Ký hiệu
|
Mô tả
|
Đơn vị
|
Các ký hiệu
chính và chữ viết tắt
|
A, B, C, D,
E
|
Các điểm trên đường
tiếp xúc (chân răng bánh răng tới đỉnh răng bánh răng, bất kể là bánh
răng bé hoặc truyền động bánh răng, chỉ dùng cho các xem xét về hình học)
|
-
|
a
|
Khoảng cách tâm a
|
mm
|
α
|
Góc áp lực [không
có chỉ số dưới dòng, ở hình trụ tham chiếu (chia)]
|
o
|
B
|
Chiều rộng răng tổng của bánh
răng nghiêng chữ V bao gồm cả chiều rộng khe hở
|
mm
|
b
|
Chiều rộng răng
|
mm
|
β
|
Góc nghiêng (góc
nâng của đường xoắn vít) không có chỉ số dưới dòng, ở hình trụ tham chiếu
(chia)]
|
o
|
C
|
Hằng số, hệ số
|
-
|
Cạnh vát prôfin
răng
|
µm
|
c
|
Hằng số
|
-
|
γ
|
Góc phụ
|
o
|
D
|
Đường kính (thiết kế)
|
mm
|
d
|
Đường kính (không
có chỉ số dưới dòng, đường kính tham chiếu (vòng chia))
|
mm
|
δ
|
Độ lệch, độ võng
|
µm
|
E
|
Môđun đàn hồi
|
N/mm2
|
Eh
|
Ký hiệu vật liệu
cho thép gia công áp lực biến cứng bề mặt
|
-
|
Eht
|
Chiều sâu lớp tôi
(tăng cứng) bề mặt, xem TCVN 7578-5 (ISO 6336-5)
|
mm
|
e
|
Đại lượng phụ
|
-
|
ε
|
Tỉ số tiếp
xúc, tỉ số trùng khớp, độ lệch tâm tương đối (xem Điều 7)
|
-
|
ξ
|
Góc khai triển
|
o
|
F
|
Sai lệch phức hợp
và sai lệch tích lũy
|
µm
|
Lực hoặc tải trọng
|
N
|
f
|
Độ lệch, độ biến dạng
của răng
|
µm
|
G
|
Môđun cắt,
môđun trượt
|
N/mm2
|
GG
|
Ký hiệu vật liệu
cho gang xám
|
-
|
GGG
|
Ký hiệu vật
liệu cho gang cầu (cấu trúc peclit, bainit, ferit)
|
-
|
GTS
|
Ký hiệu vật
liệu cho gang dẻo tâm đen (cấu trúc peclit)
|
-
|
g
|
Đường tiếp xúc
|
mm
|
J
|
Nhiệt độ
|
oC
|
HB
|
Độ cứng Brinell
|
-
|
HRC
|
Độ cứng Rockwell
(thang C)
|
-
|
HR 30N
|
Độ cứng Rockwell
(thang 30 N) (xem TCVN 7578-5 (ISO 6336-5))
|
-
|
HV
|
Độ cứng Vickers
|
-
|
HV1
|
Độ cứng Vickers ở tải
trọng F = 9,81 N (xem TCVN 7578-5 (ISO 6336-5))
|
-
|
HV10
|
Độ cứng Vickers ở tải
trọng F = 98,10 N (xem TCVN 7578-5 (ISO 6336-5))
|
-
|
h
|
Chiều cao răng
(không có chỉ số dưới
dòng, từ vòng chân răng tới vòng đỉnh răng)
|
mm
|
η
|
Độ nhớt động lực hiệu
dụng của chêm dầu ở nhiệt độ trung bình của chêm dầu
|
mPa s
|
IF
|
Ký hiệu vật liệu
cho thép đặc biệt gia công áp lực được tôi ngọn lửa hoặc tôi cảm ứng
|
-
|
i
|
Tỷ số truyền
|
-
|
Bin (hộp nhớ)
|
-
|
J
|
Khả năng tôi cứng
Jominy (xem TCVN 7578-5 (ISO 6336-5))
|
-
|
K
|
Hằng số, các hệ số
liên quan đến tải trọng của răng
|
-
|
L
|
Chiều dài (thiết kế)
|
mm
|
l
|
Khoảng cách (giữa
hai) ổ trục
|
mm
|
Г
|
Thông số trên đường
tác dụng
|
-
|
M
|
Mômen lực
|
Nm
|
Tỉ số ứng suất trung
bình
|
-
|
ME
|
Các ký hiệu nhận biết
vật liệu và các yêu cầu về nhiệt luyện (xem TCVN 7578-5 (ISO 6336-5))
|
-
|
MQ
|
-
|
ML
|
-
|
m
|
môđun
|
mm
|
Khối lượng
|
kg
|
µ
|
Hệ số ma sát
|
-
|
N
|
Số, số mũ, hệ số cộng
hưởng
|
-
|
NT
|
Ký hiệu vật liệu
cho thép gia công áp lực thấm nitơ, thép thấm nitơ
|
-
|
NV
|
Ký hiệu vật liệu
cho thép gia công áp lực tôi thể tích, thấm nitơ, thấm nitơ-cacbon
|
-
|
n
|
Vận tốc quay
|
s-1 hoặc min-1
|
Số chu kỳ tải
|
-
|
v
|
Hệ số poisson
|
-
|
Độ nhớt động của dầu
|
mm2/s
|
P
|
Công suất truyền động
|
kW
|
p
|
Bước răng
|
mm
|
Số bánh răng hành
tinh
|
-
|
Độ dốc của đường hư hỏng
Woehler
|
-
|
q
|
Hệ số phụ
|
-
|
Khả năng thích
ứng của các răng ăn khớp (xem Điều 9)
|
(mm.µm)/N
|
Lượng dư vật liệu
cho gia công tinh (xem TCVN 7578-3 (ISO 6336-3))
|
mm
|
r
|
Bán kính (không có
chỉ số dưới dòng, bán kính vòng tham chiếu chia)
|
mm
|
ρ
|
Bán kính cong
|
mm
|
Khối lượng riêng (đối
với thép, ρ
=
7,83 x 10-6)
|
kg/mm3
|
S
|
Hệ số an toàn
|
-
|
St
|
Ký hiệu vật liệu
cho thép nền được thường hóa (σB < 800 N/mm2)
|
-
|
s
|
Chiều dày răng, khoảng
cách giữa mặt phẳng trung
bình của bánh răng và điểm giữa của khoảng cách ổ trục
|
mm
|
σ
|
Ứng suất pháp
|
N/mm2
|
T
|
Mômen xoắn
|
Nm
|
Dung sai
|
µm
|
t
|
Ứng suất cắt
|
N/mm2
|
Bước góc (vòng
chia)
|
mm
|
u
|
Tỷ số truyền
(z2/z1) ≥ 1a
|
-
|
U
|
Tổng Miner
|
-
|
V
|
Ký hiệu vật
liệu cho thép đặc biệt gia công áp lực tôi thể tích, thép hợp kim
hoặc thép cacbon (σB ≥ 800 N/mm2)
|
-
|
n
|
Vận tốc tiếp tuyến
(không có chỉ số dưới dòng, tại vòng tham chiếu = vận tốc tiếp tuyến ở vòng
chia)
|
m/s
|
W
|
Tải trọng riêng
(trên một đơn vị chiều rộng răng, Ft/b)
|
N/mm
|
Ψ
|
Góc phụ
|
0
|
X
|
Hệ số dịch chuyển prôfin
|
-
|
c
|
Hệ số chạy rà
|
-
|
Y
|
Hệ số liên quan đến
ứng suất chân răng
|
-
|
y
|
Lượng dư cho chạy
và (chỉ có chỉ số
dưới dòng α
hoặc
β)
|
µm
|
Z
|
Hệ số liên quan đến
ứng suất tiếp xúc
|
-
|
z
|
Số răng a
|
-
|
ω
|
Vận tốc góc
|
rad/s
|
Chỉ số dưới dòng
cho các ký hiệu
|
-
|
Các giá trị tham
chiếu (tại vòng
chia) (không có chỉ số dưới dòng)
|
A
|
Áp dụng
|
Các tải trọng va đập
bên ngoài
|
a
|
Chiều cao đầu răng
|
Đỉnh răng
|
ann
|
Bánh răng dạng vành
|
α
|
Tiếp xúc ngang
|
Prôfin
|
b
|
Vòng tròn cơ sở
|
Chiều rộng răng
|
be
|
Ổ trục
|
β
|
Đường xoắn vít
|
Chiều rộng răng
|
Độ vồng của răng
|
C
|
Điểm ăn khớp
|
Thay đổi prôfin và
đường xoắn vít
|
ca
|
Tôi (tăng cứng) bề
mặt, hộp
|
cal
|
Tính toán
|
co
|
Vết tiếp xúc, vết
ăn khớp
|
γ
|
Tổng (giá trị
tổng)
|
D
|
Biến đổi vận tốc
|
Giảm hoặc tăng
|
dyn
|
Động lực học
|
Δ
|
Mẫu thô (không gia
công)
|
E
|
Độ đàn hồi của vật
liệu
|
Cộng hưởng
|
e
|
Giới hạn ngoài cùng
của tiếp xúc một cặp răng
|
eff
|
Giá trị hiệu dụng, ứng
suất thực
|
ε
|
Tỉ số tiếp xúc
|
F
|
Ứng suất chân răng
|
f
|
Chân răng, chiều
cao chân răng
|
G
|
Hình học
|
H
|
Ứng suất Hertz (ứng suất
tiếp xúc)
|
i
|
Bên trong
|
Số bin (hộp nhớ)
|
k
|
Các giá trị liên
quan đến mẫu thử có khắc rãnh
|
L
|
Bôi trơn
|
lim
|
Giá trị của độ bền
tham chiếu
|
M
|
Ảnh hưởng của ứng
suất trung bình
|
m
|
Trung bình hoặc giá
trị trung bình (tiết diện
trung bình)
|
ma
|
Chế tạo
|
max
|
Giá trị lớn nhất
|
min
|
Giá trị nhỏ nhất
|
N
|
Số (một số riêng có
thể được đưa vào sau N chỉ số dưới dòng trong hệ số tuổi thọ)
|
n
|
Mặt phẳng pháp tuyến
|
Bánh răng trụ răng
thẳng quy đổi của một bánh răng nghiêng
|
Số vòng quay
|
oil
|
Dầu
|
P
|
Giá trị cho phép
|
Prôfin của thanh
răng
|
p
|
Bước răng
|
Các giá trị liên
quan đến mẫu thử được đánh bóng nhẵn
|
par
|
Song song
|
pla
|
Bánh răng hành tinh
|
R
|
Độ nhám
|
r
|
Hướng tâm
|
red
|
Giảm nhỏ, thu nhỏ,
rút gọn
|
rel
|
Tương đối
|
s
|
Chiều dày răng
|
Hiệu ứng rãnh
|
sh
|
Trục
|
stat
|
Tĩnh (tải trọng)
|
sun
|
Bánh răng trung tâm
|
T
|
Bánh răng kiểm tra thử
|
Các giá trị liên
quan đến bánh răng kiểm tham chiếu tiêu chuẩn
|
t
|
Mặt phẳng ngang
|
th
|
Lý thuyết
|
v
|
Vận tốc
|
Tổn thất
|
W
|
Cặp đôi vật liệu
|
w
|
Làm việc, vận hành
(chỉ số dưới dòng này có thể thay cho "prime" = chủ yếu)
|
X
|
Kích thước (tuyệt đối)
|
y
|
Chạy rà
|
Bất cứ điểm
nào trên sườn (prôfin) răng
|
z
|
Trung tâm
|
0
|
Giá trị cơ sở
|
Dụng cụ
|
1
|
Bánh răng bé
|
2
|
Bánh răng lớn
|
1...9
|
Sự đánh số thông dụng
|
l (ll)
|
Cạnh vát prôfin răng ở đầu
mút răng
|
Mặt răng chuẩn
(không chuẩn)
|
'
|
Tiếp xúc một sườn
răng (có thể có chỉ số dưới
dòng w) của một cặp răng
|
"
|
Tiếp xúc hai sườn răng
(tiếp xúc đồng thời giữa sườn răng làm việc và sườn răng không làm việc)
|
Các ký hiệu tổng hợp
|
Đơn vị
|
αen
|
Góc áp lực dạng
răng, góc áp lực ở điểm ngoài cùng của tiếp xúc một cặp răng các bánh răng trụ
răng thẳng quy đổi
|
o
|
αn
|
Góc áp lực pháp tuyến
|
o
|
αt
|
Góc áp lực
ngang
|
o
|
dt hoặc αwt
|
Góc áp lực ở mặt trụ
chia
|
o
|
αFen
|
Góc của chiều
tải trọng, có liên quan đến chiều tác dụng của tải trọng ở điểm ngoài cùng của
tiếp xúc một cặp răng các bánh răng trụ răng thẳng quy đổi
|
o
|
αPn
|
Góc áp lực pháp tuyến
của thanh răng cơ sở đối với bánh răng trụ
|
o
|
B*
|
Hằng số (xem các
công thức trong Điều 7)
|
-
|
bcal
|
Chiều rộng răng
tính toán
|
mm
|
bc0
|
Chiều dài vết tiếp
xúc mặt răng khi không tải (vết tiếp xúc)
|
mm
|
bred
|
Chiều rộng răng giảm
(chiều rộng răng trừ đi các cạnh vát prôfin răng ở đầu nút răng)
|
mm
|
bs
|
Chiều dày thân bánh
răng
|
mm
|
bB
|
Chiều rộng răng của
một bánh răng nghiêng trên một bánh răng nghiêng chữ V
|
mm
|
bI(II)
|
Chiều dài của cạnh
vát prôfin răng ở đầu mút răng
|
mm
|
βb
|
Góc nghiêng trên
vòng cơ sở
|
o
|
βe
|
Góc nghiêng dạng
răng, góc nghiêng ở điểm ngoài cùng của tiếp xúc một cặp răng
|
o
|
Ca
|
Cạnh vát prôfin
răng ở đỉnh răng
|
µm
|
Cay
|
Cạnh vát prôfin
răng ở đỉnh răng do chạy rà
|
µm
|
CB
|
Hệ số thanh răng cơ
sở (cùng một thanh răng cho bánh răng bé và bánh răng lớn)
|
-
|
CB1
|
Hệ số thanh răng cơ
sở (bánh răng bé)
|
-
|
CB2
|
Hệ số thanh răng cơ
sở (bánh răng lớn)
|
-
|
CM
|
Hệ số hiệu chỉnh
(xem Điều 9)
|
-
|
CR
|
Hệ số phôi bánh
răng (xem Điều 9)
|
-
|
CZL,ZR,Zv
|
Các hệ số để xác định
các hệ số của
màng chất bôi trơn
(xem TCVN 7578-2 (ISO 6336-2))
|
-
|
Cβ
|
Chiều cao độ vồng
(lồi)
|
µm
|
CI(II)
|
Cạnh vát prôfin
răng ở đầu mút răng
|
µm
|
Cγ
|
Giá trị trung bình
của độ cứng vững ăn khớp trên một đơn vị chiều rộng răng
|
N/(mm.µm)
|
Cγα
|
Giá trị trung bình của
độ cứng vững ăn khớp trên một đơn vị chiều rộng răng (dùng cho Kv,
KH∞, KFα)
|
N/(mm.µm)
|
Cγβ
|
Giá trị trung bình
của độ cứng vững ăn khớp trên một đơn vị chiều rộng răng (dùng cho KHβ, KFβ)
|
N/(mm.µm)
|
c'
|
Độ cứng vững lớn nhất
của răng trên một đơn vị chiều rộng răng (độ cứng vững đơn) của một cặp răng
|
N/(mm.µm)
|
c'th
|
Độ cứng vững đơn lý
thuyết
|
N/(mm.µm)
|
Dbe
|
Đường kính lỗ ổ trục
(ổ trượt)
|
mm
|
Dsh
|
Đường kính ngõng trục (ổ trượt)
|
mm
|
da
|
Đường kính vòng đỉnh
răng
|
mm
|
db
|
Đường kính vòng cơ sở
|
mm
|
de
|
Đường kính vòng
tròn qua điểm ngoài
cùng của một cặp tiếp xúc răng
|
mm
|
df
|
Đường kính vòng
chân răng
|
mm
|
df2
|
Đường kính vòng
chân răng của bánh răng trong
|
mm
|
dNf
|
Đường kính giới hạn
prôfin răng ở chân răng
|
mm
|
dsh
|
Đường kính ngoài của
trục, đường kính danh nghĩa cho xác định độ võng do uốn
|
mm
|
dshi
|
Đường kính trong của
trục rỗng
|
mm
|
dsoi
|
Đường kính tại điểm
bắt đầu của đường thân khai
|
mm
|
dw
|
Đường kính vòng lăn
|
mm
|
d1,2
|
Đường kính vòng
chia (đường kính tham chiếu) của bánh răng bé (hoặc bánh răng lớn)
|
mm
|
δ1,2
|
Biến dạng của ổ trục
(1, 2) theo chiều tải trọng
|
µm, mm
|
δbth
|
Biến dạng uốn
tổ hợp của
các răng đối tiếp bảo đảm sự phân bố tải trọng đều trên chiều rộng răng
|
µm
|
δg
|
Độ chênh lệch trong
phép đo chiều dày bằng căn lá đối
với độ lệch ăn khớp fma
|
µm
|
δS
|
Độ giãn dài khi đứt
|
%
|
εα
|
Tỉ số tiếp
xúc ngang
|
-
|
εαn
|
Tỉ số tiếp
xúc quy đổi, tỉ số tiếp
xúc ngang của một bánh răng trụ răng thẳng quy đổi
|
-
|
εβ
|
Tỉ số trùng khớp
|
-
|
εγ
|
Tỉ số tiếp
xúc tổng, εγ = εα + εβ
|
-
|
ε1
|
Tỉ số tiếp
xúc ở chân răng của bánh răng bé, ε1 = CE/Pbt
|
-
|
ε2
|
Tỉ số tiếp xúc ở đầu
răng của bánh răng lớn, ε2 = AC/Pbt
|
-
|
ζaw
|
Góc khai triển từ điểm ăn khớp
trong gia công tới đường kính đỉnh răng
|
o
|
ζfw
|
Góc khai triển từ
đường kính giới hạn prôfin răng ở chân răng tới điểm ăn khớp
trong gia công
|
o
|
Fbe r
|
Lực hướng tâm trên ổ trục
|
N
|
Fbn
|
Tải trọng (danh
nghĩa), vuông góc với đường tiếp xúc
|
N
|
Fbt
|
Tải trọng ngang
danh nghĩa trong mặt phẳng tác dụng (mặt phẳng tiếp tuyến cơ sở)
|
N
|
Fm
|
Tải trọng tiếp tuyến
ngang trung bình tại vòng trên tham chiếu (vòng chia) có liên quan tới các
tính toán về ăn khớp Fm = (F1KAKV)
|
N
|
Fm T
|
Tải trọng tiếp tuyến
ngang riêng phần trung bình tại vòng tròn tham chiếu (vòng chia)
|
N
|
Fmax
|
Tải trọng tiếp tuyến
lớn nhất của răng đối với ăn khớp tính toán
|
N
|
Ft
|
Tải trọng tiếp tuyến
ngang (danh nghĩa) tại mặt trụ tham chiếu (mặt trụ chia) cho mỗi ăn khớp
|
N
|
FtH
|
Tải trọng tiếp tuyến
xác định trong mặt phẳng ngang đối
với KHα và KFα
FtH = FtKAKvKHβ
|
N
|
Fα
|
Sai lệch tổng của prôfin
|
µm
|
Fβ
|
Sai lệch tổng của đường
xoắn vít
|
µm
|
Fβ6
|
Dung sai cho sai lệch
tổng của đường xoắn vít đối với cấp chính xác 6 của ISO
|
µm
|
Fβx
|
Độ không thẳng hàng, tương
đương ban đầu (trước khi chạy rà)
|
µm
|
Fβx cv
|
Độ không thẳng
hàng, tương đương ban đầu cho xác định chiều cao độ vồng (tính toán)
|
µm
|
Fβx T
|
Độ không thẳng hàng, tương
đương đo được dưới tác dụng của một tải trọng riêng phần
|
µm
|
Fβy
|
Độ không thẳng
hàng, tương đương hiệu dụng (sau chạy rà)
|
µm
|
fbe
|
Thành phần của độ
không thẳng hàng tương đương b do biến dạng của ổ
trục
|
µm
|
fca
|
Thành phần của độ
không thẳng hàng
tương đương b do biến dạng
của hộp
|
µm
|
ffα
|
Sai lệch hình dạng của
prôfin (giá trị cho sai lệch tổng của prôfin Fα có thể được
sử dụng cho sai lệch này nếu sử dụng các dung sai tuân theo ISO 1328-1)
|
µm
|
fma
|
Độ không thẳng hàng
trong ăn khớpb do các sai
lệch trong chế tạo
|
µm
|
fpt
|
Sai lệch bước đơn
ngang
|
µm
|
fpar
|
Độ không song song
của các trục bánh răng bé và bánh răng lớn (sai lệch chế tạo)b
|
µm
|
fpb
|
Sai lệch bước cơ sở
ngang (các giá trị của fpt có thể được sử dụng cho các
tính toán phù hợp với bộ TCVN 7578 (ISO 6336) khi sử dụng các dung sai tuân
theo ISO 1328-1)
|
µm
|
fsh
|
Thành phần của độ
không thẳng hàng tương đương b do biến dạng của
các trục bánh răng bé và bánh răng lớn
|
µm
|
fshT
|
Thành phần của độ
không thẳng hàng do biến dạng của trục và bánh răng bé đo được ở một tải trọng
phần
|
µm
|
fsh0
|
Biên dạng của trục
dưới tác dụng của tải trọng riêng b
|
µm-mm/N
|
fHβ
|
Sai lệch độ dốc
(góc nghiêng) của đường xoắn vít (giá trị dùng cho sai lệch tổng của đường xoắn
vít Fβ có thể được
sử dụng cho sai lệch này nếu sử dụng các dung sai tuân theo ISO 1328-1)
|
µm
|
fHβ5
|
Dung sai của sai lệch
độ dốc (góc nghiêng) của đường xoắn vít đối với cấp chính xác 5 của ISO
|
µm
|
gα
|
Chiều dài của đường
tiếp xúc
|
mm
|
haP
|
Chiều cao đầu răng
của thanh răng cơ sở của các bánh răng trụ
|
mm
|
hfP
|
Chiều cao chân răng
của thanh răng cơ sở của các bánh răng trụ
|
mm
|
hf2
|
Chiều cao chân răng
của răng một bánh
răng trong
|
mm
|
hmin
|
Chiều dày nhỏ nhất của
màng chất bôi trơn
|
mm
|
hFe
|
Cánh tay đòn của
mômen uốn đối với ứng suất của chân răng có liên quan đến tác dụng tải trọng
tại điểm ngoài cùng của tiếp xúc một cặp răng
|
mm
|
ht
|
Chiều cao răng
|
mm
|
J*
|
Mômen quán tính trên mỗi
đơn vị chiều rộng răng
|
kg.mm2/mm
|
K'
|
Hằng số độ dịch
chuyển của bánh
răng bé
|
-
|
Kv
|
Hệ số động lực học
|
-
|
KA
|
Hệ số ứng dụng, hệ
số đặt
|
-
|
KFα
|
Hệ số tải trọng
ngang (ứng suất chân răng)
|
-
|
KFβ
|
Hệ số tải trọng bề mặt (ứng
suất chân răng)
|
-
|
KHα
|
Hệ số tải trọng
ngang (ứng suất tiếp xúc)
|
-
|
KHβ
|
Hệ số tải trọng bề
mặt (ứng suất tiếp xúc)
|
-
|
Kγ
|
Hệ số tải trọng ăn
khớp (tính đến sự phân bố không đều của tải trọng giữa các ăn khớp đối
với nhiều đường truyền)
|
-
|
Ia
|
Chiều dài hiệu dụng
của con lăn đũa (ổ lăn đũa)
|
mm
|
m*
|
Khối lượng tương đối
của bánh răng trên một đơn vị chiều rộng răng tham chiếu theo đường
tác dụng
|
kg/mm
|
mn
|
Môđun pháp
|
mm
|
mred
|
Khối lượng thu gọn
của cặp bánh răng trên một đơn vị chiều rộng răng có liên quan đến đường tác
dụng
|
kg/mm
|
mt
|
Môđun ngang
|
mm
|
NF
|
Số mũ
|
-
|
Ni
|
Số chu kỳ phá hủy đối với
bin i
|
-
|
NL
|
Số chu kỳ tải trọng
|
-
|
NS
|
Hệ số cộng hưởng
trong phạm vi cộng hưởng chính
|
-
|
n1,2
|
Vận tốc quay của
bánh răng bé (hoặc bánh răng lớn)
|
min-1 hoặc s-1
|
ni
|
Số chu kỳ đối với
bin i
|
-
|
nE
|
Vận tốc cộng hưởng
|
min-1
|
pbn
|
Bước cơ sở pháp
|
mm
|
pbt
|
Bước cơ sở ngang
|
mm
|
q'
|
Giá trị nhỏ nhất của
khả năng thích ứng cho một cặp răng ăn khớp
|
(mm.µm)/N
|
qpr
|
Độ lồi của răng
(xem TCVN 7578-3 (ISO 6336-3))
|
mm
|
qs
|
Thông số của rãnh,
qs = sFn/2ρF
|
-
|
qsk
|
Thông số của rãnh của
mẫu thử được khắc rãnh
|
-
|
qsT
|
Thông số của rãnh của
bánh răng kiểm tham chiếu
tiêu chuẩn qsT = 2,5
|
-
|
qα
|
Hệ số phụ
|
-
|
Ra
|
Giá trị độ nhám
trung bình đại số, Ra =
1/6Rz
|
µm
|
Rz
|
Độ nhám trung bình
từ đỉnh đến đáy (như quy định trong TCVN 5120 (ISO 4287) và ISO 4288)
|
µm
|
Rzk
|
Độ nhám trung bình
từ đỉnh đến đáy của
mẫu thử thô có rãnh
|
µm
|
RzT
|
Độ nhám trung bình từ đỉnh
đến đáy của bánh răng kiểm tham chiếu tiêu chuẩn, RzT =10
|
µm
|
rb
|
Bán kính vòng cơ sở
|
mm
|
ρTP
|
Bán kính góc lượn
chân răng của thanh răng cơ sở cho các bánh răng trụ
|
mm
|
ρg
|
Bán kính của rãnh
mài
|
mm
|
ρred
|
Bán kính của độ
cong có liên quan
|
mm
|
ρC
|
Bán kính của độ
cong có liên quan tại mặt chia
|
mm
|
ρF
|
Bán kính chân răng
tại tiết diện tới hạn
|
mm
|
ρ'
|
Chiều dày của lớp
trượt
|
mm
|
SF
|
Hệ số an toàn đối với
đứt gãy (phá hủy) răng
|
-
|
SH
|
Hệ số an toàn đối với
đứt gãy (phá hủy) răng
|
-
|
sc
|
Chiều dày màng
hợp chất ghi nhãn (đánh dấu) dùng trong xác định vết tiếp xúc
|
µm
|
spr
|
Lượng cắt góc lượn
chân răng còn dư, spr = qqr - q
|
mm
|
sFn
|
dây cung chân răng
tại tiết diện tới hạn
|
mm
|
sR
|
Chiều dày vành răng
|
mm
|
σk lim
|
Trị số ứng suất
(uốn) danh nghĩa của thanh có rãnh
|
N/mm2
|
σp lim
|
Trị số ứng suất (uốn)
danh nghĩa của thanh trơn (không có rãnh)
|
N/mm2
|
σB
|
Độ bền kéo
|
N/mm2
|
σF
|
Ứng suất chân răng
|
N/mm2
|
σFi
|
Ứng suất chân răng
đối với bin i
|
N/mm2
|
σF lim
|
Trị số ứng suất (uốn)
danh nghĩa
|
N/mm2
|
σFE
|
Trị số ứng suất (uốn)
cho phép, σFE = σFlim YST
|
N/mm2
|
σFG
|
Giới hạn ứng suất
chân răng
|
N/mm2
|
σFP
|
Ứng suất cho phép ở
chân răng
|
N/mm2
|
σF0
|
Ứng suất cho phép ở
chân răng
|
N/mm2
|
σH
|
Ứng suất tiếp xúc
|
N/mm2
|
σHi
|
Ứng suất tiếp xúc đối
với bin i
|
N/mm2
|
σH lim
|
Trị số ứng suất (tiếp
xúc) cho phép
|
N/mm2
|
σHG
|
Giới hạn ứng suất
cho tróc rỗ
|
N/mm2
|
σHP
|
Ứng suất tiếp xúc cho phép
|
N/mm2
|
σH0
|
Ứng suất tiếp xúc danh
nghĩa
|
N/mm2
|
σS
|
Ứng suất chảy, giới
hạn chảy
|
N/mm2
|
σi
|
Ứng suất đối với
bin i
|
N/mm2
|
σ0,2
|
Ứng suất thử (biến
dạng dư 0,2 %)
|
N/mm2
|
T1,2
|
Mômen xoắn danh
nghĩa ở bánh răng bé (hoặc bánh răng lớn)
|
Nm
|
Teq
|
Mômen xoắn tương
đương
|
Nm
|
Ti
|
Mômen xoắn đối với
