- Khoảng cách tâm
|
a = 100 mm
|
- Góc nghiêng
|
β = 0 (ZB = 1)
|
- Mô đun
|
m = 3 mm đến 5 mm (Zx =
1)
|
- Độ nhám trung bình từ đỉnh đến đáy
của mặt bên răng
|
Rz = 3 mm (ZR = 1)
|
- Vận tốc tiếp tuyến
|
n = 10 m/s (Zv = 1)
|
- Độ nhớt chất bôi trơn
|
n50 = 50 mm2/s
(ZL = 1)
|
- Bánh răng ăn khớp của cùng một vật
liệu
|
(Zw = 1)
|
- Cấp độ chính xác ăn khớp
|
4 đến 6 theo ISO 1328-1
|
- Chiều rộng răng
|
b = 10 mm đến 20 mm
|
- Hệ số ảnh hưởng của
tải trọng
|
KA = Kv = KHß - KHα = 1
|
Các bánh răng thử nghiệm đã cho thấy
có sai hỏng do sự tróc rỗ khi các điều kiện sau được đáp ứng: khi 2 % của tổng
diện tích mặt bên
răng làm việc của bánh răng được tôi thể tích, hoặc 5 % của tổng diện tích mặt
bên răng làm việc của bánh răng được tăng cứng bề mặt, hoặc 0,4 % của tổng diện
tích mặt bên răng làm việc
của một răng, bị hư hỏng do sự tróc rỗ. Các tỷ lệ phần trăm tham khảo
cho các đánh giá thử nghiệm; chúng không dùng để làm các giới hạn
cho các bánh răng thành phẩm.
5.3 Giá trị ứng
suất uốn đối với sF lim và sFE
5.3.1 Trị số ứng suất
danh nghĩa (uốn), sF lim
Trị số ứng suất danh nghĩa (uốn), sF lim được xác định
bằng thử nghiệm các bánh răng thử chuẩn (xem TCVN 7578-3
(ISO 6336-3)). Đó là giá trị
giới hạn ứng suất uốn liên quan đến các ảnh hưởng của vật liệu, nhiệt luyện và
độ nhám bề mặt của các góc lượn chân răng thử nghiệm.
5.3.2 Trị số ứng
suất cho phép (uốn), sFE
Trị số ứng suất cho phép đối với uốn, sFE (định nghĩa sFE, xem TCVN
7578-3 (ISO 6336-3)). là độ bền uốn cơ bản của mẫu thử không được tạo
rãnh, với giả thiết
là điều kiện vật liệu (bao gồm nhiệt luyện) là đàn hồi hoàn toàn:
sFE = sF lim · YST (1)
Đối với bánh răng thử chuẩn, hệ số
hiệu chỉnh ứng suất YST
= 2,0. Đối với tất cả các vật liệu được nêu trong tiêu chuẩn này, 3 x 106 chu kỳ ứng suất được xem xét làm bắt đầu
của dải độ bền tuổi thọ dài (xem hệ số tuổi thọ YNT trong TCVN
7578-3 (ISO 6336-3)).
Các giá trị của sF lim và sFE biểu thị trên
các Hình 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14 và 16 là thích hợp cho các điều kiện vận hành
và các kích thước chuẩn của các bánh răng thử nghiệm chuẩn, như thể hiện dưới đây (xem
5.2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
β = 0 (YB = 1)
- Mô đun
m = 3 mm đến 5 mm (Yx = 1)
- Hệ số hiệu chỉnh ứng suất
YST = 2,0
- Thông số rãnh
qST = 2,5 (Yδrel-T = 1)
- Độ nhám trung bình từ đỉnh
đến đáy của các góc lượn răng
Rz = 10 mm (YRrel-T = 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 đến 7 theo ISO 1328-1
- Thanh răng cơ sở
theo TCVN 7585 (ISO 53)
- Chiều rộng răng
b = 10 mm đến 50 mm
- Hệ số tải trọng
KA = KV = KFß = KFα = 1
5.3.3 Uốn đảo chiều
Trị số ứng suất cho phép biểu
thị trên các Hình 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14 và 16 là thích hợp đối với đặt
tải lặp lại, một chiều, đặt trên răng. Khi xuất hiện các sự đảo chiều của toàn
tải, yêu cầu giá trị sFE giảm. Trong hầu
hết các trường hợp khắc nghiệt (ví dụ, một bánh răng trung gian ở vị trí mà sự đảo
chiều toàn tải xuất hiện ở mỗi chu kỳ tải),
các giá trị
sF lim, và sFE nên giảm còn
0,7 lần giá trị một chiều. Nếu số lần đảo chiều tải trọng nhỏ hơn giá trị này, thì có
thể chọn một hệ số chênh lệch phụ thuộc vào số lần đảo chiều mong muốn trong suốt
tuổi thọ của bánh răng. Hướng dẫn về vấn đề này, xem TCVN 7578-3 (ISO 6336-3),
Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số ứng suất cho phép đối với các
giá trị độ cứng vượt quá các giá trị độ cứng nhỏ nhất và lớn nhất
trên các Hình 1 đến 16 theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua trên cơ sở
kinh nghiệm có trước.
5.5 Tính
toán
sH lim và sF lim
Trị số ứng suất cho phép, sH lim, và trị số ứng
suất danh nghĩa, sF lim dựa trên các
Hình 1 đến 16, có thể được tính toán bằng công thức sau:
(2)
Trong đó
x là độ cứng bề mặt HBW hoặc HV trên bề mặt làm
việc hoàn thiện;
A, B là các hằng số (xem Bảng
1).
Các dải độ cứng được giới hạn bởi các giá trị độ cứng nhỏ nhất và lớn nhất cho trong Bảng
1. Chúng phải được sử dụng cùng với các Hình 1 đến 16.
Bảng 1 - Tính
toán sH
lim
và sF
lim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu
Ứng suất
Kiểu
Viết tắt
Hình
Chất lượng
A
B
Độ cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cứng Max
1
Thép các bon thấp thường hóa/thép
đúca
Tiếp xúc
Thép các bon tháp rèn và thường hóa
St
1 a)
ML/MQ
1,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HBW
110
210
2
ME
1,520
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
210
3
Thép đúc
St
1b)
ML/MQ
0,986
131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
210
4
(đúc)
ME
1,143
237
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
210
5
Uốn
Thép các bon thấp rèn và thường hóa
St
2a)
ML/MQ
0,455
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HBW
110
210
6
ME
0386
147
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
210
7
Thép đúc
St
2b)
ML/MQ
0,313
62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
210
8
(đúc)
ME
0,254
137
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
210
9
Các vật liệu gang
Tiếp xúc
Gang dẻo tâm đen
GTS
(perl.)
3 a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ME
1,371
1,333
143
267
HBW
135
175
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
11
Gang cầu
GGG
3 b)
ML/MQ
ME
1,434
1,500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
HBW
175
200
300
300
12
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GG
3 c)
ML/MQ
1,033
132
HBW
150
240
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ME
1,465
122
175
275
15
Uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GTS
4 a)
ML/MQ
0,345
77
HBW
135
250
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ME
0,403
128
175
250
17
Gang cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 b)
ML/MQ
0,350
119
HBW
175
300
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ME
0,380
134
200
300
19
Gang xám
GG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ML/MQ
0,256
8
HBW
150
240
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,200
53
175
275
21
Thép rèn tôi thể tích
(tôi thấu)b
Tiếp xúc
Thép các bon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
ML
0,963
283
HV
135
210
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MQ
0,925
360
135
210
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,838
432
135
210
24
Thép hợp kim
V
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,313
188
HV
200
360
25
MQ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
373
200
360
26
ME
2,213
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
390
27
Uốn
Thép các bon
V
6
ML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108
HV
115
215
28
MQ
0,240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115
215
29
ME
0,283
202
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115
215
30
Thép hợp kim
V
6
ML
0,423
104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
360
31
MQ
0,425
187
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
360
32
ME
0,358
231
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
Thép đúc tôi thể tích
Tiếp xúc
Thép các bon
V
7
ML/MQ
0,831
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
215
34
(đúc)
ME
0,951
345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
215
35
Thép hợp kim
V
7
ML/MQ
1,276
298
HV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
360
36
(đúc)
ME
1,350
356
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
Uốn
Thép các bon
V
8
ML/MQ
0,224
117
HV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
215
38
(đúc)
ME
0,286
167
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
Thép hợp kim
V
8
ML/MQ
0,364
161
HV
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
(đúc)
ME
0,356
186
200
360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép rèn được tăng cứng bề mặtc
Tiếp xúc
Eh
9
ML
0,000
1300
HV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
42
MQ
0,000
1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
43
ME
0,000
1650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
44
Uốn
Độ cứng lõi:
Eh
10
ML
0,000
312
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
800
45
≥ 25 HRC, thấp hơn
MQ
0,000
425
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
660
800
46
≥ 25 HRC, cao hơn
0,000
461
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
660
800
47
≥ 30 HRC
0,000
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
660
800
48
ME
0,000
525
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
660
800
49
Thép đúc và thép rèn được tải bằng ngọn
lửa hoắc cảm ứng
Tiếp xúc
IF
11
ML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
602
HV
485
615
50
MQ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
882
500
615
51
ME
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1013
500
615
52
Uốn
IF
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,305
76
HV
485
615
53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,138
290
500
570
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
369
570
615
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,271
237
500
615
56
Thép rèn thấm nitơ/thép thấm nitơd/thép
tôi thể tích thấm nitơ
Tiếp xúc
Thép thấm nitơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13a)
ML
0,000
1125
HV
650
900
57
(nitr).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MQ
0,000
1250
650
900
58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
1450
650
900
59
Thép tôi thể tích
NV
13b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
788
HV
450
650
60
(nitr)
MQ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
998
450
650
61
ME
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
650
62
Uốn
Thép thấm nitơ
NT
14a)
ML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
270
HV
650
900
63
(nitr)
MQ
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650
900
64
ME
0,000
468
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650
900
65
Thép tôi thể tích
NV
14b)
ML
0,000
258
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
650
66
(nitr)
MQ
0,000
363
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650
67
ME
0,000
432
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68
Thép rèn thấm nitơ-các bon
Tiếp xúc
Thép tôi thể tích
NV
15
ML
0,000
650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
650
69
(nitro-
MQ/ME
1,167
425
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
70
car.)
0,000
950
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71
Uốn
Thép tôi thể tích
NV
16
ML
0,000
224
HV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650
72
(nitro-
MQ/ME
0,653
94
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
car.)
