L
Các tính toán tương ứng có thể được xác định
trong phạm vi tuổi thọ dài hạn.
4.2.4. Ứng suất uốn cho phép, sFP: Phương pháp BK,
CK và DK
4.2.4.1. sFP đối với ứng suất
tĩnh và ứng suất tham khảo.
Ứng suất uốn cho phép được tính toán dựa trên
độ bền của mẫu thử được cắt rãnh theo phương trình sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YSk: hệ số hiệu chỉnh ứng suất ứng
với mẫu thử được cắt rãnh;
YNk: hệ số tuổi thọ đối với ứng
suất chân răng, ứng với đến mẫu thử được cắt rãnh. Hệ số này được sử dụng để tính
khả năng chịu tải cao hơn cho số chu kỳ tải trọng được giới hạn;
Ydrelk hệ số độ nhạy tương đối là tỷ số của hệ số
nhạy của bánh răng được kiểm và hệ số mẫu thử được cắt rãnh (xem điều 11) cho
phép tính đến ảnh hưởng của độ nhạy vật liệu;
YRrelk: hệ số nhám tương đối là tỷ
số của hệ số nhám phần lượn chân răng của bánh răng được kiểm và hệ số nhám mẫu
thử được cắt rãnh (xem điều 12). Cho phép tính các ảnh hưởng của độ nhám bề mặt
của phần lượn chân răng;
Các thuật ngữ và ký hiệu khác có liên quan được
định nghĩa trong 4.2.2
Giá trị của các hệ số có liên quan đến mẫu
thử được cắt rãnh (sk lim, YSk và YNk)
phải được xác định bằng thử nghiệm hoặc lấy từ các tài liệu (xem 9.2). Đánh giá
sklim và đánh giá các hệ
số ảnh hưởng tương ứng phải dựa trên các giá trị của ứng suất tĩnh và ứng suất tham
chiếu đối với các phôi thử được cắt rãnh.
Các hệ số ảnh hưởng phải được xác định theo
điều 4.2.2 và điều 4.2.3, sử dụng phương pháp Bk chi tiết hơn hoặc một trong
các phương pháp được đơn giản hoá hơn, Ck hoặc Dk.
4.2.4.2. sFP ứng với tuổi thọ
ngắn hạn
Giá trị của sFP phải được xác định phù hợp với các qui trình
được mô tả trong 4.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5.1. sFP đối với ứng suất
tĩnh hoặc ứng suất tham chiếu.
Trường hợp này, ứng suất uốn cho phép được
tính dựa trên độ bền của các mẫu thử được đánh bóng nhẵn theo phương trình sau:
Trong đó:
sp lim: là giá trị giới hạn ứng suất uốn của mẫu
thử dạng thanh thẳng có liên quan tới vật liệu và nhiệt luyện, có tính đến kích
thước của mẫu thử. Sự khác nhau giữa tính chất nhiệt luyện vật liệu của mẫu thử
và bánh răng được kiểm, nên điều kiện chế tạo phải được xem xét như trong trường
hợp của sklim trong 4.2.4.
YNp là hệ số tuổi thọ đối với ứng
suất chân răng ứng với mẫu thử đánh bóng, phẳng nhẵn. Hệ số này được sử dụng để
tính khả năng chịu tải cao hơn đối với số chu kỳ được giới hạn;
Yd là hệ số độ nhạy của bánh răng được kiểm, ứng với mẫu
thử được đánh bóng, phẳng nhẵn. Cho phép tính ảnh hưởng của độ nhạy vật liệu;
YR là hệ số bề mặt của bánh răng được
kiểm ứng với mẫu thử đánh bóng, nhẵn. Cho phép tính các ảnh hưởng của độ nhám
bệ mặt;
Các thuật ngữ và ký hiệu khác được định nghĩa
trong 4.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ số ảnh hưởng phải được xác định theo 4.2.2
và 4.2.3 bằng phương pháp Bp hoặc theo một trong các phương pháp đơn
giản hơn, Cp hoặc Dp.
4.2.5.2. sFP đối với tuổi thọ
ngắn hạn
Giá trị của sFP được xác định theo qui trình được mô tả
trong 4.2.3 và 4.2.4
4.3. Hệ số an toàn đối với độ bền uốn (tránh
gẫy răng), SF
Tính toán hệ số an toàn SF đối với
bánh răng nhỏ và bánh răng lớn không giống nhau:
a) Phương pháp B
Các giá trị của sFG đối với ứng suất
tham chiếu và ứng suất tĩnh được tính toán theo 4.2.2 a) và b) theo phương
trình (4). Đối với tuổi thọ ngắn hạn, sFG được tính theo 4.2.3. sF được tính theo phương trình (1) và (2).
b) Phương pháp C và D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Phương pháp Bk ,Ck
và Dk
Tiếp theo các phương pháp được mô tả trong
4.3 a) hoặc b), sFG được tính theo
4.2.4.
d) Phương pháp BP , CP
và DP
Các qui trình này theo sau các phương pháp được
mô tả trong điều 4.3 a) hoặc b), với sFG được tính toán theo 4.2.5.
Các giá trị giới hạn bền chân răng sFG, ứng suất cho phép sFP và ứng suất chân
răng sF, có thể được xác
định theo các phương pháp khác nhau. Các phương pháp sử dụng cho mỗi một giá
trị phải được qui định trong các tài liệu tính toán.
Chú thích 4: Các hệ số an toàn theo 4.3 có
liên quan đến mô men xoắn truyền động.
Xem 4.1.3 ISO 6336-1 đối với các chỉ dẫn về
giá trị của hệ số an toàn nhỏ nhất và rủi ro hư hỏng.
5. Các hệ số dạng răng,
yF và yFA;; Hệ số đỉnh răng, yFs
5.1. Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 4.1.1. Hệ số YF được xác định khi
tải trọng đặt tại điểm ăn khớp một đôi răng ngoài (phương pháp B) và hệ số YSa
được xác định khi tải trọng đặt tại đỉnh răng (phương pháp C).
Dây cung giữa các điểm tiếp tuyến 30o
với đường lượn chân răng xác định tiết diện được dùng làm cơ sở tính toán (xem
Hình 3 đến Hình 6).
Xác định các giá trị của YF,, YS,
YFS,, YFa, và YSa dựa trên dạng răng danh nghĩa
với hệ số địch chỉnh thanh răng x. Các giá trị này cũng có thể nhận được từ
Hình 9 đến Hình 32. Nói chung, tác động của sự giảm chiều dày răng đến ứng suất
uốn của răng các bánh răng trụ được gia công tinh có thể được bỏ qua. Do chân
răng của các răng bánh răng được cạo hoặc mài thường được tạo bằng dụng cụ cắt
như dao phay lăn răng nên hình dạng và kích thước của chúng thường được xác
định bằng chiều sâu cắt.
Do lượng vật liệu cho phép đối với quá trình
gia công tinh như mài prôfin thường đặt chiều sâu của dụng cụ gia công liên
quan đến trục bánh răng gồm giá trị hệ số dịch chỉnh thanh răng danh nghĩa x mn
trừ đi dung sai thiết kế để bảo đảm lượng dư gia công tinh lớn hơn so với lượng
dư yêu cầu. Vì vậy, các giá trị tính toán ứng suất chân răng thường an toàn
hơn.
Nếu sai lệch chiều dày răng gần chân răng làm
giảm chiều dày lớn hơn 0,05mn, phải lưu ý khi tính ứng suất, thay
cho prôfin danh nghĩa bằng prôfin dụng cụ cắt ứng với giá trị dịch chỉnh thanh răng
mn xE.
Hình 2- Kích thước và
prôfin thanh răng cơ sở (prôfin hoàn chỉnh)
Các phương trình trong các phần của TCVN 7578
áp dụng cho tất cả các prôfin thanh răng cơ sở (xem Hình 2) có hoặc không có
cắt lẹm chân răng nhưng có các hạn chế sau:
a) Điểm tiếp xúc tại tiếp tuyến góc 30o
phải nằm trên đường lượn chân răng do góc lượn của thanh răng cơ sở tạo thành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Răng phải được tạo bằng các dụng cụ cắt như
dao phay lăn, dụng cụ cắt dạng thanh răng
d) Khi tính hiệu suất theo dạng răng hoàn
chỉnh, có thể được bỏ qua lượng dư mài prôfin và các lượng dư tương tự kể cả lượng
dư chiều dày răng. Trong thực tế, có thể thừa nhận kích thước thanh răng cơ sở
của dụng cụ cắt giống hệt kích thước thanh răng cơ sở của bánh răng.
Các giải thích trên áp dụng cho của bánh răng
thẳng và bánh răng nghiêng. Các giá trị YF, YFa và Yfs
được xác định với bánh răng thẳng tương đương của bánh răng nghiêng; số răng tương
đương zn có thể được xác định theo phương trình (19) hoặc (20) hoặc
giá trị gần đúng của zn có thể được lấy từ Hình 8. Các giá trị YF,
YFa và YFs được xác định riêng cho bánh răng lớn và bánh
răng nhỏ.
5.2. Tính toán hệ số dạng răng, YF:
phương pháp B
Để xác định kích thước danh nghĩa của dây
cung sFn tại tiết diện nguy hiểm chân răng và cánh tay đòn mô men
uốn hF e khi đặt tải trọng tại điểm ăn khớp một đôi răng ngoài của
bánh răng ăn khớp ngoài đối với phương pháp B, được chỉ dẫn trên Hình 3. Phương
trình dưới đây sử dụng các kí hiệu minh họa trong Hình 3:
Đế đánh giá các giá trị chính xác của hFe,
sFn và aFen. Tr−ớc tiên lấy giá
trị của q với độ chính xác hợp
lý, thường là sau khi tính lặp lại hai hoặc 3 lần công thức (15). Hệ số dạng
răng YF không được xác định bằng đồ thị.