bin i
|
Nm
|
Tn
|
Mômen xoắn danh
nghĩa
|
Nm
|
tg
|
Chiều sâu lớn nhất
của rãnh mài
|
mm
|
U
|
Tổng số các
phần hư hỏng riêng biệt
|
-
|
wm
|
Tải trọng riêng trung
bình (trên một
đơn vị chiều rộng răng)
|
N/mm
|
wt
|
Tải trọng tiếp tuyến
trên một đơn vị chiều rộng răng, bao gồm cả các hệ số quá tải
|
N/mm
|
x1,2
|
Hệ số dịch chỉnh prôfin
răng của bánh răng bé (hoặc bánh răng lớn)
|
-
|
c*
|
Gradient ứng suất
tương đối ở chân của một
rãnh
|
mm-1
|
cβ
|
Hệ số đặc trưng cho
độ không thẳng hàng
tương đương sau chạy rà
|
-
|
c*p
|
Gradient ứng suất
tương đối ở một mẫu thử được
đánh bóng nhẵn
|
mm-1
|
YDT
|
Hệ số dạng răng có
rãnh răng sâu
|
-
|
YF
|
Hệ số dạng răng
dùng cho ảnh hưởng đến ứng suất danh nghĩa ở chân răng đối với tải trọng
tác dụng tại điểm ngoài
cùng của tiếp xúc một cặp răng
|
-
|
YM
|
Hệ số ảnh hưởng của
ứng suất trung bình
|
-
|
YNk
|
Hệ số tuổi thọ đối
với ứng suất chân răng, có liên quan đến mẫu thử có rãnh
|
-
|
YNp
|
Hệ số tuổi thọ đối
với ứng suất chân răng có liên quan đến mẫu thử được đánh bóng trơn nhẵn
|
-
|
YNT
|
Hệ số tuổi thọ đối
với ứng suất chân răng cho các điều kiện thử chuẩn (tham chiếu)
|
-
|
YR
|
Hệ số bề mặt chân
răng (có liên quan đến mẫu thử được đánh bóng trơn nhẵn)
|
-
|
YR rel k
|
Hệ số nhám bề mặt
tương đối, thương số của hệ số bề mặt chân răng bánh răng tang xun xít chia
cho hệ số mẫu thử khắc rãnh YR rel k = YR/YRk
|
-
|
YR rel T
|
Hệ số bề mặt tương
đối, thương số của hệ số bề mặt chân răng bánh răng chia cho hệ số bề mặt
chân răng của bánh răng kiểu tham chiếu, YR rel T = YR/YRT
|
-
|
YS
|
Hệ số hiệu chỉnh ứng
suất, để chuyển
đổi ứng suất danh nghĩa ở chân răng được xác định đối với tác dụng
tải trọng ở điểm ngoài cùng của tiếp xúc một cặp răng theo ứng suất cục hở ở chân
răng
|
-
|
YSg
|
Các hệ số hiệu chỉnh ứng suất
cho các răng có các rãnh được mài
|
-
|
YSk
|
Hệ số hiệu chỉnh ứng suất
có liên quan đến mẫu thử có rãnh khắc
|
-
|
YST
|
Hệ số hiệu chỉnh ứng suất
có liên quan đến các kích thước của các bánh răng kiểm tham chiếu
|
-
|
YX
|
Hệ số cỡ kích thước
(chân răng)
|
-
|
Yβ
|
Hệ số góc nghiêng
(chân răng)
|
-
|
Yδ
|
Hệ số độ nhạy của
rãnh bánh răng thực (có liên quan đến mẫu thử được đánh bóng)
|
-
|
Yδk
|
Hệ số độ nhạy của mẫu
thử có rãnh có liên quan đến mẫu thử được đánh bóng nhẵn
|
-
|
YδT
|
Hệ số độ nhạy của
bánh răng kiểm tham chiếu tiêu chuẩn có liên quan đến mẫu thử được đánh bóng
nhẵn
|
-
|
Yδ rel k
|
Hệ số độ nhạy tương
đối của rãnh khi thử, thương số của độ nhạy của rãnh bánh răng đang xem xét
chia cho hệ số của mẫu thử có rãnh, Yσ rel k = Yσ/YσK
|
-
|
Yδ rel T
|
Hệ số độ nhạy tương
đối của rãnh khi thử, thương số của độ nhạy của rãnh bánh
răng đang xem xét chia cho hệ số của bánh răng kiểm tiêu chuẩn, Yσ rel T = Yσ/YσT
|
-
|
yα
|
Lượng dư chạy rà đối
với một cặp bánh răng
|
µm
|
yβ
|
Lượng dư chạy rà (độ
lệch tương đương)
|
µm
|
Zv
|
Hệ số vận tốc
|
-
|
ZB, ZD
|
Các hệ số tiếp xúc
của một cặp răng cho bánh răng bé, cho bánh răng lớn
|
-
|
ZE
|
Hệ số đàn hồi
|
|
ZH
|
Hệ số vùng (miền)
|
-
|
ZL
|
Hệ số bôi trơn
|
-
|
ZN
|
Hệ số tuổi thọ đối với
ứng suất tiếp xúc
|
-
|
ZNT
|
Hệ số tuổi thọ đối
với ứng suất tiếp xúc dùng cho các điều kiện thử tham chiếu (chuẩn)
|
-
|
ZR
|
Hệ số nhám có ảnh
hưởng đến độ bền lâu của bề
mặt
|
-
|
ZW
|
Hệ số biến cứng khi
gia công nguội
|
-
|
ZX
|
Hệ số cỡ kích thước
(tróc rỗ)
|
-
|
Zβ
|
Hệ số góc nghiêng
(góc đường xoắn vít)
(tróc rỗ)
|
-
|
Zε
|
Hệ số của tỉ số tiếp
xúc (tróc rỗ)
|
-
|
Zn
|
Số răng quy đổi của
một bánh răng nghiêng
|
-
|
Z1,2
|
Số răng của bánh
răng bé (hoặc bánh răng lớn)a
|
-
|
ω1,2
|
Vận tốc góc của
bánh răng bé (hoặc bánh răng lớn)
|
rad/s
|
a Đối với các
bánh răng ăn khớp ngoài a, z1 và z2
là dương; đối với ăn khớp răng ăn khớp trong, a và z2 có dấu âm, z1 có dấu
dương.
b Các thành
phần trong mặt phẳng tác dụng
là yếu tố quyết định.
CHÚ THÍCH: 1 N/mm2
= 1 MPa.
|
4 Nguyên lý
cơ bản
4.1 Ứng dụng
4.1.1 Cà mòn
Bộ TCVN 7578 (ISO 6336) không bao gồm
các công thức về độ bền chống cà mòn trên các răng của bánh răng trụ. Hiện nay
chưa có sự thỏa thuận đầy đủ về phương pháp thiết kế các bánh răng trụ chống lại hư hỏng
do cà mòn.
4.1.2 Mài mòn
Việc nghiên cứu về mài mòn của răng
bánh răng chưa được chú ý và quan tâm đầy đủ. Vấn đề này chủ yếu liên quan đến
các răng bánh răng có độ
cứng bề mặt thấp hoặc các bánh răng được bôi trơn không thích hợp. Bộ tiêu chuẩn
TCVN 7578 (ISO 6336) không có ý định đi sâu vào đề tài mài mòn của răng bánh răng.
4.1.3 Tróc rỗ tế
vi
Bộ TCVN 7578 (ISO 6336) không đề cập đến
tróc rỗ tế vi, đây là một sự cố phụ thêm có thể xảy ra trên các răng bánh răng.
4.1.4 Tính dễ biến
dạng dẻo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.5 Loại riêng
biệt
Có thể thiết lập các hệ thống đánh giá
độ bền chống tróc rỗ và độ bền uốn cho một loại bánh răng trụ riêng biệt bằng
cách lựa chọn các giá trị thích hợp cho các hệ số được sử dụng trong các công thức
chung này.
4.1.6 Ứng dụng
riêng
Để thiết kế các bánh răng, vấn đề quan
trọng là phải biết rằng các yêu cầu đối với các lĩnh vực ứng dụng khác
nhau thay đổi một cách đáng kể. Sử dụng các phương pháp của bộ TCVN 7578 (ISO
6336) cho các ứng dụng riêng đòi hỏi phải có sự đánh giá thực sự thỏa đáng và
có hiểu biết về tất cả các xem xét, cân nhắc có thể áp dụng được, đặc biệt là:
- Ứng suất cho phép của vật liệu và số
lần lặp lại của tải trọng,
- Hậu quả của bất cứ tỷ lệ phần trăm
hư hỏng nào (mức
hư hỏng), và
- Hệ số an toàn thích hợp.
Ba lĩnh vực ứng dụng sau minh họa bằng
ví dụ cho các yêu cầu của các đặc tính đã nêu trên.
4.1.6.1 Các bánh
răng bé (dẫn động) cuối cùng của phương tiện cơ giới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tin cậy tính toán của các bánh răng
trong phương tiện cơ giới có thể thấp bằng 80 % đến 90 %, trong khi độ tin cậy
tính toán của các bánh răng dùng trong công nghiệp có vận tốc cao tối thiểu nên
là 99 %.
Nói chung, vật liệu dùng cho chế tạo
bánh răng trong phương tiện cơ giới có số lượng lớn có thể có chất lượng
đồng đều hơn so với vật liệu dùng cho chế tạo bánh răng với số lượng nhỏ.
So sánh các thiết kế bánh răng cho sử
dụng đã chỉ ra rằng đối với khoảng 10 000 chu kỳ, tải trọng được truyền bởi các
bánh răng bé cuối cùng của ô tô tải lớn hơn khoảng bốn lần tải trọng được truyền
bởi các bánh răng bé cuối cùng của
ô tô tải lớn hơn khoảng
bốn lần tải trọng được truyền bởi các bánh răng trong máy bay hoặc tàu vũ trụ
khi vật liệu, chất lượng, cỡ kích thước và kết cấu của các bánh răng đều
giống nhau.
Đối với các bánh răng của phương tiện
cơ giới có vận tốc thấp được dự định sử dụng với tuổi thọ ngắn (nhỏ hơn 100 000
chu kỳ), các bánh răng này có thể thường phải chịu các biến dạng dẻo nhỏ, các
tróc rỗ và mài mòn. Hệ quả là các mức ứng suất bề mặt cho phép cao hơn rất nhiều
so với các mức ứng suất bề mặt có thể cho phép đối với các bánh răng có vận tốc
cao và tuổi thọ lâu dài.
4.1.6.2 Hệ dẫn động
chính dùng cho máy bay và tàu vũ trụ
Đối với hệ dẫn động chính của máy bay
và tàu vũ trụ như các dẫn động của rôto máy bay trực thăng và các dẫn động bơm
chính của máy tăng áp (trợ lực)
tàu vũ trụ, thường sử dụng
các bánh răng bằng vật liệu có chất lượng và độ chính xác cao nhất.
Các bánh răng này được thử nghiệm với số lượng lớn. Ví dụ, có thể thử nghiệm 10
đến 20 bộ truyền thuộc cùng một loạt sản xuất trong các điều kiện vận hành cho
toàn bộ tuổi thọ thiết kế. Tốc độ mài mòn chấp nhận được được xác lập trên cơ sở
các kết quả thử. Tốc độ phun chất bôi trơn, vị trí của các điểm phun và hướng
phun được tối ưu hóa.
Vì các lý do này, cho phép có sự chất
tải cao hơn đối với tuổi thọ thiết kế đến 100 lần dài hơn (tính bằng số chu kỳ
chịu tải của răng) và các vận tốc khoảng 10 lần lớn hơn so với các vận tốc của
dẫn động trong
một phương tiện cơ giới điển hình. Xác suất hư hỏng trong các trường hợp này
không được vượt quá 0,1 % đến 1
%. Tải trọng toàn
bộ không thể cao như tải trọng của các bánh răng trong phương tiện cơ giới vì
không thể chịu được sự mài mòn bề mặt cũng như sự hư hỏng nhỏ.
4.1.6.3 Các bánh
răng có vận tốc cao trong công nghiệp
Đối với các bánh răng có vận tốc cao
trong công nghiệp với vận tốc trên vòng chia vượt quá 50 m/s, các bánh răng bé
thường được thiết kế có số răng 30 hoặc lớn hơn với mục tiêu là giảm tới mức tối
thiểu rủi ro dẫn đến cà mòn và mài mòn. Một cặp bánh răng điển hình gồm có một
bánh răng bé 45 răng và một bánh răng lớn 248 răng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.7 Hệ số an
toàn
Cần phải phân biệt giữa hệ số an toàn
có liên quan tới tróc rỗ, SH và hệ số an toàn có liên quan tới đứt gãy răng, SF.
Đối với một ứng dụng đã cho, khả năng
tải thích hợp của bánh răng được chứng minh bằng các giá trị tính toán SH
và SF lớn hơn hoặc bằng các giá trị SH min và SF min.
Phải xác định một số giá trị nhỏ nhất cho các
hệ số an toàn. Các khuyến nghị về các hệ số an toàn này được cho trong bộ TCVN
7578 (ISO 6336) nhưng không đề cập đến các giá trị của chúng.
Phải lựa chọn một cách cẩn thận xác suất
hư hỏng thích hợp và hệ số an toàn để đáp ứng độ tin cậy yêu cầu với chi phí hợp
lý. Nếu hiệu suất của các bánh răng có thể được đánh giá một cách chính xác
thông qua thử nghiệm của một thiết bị thực tế trong các điều kiện tải trọng thực tế
thì có thể cho
phép lựa chọn một hệ số an toàn thấp hơn và các quy trình chế tạo kinh tế hơn.
Hệ số an
toàn
=
Trị số ứng
suất cho phép sau khi thay đổi
Ứng suất tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các hệ số an toàn dựa trên
cơ sở tải trọng (công suất) có liên quan đến sức bền uốn của răng tỷ lệ với SF.
Các hệ số an toàn dựa trên cơ sở tải trọng (công suất) có liên quan đến tróc rỗ
tỷ lệ với
.
Ngoài các yêu cầu chung đã nêu và các
yêu cầu đặc biệt về độ bền lâu bề mặt, tróc rỗ (xem TCVN 7578-2 (ISO 6336-2))
và độ bền uốn của răng (xem TCVN 7578-3 (ISO 6336-3)), các hệ số an toàn phải
được lựa chọn sau khi xem xét cẩn thận các ảnh hưởng sau:
- Độ tin cậy của các dữ liệu vật liệu:
bộ TCVN 7578 (ISO 6336), các vật liệu áp dụng được mà các dữ liệu của chúng đã
cho trong TCVN 7578-5 (ISO 6336-5), và các chữ viết tắt của vật liệu đã liệt kê
trong Bảng 2. Các trị số ứng suất cho phép sử dụng trong tính toán có hiệu lực
đối với xác suất hư hỏng đã cho; các giá trị của vật liệu trong TCVN 7578-5
(ISO 6336-5) có hiệu lực đối với xác suất hư hỏng 1 %. Rủi ro của hư hỏng này sẽ giảm
đi với sự tăng lên của hệ số an toàn và ngược lại.
- Độ tin cậy của các giá trị tải trọng
sử dụng trong
tính toán: nếu các tải trọng hoặc độ nhạy của hệ thống đối với rung được đánh
giá thay vì được đo thì nên sử dụng hệ số an toàn lớn hơn.
- Các thay đổi về hình học của bánh
răng do dung sai chế tạo.
- Các thay đổi về độ thẳng hàng.
- Các thay đổi về vật liệu do các thay
đổi trong quá trình xử lý hóa học, độ sạch và cấu trúc tế vi (chất lượng vật liệu
và nhiệt luyện).
- Các thay đổi trong bôi trơn và sự bảo
dưỡng trong quá trình tuổi thọ làm việc của các bánh răng.
Tùy thuộc vào độ tin cậy của các giả
thiết mà tính toán đã sử dụng làm cơ sở (ví dụ, các giả thiết về tải
trọng) và theo các yêu cầu của độ tin cậy (hậu quả của sự cố hư hỏng) mà lựa chọn
hệ số an toàn tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Vật
liệu
Vật liệu
Loại
Chữ viết tắt
Thép cacbon thấp
thường hóa/thép đúc
Thép cacbon thấp
thường hóa gia công áp lực
St
Thép đúc
St (cast)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gang dẻo tâm đen (cấu
trúc peclit)
GTS (perl.)
Gang cầu (cấu trúc
peclit, bainit, ferit)
GGG (perl.,bai.,ferr.)
Gang xám
GG
Thép gia công áp lực
tôi thể tích
Thép cacbon, thép hợp
kim
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép cacbon, thép hợp
kim
V (cast)
Thép gia công áp lực
tôi cứng bề mặt
Eh
Thép gia công áp lực
hoặc thép đúc tôi bằng ngọn lửa hoặc tôi cảm ứng
IF
Thép gia công áp lực
thấm nitơ/thép
thấm nitơ/thép tôi thể tích, thấm nitơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NT (nitr.)
Thép tôi thể tích
NV (nitr)
Thép gia công áp lực
thấm cacbon nitơ
Thép tôi thể tích
NV
(nitrocar.)
4.1.8 Thử nghiệm
Cách tiếp cận tin cậy nhất đã biết để đánh giá hiệu
suất của toàn bộ hệ thống là thử nghiệm một thiết kế mới được đề xuất. Khi có sẵn
trường dữ liệu đầy đủ hoặc kinh nghiệm thử nghiệm thì có thể thu
được các kết quả thỏa đáng bằng phép ngoại suy các thử nghiệm trước đây hoặc dữ
liệu từ hiện trường.
Khi không có sẵn các kết quả thử thích
hợp hoặc dữ liệu từ hiện trường, nên chọn các hệ số đánh giá một cách truyền thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc ước lượng các hệ số đánh giá nên
dựa trên các giới hạn của cấp chính xác nhỏ nhất quy định cho các chi tiết của bộ phận
trong quá trình chế tạo.
4.1.10 Độ chính xác
Khi các giá trị thực nghiệm cho các hệ
số đánh giá được cho theo các đường cong, cần cung cấp các công thức hiệu chỉnh
đường cong để dễ dàng cho lập trình trên máy tính. Các hằng số và hệ số sử dụng
trong hiệu chỉnh đường cong thường có các chữ số vượt quá các chữ số thích hợp
cho độ tin cậy của các dữ liệu thực nghiệm.
4.1.11 Các xem xét
khác
Ngoài các yếu tố được xem xét trong bộ
TCVN 7578 (ISO 6336) có ảnh hưởng
đến độ bền chống tróc rỗ và độ bền uốn, các yếu tố khác có quan hệ qua
lại mật thiết với nhau của hệ thống có thể có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu suất của
toàn bộ truyền động. Các yếu tố sau rất quan trọng.
4.1.11.1 Bôi trơn
Các đặc tính thiết kế
được xác định bởi các công thức này chỉ có hiệu lực nếu các răng bánh răng vận hành với
chất bôi trơn có độ nhớt và
các chất phụ gia thích hợp đối với tải trọng, vận tốc và sự gia công
tinh bề mặt và nếu có lượng chất bôi trơn đầy đủ cung cấp cho các
răng bánh răng và ổ trục để bôi trơn và duy trì nhiệt độ làm việc chấp nhận được.
4.1.11.2 Độ không thẳng
hàng và độ lệch của nền móng
Nhiều hệ thống bánh răng phụ thuộc vào
các giá hoặc bệ đỡ bên ngoài như các nền móng của máy để duy trì độ thẳng hàng
của ăn khớp bánh răng. Nếu các bệ đỡ này được thiết kế không tốt, có độ lệch ban
đầu hoặc bị lệch trong quá trình vận hành do độ võng đàn hồi hoặc độ võng do
nhiệt hoặc các ảnh hưởng khác thì toàn bộ tính năng của hệ thống bánh răng sẽ
chịu ảnh hưởng xấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch của các răng bánh răng, các
phôi bánh răng, các trục bánh răng, các ổ trục và thân hộp có ảnh hưởng đến
tính năng và sự phân bố của tải trọng toàn phần của răng trên các prôfin răng
ăn khớp. Vì các độ lệch này thay đổi theo tải trọng cho nên không thể đạt được sự
tiếp xúc tối ưu của răng ở các tải trọng khác nhau trong các truyền động có tải
trọng thay đổi. Khi các prôfin răng không được thay đổi, hệ số tải
trọng trên mặt răng tăng lên theo sự tăng lên của độ lệch, và vì vậy công suất tính
toán sẽ giảm đi.
4.1.11.4 Động lực học
của hệ thống
Phương pháp phân tích sử dụng trong bộ
TCVN 7578 (ISO 6336) cung cấp một hệ số động lực học trong các công thức bằng
cách giảm đánh giá cho các bánh răng đối với các tải trọng gia tăng do độ không
chính xác của răng bánh răng và đối với các ảnh hưởng của sự hài hòa. Nói
chung, đối với các ứng dụng dễ có thể đưa ra các giá trị đơn giản hóa. Đáp ứng
động lực học của hệ thống dẫn đến các tải trọng bổ sung của răng bánh răng do
các chuyển động tương đối của các khối lượng liên kết của bánh dẫn và thiết bị
được dẫn động. Hệ số ứng dụng KA được dự định sử dụng cho tính toán
các đặc tính vận hành của thiết bị dẫn động và bị dẫn. Tuy nhiên, phải thừa nhận rằng độ
nhám khi vận hành của bánh dẫn, hộp số hoặc thiết bị được dẫn động gây ra sự
kích thích với tần số gần với một trong các tần số riêng chính của hệ thống,
rung do cộng hưởng có thể gây ra sự
quá tải nghiêm trọng có thể cao hơn một vài lần so với tải trọng danh nghĩa.
Đối với các ứng dụng làm việc ở trạng
thái tới hạn, nên thực hiện việc phân tích rung. Sự phân tích này phải bao gồm
toàn bộ hệ thống gồm bộ truyền động, hộp số, thiết bị được dẫn động, các khớp nối
trục, các điều kiện lắp đặt và các nguồn kích thích. Nên tính toán các tần số
riêng, các dạng và biên độ của đáp ứng động lực học. Nếu cần thiết hoặc có yêu
cầu, tính toán ảnh hưởng của phổ tải trọng hợp thành đến nơi tích lũy được cho
trong TCVN 7578-6 (ISO 6336-6).
4.1.11.5 Vết ăn khớp
Các răng của hầu hết các bánh răng trụ
được thay đổi ở cả hai prôfin răng và các hướng của đường xoắn vít trong quá
trình chế tạo để điều chỉnh cho phù hợp với độ lệch của các giá hoặc bệ đỡ và các biến
dạng do nhiệt. Quá trình này dẫn đến vết ăn khớp cục bộ trong quá trình thử lăn
dưới tác dụng của các tải trọng nhẹ. Dưới tác dụng của tải trọng thiết kế, sự
tiếp xúc sẽ trải rộng ra trên prôfin răng mà không có bất cứ sự tập trung nào của
vết ăn khớp tại các cạnh (mép). Phải tính đến ảnh hưởng này bằng hệ số phân bố
tải trọng tương ứng.
4.1.11.6 Ăn mòn
Ăn mòn của các bề mặt răng bánh răng có thể
làm giảm đi một cách đáng kể độ bền uốn và độ bền chống tróc rỗ của các răng. Định
lượng mức độ của sự giảm đi này nằm ngoài phạm vi của bộ TCVN 7578 (ISO 6336).
4.1.12 Hệ số ảnh hưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các hệ số được xác định bằng hình học
của bánh răng hoặc đã được xác lập theo quy ước hoặc thỏa thuận. Phải tính toán
các hệ số này phù hợp với các công thức cho trong bộ TCVN 7578 (ISO 6336).
b) Các hệ số giải thích một
vài ảnh hưởng và được xử lý độc lập đối với nhau, tuy nhiên chúng có thể ảnh hưởng
lẫn nhau tới một mức độ không thể xác định được bằng trị số. Đó là các hệ số KA,
KV, KHα, KHβ hoặc Kfα và các hệ số
ảnh hưởng đến ứng suất cho phép.