0,000
388
450
650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Phù hợp với TCVN
7446-2 (ISO 4948-2).
b Phù hợp với
TCVN 12142-1 (ISO 683-1) và TCVN 12142-2 (ISO 683-2).
c Phù hợp với TCVN
12142-3 (ISO 683-3).
d Phù hợp với TCVN
12142-5 (ISO 683-5).
e Phù hợp với TCVN
12142-1 (ISO 683-1), TCVN 12142-2 (ISO 683-2), TCVN 12142-3 (ISO 683-3) hoặc
TCVN 12142-5
(ISO
683-5).
a) Thép các
bon thấp rèn và thường hóa
b) Thép đúc
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HBW độ cứng bề mặt
CHÚ THÍCH: 1 N/mm2 = 1 MPa
Hình 1 - Trị
số ứng suất cho phép (tiếp xúc) đối với thép các bon thấp rèn và thường hóa và thép
đúc
(chú ý được rút ra cho các yêu cầu chất lượng của 6.2)
a) Thép các
bon thấp rèn và thường hóa
b) Thép đúc
CHÚ DẪN:
sF lim trị số ứng suất
danh nghĩa (uốn), N/mm2
sFE trị số ứng suất
cho phép (uốn), N/mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Trị
số ứng suất danh nghĩa và cho phép (uốn) đối với thép các bon thấp rèn và thường
hóa và thép đúc (chú ý được rút ra cho các yêu cầu chất lượng của 6.2)
a) Gang dẻo tâm đen
(xem 6.3)
b) Gang cầu (xem Bảng
2)
c) Gang xám
(xem Bảng 2)
CHÚ DẪN:
sH lim trị số ứng suất cho
phép (tiếp xúc), N/mm2
HBW độ cứng bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Vật
liệu gang - Trị số ứng suất cho phép (tiếp xúc) đối với các vật liệu gang (chú ý được rút ra
cho các yêu cầu chất lượng của 6.3 và Bảng 2)
a) Gang dẻo tâm đen
(xem 6.3)
b) Gang cầu (xem Bảng
2)
c) Gang xám
(xem Bảng 2)
CHÚ DẪN:
sF lim trị số ứng suất
danh nghĩa (uốn), N/mm2
sFE trị số ứng suất
cho phép (uốn), N/mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Độ cứng Brinell <180 HBW chỉ ra sự có mặt
của thành phần ferit cao trong cấu trúc. Đối với các bánh răng, trạng thái này
không được khuyến nghị.
Hình 4 - Vật
liệu gang - Trị số ứng suất danh nghĩa và cho phép (uốn) đối với các vật liệu
gang
(chú ý được
rút ra cho các yêu cầu chất lượng của 6.3 và Bảng 2)
CHÚ DẪN:
sH lim trị số ứng suất
cho phép (tiếp xúc), N/mm2
HV độ cứng bề mặt
1 thép các bon
2 thép hợp kim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Đường MX của thép hợp
kim từ phiên bản trước của tiêu chuẩn này
đã được thay bằng đường ME.
CHÚ THÍCH 3: Việc sử dụng trị số ứng suất đường
ME cho các thép hợp kim dựa nhiều vào kinh nghiệm của nhà sản xuất. Đường này
không được hỗ trợ bởi thử nghiệm chuẩn hóa thực hiện gần đây (2011). Các kết quả nhận được không có sự ổn định hóa
tróc rỗ.
Hình 5 - Trị
số ứng suất cho phép (tiếp xúc) đối với các thép rèn tôi thể tích (chú ý được
rút ra
cho
các yêu cầu chất lượng của Bảng 3)
CHÚ DẪN:
sF lim trị số ứng suất danh nghĩa
(uốn), N/mm2
sFE trị số ứng suất cho
phép (uốn), N/mm2
HV độ cứng bề mặt
1 thép các bon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hàm lượng các bon danh nghĩa ≥ 0,20 %.
Hình 6 - Trị
số ứng suất danh nghĩa và cho phép (uốn) đối với các thép rèn tôi thể tích (chú ý được
rút ra cho các yêu cầu chất lượng của Bảng 3)
CHÚ DẪN:
sH lim trị số ứng suất
cho phép
(tiếp
xúc), N/mm2
HV độ cứng bề mặt
1 thép các bon
2 thép hợp kim
Hình 7 - Trị
số ứng suất cho phép (tiếp xúc) đối với các thép đúc tôi thể tích (chú ý được rút ra cho các yêu cầu
chất lượng của Bảng 4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
sH lim trị số ứng suất
danh nghĩa (uốn), N/mm2
sFE trị số ứng suất
cho phép (uốn), N/mm2
HV độ cứng bề mặt
1 thép các bon
2 thép hợp kim
Hình 8 - Trị
số ứng suất danh nghĩa và cho phép (uốn) đối với các thép đúc tôi thể tích (chú ý được
rút ra cho các yêu cầu chất lượng của Bảng 4)
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HRC độ cứng bề mặt
HV độ cứng bề mặt
CHÚ THÍCH: Yêu cầu chiều sâu lớp tôi bề
mặt thích hợp (xem 5.6.1).
Hình 9 - Trị
số ứng suất cho phép (tiếp xúc) đối với các thép rèn được tăng cứng bề
mặt
(chú ý được
rút ra cho các yêu cầu chất lượng của Bảng 5)
CHÚ DẪN:
sF lim trị số ứng suất
danh nghĩa (uốn), N/mm2
sFE trị số ứng suất cho phép (uốn), N/mm2
HRC độ cứng bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a độ cứng lõi ≥ 30 HRC
b độ cứng lõi ≥ 25 HRC độ thấm tôi Jominy
tại J = 12 mm ≥ 28 HRC
c độ cứng lõi ≥ 25 HRC độ thấm
tôi Jominy tại J = 12 mm < 28 HRC
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu chiều sâu lớp tôi
bề mặt thích hợp (xem 5.6.2).
CHÚ THÍCH 2: Xem 6.6.
Hình 10 - Trị
số ứng suất danh nghĩa và cho phép (uốn) đối với các thép rèn được tăng cứng bề
mặt
(chú ý được rút ra cho các yêu cầu chất lượng của Bảng 5)
CHÚ DẪN:
sH lim trị số ứng suất
cho phép (tiếp xúc), N/mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HV độ cứng bề mặt
CHÚ THÍCH: Yêu cầu chiều sâu tăng cứng
bề mặt thích hợp. Chiều sâu lớp tôi có thể được xác định cho từng phần bằng
kinh nghiệm.
Hình 11 - Trị
số ứng suất cho phép (tiếp xúc) đối với các thép rèn và thép đúc
được tôi bằng ngọn
lửa hoặc bằng cảm ứng (chú ý được rút ra cho các yêu cầu chất lượng của Bảng 6)
CHÚ DẪN:
sF lim trị số ứng suất
danh nghĩa (uốn), N/mm2
sFE trị số ứng suất cho phép (uốn), N/mm2
HRC độ cứng bề mặt
HV độ cứng bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 12 - Trị
số ứng suất danh nghĩa và cho phép (uốn) đối với các thép rèn và thép đúc được tôi bằng ngọn lửa hoặc bằng cảm
ứng
(chú ý được rút ra
cho các yêu cầu chất lượng của Bảng 6)
a) Thép thấm
nitơ: tôi, ram và thấm nitơ thể khí
b) Thép tôi thể tích:
tôi, ram và thấm nitơ thể khí
CHÚ DẪN:
sH lim trị số ứng suất
cho phép (tiếp xúc), N/mm2
HRC độ cứng bề mặt
HV độ cứng bề mặt
CHÚ THÍCH: Yêu cầu chiều sâu thấm nitơ thích hợp
(xem 5.6.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thép thấm
nitơ: tôi, ram và
thấm nitơ thể khí
b) Thép tôi
thể tích: tôi, ram và thấm nitơ thể khí
CHÚ DẪN:
sF lim trị số ứng
suất danh nghĩa (uốn),
N/mm2
sFE trị số ứng suất cho phép (uốn), N/mm2
HRC độ cứng bề mặt
HV độ cứng bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Chỉ thích hợp áp
dụng đối với Hình a): nhôm chứa thép thấm nitơ hợp kim ni tơ rát (Nitralloy) N,
hợp kim ni tơ rát 135 và tương tự bị giới hạn các cấp ML và MQ. Trị số ứng suất
chân răng sF lim đối với các
vật liệu này bị giới hạn đến giá
trị 250 N/mm2 cho ML và 340 N/mm2 cho MQ.
CHÚ THÍCH 3: Chỉ thích hợp áp
dụng đối với Hình b): Yêu cầu
chiều sâu thấm nitơ thích
hợp, xem 5.6.3.
Hình 14 - Trị
số ứng suất danh nghĩa và cho phép (uốn) đối với thép dập vuốt
được thấm nitơ/thép thấm nitơ/thép tôi thể tích thấm nitơ (chú ý được rút ra
cho các yêu cầu chất lượng của Bảng 7)
CHÚ DẪN:
sh lim trị số ứng suất
cho phép (tiếp xúc), N/mm2
HRC độ cứng bề mặt
HV độ cứng bề mặt
CHÚ THÍCH: Yêu cầu chiều sâu thấm nitơ
thích hợp (xem 5.6.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
sF lim trị số ứng suất danh nghĩa
(uốn), N/mm2
sFE trị số ứng suất cho phép (uốn), N/mm2
HRC độ cứng bề mặt
HV độ cứng bề mặt
CHÚ THÍCH: Yêu cầu chiều sâu thấm nitơ
thích hợp, xem
5.6.3.
Hình 16 - Trị
số ứng suất danh nghĩa và cho phép (uốn) đối với thép dập vuốt được thấm nito-các
bon
(chú ý được rút ra
cho các yêu cầu chất lượng của Bảng 8)
5.6 Chiều
sâu biến cứng của các bánh răng được tăng cứng bề mặt trong điều kiện hoàn thiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các răng được tăng cứng bề mặt đòi hỏi
chiều sâu biến cứng thích hợp để chống lại trạng thái ứng suất trong răng chịu
tải. Các giá trị chiều sâu tăng cứng nhỏ nhất và lớn nhất phải được thể hiện trên bản
vẽ. Nếu quy định chiều sâu tôi nhỏ nhất, chú ý là các giá trị “tối ưu” đối với
khả năng tải uốn và bề mặt
được tính toán một
cách riêng biệt và không nhất thiết giống nhau. Không nên vượt quá các chiều
sâu biến cứng lớn nhất đã quy định, vì như vậy sẽ làm tăng rủi ro của sự hóa
giòn các đỉnh răng và trị
số ứng suất cho phép thấp hơn.4)
5.6.2 Chiều sâu tăng cứng lớp bề mặt của
bánh răng thấm các bon và tăng cứng5)
a) Các giá trị khuyến nghị của chiều
sâu tăng cứng lớp bề mặt để đạt được các giá trị độ bền
quy định đối với tróc rỗ (CHDH opt) được thể hiện
trên Hình 17. CHDH opt là chiều sâu tăng cứng
lớp bề mặt hiệu dụng tối ưu liên quan đến ứng suất tiếp xúc cho phép đối với tuổi
thọ dài tại vòng tròn chuẩn sau khi hoàn thiện răng:
CHÚ DẪN:
CHD chiều sâu tăng cứng lớp bề mặt, mm
mn mô đun pháp, mm
Hình 17 - Các
giá trị khuyến nghị của chiều sâu tăng cứng lớp bề mặt tối ưu CHDH opt liên quan đến
khả năng tải của bề mặt và chiều sâu tăng cứng lớp bề mặt lớn
nhất CHDmax liên quan đến khả năng uốn
và tải của bề mặt
b) Các giá trị khuyến nghị của chiều
sâu tăng cứng lớp bề mặt để đạt được các giá trị
độ bền quy định liên quan đến uốn chân răng (CHDF opt): CHDF opt là chiều sâu
tăng cứng lớp bề mặt hiệu dụng tối ưu liên quan đến ứng suất uốn cho
phép đối với tuổi thọ dài tại góc lượn chân răng trên đường pháp tuyến đến đường
tiếp tuyến 30° (bánh răng có răng ngoài),
đường tiếp tuyến 60° (bánh răng răng trong) sau khi hoàn thiện răng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các giá trị khuyến nghị của chiều
sâu tăng cứng lớp bề mặt liên quan đến sự nghiền lớp bề mặt (CHDc): CHDc là chiều sâu tăng cứng
lớp bề mặt hiệu dụng nhỏ nhất tại vòng tròn chuẩn sau khi hoàn thiện răng dựa
trên chiều sâu của ứng suất cắt lớn nhất tính từ tải trọng tiếp xúc.
