏ nhất 1 m2.
Lưu mẫu trong điều
kiện tiêu chuẩn: nhiệt độ 21oC ±
2oC và độ ẩm 60 % ±
10 %.
Thời gian lưu mẫu tối
thiểu là 28 ngày.
PHỤ LỤC A
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 in = 2.54 cm 1
daN/cm2 = 100 kPa
1 feet = 0.30 m 1
kG/cm2 = 14.5 psi
40 mils = 1 mm 1
psi = 6.89 kPa