Các hệ số KV, KHβ và KFα cũng phụ thuộc
vào các độ lớn của các thay đổi về prôfin răng và đường xoắn vít. Các
thay đổi prôfin răng và đường xoắn vít chỉ có hiệu quả nếu các thay đổi này lớn hơn một
cách đáng kể so với các sai lệch chế tạo. Vì lý do đó ảnh hưởng của các thay đổi
prôfin răng và đường xoắn vít chỉ có
thể được tính đến nếu các sai lệch chế tạo của bánh răng không vượt quá các giá trị giới hạn
riêng. Độ chính xác chế tạo nhỏ nhất yêu cầu của bánh răng được công bố cùng với
tham chiếu ISO 1328-1 cho từng hệ số.
Có thể xác định các hệ số ảnh hưởng bằng các phương
pháp khác nhau. Các hệ số này được chứng nhận, khi cần thiết, bằng cách thêm
vào các ký hiệu các chỉ số dưới dòng A đến C. Trừ khi có quy định khác, ví dụ
như trong một tiêu chuẩn áp dụng, các phương pháp có độ chính xác cao hơn sẽ được
ưu tiên sử dụng cho các truyền động quan trọng. Trong các trường hợp có tranh
cãi, khi được cung cấp bằng chứng
về độ chính xác và độ tin cậy thì phương pháp A sẽ tốt hơn phương pháp B và
phương pháp B sẽ tốt hơn phương pháp C.
Nên sử dụng các chỉ số dưới dòng
bổ sung mỗi khi phương pháp dùng cho đánh giá một hệ số không thể nhận diện được
một cách dễ dàng.
Trong một số ứng dụng, có thể cần thiết phải
lựa chọn giữa các hệ số đã được xác định bằng các phương pháp khác nhau. (Ví dụ,
các lựa chọn khác nhau cho xác định độ không thẳng hàng tương đương). Khi cần
thiết, có thể chỉ thị phương pháp có liên quan bằng cách kéo dài chỉ số dưới
dòng, vi dụ. KHβ-B1.
Bộ TCVN 7578 (ISO 6336) chủ yếu được dự
định sử dụng cho kiểm tra xác minh khả năng tải của các bánh răng sẵn có các dữ
liệu thiết yếu cho tính toán bằng các bản vẽ chi tiết hoặc dạng tài liệu tương tự.
Các dữ liệu sẵn có ở giai đoạn thiết kế
ban đầu thường bị hạn chế. Vì vậy, ở giai đoạn này cần thiết phải sử dụng các
phép tính gần đúng hoặc các giá trị thực nghiệm cho một số hệ số.
Đối với các phạm vi ứng dụng đã cho hoặc
đối với các tính toán chưa chính xác, thường cho phép thay thế một phần tử đơn
vị hoặc một vài hằng số cho một số hệ số. Trong trường hợp này cần kiểm tra xác
minh để bảo đảm một giới hạn tin cậy về an toàn. Nếu không, hệ số an toàn phải
được tăng lên một cách thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều khoản của hợp đồng có liên
quan đến bản chất của sự chứng minh bằng tính toán phải được thỏa thuận trước
giữa nhà sản xuất và khách hàng.
4.1.12.1 Phương pháp
A
Các hệ số của phương pháp A thu được từ
các kết quả của các phép thử toàn tải, các phép đo chính xác hoặc
phân tích toán học toàn diện của hệ
truyền động trên cơ sở kinh nghiệm vận hành đã được chứng minh, hoặc bất cứ sự
kết hợp nào của các biện pháp này. Phải sẵn có tất cả các dữ liệu về bánh răng
và sự chất tải. Trong các trường hợp này, độ chính xác và độ tin cậy của phương pháp được sử dụng
phải được chứng minh và phải công bố rõ ràng về các giả thiết đã sử dụng.
Nói chung, và vì các lý do sau mà
phương pháp A ít khi được sử
dụng:
- Các mối quan hệ có liên quan chưa được nghiên cứu
sâu rộng hơn so với các phương pháp B và C;
- Các chi tiết về các điều kiện vận
hành không đầy đủ;
- Không sẵn có các thiết bị đo thích hợp;
- Chi phí cho phân tích và đo
vượt quá giá trị của chúng.
4.1.12.2 Phương pháp
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.12.3 Phương pháp
C
Phương pháp C là phương pháp sử dụng
các phép tính gần đúng được đơn giản hóa cho một số hệ số. Các giả thiết dùng
cho xác định các hệ số đã được liệt kê. Đối với mỗi trường hợp nên đánh giá xem
các giả thiết có áp
dụng được hay không áp dụng được cho các điều kiện hiện có. Phải sử dụng các chỉ
số dưới dòng bổ sung khi cần thiết, ví dụ, Kv-C.
4.1.13 Công thức số
Cần áp dụng các công thức số quy định
trong bộ TCVN 7578 (ISO 6336) có các đơn vị đã công bố. Đặc biệt, cần ghi lại bất cứ sự ngoại
lệ nào.
4.1.14 Trình tự của
các hệ số trong quá
trình tính toán
Các hệ số Kv, KHβ hoặc KFβ và KHα, hoặc KFα phụ thuộc
vào một tải trọng tiếp tuyến danh nghĩa. Các hệ số này cũng phụ thuộc lẫn nhau ở
một mức độ nào đó và vì vậy phải được tính toán có trình tự như sau:
a) Kv với tải trọng
FtKA;
b) KHβ hoặc KFβ với tải trọng FtKAKv;
c) KHα hoặc KFα với tải trọng
FrKAKVKHβ(Fβ)1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.15 Xác định các
giá trị cho phép của sai lệch bánh răng
Phải xác định các giá trị cho phép của
sai lệch bánh răng phù hợp với ISO 1328-1.
4.2 Tải trọng
tiếp tuyến, mômen xoắn và công suất
Khi đánh giá tải trọng tác dụng trên
các răng bánh răng, phải xem xét đến tất cả các tải trọng ảnh hưởng đến truyền động
bánh răng.
Trong trường hợp các bánh răng nghiêng
chữ V, giả thiết rằng toàn bộ tải trọng tiếp tuyến được chia đều nhau giữa hai
đường xoắn vít. Nếu không đáp ứng yêu cầu này, ví dụ như do hậu quả tác dụng của
các tải trọng chiều trục thì phải tính đến tình huống này. Hai nửa của đường xoắn
vít nên được xử lý như hai bánh răng nghiêng được bố trí song song.
Về các truyền động có nhiều đường truyền,
toàn bộ tải trọng tiếp tuyến không phân bố hoàn toàn đều cho các đường truyền
khác nhau (bất kể kết cấu, vận tốc tiếp tuyến hoặc độ chính xác chế tạo). Cần có sự
cho phép đối với trường hợp này bằng cách đưa vào hệ số tải trọng ăn khớp Kγ (cũng xem
4.1.14). Nếu có thể thực hiện được, nên ưu tiên xác định Kγ bằng phép
đo; theo cách khác, có thể xác định giá trị của hệ số này theo tài liệu.
Nếu vận tốc vận hành gần với một vận tốc
cộng hưởng, cần có sự
nghiên cứu cẩn thận. Xem các Điều 5 và 6.
4.2.1 Tải trọng tiếp
tuyến danh nghĩa, mômen xoắn danh nghĩa và công suất danh nghĩa
Tải trọng tiếp tuyến danh nghĩa Ft
được xác định trong mặt phẳng ngang tại hình trụ chia (chuẩn). Tải trọng này
thu được từ mômen xoắn danh nghĩa hoặc công suất danh nghĩa được truyền bởi cặp
bánh răng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ft được chỉ định là tải
trọng tiếp tuyến danh nghĩa cho mỗi ăn khớp, nghĩa là cho ăn khớp đang
được xem xét. T và P được chỉ định một cách tương ứng. Trong các công thức sau,
n1,2 được tính bằng
vòng trên phút.
(1)
(2)
(3)
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
4.2.2 Tải trọng tiếp
tuyến tương đương, mômen xoắn tương đương và công suất tương đương
Khi tải trọng được truyền không đồng đều,
nên quan tâm đến không chỉ tải trọng lớn nhất (đỉnh) và số chu kỳ biết
trước của nó mà cả các tải trọng trung gian và số chu kỳ của chúng. Loại tải trọng
này được xếp loại như một chu kỳ làm việc và có thể được biểu thị bằng một phổ
tải trọng. Trong các trường hợp này, cần quan tâm đến hiệu ứng mỏi tích lũy của
chu kỳ làm việc trong đánh giá bộ truyền bánh răng. TCVN 7578-6 (ISO 6336-6)
đưa ra phương pháp tính toán ảnh hưởng của các tải trọng trong điều kiện này.
4.2.3 Tải trọng tiếp
tuyến lớn nhất, mômen xoắn lớn nhất và công suất lớn nhất
Đây là tải trọng tiếp tuyến lớn nhất Ftmax
(hoặc mômen xoắn tương ứng Tmax, công suất tương ứng Pmax)
trong phạm vi hoạt động thay đổi. Độ lớn của tải trọng có thể bị hạn chế bởi khớp
nối trụ an toàn có độ nhạy
thích hợp. Ftmax, Tmax và Pmax được sử dụng để
xác định độ an toàn đối với hư hỏng do tróc rỗ và sự gãy hỏng răng bất ngờ do tải
trọng tương đương với giới hạn của ứng suất tĩnh.
5 Hệ số ứng
dụng, KA
Hệ số KA điều chỉnh tải trọng
danh nghĩa Ft để bù cho các tải trọng gia tăng của bánh răng từ các nguồn
bên ngoài. Các tải trọng bổ sung này phụ thuộc rất lớn vào các đặc tính của các
máy dẫn động và được dẫn động cũng như các khối lượng và độ cứng vững của hệ thống,
bao gồm cả các trục và các khớp nối trục trong sử dụng.
Đối với các ứng dụng như các bánh răng
trong ngành hàng hải và các ứng dụng khác chịu tác dụng của mômen xoắn lớn nhất
(đỉnh) có chu kỳ (các
dao động xoắn) và được thiết kế với tuổi thọ vô hạn, hệ số ứng dụng có thể được
xác định là tỷ số giữa các
mômen xoắn đỉnh có chu kỳ và mômen xoắn định mức danh nghĩa. Mômen xoắn định mức
danh nghĩa được xác định bằng công suất định mức và vận tốc danh nghĩa. Đó là mômen xoắn
được sử dụng trong các tính toán khả năng tải.
Nếu bánh răng chịu tác dụng của một số
hạn chế các tải trọng đã biết vượt quá tổng số các mômen xoắn đỉnh có chu kỳ
thì ảnh hưởng
này có thể được bao hàm một cách trực tiếp bởi mỗi tích lũy hoặc bởi một hệ số ứng
dụng tăng lên, biểu thị ảnh hưởng của phổ tải trọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Phương pháp
A - Hệ số
KA-A
KA được xác định trong
phương pháp này bằng các phép
đo cẩn thận và sự
phân tích toàn diện đối với hệ thống hoặc trên cơ sở kinh nghiệm vận hành có thể
tin cậy được trong lĩnh vực ứng dụng có liên quan. Xem 4.2.2.
5.2 Phương pháp
B
- Hệ số KA-B
Nếu không có các dữ liệu đáng tin cậy
thu được như đã mô tả trong 5.1 ngay từ giai đoạn thiết kế đầu tiên thì có thể sử
dụng các giá trị hướng dẫn đối
với KA như đã mô tả trong TCVN 7578-6 (ISO 6336-6).
6 Hệ số động
lực học trong (nội tại), Kv
Hệ số động lực học nội tại xem xét các
ảnh hưởng của cấp chính xác của
răng bánh răng có liên quan đến vận tốc và tải trọng. Ăn khớp bánh
răng có độ chính xác cao giảm công suất ít hơn so với ăn khớp răng
có độ chính xác thấp.
Thường có thể chấp nhận rằng tải trọng
động lực học nội tại trên các răng bánh răng chịu ảnh hưởng của thiết kế và chế
tạo.
Hệ số động lực học nội tại xem xét các
ảnh hưởng của độ chính xác của
răng bánh răng và các thay đổi có liên quan đến vận tốc và tải trọng.
Kv
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mômen xoắn ăn khớp tổng
ở vận tốc vận hành
Mômen xoăn
ăn khớp với các bánh răng "hoàn hảo"
Kv. Kv
=
Mômen xoắn ăn khớp tổng
ở vận tốc vận hành
Mômen xoắn ăn khớp
(thiết kế) danh
nghĩa được truyền
Các bánh răng "hoàn hảo" được
định nghĩa là có sai số truyền động gần như tĩnh bằng không (0) ở mômen xoắn ăn
khớp (thiết kế) danh nghĩa được truyền. Các bánh răng này chỉ tồn tại đối với
chỉ một tải trọng,
với các thay đổi thích hợp, có các ảnh hưởng động lực học bằng không [ví dụ,
sai số truyền động bằng không (vận hành hoàn hảo), kích thích bằng không (0),
không có thay đổi bất thường ở tần số ăn khớp và không có dao động ở các tần số
quay]. Với kích thích bằng không
(zero) từ các bánh răng sẽ có độ nhạy bằng không (0) ở bất cứ vận tốc nào.
6.1 Các
thông số ảnh hưởng đến tải trọng động nội tại và các tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số thiết kế bao gồm:
- Vận tốc trên vòng chia;
- Tải trọng của răng;
- Quán tính và độ cứng vững của các phần
tử quay;
- Sự thay đổi độ cứng vững của răng;
- Các tính chất của chất bôi trơn;
- Độ cứng vững của các ổ trục và kết cấu
thân hộp;
- Các vận tốc tới hạn và rung nội tại
trong phạm vi bánh răng.
6.1.2 Chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sai lệch của bước răng;
- Độ đảo của các bề mặt chuẩn so với
trục quay;
- Sai lệch của prôfin răng;
- Tính tương thích của các bộ phận
răng bánh răng đối tiếp;
- Cân bằng của các bộ phận, chi tiết;
- Lắp ghép của ổ trục và sự đặt tải
trước.
6.1.3 Nhiễu loạn của
truyền động
Ngay cả khi mômen xoắn đầu vào và vận
tốc không đổi có thể có dao động đáng kể của các khối lượng bánh răng và các tải
trọng động hợp thành của răng. Các tải trọng này do các chuyển vị tương đối giữa các
bánh răng đối tiếp khi chúng dao động để đáp ứng sự kích thích được biết đến dưới
dạng sai số truyền động. Động học lý tưởng của một cặp bánh răng đòi hỏi phải có một
tỷ số không đổi giữa các chuyển động quay ở đầu vào và đầu ra. Sai số truyền động
được dnx là sai lệch so với chuyển động góc tương đối đồng đều của một cặp bánh
răng ăn khớp. Sai lệch này chịu ảnh hưởng của tất cả các sai lệch so với dạng
răng lý tưởng và sự gián cách giữa các răng do thiết kế và chế tạo các bánh
răng, và do các điều kiện vận hành mà các bánh răng phải thực hiện. Các điều kiện
vận hành bao gồm:
a) Vận tốc trên vòng chia: Các tần số
kích thước phụ thuộc vào vận tốc trên vòng chia và môđun.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tải trọng được truyền của răng: vì
các độ lệch phụ thuộc vào tải trọng, các thay đổi của prôfin răng bánh răng có
thể được thiết kế để đạt được tỷ số vận tốc đồng đều chỉ với một độ lớn của tải trọng. Các
tải trọng khác biệt so với tải trọng thiết kế sẽ cho sai số truyền động tăng
lên.
d) Sự mất cân bằng động của các bánh
răng và trục.
e) Môi trường ứng dụng: Mòn quá mức và
biến dạng dẻo của các prôfin răng, bánh răng làm tăng sai số của truyền động.
Các bánh răng phải có hệ thống bôi trơn được thiết kế đúng, có vỏ bao
che và các đệm kín để duy trì
nhiệt độ vận hành an toàn và môi trường không bị nhiễm bẩn.
f) Độ thẳng hàng của trục: độ thẳng
hàng của răng bánh răng chịu ảnh hưởng của tải trọng và các biến dạng nhiệt của
các bánh răng các trục, ổ trục và thân hộp.
g) Sự kích thích gây ra bởi ma sát của
răng.
6.1.4 Đáp ứng động lực học
Ảnh hưởng của các tải trọng động của răng
chịu tác động của:
- Khối lượng của các bánh răng, các trục
và các bộ phận chính khác bên trong;
- Độ cứng vững của các răng bánh răng,
các phôi bánh răng, các trục, ổ trục và thân hộp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.5 Cộng hưởng
Khi các tần số kích thích (như tần số
ăn khớp răng và các sóng hài của nó) trùng nhau hoặc gần trùng nhau với tần số
riêng của rung trong hệ thống ăn khớp răng thì rung tạo ra lực do cộng hưởng có
thể gây ra tải trọng động
cao của răng. Khi độ lớn của tải trọng động nội tại ở một vận tốc dẫn đến cộng
hưởng trở nên rất lớn,
nên tránh vận hành ở gần vận tốc này.
a) Cộng hưởng của phôi
bánh răng
Các phôi bánh răng có vận tốc cao,
truyền động bánh răng có khối lượng nhẹ có thể có các tần số riêng ở
trong phạm vi vận tốc vận hành. Nếu phôi bánh răng bị kích thích bởi một tần số
gần với một trong các tần số riêng của nó, các sự sai lệch do cộng hưởng có thể gây
ra các tải trọng động cao của răng. Cũng có khả năng rung của tấm hoặc vỏ che
có thể gây ra hư hỏng cho phôi bánh răng. Các hệ số động lực học Kv
(từ các phương pháp B và C dưới đây) không tính đến cộng hưởng của phôi
bánh răng.
b) Cộng hưởng của hệ thống
Hộp số chỉ là một bộ phận của hệ thống
gồm có một nguồn năng lượng, hộp số thiết bị được dẫn động và các trục liên kết
với nhau và các khớp nối
trục. Đáp ứng động lực học của hệ thống này phụ thuộc vào cấu hình của hệ thống.
Trong một số trường hợp, một hệ thống có thể có một tần số riêng gần với tần số
kích thích gắn liền với một vận tốc vận hành. Trong các điều kiện cộng hưởng
này, sự vận hành phải được tính toán một cách cẩn thận như đã nêu ở
trên. Đối với các truyền động tới hạn, nên có sự phân tích chi tiết đối với
toàn bộ hệ thống. Yêu cầu này cũng được tính đến khi xác định các ảnh hưởng đến
hệ số ứng dụng.
6.2 Nguyên
lý và giả thiết
Phù hợp với điều kiện kỹ thuật trong
4.1.12, các phương pháp để xác định Kv được cho trong 6.3, từ phương
pháp A (Kv-A) đến phương pháp C (Kv-C).
Sự thay đổi tối ưu đã cho đối với
prôfin răng thích hợp với tải trọng, một tỉ số trùng khớp lớn sự phân bố đều của
tải trọng trên chiều rộng răng, các răng có độ chính xác cao và tải trọng riêng
trên răng cao giá trị của hệ số động lực học tiến gần tới 1,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rung động ngang của các hệ thống bánh
răng - trục cũng sẽ ảnh hưởng đến tại trạng động. Tính mềm theo phương pháp của
một hệ thống bánh răng - trục có thể dẫn đến các rung ghép đôi khi bánh răng bé
và/hoặc bánh răng lớn kết hợp các rung xoắn và rung ngang. Tình trạng này dẫn đến
nhiều hơn một tần số riêng được tạo thành bởi chỉ một bánh răng bé và bánh răng
lớn và có thể dẫn đến một hệ số động lực học cao hơn Kv.
Trong trường hợp tải trọng riêng cao,
các giá trị (KAFt)/b cao, các giá trị cao và có độ chính
xác tương ứng của gia công bánh răng thì các đỉnh răng và/hoặc các
chân răng nên được giảm tải một cách thích hợp.
6.3 Các
phương pháp xác định hệ số động lực học
6.3.1 Phương pháp
A - Hệ số
Kv-A
Các tải trọng lớn nhất của răng, bao gồm
cả các tải trọng động bổ sung được tạo ra bên trong ăn khớp và sự phân bố tải
trọng không đều như đã mô tả trong Điều 8 được xác định theo phương pháp A bằng cách đo hoặc bằng sự
phân tích động lực học toàn diện đối với hệ thống chung. Trong các trường hợp
này Kv (đúng bằng KHα và KFα) được giả
thiết là có một giá trị là 1,0.
Cũng có thể đánh giá Kv bằng
cách đo các ứng suất chân răng của các bánh răng khi truyền tải trọng ở vận tốc
làm việc và ở một vận tốc thấp hơn khi so sánh các kết quả.
Cũng có thể xác định hệ số Kv
bằng quy trình
phân tích toàn diện
có sự trợ giúp bởi kinh nghiệm của các thiết kế tương tự. Có thể tham khảo hướng
dẫn về các quy trình trong tài liệu.
Các giá trị tin cậy được của hệ số động
lực học Kv có thể được dự đoán một
cách tốt nhất bằng một mô hình toán học đã qua kiểm tra xác minh thỏa đáng bằng
phép đo.
6.3.2 Phương pháp
B - Hệ số
Kv-B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phù hợp với giả thiết này, các tải trọng
do rung xoắn của các trục và các khối lượng ghép đôi không được bao hàm bởi Kv. Các tải trọng
của các khối lượng ghép đôi này nên được bao gồm vào các tải trọng tác dụng bên
ngoài khác (ví dụ,
với hệ số ứng dụng).
Có thể giả thiết thêm rằng, trong đánh
giá các hệ số động lực học bằng phương pháp B, sự giảm chấn ở ăn khớp bánh răng có giá
trị trung bình (không tính đến các nguồn giảm chấn khác như ma sát ở
các mặt phân cách của các bộ phận, tính trễ, các ổ trục, các khớp nối trục
v.v...). Vì các nguồn giảm chấn bổ sung này, các tải trọng động thực tế của răng đôi khi
nhỏ hơn các tải trọng động tính toán bằng phương pháp này. Vấn đề này không áp
dụng trong phạm vi cộng hưởng chính (xem 6.4.4).
Tính toán Kv bằng phương
pháp này không đáp ứng được cho yêu cầu sử dụng khi giá trị nhỏ hơn 3 m/s. Phương pháp C có đủ độ
chính xác cho tất cả các trường hợp trong phạm vi này.
6.3.3 Phương pháp
C - Hệ số
Kv-C
Phương pháp C thu được từ phương pháp
B bằng cách đưa thêm vào các giả thiết đơn giản hóa dưới đây.
a) Phạm vi vận tốc vận hành ở dưới mức
tới hạn.
b) Các bánh răng lớn bằng thép có
thân dạng đĩa đặc.
c) Góc áp lực αt = 20o:
fpb = fpt cos 20o theo ISO/TR10064-1.
d) Góc nghiêng β = 20o
đối với ăn khớp răng nghiêng (có liên quan tới c', cγα).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Độ cứng vững của răng (xem 9.3):
- Đối với các bánh răng trụ răng thẳng,
c' = 14 N/(mm.µm), cγα = 20 N/(mm.µm);
- Đối với các bánh răng nghiêng, c' =
13,1 N/(mm.µm), cγα = 18,7
N/(mm.µm).
g) Cạnh vát prôfin răng ở đầu răng Ca
= 0 µm và cạnh vát
prôfin răng ở đầu răng sau khi chạy rà Cay = 0 µm.
h) Sai lệch hiệu dụng fpb eff = ffα eff.
i) Về các giá trị được giả thiết fpb,
yp và fpb eff, xem các công
thức (18) và (19) và Bảng 3.
Các yếu tố đặc trưng đã mô tả trong
6.4.1 a) chưa được tính đến trong ứng dụng của phương pháp C. Có tính đến ảnh
hưởng của tải trọng riêng.
Bảng 3 - Giá
trị trung bình của sai lệch hiệu dụng bước cơ sở, fpb eff đối với hệ số
Kv-C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
fpb eff
2,8
5,1
9,8
19,5
35
51
69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
134
191
6.4 Xác định
hệ số động lực học bằng phương pháp B:
Kv-BTheo các điều kiện ban đầu và các
giả thiết cho trong 6.3.2, phương pháp B thích hợp cho tất cả các loại truyền động
(ăn khớp bánh răng trụ răng thẳng và răng nghiêng với bất cứ tỉ số tiếp xúc
và cấp chính xác nào của bánh răng) và, về mặt nguyên tắc, cho tất cả các điều
kiện vận hành. Tuy nhiên, có các hạn chế đối với một số lĩnh vực ứng dụng và vận hành
nên được quan tâm và chú ý đối với mỗi trường hợp.
Hệ số cộng hưởng N (tỷ số giữa vận
tốc vận hành và vận tốc cộng hưởng) được xác định như đã mô tả trong 6.4.22).
Toàn bộ phạm vi vận tốc vận hành có thể được chia thành ba vùng: dưới mức tới hạn,
cộng hưởng chính và quá mức tới hạn. Các công thức được cung cấp cho tính
toán Kv trong mỗi vùng.
CHÚ THÍCH: Các hệ số động lực học được
tính toán từ các công thức trong 6.4.3 đến 6.4.6 tương đương với các giá trị tải trọng
động trung bình của răng
được xác định bằng thực nghiệm. Trong các phạm vi dưới mức tới hạn và cộng hưởng
chính, các giá
trị Kv thu được từ các dữ
liệu đo thường sai lệch so với các giá trị tính toán tới +10 %. Ngay cả các sai
lệch lớn hơn cũng có thể xảy ra khi có các tần số riêng khác trong hệ thống
bánh răng và trục. Xem 6.4.1 a), 6.4.3 và 6.4.4.
6.4.1 Phạm vi vận
tốc vận hành
a) Phạm vi dưới mức tới
hạn (N < 1)3)
Trong vùng này, cộng hưởng có thể tồn
tại nếu tần số ăn khớp răng trùng với N = 1/2 và N = 1/3. Trong các trường hợp
này, các tải trọng động có thể vượt quá các giá trị được tính toán theo công thức
(13). Rủi ro là tương đối nhẹ đối với các bánh răng trụ răng thẳng hoặc răng
nghiêng chính xác, nếu bánh răng trụ răng thẳng có thay đổi prôfin răng thích hợp
(các bánh răng chính xác đến cấp 5 của ISO 1328-1 hoặc chính xác hơn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cộng hưởng ở N = 1/4, 1/5 ít khi
gây ra trục trặc vì các biên độ rung có liên quan thường nhỏ.