CHÚ THÍCH: Liên quan đến sự nghiền lớp bề mặt,
hiện tại chưa có phương pháp tính toán được chuẩn hóa.
Một hướng dẫn để tránh sự nghiền lớp bề
mặt, giá trị CHDc được cho bởi công thức sau. Chú ý là công
thức này không có hiệu
lực đối với trị số ứng suất tiếp xúc sH > 1400 N/mm2.
(4)
với
UH = 66 000 N/mm2
đối với các cấp chất lượng
MQ/ME;
UH = 44 000 N/mm2
đối với các cấp chất lượng ML.
d) Các giới hạn khuyến nghị của chiều
sâu tăng cứng lớp bề mặt hiệu dụng nhỏ nhất và lớn nhất: CHDmin/max là chiều sâu
tăng cứng lớp bề
mặt hiệu dụng tại vòng tròn chuẩn/reference circle sau khi hoàn thiện răng (các
giá trị cũng được thể
hiện trên Hình 17): CHDmin ≥ 0,3 mm và CHDmax ≤ 0,4 · mn (≤ 6 mm).
5.6.3 Chiều sâu thấm
nitơ của bánh răng thấm nito6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
NHD chiều sâu thấm nitơ, mm
m mô đun, mm
CHÚ THÍCH: Mác thép nên phù hợp cho
NHD khuyến nghị, các giá trị này không nên vượt quá một giá trị lớn nhất 0,8
mm.
Hình 18 - Các
giá trị khuyến nghị của chiều
sâu thấm nitơ, NHD
b) Các giá trị khuyến nghị của chiều
sâu thấm nitơ liên quan đến sự nghiền lớp bề mặt (NHDc): NHDC
là chiều sâu thấm nitơ hiệu dụng nhỏ nhất cho các bánh răng thấm nitơ và dựa
trên chiều sâu của ứng suất cắt lớn nhất tính từ tải trọng tiếp xúc. Nếu giá trị NHDc nhỏ hơn giá
trị của chiều sâu thấm nitơ NHD từ
Hình 18, thì cần sử dụng
giá trị nhỏ nhất từ Hình 18.
CHÚ THÍCH: Liên quan đến sự nghiền lớp bề mặt,
hiện tại chưa có phương pháp tính toán được chuẩn
hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó Uc là hệ số độ
cứng lõi:
Uc = a + b·sH + c·sH2 + d·sH3 (6)
CHÚ DẪN:
Uc hệ số độ cứng
lõi
sH ứng suất tiếp
xúc, N/mm2
1 đến 6 các số đường cong, xem Bảng
B.1 đối với các giá trị hệ số a, b, c và d
CHÚ THÍCH: Sử dụng phần trên của dải độ
cứng lõi (phần các chiều sâu tăng cứng lớp bề mặt dày hơn) cho mục đích thiết kế
chung và phần dưới cho vật liệu chất lượng cao.
Hình 19 - Hệ
số độ cứng lỗi đối với răng thấm nitơ, Uc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Vấn đề
chung
Ba cấp chất lượng vật liệu
ML, MQ và ME đặt trong mối quan hệ ở các Hình 1 đến 16, có nghĩa là chúng tham
chiếu đến các trị số ứng suất cho phép được xác định bằng sử dụng Phương pháp
B.
7) Xem 4.3, 5.2
và 5.3.
- ML đại diện cho mức khiêm tốn phụ
thuộc vào chất lượng vật liệu và quá trình nhiệt luyện cho vật liệu trong khi
chế tạo bánh răng.
- MQ đại diện cho các yêu cầu mà có thể
đáp ứng được bởi nhà sản xuất có kinh
nghiệm ở chi phí vừa phải.
- ME thể hiện các yêu cầu mà phải được
thực hiện khi có yêu cầu mức độ độ tin cậy vận hành cao.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này không cho phép sự
ngoại suy các đường ứng suất cho phép.
Vật liệu có chất lượng đặc biệt như được
nấu chảy bằng cảm ứng trong chân không/được nấu chảy lại bằng hồ quang
trong chân không (VIM/VAR) thường xuyên được sử dụng để đạt được độ tin cậy cao
hoặc khả năng tải.
Các bánh răng lớn được chế tạo bằng
cách gia công các vành răng định tâm sử dụng các quy trình hàn thông thường cần
được giảm bớt ứng suất theo quy trình gia
công.
Các quy định cho trong 6.2 đến 6.4 đã
được xác nhận bởi kinh nghiệm thực tiễn
và có thể được sử dụng làm nguyên tắc hướng dẫn. Tất cả các yêu cầu đối với một
cấp vật liệu phải
được đáp ứng nếu áp dụng các Trị số ứng suất cho phép. 8) Trong
trường hợp không được quy định trong các bảng, việc này có thể được thực hiện bằng
việc chứng nhận riêng từng yêu cầu trong trường hợp cần thiết, hoặc bằng việc
thiết lập các thực nghiệm và các quy trình để đạt được các yêu cầu đối với một
cơ sở sản xuất. Không phải ý định của tiêu chuẩn này là tất cả các yêu cầu đối
với các cấp chất lượng sẽ được
chứng nhận, nhưng các thực nghiệm và các quy trình
đó sẽ được thiết lập đối với sự tuân thủ của chúng về một cơ sở sản xuất. Các giá trị
trung gian không được phân loại do ảnh hưởng của các sai lệch so với các chuẩn
chất lượng không thể đánh giá được một cách dễ dàng. Các yêu cầu này tham chiếu
đến các phần đó của vật liệu bánh răng trong trường hợp các răng sẽ được định vị
trí và tại một khoảng cách bên dưới đường kính đỉnh đã gia công tinh như định nghĩa trong
các bảng áp dụng được từ Bảng 2 đến Bảng 7. Tuy nhiên, phụ thuộc vào kinh nghiệm,
các nhà sản xuất có thể chấp nhận các
phương pháp hoặc các giá trị khác so với giá trị được liệt kê ở đây. Nhà sản
xuất và khách hàng cần thỏa thuận một cách chi tiết, đặc biệt là đối với các
bánh răng lớn. Nhà sản xuất bánh răng và người mua cũng phải thỏa thuận với nhau về sự
chấp thuận hoặc các hiệu chỉnh của các bộ phận không xác nhận mà chúng không
đáp ứng tất cả các yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do thành phần của các loại này không
được quy định và thường không biết phương
pháp nấu chảy, đường MQ được định vị trí ở giới hạn dưới (ML). Thép các bon thấp
thường hóa chỉ được sử dụng cho các bánh răng chịu tải nhẹ và các ứng dụng thứ
yếu. Nếu chất lượng cao của sản phẩm thép đạt được và khi được chứng minh bằng
thực nghiệm, có thể sử dụng các mức của ME.
6.3 Gang dẻo
tâm đen [xem
Hình 3a) và 4a)]
Chất lượng cao có thể đạt được thông
qua nhiệt luyện có kiểm soát. Tuy nhiên, do thường được sử dụng cho các bánh
răng nhỏ, chịu tải nhẹ, đường MQ được định vị trí ở giới hạn dưới
(ML) nằm về phía an
toàn. Khi được chứng minh bằng thực nghiệm, có thể sử dụng các mức của ME.
6.4 Vật liệu
khác
[xem các Hình 3b), 3c), 4b), 4c), 5 đến Hình 16]
Chất lượng vật liệu và nhiệt luyện đối
với các vật liệu khác phải phù hợp với các Bảng 2 đến Bảng 8.
Bảng 2 - Các vật
liệu gang (gang xám và cầu - gang graphit cầu)
Hạng mục
Yêu cầu
Gang xám (xem Hình 3
và 4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ML MQ
ME
ML MQ
ME
1
Phân tích hóa học
Không xác nhận
100 % được xác nhận
Chứng nhận của xưởng đúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 % được xác nhận
Chứng nhận của xưởng
đúc
2
Kỹ thuật nấu chảy
Không quy định kỹ thuật
Lò điện hoặc tương đương
Không quy định kỹ thuật
Lò điện hoặc tương đương
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ HBW
Rm
Báo cáo thử nghiệm
riêng về một mẫu thử riêng biệt lấy từ cùng một mẻ đúc
Chỉ HBW
sS(s0,2) sbdSψ
Báo cáo thử nghiệm riêng
theo TCVN 11236 (ISO 10474) của thử nghiệm về vật lý trên một mẫu đại diện, mẫu
này là một bộ phận liền khối trên từng mẫu thử, xử lý nhiệt các bộ phận này
trước khi được cắt. Kiểm tra
xác nhận HBW trên các răng hoặc gần như có thể thực hiện được.