Hình 3 - Xác định
kích thước danh nghĩa của dây cung tại tiết diện nguy hiểm chân răng theo phương
pháp B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước tiên xác định các giá trị bổ trợ cho
công thức (11):
Với spr = pr - q (xem Hình
2)
spr = 0 khi không có lẹm
chân răng
q = p/6 được sử
dụng là một giá trị gốc trong quá trình lặp của phương trình chuyển đổi (15). Thường
các hàm hội tụ sau hai lần lặp lại.
a) Dây cung chân răng danh nghĩa SFn:
b) Bán kính của góc lượn chân răng rF (Hình 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cánh tay đòn của mô men uốn hFe:
Gần đúng, lấy
Số răng z dương đối với bánh răng ăn khớp
ngoài và âm đối với bánh răng ăn khớp trong.
5.2.2. Bánh răng ăn khớp trong3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dây cung chân răng danh nghĩa của sFn2:
b) Cánh tay đòn mô men uốn hFe2
Trong đó,
den2 được lấy ra từ công thức (25)
nhưng bổ sung thêm chỉ số 2 vào thông số
dfn2 được lấy tương tự như dan
(công thức (25); dfn2 - df2 = dn2- d2)
và
c) Bán kính góc lượn chân răng, rF2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rF2 = rfp2 = 0,15 mn …(34)
Từ đó tính ra:
Trong đó,
dNf2 là đường kính của vòng tròn
gần chân răng, gồm giới hạn mặt răng có thể sử dụng của bánh răng ăn khớp trong
hoặc bánh răng lớn ăn khớp ngoài của cặp bánh răng ăn khớp. Đối với bánh răng ăn
khớp trong, đường kính có dấu âm.
Hình 4 - Các thông số
dùng để xác định hệ số dạng răng, yF, đối với bánh răng ăn khớp
trong (phương pháp B)
5.3. Hệ số dạng răng, YFa: phương
pháp C
Xác định kích thước danh nghĩa của dây cung, SFn
tại tiết diện nguy hiểm chân răng và cánh tay đòn, hFa khi đặt tải
trọng tại đỉnh răng của bánh răng ăn khớp ngoài đối với phương pháp C được chỉ
dẫn trên Hình 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương trình (36) sử dụng các kí hiệu được
ghi trên Hình 5:
Các thông số cần cho việc xác định Yfa
có thể được xác định bằng phương pháp lặp được giải thích trong 5.2.
Hình 5- Xác định kích
thước dây cung danh nghĩa của chân răng tại tiết diện nguy hiểm theo phương
pháp C
5.3.1. Bánh răng ăn khớp ngoài
5.3.1.1. Các giá trị đồ thị
Hệ số YFa có thể được tra từ Hình
9 đến Hình 16 với loạt prôfin thanh răng cơ sở thông dụng và là một hàm của số
răng tương đương zn và hệ số dịch chỉnh thanh răng x. Các đồ thị này
được tính toán bằng các phương trình được chỉ dẫn trong 5.3.1.2. Hình 9 đến
Hình 16 ứng với các bánh răng lớn không giảm đầu răng và vát mép đỉnh răng. Các
giá trị cánh tay đòn của mô men uốn hfa cho các bánh răng có giảm
đầu răng và vát mép đỉnh răng nhỏ hơn không đáng kể so với bánh răng được vê
tròn đầu răng. Bởi vậy, các giá trị bán kính cong tính được nằm về phía an
toàn.
Sử dụng Hình 8 cho các giá trị đồ thị của zn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định các giá trị sau để thay vào phương
trình (36):
a) Dây cung chân răng danh nghĩa, SFn:
được xác định từ phương trình (16) với các giá trị tính theo phương trình (12)
đến (15).
b) Bán kính góc lượn chân răng, rF: được xác định từ phương
trình (17) với các giá trị tính theo phương trình (12) đến (15).
c) Cánh tay đòn mô men uốn, hFa:
Trong đó:
Zn số răng tương đương theo phương
trình (19) và (20);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dn xem phương trình (22). dbn
xem phương trình (24);
q
xem phương trình (15);
5.3.2. Bánh răng ăn khớp trong
Hình 6 - Các thông số
để xác định hệ số dạng răng, YF đối với bánh răng ăn khớp trong
Giá trị hệ số dạng răng của thanh răng đặc
biệt có thể được thay thế cho một giá trị gần đúng của hệ số dạng răng của bánh
răng ăn khớp trong. Prôfin của một thanh răng như vậy là một dạng đặc biệt của
prôfin cơ sở, được sửa đổi để tạo ra prôfin danh nghĩa, gồm cả vòng đỉnh và
vòng chân của một bánh răng giống hệt bánh răng ăn khớp trong. Góc chịu tải
đỉnh răng an, xem Hình 6.
5.3.2.1. Các giá trị đồ thị
Hệ số YFa có thể được tra từ Hình
9 đến Hình 16, trong đó đồ thị đối với một số prôfin thanh răng cơ sở thông
dụng là hàm của số răng tương đương zn và hệ số dịch chỉnh prôfin x.
Tương ứng với phương trình (34), giá trị YFa đối với bánh răng ăn
khớp trong được cho trong mỗi hình là giá trị gần đúng.
Các giá trị bằng số được tính theo 5.3.2.2 đối
với các răng không biến thể có chiều cao của prôfin thanh răng cơ sở (xem 5.3.1.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị sau được thay vào phương trình
(36)
a) Dây cung chân răng danh nghĩa, SFn2:
được xác định từ phương trình (31)
b) Cánh tay đòn mô men uốn, hFa2:
Xác định hfp2 theo phương trình
(33); dẫn đến phương trình (35) và thông tin liên quan với rfp2.
c) Bán kính góc lượn chân răng, rF2: giá trị này được
xác định theo phương trình (34). Dấu hiệu chỉnh phải được sử dụng; xem 5.2.2
c).
5.4. Các giá trị sơ đồ của hệ số đỉnh răng, YFS:
phương pháp C
Hệ số đỉnh răng YFS là tích của hệ
số dạng răng, YFa và hệ số hiệu chỉnh ứng suất YS a, khi
đặt tải trọng tại đỉnh răng.
YFS = YFa
YSa …
( 43)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra công thức (3) cho thấy hệ số YFS
là ứng suất chân răng cục bộ khi Ft = 1N, b = 1 mm, mn =
1 mm và tải trọng được tác động tại đỉnh răng.
Các đồ thị của dạng được mô tả cho phép tính
nhanh các giá trị ứng suất. Các đồ thị riêng lẻ cũng được dùng cho YFa
và YSa khi tính hệ số độ nhạy Ys. Xem điều 11.
5.5. Cơ sở xác định tải trọng pháp tuyến của
răng đối với các bánh răng trụ
Ứng suất uốn danh
nghĩa =
Mô men uốn
Mô men chống xoắn
tiết diện bánh răng tại sFn
Theo các phương trình sau, với các ký hiệu được
mô tả trên Hình 5.
trong đó, db đường kính
cơ sở; d đường kính chia; dw đường kính lăn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó a,
góc áp lực của prôfin thanh răng cơ sở; aw góc áp lực tại vòng lăn;
Khi s
là hàm của Ft, hệ số dạng răng YFa không phụ thuộc vào
các bánh răng đối tiếp, có thể được xác định theo phương trình (47). Các giá
trị của hệ số này có thể được lập thành các bảng cho bất kỳ thanh răng cơ sở
của các bánh răng thân khai. Các giá trị được lập bảng như vậy áp dụng đối với
các bánh răng thẳng tương đương của bánh răng nghiêng mà các bánh răng đó có
chiều rộng răng bằng nhau và chịu tải trọng tiếp tuyến bằng nhau.
5.6. Hệ số dạng răng, YF, và hệ số
hiệu chỉnh ứng suất, YS, đối với các bánh răng có răng ca : Phương
pháp B
Khi hệ số trùng khớp của các bánh răng cấp
chính xác cao nằm trong phạm vi 2 £
ean £ 3, tải trọng tổng của răng được truyền
cho hai hoặc ba cặp răng ăn khớp. Hệ số dạng răng dựa vào việc đặt tải trọng
tại điểm ăn khớp của hai đôi răng trong, IDP, phù hợp hơn là đặt tải tại điểm
ăn khớp một đôi răng ngoài, ESP, ứng với hệ số ean < 2 hoặc tại điểm ăn khớp của hai đôi răng
ngoài, EDP, ứng với 2 £ ean < 3. Do vậy, các
phương trình trong 5.2, 5.3, 6.2 và 6.3 có thể được sử dụng không có sự thay
đổi khi hệ số biến dạng răng. Tuy nhiên bánh răng được tính toán với tải trọng tiếp
tuyến tổng Ft, đưa đến giá trị ứng suất tăng lên và làm cho khả năng
an toàn hơn. Xem minh họa trên Hình 7
Hình 7 - Vị trí tác
động đặt tải khi tính hệ số dạng răng, YF, và hệ số hiệu chỉnh ứng
suất, Ys, là hàm của hệ số trùng khớp, ean.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Số răng tương
đương Zn (sơ đồ đánh giá gần đúng)
CHÚ THÍCH:
Đối với bánh răng ăn khớp trong, rF = 0,15mn
(phương trình (34)); chiều cao răng hfp = 1,25mn;
hap = 1,0mn; yFa =
2,053
Hình 9 - Hệ số dạng
răng, YFa, đối với bánh răng ăn khớp ngoài ứng với prôfin thanh răng
tiêu chuẩn an =20o; hap/
mn = 1,0; hfp/ mn = 1,25; rfp/mn = 0,25
CHÚ THÍCH: Đối với bánh răng ăn khớp trong, rfp = 0,15 mn
(phương trình (34)); chiều cao răng hfp = 1,25mn; hap =
1,0mn; YFa = 2,053
Hình 10- Hệ số dạng
răng, YFa, đối với bánh răng ăn khớp ngoài ứng với prôfin thanh răng
tiêu chuẩn an =20o; hap/
mn = 1,0; hfp/ mn = 1,25; rfp/mn = 0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Đối với bánh răng ăn khớp trong, rfp = 0,15 mn
(phương trình (34)); chiều cao răng hfp=1,25mn; hap=
1,0mn; YFa= 2,053
Hình 11 - Hệ số dạng
răng, YFa, đối với bánh răng ăn khớp ngoài ứng với prôfin thanh răng
tiêu chuẩn an =20o; hap/
mn= 1,0; hfp/ mn= 1,25; rfp/mn =
0,375
Chú thích: Đối với bánh răng ăn khớp
trong, rfp = 0,15 mn (phương
trình (34)); chiều cao răng hfp=1,35mn; hap= 1,0mn;
YFa= 2,03
Hình 12 - Hệ
số dạng răng, YFa, đối với bánh răng ăn khớp ngoài ứng với prôfin
thanh răng cơ sở an =20o;
hap/ mn= 1,0; hfp/ mn= 1,35; rfp/mn
= 0,3
Chú thích: Đối với bánh răng ăn khớp
trong có rfp = 0,15 mn
(phương trình (34)); chiều cao răng hfp=1,5mn; hap=
1,2mn; yFa= 2,2
Hình 13 - Hệ
số dạng răng, YFa, đối với bánh răng ăn khớp ngoài ứng với prôfin
thanh răng cơ sở an =20o;
hap/ mn= 1,2; hfp/ mn= 1,5; rfp/mn
= 0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Không có dữ liệu có giá trị đối với
bánh răng ăn khớp trong (cắt lẹm chân răng)
2. Các giá trị sp nhỏ hơn,
thường có mô đun lớn hơn. Xem Hình 2.