Khi tải trọng riêng (FtKA)/b
< 50 N/mm, rủi ro riêng biệt
của rung xuất hiện (trong một số trường hợp có sự chia tách của
các prôfin răng làm việc) - cao hơn tất cả đối với các bánh răng trụ răng thẳng
hoặc răng nghiêng có cấp chính xác thô vận hành ở vận tốc cao hơn.
b) Phạm vi cộng hưởng
chính
(N = 1)
Nên tránh vận hành ở phạm vi này, đặc
biệt là đối với các bánh răng trụ răng thẳng có các prôfin răng không được thay
đổi, hoặc các bánh răng trụ răng nghiêng có cấp chính xác 6 hoặc thô hơn như đã
quy định trong ISO 1328-1. Các bánh răng trụ răng nghiêng có cấp chính xác cao
với tỉ số tiếp xúc
tổng cao có thể vận hành tốt trong vùng này. Các bánh răng trụ răng thẳng có cấp chính xác 5
hoặc cao hơn như đã quy định trong ISO 1328-1 phải được thay đổi prôfin
răng một cách thích hợp.
c) Phạm vi quá mức tới
hạn
(N > 1)
Áp dụng các giới hạn như nhau về cấp
chính xác của bánh răng như trong b) cho các bánh răng vận hành trong phạm vi vận
tốc này. Các điểm cực đại của cộng hưởng có thể xảy ra ở N = 2, 3...
trong phạm vi này. Tuy nhiên, trong đa số các trường hợp, các biên độ rung đều
nhỏ vì các tải trọng kích thích với các tần số thấp hơn tần số ăn khớp thường
nhỏ.
Đối với một số bánh răng trong phạm vi
vận tốc này, cũng cần thiết phải quan tâm đến các tải trọng động do các rung
ngang của bánh răng và các bộ phận trục (xem 6.3.2). Nếu tần số tới
hạn gần với tần số quay, giá trị hiệu dụng có liên quan của Kv có thể vượt quá
giá trị tính toán theo công thức (21) đến 100 %. Nên tránh điều kiện này.
6.4.2 Xác định vận
tốc vận hành cộng hưởng (cộng hưởng chính) của một cặp bánh răng3)
Vận tốc vận hành có cộng hưởng như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
trong đó:
mred là khối lượng tương
đối của một cặp bánh răng, nghĩa là, khối lượng trên một đơn vị chiều rộng
răng, có liên quan tới bán kính vòng cơ sở hoặc đường tác dụng.
(7)
trong đó:
(8)
và rb là bán kính vòng cơ sở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp A được ưu tiên sử dụng cho
các thiết kế truyền động ít thông dụng. Phương pháp A để xác định các giá trị gần
dụng được quy định cho các trường hợp sau:
a) Bánh răng bé trên trục có đường kính lớn;
b) Hai bánh răng bên cạnh nhau được
liên kết cứng vững với nhau;
c) Một bánh răng lớn được dẫn động bởi
hai bánh răng bé;
d) Các bánh răng hành tinh đơn giản;
e) Các bánh răng trung gian.
Tỷ số giữa vận tốc của bánh răng bé và
vận tốc cộng hưởng được gọi là "hệ số cộng hưởng", N (n1 là số vòng
quay trên phút):
(9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NS < N ≤ 1,15
(10)
Giới hạn dưới của hệ số cộng hưởng NS
được xác định:
a) Ở các tải trọng (FtKA)/b
nhỏ hơn 100 N/mm, là
(11)
b) Ở các tải trọng khi (FtKA/b) ≥ 100 N/mm, là
Ns = 0,85
(12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
X Tải trọng
riêng,
,N/mm
Y Hệ số cộng
hưởng, N
1 Phạm vi quá
mức tới hạn
2 Phạm vi trung
gian
3 Phạm vi cộng hưởng chính
4 Phạm vi dưới
mức tới hạn
Hình 1 - Phạm
vi cộng hưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phạm vi dưới mức tới hạn, N ≤ NS
(xem 6.4.3).
b) Phạm vi cộng hưởng chính, NS < N ≤
1,15 (xem 6.4.4). Nên tránh phạm vi này. Nên phân tích cẩn thận bằng phương
pháp A đối với Kv.
c) Phạm vi trung gian, 1,15 < N ≤ 1,5 (xem
6.4.6). Nên phân tích cẩn thận bằng phương pháp A.
d) Phạm vi dưới mức tới hạn, N ≥ 1,5 (xem
6.4.5).
6.4.3 Hệ số động lực học
trong phạm vi dưới mức tới hạn
(N ≤ NS)
Về các đặc điểm, xem 6.4.1 a); phần lớn
các bánh răng trong công nghiệp vận hành trong phạm vi này
Kv = (N
K) + 1
(13)
K = (Cv1 BP)
+ (Cv2 Bf) + (Cv3Bk)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Cv1 Cho phép đối với các ảnh
hưởng của sai lệch bước răng và được giả thiết là không đổi ở Cv1
= 0,32 (xem Hình 2);
Cv2 Cho phép đối với ảnh hưởng
của sai lệch prôfin răng và có thể xác định được từ Hình 3 hoặc phù
hợp với Bảng 4;
Cv3 Cho phép đối với ảnh hưởng
của sự thay đổi có chu kỳ trong độ cứng vững ăn khớp có thể xác định được từ
Hình 3 hoặc phù hợp với Bảng 4.
Bảng 4 - Các
phương pháp cho tính toán các hệ số Cv1 đến Cv7 và Cay và xác định
Kv-B, phương pháp B (các công thức liên
quan đến các đường cong trong các Hình 2 và 3)
1 < εγ ≤ 2
εγ >
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,32
0,32
Cv2
0,34
Cv3
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cv4
0,90
Cv5
0,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cv6
0,47
1 < εγ ≤ 1,5
1,5 < εγ ≤ 2,5
εγ > 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,125 sin[π(εγ - 2)] +
0,875
1,0
CHÚ THÍCH: Khi vật
liệu của bánh răng bé (1) khác với vật liệu của bánh răng lớn (2), Cay1 và Cay2
được tính toán
riêng
biệt thì Cay = 0,5(Cay1 + Cay2).
CHÚ DẪN:
X Tỉ số tiếp xúc,
εγ,
Y Hệ số Cv
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Các
giá trị Cv1 đến Cv7
cho xác định Kv-B (phương pháp B)
CHÚ DẪN:
X Trị số ứng suất
cho phép, σHlim, N/mm2
Y Cạnh vát prôfin
răng ở đầu răng do chạy rà, Cay, µm
CHÚ THÍCH: Khi vật liệu của bánh răng bé (1)
khác với vật liệu của bánh răng lớn (2) thì Cay = 0,5 (Cay1 + Cay2).
Hình 3 - Cạnh
vát prôfin răng ở đầu răng được tạo ra bởi chạy rà, Cay (về
tính toán, xem Bảng 3)
Bp, Bf và Bk
là các thông số không có thứ nguyên để tính đến ảnh hưởng các
sai lệch của răng và các thay
đổi của prôfin răng đến tải
trọng động4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(16)
(17)
Các sai lệch hiệu dụng của bước răng
đơn và prôfin răng là các sai lệch của bánh răng bé và bánh răng lớn
"trong vận hành". Các sai lệch ban dầu thường thay đổi trong quá
trình chạy trước đây (chạy rà). Các giá trị của fpb eff và ffα eff được xác định
bằng cách trừ đi các lượng dư chạy rà (yp và yf) được
đánh giá như sau:
fpb eff = fpb - yp
(18)
fσ eff = ffα - yf
(19)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp không có các dữ liệu
thực nghiệm hoặc các dữ liệu vận hành về các đặc tính có liên quan của vật liệu
trong chạy rà (phương pháp A), có thể giả thiết rằng yp = yα với yα từ Hình 17
hoặc 18 hoặc 8.3.5.1 thì có thể xác định được yf theo cùng một cách
như yα khi sử dụng
sai lệch prôfin răng ffα thay cho sai lệch bước cơ sở fpb.
Ca là lượng thiết kế cho thay
đổi prôfin răng (cạnh vát prôfin răng ở đầu răng tại lúc bắt đầu và kết thúc của
ăn khớp răng).
Giá trị Cay do chạy rà
được thay thế cho Ca trong công thức (17) trong trường hợp các bánh
răng không có
thay đổi prôfin răng đã quy định. Có thể thu được giá trị Cay từ Hình 3 hoặc
tính toán theo Bảng 4.
Về độ cứng vững của một răng c', xem Điều 9.
6.4.4 Hệ số động lực
học trong phạm vi cộng hưởng chính (NS < N ≤ 1,15)
Tùy thuộc vào sự hạn chế (xem 6.4.1
b), hệ số này bằng
Kv = (Cv1 Bp)
+ (Cv2 Bf)
+ (Cv4 Bk) + 1
(20)
Về các chi tiết của Cv1, Cv2,
Bp, Bf và Bk, xem 6.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hệ số động lực học ở vận tốc này
chịu ảnh hưởng lớn của giảm chấn. Giá
trị thực của hệ số động lực học có thể sai lệch so với giá trị tính toán [xem
công thức (20)] đến 40 %. Điều này rất đúng đối với các bánh răng trụ răng thẳng
có thay đổi prôfin
răng được thiết kế
không thích hợp.
6.4.5 Hệ số động lực
học trong phạm vi quá mức tới hạn (N ≥ 1,5)
Hầu hết các bánh răng có độ chính xác
cao sử dụng trong tuabin và các truyền động cao tốc khác vận hành trong vùng
này. Về các đặc điểm, xem 6.4.1 c).
Kv = (Cv5 Bp)
+ (Cv6Bf)
+ Cv7
(21)
Trong phạm vi này, các ảnh hưởng đến Kv
của Cv5 và Cv6 tương ứng với
các ảnh hưởng của Cv1 và Cv2 đến Kv
trong phạm vi dưới mức tới hạn. Về các dữ liệu cho các hệ số này và Bp,
Bf, xem 6.4.3.
Cv7 tính đến thành phần của tải
trọng do thay đổi của độ cứng ăn khớp, thu được từ các độ lệch do uốn của răng trong quá
trình vận tốc hầu như không thay đổi có thể thu được Cv5, Cv6
và Cv7 từ Hình 2 hoặc tính toán theo Bảng 3.
6.4.6 Hệ số động lực
học trong phạm vi trung gian (1,15 < N
< 1,5)
Trong phạm vi này, hệ số động lực học
được xác định bảng nội suy tuyến tính giữa Kv ở N = 1,15 và Kv
= 1,5 như đã quy định trong 6.4.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(22)
Về các chi tiết và chú thích giải
thích, xem 6.4.4 và 6.4.5.
6.4.7 Xác định vận
tốc cộng hưởng cho các thiết kế bánh răng ít phổ biến
Nên xác định vận tốc cộng hưởng cho
các thiết kế bánh răng ít phổ biến bằng cách sử dụng phương pháp A. Tuy nhiên,
có thể sử dụng các phương pháp khác để tính gần đúng các ảnh hưởng. Một số ví dụ
như sau.
6.4.7.1 Trục bánh
răng bé có đường kính ở giữa chiều sâu răng, dm1, gần bằng
đường kính của trục
Vận tốc cộng hưởng có xu hướng giảm vì
khối lượng của bánh răng bé được bổ sung bởi khối lượng của trục.
Hơn nữa, vận tốc cộng hưởng có thể được
tính toán theo cách thông thường khi sử dụng khối lượng của bánh răng bé (phần
có răng) và độ cứng vững
ăn khớp thông thường Cγα.
6.4.7.2 Hai bánh
răng đồng trục liên kết cứng vững
Khối lượng của bánh răng lớn hơn trong
hai bánh răng liên kết cứng được bao gồm trong tính toán. Khối lượng
của bánh răng nhỏ hơn thường được bỏ qua. Điều kiện này đưa ra một phương pháp
tính gần đúng có thể dùng được khi các đường kính của các bánh răng liên kết
khác nhau một cách rõ rệt
(cũng xem 6.4.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cũng xem 6.3.2. Vì khối lượng của bánh
răng lớn thường lớn hơn nhiều so với các khối lượng của các bánh răng bé, mỗi
ăn khớp răng có thể được xem xét một cách tách biệt, nghĩa là:
- Như một cặp gồm bánh răng bé thứ nhất
và bánh răng lớn, và
- Như một cặp gồm bánh răng bé thứ hai
và bánh răng lớn.
6.4.7.4 Bánh răng
hành tinh
Vì nhiều đường truyền động bao gồm các
độ cứng vững khác so với độ cứng vững ăn khớp, trạng thái rung của các bánh
răng hành tinh rất phức tạp. Tính toán các hệ số tải trọng động khi sử dụng các
công thức đơn giản như phương pháp B thường không hoàn toàn chính xác. Hơn nữa,
phương pháp B đã thay đổi như sau có thể được sử dụng cho đánh giá đầu tiên đối
với KV. Nếu có thể thực hiện được, nên kiểm tra xác minh sự đánh giá này bằng
sự phân tích chi tiết về lý thuyết hoặc thực nghiệm, hoặc trên cơ sở kinh nghiệm
vận hành. Cũng xem các bình luận trong 6.3.2.
a) Bánh răng hành
tinh - Bánh răng có răng trong liên kết cứng với hộp bánh răng
Trong trường hợp này, khối lượng của
bánh răng có răng trong có thể được giả thiết là vô hạn, bánh răng có răng
trong làm việc như một liên kết cứng của hệ thống rung. Trong điều kiện giả định
trước rằng hệ thống
rung được tách ra khỏi các phần tử dẫn động khác (liên kết có độ cứng vững chống
xoắn thấp), hệ thống còn lại gồm có bánh răng trung tâm và các bánh răng hành tinh
bao gồm cả tiếp xúc răng giữa bánh răng trung tâm và các bánh răng hành tinh và
theo trình tự tương ứng, giữa bánh răng hành tinh và bánh răng có răng trong,
có hai tần số cộng hưởng. Có thể xác định các tần số cộng hưởng này theo cách
tương tự của công thức (6) khi sử dụng hai khối lượng thu gọn mred.1, mred.2,
trong đó sử dụng độ cứng vững tiếp xúc một răng của một bánh răng hành tinh và
số răng của bánh răng trung tâm đối với z1 thay cho Cγα. Có thể xác định
các khối lượng thu gọn mred.1 và mred.2 như sau:
(23)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(24)
với
(25)
trong đó
Là mômen quán tính trên một đơn vị
chiều rộng răng của bánh răng trung tâm chia cho , trong đó rbsun
= dbsun/2;
Là mômen quán tính
trên một đơn vị chiều rộng răng của bánh răng trung tâm chia cho , trong đó rbpla = dbpla/2;
p Là số bánh răng hành tinh trong tầng
bánh răng được xem xét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qpla Xem công thức
(32);
ρpla Là khối lượng
riêng.
Phải nhận xét là Ft trong
công thức (15) đến (17) bằng toàn bộ tải trọng theo chu vi của bánh răng trung
tâm chia cho số lượng bánh răng hành tinh p. Có thể đánh giá hệ số động lực học Kv,1/2 khi sử dụng
vận tốc cộng hưởng
nE,1/2 được tính
toán với mred,1/2; để tính toán thêm, cần sử dụng giá trị lớn
hơn của hai hệ số Kv, ½.
b) Bánh răng có răng
trong quay
Trong trường hợp này rất cần phải thực
hiện việc phân tích chi tiết đối với hệ thống rung. Chỉ trong trường hợp đặc biệt
có nhiều khối lượng thu gọn lớn hơn của bánh răng trong tâm và bánh răng có răng trong có thể thừa nhận tính
toán đã mô tả trong 6.4.7.3:
(26)
trong đó
Là mômen quán
tính trên một đơn vị chiều rộng răng của bánh răng có răng trong chia cho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dmcarr Giống như
công thức (31);
qpla Giống như
công thức (32).
6.4.7.5 Bánh răng
trung gian
Quy trình tính toán sau là sự mở rộng của
mô hình tính toán gần đúng hai khối lượng và nằm trong các giới hạn của 6.3.2.
Để tính toán các tần số cộng hưởng của
một bánh răng trung gian
cần sử dụng một mô hình cơ học có một vài bậc tự do. Khi sử dụng các điều giả định
trước được cho trong phương pháp B hoặc C5), mô hình này có thể được
thu gọn tới ba bậc tự do. Với hệ thống các công thức thuộc mô hình thay thế
này, có thể tính toán hai tần số cộng hưởng (các vận tốc cộng hưởng nE.1/2):
(27)
với
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(29)
Là các mômen quán tính trên một đơn vị
chiều rộng răng của bánh răng bé, bánh răng trung gian và bánh răng lớn, có
liên quan tới đường tiếp xúc;
cγα,1/2 Là độ cứng vững ăn
khớp của tổ hợp bánh răng trung gian - bánh răng lớn.
cγα,2/3 Là độ cứng vững
ăn khớp của tổ hợp bánh răng bé - bánh răng trung gian.
Về tính toán độ cứng vững, xem Điều 9.
Có thể xác định Kv
bằng phương pháp B khi sử dụng N như một hệ số ít thuận lợi nhất,
nghĩa là hệ số N dẫn đến Kv cao nhất phải được xem xét.
6.4.8 Tính toán khối
lượng thu gọn của cặp bánh răng có răng ngoài
Có thể thu được các giá trị gần đúng của khối
lượng thu gọn có đủ độ chính xác
từ các công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(30)
trong đó
db1 Là đường kính vòng
cơ sở;
(31)
(32)
Xem Hình 4.
Các công thức (30) đến (32) áp dụng
cho các bánh răng trụ răng nghiêng kép ăn khớp ngoài, bánh răng trụ răng
nghiêng đơn ăn khớp ngoài
và bánh răng trụ răng thẳng ăn khớp ngoài. Các công thức này bỏ qua các khối
lượng của thân và mayơ bánh răng vì có ảnh hưởng không đáng kể đến mômen quán tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Xác
định các đường
kính khác nhau
Đối với các bánh răng bé và bánh răng
lớn có kết cấu đặc:
(33)
Tính toán hoặc
cho một bánh răng có vành
răng khác với chiều rộng răng chỉ có hiệu lực khi các khối lượng của vành răng
được liên kết trực tiếp với vành răng. Bỏ qua các khối lượng ở khoảng cách xa
hơn trên cùng một trục vì độ cứng vững của trục liên kết với bánh răng thường
ít quan trọng hơn so với độ cứng vững của răng.
6.5 Xác định
hệ số động lực học khi sử dụng phương pháp C: Kv-C
Cùng với các điều kiện và giả thiết mô
tả trong 6.3.3, phương pháp C cung cấp các giá trị trung bình có thể sử
dụng được cho các truyền động và hệ thống bánh răng trong công nghiệp có các
yêu cầu tương đương trong các lĩnh vực ứng dụng sau:
a) Phạm vi vận tốc vận hành dưới mức tới
hạn, nghĩa là < 10 m/s, khi
áp dụng các hạn chế trong 6.3.3 a) một cách tương ứng;
b) Các bánh răng trụ răng thẳng ăn khớp
ngoài và ăn khớp trong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Bánh răng trụ răng thẳng và răng
nghiêng có β
≤
30o;
e) Bánh răng bé có số răng tương đối
nhỏ, z1 < 50;
f) Các bánh răng lớn có
thân dạng đĩa đặc hoặc các vành bánh răng hạng nặng bằng thép6).
Phương pháp C cũng có thể thường được
sử dụng, với các hạn chế cho các lĩnh vực áp dụng sau:
g) Tất cả các loại bánh
răng trụ, nếu < 3 m/s;
h) Các vành bánh răng có khối lượng nhẹ6);
i) Các bánh răng nghiêng có β > 30o 6).
Có thể xác định Kv
từ các biểu đồ (xem 6.5.1) hoặc tính toán (xem 6.5.2). Phương pháp này cho các
giá trị giống nhau.
6.5.1 Các giá trị
theo biểu đồ của hệ số động lực học khi sử dụng phương pháp C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(34)
fF tính đến ảnh hưởng của tải trọng
đến hệ số động lực học K350, ảnh hưởng của cấp chính xác
bánh răng ở tải trọng riêng 350 N/mm và N là hệ số cộng hưởng [xem công thức
(9)].
Các đường cong cho cấp chính xác bánh
răng trên các Hình 5 và 6 chỉ mở rộng đến giá
trị
= 3 m/s, không được vượt quá giá trị
đã nêu đối với cấp chính xác này.
a) Đối với các bánh răng nghiêng có tỉ số trùng khớp
εβ ≥ 1
(cũng gần đúng đối với εβ > 0,9), hệ số hiệu chỉnh fF
phải phù hợp với Bảng 5 và (K350 N) phải phù hợp với Hình 5.
b) Đối với các bánh răng thẳng, hệ số
hiệu chỉnh fF
phải phù hợp với Bảng 6 và (K350N)
phải phù hợp với Hình 6.
c) Đối với các bánh răng nghiêng có tỉ số trùng khớp
εβ < 1, xác
định giá trị Kv bằng nội suy tuyến tính giữa các giá
trị phù hợp với a) và b):
Kv = Kvα - εβ(Kvα - Kvβ)
(35)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kvβ Là hệ số động
lực học cho các bánh răng nghiêng khi sử dụng a).
CHÚ DẪN:
X
Y K350 N
a Độ chính xác của
bánh răng phù hợp với
ISO 1328-1, bánh răng nghiêng
Hình 5 - Các
giá trị
K350 N cho các
bánh răng nghiêng có εβ ≥ 1
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y K350 N
a Độ chính xác của
bánh răng phù hợp với ISO 1328-1, bánh răng thẳng
Hình 6 - Giá
trị của K350 N cho các
bánh răng thẳng
Bảng 5 - Hệ số
hiệu chỉnh tải trọng fF
cho các bánh răng nghiêng
Cấp chính xác bánh rănga
Hệ số hiệu
chỉnh tải trọng fF
(FtKA)/b
N/mm
≤ 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
500
800
1200
1500
2000
3
1,96
1,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,88
0,78
0,73
0,70
0,68
4
2,21
1,36
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,73
0,66
0,62
0,60
5
2,56
1,47
1
0,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,56
0,52
0,48
6
2,82
1,55
1
0,78
0,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,44
0,39
7
3,03
1,61
1
0,76
0,54
0,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,33
8
3,19
1,66
1
0,74
0,51
0,38
0,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
3,27
1,68
1
0,73
0,49
0,36
0,30
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,35
1,70
1
0,72
0,47
0,33
0,28
0,22
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,72
1
0,71
0,46
0,32
0,27
0,21
12
3,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,71
0,45
0,31
0,25
0,20
CHÚ THÍCH: Nội suy
cho các giá trị trung gian.
a Cấp chính xác
bánh răng phù hợp với ISO 1328-1.
Bảng 6 - Hệ số
hiệu chỉnh tải trọng fF
cho các bánh răng thẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hiệu
chỉnh tải trọng, fF
(FtKA)/b
N/mm
≤ 100
200
350
500
800
1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000
3
1,61
1,18
1
0,93
0,86
0,83
0,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
1,81
1,24
1
0,90
0,82
0,77
0,75
0,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,15
1,34
1
0,86
0,74
0,67
0,65
0,62
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,43
1
0,83
0,67
0,59
0,55
0,51
7
2,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,79
0,61
0,51
0,47
0,43
8
2,95
1,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,77
0,56
0,45
0,40
0,35
9
3,09
1,63
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,53
0,41
0,36
0,31
10
3,22
1,67
1
0,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,37
0,32
0,27
11
3,30
1,69
1
0,72
0,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,24
12
3,37
1,71
1
0,72
0,47
0,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22
CHÚ THÍCH: Nội
suy cho các giá trị trung gian.
a Cấp chính xác
bánh răng phù hợp với ISO 1328-1.
6.5.2 Xác định bằng
tính toán hệ số động lực học khi sử dụng phương pháp C
a) Đối với các bánh răng thẳng và bánh
răng nghiêng có tỉ số trùng
khớp εβ ≥ 1 (cũng gần đúng đối với
εβ > 0,9)
(36)
trong đó các giá trị bằng số của K1 và K2 phải theo
quy định trong Bảng 7, và K3 phải phù hợp với công thức (37). Nếu (FtKA)/b nhỏ hơn
100 N/mm, giá trị này được giả thiết là bằng 100 N/mm. Xem 6.4.1 a).
nếu K3 = 2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với các bánh răng nghiêng có tỉ
số trùng khớp εβ < 1:
Xác định giá trị Kv bằng nội
suy tuyến tính giữa các giá trị được xác định cho các bánh răng thẳng (Kvα) và các bánh
răng nghiêng (Kvβ) phù hợp với 6.5.1 c). Xem công thức (35).
Bảng 7 - Giá
trí của các hệ số K1 và K2 cho tính toán Kv-C
bằng công thức (36)
K1
K2
Tất cả các cấp chính xác
Các cấp chính xác
như đã quy định trong ISO 1328-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
3,9
7,5
14,9
26,8
39,1
52,8
76,6
102,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0193
Bánh răng nghiêng
1,9
3,5
6,7
13,3
23,9
34,8
47,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,4
130,3
0,0087
Để sử dụng Bảng 7 cần quan tâm đến cấp
chính xác thấp nhất giữa bánh răng bé và bánh răng lớn.
7 Các hệ số
tải trọng bề mặt KHβ và KFβ
7.1 Phân bố
tải trọng trên rằng bánh răng
Hệ số tải trọng bề mặt tính đến các ảnh hưởng
của sự phân bố tải trọng không đều trên chiều rộng răng của bánh răng đối với ứng
suất bề mặt (KHβ) và đối với ứng suất ở chân răng (KFβ).
Về xác định các hệ số tải trọng bề mặt,
xem 7.2.1 và 7.2.2.
Mức độ phân bố tải trọng không đều phụ
thuộc vào các ảnh hưởng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Độ thẳng hàng của các trục quay của
các phần tử bánh răng đối tiếp;
c) Độ lệnh đàn hồi của các phần tử bộ
phận bánh răng - các trục, ổ trục, thân hộp và nền móng đỡ các phần tử của bánh
răng;
d) Khe hở ổ trục;
e) Tiếp xúc Hertz và các biến dạng uốn
tại bề mặt răng bao gồm cả
độ cứng vững thay đổi của răng;
f) Biến dạng nhiệt do nhiệt độ vận
hành (đặc biệt quan trọng đối với các bánh răng có chiều rộng răng lớn);
g) Độ lệch ly tâm do vận tốc vận hành;
h) Các thay đổi của đường xoắn vít
bao gồm cả độ vồng của răng và cạnh vát prôfin răng ở mặt mút;
i) Các ảnh hưởng của chạy rà;
j) Tải trọng tiếp tuyến toàn phần của
răng (bao gồm cả các độ tăng do hệ số ứng dụng KA và hệ số tải trọng
động Kv);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) Hình học của bánh răng.