4
Cấu trúc: dạng graphit
Được quy định nhưng không được xác
nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không xác nhận
Giới hạn
Cấu trúc cơ bảna
Không quy định kỹ thuật (gang xám không hợp kim, ferit lớn nhất:
5 %)
Ferit lớn nhất: 5%)
Không quy định kỹ thuật
5
Các thử nghiệm đối với các chia tách
bên trong (nứt). Khả năng chấp nhận theo thỏa thuận giữa khách hàng và nhà
cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được thử (rỗ, nứt,
rỗ khí), các vết hỏng bị giới hạn
Không thử nghiệm
Được thử (rỗ, nứt,
rỗ khí), các vết
hỏng bị giới hạn
6
Sự giảm ứng suất
Khống yêu cầu
Khuyến nghị: 2h ở 500 °C đến 530 °C. Gang xám,
không hợp kim 2 h ở 530 °C đến 560 °C
Không yêu cầu
Khuyến nghị: 2 h ở 500 °C đến 560 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn sửa chữa
Không cho phép gần vùng chân răng; ở
nơi khác, chỉ cho phép dùng với các quá trình đã được chấp nhận
Không cho phép gần vùng chân răng; ở
nơi khác, chỉ cho phép dùng với các quá trình đã được chấp nhận
8
Phát hiện nứt bề mặt
Không thử nghiệm
Yêu cầu kiểm tra bằng mắt, thử thẩm thấu
thuốc nhuộm theo thỏa thuận giữa
người mua và nhà sản xuất
Không thử nghiệm
Không cho phép các nứt. Kiểm tra hạt
từ, thẩm thấu
hạt từ huỳnh quang hoặc thẩm thấu thuốc nhuộm 100 %. Cho phép lấy mẫu thống kê đối với
các lô sản phẩm lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3 - Thép rèn được tôi thể tích, không tôi bề mặt (thép rèn hoặc cán)
(xem Hình 5 và 6)
Hạng mục
Yêu cầu
ML
MQ
MEa
1
Phân tích hóa họca,b
Không xác nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Đặc tính cơ học sau nhiệt luyện
HBW
Khuyến nghị: HBW và các thử nghiệm cơ
khí hoặc thử
nghiệm độ thấm tôi
sS(s0,2) sbδSψ
Báo cáo thử nghiệm riêng theo
TCVN 11236 (ISO 10474) của thử nghiệm về vật lý trên một mẫu
đại diện từ cùng một mẻ đúc, xử lý
nhiệt các bộ phận này, đối với
các thanh rèn hoặc các thanh cán có đường kính lớn hơn 250 mm
và kiểm tra xác nhận độ cứng bề mặt (HBW) cho tất cả các bộ phận. Các ví dụ tiết diện kiểm tra được trình bày
trong
Phụ
lục A.
3
Ghi nhãn mác thép
Không quy định kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Độ sạchc
Không quy định kỹ thuật
Độ sạch phù hợp với ISO 4967, quy trình phù hợp với Phương pháp A, diện tích kiểm tra
xấp xỉ 200 mm2 và theo bảng
chấp nhận dưới. Các quy định kỹ thuật khác để đảm bảo các độ sạch tương tương
là cho phép.
Báo cáo thử phù hợp với
TCVN 11236 (ISO 10474).
Hàm lượng lớn nhất của lưu
huỳnh đối với chất lượng MQ,
ME là
0,04
% S.
A
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DS
Mịn
Dày
Mịn
Dày
Mịn
Dày
Mịn
Dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MQ
3,0
3,0
2,5
1,5
2,5
1,5
2,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ME
2,5
1,5
2,0
1,0
0,5
0,5
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
Thành phần oxy
Không quy định kỹ thuật
Max. 25ppm (= 25
mg/g)
Max. 25 ppm (=25 mg/g)
3.3
Thành phần canxi tổng
Không quy định kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Max. 10 ppm
4
Cỡ hạt phù hợp với ISO 643:2012, Bảng
C1f
Không quy định kỹ thuật
Hạt mịn, với 90 % diện tích có cỡ hạt 5 và mịn
hơn, và không có hạt thô hơn cỡ 3. Báo cáo thử phù hợp với
TCVN 11236
(ISO
10474).
5
Thử không phá hủy
5.1
Thử siêu âmc trong điều
kiện gia công thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu, cho phép lấy mẫu thống
kê.
Kiểm tra sau khi
rèn. Khuyến nghị báo cáo thử nghiệm riêng phù hợp với TCVN 11236 (ISO
10474). Đưa ra đề xuất đối với các chi tiết có đường kính lớn để
phát hiện các khuyết tật trước
khi tính phí cắt răng.
Kiểm tra theo ASTM A388, EN 10228-3 hoặc EN 10308, sử dụng sự phản xạ ngược
hoặc tấm chuẩn 8-0400, lỗ
đáy phẳng 3,2 mm theo kỹ thuật trong ASTM E428. Một đường cong hiệu chỉnh khoảng
cách - biên độ không được dự định. Các quy định kỹ thuật khác để đảm bảo cùng
mức chất lượng là được phép.
Kiểm tra theo các giới hạn sau:
Các mức chỉ thị như
theo EN 10228-3 cấp chất lượng 4 và EN 10308:2001 cấp chất lượng 4. Yêu cầu một
giá trị ngưỡng FBH bằng 3 mm, với
độ nhạy mức ghi tối thiểu 2,0 mm theo các tiêu chuẩn EN được đề cập ở đây.
5.2
Phát hiện các nứt bề mặt (trong điều
kiện đã gia công tinh), trước khi tiến hành bất kỳ xử lý phun bi nào)
Không cho phép các nứt. Các bánh
răng đã mài nên được
kiểm tra các nứt bề mặt. Kiểm tra theo ASTM E1444 bao gồm hạt từ, huỳnh
quang hoặc theo ASTM E1417 đối với kiểm tra thẩm thấu thuốc nhuộm.
Không cho phép các nứt. Các bánh
răng đã mài phải
được kiểm tra các nứt bề mặt. Kiểm tra theo ASTM E1444 bao gồm hạt từ, huỳnh
quang hoặc theo ASTM E1417 đối với kiểm tra thẩm thấu thuốc nhuộm.
Phương pháp ưu tiên là kiểm tra băng hạt từ, huỳnh quang.
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quy định kỹ thuật
Tỷ lệ giảm diện tíchd: Ít nhất là 3:1 đối
với đúc thỏi
và ít nhất là 5:1 đối với
đúc liên tục.
Tỷ lệ giảm tối thiểu phải đạt được bằng
quá trình gia công nóng trên cả tiết diện.
7
Tổ chức tế vi
Không quy định kỹ thuật
Không quy định kỹ thuật
Đối với các vật liệu có độ bền lớn
hơn 800 N/mm2 (240 HBW) thì bánh răng nên được tôi và
ram.
Nhiệt độ ram tối thiểu là 480 °C. Độ cứng
chân răng phải đáp ứng các yêu cầu thiết kế. Tổ chức tế vi trong vành
bánh răng phần lớn được tôi mactenxit.e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Cấp chất lượng vật
liệu MX ở phiên bản trước đã được
thay thế bằng đường
ME.
b LƯU Ý: Đối với hoạt
động ở nơi nhiệt độ thấp, dưới 0 °C:
- xem xét đặc tính
kỹ thuật charpy nhiệt độ thấp;
- xem xét sự chuyển
tiếp xuất hiện đứt gãy hoặc đặc tính kỹ thuật nhiệt điểm không
(zero).
- xem xét sử dụng
các thép hợp kim niken cao;
- xem xét thành phần
các bon giảm xuống dưới 0,4 %;
- xem xét sử dụng
các chi tiết gia nhiệt để tăng nhiệt độ chất bôi trơn.
c Cấp độ sạch
và các yêu cầu UT chỉ áp dụng
cho các phần này của vật liệu bánh răng trong trường hợp các răng sẽ được định
vị trí tại một khoảng cách dưới đường kính đỉnh đã gia công tinh
của ít nhất hai lần chiều sâu
răng. Nhà sản xuất bánh răng phải quy định vùng kiểm tra cho nhà cung cấp thép hoặc
xưởng rèn.
d Độ giảm diện
tích là độ giảm tổng không kể theo
phương pháp nào. Áp dụng cho
rèn vật liệu đúc
dạng thỏi. Tỷ lệ độ giảm có
thể nhỏ hơn
5:1 nhưng không nhỏ hơn 3:1 khi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) phần tâm của phôi đúc
được loại bỏ, và
3) tỷ lệ độ giảm nhỏ nhất 5:1 là
không thể đạt được về mặt vật lý do cỡ kích thước cuối
cùng của bánh răng.
e Tổ chức tế vi của phần
bánh răng đến chiều sâu bằng 1,2 lần chiều cao răng chủ yếu bao gồm
mactenxit ram với các sản phẩm biến đổi giới hạn phía trên
(ferit trước cùng tích,
bainit phía trên và peclit mịn).
Cho phép không có ferit khối lớn,
do sự auxtenit hóa không đầy đủ. Giới hạn lớn nhất đối với các sản
phẩm biến đổi phía trên là
10 % cho các phần kiểm soát của bánh răng ≤ 250 mm, và bằng 20 % cho
các phần kiểm soát
của bánh răng > 250 mm.
f Cỡ hạt nên được
xác định tại vị trí liên quan
nhiều nhất đến cơ cấu
sai hỏng đã được thấy
trước của chi tiết. Các thử nghiệm có thể được xác định trên
một mẫu lấy từ cùng một
mẻ đúc với tỷ lệ độ giảm
và nhiệt luyện tương tự nhau. Diện tích bề mặt chuẩn
là 3,0 mm2.
Bảng 4 - Thép
đúc được tôi thể tích, không tôi bề mặt (xem Hình 7 và 8)
Hạng mục
Yêu cầu
ML-MQ
ME
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích hóa học
Không xác nhận
Báo cáo thử nghiệm
riêng theo TCVN 11236 (ISO 10474) với 100 % khả năng truy xuất tới mẻ đúc ban
đầu
2
Đặc tính cơ học sau nhiệt
luyện
HBW
sS(s0,2)sbδSψ HBW
Báo cáo thử nghiệm
riêng theo TCVN 11236 (ISO 10474) với 100 % khả năng truy xuất tới mẻ đúc ban đầu.
Kiểm tra xác nhận HBW. Yêu cầu kiểm
tra thống kê.
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quy định kỹ thuật
Hạt mịn, với 90 % diện tích có cỡ hạt 5 và mịn
hơn, và không có hạt
thô hơn cỡ 3. Báo cáo
thử phù hợp với TCVN 11236 (ISO 10474).
4
Thử không phá hủy
4.1
Thử siêu âm (trong điều kiện gia
công thô) phù hợp với TCVN 8992 (ISO 9443)
Không quy định kỹ thuật
Chỉ kiểm tra răng và các vùng chân răng. Báo cáo
thử nghiệm riêng theo
TCVN 11236 (ISO 10474). Khuyến nghị nhưng không bắt buộc. Đưa ra đề xuất đối với
các chi tiết có đường kính lớn để
phát hiện các khuyết tật trước khi cắt răng.