Hình 14 - Hệ
số dạng răng, YFa, đối với bánh răng ăn khớp ngoài ứng với prôfin
thanh răng cơ sở an =20o;
hap/ mn= 1,0; hfp/ mn= 1,4; rfp/mn
= 0,4; spr= 0,02mn
Chú thích: Đối với bánh răng ăn khớp
trong, rfp = 0,15 mn
(phương trình (34)); chiều cao răng hfp=1,25mn; hap=
1,0mn; YFa= 1,87
Hình 15 - Hệ
số dạng răng, YFa, đối với bánh răng ăn khớp ngoài ứng với prôfin
thanh răng cơ sở an =22,5o;
hap/ mn= 1,0; hfp/ mn= 1,25; rfp/mn
= 0,4
Chú thích: Đối với bánh răng ăn khớp trong,
rfp = 0,15 mn (phương
trình (34)); chiều cao răng hfp=1,25mn; hap=
1,0mn; yFa= 1,71
Hình 16 - Hệ
số dạng răng, YFa, đối với bánh răng ăn khớp ngoài có prôfin thanh
răng cơ sở an =25o;
hap/ mn= 1,0; hfp/ mn= 1,25; rfp/mn
= 0,318
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Đối với bánh răng ăn khớp trong, rF =0,15 mn (phương
trình (34)); chiều cao răng hfp=1,25mn; hap=
1,0mn; yFS= 5,44.
Đối với các giá trị qs giới
hạn xem điều 11.
Hình 17- Hệ
số đỉnh răng YFS (= YFa YSa) đối với bánh răng
ăn khớp ngoài có prôfin thanh răng cơ sở an =25o; hap/
mn= 1,0; hfp/ mn= 1,25; rfp/mn
= 0,25
CHÚ THÍCH:
Đối với bánh răng ăn khớp trong, rF =0,15 mn (phương
trình (34)); chiều cao răng hfp=1,25mn; hap=
1,0mn; yFS= 5,44.
Đối với các giá trị qs giới
hạn xem điều 11.
Hình 18 - Hệ
số đỉnh răng YFS = (YFa YSa) đối với bánh răng
ăn khớp ngoài ứng với prôfin thanh răng cơ sở an =20o;
hap/ mn= 1,0; hfp/ mn= 1,25; rfp/mn
= 0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Đối với bánh răng ăn khớp trong rF =0,15 mn
(phương trình (34)); chiều cao răng hfp=1,25mn; hap=
1,0mn; YFS= 5,44.
Đối với các giá trị qs giới
hạn xem điều 11.
Hình 19 - Hệ
số đỉnh răng YFS (= YFa YSa) đối với bánh răng
ăn khớp ngoài có prôfin thanh răng cơ sở an =20o; hap/
mn= 1,0; hfp/ mn= 1,25; rfp/mn
= 0,375
CHÚ THÍCH:
Đối với bánh răng ăn khớp có rF =0,15 mn (phương
trình (34)); chiều cao răng hfp=1,35mn; hap=
1,0mn; yFS= 5,35.
Đối với các giá trị qs giới
hạn xem điều 11.
Hình 20 - Hệ
số đỉnh răng YFS = (YFa YSa) đối với bánh răng
ăn khớp ngoài có prôfin thanh răng cơ sở an =20o; hap/
mn= 1,0; hfp/ mn= 1,25; rfp/mn
= 0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Đối với bánh răng ăn khớp trong rF =0,15 mn (phương
trình (34)); chiều cao răng hfp=1,5mn; hap=
1,2mn; yFS= 5,54.
Đối với các giá trị qs giới
hạn xem điều 11.
Hình 21 - Hệ
số đỉnh răng YFS (= YFa YSa) ứng với bánh răng
ăn khớp ngoài có prôfin thanh răng cơ sở an =20o;
hap/ mn= 1,2; hfp/ mn= 1,5; rfp/mn
= 0,35
CHÚ THÍCH:
1. Không có dữ liệu giá trị đối với
bánh răng ăn khớp trong (cắt lẹm chân răng)
2. Đối với các giá trị Spr nhỏ
hơn thường có mô đun lớn hơn. Xem Hình 2
3. Đối với các giá trị qs giới hạn xem
điều 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1. Đối với bánh răng ăn khớp trong rF =0,15 mn
(phương trình (34)); chiều cao răng hfp=1,25mn; hap=
1,0mn; YFS= 5,16.
2. Đối với các giá trị qs
giới hạn xem điều 11.
Hình 23- Hệ
số đỉnh răng YFS (= YFa YSa) đối với bánh răng
ăn khớp ngoài có prôfin thanh răng cơ sở an =22,5o; hap/
mn= 1,0; hfp/ mn= 1,25; rfp/mn
= 0,4
CHÚ THÍCH:
1. Đối với bánh răng ăn khớp trong, rF =0,15 mn
(phương trình (34)); chiều cao răng hfp=1,25mn; hap=
1,0mn; yFS= 4,9.
2. Đối với các giá trị qs
giới hạn xem điều 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Hệ số hiệu chỉnh
ứng suất, yS và ySa
6.1. Các sử dụng cơ bản
Hệ số hiệu chỉnh ứng suất YS
và YSa được sử dụng để biến đổi ứng suất uốn danh nghĩa thành ứng
suất chân răng cục bộ, khi dùng các hệ số này, phải lưu ý những điều sau:
a) Biên độ ứng suất chịu ảnh hưởng của
sự thay đổi bán kính góc lượn chân răng4);
b) Đánh giá hệ thống ứng suất thực tại
tiết diện nguy hiểm của chân răng phức tạp hơn đánh giá hệ thống đơn giản hiện
thời. Độ lớn của ứng suất cục bộ tại chân răng gồm hai phần, một phần bị ảnh hưởng
trực tiếp bởi giá trị của mô men uốn và một phần có giá trị tăng dần khi vị trí
đặt tải tiến dần đến tiết diện nguy hiểm.
YS là hệ số được xác định
khi đặt tải trọng tại điểm ăn khớp một đôi răng ngoài (phương pháp B), YSa
là hệ số được xác định khi đặt tải trọng tại đỉnh răng (phương pháp C). Xem 4.1
theo nguyên tắc làm tròn và áp dụng phương pháp B và C.
Công thức dưới đây dựa vào dữ liệu nhận
được từ hình học của bánh răng thẳng ăn khớp ngoài có góc áp lực 20o,
các phương pháp đo và tính toán bằng phương pháp phần tử hữu hạn và các phương trình
tích phân. Công thức cũng có thể được sử dụng để nhận được các giá trị gần đúng
đối với các bánh răng ăn khớp trong và bánh răng có góc áp lực khác.
Xem điều 5 có các chú thích và các hướng
dẫn tính toán số răng tương đương liên quan đến bánh răng nghiêng.
6.2. Hệ số hiệu chỉnh ứng suất, YS:
phương pháp B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó,
Với: SFn xác định theo phương
trình (16) đối với bánh răng ăn khớp ngoài và theo phương trình (31) với bánh
răng ăn khớp trong;
hFe được xác định theo công thức (30)
đối với bánh răng ăn khớp ngoài và phương trình (32) đối với bánh răng ăn khớp
trong.
Với rF lấy từ phương trình phương trình (17) đối với bánh răng
ăn khớp ngoài và phương trình (34) đối với bánh răng ăn khớp trong.
Các phương pháp đồ thị không phù hợp để xác
định hệ số YS.
6.3. Thông số YSA: Phương pháp C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1. Các giá trị trên đồ thị
Hệ số YSa đối với một loạt prôfin
thanh răng cơ sở thông dụng có thể xác định theo Hình 25 đến Hình 32 là một hàm
của của số răng tương đương zn và hệ số dịch chỉnh thanh răng x. Xem
5.3.2.1 để xác định cho bánh răng ăn khớp trong. Các đường cong vẽ trên đồ thị
phải được tính đủ chiều cao răng không có vát đỉnh răng và prôfin thanh răng cơ
sở phù hợp, sử dụng phương trình (51) và (52). Cánh tay đòn mô men uốn của các
bánh răng này nhỏ hơn không đáng kể với cánh tay đòn mô men uốn của các bánh
răng có cắt lẹm và vát đỉnh răng. Do vậy mà các giá trị trên đồ thị đối với YSa
nhỏ đi chút ít và mức tải tính toán sẽ an toàn.
Xem Hình 8 đối với các giá trị trên đồ thị
của zn.