7.2 Nguyên
lý chung cho xác định các hệ số tải trọng bề mặt KHβ và KFβ
Sự phân bố tải trọng không đều dọc
theo chiều rộng răng gây ra bởi độ không thẳng hàng tương đương của ăn khớp
răng trong mặt phẳng tác dụng, gồm có biến dạng đàn hồi do tải trọng tạo ra của
các bánh răng và thân hộp, và các chuyển vị của ngõng trục; sự
phân bố tải trọng không đều này cũng do các sai lệch trong chế tạo và các độ
cong vênh do nhiệt
(biến dạng do nhiệt).
Khi được kết hợp lại, các sai lệch
trong chế tạo thân hộp và bánh răng, độ lệch của thân hộp và chuyển vị của các ổ
đỡ luôn dẫn đến sai lệch đường thẳng trong phạm vi mặt phẳng tác dụng. Biến dạng
đàn hồi của các trục và thân bánh răng luôn dẫn đến các sai lệch phi tuyến,
cũng như các biến dạng được tạo ra bởi độ cong vênh do nhiệt do sự phân bố nhiệt
độ không đều trên chiều rộng răng. Độ gợn sóng và sai lệch dạng prôfin răng được
đặt lên trên độ thẳng hàng trong ăn khớp đã tạo ra. Sự phân bố không đều của tải
trọng được giảm đi bởi chạy rà phù hợp với đặc tính của các hiệu ứng
chạy rà của tổ hợp vật liệu.
7.2.1 Hệ số tải trọng
bề mặt đối với ứng suất
tiếp xúc
KHβ
KHβ tính đến ảnh
hưởng của sự phân bố tải trọng trên chiều rộng răng đến ứng suất tiếp xúc và
được xác định như sau:
KHβ =
Tải trọng lớn
nhất trên một đơn vị chiều rộng răng
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng
trung bình trên một đơn vị chiều rộng răng
Fm/b
Các tải trọng tiếp tuyến ở mặt trụ
tham chiếu (chuẩn) được sử dụng cho tính toán gần đúng, nghĩa là sử
dụng tải trọng riêng ngang [Fm/b = (FtKAKv)/b]
ở mặt trụ tham chiếu và tải trọng cục bộ lớn nhất tương ứng.
7.2.2 Hệ số tải trọng
bề mặt đối với ứng suất
ở chân răng
KFβ
KFβ tính đến ảnh hưởng của
sự phân bố tải trọng trên chiều rộng răng đến ứng suất ở chân răng. Hệ số này
phụ thuộc vào các biến đổi được xác định
đối với KHβ và cũng phụ
thuộc vào tỉ số chiều rộng răng trên chiều cao răng, b/h.
7.3 Phương
pháp xác định hệ số tải trọng bề mặt - Nguyên lý, giả thiết
Một vài phương pháp phù hợp với điều
kiện kỹ thuật của 4.1.12 được cho trong 7.3.1 đến 7.3.3 để xác định các hệ số tải
trọng bề mặt.
Nên có sự phân tích cẩn thận khi tỷ số bề mặt/đường kính, b/d,
của bánh răng bé lớn hơn 1,5 đối với các bánh răng được tôi thể tích và lớn hơn
1,2 đối với các bánh răng được tôi cứng bề mặt.
Khi các độ không thẳng hàng tương
đương do các biến dạng cơ và nhiệt được bù trừ bằng thay đổi đường xoắn
vít (có thể thay đổi trên chiều rộng răng) thì có thể đạt được sự phân bố tải
trọng gần như đồng đều trên chiều rộng răng đối với một điều kiện vận hành đã
cho, nếu có độ chính xác chế tạo cao. Trong trường hợp này, giá trị của hệ số tải
trọng tiến gần tới đơn vị. Các dữ liệu hướng dẫn về độ vồng bề mặt và cạnh vát
đầu răng được cho trong Phụ lục B. Về các giới hạn của cấp chính xác, xem
4.1.12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo phương pháp này, sự phân bố tải
trọng trên chiều rộng răng được xác định bằng sự phân tích toàn diện tất cả các
hệ số ảnh hưởng. Sự phân bố tải trọng trên chiều rộng răng của các bánh răng
khi chịu tải có thể được
đánh giá từ các giá trị đo được của biến dạng ở chân răng trong quá trình vận
hành ở nhiệt độ làm việc hoặc, với các hạn chế, bằng kiểm tra tình trạng tới
hạn của mô hình chịu tải của răng.
Các dữ liệu được cho trong điều kiện kỹ
thuật cung cấp hoặc bản vẽ
bao gồm
a) Hệ số tải trọng bề mặt
lớn nhất (cho phép), hoặc
b) Độ không thẳng hàng tổng lớn nhất
cho phép của ăn khớp răng ở tải trọng và nhiệt độ vận hành để có thể thu được hệ
số tải trọng bề mặt khi sử dụng một phương pháp tính toán chính xác trong đó
cũng cần thiết phải biết tất cả các ảnh hưởng có liên quan khác.
7.3.2 Phương pháp
B - Các hệ số
KHβ-B và KFβ-B
Theo phương pháp này, sự phân bố tải
trọng dọc theo chiều rộng răng được xác định bằng các tính toán có sự
trợ giúp của máy tính. Phương pháp này phụ thuộc vào các độ lệch đàn hồi khi chịu
tải, các chuyển vị tĩnh và
độ cứng vững của toàn bộ hệ đàn hồi (xem 7.4). Sự phân bố tải trọng trong ăn khớp
răng bánh răng và các biến dạng của hệ đàn hồi ảnh hưởng lẫn nhau. Vì vậy, phải
sử dụng một trong
các
phương pháp sau:
- Phương pháp lặp (Dudley/Winter);
- Các hệ số ảnh hưởng.
7.3.3 Phương pháp
C - Các hệ số
KHβ-C và KFβ-C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các Hình 7 và 8 minh họa các ảnh hưởng
của độ không thẳng hàng tương đương, theo các giả thiết này và tải trọng của
răng, đến sự phân bố tải trọng.
7.4 Xác định
hệ số tải trọng bề mặt khi sử dụng phương pháp B: KHβ-B
7.4.1 Số lượng các
điểm tính toán
Sự phân bố tải trọng được tính toán một
cách chính xác cho 10 độ gia tăng tải trọng dọc theo chiều rộng răng.
7.4.2 Định nghĩa KHβ
KHβ được định
nghĩa là cường độ tải trọng lớn nhất (tải trọng cục bộ trên một đơn vị độ tăng
chiều dài của chiều rộng răng) so với tải trọng trung bình (Fm/b). Mô hình
cơ sở của ăn khớp răng là một cặp răng thẳng có cùng một số răng, mô đun ngang
và chiều rộng răng của cặp bánh răng được phân tích.
(38)
7.4.3 Độ cứng vững
và biến dạng đàn hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ăn khớp bánh răng:
- Thân bánh răng:
- Độ cứng vững của các liên kết trục/may
ơ, bánh răng bé và trục bánh răng;
- Độ cứng vững của các ổ trục;
- Độ cứng vững của thân hộp;
- Độ cứng vững của nền móng.
a) Không có tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tải trọng
nhỏ và/hoặc
giá trị lớn của độ không thẳng hàng tương đương
(giá trị lớn của Fβy)
b) Tải trọng
lớn và/hoặc
giá trị nhỏ Fβy, bcal/b
> 1
c) Tải trọng lớn
và/hoặc giá trị nhỏ của độ không thẳng hàng tương đương (giá trị nhỏ của Fβy)
Hình 7 -
Phân bố tải trọng dọc theo chiều rộng răng với độ không thẳng hàng tuyến tính
tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 -
Tính toán tải trọng trên một đơn vị chiều dài răng trong mặt
phẳng hướng trục (F/b)max với sự phân bố tuyến tính của tải trọng
trên chiều rộng Fm = (FtKaKv)
7.4.3.1 Ăn khớp bánh
răng
Độ cứng vững của mỗi độ gia tăng do
phương pháp tính toán các biến dạng. Độ cứng vững của mỗi lò xo là giá trị
trung bình của độ cứng vững ăn khớp cγβ theo Điều 9. Tải trọng
được giả thiết là ở trong vùng tiếp xúc của một răng mà không có sự chia sẻ tải
trọng. Không xem xét đến sự chia sẻ tải trọng giữa các răng nghiêng. Trong một
số bánh răng như các bánh răng có vành răng mỏng, độ cứng vững có thể thay đổi.
Một cách tương tự, tại các đầu mút của chiều rộng răng, các giá trị độ cứng vững,
có thể nhỏ hơn so với bề mặt ở giữa. Các ảnh hưởng này được bỏ qua trong phương
pháp B.
7.4.3.2 Thân bánh
răng
Biến dạng của thân bánh răng do uốn và
xoắn có thể được xem xét bằng cách coi thân bánh răng như một phần của trục.
Các đường kính khác nhau được sử dụng cho tính toán biến dạng uốn và biến dạng
xoắn trong vùng ăn khớp bánh răng nên ở giữa đường kính chân răng và đường kính
đỉnh răng của
bánh răng bé/bánh răng lớn. Giá trị dùng cho uốn là (đường kính đỉnh răng - đường
kính chân răng)/2 cộng với đường kính chân răng. Đối với xoắn là đường kính
chân răng cộng với 0,4 môđun. Tải trọng dùng cho uốn nằm trong mặt phẳng tiếp xúc với
vòng cơ sở.
7.4.3.3 Liên kết trục/may
ơ
Đối với các bánh răng hoặc mối liên kết
thường được lắp ép nóng, trục được tăng cứng vững tới đường kính ở giữa (dmid)
đường kính may ơ và đường kính lỗ (dbore), xem Hình
9.
Hình 9 - Định
nghĩa của các đường kính khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch do uốn của trục bánh răng bé
và trục bánh răng (với đường kính trong và ngoài thay đổi) phải được
tính toán theo lý thuyết uốn tuyến tính. Độ lệch do uốn có thể gây ra bởi tất cả
các ăn khớp bánh răng và tất cả các tải trọng bên ngoài khác (đai truyền, xích, khớp nối trục). Đường
kính ở bề mặt răng được sử dụng cho uốn là (đường kính đỉnh răng - đường kính
chân răng)/2 cộng với
đường kính chân răng. Tải trọng ở trong mặt phẳng tiếp tuyến với vòng cơ sở
dùng cho uốn. Biến dạng xoắn, của bánh răng bé và bánh răng
lớn chỉ được tính
toán trong vùng ăn khớp bánh răng. Cần lưu ý rằng mômen xoắn giảm đi
dọc theo chiều rộng răng. Nên sử dụng đường kính chân răng cộng với
0,4 môđun.
7.4.3.5 Ổ trục
Có thể tính toán các biến dạng đàn hồi
của ổ trục bằng cách đưa vào các giá trị độ cứng vững đối với tải trọng tác dụng.
Nếu không biết các giá trị chính xác của độ cứng vững thì phải lựa chọn các giá
trị nhỏ nhất và lớn nhất
để kiểm tra xác minh ảnh hưởng của các biến dạng ổ trục.
7.4.3.6 Thân hộp
Có thể xác định các biến dạng đàn hồi của
thân hộp bằng tính toán hoặc thực nghiệm. Trong trường hợp các ổ có ống lót
côn, phải quan tâm đến độ lệch chiều trục của thân hợp do các tải trọng của
bánh răng và các lực đẩy bên ngoài
khi xác định khe hở ổ trục và các vị trí của trục ở các ổ trục.
7.4.3.7 Nền móng
Có thể xác định các biến dạng đàn hồi
của nền móng bằng tính toán hoặc
thực nghiệm.
7.4.4 Chuyển vị tĩnh
7.4.4.1 Vị trí làm việc
của trục trong các ổ trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.4.2 Sai số chế tạo
Các biến đổi trong chế tạo (các biến đổi
cho phép trong các bánh răng, thân hộp v.v...) có thể được đánh giá từ các dung
sai trên bản vẽ hoặc các tiêu chuẩn đã được xác lập cho chế tạo. Cho phép sử dụng ISO
1328 đối với độ thẳng hàng của răng fHβ để đánh giá
toàn bộ biến đổi trong chế tạo với điều kiện là sử dụng việc kiểm tra tiếp xúc
khi lắp ráp để xác minh rằng việc sử dụng
tiêu chuẩn là thích hợp.
7.4.5 Các giả thiết
Phải công bố các phương pháp sử dụng để
xác định các giá trị của biến dạng ổ trục, khe hở ổ trục, biến dạng của thân hộp
và các giá trị của sai số chế tạo. Nếu các yếu tố ảnh hưởng là không đáng kể
thì phải chứng minh rằng chúng có giá trị khá nhỏ.
7.4.6 Đầu ra của
chương trình máy tính
Để kiểm tra xác minh các tính toán
trên máy tính, đầu ra của chương trình phải bao gồm toàn bộ danh sách các giá
trị đầu vào và tất cả các kết quả trung gian có liên quan. Để hiểu
được các giả thiết đầu vào và giá trị tín hiệu ra của KHβ đòi hỏi phải
có các dữ liệu sau ở dạng biểu đồ bảng:
- Độ lệch của các trục (uốn và xoắn);
- Các lực ổ trục:
- Các dữ liệu của bánh răng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ số phân bố tải trọng.
7.5 Xác định
hệ số tải trọng bề mặt khi sử dụng phương pháp C: KHβ-C
Các công thức để tính toán, các độ lệch
đàn hồi của bánh răng bé và bánh răng bé - trục (fsh) được đơn giản
hóa và dựa trên các giả thiết sau:
a) Các độ lệch của bánh răng lớn và trục
bánh răng lớn không được bao gồm trong các tính toán cơ bản; thông thường các bộ
phận này đủ cứng vững để có thể bỏ
qua các độ lệch của chúng, nhưng nếu có yêu cầu tính đến các độ lệch này thì
chúng phải được đánh giá một cách độc lập và có các lượng tương ứng được bổ
sung cho fma với dấu thích hợp.
b) Các biến dạng của hộp bánh răng và
các ổ trục không được bao gồm trong các tính toán cơ bản, thông thường
các bộ phận này có đủ độ cứng vững để có thể bỏ qua các độ lệch của chúng (lưu
ý rằng đây là các khác biệt về độ lệch và chúng rất quan trọng), nhưng nếu có
yêu cầu tính đến các độ lệch này thì chúng phải được đánh giá một cách độc lập
và có các lượng tương ứng được bổ sung cho fma với dấu thích hợp.
c) Không bao gồm ảnh hưởng của các khe
hở ổ trục. Nếu kết cấu có các khe hở có thể dẫn đến độ nghiêng đáng kể của trục
thì phải đánh giá độ nghiêng này một cách độc lập và có các lượng tương ứng được
bổ sung cho fma với dấu thích hợp.
d) Độ lệch do xoắn và uốn của bánh
răng bé với sự phân bố tải trọng thực được giả thiết là khác nhau một cách
không đáng kể so với các độ lệch được xác định với tải trọng được phân bố đều
trên chiều dài răng trong mặt phẳng hướng trục. Giả thiết này có
hiệu lực đối với các giá trị tính toán nhỏ của KHβ và ít có hiệu
lực đối với các giá trị lớn hơn.
e) Các ổ trục không hấp thu bất cứ các
mômen uốn nào.
f) Kết cấu của bánh răng bé phù hợp với
Hình 13. Lưu ý rằng không áp dụng sự hạn chế bánh răng bé hướng về tâm của nhịp
trục (0 ≤ s/l ≤ 0,3) nên sử
dụng sự hiệu chỉnh đường xoắn vít một cách thích hợp. Cũng lưu ý rằng hệ số K' tính đến ảnh
hưởng độ cứng vững của thân bánh răng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Vật liệu chế tạo trục là thép.
i) Bất cứ các tải trọng bên ngoài bổ
sung nào tác động trên trục bánh răng bé (ví dụ từ các khớp nối trục) đều có ảnh
hưởng không đáng kể đến độ lệch do uốn của trục ngang qua chiều rộng răng.
Có ba điều kiện thường xuất hiện không
được bao hàm trong các công thức của 7.5.2.4 nhưng có thể được xử lý một cách dễ
dàng bằng các biến đổi nhỏ trong các công thức này.
- Khi hệ số bằng đơn vị hoặc gần bảng
đơn vị và các đầu mút trục chịu xoắn ở các phía đối diện của hộp (ví dụ, bánh
răng bé của máy cán dây), độ lệch xoắn của mỗi bánh răng đều như
nhau và ở phía đối diện, như vậy sẽ bù trừ cho nhau nhưng có cộng thêm các độ lệch
uốn.
- Truyền động bánh răng hành tinh đơn
giản: ăn khớp bánh răng hành tinh/vành răng. Vì đối với tất cả các bánh răng
trung gian, không có độ lệch xoắn trên bánh răng bé (bánh răng hành tinh) và độ
lệch uốn chính thường là độ lệch của chốt trong giá đỡ (gây ra bởi các tải trọng
của ăn khớp với cả hai bánh răng trung tâm và bánh răng dạng vành).
- Truyền động bánh răng hành tinh đơn
giản: ăn khớp bánh răng trung tâm/bánh răng hành tinh. Độ lệch xoắn của bánh
răng trung tâm do nhiều vị trí ăn khớp nhưng độ lệch uốn của nó bằng không. Tuy
nhiên, độ lệch của giá đỡ cũng có thể quan trọng ở ăn khớp này.
Để có thêm thông tin về nguồn gốc của
các công thức fsh, xem Phụ lục D. Cần đặc biệt lưu ý rằng để đơn giản hóa các quy
trình đánh giá KHβ bằng phương pháp C, độ không thẳng hàng tương
đương của ăn khớp do độ lệch đàn hồi được giả thiết là tuân theo một đường thẳng
và một hằng số hiệu chỉnh (1,33) được
đưa vào để bù trừ. Với độ cong gia tăng của đường biến dạng đàn hồi xảy ra khi
các cặp bánh răng chịu tải nặng hoặc
các tỷ số giữa chiều rộng răng và đường kính của bánh răng bé là lớn, hoặc cả
hai, các giả thiết có thể dẫn đến các độ chênh lệch gia tăng giữa phân bố tải
trọng tính toán và phân bố tải trọng thực tế; như vậy độ chính xác của KHβ-C tính toán
kém đi vì độ lớn của
nó tăng lên.
Hệ số tải trọng bề mặt KHβ-C; được tính toán từ cường
độ tải trọng trung bình ngang qua bề mặt (Fm/b), độ cứng vững ăn khớp
(cγβ) và độ không
thẳng hàng tổng hiệu dụng của ăn khớp (Fβy). Sử dụng một trong
hai công thức (39) hoặc (41) tùy thuộc vào sự tiếp xúc được tính toán có kéo
dài ngang qua toàn bộ chiều rộng răng hay không (xem các Hình 7 và 8).
Xuyên suốt điều này, trong trường hợp
các bánh răng nghiêng chữ V (b = 2bB) và giá trị nhỏ hơn trong các
giá trị đối với bánh răng bé, phải được thay thế cho b hoặc bB - đây
là chiều rộng ở các chân răng trừ sự vát cạnh hoặc vê tròn ở đầu
mút của răng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(39)
(40)
b) bcal/b > 1
tương ứng với
:
(41)
(42)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Ảnh hưởng của sai số
chế tạo (của tất cả các bộ phận có liên quan) được bao gồm trong fma
phù hợp với 7.5.3.
b) Ảnh hưởng của các độ lệch đàn hồi của
bánh răng bé và trục bánh răng bé được bao gồm trong fsh như trong
7.5.2.4 để tạo
thành một độ không thẳng hàng tương đương ban đầu Fβx được giảm đi
sau đó bởi lượng dư chạy rà để tạo thành Fβy.
Các kết hợp hai thành phần phụ thuộc
vào sự thay đổi đường xoắn vít (độ lồi dịch chỉnh đường xoắn vít, cạnh vát đầu
mút, hoặc không) áp dụng cho ăn khớp răng (xem 7.5.2.3).
7.5.1 Độ không thẳng
hàng tương đương hiệu dụng Fβy
Có thể sử dụng công thức sau cho thiết
kế truyền động chung:
Fβy = Fβx - yβ = Fβxcβ
(43)
trong đó:
Fβx Là độ không thẳng
hàng tương đương ban đầu, nghĩa là giá trị tuyệt đối của tổng các biến dạng,
chuyển vị và sai lệch chế
tạo của bánh răng bé và bánh răng lớn được đo trong mặt phẳng tác dụng
và có thể được xác định phù hợp với phương pháp C (xem 7.5.2.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yβ là lượng do độ không
thẳng hàng tương đương ban đầu giảm đi do chạy rà từ khi bắt đầu sự vận hành. cβ là hệ số đặc
trưng cho độ không thẳng hàng tương đương sau chạy rà. cβ thuận tiện
cho sử dụng trong tính toán, nhưng chỉ với điều kiện là yβ tỷ lệ với Fβx. Các ảnh hưởng
quan trọng bao gồm
- Vật liệu của bánh răng bé và bánh
răng lớn,
- Độ cứng bề mặt,
- Vận tốc quay tại vòng tròn tham chiếu
(vòng chia),
- Loại chất bôi trơn,
- Nhiệt luyện bề mặt,
- Vật liệu mài trong dầu, và
- Độ không thẳng hàng tương đương ban
đầu Fβx (do sự biến
dạng, các chuyển vị và sai lệch chế tạo).
yβ và cβ không tính đến
các ảnh hưởng của hoạt động chạy rà trong các quá trình chế tạo như sự mài rà. Phải
tính đến sự lấy
đi vật liệu bằng biện pháp này trong giá trị fma.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2.1 Xác định yβ và cβ bằng
tính toán
Các giá trị từ các công thức (44) đến
(51) thể hiện lại các đường cong trên các Hình 10 và 11 (xem Bảng 2 đối với
các chữ viết tắt sử dụng).
a) Đối với St, St (cast), V, V(cast),
GGG (perl, bai), GTS (pert):
(44)
(45)
trong đó yβ ≤ Fβx và cβ ≥ 0 và
Đối với v ≤ 5 m/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với 5 m/s < v
≤ 10 m/s
giới hạn trên của yβ là 25600/σHlim, tương ứng
với Fβx = 80 µm;
Đối với v
> 10 m/s
giới hạn trên của yβ là 12800/σHlim, tương ứng
với Fβx = 40 µm;
σHlim
như quy định trong
TCVN 7578-5 (ISO 6336-5).
b) Đối với GG, GGG (ferr):
yβ = 0,55 Fβx
(46)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(47)
trong đó:
Đối với v ≤ 5 m/s
không có sự hạn chế;
Đối với 5 m/s < v
≤ 10 m/s
giới hạn trên của yβ là 45 µm, tương ứng
với Fβx = 80 µm;
Đối với v
> 10 m/s
giới hạn trên của yβ là 22 µm, tương ứng
với Fβx = 40 µm;
Đối với Eh, IF, NT (nitr), NV (nitr),
NV (nitrocar)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(48)
cβ = 0,85
(49)
Trong đó đối với tất cả các vận tốc,
giới hạn trên của yβ là 6 µm, tương ứng
với Fβx = 40 µm.
Khi vật liệu của bánh răng bé khác với
vật liệu của bánh răng lớn, các giá trị dùng cho bánh răng bé (yβ1 và cβ1) và các giá
trị dùng cho bánh răng lớn (yβ2 và cβ2) được xác định
riêng biệt. Sau đó sử dụng các giá trị trung bình của mỗi (yβ và cβ) từ các công
thức (50) và (51) cho tính toán:
(50)
(51)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể xác định giá trị yβ từ các Hình
10 và 11 từ công thức của độ không thẳng hàng tương đương ban đầu Fβx và giá trị của
σHlim cho vật liệu
(xem Bảng 2 đối với các chữ viết tắt đã sử dụng).
CHÚ DẪN:
X
Độ không thẳng hàng tương đương ban đầu Fβx, µm
Y
Lượng dư chạy rà, yβ, µm
St, St (cast), V,
GGG (perl.bai), GTS (perl)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GG, GGG (ferr)
Eh, IF. NT (nitr.),
NV (nitr.), NV (nitrocar)
tất cả các vận
tốc
Nếu các vật liệu của bánh răng bé và bánh răng lớn
khác nhau, phải xác định yβ phù hợp với công thức (50).
Hình 10 - Lượng
dư chạy rà cho cặp bánh răng (cũng xem Hình 11)
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không thẳng hàng
tương đương ban đầu Fβx, µm
Y
Lượng dư chạy rà, yβ, µm
1
Vận tốc theo chu vi
tại vòng tròn tham chiếu (vòng chia) n ≤ 5 m/s
2
Vận tốc theo chu vi
tại vòng tròn tham chiếu (vòng chia) 5 m/s < n ≤ 10 m/s
St, St (cast), V,
GGG (perl.bai), GTS (perl)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GG, GGG (ferr)
Nếu các vật liệu của bánh răng bé và
bánh răng lớn khác nhau, phải xác định yβ phù hợp với công thức
(50).
Hình 11 - Lượng
dư chạy rà cho cặp bánh răng (cũng xem Hình 10)
7.5.2.3 Xác định độ
không thẳng hàng tương đương ban đầu, Fβx (xem Phụ lục
D)
Giá trị Fβx là giá trị
tuyệt đối của tổng số các sai lệch chế tạo và các độ lệch của bánh răng bé và
trục đo được trong mặt phẳng tác dụng [xem lưu ý trong b)].
Trong số các bộ phận có biến dạng,
chuyển vị và sai lệch, chỉ có các thành
phần trong mặt phẳng tác dụng
là yếu tố quyết định
cho tính toán Fβx.
a) Các cặp bánh răng có cỡ kích thước
và sự thích hợp của vết tiếp xúc chưa được chứng minh và mô hình ổ trục chịu tải
chưa hoàn thiện7):
Xem Phụ lục D đối với sự giải thích về
hệ số 1,33 trong công thức (52).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(52)
Với B1 và B2
được lấy từ Bảng 8.
Nên ước lượng lượng dư trong fma
đối với các ảnh hưởng của các biện pháp điều chỉnh (mài rà, chạy rà ở tải trọng
riêng phần), độ vồng hoặc cạnh vát ở đầu mút hoặc điều chỉnh tương tự
do vị trí của vết tiếp
xúc.
b) Các cặp bánh răng có kiểm tra xác
nhận vị trí thuận lợi của vết tiếp xúc (ví dụ bằng thay đổi các răng hoặc điều chỉnh
các ổ trục)7), 8)
Fβx = |1,33 B1 fsh - fHβ5|; Fβx ≥ Fβx min
(53)
Với B1 được lấy từ
Bảng 8.