Tiêu chí chấp nhận theo
ASTM A609 mức 1 trong vùng 1 (đường kính ngoài đến 25 mm dưới các chân răng) và mức
2 trong vùng 2 (phần còn lại của vành răng) sử dụng lỗ đáy phẳng 3,2 mm; hoặc
tiêu chuẩn tương đương được chấp nhận sử dụng kỹ thuật phản
xạ ngược.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát hiện các nứt bề
mặt (trong điều kiện đã gia công tinh nhưng trước khi tiến hành bất kỳ xử lý
phun bi nào)
Không cho phép các nứt. Kiểm tra 100
% theo ASTM E 1444 bao gồm kiểm tra hạt
từ, huỳnh quang hoặc kiểm tra thẩm thấu thuốc nhuộm. Cho phép lấy mẫu thống
kê đối với các lô sản phẩm lớn.
5
Hàn sửa chữa
Được phép với quy trình đã được chấp nhận theo thỏa thuận với
khách hàng
Chỉ được phép trong điều kiện
thô nếu thực hiện trước khi nhiệt luyện bằng quy trình
đã được chấp
nhận theo thỏa thuận với khách hàng. Không được phép sau khi cắt
răng.
CHÚ THÍCH: Khi chất lượng đúc
đáp ứng các tiêu chí chất lượng đối
với thép dập vuốt (rèn hoặc cán), trị số ứng suất cho phép
của thép dập vuốt có thể được sử dụng
trong các tính toán
đánh giá bánh răng cho các bánh răng thép đúc đang làm việc cùng
với các bánh
răng bé bằng thép dập vuốt. Sự thích
hợp của việc sử dụng
trị số ứng suất cho phép của
thép dập vuốt đối với các tính toán đặc
tính đúc phải được hỗ trợ bằng
thử nghiệm và
kinh nghiệm vận hành.
Đối với đúc, các tiêu chí độ sạch
thép dập vuốt và tỷ lệ độ giảm
rèn được loại trừ. Thành phần và kiểm
soát hình dạng được
yêu cầu để tạo ra các
thành phần sunfide
mangan chủ yếu tròn (Loại
I). Không
cho phép các thành phần sunfide mangan biên hạt (Loại II).
a Cỡ hạt nên được xác
định tại vị trí
liên quan nhiều nhất đến cơ cấu sai hỏng
đã được thấy
trước của chi tiết. Diện tích
bề mặt chuẩn là 3,0 mm2.
Các thử nghiệm có
thể được xác định
trên một mẫu lấy từ cùng một
mẻ đúc với tỷ lệ độ giảm và
nhiệt luyện tương tự nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Yêu cầu
ML
MQ
ME
1
Phân tích hóa họca
Không xác nhận
Báo cáo thử nghiệm
riêng theo TCVN 11236 (ISO 10474) với 100 % khả năng truy xuất tới mẻ đúc ban
đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Độ thấm tôi bằng thử độ
thấm tối (xem ISO 642)
Không xác nhận
Báo cáo thử nghiệm
riêng theo TCVN 11236 (ISO 10474) với 100 % khả năng truy xuất tới mẻ đúc ban
đầu. Các giá trị độ thấm
tôi tính toán là
cho phép. Phương pháp nhận các giá trị phải được lập tài liệu. Các giá trị nhận
được bằng các thử nghiệm phải
chiếm ưu thế trên các giá trị được tính toán.
Báo cáo thử nghiệm
riêng theo TCVN 11236 (ISO 10474) của thử nghiệm trên một mẫu đại diện lấy từ
cùng một thỏi đúc hoặc phôi đúc.
3
Ghi nhãn mác thép
Không quy định kỹ thuật
Thép phải được khử ôxyt và tinh luyện
trong gầu múc. Thép phải được khử khí trong chân không để đạt được thành
phần hyđrô tối đa là 2,5 ppm. Thép phải được bảo vệ khỏi sự tái oxy hóa trong
quá trình đúc. Được
phép cho thêm canxi khi nấu chảy thép (giá trị tối đa xem hạng mục 3.3) đối với tính đúc và
phải được ghi trong hồ sơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sạchb
Không quy định kỹ thuật
Độ sạch phù hợp với ISO 4967, quy
trình phù hợp với Phương pháp A, diện tích kiểm tra xấp xỉ 200 mm2
và theo bảng chấp nhận dưới.
Các quy định kỹ thuật khác để đảm bảo các độ sạch tương đương là cho
phép. Báo cáo thử phù hợp với
TCVN 11236 (ISO 10474).
Hàm lượng lớn nhất của lưu huỳnh đối
với chất lượng MQ, ME là 0.04
% S.
A
B
C
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mịn
Dày
Mịn
Dày
Mịn
Dày
Mịn
Dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MQ
3,0
3,0
2,5
1,5
2,5
1,5
2,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ME
2,5
1,5
2,0
1,0
0,5
0,5
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
Thành phần oxy
Không quy định kỹ thuật
Max. 25 ppm
(= 25 mg/g)
Max. 25 ppm
(= 25 mg/g)
3.3
Thành phần canxi tổng
Không quy định kỹ thuật
Max. 25 ppm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Tỷ lệ giảm diện tíchc
Không quy định kỹ thuật
Ít nhất là 3:1 đối với
đúc thỏi và ít nhất là 5:1 đối
với đúc liên tục.
Tỷ lệ giảm tối thiểu phải đạt được bằng
quá trình gia công nóng trên cả tiết diện.
5
Cỡ hạt phù hợp với ISO 643:2012, Bảng
C.1 trước khi nhiệt luyệnk
Không quy định kỹ thuật
Hạt mịn, với 90 % diện tích có cỡ hạt 5 và mịn
hơn, và không có hạt thô hơn cỡ 3. Báo cáo thử phù hợp với TCVN 11236 (ISO
10474) (xem hạng mục 10.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử không phá hủy trước khi
nhiệt luyện
6.1
Thử siêu âm trong điều kiện gia công
thô
Không quy định kỹ thuật
Yêu cầu. cho phép lấy mẫu thòng kê.
Kiểm tra theo ASTM A388, EN 10228-3
hoặc EN 10308, sử dụng sự phản xạ ngược hoặc tấm chuẩn 8-0400, lỗ đáy phẳng
3,2 mm theo kỹ thuật trong ASTM E428. Một đường cong hiệu chỉnh khoảng
cách - biên độ không được dự định. Các quy định kỹ thuật UT khác để đảm bảo cùng mức
chất lượng là
được phép.
Kiểm tra theo các giới hạn sau:
Các mức chỉ thị như theo EN 10228-3
cấp chất lượng 4 và EN 10308:2001 cấp chất lượng 4. Yêu cầu một giá trị ngưỡng FBH bằng 3 mm, với
độ nhạy mức ghi tối thiểu 2,0 mm theo các tiêu chuẩn EN được đề cập ở đây.
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1
Độ cứng bề mặt trên
một bề mặt đại diện của phôid
(xem bảng chuyển đổi độ cứng Vicker -
Rockwell trong ISO 18265)
Tối thiểu là 600 HV
hoặc 55 HRC Thử mẫu lấy thống kê.
660 HV đến 800 HV
hoặc 58 HRC đến 64 HRC. Thử mẫu
lấy thống kê.
660 HV đến 800 HV
hoặc 58 HRC đến 64 HRC. Thử nghiệm 100 % nếu cỡ
lô nhiệt luyện ≤ 5, nếu không thì cho phép lấy mẫu thống
kê. Phương pháp thử thích hợp cho cỡ kích thước của chi tiết.
7.2
Độ cứng bề mặt ở vùng chân
răng, giữa mặt răng, đối với các mô
đun ≥ 12d
Không quy định kỹ thuật
Đáp ứng quy định kỹ thuật bản vẽ. Lấy mẫu thống
kê hoặc trên mẫu thử đại diện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Độ cứng lõi ở giữa mặt
răng trên một
góc vuông đến góc tiếp tuyến 30° tại khoảng cách bằng 5 x chiều sâu
tăng cứng lớp bề mặt nhưng không nhỏ hơn 1 x mô đun hoặc được
đo trên một thanh thử đại diện
phù hợp với 6.5.
21 HRC hoặc lớn hơn. Quy định nhưng không
cần xác nhận.
25 HRC hoặc lớn hơn, đo trên một
thanh thử đại diện
theo 6.5 b) hoặc được tính toán dựa
trên sự hiểu biết về tốc
độ ram và đường cong độ thấm tôi.
30 HRC hoặc lớn hơn, đo trên chi tiết
mẫu hoặc thanh thử đại diện phù hợp với 6.5.
9
Chiều sâu tăng cứng lớp bề mặt trong
điều kiện đã gia công tinh phù hợp với TCVN 5717
(ISO 2639). Đo trên thanh thử đại diện
theo 6.5 hoặc đo tại giữa bề rộng mặt và giữa chiều cao của răng.
Chiều sâu tăng cứng lớp bề mặt được
định nghĩa là khoảng cách từ bề mặt đến một điểm tại đó giá trị độ cứng bằng
550 HV hoặc 52 HRC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Việc kiểm tra các yêu cầu về tổ chức
tế vi có thể được thực hiện trên một thanh thử theo 6.5 ở một độ sâu
tương ứng với điều kiện gia công tinh. Việc kiểm tra này là không bắt buộc đối
với MQ nhưng là yêu cầu đối với ME. (không yêu cầu đối với ML).
10.1
Các giới hạn hàm lượng các bon bề mặt
Không quy định kỹ thuật
Thép hợp kim danh nghĩa thấp với tổng
thành phần hợp kim ≤ 1,5 %:
0,65 % đến 1,0 %.
Thép hợp kim danh nghĩa cao với tổng
thành phần hợp kim > 1,5 %: 0,60 % đến 0,90 %.
Khuyến nghị.
10.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quy định kỹ thuật
Khuyến nghị.
Mactenxit, về cơ bản là hình kim mịn,
như thể hiện bởi một thanh thử đại diện.
Yêu Cầu.
Mactenxit, hình kim mịn, như thể hiện
bởi một thanh thử đại diện.
10.3
Sự kết tủa cácbit
Mạng lưới cacbit bán liên tục cho
phép phù hợp với Hình
20 a). Trên thanh thử đại diện.
Cho phép cacbit mất liên tục phù hợp
với Hình 20 b). Cacbit mất liên tục khác với mạng lưới cacbit bán liên tục về
mặt chúng không vạch ra tổ chức hạt. Chiều dài tối đa của bất kỳ cacbit
nào là 0,02 mm. (trên thanh thử đại diện, nếu sử dụng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4
Auxtenit dư. Được xác định bằng kiểm
tra kim tương. h
Không quy định kỹ thuật
Đến 30 % đối với kiểm tra mẫu thử mẻ nhiệt luyện đi kèm.
Đến 30 %, phân tán một cách
tinh vi. Kiểm tra thanh thử đại diện phù hợp với 6.5.
Nếu nằm ngoài quy định kỹ
thuật,
có
khả năng khắc phục bằng sự phun; bi có kiểm soát phù hợp với 6.7 hoặc bằng các
quy trình thích hợp khác.