6.3.2. Xác định bằng tính toán
Phạm vi ứng dụng của phương trình (51): 1 £ qs < 8. YSa được
tính bằng phương trình dưới đây, được xác định từ phương trình (48) bằng việc
thay hFa với hFe:
Trong đó,
Với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hFa tính theo phương trình (41)
đối với bánh răng ăn khớp ngoài và theo phương trình (42) đối với bánh răng ăn
khớp trong.
qs từ phương trình (50).
CHÚ THÍCH:
Đối với bánh răng ăn khớp trong, rF =0,15 mn (phương
trình (34)); chiều cao răng hfp=1,25mn; hap=
1,0 mn; YFS= 2,65
Hình 25 - Hệ số dạng
răng YSa đối với bánh răng ăn khớp ngoài ứng với prôfin thanh răng
cơ sở an =20o; hap/
mn= 1,0; hfp/ mn= 1,25; rfp/mn = 0,25
CHÚ THÍCH:
Đối với bánh răng ăn khớp trong, rF =0,15 mn (
phương trình (34)); chiều cao răng hfp=1,25mn; hap=
1,0 mn; YFS= 2,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Đối với bánh răng ăn khớp trong, rF =0,15 mn (phương
trình (34)); chiều cao răng hfp=1,25mn; hap=
1,0 mn; YFS= 2,65.
Hình 27- Hệ số dạng
răng YSa đối với bánh răng ăn khớp ngoài ứng với prôfin thanh răng
cơ sở an =20o; hap/
mn= 1,0; hfp/ mn= 1,25; rfp/mn =
0,375
CHÚ THÍCH:
Đối với bánh răng ăn khớp trong, rF =0,15 mn (
phương trình (34)); chiều cao răng hfp=1,35mn; hap=
1,0 mn; YFS= 2,65.
Hình 28- Hệ số dạng
răng YSa đối với bánh răng ăn khớp ngoài ứng với prôfin thanh răng
cơ sở an =20o; hap/
mn= 1,0; hfp/ mn= 1,35; rfp/mn = 0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bánh răng ăn khớp trong, rF =0,15 mn (phương
trình (34)); chiều cao răng hfp=1,5mn; hap=
1,2 mn; YFS = 2,52.
Hình 29 - Hệ số dạng
răng YSa đối với bánh răng ăn khớp ngoài ứng với prôfin thanh răng
cơ sở an =20o; hap/
mn= 1,2; hfp/ mn= 1,5; rfp/mn = 0,3
CHÚ THÍCH:
1. Không có dữ liệu có giá trị đối với bánh
răng ăn khớp trong (cắt lẹm chân răng)
2. Các giá trị sp nhỏ hơn thường có
môđun lớn hơn. Xem Hình 2.
Hình 30- Hệ số dạng
răng YSa đối với bánh răng ăn khớp ngoài ứng với prôfin thanh răng
cơ sở an =20o; hap/
mn= 1,0; hfp/ mn= 1,4; rfp/mn = 0,4;
spr =0,02mn
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 31- Hệ số dạng
răng ySa đối với bánh răng ăn khớp ngoài có prôfin thanh răng cơ sở an =22,5o; hap/
mn= 1,0; hfp/ mn= 1,25; rfp/mn = 0,4
CHÚ THÍCH:
Đối với bánh răng ăn khớp trong, rF =0,15 mn (phương
trình (34)); chiều cao răng hfp=1,25mn; hap=
1,0 mn; YSa= 2,87
Hình 32- Hệ số dạng
răng YSa đối với bánh răng ăn khớp ngoài ứng với prôfin thanh răng
cơ sở an =25o; hap/
mn= 1,0; hfp/ mn= 1,25; rfp/mn =
0,318
6.4. Các hệ số hiệu chỉnh ứng suất dùng cho
các bánh răng có rãnh( bậc) trong góc lượn chân răng
Một rãnh (bậc nhỏ) giống như rãnh thoát đá
mài trong góc lượn của bánh răng gần tiết diện nguy hiểm thường gây ra ứng suất
tập trung lớn hơn ứng suất của góc lượn. Do đó hệ số hiệu chỉnh ứng suất tương
ứng lớn hơn. Hệ số YSg được xác định theo phương trình (53), có thể
thay thế cho Ys, tương tự hệ số YSag xác định theo phương
trình (54) có thể thay cho YSa, xem Hình 33.
Hình 33 -
Kích thước rãnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có giá trị đối với 0 <
Ảnh hưởng của các rãnh (bậc) mài đến
việc xác định các hệ số theo phương trình (53) hoặc (54) ít hơn khi rãnh nằm
trên điểm tiếp xúc của đường tiếp tuyến góc 30o.
YSg và YSag cũng
tính đến giảm chiều dày tại chân răng.
Đối với bánh răng thép tôi bề mặt, các
rãnh sâu trong góc lượn sẽ làm giảm nhiều độ bền uốn của răng.
6.5. Hệ số hiệu chỉnh ứng suất YST,
ứng với kích thước của bánh răng thử chuẩn
Các giá trị giới hạn ứng suất chân
răng đối với vật liệu, cho trong ISO 6336 - 5 được xác định từ kết quả thử của
các bánh răng thử chuẩn có YST = 2,0, hoặc dùng giá trị này tính ngược
lại.
7. Hệ số tiếp xúc, Ye
Hệ số Ye được dùng để xác
định ứng suất chân răng danh nghĩa sF0 - C theo phương pháp C.
Ứng suất được tính bằng hệ số hình dạng,
YFa, và hệ số hiệu chỉnh ứng suất, YSa, khi đặt tải trọng
tại đỉnh răng được biến đổi bằng Ye đến một giá trị gần đúng phù hợp với vị trí
đặt tải trọng, ví dụ tại điểm ăn khớp một đôi răng ngoài 5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số Ye có thể được xác định
theo Hình 34 là hàm của hệ số trùng khớp ngang, ea và góc nghiêng b.
Hình 34 - Hệ
số tiếp xúc (chân răng), Ye đối với an = 20o
7.2. Xác định bằng tính toán
Ye = 0,25 + …(5)
Ở đây ean được xác
định từ phương trình (21)
8. Hệ số góc nghiêng,
Yb
Ứng suất chân răng của bánh răng thẳng
tương đương được tính toán là giá trị sơ bộ, được biến đổi bằng hệ số góc nghiêng
Yb để tương
ứng với bánh răng nghiêng. Bằng cách này tính hướng nghiêng của đường tiếp xúc
trên mặt răng (ứng suất chân răng sẽ nhỏ hơn).
8.1. Các giá trị trên đồ thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Xác định bằng tính toán
Hệ số Yb có thể được tính
toán bằng phương trình (56) bao gồm các đường được minh họa trong Hình 35.
Yb = 1 - e b …(56)
trong đó, b là góc nghiêng trên
trụ chia tính theo độ
Khi eb >1,0 thì lấy eb = 1,0 và khi b > 30o
thì lấy b = 30o
Hình 35 - Hệ
số góc nghiêng, Yb
9. Ứng suất uốn tham
chiếu
Chú thích chung về xác định các giá
trị giới hạn của ứng suất chân răng, xem 4.2. Phương pháp A thích hợp để xác
định ứng suất chân răng, ứng suất uốn cho phép xem trong 4.2.1 a).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 4.2.1 b) , 4.2.2 và phương trình
(4) để xác định sF lim và sFE.
Tiến hành thử nghiệm các bánh răng thử
chuẩn để thu được các giá trị của sF lim và sFE ứng với các
vật liệu thông dụng và các chế độ nhiệt luyện. Các yêu cầu về vật liệu và chế
độ nhiệt luyện ứng với cấp chất lượng ML, MQ, ME và MX tham khảo ISO 6336-5.
Khi không có thỏa thuận khác, thường lựa
chọn cấp chất lượng vật liệu MQ cho các bánh răng
9.2. Các giá trị sK lim và sp lim của bánh
răng thử chuẩn dùng với phương pháp BK, CK, (DK)
và BP, Cp và (Dp)
Xem 4.2.1 d) và e) về các giá trị của sk lim và sk lim. Ứng suất
uốn sk lim và sk lim được xác
định trên máy sàng lắc với mẫu thử phẳng hoặc mẫu thử cắt rãnh hoặc trong tài
liệu hướng dẫn.
10. Hệ số tuổi thọ, YNT
Hệ số tuổi thọ, YNT tính
cho ứng suất uốn cao hơn có thể chịu được tuổi thọ ngắn hạn (số chu kỳ chịu
tải), khi được so với ứng suất cho phép tại 3x106 chu kỳ.
Các yếu tố ảnh hưởng chính:
a) Vật liệu và nhiệt luyện (xem ISO
6336-5);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chỉ tiêu phá hủy;
d) Sự trơn nhẹ của cơ cấu vận hành;
e) độ sạch của vật liệu bánh răng;
f) độ dẻo và độ bền của vật liệu;
g) Ứng suất dư.
Đối với tiêu chuẩn này, số chu kỳ tải
trọng, NL được xác định là số lần tiếp xúc ăn khớp có tải của răng
bánh răng được thử. Ứng suất cho phép được thiết lập với 3x106 chu
kỳ tải trọng với độ tin cậy 99 phần trăm.
Ngoài số 3 x 106 chu kỳ,
giá trị YNT có thể được sử dụng ở nơi có kinh nghiệm. Tuy nhiên, cần
phải xem xét để lựa chọn tối ưu chất lượng vật liệu và chế tạo và chọn hệ số an
toàn phù hợp.
10.1. Hệ số tải trọng, YNT:
phương pháp A
Đường cong S-N hoặc đường cong phá hủy
được xác định theo bản sao của bánh răng thực để thiết lập tuổi thọ ngắn hạn.
Do đó các hệ số Yd rel T, YR rel
T và Yx được lấy bằng 1,0 cho mỗi một lần tính toán ứng suất
cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phương pháp này, hệ số tuổi
thọ, YNL của bánh răng thử chuẩn được dùng để xác định ứng suất cho
phép ứng với tuổi thọ ngắn hạn hoặc độ tin cậy (xem 4.2).