Bảng 8 - Các
hằng số sử dụng trong các công thức (52) và (53)
Số TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hằng số của
công thức
Loại
Lượng
B1
B2
1
Không
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Độ lồi chỉ ở giữa
Cβ = 0,5fma a
1
0,5
3
Độ lồi chỉ ở giữa
Cβ = 0,5(fma
+ fsh)a
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4b
Chỉ dịch chỉnh đường
xoắn vít
Dạng dịch chỉnh được
tính toán để hợp với
mômen xoắn được phân tích
0,1c
1,0
5
Dịch chỉnh đường xoắn
vít cộng với độ vồng ở giữa
Trường hợp 2 cộng với
trường hợp 4
0,1c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Cạnh vát ở đầu mút
Lượng thích hợp CI(II)d
0,7
0,7
a Độ lồi
thích hợp, Cβ xem Phụ lục D.
b Phần lớn được áp dụng
cho các ứng dụng có các điều kiện tải trọng không đổi.
c Có
hiệu lực đối với quy trình kỹ thuật chế tạo tốt nhất, các giá trị lớn hơn
khác thích hợp.
d Xem Phụ lục
E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng cách trừ đi fHβ5, đây là dung
sai của sai lệch độ dốc của đường xoắn vít đối với cấp chính xác 5 của ISO (xem
ISO 1328-1:1995), lượng dư được tạo ra để đóng vai trò bù trừ cho biến dạng đàn hồi và
các sai lệch chế tạo. Về các chú thích giải thích cho công thức (53), xem Phụ lục D.
Tùy thuộc vào việc đạt được các vết tiếp
xúc cần thiết, có thể tính toán Fβx theo công thức (53)
cho các bánh răng đã được xử lý bằng mài rà, chạy rà ở tải trọng riêng phần hoặc
các biện pháp điều chỉnh khác cũng như cho các bánh răng có độ vồng hoặc cạnh
vát ở đầu mút được thiết kế cẩn thận. Đối với các bánh răng có độ vồng, trung tâm của vết
tiếp xúc phải dịch chuyển thích hợp so với vị trí giữa mặt răng. Về các bánh
răng nghiêng chữ V cần xác minh xem đường xoắn vít bị biến dạng ít hơn của
bánh răng bé có giá trị Fβx lớn nhất hay
không.
Lưu ý - Ngoài các biến dạng
của thân bánh răng bé và trục bánh răng bé fshi cần quan tâm
đến các biến dạng của bánh răng lớn/trục bánh răng lớn fsh2 và hộp bánh
răng fca, cũng như các chuyển
vị của ổ trục fbe, các công thức (52)
và (53) được mở rộng để trở thành công
thức (54) (cũng xem 7.5.4 và 7.5.5):
Fβx - 1,33 B1fsh + fsh2
+ fma + fca + fbe; fm
≥ FHβ5
(54)
Các dấu của fsh2, fca và fbe phải được
lưu ý một cách cẩn thận; nếu không có thông tin chính xác, điều
thiết yếu là cần lựa chọn các dấu dương (để các giá trị tính toán có xu hướng
an toàn). Chỉ có độ lệch uốn, nếu có,
của trục bánh răng lớn có thể
là do hiệu quả của fsh2; giá trị này
trước đây đã được lấy như là thành phần độ
không thẳng hàng của trục bánh răng lớn fbe. Hơn nữa, nói chung
các phép tính gần đúng theo các công thức (52) và (53) đáp ứng được
yêu cầu.
Phải lưu ý đến các ảnh
hưởng sau, theo thường lệ, các biến dạng đàn hồi của các bánh răng trụ răng thẳng
"tương đối mềm dẻo" có xu hướng bù trừ cho độ không thẳng hàng trong
chế tạo. Mặt khác, do thành phần chiều trục của Fm trong các bánh
răng nghiêng đơn cho nên có thể tạo ra độ không thẳng hàng bổ sung.
Phải có các biện pháp đặc biệt để bảo
đảm sự phân bố đều của tải trọng trên chiều rộng răng. Các biện pháp này bao gồm
lắp đặt các ổ trục, mài rà
các bánh răng hoặc chạy rà các bánh răng theo quá trình đã quy định trong vận hành. Bằng một
ví dụ khác nữa, có thể lắp một bánh răng trụ răng thẳng hoặc một bánh răng nghiêng chữ
V trực tiếp trên một ổ đũa cầu và như vậy không cần phải đưa ra phương tiện để
duy trì độ thẳng hàng.
Sự phân bố không đều của
nhiệt độ ở thân một bánh rằng lớn có vận tốc cao có thể gây ra biến dạng ở gần
giữa chiều rộng mặt răng dẫn đến tải trọng cục bộ lớn. Lượng dư cho biến dạng
này phải được bao gồm trong KHβ hoặc phải có sự bù
trừ cho biến dạng bằng thay đổi đường xoắn vít một cách thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hơn nữa, nhiệt độ ở thân của một bánh
răng nghiêng dẫn động có vận tốc cao thường cao hơn so với nhiệt độ ở thân của bánh
răng lớn đối tiếp. Độ chênh lệch này tạo ra độ không thẳng hàng bổ sung phải được
tính đến trong các tính toán.
c) Đối với các bánh răng có vết tiếp
xúc lý tưởng, có sự thay đổi toàn bộ đường xoắn vít trong điều kiện chịu tải (đối
với cả hai đường xoắn vít của các
bánh răng nghiêng chữ V):
Fβx = Fβx min
(55)
Trong đó: Fβxmin là giá trị lớn hơn
trong hai giá trị:
, hoặc FHβx min = 0,5fHβ
(56)
Sự thay đổi đường xoắn vít được dùng để
bù trừ cho các độ lệch xoắn và uốn của bánh răng bé và bánh răng lớn, cũng như
các biến dạng hoặc chuyển vị của các bộ phận khác dưới tác dụng của các tải trọng
vận hành và nếu biết được
sai lệch độ thẳng hàng của răng bánh răng lớn đối tiếp9).
Fβy có thể bằng 0 ở tải trọng
thiết kế của các cặp
bánh răng có sự thay đổi tối ưu đối với đường xoắn vít, nghĩa là hệ số tải trọng
bề mặt KHβ có thể bằng
1. Tuy nhiên, vì lợi ích của an
toàn, giá trị nhỏ nhất phù hợp với công thức (55) và (56) sẽ được sử dụng như
độ không thẳng hàng tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Về xác định fsh, độ không thẳng
hàng tương đương do độ lệch của bánh răng bé và trục bánh răng bé, xem 7.5.2.4.
Về xác định độ không thẳng hàng của ăn khớp do các sai lệch chế tạo fma,
xem 7.5.3. Về xác định lượng dư chạy rà yβ, nghĩa là lượng dư để
giảm độ không thẳng hàng tương đương, xem 7.5.2.
Đối với một số bố trí chung của các cặp
bánh răng, hướng dẫn về tính toán Fβx được bao gồm trong Hình 13 a)
đến e), trong đó cần đặc biệt lưu ý đến vị trí của vết tiếp xúc. Nên có sự phân tích
toàn diện đối với các bố trí khác phức tạp hơn.
7.5.2.4 Độ không thẳng
hàng tương đương, fsh
Giá trị fsh tính
đến các bộ phận có độ không thẳng hàng đối tượng do uốn và xoắn của bánh răng
bé và trục bánh răng bé và giá trị của fsh có thể được xác định như
sau.
7.5.2.4.1 Tính toán gần
đúng đối với
fsh
Tính toán sau đây có đủ độ chính xác
cho nhiều thiết kế thông dụng. Các công thức (57) và (58) dựa trên các quy ước
sau. Thành phần do uốn là độ võng tại điểm giữa của trục, điểm b tại đó được giả
thiết là chịu tác dụng của tải trọng Fm. Thành phần do xoắn được
tính toán cho một hình trụ đặc có đường kính d1 với tải trọng
được phân bố đều trên chiều rộng răng. Trong thực tế, đường kính nhỏ hơn là yếu
tố quyết định, cũng như tải trọng không được phân bố đều; tuy nhiên, sự không
chính xác trong các giả thiết có xu hướng cân bằng với nhau. Công thức có hiệu
lực khi môđun đàn hồi và hệ số Poison của thép. Dựa trên kinh nghiệm thực tế,
các công thức (57) và (58) cũng bao gồm một số hạng thực nghiệm không đổi. Về
các trục rỗng, thành phần độ lệch fsh thu được từ mỗi một trong các
công thức này có đủ độ chính xác với điều
kiện là đường kính lỗ không vượt quá 0,5dsh.
Đối với bánh răng trụ răng thẳng và
bánh răng nghiêng
đơn:
(57)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Về Fm/b, xem 7.2.1.
Đối với các bánh răng nghiêng chữ V:
(58)
Với B* bằng 1,5 nếu tổng công suất được
truyền bởi một cặp ăn khớp đơn.
Về Fm/b, xem 7.2.1.
Nếu có nhiều hơn một đường truyền công
suất thì chỉ có k % công suất vào được truyền qua một ăn khớp bánh
răng (ví dụ như trong trường hợp các bánh răng máy cán có con lăn khía nhám) và
áp dụng B* như sau:
B* = 1 + 2(100 - k)/k
Cho bánh răng trụ
răng thẳng và bánh răng nghiêng đơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho các bánh răng
nghiêng chữ V.
Hằng số K' bảo đảm cho các lượng dư về
vị trí của bánh răng bé có liên quan đến đầu mút chịu xoắn của trục. Có thể lấy
K' từ Hình 13.
Nên có sự phân tích toàn diện cho các
bố trí khác hoặc khi các giá trị của s/l vượt quá các giá trị quy định trên
Hình 13 và khi có các tải trọng bổ sung trên trục, ví dụ từ các bánh đai hoặc
bánh xích.
Thay thế giá trị tuyệt đối của fsh vào các công
thức (52) và (53). Thông tin về sự bù đắp cho fsh bằng fma được cho
trên Hình 12 và 7.5.2.3.
7.5.2.4.2 Chiều rộng
răng sử dụng trong các công thức (57) và (58) cho các bánh răng trụ răng thẳng và răng
nghiêng có độ vồng
Loại thay đổi đường xoắn
vít này được sử
dụng để bù trừ cho các sai lệch trong chế tạo và các biến dạng do tải
trọng của các bánh răng và đặc biệt là
để giảm nhẹ tải trọng ở đầu mút răng. Các bánh răng thường có độ vồng ở khoảng
giữa chiều rộng răng. Phụ lục D đưa ra các khuyến nghị về mức độ độ vồng.
Nếu chiều cao của độ vồng (độ lồi) lớn
hơn chiều cao quy định trong Phụ lục B thì chiều rộng răng b trong các công thức
dùng cho tính toán khả
năng tải (xem Phụ lục
B, Hình B.1). Chiều cao này được xác định từ các giá trị của Cβ(b) được tính
toán phù hợp với công thức (B.1) hoặc (B.2). Giả thiết rằng các đầu mút răng ở
bên ngoài b(b) không chịu tác dụng của bất cứ tải trọng nào.
7.5.2.4.3 Chiều rộng
răng sử dụng trong các công thức (57) và (58) cho các bánh răng trụ răng thẳng
và răng nghiêng có cạnh vát đầu mút răng
Loại thay đổi đường xoắn vít này được sử
dụng để bảo vệ các đầu mút răng tránh sự quá tải do độ không thẳng hàng tương đương gây
ra. Thông thường cạnh vát được áp dụng như nhau tại cả hai đầu mút của răng. Phụ
lục B giới thiệu về kích thước cạnh vát đầu mút răng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 12 - Các
quy tắc xác định Fβx đối với vị trí của vết
tiếp xúc
a) đến d) là các bố trí lắp đặt phổ
biến nhất với
bánh răng bé ở giữa các ổ trục.
e) đến f) có các bánh răng bé công
xôn.
Đầu mút chịu xoắn ở đầu vào hoặc đầu
ra T không phụ thuộc vào chiều quay.
B* bằng 1 đối với bánh răng trụ răng thẳng và bánh răng nghiêng
đơn và bằng 1,5 đối với các
bánh răng nghiêng chữ V. Cường độ tải trọng lớn nhất (đỉnh) xuất hiện
trên đường xoắn vít gần đầu mút chịu xoắn. Cũng xem 7.5.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Khi d1/dsh ≥ 1,15, sự
tăng cứng vững được thừa nhận; khi d1/dsh < 1,15 sẽ
không có sự tăng cứng; hơn nữa, sẽ
gần như không có hoặc không có bất cứ sự tăng cứng vững nào khi một bánh răng bé trượt
trên trục và
then dẫn hướng hoặc một phụ tùng tương tự, hoặc khi được lắp ép nóng.
Đầu mút chịu xoắn ở đầu vào hoặc đầu ra
T* không phụ thuộc vào chiều quay.
Đường nét gạch ngang (-) chỉ thị đường
xoắn vít ít bị biến dạng của một bánh răng nghiêng chữ V.
Xác định fsh từ đường kính ở
các khe hở của
bánh răng nghiêng chữ V được lắp đặt ở trung tâm giữa các ổ trục.
7.5.2.4.4 Giá trị lớn
nhất quy định
cho fsh
Đôi khi kinh nghiệm đối với các thiết
bị bánh răng tương tự có thể giúp cho việc lựa chọn giá trị thích hợp của fsh.
VÍ DỤ 1: fsh ≈ 0 µm trong trường
hợp một kết cấu rất cứng vững; các biến dạng là không đáng kể.
VÍ DỤ 2: fsh = 6 µm đôi khi được
quy định như giá trị lớn nhất đối với một số truyền động của tuabin; các bánh
răng được thiết kế sao cho phù hợp.
Khi các tính toán dựa
trên các giả thiết này, các giả thiết phải được đánh giá về tính hiệu lực bằng
tính toán hoặc các phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với một số bánh răng, giá trị fsh
được quy định như một tỷ lệ phần trăm của sai lệch độ dốc cho phép của đường xoắn
vít. Các bánh răng được thiết kế sao cho phù hợp.
fsh =1,0 fHβ
(59)
Cũng như đối với 7.5.2.4.4, các giả thiết phải
được đánh giá về tính hiệu lực bằng tính toán hoặc các phép đo.
7.5.3 Độ không thẳng
hàng của ăn khớp, fma
fma là khoảng tách ly lớn
nhất giữa các prôfin (sườn) răng của các răng ăn khớp trong các bánh răng đối
tiếp, khi các răng được giữ tiếp
xúc mà không có tải trọng đáng kể, các ngõng trục ở tư thế làm việc của chúng.
fma phụ thuộc vào cách phối
hợp các sai lệch của các bộ phận riêng biệt trong mặt phẳng tác dụng,
nghĩa là sai lệch độ
dốc của đường xoắn vít fHβ của mỗi bánh răng và sai lệch độ thẳng
hàng của các trục là bổ sung thêm hoặc bù trừ hoặc độ thẳng
hàng của các trục có thể điều chỉnh được (ví dụ, bằng các ổ trục điều chỉnh được).
Về các tính toán khả năng tải phù hợp với tiêu
chuẩn này, có thể sử dụng các phương pháp cho trong 7.5.3.1 đến
7.5.3.6 để xác định fma.
Nên kiểm tra xác minh các giá trị được
sử dụng cho fma bằng kiểm tra vết tiếp xúc ở tư thế làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc xác định nguồn gốc này được thực
hiện sau kiểm tra và đo các bánh răng, các ổ trục và hộp bánh răng.
Độ không thẳng hàng lớn nhất trong ăn khớp
đòi hỏi phải có sự phối hợp bất lợi nhất của các sai lệch riêng biệt:
fma max = (|fpar act + fHβ1 act + fHβ2 act|)max
(60)
Độ không thẳng hàng nhỏ nhất trong ăn
khớp từ sự phối hợp thuận lợi nhất:
fma max = (|fpar act + fHβ1 act + fHβ2 act|)min
(61)
Trong đó fHβ1 act và fHβ2 act là các giá
trị đo được của sai lệch độ dốc đường xoắn vít của bánh răng lớn (phù hợp với
ISO 1328-1). Các giá trị có thể thay đổi về độ lớn và chiều xung quanh chu vi.
Có thể xác định ảnh hưởng phối hợp sai
lệch độ dốc đường xoắn vít của bánh răng bé và bánh răng lớn, nghĩa là ΣfHβ = (fHβ1 act + fHβ2 act) như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fpar act là giá trị đo được
của độ không thẳng hàng của trục do các sai lệch trong mặt phẳng và ngoài mặt
phẳng của mỗi một trong các trục. Trong trường hợp độ đảo hướng tâm của một hoặc
nhiều ngõng trục, fpar act có thể thay đổi
cùng với góc quay. Phải chú ý tới dấu của mỗi sai lệch riêng biệt.
Sử dụng một giá trị trung bình thu được
từ công thức
(A.7) trong các tính toán khả năng tải của bánh răng.
Trong phương pháp này, ảnh hưởng của
các khe hở ở trục
là không đáng kể.
7.5.3.2 Giá trị lớn
nhất quy định của fma
Đôi khi cần quy định các giới hạn cho
phép của sai lệch tổng trong chế tạo fma 10).
Ví dụ 1: fma
max = 0 µm đôi khi được
yêu cầu đối với các truyền động chính xác có vận tốc cao; do độ chính xác cao của
quá trình chế tạo, có thể bỏ qua các
sai lệch.
Ví dụ 2: fma
max = 15 µm có thể là một
giá trị thực sự thỏa đáng đối với
các truyền động trong công nghiệp.
Sử dụng một giá trị trung bình thu được từ công
thức (A.6) trong các tính toán khả
năng tài của bánh răng.
7.5.3.3 fma
đối với độ chính xác đã cho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu, theo ISO 1328-1, đối với một cấp chất lượng
đã cho của bánh răng, dung sai của sai lệch độ dốc đường xoắn vít đã cho là fHβ1 và fHβ2 đối với bánh
răng bé và bánh răng lớn,
và nếu dung sai độ thẳng hàng của các trục đã cho là fσβ thì sự phối hợp
không thuận lợi nhất của các sai lệch (của bánh răng bé, bánh răng lớn,
hộp bánh răng) sẽ là:
(62)
Kinh nghiệm đã chỉ ra rằng,
trong phạm vi của nhiều môi trường chế tạo, các độ không thẳng hàng tổ hợp gần
với giá trị này với tần suất thích hợp nên được sử dụng trong tính toán. Tuy
nhiên, sự phân bố của một kích thước trong phạm vi dải dung sai của nó chịu ảnh
hưởng rất nhiều của chế độ kiểm tra chất lượng, và trong các trường hợp khác là
các ảnh hưởng của thống kê, nghĩa là một giá trị tổ hợp thấp hơn sẽ là thích hợp.
Ví dụ, nếu các
phép kiểm tra được đặt ra để bảo đảm rằng hầu hết các bánh răng đều có chất
lượng tốt trong phạm vi dung sai với chỉ một tỷ lệ phần trăm nhỏ thực sự
gần tới giới hạn, và bảo đảm rằng sai lệch của đường xoắn vít trong phạm vi bất cứ bánh
răng đơn nào đều không đáng kể, thì các nghiên cứu thống kê chỉ ra rằng chỉ
có khoảng 10 % các trường hợp trong đó tổ hợp của các sai lệch sẽ vượt quá một giá trị
tổng 1,0 fHβ2.
fma = 1,0 fHβ2
(63)
Trong hầu hết các trường hợp, giá trị
thích hợp được sử dụng nằm giữa hai giá trị cực hạn này, và công thức sử dụng
trong các trường hợp có chế độ kiểm tra chất lượng trung bình là:
(64)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với các cặp bánh răng
có điều kiện để điều chỉnh (mài rà hoặc chạy rà dưới tác dụng của tải trọng
nhẹ, các ổ trục đâu chỉnh được hoặc sự thay đổi thích hợp góc của đường xoắn
vít) và các cặp bánh răng có độ vồng thích hợp, độ không thẳng hàng trong ăn khớp
không tải có thể được bù trừ tới mức thích hợp bằng các biện pháp điều chỉnh
như gia công lại các ổ trục, thân ổ trục v.v... Sự tiếp xúc tốt trên chiều rộng
răng của các bánh răng có thể đạt được bằng các phương pháp này và bằng các biện
pháp khác đã nêu ở trên.
Phụ lục B giới thiệu các giá trị hướng dẫn cho độ vồng (độ lồi).
Nếu không sẵn có các dữ liệu từ kinh
nghiệm thì có thể giả thiết rằng các biện pháp điều chỉnh được thực hiện đúng sẽ giảm
giá trị của fma đi 50 %; giá trị này có tính đến hệ số B2 trong
công thức (52).
b) Đối với các cặp bánh răng có cạnh
vát đầu mút răng được thiết kế có chất lượng tốt, trong trường hợp không có các
dữ liệu từ kinh nghiệm và được gia công với kỹ xảo tốt thì giá trị này
có tính đến hệ
số B2 trong công thức (52). Phụ lục B giới thiệu các giá trị hướng dẫn
cho cạnh vát đầu mút răng.
7.5.3.4 Xác định fma với các bánh
răng đã lắp trong hộp bánh răng
Sau khi lắp trong hộp bánh răng, phải
có khả năng đo được một cách chính xác độ không thẳng hàng trong ăn khớp với nắp
hộp được tháo ra. Xác định các giá trị fma max và fma min
từ các phép đo theo chu vi khi sử dụng các căn lá; sau đó xác định fma
từ công thức (A.7).
Đối với các bánh răng có chiều dày (rộng)
lớn không thay đổi đường xoắn vít được lắp trên các ổ đỡ có khe hở lớn, có thể sử dụng
phương pháp sau. Các ngõng trục được
đỗ ở các tư thế làm việc của chúng. Bánh răng đối tiếp được kẹp chặt để ngăn ngừa
chuyển động quay. Cho các mặt răng làm việc tiếp xúc nhẹ với nhau, sau đó đưa
các căn lá vào giữa các mặt răng tại cả hai đầu mút của các răng ăn khớp. Độ
không thẳng hàng trong ăn khớp fma bằng hiệu số giữa các chiều dày của
các căn lá:
(65)
trong đó δg là độ chênh lệch
chỉ thị của các căn lá, b là chiều rộng răng và l là khoảng cách giữa
các căn lá. Khi đường xoắn vít của các bánh răng được thay đổi, giá trị được
bao gồm trong độ chênh lệch δg cũng có thể được xác định là hiệu số chiều
dày của hai dây chì đã được đưa
vào giữa các prôfin (sườn) răng khi các bánh răng chịu tải nhẹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể bỏ qua biến dạng của thân hộp
khi các bánh răng được lắp trong các hộp cứng vững. Có thể xác định độ lệch của
các hộp khác nhau fca bằng thử nghiệm hoặc bằng phép tính gần đúng với
phương pháp phần tử hữu hạn.
7.5.5 Thành phần của
độ không thẳng hàng ăn khớp do chuyển vị của trục gây ra, fbe
Trong một số trường hợp các ảnh hưởng của
khe hở ổ trục và độ lệch của ổ trục lớn hơn các ảnh hưởng của độ lệch của trục và phôi
bánh răng.
Các thành phần của độ không thẳng hàng
trong mặt phẳng tác dụng
là do độ lệch của ổ trục và chuyển vị của ngõng trục trong khe hở ổ trục
thường có thể được bỏ qua khi bánh răng bé và bánh răng lớn của truyền động
bánh răng trụ răng thẳng hoặc bánh răng trụ răng nghiêng kép được bố trí ở giữa
các ổ trục có độ cứng vững và khe hở bằng nhau.
Khi các bánh răng không được bố trí
theo cách nêu trên, độ lệch ổ trục và chuyển vị (khe hở) có thể ảnh
hưởng đến sự phân bố tải trọng trên chiều rộng răng. Ảnh hưởng này cũng xảy ra đối
với các bánh răng nghiêng đơn hoặc được bố trí công xôn.
Vì chỉ có độ không thẳng hàng tương đối
do độ lệch của ổ trục và chuyển vị của đường trục chung của các ổ trục bánh
răng bé fbe-1 và chuyển vị
của đường trục chung của các ổ trục bánh răng lớn fbe-2 ảnh hưởng đến
độ không thẳng hàng tương đương cho nên phải rất lưu ý đến chiều và dấu của các
độ không thẳng hàng của các đường trục của ổ trục. Công thức sau có hiệu lực đối
với sự bố trí đơn giản nhất của một cặp bánh răng đối tiếp với chỉ một bánh
răng trên một trục có hai ổ trục:
fbe = fbe1 + fbe2
hoặc fbe = fbe1 - fbe2
(66)
Về một bánh răng được lắp giữa hai ổ
trục, xem Hình 14:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(67)
Về một bánh răng được lắp công xôn,
xem Hình 15:
(68)
Trong đó δ1 và δ2 là các độ lệch
của ổ trục 1 và ổ trục 2 song
song với mặt phẳng tác dụng.
Phải tính đến ảnh hưởng của mômen lật
do thành phần chiều trục của các bánh răng nghiêng đơn.
Hình 14 - Sự
chất tải và các độ lệch đối với bánh răng được
lắp giữa hai ổ trục [xem công thức (67)]
Hình 15 - Sự
chất tải và các độ lệch
đối với bánh răng được lắp công xôn [xem công thức
(68)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KFβ tính đến ảnh hưởng của
phân bố tải trọng trên chiều rộng răng, đến các ứng suất ở chân răng. Hệ số này
phụ thuộc vào các biến đổi được xác định cho nó (KFβ) và cũng phụ
thuộc vào tỷ số giữa chiều rộng răng và chiều sâu răng, b/h.
Xác định bằng tính toán:
(69)
(70)
Giá trị nhỏ hơn trong các giá trị b1/h1, b2/h2,
được sử dụng làm b/h. Điều kiện biên: khi b/h < 3, thay thế 3 cho b/h. Đối với
các bánh răng nghiêng chữ V, bB được sử dụng thay cho b.
8 Hệ số tải
trọng ngang KHα và KFα
8.1 Sự phân
bố của tải trọng ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ số tải trọng ngang được định
nghĩa là tỷ số giữa tải
trọng lớn nhất của răng trong ăn khớp của một cặp bánh răng ở gần 0 (zero) min-1 và tải trọng
lớn nhất của răng tương ứng của một cặp bánh răng tương tự không có độ không
chính xác. Các ảnh hưởng chính là:
a) Các độ lệch dưới tác dụng của tải
trọng,
b) Các thay đổi prôfin răng,
c) Độ chính xác chế tạo răng,
và
d) Các ảnh hưởng của chạy rà.