10.5
Sự ôxi hóa giữa các hạt (tinh thể)
(IGO), thích hợp áp dụng cho bề mặt không mài. Được xác
định bằng kiểm tra kim tương của mẫu thí nghiệm không bị khắc axít, nếu
sử dụng. Các giới hạn trong vi kế phải được dựa trên chiều sâu tăng cứng lớp
bề mặt đạt được thực e.
Không nhìn thấy IGO hoặc sản phẩm
phi mactenxit trên bề mặt được màil
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều sâu
tăng cứng lớp bề mặt e mm
IGO
μm
Chiều sâu
tăng cứng lớp
bề mặt e mm
IGO
μm
e <
0,75
17
e <
0,75
12
0,75 ≤ e <1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75 ≤ e < 1,50
20
1,50 ≤ e <
2,25
35
1,50 ≤ e <2,25
20
2,25 ≤ e <
3,00
45
2,25 ≤ e <
3,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,00 ≤ e <
5,00
50
3,00 ≤ e < 5,00
30
e ≥ 5,00
60
e ≥ 5,00
35
Nếu nằm ngoài quy định kỹ
thuật, có khả năng khắc
phục bằng sự phun bi có kiểm soát phù hợp với 6.7 hoặc bằng các quy trình
thích hợp khác, theo thỏa thuận với khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ hạt trong điều kiện nhiệt luyện cuối
cùng phù hợp với ISO 643k
Không quy định kỹ thuật
Hạt mịn, với 90 % diện tích có cỡ hạt
5 và mịn hơn, và không có hạt
thô hơn cỡ 3. Khuyến nghị báo cáo thử phù hợp với TCVN 11236 (ISO 10474).
Hạt mịn, với 90 % diện tích có cỡ hạt
5 và mịn hơn, và không có hạt
thô hơn cỡ 3. Yêu cầu
báo cáo thử phù hợp với
TCVN 11236 (ISO 10474).
10.7
Tổ chức lõi tại cùng vị trị giống như
hạng mục 8
Không quy định kỹ thuật
Mactenxit, ferit hình kim và bainit.
Không có ferit khối lớn (xem hạng mục 8)
Mactenxit, ferit hình kim và bainit.
Không có ferit khối lớn. Áp dụng cho thanh thử đại diện phù hợp với
6.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nứt bề mặti
Không cho phép các nứt. Kiểm tra
mẫu lấy thống kê bằng kiểm
tra hạt từ, phương
pháp thẩm thấu hạt từ huỳnh quang hoặc phương pháp
thẩm thấu thuốc nhuộm.
Không cho phép các nứt.
Kiểm tra 50 % bằng ASTM E1444 hoặc EN 10228-1 (phương pháp kiểm tra hạt từ).
Cho phép kiểm tra thống kê phụ thuộc
vào cỡ lô.
Không cho phép các nứt. Kiểm tra 100 % bằng ASTM E1444 hoặc EN
10228-1 (phương pháp kiểm tra hạt từ).
13
Kiểm soát tôi khi mài sử dụng khắc
axit nital phù hợp với TCVN 7693 (ISO 14104)j
Cho phép ram cấp B trên
100 % diện tích làm việc
(FB3), khuyến nghị kiểm tra thống kê nhưng không yêu cầu.
Cho phép ram cấp B trên 10
% diện tích làm việc
(FBI), yêu cầu kiểm tra
thống kê.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nằm ngoài quy định kỹ thuật, có
khả năng khắc phục bằng sự phun bi có kiểm soát như mô tả trong 6.7. Có thể
yêu cầu gia công tinh lại để đạt được sự hoàn thiện và hình học bề mặt
riêng.
CHÚ THÍCH: Cũng xem 6.6 và 6.7. Các
yêu cầu đối với thép thấm các bon
nitơ hiện tại không được cho trong tiêu chuẩn này.
a Vật liệu được chọn
là loại được trích dẫn trong cấp liên quan theo TCVN 12142-1 (ISO 683-1).
TCVN 12142-2 (ISO 683-2), TCVN 12142-3 (ISO 683-3), TCVN 12142-4 (ISO 683-4)
hoặc TCVN 12142-5 (ISO 683-5) (khuyến nghị) hoặc theo tiêu chuẩn quốc
gia hoặc quốc tế thích
hợp.
b Các yêu cầu
độ sạch cấp chỉ áp dụng
cho các phần này của vật liệu bánh răng chỗ mà các răng sẽ được định vị
trí tại một
khoảng cách nằm bên dưới đường kính đỉnh răng đã gia công tinh ít
nhất hai lần chiều sâu răng. Với
các bánh răng ngoài, phần này của
phôi bánh răng thường sẽ nhỏ
hơn 25 % bán kính của phôi bánh răng.
c Tỷ lệ độ giảm tổng
có thể đạt được như là một kết quả của
số lượng các thao tác làm việc
nóng. Tỷ lệ độ giảm có
thể nhỏ hơn 5:1 nhưng không nhỏ hơn 3:1 khi
1) thanh cán chịu thêm làm việc
nóng,
2) phần tâm của phôi đúc hoặc tao
cáp được loại bỏ, và
3) tỷ lệ độ giảm nhỏ nhất
5:1 là không thể đạt được về mặt vật lý
do cỡ kích thước cuối cùng của bánh răng.
d Độ cứng
chân răng có thể hơi nhỏ hơn độ cứng
mặt bên răng, phụ thuộc vào cỡ
kích thước của bánh răng và phương pháp chế tạo. Các giá trị được phép
có thể theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua, nhưng yêu cầu giá
trị tối thiểu tà
55 HRC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h Phân tích
bằng chùm tia
X có thể được sử dụng làm phương pháp thay thế. Các giá trị giới
hạn nên theo thỏa
thuận giữa nhà sản xuất bánh răng
và người mua.
i Không cho phép có
các nứt, tách, sẹo hoặc vết chồng trong các vùng răng của bánh răng đã gia công
tinh, không quan tâm đến cấp. Các giới hạn: tối đa một chỉ thị mỗi 25
mm của chiều rộng răng và tối đa năm chỉ thị trong một mặt bên răng. Không
cho phép có các chỉ thị bên dưới
1/2 chiều sâu làm việc của răng. Việc loại bỏ các vết hỏng vượt quá các
giới hạn đã
nêu là được chấp nhận, với sự cho phép của khách hàng, với điều kiện là không
tổn hại đến tình trạng nguyên vẹn của bánh răng.
j Các phương pháp
khác là sẵn có đối với kiểm
soát ram khi
mài và có thể được sử dụng
theo thỏa thuận giữa người mua và nhà sản xuất.
k Cỡ hạt nên được xác định tại các vị trí liên quan nhiều nhất đến
cơ cấu sai hỏng
đã được thấy
trước của chi tiết. Diện tích bề mặt chuẩn
là 3.0 mm2.
l Do chiều sâu IGO tương quan mạnh mẽ
với chiều sâu của sản phẩm biến đổi
phi mactenxit
và có khả năng khử sự thấm các bon,
việc đo chiều sâu IGO kết hợp với các yêu cầu đã quy định đối với độ cứng bề
mặt (hạng mục 7.2) và tổ chức tế vi (hạng mục 10.2) thì đủ.
a) Mạng lưới
cácbit bán liên tục: cho phép đối với cấp ML
b) Cácbit mất
liên tục: cho phép đối với ML và MQ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cácbit bị
phân tán: cho phép đối với ML, MQ và ME
Hình 20 - Các
ảnh chụp hiển vi của các tổ
chức cácbit cho phép đối với các bánh răng thấm các bon lớp
bề mặt (tẩm thực nital 5 %. độ phóng đại x 400)
Bảng 6 - Thép
dập vuốt và thép đúc được tôi
bằng cảm ứng hoặc bằng ngọn lửa (xem Hình 11 và 12)
Hạng mục
Yêu cầu
ML
MQ
ME
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quy định kỹ thuật
Như trong Bảng 3 (các thép dập vuốt
tôi thể tích: các hạng mục từ 1 đến 6) hoặc như trong Bảng 4 (các thép đúc
tôi thể tích: các hạng mục từ 1 đến 3)
2
Đặc tính cơ học - sau khi nhiệt luyện
3
Độ sạch
4
Cỡ hạt
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Mức độ của việc giảm rèn
7
Độ cứng bề mặt
Tất cả các bánh răng được tôi cảm ứng
nên được ram trong lò.a
485 HV đến 615 HV hoặc 48 HRC đến 56
HRC
Tất cả các bánh răng được tôi cảm ứng
nên được ram
trong lò.
500 HV đến 615 HV hoặc 50 HRC đến 56
HRC
Tất cả các bánh răng được tôi
cảm ứng phải được ram trong lò.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Chiều sâu tôib, phù hợp với
ISO 3754
Chiều sâu tôi được định
nghĩa là khoảng cách đến bề mặt tính từ một điểm tại đó độ cứng bằng 80 % độ
cứng bề mặt yêu cầu. Chiều
sâu tăng cứng lớp bề mặt sẽ được xác định cho từng chi tiết bằng kinh
nghiệm. Vị trí phép đo SHD sẽ được
xác định trên bản vẽ.
9
Tổ chức bề mặt
Không quy định kỹ thuật
Kiểm tra các mẫu lấy
thống kê,
chủ yếu là mactenxit
hình kim mịn
Kiểm tra nghiêm ngặt hơn các mẫu lấy thống kê, mactenxit
hình kim mịn, ≤ 10 % tổ chức
phi mactenxit; cho phép không có ferit tự do.
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1
Nứt bề mặt - không cho phép (ASTM
E1444)
Kiểm tra mẻ đầu tiên (phương pháp hạt
từ, thẩm thấu hạt từ huỳnh
quang hoặc thẩm thấu thuốc nhuộm).
Kiểm tra mẻ đầu tiên
(phương pháp hạt từ, thẩm thấu hạt từ huỳnh quang hoặc thẩm thấu thuốc nhuộm).
Kiểm tra 100 % (phương pháp hạt từ, thẩm thấu
hạt từ huỳnh quang hoặc thẩm thấu thuốc nhuộm).
10.2
Kiểm tra hạt từ (chỉ khu vực
các răng)
ASTM E1444c
Không quy định kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ thị max.
mm
≤ 2,5
1,6
> 2,5 đến
8
2,4
> 8
3,0
11
Tổ chức ưu tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Sự quá nhiệt, đặc biệt là
tại các
đỉnh răng
Cần tránh
Tránh một cách nghiêm ngặt (<
1000 °C)
CHÚ THÍCH: Bảng này áp
dụng cho tôi bằng ngọn lửa kiểu quay hoặc tôi cảm ứng kiểu quay và răng-đến-răng
với các chân
được tôi, các mẫu
độ cứng tương tự
các Hình 21 và 22.
a Phương pháp ưu tiên là ram trong lò.