10.2.1. Các giá trị đồ thị
YNL có thể tra từ Hình 36
ứng với ứng suất tĩnh và ứng suất tham chiếu là hàm của vật liệu và nhiệt
luyện. Các đường giá trị lấy từ số lớn các lần thử được xem là đường cong phá hủy
đặc trưng hoặc là các đường cong bắt đầu gãy đối với các loại thép tôi bề mặt
hoặc thép thấm ni tơ hoặc đường cong biến dạng đối với thép tôi thể tích và
thép kết cấu.
10.2.2. Xác định bằng tính toán
Dữ liệu của của YNT dùng
cho ứng suất tĩnh và ứng suất tham chiếu theo chỉ dẫn trên Bảng 1. Các kí hiệu
vật liệu đặc trưng cho trong Hình 36.
Hệ số tuổi thọ, YNT, đối
với ứng suất uốn cho phép được xác định bằng phép nội suy giữa các giá trị giới
hạn ứng suất uốn cho phép tĩnh và ứng suất uốn cho phép tham chiếu, được định
nghĩa trong 4.2.2. Đánh giá hệ số tuổi thọ, YNT được mô tả trong 4.2.3.
CHÚ THÍCH:
Các giá trị ứng suất trên giá trị cho phép ứng
với 103 chu kỳ nên tránh dùng vì các ứng suất nằm trong phạm vi này
có thể vượt quá giới hạn đàn hồi của răng bánh răng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V: Thép tôi thể tích (sB ³
800 N/mm2)
GG: Gang xám
GGG (peclit, banít, ferit )
GTS (peclit): gang đen dễ uốn
Eh: thép thấm các bon
IF: thép và gang tôi cảm ứng hoặc tôi
qua lửa
NT (nitơ): thép thấm ni tơ
NV (nitơ): Thép tôi thể tích và thép
thấm các bon, nitơ
NV (nitơ các bon): Thép tôi thể tích
và thép thấm các bon, ni tơ cácbua hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Hệ
số tuổi thọ, yNT
Vật liệu
(1)
Số chu kỳ
tải trọng NL
Hệ số tuổi
thọ, YNT
V,
GGG
(peclit, banit.)
GTS
(peclit)
NL £ 104
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
NL = 1010
Các điều
kiện tối ưu về;
vật liệu,
chế tạo và kinh nghiệm
0,85
1,0
Eh, IF
(chân)
NL £ 103;
tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NL = 3 x 106
1,0
NL = 1010
Các điều
kiện tối ưu;
vật liệu,
chế tạo và kinh nghiệm
0,85
1,0
St
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GG, GGG (ferit)
NL £ 103;
tĩnh
1,6
NL = 3 x 106
1,0
NL = 1010
Các điều
kiện tối ưu;
vật liệu,
chế tạo và kinh nghiệm
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
NV (cacbit)
NL £ 103;
tĩnh
1,1
NL = 3 x 106
1,0
NL = 1010
Các điều
kiện tối ưu;
vật liệu,
chế tạo và kinh nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1) Xem Hình 36 để giải thích cho các
chữ viết tắt được sử dụng.
11. Các hệ số độ
nhạy, Yd, YdT, Ydk và các hệ số
nhạy tương đối của rãnh, Yd rel T, Yd rel k
11.1. Ứng dụng cơ bản
Giới hạn ứng suất chân răng được tính
toán, lớn hơn giới hạn ứng suất của vật liệu tương ứng được biểu thị bằng hệ số
nhạy động hoặc tĩnh, Yd,
nó đặc trưng cho độ nhạy của vật liệu và phụ thuộc vào vật liệu và sự tăng ứng
suất. Các giá trị độ nhạy đối với ứng suất động khác với các giá trị độ nhạy
đối với ứng suất tĩnh.
Hệ số Ydk dùng cho mẫu
thử được cắt rãnh và với YdT dùng cho bánh răng thử chuẩn.
Sử dụng hệ số độ nhạy tương đối của
bánh răng thử chuẩn (Yd rel T) và đối với mẫu thử
được cắt rãnh (Yd rel K).
11.2. Xác định các hệ số độ nhạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phương pháp A
Các giới hạn ứng suất chân răng được
xác định khi thử bánh răng thực (có đặc tính giống hệt các bánh răng thử);
trong trường hợp này các hệ số nhạy tương đối lấy bằng 1,0. Tuy nhiên phải phân
tích một cách kỹ lưỡng, để tìm ra được hệ số nhạy tương đối cho vật liệu và
dạng răng tương ứng.
b) Phương pháp B
Khi các giá trị giới hạn của ứng suất
tĩnh và ứng suất tham chiếu được xác định theo phương pháp B, sử dụng các bánh
răng thử chuẩn có các hệ số rãnh qsT = 2,5, hệ số Yd rel T ứng với giới
hạn ứng suất tĩnh và ứng suất tham chiếu của bất kỳ bánh răng thực có sai lệch
rất ít so với 1,0. Đó là vì giá trị qsT = 2,5 nằm ở mức trung bình
của các thiết kế bánh răng thông dụng. Giá trị tham chiếu Yd rel T = 1,0 đối
với các bánh răng thử chuẩn tương ứng với hệ số hiệu chỉnh ứng suất YS
= 2,0 (xem Hình 38 và Hình 40).
c) Phương pháp C và D
Phương pháp C được suy từ phương pháp
B. Như chỉ dẫn trong Hình 38, Yd rel T có thể lấy bằng 1,0
đối với các thép thông dụng và quá trình nhiệt luyện, trong phạm vi rộng của các
giá trị hệ số rãnh qs. Các giá trị này tương đối an toàn cho góc lượn
chân răng nhỏ khi qs ³ 2,5 nhưng với góc lượn lớn thì giá trị lại ít an toàn
hơn, ví dụ, khi qs nhỏ hơn 2,5 giá trị Yd rel T quá cao, lên
tới 5%.
Phần trên chỉ áp dụng để tính ứng suất
tĩnh trong phạm vi hẹp của các hệ số hiệu chỉnh ứng suất Ys khoảng bằng
2,0. Giá trị Yd rel T thu được
theo phương pháp C thường được sử dụng khi hệ số hiệu chỉnh ứng suất được xác
định theo phương pháp C, nghĩa là hệ số YSa. Giá trị 1,3 YSa
được dùng là một giá trị trung bình của YS và có thể được nhận được
từ Hình 38 một giá trị của Yd rel T tỷ lệ với YSa.
Trong phương pháp D, giá trị Yd rel T được lấy
bằng 1,0, khi đó các giá trị được tính toán tương đối an toàn.
d) Phương pháp BK và CK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Phương pháp Bp và Cp
Khi dùng phương pháp Bp và
Cp giá trị độ bền vật liệu được xác định đối với các mẫu thử nhẵn
phẳng nên cần sử dụng hệ số nhạy tuyệt đối Yd, như đã thấy trên Hình 37, khi lấy Yd = 1,0, các giá trị
tham chiếu được tính toán theo phương pháp C có xu hướng tương đối an toàn.
Điều này cũng đúng với các giá trị ứng suất tĩnh, xem Hình 39, tuy nhiên khả
năng quá tải của các vật liệu ứng với các giá trị thông dụng của hệ số rãnh (YS
= 2,0) và góc lượn chân răng nhỏ (YS > 2,0), không được khai thác
đầy đủ.
11.3. Hệ số nhạy tương đối, Yd rel T: phương pháp
B
11.3.1. Các giá trị đồ thị
11.3.1.1. Yd rel T dùng cho ứng
suất tham chiếu
Yd rel T có thể được xác định
theo Hình 37 là một hàm của qs hoặc YSa và vật liệu. Đồ
thị này tương ứng với mỗi một vật liệu được xác định theo Hình 39 bằng cách lấy
giá trị tuyệt đối Yd ứng với mỗi giá trị của qs (hệ số
rãnh của bánh răng thực) trừ đi giá trị YdT cho ứng với
hệ số rãnh qs = 2,5 (hệ số rãnh của bánh răng thử chuẩn). Đối với
bất kỳ bánh răng được kiểm, qs có thể được tính theo phương trình
(50) và YSa có thể xác định được từ Hình 25 đến Hình 32.
11.3.1.2. Yd rel T dùng cho ứng
suất tĩnh
Yd rel T có thể được xác định
theo Hình 38 là một hàm của hệ số điều chỉnh ứng suất YS và vật
liệu. Đồ thị này tương ứng với mỗi vật liệu được xác định theo Hình 40 bằng
cách lấy giá trị tuyệt đối Yd ứng với mỗi giá trị của YS của bánh
răng thực trừ đi giá trị của YdT ứng với YST = 2,0 (hệ số
điều chỉnh ứng suất của bánh răng thử chuẩn). Đối với bất kỳ bánh răng nào được
kiểm, YS có thể được tính theo phương trình (48). Giá trị gần đúng
của YS cũng có thể được xác định theo đồ thị thấp hơn trên Hình 38
là hàm của YSa và ean; chúng cũng có thể được tính theo các
biểu thức dưới đồ thị.
11.3.1.3. Yd rel T đối với tuổi
thọ ngắn hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.2. Xác định bằng tính toán
11.3.2.1. Yd rel T cho ứng suất
suất tham chiếu
Yd rel T có thể được tính
toán theo phương trình (57) phù hợp với các đường cong trong Hình 37.
Chiều dày của lớp trượt r’ có thể được tra từ
Bảng 2 là một hàm của vật liệu. Mức ứng suất tương đối ở đáy rãnh được tính
theo phương trình (50)6)
c* = c*p (1 + 2
qs) … (58)
Với c*r =
Các giá trị của c*P đối với
bánh răng thử chuẩn được xác định tương tự bằng cách thay qs trong công
thức (58) bằng qsT = 2,5.