8.2 Phương
pháp xác định các hệ số tải trọng ngang - Nguyên lý và giả thiết
Một vài phương pháp xác định các hệ số
tải trọng ngang phù hợp với các đặc tính kỹ thuật cho trong 4.1.12 được liệt kê
dưới đây.
Với sự thay đổi tối ưu đối với prôfin
răng thích hợp với tải trọng, độ chính xác chế tạo cao, sự phân bố đều tải trọng
trên chiều rộng răng và mức tải trọng riêng cao, hệ số tải trọng ngang tiến gần
tới đơn vị.
8.2.1 Phương pháp
A - Các hệ số
KHα-A và KFα-A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cũng có thể xác định sự phân bố tải trọng,
chỉ theo phương tiếp tuyến, bằng sự phân tích toàn diện tất cả các yếu tố ảnh
hưởng. Sự phân chia tải trọng tiếp tuyến toàn phần giữa các cặp răng ăn khớp đồng
thời có thể thu được từ các phép đo tenxơnet được thực hiện ở các chân răng của các
bánh răng truyền tải trọng ở các vận tốc thấp.
Thông tin được công bố trên bản vẽ hoặc
các tài liệu về điều kiện kỹ thuật như sau:
- Tải trọng toàn phần lớn nhất của
răng, hoặc
- Hệ số tải trọng ngang lớn nhất (cho
phép), hoặc
- Tất cả các dữ liệu (đặc biệt là
thông tin liên quan đến độ chênh lệch hiệu dụng của bước cơ sở) cần thiết cho
phân tích độ chính xác.
8.2.2 Phương pháp
B - Các hệ số
KHα-B và KFα-B
Phương pháp này đòi hỏi phải giả thiết
rằng độ chênh lệch trung bình giữa các bước cơ sở của bánh răng bé và bánh răng
lớn là thông số chính trong xác định sự phân bố tải trọng giữa một vài cặp răng
trong vùng ăn khớp. Xem 7.5.2.3 b) và Chú thích cuối trang số 7).
8.3 Xác định
các hệ số tải trọng ngang khi sử dụng phương pháp B - KHα-B và KFα-B
Theo các điều kiện và giả thiết mô tả
trong 8.2.2 và các chú thích cuối
trang 10 và 11, phương pháp B thích hợp cho tất cả các loại truyền động bánh
răng (bánh răng trụ răng thẳng và răng nghiêng với bất cứ tỉ số tiếp xúc nào và
bất cứ độ chính xác nào). Có thể xác định các hệ số tải trọng ngang bằng tính
toán hoặc bằng biểu đồ. Hai phương pháp đều cho các kết quả giống nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tính toán được thực hiện như sau:
a) Các giá trị KHα và KFα cho các bánh
răng có tỉ số tiếp xúc
tổng εγ ≤ 2
(71)
b) Các giá trị KHα và KFα cho các bánh
răng có tỉ số tiếp xúc tổng εγ > 2
(72)
Trong đó các thông số sau được xác định:
cγα Độ cứng vững của ăn
khớp phù hợp với Điều 9;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yα Lượng dư chạy rà như
đã quy định trong 8.3.5;
FtH Tải trọng tiếp tuyến định
thức trong một mặt phẳng ngang, FtH
= FtKAKVKHβ.
CHÚ DẪN:
X
Y1 KFα, KHα
Y2 εγ
Hình 16 - Xác
định các hệ số tải trọng ngang KHα và KFα bằng phương
pháp B
(Về các điều
kiện giới hạn, xem 8.3.3 và 8.3.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể xác định KHα và KFα từ Hình 16;
các đường cong phù hợp với các công thức (71) và (72).
8.3.3 Điều kiện giới
hạn cho
KHα
Khi, phù hợp với công thức (71) hoặc
(72)
(73)
Thì thay thế cho KHα, và khi KHα < 1,0 thì
thay thế giá tri giới hạn 1,0 cho KHα.
Xem 8.3.4.
8.3.4 Điều kiện giới
hạn cho KFα
Khi, phù hợp với công thức (71) hoặc
(72)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(73)
Thì thay thế cho KFα và khi KFα < 1,0 thì thay
thế giá trị giới hạn 1,0 cho KFα.
Với các giá trị giới hạn phù hợp với
các công thức (71) và (72), sự phân bố tải trọng được giả thiết là ít
thuận lợi nhất thì điều
này có hàm ý rằng toàn bộ tải
trọng tiếp tuyến chỉ được truyền
bởi một cặp răng đối tiếp. Hơn nữa, nên lựa chọn độ chính xác của các bánh răng
nghiêng sao cho KHα và KFα không lớn
hơn εα. Hậu quả là có thể cần thiết phải giới hạn các dung sai của
sai lệch bước cơ sở của các bánh răng có cấp chính xác thấp.
8.3.5 Lượng dư chạy
rà yα
Giá trị yα là giá trị nhờ đó
sai lệch bước cơ sở ban đầu được giảm đi bằng chạy rà từ lúc bắt đầu vận hành. Về các ảnh
hưởng chính, xem 7.5.2. yα không tính đến lượng dư do bất cứ mức độ chạy
rà nào có kiểm soát và là một phần của quá trình sản xuất, ví dụ, mài rà. Cần
quan tâm đến sự điều chỉnh này khi xem xét độ chính xác của bánh răng.
Có thể xác định yα phù hợp với
8.3.5.1 hoặc 8.3.5.2 (phương pháp B) khi không có các giá trị được kiểm tra xác
minh trực tiếp từ thực nghiệm hoặc kinh nghiệm (phương pháp A).
Nên sử dụng giá trị của sai lệnh bước
cơ sở fpb được xác định phù hợp với 8.3.1 hoặc 6.4.3 trong cả hai
phương pháp. Các phương pháp và biểu đồ cũng nên được áp dụng một cách tương tự
cho sai lệch dạng prôfin ffα.
8.3.5.1 Xác định bằng
tính toán
Có thể tính toán lượng dư chạy rà yα theo các
công thức (75) đến (78). Các công thức này phù hợp với các đường cong trên các
Hình 17 và 18 (về chữ viết tắt đã sử dụng, xem Bảng 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(75)
Trong đó
Đối với n ≤ 5 m/s
không có sự hạn chế;
Đối với 5 m/s < n ≤ 10 m/s
giới hạn trên của yα là 12800/σHlim tương ứng
với fpb = 80 µm;
Đối với n > 10 m/s
giới hạn trên của yα là 6400/σHlim tương ứng
với fpb = 40 µm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yα = 0,275fpb
(76)
Trong đó:
Đối với n < 5 m/s
không có sự hạn chế;
Đối với 5 m/s < n ≤ 10 m/s
giới hạn trên của yα là 22 µm tương ứng
với fpb = 80 µm;
Đối với n > 10 m/s
giới hạn trên của yα là 11 µm tương ứng
với fpb = 40 µm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yα = 0,075fpb
(77)
Khi các vật liệu khác
nhau, nên xác định yα1 cho vật liệu
của bánh răng bé và yα2 cho bánh răng lớn. Giá trị trung bình được
dùng cho tính toán:
(78)
8.3.5.2 Các giá trị
theo biểu đồ
Có thể xác định yα từ các Hình
17 và 18 như một hàm số của sai lệch bước cơ sở fpb và giá trị của vật
liệu σHlim (về các chữ
viết tắt đã sử dụng, xem Bảng 2).
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch bước cơ sở,
fpb, µm
Y
Lượng dư chạy rà, yα, µm
St, St (cast), V,
GGG (perl.bai), GTS (perl)
vận tốc tiếp tuyến n > 10 m/s
GG, GGG (ferr)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tất cả các vận
tốc tiếp
tuyến
Biểu đồ này thu được từ Hình 10. Nếu
các vật liệu của bánh răng bé và bánh răng lớn khác nhau, yα phải được
xác định phù hợp với công thức (78).
Hình 17 - Xác
định lượng dư chạy rà
của cặp bánh răng (cũng xem Hình 18)
CHÚ DẪN:
X
Sai lệch bước cơ sở,
fpb, µm
Y
Lượng dư chạy rà, yβ, µm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc theo chu vi
tại vòng tròn tham chiếu (vòng chia) n ≤ 5 m/s
2
Vận tốc theo chu vi
tại vòng tròn tham chiếu (vòng chia) 5 < n ≤ 10 m/s
St, St (cast), V,
GGG (perl.bai), GTS (perl)
vận tốc tiếp tuyến n ≤ 10 m/s
GG, GGG (ferr)
Biểu đồ này thu được từ Hình 11. Nếu
các vật liệu của bánh răng bé và bánh
răng lớn khác nhau, yα phải được xác định phù hợp với công thức
(78).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Thông số độ
cứng vững của răng c' và cγ
9.1 Ảnh hưởng
của độ cứng vững
Thông số độ cứng vững của răng biểu thị
tải trọng cần thiết trên 1 mm chiều rộng răng hướng trục dọc theo đường tác dụng13)
để tạo ra, cùng với tải trọng, sự biến dạng lên tới 1 µm của một hoặc
nhiều cặp răng không có sai lệch tiếp xúc với nhau. Sự biến dạng này bằng chiều
dài cung vòng cơ sở, tương đương với góc quay do tải trọng tạo ra của một bánh
răng trong cặp bánh răng khi bánh răng đối tiếp được giữ chặt.
Độ cứng vững đơn c' là độ cứng vững
lớn nhất của chỉ một cặp răng
của bánh răng trụ răng thẳng. Độ cứng vững này xấp xỉ bằng độ cứng vững
lớn nhất của một cặp
răng trong tiếp xúc đơn của cặp răng14). Đối với các bánh răng nghiêng, giá
trị c' là độ cứng vững lớn nhất theo phương pháp tuyến với đường xoắn vít
của một cặp răng; c' cần thiết cho tính toán hệ số động lực học Kv.
Độ cứng vững ăn khớp cγ là giá trị
trung bình của độ cứng vững của tất cả các răng trong ăn khớp. Để xác định hệ số
động lực học Kv và các hệ số tải trọng ngang KHα và KFα , tiếp tuyến của
đường cong tải trọng - độ lệch ở tải trọng thích hợp được sử dụng cho đánh giá
cγ (xem
9.3.2.1). Để xác định các
hệ số tải trọng bề mặt KHβ và KFβ, độ dốc của
một đường được vẽ trong biểu đồ tải trọng - độ lệch giữa điểm tải trọng
ban đầu và điểm tải trọng thích hợp được sử dụng cho đánh giá cγ (xem
9.3.2.2).
Các ảnh hưởng chính đến độ cứng vững của
răng là
a) Các dữ liệu về răng (số răng, tỉ số tiếp xúc,
thay đổi chiều cao đầu răng, góc đường xoắn vít, tỉ số tiếp xúc ngang),
b) Kết cấu phôi bánh răng (chiều dày
vành, chiều dày thân dạng đĩa),
c) Tải trọng riêng theo phương pháp
tuyến với prôfin (sườn) răng,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Độ nhám và độ gợn sóng của bề mặt
răng,
f) Độ không thẳng hàng trong ăn khớp của
cặp bánh răng, và
g) Môđun đàn hồi của các
vật liệu.
9.2 Phương
pháp xác định các thông số độ cứng vững của răng - Nguyên lý và giả thiết
Một vài phương pháp xác định các thông
số độ cứng vững của răng phù hợp với các quy tắc cho trong 4.1.12 được mô tả
trong 9.2.1 đến 9.2.2. Đối với phương pháp B, các giá trị độ cứng vững này áp dụng cho các bánh
răng chính xác; có thể sử dụng các giá trị độ cứng vững thấp hơn cho các bánh
răng có
độ
cứng chính xác thấp.
9.2.1 Phương pháp
A - Các thông số độ cứng vững c'A và cγ-A
Trong phương pháp này, độ cứng vững của
răng được xác định bằng phân tích toàn diện tất cả các ảnh hưởng. Yêu cầu này
có thể thực hiện được bằng các phép
đo trực tiếp trên cặp bánh răng cần xem xét. Cũng có thể tính toán các giá trị
dựa trên cơ sở lý thuyết đàn hồi hoặc xác định các giá trị bằng các phương pháp
phần tử hữu hạn.
9.2.2 Phương pháp
B - Các thông số độ cứng vững
của răng
c'B và cγ-B
Phương pháp này dựa trên các nghiên cứu
về trạng thái đàn hồi của các bánh răng trụ răng thẳng dạng đĩa đặc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chênh lệch giữa các kết quả theo lý thuyết
này và các kết quả của các phép đo được điều chỉnh bằng một hệ số hiệu chỉnh, CM
và đoạn kéo dài để điều chỉnh cho tải trọng riêng thấp.
Các hệ số hiệu chỉnh bổ sung được xác định
bằng phép đo và phương pháp lý thuyết cho phép áp dụng phương pháp này cho các
bánh răng gồm có vành răng và thân dạng đĩa (hệ số Cr), tương tự như
các bánh răng liên hợp với các prôfin thanh răng cơ sở khác (hệ số CB)
và các bánh răng nghiêng (hệ số cos β).
Bằng cách xếp chồng độ cứng vững đơn của tất cả
các cặp răng đồng thời tiếp xúc với nhau đã khai triển được một biểu thức dùng
cho tính toán cγ. Độ chính
xác của tính toán đã được kiểm tra xác minh bằng các kết quả đo.
9.3 Xác định
các thông số độ cứng vững của răng c' và cγ theo phương pháp B
Tùy thuộc vào các điều kiện và giả thiết
mô tả trong 9.2.2, c' và cγ như đã xác định bằng phương pháp B, nói chung, có đủ
độ chính xác cho tính toán hệ số động lực học và các hệ số tải trọng bề mặt
cũng như cho xác định các thay đổi về prôfin và đường xoắn vít của các bánh
răng phù hợp với các điều kiện sau:
a) Các bánh răng ăn khớp ngoài;
b) Bất cứ prôfin thanh răng cơ sở nào;
c) Các bánh răng trụ răng thẳng và
bánh răng nghiêng có
β ≤ 45o;
d) Các cặp bánh răng thép/thép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Lắp ghép trục - may ơ (vành trong)
trải rộng sự truyền mômen xoắn đều xung quanh chu vi (bánh răng bé gắn
liền với trục, lắp ghép có độ dôi hoặc lắp ghép tức);
g) Tải trọng riêng (FtKA)/b
≥ 100 N/mm.
CHÚ THÍCH: Số răng của các bánh răng
trụ răng thẳng quy đổi trong mặt cắt pháp có thể được tính toán gần đúng
bằng:
và
(79)
Cũng có thể sử dụng phương pháp B một
cách gần đúng hoặc với các hệ số phụ bổ sung thêm cho các bánh răng phù hợp với
các điều kiện sau:
- Các bánh răng ăn khớp trong;
- Sự phối hợp của các vật liệu khác với
thép/thép;
- Lắp ghép trục - may ơ khác với quy định
trong f), ví dụ có chốt hoặc chêm lắp ghép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1 Độ cứng vững
đơn, c'
Đối với các bánh răng có các đặc điểm như đã liệt
kê trong 9.3 a) đến g), công thức sau cung cấp các giá trị trung bình có thể chấp
nhận được:
c' = c'th
CM CR CB cosβ
(80)
9.3.1.1 Độ cứng vững
đơn lý thuyết, c’th
c'th thích hợp với các bánh
răng dạng đĩa đặc và prôfin thanh
răng cơ sở tiêu chuẩn quy định, c'th, đối với bánh răng
nghiêng là độ cứng vững đơn lý thuyết có liên quan đến bánh răng trụ răng thẳng
quy đổi thích hợp (xem Chú thích trong 9.3 ở trên).
Có thể tính toán c'th cho
các răng bánh răng có prôfin thanh răng
cơ sở được quy định trong chú thích sau khi sử dụng các công thức (81) và (82).
(81)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q' Là giá trị nhỏ nhất cho độ mềm dẻo của
một cặp răng (so với định nghĩa của c' trong 9.1);
(82)
Về các hệ số C1 đến C9, xem Bảng 9.
CHÚ THÍCH: Cấp số phù hợp với 9.2.2 dùng cho các
bánh răng có prôfin thanh răng cơ sở: αp = 20o, haP
= mn, hfp = 1,2mn và ρtp = 0,2mn.
Các công thức (81) và (82) áp dụng cho phạm vi x1 ≥ x2;
-0,5 ≤ x1 + x2
≤ 2,0. Các sai lệch giữa các giá trị thực và các giá trị tính toán trong
phạm vi 100 ≤ Fbt ≤ 1600 N/mm ở giữa
+5 % và -8 %.
Bảng 9 - Các
hệ số cho công thức (82)
C1
C2
C3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C5
C6
C7
C8
C9
0,04723
0,15551
0,25791
-0,00635
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,00193
-0,24188
0,00529
0,00182
9.3.1.2 Hệ số hiệu
chỉnh, CM
CM tính đến độ chênh lệch
giữa các giá trị đo được và các giá trị tính toán lý thuyết cho các bánh răng dạng
đĩa đặc:
CM = 0,8
(83)
9.3.1.3 Hệ số phôi
bánh răng,
CR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các bánh răng dạng đĩa đặc:
CR = 1,0
(84)
CHÚ THÍCH: Việc chấp nhận các giá trị trung bình
này cho phép xem xét đến các độ không ổn định khác. Như vậy, ví dụ như độ cứng
vững của răng một bánh răng có kết cấu may ơ là không đổi trên chiều rộng răng.
a) Xác định bằng tính toán:
CR có thể được tính toán theo công thức (85). Công thức này phù hợp
với các đường cong trên Hình 16, trong phạm vi -1 % đến +7 %.
(85)
Các điều kiện biên:
Khi bs/b < 0,1 thay bs/b = 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sR/mn < 1
thay sR/mn = 1
b) Các giá trị theo biểu đồ: có thể
xác định CR từ Hình 19 như là một hàm số của chiều dày vành răng sR
và chiều dày ở giữa may ơ bs.
9.3.1.4 Hệ số thanh
răng cơ sở,
CB
CB tính đến các sai lệch của
prôfin thanh răng cơ sở thực tế của bánh răng, từ prôfin thanh răng cơ sở tiêu chuẩn
(xem TCVN 7585 (ISO 53)).
CB = [1,0 +
0,5 (1,2 - hfP/mn)][1,0-0,02 (20o-αPn)]
(86)
Khi chiều cao chân răng của thanh răng
cơ sở bánh răng bé khác chiều cao chân răng của bánh răng lớn thì sử
dụng giá trị trung bình cộng CB1 cho một cặp bánh răng liên hợp với
thanh răng cơ sở của bánh răng bé và CB2 cho một cặp bánh răng liên
hợp với thanh răng cơ sở của bánh răng lớn:
CB = 0,5
(CB1 + CB2)
(87)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin bổ sung sau cũng có liên
quan:
a) Ăn khớp răng nghiêng
Độ cứng vững đơn lý thuyết của các
răng của các bánh răng trụ răng thẳng quy đổi của một cặp bánh răng nghiêng được
biến đổi bởi số hạng cosβ trong công
thức (80) từ độ cứng vững đơn lý thuyết pháp tuyến thành độ cứng vững đơn lý
thuyết ngang c'th của các răng
bánh răng nghiêng.
b) Ăn khớp răng trong
Cũng có thể xác định các
giá trị thích hợp
của độ cứng vững đơn lý thuyết của các răng bánh răng ăn khớp trong
từ các công thức (81) và (82) bằng cách thay thế tính vô hạn bằng zn2.
c) Sự phối hợp của vật liệu
Đối với các phối hợp vật liệu khác với
thép với thép, có thể xác định c' từ công thức sau:
(88)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(89)
(E/ESt) bằng 0,74 đối với
thép/gang xám và bằng 0,59 gang
xám/gang xám.
d) Lắp ghép trục và bánh răng
Nếu bánh răng bé hoặc bánh răng lớn hoặc
cả hai được lắp trên trục với lắp ghép then thì độ cứng vững đơn trong điều kiện
tải trọng không đổi, thay đổi giữa các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất hai lần trên một
vòng quay.
Giá trị nhỏ nhất xấp xỉ bằng độ cứng vững
đơn với lắp ghép có độ dôi hoặc lắp ghép then.
Khi một bánh răng của một cặp bánh
răng được lắp ép trên trục bằng then lắp, và bánh răng đối tiếp được lắp trên trục của
nó bằng lắp ghép có độ dôi hoặc lắp ghép then, giá trị trung bình của độ cứng vững
đơn lớn hơn khoảng 5 % so với giá trị nhỏ nhất. Khi cả hai bánh răng trong một
cặp bánh răng được lắp khít trên các trục với các lắp ghép tức thì độ cứng vững
đơn trung bình lớn hơn
khoảng 10 %
so
với giá trị nhỏ nhất.
e) Tải trọng riêng (FtKA/b) < 100
N/mm
Ở tải trọng riêng thấp, độ cứng vững
đơn giảm đi cùng với giảm tải trọng 15). Bằng phép tính gần
đúng khi (FtKA)/b
< 100 N/mm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(90)
9.3.2 Độ cứng vững
ăn khớp,
cγ
9.3.2.1 Độ cứng vững
ăn khớp
cγα
cγα được sử dụng cho
tính toán hệ số động lực trong Kv, xem Điều 6, và các hệ số tải trọng
ngang KHα và KFα, xem Điều 8.
Theo các phương pháp được trích dẫn
trong 9.2.2 đối với các bánh răng thẳng có εα ≥ 1,2 và các
bánh răng nghiêng có β
≤
30o, độ cứng vững ăn khớp:
cγα = c'(0,75εα
+ 0,25)
(91)
Với c' theo công thức (80). Giá trị cγα có thể nhỏ
hơn các giá trị từ công thức (91) tới 10 % khi đối với các bánh răng trụ răng
thẳng εα < 1,2.
9.3.2.2 Độ cứng vững
ăn khớp,
cγβ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng giá trị sau cho cγβ:
cγβ = 0,85cγα
(92)
Với cγα theo công thức
(91).
Hình 19 - Hệ
số phôi bánh răng CR - Các giá trị trung bình cho các bánh răng đối
tiếp có kết cấu phôi bánh răng với độ cứng vững tương tự hoặc cứng vững hơn
Phụ lục A
(Quy định)
Phương pháp bổ sung cho xác định fsh và fma
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi truyền động đã được lắp ráp, có thể tính toán độ
không thẳng hàng tương đương fsh cho các bánh
răng có hoặc
không có thay đổi đường xoắn vít từ chiều rộng của vết tiếp xúc khi không có tải
và có tải riêng phần. Phải có thiết bị thích hợp cho tác dụng tải trọng riêng
phần.
Vì độ cứng vững ăn khớp giảm một cách
đột ngột ở tải trọng riêng thấp, tải trọng riêng tại tải trọng riêng phần tối
thiểu nên là 100
N/mm.
Phải chú ý bảo đảm cho bánh răng bé và
các ngõng trục bánh
răng lớn ở các tư thế làm việc của chúng trong quá trình triển khai vết tiếp
xúc (các khe hở ổ trục
thích hợp).
Quy trình được thực hiện như sau:
a) Xác định độ không thẳng hàng ăn khớp
fma phù hợp với 7.5.3.1.
b) Đo chiều dài vết tiếp xúc bcal T dưới tác dụng
của tải trọng riêng phần FmT và tính toán bcal T/b.
Cần phải lựa chọn tải trọng riêng phần
sao cho kích thước vết tiếp xúc bcal nhỏ hơn chiều
rộng răng (bcal T/b < 1): tuy nhiên, tải trọng nhỏ nhất
không nên nhỏ hơn 10 % tải trọng toàn phần. Chiều dài lớn nhất của vết tiếp xúc
không nên vượt quá 85 % chiều rộng răng (bcal/b < 0,85)
để bảo đảm cho chiều rộng vết tiếp xúc nhỏ hơn chiều rộng răng (loại phân bố tải
trọng đối với bcal = b không được
quy định rõ ràng, xem các Hình 7 và 8).
c) Xác định độ không thẳng hàng tương
đương FβxT dưới tác dụng
của tải trọng riêng phần (về độ cứng vững của răng cγβ, xem Điều
9):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tính toán fshT dưới tác
dụng của tải trọng riêng phần:
fshT = |FβxT - fma|
(A.2)
e) Tính toán fsh dưới tác dụng
của tải trọng toàn phần (ngoại suy tuyến tính):
(A.3)
CHÚ THÍCH: Tùy theo thiết kế, độ chính
xác của phương pháp có thể bị
suy giảm đi một cách nghiêm trọng khi các thành phần phi tuyến của độ lệch được
tạo ra ở các tải trọng
riêng phần lớn hơn.
A.2 Xác định fma
A.2.1 Xác định fma
trên cơ sở vết tiếp
xúc không tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.4)
Trong đó bc0 là chiều dài
ở tải trọng thấp của vết tiếp xúc của các bánh răng là lắp ráp và sc là chiều dày
lớp phủ của hợp chất ghi nhãn (xem Hình A.1)16). Nếu các bánh răng có
độ vồng hoặc cạnh vát ở đầu mút, cần có sự phân tích chính xác.
Hình A.1 -
Chiều dài vết tiếp xúc bc0 và chiều rộng răng b
Chiều dày lớp phủ của các hợp chất ghi
nhãn thông thường ở trong phạm vi 2 µm đến 20 µm: có thể sử dụng 6 µm là giá trị trung
bình phù hợp với quy trình kỹ thuật gia công có chất lượng tốt.
Nếu chiều dài nhỏ nhất của vết tiếp
xúc được công bố trên bản vẽ thì kích thước này sẽ thuận tiện cho xác định độ
không thẳng hàng trong ăn khớp lớn nhất
cho phép
(A.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.6)
Sau khi lắp ráp lần cuối trong hộp
bánh răng, có thể xác định các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của độ không thẳng
hàng ăn khớp fma max và fma min từ các chiều
dài lớn nhất và nhỏ nhất của
vết tiếp xúc.
Các giá trị này có thể dùng để tính
toán lại khả năng tải sơ bộ danh nghĩa:
fma = 0,5 (fma
max + fma
min)
(A.7)
(A.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vết tiếp xúc phải được tạo ra với
bánh răng bé và các ngõng trục bánh răng lớn ở tư thế làm việc của chúng.
A.2.2 Xác định fma
từ chiều dài vết tiếp xúc dưới tác dụng của tải trọng riêng
phần và các biến dạng được xác định bằng lý thuyết
Các điều kiện sau đây cần thiết cho ứng
dụng:
Các độ lệch đàn hồi của bánh răng bé,
bánh răng lớn, các trục, các bánh răng và ổ trục fsh, fsh2, fca
và fbe (xem 7.5.2.3) được xác định khi sử dụng phương pháp tính toán
chính xác. Theo thường lệ, phương pháp C không đủ chính xác cho tính
toán các độ lệch này. Như đã hướng dẫn, các độ lệch riêng phải được xem xét một
cách cẩn thận.