Cảnh báo: không ram và ram cảm ứng mang đến một số rủi ro.
b Mẫu độ cứng,
chiều sâu, các phương tiện và phương pháp xử lý phải được thiết lập, lập tài
liệu và kiểm tra để có thể lặp lại được. Phải sử dụng một mẫu đại diện, với
cùng một hình học và vật liệu như mẫu làm việc để xác định quá trình. Dụng cụ và
các phương pháp xử lý phải đủ chính xác để sao chép lại các kết quả quy định.
Mẫu độ cứng
phải mở rộng toàn bộ chiều dài của các răng bao phù trên toàn bộ profin, cả các
mặt bên, các chân răng và các góc lượn chân răng.
c Không cho
phép có các nứt, tách, sạo
hoặc vết chồng trong các vùng răng của bánh răng đã gia công
tinh, không quan tâm đến cấp. Các giới hạn: tối đa một chỉ thị mỗi 25 mm của
chiều rộng răng và tối đa năm chỉ thị trong một mặt bên răng. Không
cho phép có các chỉ thị bên dưới 1/2 chiều sâu làm việc của răng. Việc
loại bỏ các vết hỏng vượt quá các giới hạn đã nêu là được chấp nhận, với sự cho phép của
khách hàng, với điều kiện
là không tổn hại
đến tình trạng
nguyên vẹn của bánh
răng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 cuộn cảm ứng hoặc đầu ngọn lửa
Hình 21 - Ví dụ cho
tôi kiểu quay không theo công tua
CHÚ DẪN:
1 đầu cảm ứng
hoặc ngọn lửa
Hình 22 - Ví
dụ cho tôi theo công tua
Bảng 7 - Thép
dập vuốt thấm nitơ, thép thấm nitơ và tôi thể tích, thấm
nitơ (xem các Hình
13 và 14)
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ML
MQ
ME
1
Phân tích hóa học
Như trong Bảng 3 (các thép dập vuốt
tôi thể tích: các hạng mục 1 đến 6)
2
Đặc tính cơ học - sau khi
nhiệt luyện
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Cỡ hạt
5
Thử siêu âm
6
Mức độ giảm kích thước của
quá trình rèn
7
Chiều sâu tôi nitơ
Quy định
giá trị tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị khuyến nghị của chiều
sâu tôi nitơ NHD được thể hiện trong 5.6.
8
Độ cứng bề mặt
8.1
Thép nitơa b c
Tối thiểu 650 HV
Tối đa 900 HV d
8.2
Thép tôi thể tícha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Xử lý nhiệt trướce
Tôi và ram mà không có sự khử
cácbon các bề mặt đã hoàn thiện.
Nhiệt độ ram phải lớn hơn nhiệt độ
thấm nitơ một lượng đủ để tránh sự
hóa mềm trong chu trình thấm nitơ.
10
Vùng bề mặt; (lớp trắng)
≤ 25 μm
Lớp trắng ≤ 25 μm
Lớp trắng dày ≤ 25 μm; tỷ lệ nitride γ'/ε > 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lõi
Rm không xác nhận
Rm > 900 N/mm2
(thông thường, phần trăm của ferit nhỏ hơn 5 %)
12
Điều kiện gia công tinh sau khi thấm
nitơ/nitriding
Chỉ mài trong các trường hợp đặc biệt;
phòng ngừa có thể giảm khả
năng tải bề mặt. Nếu mài răng thì khuyến nghị kiểm tra bằng hạt từ
theo ASTM E1444 hoặc EN 10228-1.
Chỉ mài trong các trường
hợp đặc biệt; phòng ngừa có thể giảm khả năng tải mặt bên răng. Nếu
mài răng thì yêu cầu kiểm
tra bằng hạt từ theo ASTM E1444 hoặc EN 10228-1.
Khả năng quá tải của nhiều bánh răng
thấm nitơ là
thấp. Do hình
dạng của đường cong S-N là phẳng, độ nhậy với chấn động nên được
nghiên cứu trước khi bắt đầu thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Trong thép
hợp kim nhôm, có một rủi ro của sự
hình thành mạng
lưới nitơ biên hạt liên tục, là kết quả của một chu trình thấm nitơ kéo
dài. Việc sử dụng các
thép này đòi hỏi các biện pháp phòng ngừa đặc biệt trong nhiệt luyện.
c Nhôm chứa thép thấm nitơ
Nitralloy N, Nitralloy 135 và loại tương tự bị
giới hạn đối với
các cấp ML và MQ. Đối với các giá trị độ bền, xem chú thích ở Hình 14.
d Khi các
giá trị lớn hơn, do chiều dày lớp trắng (> 10 μm). các giá trị độ bền lâu
bị giảm do sự hóa mòn.
e Điều kiện xử lý nhiệt
trước cũng sẽ áp dụng
cho mẫu thí nghiệm.
Bảng 8 - Thép
đập vuốt, thấm nitơ cácbon (xem các Hình 15 và 16)
Hạng mục
Yêu cầu
ML
MQ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Phân tích hóa học
Như trong Bảng 3 (các thép dập vuốt
tôi thể tích: các hạng mục 1 đến 6)
2
Đặc tính cơ học - sau khi nhiệt luyện
3
Độ sạch
4
Cỡ hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử siêu âm
6
Mức độ giảm kích thước của quá trình
rèn
7
Chiều sâu thấm nitơ
Quy định
giá trị tối thiểu
Chiều sâu tôi nitơ
hiệu dụng được định nghĩa là khoảng cách từ bề mặt đến một điểm tại đó giá trị
độ cứng bằng 400 HV hoặc 40,8 HRC. Nếu độ cứng ở lõi vượt quá
380 HV, có thể áp dụng bằng độ cứng lõi +50 HV.
Các giá trị khuyến nghị
của chiều sâu tôi nitơ NHD
được thể hiện trong 5.6.
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1
Thép hợp kim a
> 500 HV
8.2
Thép không hợp kima,b
> 300 HV
9
Xử lý nhiệt trước
Tôi và ram mà không có sự khử cácbon
các bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Vùng bề mặt: (lớp trắng)
Kiểm tra chi tiết
là không bắt buộc
Lớp trắng, dày 5 μm đến 30 μm. Hầu hết
nitride ε
11
Dụng cụ thấm nitơ cácbon: như bể thấm
nitơ cácbon
Thùng hợp kim chịu nhiệt titan có
thông hơi hoặc một ống lót trơ. Sắt tan chảy trong muối nóng chảy làm
kiềm chế quá trình thấm nitơ.
Sự thấm nitơ cacbon khí không có vấn đề này.
a Độ cứng bề mặt được đo theo phương
vuông góc với bề mặt; các giá trị do được trên một tiết
diện có thể cao hơn. Tải trọng thử nên thích hợp với chiều sâu tăng cứng lớp
bề mặt và độ cứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Mẫu thí
nghiệm
Mẫu thí nghiệm là một mẫu thử được làm từ một cấp vật liệu đại
diện. Việc chọn một mẫu thử dập vuốt hoặc đúc dựa trên bánh răng hoặc phương
pháp đang đại diện. Mẫu thí nghiệm phải đi kèm với sản phẩm bánh răng
qua tất cả các giai đoạn nhiệt luyện được trình bày trong các Bảng 2, 3, 4, 5,
6 hoặc Bảng 7. Mẫu thí nghiệm nên được chọn để giám sát các tương tác của các
quá trình nhiệt luyện. Cũng có thể thực hiện các phương án lựa chọn để sử dụng
một mẫu thí nghiệm đại diện, được dự định để miêu tả các đặc tính của phôi gia
công. Các đặc tính của mẫu
thí nghiệm đã chuẩn hóa có thể được ngoại suy bằng thực nghiệm để ước lượng các
đặc tính của phôi gia công liên quan đến tổ chức tế vi và các đặc tính đã gia
công tinh.
Các chi tiết về chế tạo mẫu thí nghiệm
có thể được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và người mua.
Có hai kiểu mẫu thí nghiệm được công
nhận.
a) Các thanh thử kiểm soát quá
trình: có thể là hợp kim và hình dạng bất kỳ. Chúng được sử dụng để kiểm tra
xác nhận tính nhất quán của quá trình nhiệt luyện. Tổ chức tế vi của chúng
không đại diện cho tổ chức tế vi của bánh răng hoàn thiện, nhưng nó có thể được
ngoại suy để ước lượng trạng thái của bánh răng hoàn
thiện. Sự ngoại suy đó phải được lập
tài liệu.
b) Các thanh thử đại diện: được
thiết kế để đại diện cho
tốc độ tôi ram chi tiết hoàn thiện. Độ cứng và tổ chức tế vi ở tâm của mẫu
thí nghiệm xấp xỉ bằng độ cứng và
tổ chức tế vi của lõi như được chỉ rõ trong Bảng 5, hạng mục 8 và 11. Các tỷ lệ
khuyến nghị là
1) đường kính tối thiểu: 3 x mô đun, và
2) chiều dài tối thiểu: 6 x mô đun.
Đường kính và/hoặc hình dạng khác của
mẫu thử là được phép
theo thỏa thuận với khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu mẫu thí nghiệm phải
tương đương với chi tiết về
thành phần hóa học và độ thấm tôi, nhưng không cần thiết phải từ cùng một mẻ đúc.
6.6 Làm sạch
cơ học bằng thổi bi
Làm sạch cơ học là một kỹ thuật được sử
dụng để loại bỏ các mảnh vẩy hoặc
các lớp phủ sau nguyên công nhiệt luyện. Phương pháp công nghiệp gồm có sử dụng
bi, dây cắt, lưới, oxyt nhôm, cát và các hạt thủy tinh. Các loại này ngoài để
làm sạch bề mặt, sẽ ảnh hưởng đến ứng suất dư - một số (bi, dây cắt) ảnh hưởng
đáng kể hơn các loại khác (lưới, oxyt nhôm, cát và các hạt thủy tinh). Sự thay
đổi ứng suất dư này sẽ ảnh hưởng đến độ bền uốn và ảnh hưởng của các nguyên
công tiếp sau đó. Trên Hình 10, các giá trị ứng suất uốn MQ đạt được bằng các kỹ
thuật làm sạch công nghiệp phù hợp đã áp dụng và do đó không thể
nhất thiết đạt được chỉ sau khi nhiệt luyện.
Các quá trình sau phun bi như loại bỏ
kim loại, nhiệt luyện và điều chỉnh co ngót là được phép, tuy nhiên, chúng có thể làm
thay đổi ứng suất nén dư và độ bền uốn.
6.7 Phun bi
tăng bền
6.7.1 Quy định chung
Phun bi tăng bền là phương pháp gia
công nguội được thực hiện bằng sự bắn phá bề mặt của chi tiết bởi bi cầu nhỏ
dẫn đến kết quả ứng suất nén dư có độ
lớn cao trong một lớp mỏng trên bề mặt. Các ứng dụng điển hình của phun bi tăng
bền được thảo luận trong 6.7.2 và 6.7.3. Không nên nhầm lẫn phun bi tăng bền với
các thao tác làm sạch cơ học đã thảo luận ở 6.6.