Bảng 2- Các
giá trị dùng đối với chiều dày lớp trượt r’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu 1)
r’ [mm]
1
GG sB = 150 N/ mm2
0,3124
2
GG,GGG (ferit); sB = 300 N/mm2
0,3095
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1005
4
St; sS = 300 N/mm2
0,0833
5
St; sS = 400 N/mm2
0,0445
6
V, GTS, GGG (peclit, banit); sS = 500 N/mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
V, GTS, GGG (peclit, banit); sS = 600 N/mm2
0,0194
8
V, GTS, GGG (peclit, banit); s0,2 = 800 N/mm2
0,0064
9
V, GTS, GGG (peclit, banit); s0,2 = 1000 N/mm2
0.0014
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Eh, IF (chân); cho toàn
bộ độ cứng)
0,0030
1) Xem Hình 37 để giải thích các từ
viết tắt được sử dụng
11.3.2.2. Yd rel T đối với ứng
suất tĩnh
Y rel T có thể được tính
toán bằng phương trình (59) đến (60) phù hợp với đường cong trong Hình 38. (Các
kí hiệu được sử dụng tra theo Hình 37)7)
a) Đối với thép có giới hạn chảy lớn,
St:
b) Đối với thép có sự giãn dài tăng
đều và độ giãn dài 0,2%, thép V và gang xám GGG (peclit, banit):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yd rel T = 0,44 Ys
+ 0,12 …(61)
d) Đối với thép NT và NV có ứng suất
đến mức bắt đầu gẫy rạn nứt
Yd rel T = 0,2 YS
+ 0,60 …(62)
e) Đối với gang GG và GGG (ferit) có
ứng suất đến giới hạn gẫy
Yd rel T = 1,0 …(63)
11.3.2.3. Yd rel T đối với tuổi
thọ ngắn hạn
Hệ số Yd rel T với tuổi thọ
giới hạn được xác định như mô tả trong 11.3.1.3
11.4. Hệ số nhạy tương đối, Yd rel T: phương pháp
C và D
11.4.1. Phương pháp C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo Hình 37, đối với bánh răng có qs
không nhỏ hơn 1,5 có thể lấy Yd rel T = 1,0 Khi qs
lớn hơn 2,5, các giá trị tính tương đối an toàn. Sự biến đổi của hệ số nhạy
động do sự không đồng đều của vật liệu, nhiệt luyện và sự gia công, thường bù
cho các ảnh hưởng đơn giản này.
Theo Hình 37, đối với các bánh răng
bằng thép có qs < 1,5, có thể thay Yd rel T bằng 0,95
Giới hạn dùng với qs được
chỉ dẫn trên Hình17 đến Hình 24.
11.4.1.2. Yd rel T đối với ứng
suất tĩnh
Trên cơ sở các qui định trong 11.2 c)
Yd rel T có thể được
tính toán như sau (các chữ viết tắt được giải thích trên Hình 37):
a) Đối với St, GGG (peclit, bainit), V, Eh và
IF:
Yd rel T = 0,52 YSa
+ 0,20 …(64)
b) Đối với NT và NV:
Yd rel T = 0,26 YSa
+ 0,60 …(65)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yd rel T = 1,0 …(66)
11.4.1.3. Yd rel T = đối với
tuổi thọ ngắn hạn
Hệ số Yd rel T với tuổi thọ
ngắn hạn được xác định như trình bày trong 11.3.1.3.
11.4.2. Phương pháp D
Theo phương pháp này, giá trị Yd rel T = 1,0 ứng
với ứng suất tham chiếu, ứng suất tĩnh và tuổi thọ ngắn hạn đối với toàn bộ vật
liệu bánh răng. Với qs ³ 1,5 và YSa > 1,8 các giá trị được tính tương
đối an toàn. Khi YSa < 1,8, có thể thay Yd rel T bằng 0,8.
11.5. Hệ số độ nhạy tương đối, Yd rel k: phương pháp
Bk
11.5.1. Các giá trị đồ thị
11.5.1.1. Hệ số Yd rel k đối với ứng suất
tham chiếu
Theo Hình 39, hệ số Yd đối với bánh răng được
kiểm là hàm của qs và vật liệu, hệ số Yd k đối với mẫu
thử được cắt rãnh là hàm của qdk và vật liệu. Các giá trị này theo
công thức (67) để tính Yd rel k.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5.1.2. Hệ số Yd rel k đối với ứng
suất tĩnh
Theo Hình 40, hệ số Yd đối với bánh
răng được kiểm là hàm của Ys và vật liệu, hệ số Yd k đối với mẫu
thử được cắt rãnh là hàm của Ydk và vật liệu. Các giá trị theo công thức
(67) để xác định Yd rel k. Giá trị gần
đúng của Yd có thể được
xác định theo Yda và ean bằng đồ thị
thấp hơn của Hình 40. Các giá trị của hệ số hiệu chỉnh ứng suất YSk
đối với mẫu thử được cắt rãnh (tương ứng với hệ số rãnh) có thể tham khảo tài
liệu hướng dẫn.
11.5.1.3. Hệ số Yd rel k đối với tuổi
thọ ngắn hạn
Cách xác định hệ số Yd rel k được mô tả
trong 11.3.1.3.
11.5.2. Xác định bằng tính toán
11.5.2.1. Hệ số Yd rel k đối với ứng
suất tham chiếu
Hệ số Yd rel k có thể được
tính toán theo công thức (68) và các giá trị từ bảng 2:
trong đó, c”k là mức
đo ứng suất tương đối ở đáy rãnh của mẫu thử và được xác định theo công thức
(58) khi thay qdk bằng qs.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số Yd có thể được tính
theo 11.7.2.2; Hệ số Ydk có thể được tính theo phương trình (69) đến
(73) phù hợp với đồ thị Hình 40. Hai giá trị trong công thức (67) để tính Yd rel k.
a) Đối với thép có giới hạn chảy lớn,
St:
b) Đối với thép có sự giãn dài tăng dần đều
và độ giãn dài 0,20%, thép V và gang xám GGG (peclit; banít)
c) Đối với thép Eh và IF có ứng suất tăng đến
mức bắt đầu gẫy rạn nứt:
Ydk = 0,77 YSk
+ 0,22 …(71)
d) Đối với thép NT và NV có ứng suất tăng đến
mức bắt đầu gẫy rạn nứt:
Ydk = 0,27 YSk
+ 0,72 …..(72)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ydk = 1,0 …(73)
1.5.2.3. Hệ số Yd rel k đối với tuổi thọ
ngắn hạn
Hệ số Yd rel k được xác định như mô tả trong 9.3.1.3
11.6. Hệ số nhạy tương đối Yd rel k: phương pháp Ck
11.6.1. Hệ số Yd rel k đối với ứng suất
tham chiếu
Hệ số Yd rel k có thể được lấy bằng 1,0 khi qS
> qsk - 1. Với sự thay thế này, khi qs lớn hơn qsk,
các giá trị được tính tương đối an toàn.
11.6.2. Hệ số Yd rel k đối với ứng suất
tĩnh và tuổi thọ ngắn hạn
Hệ số Yd rel k có thể được lấy bằng 1,0 khi YS
> YSk - 0,5, và Yd rel k được thay bằng 0,8 khi YS
< YSk - 0,5. Với sự thay thế này, các giá trị được tính hoàn toàn
an toàn.
11.7. Xác định hệ số nhạy, Yd: phương pháp BP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7.1.1. Hệ số Yd đối với ứng suất
tham chiếu
Yd có thể được xác định từ Hình 39 là hàm của YSa
hoặc qS và vật liệu ứng với bánh răng được kiểm.
11.7.1.2. Hệ số Yd đối với ứng suất
tĩnh
Yd có thể được xác định từ Hình 40 là hàm của YS,
hệ số hiệu chỉnh ứng suất và vật liệu của bánh răng được kiểm. Giá trị gần đúng
của YS có thể nhận được từ đồ thị thấp nhất trên Hình 40 hoặc có thể
được tính toán.
11.7.1.3. Hệ số Yd đối với tuổi thọ
ngắn hạn
Về nguyên tắc, hệ số Yd được xác định như mô
tả trong 11.3.1.3.
11.7.2. Xác định bằng tính toán
11.7.2.1. Hệ số Yd đối với ứng suất
tham chiếu
Hệ số Yd có thể được tính toán bằng phương trình (74)
và các giá trị trong Bảng 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7.2.2. Hệ số Yd đối với ứng suất
tĩnh
Giá trị lớn nhất của hệ số nhạy tĩnh có thể được
lấy bằng hệ số hiệu chỉnh ứng suất, Yd. Điều này có nghĩa là vật liệu ở trạng thái hoàn toàn
dẻo. Các chữ viết tắt được định nghĩa trong Hình 37:7)
a) Đối với thép có giới hạn chảy lớn, St:
b) Đối với thép có sự giãn dài tăng dần đều và
độ giãn dài 0,2%, thép V và gang xám GGG (perit; banít)
c) Đối với thép Eh và IF có ứng suất tăng đến
mức bắt đầu gãy nứt:
Yd = 0,77 YS
+ 0,22 …(77)
d) Đối với thép NT và NV có ứng suất tăng đến
mức bắt đầu gẫy nứt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Đối với gang xám GG và GGG (ferit) có ứng
suất tăng đến giới hạn gẫy:
Ydk = 1,0 …(79)
11.7.2.3. Hệ số Yd rel k đối với tuổi thọ
ngắn hạn
Về nguyên tắc, hệ số Yd rel k được xác định như mô
tả trong 11.3.1.3
11.8. Hệ số nhạy tương đối Yd: phương pháp Ck
Trong phương pháp này, lấy giá trị Yd = 1,0 đối với ứng
suất tham chiếu, ứng suất tĩnh và tuổi thọ ngắn hạn. Hằng số này, đối với các
giá trị tham chiếu là tương đối an toàn (xem Hình 39) và các giá trị ứng suất
tĩnh hoàn toàn an toàn (xem Hình 40)
Chú thích: St: Thép có giới hạn bền sB < 800 N/mm2)
V: Thép tôi thể tích (sB ³ 800 N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GGG (peclit, banít, feri): gang xám (cấu trúc
peclit, banit, ferit)
GTS (perit): gang rèn (cấu trúc peclit)
Eh: Thép thấm các bon
IF: Thép và gang tôi cảm ứng hoặc tôi qua lửa
NT, NV: Thép thấm ni tơ, thép tôi thể tích và
thép thấm các bon, nitơ cácbua hóa
Hình 37- Hệ số nhạy
tương đối , Yd rel T, đối với ứng suất
tham chiếu
(YSa có
giá trị với sFn/ hFa =1,1)
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Để giải thích các từ viết tắt với vật liệu
xem Hình 37
Hình 38 - Hệ số nhạy
tương đối, Yd rel T với ứng suất tĩnh
CHÚ THÍC -
Giải thích các chữ viết tắt với vật liệu, xem
Hình 37.
Hình 39 - Hệ số nhạy,
Yd, đối với ứng suất
tham chiếu (YSa có giá trị với sFn/ hFa » 1,1)
CHÚ THÍCH:
1. Đồ thị thấp nhất dựa trên YS =
YSa (0,6 + 0,4 ean); có giá trị với sFn
/ hFa » 1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 40 - Hệ số nhạy
, Yd đối với ứng suất
tĩnh
12. Các hệ số bề mặt,
yr, yrt, yrk và hệ số bề mặt tương đối, yR
rel T và yR rel k
12.1. Ảnh hưởng của trạng thái bề mặt
Hệ số bề mặt, YR tính cho ảnh hưởng
ứng suất chân răng của trạng thái bề mặt chân răng. ảnh hưởng này phụ thuộc vào
vật liệu và độ nhám bề mặt ở góc lượn chân răng (xem Chú thích 5), hệ số YR
tính cho ứng suất tĩnh khác với YR tính cho ứng suất động. Cũng như
vậy YRk, hệ số bề mặt tính cho mẫu thử được cắt rãnh thô và YRT
là hệ số bề mặt của bánh răng thử chuẩn. Các hệ số này được so sánh với mẫu thử
được đánh bóng nhẵn. Các hệ số bề mặt tương đối đặc trưng cho mối tương quan của
hệ số bề mặt của bánh răng được kiểm đối với hệ bề mặt của bánh răng thử
chuẩn(YR rel T) hoặc đối với hệ số bề mặt của mẫu thử được cắt rãnh
thô (YR rel k).
Chú thích 5: Sự ảnh hưởng của trạng thái bề
mặt đến độ bền uốn chân răng không những chỉ phụ thuộc vào độ nhám bề mặt tại
góc lượn chân răng mà còn phụ thuộc vào kích thước và Hình dáng của rãnh. Các
ảnh hưởng về trạng thái bề mặt không được qui định kỹ trong tiêu chuẩn này. Phương
pháp này chỉ áp dụng khi các vết xước hoặc các khuyết tật khác tương tự có độ
nhám thấp hơn 2Rz ( 2Rz là giá trị đánh giá ban đầu ).
Ngoài độ nhám bề mặt, các ảnh hưởng khác đến
độ bền uốn của răng bao gồm: ứng suất nén dư (rèn bằng búa), ôxi hóa đường bao ngoài,
các ảnh hưởng hóa học v.v… Khi góc lượn được tạo bằng rèn hoặc khi hình dáng
góc lượn đã hoàn chỉnh, giá trị lớn hơn không đáng kể nhận được từ đồ thị sẽ
thay thế cho YR rel T. Khi các ảnh hưởng của hóa học hoặc ôxi hóa
tồn tại thì giá trị nhỏ hơn chỉ dẫn trên đồ thị sẽ được thay thế YR rel T.
12.2. Xác định các hệ số bề mặt và hệ số bề
mặt tương đối
Theo nguyên lý để áp dụng cho các hệ số này
trong 4.2.
a) Phương pháp A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phương pháp B
Các giá trị độ bền vật liệu theo phương pháp B
được xác định từ kết quả thử của các bánh răng thử chuẩn có RZT = 10mm. Nói chung giá trị YR rel T
liên quan đến ứng suất tham khảo của bất kỳ bánh răng được kiểm, khác chút ít so
với 1,0 khi RZ T = 10mm
là một giá trị trung bình. YR rel T đối với ứng suất tĩnh cũng có
thể lấy bằng 1,0.
Phương pháp B phù hợp với cho phép tính toán
chính xác hơn.
c) Phương pháp C và D
Vì rất khó xác định độ nhám bề mặt và trạng
thái vật liệu trong chân răng, hệ số YR rel T có thể bằng một hằng
số. Nếu có so sánh thì thấy rằng các giá trị tương ứng hoặc kích thước liên
quan (môđun), phương pháp chế tạo và xử lý nhiệt phải được duy trì nhất quán.
d) Phương pháp Bk, Ck
và Dk
Bằng phương pháp Bk, các giá trị
độ bền vật liệu được lấy ra từ sự thử các mẫu thử thô được cắt rãnh, các giá
trị gần sát Rzk và qsk của mẫu thử cắt rãnh gần giống với
các giá trị của bánh răng kiểm, các giá trị gần đúng của YR relk gần
như bằng 1,0. Do đó, trong phương pháp C, khi cần thiết có thể được thay thế
một hằng số với YR rel k.
e) Phương pháp Bp, Cp và
Dp
Theo phương pháp Bp, các giá trị
độ bền vật liệu được xác định bằng việc thử mẫu thử được đánh bóng phẳng. Trong
trường hợp này, hệ số bề mặt tuyệt đối YR được sử dụng để tính toán.
Do có độ nhám trong góc lượn chân răng, ảnh hưởng của YR có phần
giảm chút ít (xem chú thích 5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó, YRO là hệ số bề mặt của
mẫu thử được đánh bóng nhẵn
Giá trị trung bình gần đúng có thể được xác
định khi YS bằng 2,0. Hình 42 được tạo bằng giá trị này. Khi kiểm
tra Hình 42 thấy rằng đối với phạm vi của độ nhám trung bình được kiểm từ đỉnh
đến đáy, YR có thể bằng một hằng số nhỏ hơn 1 (phương pháp Cp).
12.3. Hệ số bề mặt tương đối, YR rel T:
phương pháp B
12.3.1. Các giá trị đồ thị
12.3.1.1. Hệ số YR rel T đối với
ứng suất tham chiếu và ứng suất tĩnh
Hệ số YR rel T có thể xác định từ
Hình 41 là một hàm của vật liệu và Rz, độ nhám từ đỉnh đến đáy trong
góc lượn chân răng của bánh răng được kiểm. Đồ thị này được tra từ Hình 42.
Chú thích: Để giải thích các kí hiệu của vật
liệu xem Hình 37
Hình 41 - Hệ số bề
mặt tương đối, YR rel T (lấy từ Hình 42)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số YR rel T có thể được xác
định bằng nội suy tuyến tính giữa các giá trị đối với ứng suất tham khảo và ứng
suất tĩnh mà được đánh giá theo 12.3.1.1. Công thức này bao gồm cả việc xác
định ứng suất cho phép đối với tuổi thọ giới hạn trong 4.2.3 a).
12.3.2. Xác định bằng tính toán
12.3.2.1. Hệ số YR rel T đối với
ứng suất tham chiếu và ứng suất tĩnh
Hệ số YR rel T có thể được tính
toán bằng phương trình (81) đến (87), phù hợp với các đường đồ thị trong Hình
41. Xem Hình 37 để xác định các chữ viết tắt đối với vật liệu.
a) Ứng suất tham khảo nằm trong phạm vi Rz
< 1mm
Đối với vật liệu V, GGG (peclit, banit ) Eh
và IF (chân răng):
YR rel T
= 1,12 …
(81)
Đối với thép:
YR rel T
= 1,07 …(82)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YR rel T
= 1,025 …(83)
b) Ứng suất tham khảo trong phạm vi 1 mm £
Rz £ 40 mm
Đối với vật liệu V, GGG (peclit, banit), Eh
và IF (chân răng):
Y rel T
= 1,674 - 0,529 (RZ + 1) 0,1 …(84)
Đối với thép, St:
YR rel T
= 5,306 - 4,203 (RZ +1)0,01 …(85)
Đối với vật liệu GG, GGG (ferit) và
NT, NV:
YR rel T
= 4,299 - 3,259 (RZ +1)0,05 …(86)
c) Ứng suất tĩnh nói chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.2.2. Hệ số YR rel T
đối với tuổi thọ ngắn hạn
Về nguyên lý hệ số YR rel T
được xác định như mô tả trong điều 12.3.1.2.
12.4. Hệ số tuổi thọ tương đối, YR
rel T: phương pháp C
12.4.1. Hệ số YR rel T đối
với ứng suất tham chiếu và tuổi thọ ngắn hạn cho các loại vật liệu
a) Phạm vi RZ £ 16 mm
Hệ số YR rel T tính được
bằng phương trình (87).
b) Phạm vi RZ > 16 mm
yR rel T
= 0,9 …(88)
12.4.2. Hệ số Y rel T đối
với ứng suất tĩnh với toàn bộ vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5. Hệ số bề mặt tương đối, YR
rel T: phương pháp D
Đối với ứng suất tĩnh, ứng suất tham
chiếu và tuổi thọ ngắn hạn cho các vật liệu, hệ số YR rel T được
tính bằng phương trình (88)
12.6. Hệ số bề mặt tương đối, yR
rel k: phương pháp Bk
12.6.1. Các giá trị đồ thị
Hệ số YR được xác định từ
Hình 42 đối với bánh răng được kiểm và YRk đối với mẫu thử được cắt
rãnh là hàm của
a) độ nhám, Rz, của chân
răng bánh răng hoặc Rzk độ nhám đáy rãnh mẫu thử và
b) vật liệu được kiểm
Các giá trị này được thay thế trong
công thức (89)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Giải thích về các chữ viết
tắt cho vật liệu xem Hình 37
Hình 42 - Hệ
số bề mặt, YR và YRk (liên quan đến mẫu thử trơn nhẵn)
12.6.2. Xác định bằng tính toán
Hệ số YR được xác định theo
điều 11.8.2 và hệ số YRK xác định bằng công thức (90) đến (93). Các
công thức này phù hợp với các đồ thị trong Hình 42. Các giá trị này được chỉ
dẫn trong công thức (89).