Nguyên công phun bi tăng bền phải được
kiểm soát. Sự kiểm soát tối thiểu khuyến nghị nên dựa trên SAE AMS 2430,[7] SAE AMS
2432,[8] hoặc SAE J
2241[9]. Bề mặt đã
được mài phải được bảo vệ chống lại sự va đập của phun bi, trừ khi bề mặt được
gia công tinh lại sau hoạt động phun bi tăng bền.
6.7.2 Sự tăng bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với cấp chất lượng ML,
mong muốn không tăng trị số ứng suất cho phép đối với uốn sFE.
- Đối với cấp chất lượng
MQ, trị số ứng suất cho phép đối với uốn sFE có thể tăng 10 %.
- Đối với cáp chất lượng ME, trị số ứng
suất cho phép đối với uốn sFE có thể tăng 5 %.
Phun bi tăng bền có thể có hại đến
độ bền lâu bề mặt (chống lại tróc rỗ) do làm tăng nhám bề mặt. Do đó có thể đòi
hỏi gia công tinh lại mặt bên răng để đạt được sự hoàn thiện bề mặt và kết cấu
bề mặt đã quy định.
Các quá trình sau phun bi như loại bỏ
kim loại, nhiệt luyện và điều chỉnh co ngót là được phép. Tuy nhiên, chúng có
thể làm thay đổi ứng suất nén dư và độ bền uốn.
6.7.3 Sự khắc phục
Theo thỏa thuận với khách hàng, phun
bi tăng bền có thể được sử dụng như là sự khắc phục cho các sai lệch auxtenit
dư, sự ôxy hóa giữa các hạt (tinh thể) và sự tôi do mài trên các bánh răng biến
cứng bề mặt (xem Bảng 5). Nếu các bề mặt đã mài bị phơi ra với sự phun bị, rủi
ro của việc mài mòn phải được đánh giá dưới sự xem xét về độ nhám bề mặt và độ
cứng bề mặt, cũng như gradient chênh lệch độ nhám và độ cứng giữa
bánh răng chủ động và bánh
dẫn động. Có thể đòi hỏi gia công
tinh lại để đạt được sự hoàn thiện bề mặt, kết cấu bề mặt và hình học như đã
quy định.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các xem xét về cỡ kích thước của phần kiểm
soát cho ăn khớp bánh răng tôi thể tích
Phụ lục này trình bày các xem xét cỡ kích thước gần đúng của phần kiểm soát lớn
nhất cho ăn khớp bánh răng tôi thể tích (tôi và ram). Phụ lục cũng trình bày các hệ số ảnh hưởng đến cỡ kích thước
kiểm soát lớn nhất, các minh họa cách xác định cỡ kích thước phần kiểm soát lớn
nhất cho bộ bánh răng, và các cỡ
kích thước phần kiểm soát lớn nhất khuyến nghị cho một số thép hợp
kim thấp.
Phần kiểm soát của một chi tiết được định
nghĩa là phần có ảnh hưởng lớn nhất trong việc xác định tốc độ làm nguội trong
khi tôi tại vị trí (phần) mà các đặc tính cơ học quy định được yêu cầu. Cỡ kích
thước phần kiểm soát tối đa đối với thép chủ yếu dựa trên các xem xét về độ thấm tôi, độ
cứng quy định, chiều sâu của độ cứng mong muốn, nhiệt độ tôi và ram.
Hình A.1 thể hiện các phần kiểm soát cho
các dạng bánh răng được tôi mà các răng của nó được gia công sau khi nhiệt luyện.
Việc đánh giá cỡ kích thước phần kiểm
soát để lựa chọn một loại thép thích hợp và/hoặc độ cứng quy định không cần bao gồm việc xem
xét các lượng dư gia công thô tiêu chuẩn. Các lượng dư đặc biệt khác như các lượng
dư sử dụng để giảm thiểu sự biến dạng trong khi nhiệt luyện phải được tính đến.
Hình A.2 cung cấp các cỡ kích thước gần
đúng của phần kiểm soát lớn nhất khuyến nghị cho tạo hình bánh răng được tôi và
ram bằng dầu (H = 0,5) của các thép hợp kim thấp, dựa trên dải độ cứng quy định,
lượng dư gia công thông thường trước khi tăng cứng, và nhiệt độ ram tối thiểu
480 °C, để đạt được độ
cứng tối thiểu tại các chân răng.
Các cỡ kích thước phần kiểm soát lớn
nhất dựa trên độ cứng quy định đối với các mặt cắt có kích thước phần đường
kính 200 mm cũng có thể được lấy xấp xỉ bằng sử dụng “Sơ đồ dự đoán gần đúng độ cứng
mặt cắt ngang của các thanh tròn đã tôi”[11] và dữ liệu đặc trưng
ram/dữ liệu độ thấm tôi đã được công bố.
Các cỡ kích thước phần kiểm soát lớn
nhất cho các chi tiết trục có đường kính ngoài lớn hơn 200 mm thường đòi hỏi các
kinh nghiệm nhiệt luyện nội bộ trên các tiết diện lớn, sau đó bằng thử độ cứng
mặt cắt và phương ngang.
Ăn khớp bánh răng có đoạn lớn (nặng)
được tôi và thường hóa cũng có thể yêu cầu các xem xét cỡ kích thước phần kiểm soát tối
đa nếu thiết kế không cho phép tôi trong chất lỏng. Độ cứng quy định
có khả năng đạt
được với cùng một loại thép (độ thấm tôi) được xem xét thấp hơn, tuy nhiên có
thể yêu cầu thép
có độ thấm tôi cao hơn. Yêu cầu các kinh nghiệm về thường hóa và tôi/thử độ cứng
nội bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phần kiểm
soát: đường kính 200 mm
b) Phần kiểm soát: chiều
rộng răng 50 mm
c) Phần kiểm soát: chiều
dày thành 50 mm (nếu đường kính lỗ nhỏ hơn 20 % chiều dài của lỗ thì
đường kính ngoài là phần kiểm soát)
d) Phần kiểm
soát: chiều dày vành răng 50 mm
CHÚ DẪN:
1 các răng
Hình A.1 - Ví
dụ cỡ kích thước của phần kiểm soát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HBW độ cứng
Brinell tối thiểu
X cỡ kích thước
phần kiểm soát khuyến
nghị
Y vết ấn
Brinell, mm
1 HRC44 đến
J50 (AISI E4340H) với khoảng cách Jominy tính bằng mm
2 HRC40 tại J18
(AISI
4140H)
với khoảng cách Jominy tính bằng mm
a nhiệt độ ram tối thiểu 480 °C có thể được
yêu cầu để đáp ứng các quy định kỹ thuật về độ cứng này
b các độ cứng
quy định cao hơn (ví dụ 375 HBW đến
415 HBW, 388 HBW đến 421 HBW và 401 HBW đến 444 HBW) được sử dụng cho các bộ
bánh răng đặc biệt, nhưng nên đánh giá giá thành do khả năng cắt được bị giảm.
CHÚ THÍCH: Các cỡ kích thước phần kiểm
soát tối đa lớn hơn các cỡ kích thước trên có thể được khuyến nghị khi được chứng
minh bằng các dữ liệu thử nghiệm (kỹ
thuật nhiệt luyện).
Hình A.2 - Cỡ
kích thước của phần kiểm soát đối với hai loại thép hợp kim các bon 0,40 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Tham khảo)
Hệ số độ cứng lõi
Bảng B.1 -
Các giá trị hệ số đường cong Uc
được thể hiện trên Hình 19
Uc = a + b·sH + c·sH2 + d·sH2
Đường cong
số
a
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
1
-4,599 297
1,315 640 · 10-2
-8,291 160 · 10-6
2,169 010 · 10-9
2
-5,542 507
1,425 472 · 10-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,080 616 · 10-9
3
-7,598 668
1,773 498 · 10-2
-1,104 475 · 10-6
2,577 360 · 10-9
4
-9,391 585
2,009 680 · 10-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,766 216 · 10-9
5
-16,021 320
3,247 710 · 10-2
-2,035 296 · 10-6
4,474 037 · 10-9
6
-40,644 860
8,094 566 · 10-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,139 691 · 10-9
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 1122-1, Vocabulary of gear
terms - Part 1: Definitions related to geometry (Từ vựng về thuật
ngữ bánh răng - Phần 1: Định nghĩa liên quan đến hình học)
[2] TCVN 7578-6 (ISO 6336-6) Tính
toán khả năng tải của bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng - Phần 6: Tính toán
tuổi thọ dưới tác dụng của tải
trọng biến thiên
[3] TCVN 256-1 (ISO 6506-1), Vật liệu
kim loại - Thử độ cứng Brinell - Phần 1: Phương pháp thử
[4] TCVN 258-1 (ISO 6507-1), Vật liệu
kim loại - Thử độ cứng
Vicker - Phần 1: Phương pháp thử
[5] TCVN 257-1 (ISO 6508-1), Vật
liệu kim loại - Thử độ cứng
Rockwell - Phần 1: Phương pháp thử
[6] ISO 12107, Metallic materials -
Fatigue testing - Statistical planning and analysis of data (Vật liệu kim loại
- Thử mỏi - Kế hoạch thống kê và phân tích dữ liệu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] SAE AMS 2432D, Shot Peening, Computer
Monitored, Jute 2013
[9] SAE J 2441, Shot Peening,
November 2008
[10] FVA-Arbeitsblatt Nr.8/1:
Hartetiefe, Forschungsvereinigung Antriebstechnik e.V., Dezember 1976
[11] Practical data for metallurgists.
The Timken Steel Co. Canton: Seventeenth Edition, 2011
1) Hiện có TCVN
4393:2009 (ISO 643:2003), Thép - Xác định độ lớn hạt bằng phương pháp kim
tương.
2) Hội Thử nghiệm
và Vật liệu Mỹ.
3) Dữ liệu nhận
được trong các điều kiện thử nghiệm khác nhau.
4) Dữ liệu của
5.6 có thể không áp dụng
cho các bánh răng côn.
5) Định nghĩa
chiều sâu tăng cứng lớp bề mặt theo Bảng 5, hạng mục 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Cấp chất lượng
vật liệu MX có trong phiên bản trước của tiêu chuẩn này đã được thay thế bằng đường ME.
8) Vật liệu được
chọn là vật liệu mà
được trích dẫn trong cấp liên quan
theo TCVN 12142-1 (ISO 683-1), TCVN 12142-2 (ISO 683-2), TCVN 12142-3 (ISO
683-3), TCVN 12142-4 (ISO 683-4) hoặc TCVN 12142-5 (ISO 683-5) (khuyến nghị) hoặc
trong tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế phù hợp.