12.6.2.1. Hệ số YR rel k
đối với ứng suất tĩnh (thông dụng) và ứng suất tham chiếu trong phạm vi Rzk
< 1mm
YRk
= 1,0 …(90)
12.6.2.2. Hệ số YR rel k đối với ứng
suất tham chiếu trong phạm vi 1mm < Rzk < 40mm
a) Đối với vật liệu V, GGG (peclit,
banit), Eh và IF (chân răng):
YRk
= 1,490 - 0,471 (Rzk + 1)0,1 …(91)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YRk
= 4,924 - 3,90 (RZk + 1)0,01 …(92)
Đối với vật liệu GG, GGG ( ferit) và
NT, NV:
YRk
= 4,161 - 3,155 (RZk + 1)0,005 … (93)
12.6.2.3. Hệ số YR rel k
đối với tuổi thọ ngắn hạn
Về nguyên lý, hệ số này được xác định
theo 12.3.1.2
12.7. Hệ số bề mặt tương đối, YR
rel k: phương pháp Ck
12.7.1. Hệ số YR rel k đối
với ứng suất tham chiếu và tuổi thọ ngắn hạn
a) Phạm vi RZ £ Rzk + 6 mm
YRk
= 1,0 …
(94)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YRk
= 0,9 …(95)
12.7.2. Hệ số YR rel k đối
với ứng suất tĩnh (thông dụng)
YRk
= 1,0 …(96)
12.8. Hệ số bề mặt, YR:: phương
pháp B
12.8.1. Các giá trị đồ thị
Hệ số YR đối với ứng suất
tham chiếu và ứng suất tĩnh được xác định từ Hình 42 là hàm của RZ,
độ nhám tại góc lượn chân răng của bánh răng được kiểm và của vật liệu. Về
nguyên lý, hệ số YR được xác định theo 12.3.1.2.
12.8.2. Xác định bằng tính toán
Hệ số YR có thể được tính
toán bằng công thức (97) đến(100), phù hợp với các đồ thị trong Hình 42.
12.8.2.1. Hệ số YR đối với
ứng suất tĩnh (thông dụng) và ứng suất tham chiếu trong phạm vi Rzk
< 1mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.8.2.2. Hệ số YR đối với
ứng suất tham chiếu trong phạm vi 1mm £ Rzk £ 40mm
Đối với vật liệu V, GGG (peclit,
banit), Eh và IF (chân răng):
YR
= 1,490 - 0,471 (RZ +1)0,1 …(98)
Đối với thép:
YR
= 4,924 - 3,90 (RZ +1)0,01 …(99)
Đối với vật liệu GG, GGG (ferit) và
NT, NV:
YR
= 4,161 - 3,155 (RZ + 1)0,005 …(100)
12.8.2.3. Hệ số YR đối với
tuổi thọ ngắn hạn
Xác định hệ số này được mô tả trong
12.3.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.9.1. Hệ số yR đối với
ứng suất tham chiếu và tuổi thọ ngắn hạn
YR
= 0,8 …(101)
Do sử dụng hằng số này, các giá trị được
tính toán hoàn toàn an toàn (xem Hình 42)
12.9.2. Hệ số YR đối với
ứng suất tĩnh
YR
= 1,0 …(102)
13. Hệ số kích cỡ, yx
Hệ số kích cỡ, Yx được sử
dụng để xem xét các ảnh hưởng của kích thước đến: khả năng phân phối các điểm
yếu trong cấu trúc của vật liệu; sự thay đổi của ứng suất theo độ bền lý thuyết
vật liệu, suy giảm khi tăng dần kích thước; chất lượng của vật liệu được xác
định bằng thử kéo và các ảnh hưởng của sự tạo hình, sự xuất hiện các khuyết tật
v.v…
Có các ảnh hưởng đáng kể sau:
a) Tình trạng sạch sẽ của vật liệu,
phân tích qui trình tạo hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Môđun, trong trường hợp tôi bề mặt:
chiều sâu thấm các bon liên quan đến kích thước răng
Hệ số kích cỡ YX được xác
định cho bánh răng lớn và bánh răng nhỏ không giống nhau.
13.1. Hệ số kích cỡ YX: phương
pháp A
Giá trị của Hệ số kích cỡ YX
dựa trên kinh nghiệm tin cậy hoặc thử nghiệm trong điều kiện làm việc phù hợp với
phạm vi kích thước bánh răng khác nhau trong mỗi vật liệu được kiểm, xử lý
nhiệt thích hợp (xem 4.1.8 ISO 6336 - 1).
13.2. Hệ số kích cỡ YX: phương
pháp B
Các giá trị được cung cấp dựa trên kết
quả của bánh răng thử và độ bền uốn của mẫu thử có kích thước khác nhau, do đó
liên quan đến sự thực hiện tiêu chuẩn hiện thời và qui trình xử lý nhiệt của người
thao tác.
13.2.1. Hệ số kích cỡ, YX,
đối với ứng suất tham khảo và ứng suất tĩnh
13.2.1.1. Các giá trị đồ thị
Các giá trị của YX có thể được
xác định từ Hình 43 là hàm của mô đun, vật liệu và xử lý nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1. Giải thích các chữ viết tắt đối với
vật liệu xem Hình37
2. Vùng tối là phạm vi phân bố của ứng
suất tĩnh
Hình 43 - Hệ
số kích cỡ, YX, đối với độ bền uốn của răng
13.2.1.2. Xác định bằng tính toán
YX có thể được tính toán
bằng các phương trình trong Bảng 3. Các phương trình này phù hợp với các đồ thị
cho trong Hình 43
Bảng 3 - Hệ
số kích cỡ, YX
Vật liệu 1)
Mô đun pháp tuyến mn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
St, V
GGG (peclit, banit),
GTS (peclit)
Đối với các chu kỳ
3 . 106
mn ≤ 5
5 < mn
< 30
30 ≤ mn
YX = 1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YX = 0,85
Eh, IF (răng)
NT, NV
mn ≤ 5
5 < m < 25
25 ≤ mn
YX = 1,0
YX = 1,05 - 0,01 mn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GG, GGG
mn ≤ 5
5 < mn
< 25
25 ≤ mn
YX = 1,0
YX = 1,075 - 0,015 mn
YX = 0,7
Toàn bộ vật liệu đối với ứng suất tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Để giải thích các chữ viết tắt cho
vật liệu xem Hình 37
13.2.2. Hệ số kích cỡ, YX, đối với
tuổi thọ ngắn hạn
Hệ số YX được xác định bằng nội
suy tuyến tính giữa các giá trị ứng suất tham khảo và ứng suất tĩnh theo 13.2.1.
Công thức này bao gồm cả việc xác định ứng suất cho phép đối với tuổi thọ giới
hạn được qui định trong 4.2.3 a).
13.3. Hệ số kích cỡ YX: phương
pháp C
Phương pháp này được suy ra từ phương pháp B.
Giá trị YX đối với ứng suất tham khảo, ứng suất tĩnh và ứng suất
tuổi thọ giới hạn được xác định giống như ứng suất tham khảo theo 13.2.1. Do có
sự gần giống như vậy, các giá trị tính toán liên quan đến tuổi thọ giới hạn và ứng
suất tĩnh tương đối an toàn.
THƯ
MỤC
[1] TCVN 7584 - 2006 (ISO 54-1996) Bánh răng
trụ trong công nghiệp và công nghiệp nặng - Mô đun.
[2] TCVN 7578 - 2: 2006 (ISO 6336-2:1996)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] ISO 1122-1:1998 Vocabulary of gear terms
- Part 1: Definitions related to geometry (Thuật ngữ về bánh răng - Phần 1 :
Các định nghĩa liên quan đến hình học).
1)
Các ứng suất sinh ra do độ co ngót khi lắp ráp vành bánh răng mà làm tăng ứng
suất do tải trọng răng gây nên thì phải được xem xét khi tính toán ứng suất
chân răng sF hoặc ứng suất chân răng cho phép sFP
2)
Tùy thuộc vào điều kiện vành bánh răng khi chân răng có đủ chiều dày, nghĩa là
chiều dày vành răng SR ³ 3,5mn, (xem phạm vi áp dụng). Trong
toàn bộ trường hợp thậm chí khi ean > 2, cần thiết thay thế tải trọng
tiếp tuyến tổng phù hợp bằng Ft. Lý do để lựa chọn tải trọng tác
động tại trụ chia cho trong 5.5. Xem 4.2 (ISO 6336-1) về định nghĩa Ft
và các dẫn giải về các đặc tính đặc biệt của bánh răng nghiêng hai bậc
3)
Nếu đỉnh răng được vê tròn hoặc vát, thì khi tính toán cần phải thay đường kính
đỉnh d bằng đường kính đỉnh có hiệu lực dNa. dNa là đường
kính vòng tròn gần trụ đỉnh, giới hạn mặt răng bánh răng được sử dụng.
4)
Xem 6.4 cho các qui trình tiếp theo khi mài rãnh (bậc mài) trong các góc lượn
chân răng.
5)
Bất kỳ sự giảm hệ số tiếp xúc do cắt lẹm chân răng hoặc vát đỉnh răng đều được
bỏ qua. Xem
5.3.1.1
6)
áp dụng với mô đun m = 5 mm. Sự ảnh hưởng của kích thước nhờ hệ số Yx
(xem điều 13)
7)
Giá trị gần đúng của Ys có thể được lấy từ YSa, sử dụng
đồ thị thấp hơn trên hình 38