Đo chiều dài vết tiếp xúc bcalT ở tải
trọng riêng phần FmT (xem A.1) và xác định độ không thẳng hàng tương
đương FβxT ở tải trọng
riêng phần theo công thức (A.10):
(A.10)
Khi tính toán độ không thẳng hàng
tương đương cần có sự phân biệt
giữa hai trường hợp
Trường hợp 1: Các độ lệch đàn hồi làm
tăng độ không
thẳng hàng ăn khớp (ví dụ, xem Hình 12):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.11)
Trường hợp 2: Các độ lệch đàn hồi có
xu hướng bù trừ cho độ không thẳng hàng ăn khớp (ví dụ, xem Hình 12):
fma = FβxT + |(fsh + fsh2
+ fca + fbe)T|
(A.12)
Khi các bánh răng có độ vồng hoặc cạnh
vát ở đầu mút răng, cần có sự phân tích chính xác.
Khi chiều dài của vết tiếp xúc thay đổi
xung quanh chu vi, fma max phải thu được từ chiều dài lớn nhất và
sau đó phải thu được fma từ công thức (A.7).
Phụ lục B
(Tham khảo)
Giá trị hướng dẫn về độ vồng và cạnh vát đầu mút
răng của các bánh răng trụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ vồng và cạnh vát đầu mút răng được
thiết kế tốt sẽ ảnh hưởng có lợi cho sự phân bố tải trọng trên chiều rộng răng
của một bánh răng (xem Điều 7). Các chi tiết cho thiết kế nên dựa trên sự đánh
giá cẩn thận các biến
dạng và sai lệch trong chế tạo của truyền động bánh răng được xem xét. Nếu các
biến dạng là
đáng kể thì thay đổi góc của đường xoắn vít có thể được chồng lên
trên bởi độ vồng hoặc cạnh vát đầu mút răng, nhưng thay đổi hợp lý đường xoắn
vít cần được ưu tiên.
B.2 Độ vồng Cβ
Quy tắc không bắt buộc sau được rút ra
từ kinh nghiệm: có thể xác định kich thước độ vồng cần thiết để đạt được sự
phân bố tải trọng chấp nhận được như sau:
Tùy theo các giới hạn 10 µm ≤ Cβ ≤ 40 µm cộng với
dung sai chế tạo 5 µm đến 10 µm, và nếu giá
trị bcal/b có thể lớn
hơn 1 thì các bánh răng không có độ vồng, Cβ = 0,5 Fβx cv (xem Hình
8).
Độ không thẳng hàng tương đương ban đầu,
Fβxcv, nên được
tính toán mặc dù các bánh răng không có độ vồng, khi sử dụng thế hệ đã thay đổi
của công thức (52) trong đó 1,0fsh được thay
cho 1,33fsh - xem công thức (B.1).
Hơn nữa, phải xác định fsh mặc dù các
bánh răng không có độ vồng phù hợp với 7.5.2.4.
Hình B.1 - Kích
thước độ vồng Cβ(b) và chiều rộng b(b) (xem
7.5.2.4)
Để tránh quá tải của các đầu mút răng, thay vì
thu được fma từ 7.5.3, giá trị phải được tính toán như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.1)
Như vậy kích thước độ vồng:
Cβ = 0,5fsh
+ 1,5fHβ
(B.2)
Khi các bánh răng có kết cấu cứng vững,
trong thực tế có thể bỏ qua fsh, hoặc khi các đường xoắn vít đã được
thay đổi để bù trừ cho biến dạng ở giữa chiều rộng răng, có thể thay thế giá trị
sau:
Cβ = fHβ
(B.3)
Tùy theo sự hạn chế 10 µm ≤ Cβ ≤ 25 µm cộng với
dung sai chế tạo khoảng 5 µm, 60 % đến
70 % các giá trị trên là thích hợp cho các bánh răng có vận tốc cao và cực kỳ
chính xác.
B.3 Kích thước CI(II) và chiều
rộng bI(II) của cạnh
vát đầu mút răng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này dựa trên một giá trị
được giả thiết cho độ không thẳng hàng tương đương của cặp bánh răng không có cạnh
vát đầu mút răng và dựa trên các khuyến nghị về độ bồng của bánh răng. Kích thước
và chiều rộng của cạnh vát đầu mút răng sau là không bắt buộc.
a) Kích thước của cạnh
vát đầu mút răng
Đối với các bánh răng được tôi thể
tích, CI(II) - Fβx cv cộng với
dung sai chế tạo từ 5 µm đến 10 µm.
Như vậy, tương tự với Fβx cv trong B.1, CI(II) nên được xác định
gần đúng như sau:
CI(II) = fsh
+ 1,5fHβ
(B.4)
Đối với các bánh răng được tôi bề mặt
và thấm nitơ: CI(II) = 0,5Fβx cv cộng với
dung sai chế tạo từ
5 µm đến 10 µm.
Hình B.2 -
Kích thước CI(II)(b) và chiều rộng
b(b) của cạnh vát đầu mút răng (xem 7.5.2.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CI(II) = 0,5 (fsh
+ 1,5fHβ)
(B.5)
Khi các bánh răng có kết cấu cứng vững
để trong thực tế có thể bỏ qua fsh hoặc khi các đường xoắn vít đã được
thay đổi để bù trừ cho biến dạng, cần tiến hành phù hợp với công thức (B.2).
60 % đến 70 % các giá trị trên thích hợp
cho các bánh răng có độ tin cậy và chính xác cao với các vận tốc tiếp tuyến
cao.
b) Chiều rộng của cạnh
vát đầu mút răng
Đối với tải trọng gần như không đổi và
các vận tốc tiếp tuyến cao, bI(II) nhỏ hơn các
giá trị (0,1 b) hoặc
(1,0 m).
Công thức sau thích hợp cho tải trọng
thay đổi, các vận tốc thấp và trung
bình:
bred = (0,5 đến
0,7)b
(B.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này dựa trên độ lệch của
các cặp bánh răng khi giả thiết sự phân bố tải trọng đồng đều trên chiều rộng
răng:
δdth = Fm/(bcγβ), trong đó Fm
= FtKAKV
(B.7)
Đối với các bánh răng có độ tin cậy và
chính xác cao với các vận tốc tiếp tuyến cao, các công thức sau là thích hợp
CI(II) = (2 đến
3)δbth
(B.8)
bred = (0,8 đến
0,9)b
(B.9)
Đối với các bánh răng tương
tự có độ chính xác
thấp hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.10)
bred =
(0,7 đến 0,8)b
(B.11)
Phụ lục C
(Tham khảo)
Giá trị hướng dẫn cho KHβ-C đối với các răng
có độ vồng của các bánh răng trụ
C.1 Quy định
chung
Mục đích của phụ lục này là cho phép
phân tích điều kiện tổng quát hơn (không tối ưu) về độ rỗng.
C.2 KHβ-C cho các
bánh răng có độ vồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1 Chiều cao
không thứ nguyên của độ vồng,
Chiều cao này được tính toán như
sau:
(C.1)
C.2.2 Độ không thẳng
hàng không thứ nguyên của ăn khớp răng,
Độ không thẳng hàng này được tính toán
như sau:
(C.2)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B3 Nếu không, bằng 1,0.
C.2.3 Các giá trị
theo biểu đồ
Có thể xác định giá trị KHβ từ Hình C.1.
CHÚ DẪN:
X Chiều cao độ vồng,
Y Hệ số tải trọng bề mặt, KHβ
Hình C.1 - Hệ
số tải trọng bề mặt KHβ cho các bánh răng có độ vồng
C.2.4 Xác định bằng
tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nếu < 2 thì
(C.3)
nếu ≥ 2 thì
Nếu > 1,5 và , thì
(C.4)
Nếu và thì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không áp dụng công thức trên, và thì sử dụng phép tính lặp như sau:
Đặt q = 1,0 là giá trị giới hạt (hạt
giống)
(C.6)
(C.7)
(C.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.10)
Tiếp tục tới khi A gần tới vô cực, thì
KHβ = q.
Nếu không áp dụng phép tính trên thì
thu được giá trị trên bằng nội suy tuyến tính.
Phụ lục D
(Tham khảo)
Nguồn gốc và chú giải
D.1 Tổng quan
Chú giải trong phụ lục này được dự định
sử dụng để hỗ trợ cho hiểu biết của người sử dụng đối với các công thức đã cho
trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.1 chỉ ra sự biến dạng của một
bánh răng bé do uốn và xoắn khi tải trọng được phân bố đều
Dưới dây là công thức của độ lệch xoắn
chịu ảnh hưởng của sự phân bố tải trọng đều:
(D.1)
Giá trị lớn nhất của ft xảy ra tại ξ
= 1 và là
(D.2)
Giá trị trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới dây là công thức của độ lệch uốn,
khi tải trọng được phân bố đều ngang qua chiều rộng răng:
(D.4)
Giá trị lớn nhất của fb xảy
ra tại ξ = 1/2 và là
(D.5)
Giá trị trung bình
(D.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
ftm Giá trị trung bình của
độ lệch xoắn
fbm Giá trị trung
bình của độ lệch uốn
ftmax Độ lệch xoắn
lớn nhất của bánh răng bé
fbmax Độ lệch uốn lớn
nhất của bánh răng bé
a Fm/b chịu ảnh hưởng của sự
phân bố tải trọng đều
b Chỉ riêng thành
phần uốn
c Chỉ riêng thành
phần xoắn
d Giá trị trung bình của
độ lệch của răng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.1 - Độ
lệch của trục bánh răng bé và của các răng bánh răng bé
Từ công thức tuân theo phép tính gần
đúng:
(D.7)
Thành phần biến dạng tổng của độ không
thẳng hàng tương đương là tổng của các giá trị trung bình của các độ
lệch xoắn và uốn.
(D.8)
Để thu được thành phần biến dạng Fβy kể cả một lượng tỷ
lệ của lượng dư chạy rà, cần phải nhân thành phần biến dạng của độ không thẳng
hàng tương đương với hệ số cβ.
Hệ số tải trọng bề mặt KHβ như đã quy định
trong 7.3.1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.9)
Nếu các độ lệch đã tính toán ở trên được
đưa vào công thức (C.9) thì có thể thu được KHβ theo công thức
sau:
(D.10)
D.3 Chú giải cho
các công thức (52) và (53)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện sau áp dụng cho công thức
(53):
Khi thu được các mô hình hiệu chỉnh thích hợp
cả về kích thước và vị trí thì áp dụng
một hoặc nhiều điều kiện sau:
a) Các bộ phận đã được chế tạo và lắp
ráp đúng phù hợp với đặc tính thiết kế thích hợp;
b) Các sai lệch chế tạo của các bộ phận
đã lắp ráp loại bỏ nhau một phần và các sai lệch có thể nhỏ hơn các giá trị cho phép
theo ISO 1328-1;
c) Thành phần chế tạo fma và thành phần
biến dạng fsb của độ thẳng hàng ăn khớp bù trừ lẫn nhau.
a) Xuất hiện độ lệch
thực
b) Độ lệch
giả thiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó f(f = w/cγ) là độ lệch của
răng.
a Độ lệch
parabon
b Độ lệch tuyến
tính
Hình D.2 - Độ
lệch đàn hồi của bánh răng bé fsh (nguyên lý) - So sánh giữa cấp số
thực và cấp số được giả thiết
Phụ lục E
(Tham khảo)
Xác định bằng phân tích sự phân bố tải trọng
E.1 Quy định
chung
Trong phụ lục này mô tả phương pháp đánh
giá sự phân bố tải trọng ngang qua các răng của các bánh răng có trục song
song. Phương pháp này bao hàm các độ lệch quan trọng nhất như độ lệch uốn và
xoăn của trục và độ lệch của răng. Các độ lệch khác có thể được tính đến bằng phương pháp tương tự. Hình E1 giới
thiệu ví dụ giải thích về xác định các độ lệch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+BT Đường trục dọc theo mặt phẳng tiếp
tuyến của ăn khớp được xem xét
+BTN Đường trục dọc theo mặt phẳng tiếp
tuyến cơ sở của ăn khớp được
xem xét
Hình E.1 - Ví
dụ về bố trí tổng quát các bánh răng trong hộp (hệ tọa độ tiếp tuyến
cơ sở)
E.2 Độ lệch
uốn của trục
Các bánh răng truyền công suất sẽ chịu
tác dụng của các tải trọng và mômen đặt trên các trục của chúng, các tải trọng
và mômen này sẽ gây ra các độ lệch đàn hồi. Các độ lệch này có thể ảnh hưởng đến
độ thẳng hàng của các răng bánh răng và do đó ảnh hưởng đến sự phân bố tải trọng
ngang qua chiều rộng răng của bánh răng.
Phương pháp tích hợp chương trình máy
tính đơn giản hóa dùng cho tính toán độ lệch uốn (độ võng) của một trục bậc chịu
tác dụng của các tải trọng hướng tâm và có hai gối đỡ ổ trục được trình bày như
dưới đây. Các quy tắc cho tính toán độ võng khi tính toán hệ số phân bố tải trọng
cũng được thể hiện.
E.2.1 Trình tự các
bước tính toán đơn giản hóa về uốn
Như đã giải thích trong Điều 7, khi
tính toán độ võng của trục, diện tích răng của bánh răng được phân ra thành 10
đoạn riêng biệt chịu tác dụng của tải trọng. Tuy nhiên để đơn giản hóa cho giải
thích phương pháp tính toán độ võng, mô hình và sự giải thích sau sẽ là một trục
bậc có hai gối đỡ, ba mức thay đổi đường kính và hai tải trọng điểm như đã chỉ ra trên
Hình E.2 và Bảng E.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E.1 - Các
dữ liệu tính toán và kết quả
1
2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số vị trí từ
bên trái
Đường kính
ngoài cùng của trục
Đường kính bên trong của trục
Lực hoặc phản lực
Lực cắt ở vị
trí trước
Khoảng cách
giữa các vị trí
Mômen uốn
Mômen quán
tính
El, EIu, Ell
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dsh
din
F hoặc R
V
x
M
I
El/103
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
N
N
mm
N.mm
mm4
N.mm2
1
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 180
0
-
0
73 662
15 174 322
2
35
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
6 180
22
135 960
73 662
306 796
15 174 322
63 200 008
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-13 500
6 180
28
309 000
306 796
63 200 008
4
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
-7 320
28
104 040
306 796
183 984
63 200 008
37 900 752
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
0
9 000
-7 320
25
-78 960
183 984
37 900 752
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
0
0
1 680
25
-36 960
183 984
102 354
37 900 752
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
38
0
-1 680
1 680
22
0
102 354
21 084 898
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
El/103
MEI
AMEI
SL
ASL
DI
ICS
y
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µm-1
µm-1
µrad
µrad
µm
µm
µm
1
15 174 322
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,004 48
0
0,492 79
1,084 14
-4,659 02
0
2
15 174 322
0,008 96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-3,574 9
63 200 008
0,002 151
0,003 52
0,147 84
4,139 58
-5,929 66
3
63 200 008
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,197 13
-5,365
0,003 27
0,242 87
6,800 47
-5,929 66
4
63 200 008
0,001 646
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-4,494 2
37 900 752
0,002 745
0,000 33
0,292 76
7,318 94
-5,294 34
5
37 900 752
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,296 89
-2,469 6
-0,001 53
0,277 78
6,944 44
-5,294 34
6
37 900 752
-0,000 975
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,819 4
21 084 898
-0,001 753
-0,000 88
0,249 02
5,478 46
-4,659 02
7
21 084 898
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,239 38
0
Sy
= 31,766
IC =-0,211
8
Toàn bộ mô hình sẽ từ gối
đỡ bên trái di chuyển về phía gối đỡ bên phải. Độ võng tại gối đỡ bằng không
(zero). Sử dụng các tải trọng của ăn khớp răng và bất cứ các tải trọng bên ngoài
nào khác để thu được
biểu đồ tải trọng do khối lượng tự do. Trong biểu đồ tải trọng đã quy định các
tải trọng Fi và các khoảng
cách Xfi từ gối đỡ
bên trái tới vị trí tải trọng.
Khi sử dụng các phân tích tải trọng
tĩnh tiêu chuẩn, tính toán, phản lực RR ở gối đỡ phía bên phải
bằng cách tính tổng số các mômen đối với gối đỡ bên trái:
(E.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F Là tải trọng tác dụng, tính bằng
Newton (N);
LS Là khoảng cách giữa hai
gối đỡ, tính bằng milimét (mm);
Xfi Là khoảng cách từ gối đỡ
bên trái tới vị trí của tải trọng, Fi, tính bằng milimét (mm)
Xfi = xi + Xf(i1)... i = 1,
2, 3... n
(E.2)
Sau đó tính toán phản lực ở bên trái
khi sử dụng tổng số của toàn bộ các tải trọng:
RL = ΣFi - RR
(E.3)
Có thể bình luận rằng quy ước về dấu
được duy trì trong quá trình tính toán với các công thức trước đây. Công thức
cơ bản cho các độ võng nhỏ của một trục bậc là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E.4)
Trong đó:
x Là khoảng cách giữa các vị trí, tính bằng
milimét (mm);
M Là mômen uốn, tính bằng Newton met
(N.m);
I Là mômen quán tính, tính bằng
milimét lũy thừa bốn (mm4);
E Là mô đun đàn hồi, tính bằng Newton
trên milimét vuông (N/mm2);
Y Là độ võng, tính bằng micrômet (µm).
Tích phân hai lớp công thức (E.4) sẽ
cho độ võng. Quy trình từng bước sau áp dụng cho trục bậc như đã chỉ ra trên Hình
E.2 sẽ minh họa quy trình
đánh giá độ võng của trục. Sự lập thành bảng như đã chỉ ra trong Bảng
E1 thích hợp với quá trình này.
Bước 1: Phân chia
trục thành các đoạn có các khoảng cách bắt đầu tại mỗi lực và tại mỗi thay đổi của
tiết diện (xem Hình E.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3: Lập danh
sách các số vị trí i trên các hàng xen kẽ trong cột 1 của tờ biểu đồ tính toán
(xem Bảng E.1).
Bước 4: Lập danh
sách các lực do khối lượng tự do trong cột 4 trên cùng các hàng như các số vị
trí tại đó xuất hiện các lực. Nên chú ý ấn định các dấu chính xác cho các lực
(các lực hướng lên trên được xem là có dấu dương trong ví dụ này).
Bước 5: Tính toán lực
cắt, Vi tại mỗi vị trí bằng cách tính tổng số của các giá trị trong
cột 4. Lập thành bảng cho mỗi giá trị lực cắt trong cột 5, một vị trí dưới vị
trí được tính toán. Giá trị cuối cùng của
lực cắt nên có trị số bằng lực cuối
cùng được liệt kê trong cột 4 nhưng có dấu ngược lại.
Vi+1 = Vi + Fi... i = 1,
2, 3..., n - 1
(E.5)
Trong đó:
V Là lực cắt, tính bằng Newton
(N);
i Là số vị trí;
n Là số vị trí tại gối đỡ bên phải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 7: Tính toán mômen
uốn Mi tại mỗi vị
trí và liệt kê giá
trị trong cột 7. Giá trị tại vị trí thứ nhất bằng không (zero). Các giá trị tại các vị
trí tiếp theo thu được bằng cách tính tổng số các tích số của lực cắt Vi (cột
5) và khoảng cách giữa các vị trí xi (cột 6). Mômen tại vị trí thứ nhất và
cuối cùng, i = 1 và i = n nên bằng không (zero) (nghĩa là M1 = 0,0 và Mn = 0,0).
Mi+1 = Mi
+ (Vi+1)(xi+1)... i = 1,
2, 3..., n
(E.6)
Bước 8: Tính toán
mômen quán tính, Ii ở trạng
thái uốn cho mỗi khoảng cách và đường kính. Đặt giá trị của I
trong cột 8.
…. i= 1, 2, 3,….,
n
(E.7)
Trong đó:
dsh Là đường kính ngoài
cùng của trục - khi uốn, tính bằng milimét (mm);
din Là đường
kính bên trong của trục - khi uốn, tính bằng milimét (mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EIi = (E)(Ii)... i = 1,
2, 3,…., n-1
(E.8)
Bước 10: Chia mỗi
giá trị mômen uốn Mi trong cột 7 có giá trị EIi trong cột 9.
Liệt kê các giá trị này, MEIui và MEIli trong cột 10
…. i = 1, 2, 3,…., n-1
(E.9)
…. i = 1, 2, 3,…., n-1
(E.10)
Bước 11: Nhận được
các giá trị trung bình của MEI là AMEIi cho mỗi khoảng cách bằng cách tính
trung bình các giá trị trên các hàng trên đó đã liệt kê vị trí và hàng theo
sau. Liệt kê các giá trị trung bình trên các
hàng giữa các vị trí trong cột
11.
…. i = 1, 2, 3,…., n-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 12: Tính toán
giá trị độ đốc, SLi trong cột 12 bắt đầu với số không (zero) ở vị
trí 1 (nghĩa là SL1 = 0). Các
giá trị tiếp sau thu được bằng tính tổng số các tích số của AMEI; từ cột 11 và
giá trị xi trên hàng thấp
hơn tiếp sau của cột 6. Các giá trị này được liệt kê trên cùng các hàng như đối
với các vị trí:
SLi + 1
= SLi + (AMEIi)(xi+1)... i = 1,
2, 3,…., n-1
(E.12)
Bước 13: Tính toán
giá trị trung bình của các
giá trị độ đốc trong cột 12 tại điểm bắt đầu và kết thúc của mỗi khoảng cách.
Các giá trị này, ASLi được liệt kê trên các hàng giữa các vị trí
trong cột 13.
…. i = 1, 2, 3,…., n-1
(E.13)
Bước 14: Nhận được
các giá trị gia tăng của độ võng, Dli trong cột 14 bằng cách nhân giá trị
trung bình của độ dốc trong cột 13 với giá trị xi từ hàng thấp
hơn tiếp sau trong cột 6.
Dli =
(ASLi)(xi + 1)…. i = 1, 2, 3,…., n-1
(E.14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E.15)
(E.16)
(E.17)
Các kết cấu khác của trục sẽ làm thay
đổi hằng số tích phân.
Bước 16: Tính toán hằng
số tích phân cho mỗi tiết diện ICSi. Nhân hằng số tích phân IC
tính toán được trong bước 15 với giá trị xi trên hàng thấp hơn tiếp
sau từ cột 6 để thu được hằng số cho mỗi
tiết
diện.
Liệt kê các giá trị này trong cột
15 trên cùng một hàng như đối với độ dốc trung bình và các độ tăng của độ
võng.
ICSi =
(IC)(xi+1)...…. i = 1, 2, 3,…., n-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 17: Cột 16 là độ
võng tính toán. Đặt số không (zero) ở vị trí gối đỡ bên trái, nghĩa là y1 = 0,0, vì
các vị trí gối đỡ phải có độ
võng bằng không. Đối với tất cả các vị trí khác, các giá trị độ võng thu được bằng cách tính tổng số đồng
thời của các giá trị gia tăng độ võng và các giá trị hằng số tích phân từ các cột
14 và 15. Các giá trị độ võng này được đưa vào trên cùng một hàng như đối với vị
trí. Bằng phép kiểm tra toán học khi tính tổng số các giá trị yi, giá trị
tính toán ở vị trí gối đỡ bên
phải, yn sẽ rất gần với
số không (zero).
yi+1 = yi + DIi + ICSi …. I = 1, 2, 3,…., n-1
(E.19)
E.2.2 Các giả thiết
Khi sử dụng chương trình máy tính cho
độ võng của trục đã giải thích trong E.2.1, để tính toán sự phân bố tải trọng cần
áp dụng các giả thiết sau:
- Đây là sự phân tích độ võng
theo hai chiều.
- Các độ võng do lực cắt không được
bao gồm trong tính toán.
- Chiều dài giữa bất cứ hai vị trí nào
là chiều dài tới hạn đối với độ chính xác của tính toán này. Các quy tắc cho
chiều dài vị trí là: không dài hơn 1/2 đường kính của vị trí; không dài hơn 3 lần
đoạn ngắn nhất của phần không có răng bánh răng của trục; không dài hơn 30 mm.
Khi có nghi ngờ về số các vị trí, nếu
bổ sung thêm nữa không làm thay đổi đáng kể các kết quả tính toán trừ số của
các vị trí ban đầu
là thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chỉ quan tâm đến các lực tác dụng trong
mặt phẳng tiếp tuyến cơ sở của ăn khớp có liên quan.
- Khi tính toán các độ võng của trục,
vùng các răng của bánh răng được phân chia thành mười đoạn bằng nhau.
- Đường kính ngoài chịu
uốn hiệu dụng của các răng là (đường kính đỉnh răng trừ đi đường kính chân răng)/2 cộng với
đường kính chân răng.
- Mômen ngẫu lực tác dụng vào các bánh
răng nghiêng đơn do thành phần lực đẩy của tải trọng răng có thể được mô hình hóa như
các lực dương và âm bằng nhau tại một vị trí ngay ở bên trái và bên phải vùng
răng bánh răng.
a) Biểu đồ lực
cắt, V
b) Biểu đồ
mômen M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đường cong
độ dốc
e) Đường cong
độ võng
Hình E.3 -
Các biểu đồ của trục tính toán
E.3 Độ lệch
xoắn của trục
Các bộ bánh răng ăn khớp truyền mômen
xoắn cũng sẽ gây
ra xoắn cho các trục lắp các bánh răng. Tải trọng xoắn sẽ gây ra độ lệch (võng)
tại các răng và ảnh hưởng đến sự phân bố tải trọng ngang qua chiều rộng răng.
E.3.1 Độ lệch xoắn
Đầu mút vào của răng chịu tác dụng
của toàn bộ mômen xoắn. Giá trị mômen xoắn giảm đi dọc theo bề mặt răng
tới khi bằng không (zero) ở đầu
mút kia. Vì vậy chiều của
quỹ đạo mômen xoắn có tầm quan trọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức xác định độ lệch xoắn có thể
được giới thiệu trong tài liệu thiết
kế này. Có thể tính toán độ lệch
xoắn trên chiều dài của mặt răng. Độ xoắn phải được chuyển đổi từ rađian sang độ lệch
trong mặt phẳng tiếp tuyến
cơ sở. Công thức (E.20) là một dạng công thức cho phép tính toán tổng số với
các vị trí rời rạc được sử dụng trong tiêu chuẩn này. Tính toán này dẫn đến
công thức:
(E.20)
Trong đó:
tδi Là độ lệch xoắn tại
một vị trí, tính bằng micromet (µm);
Lj Là tải trọng tại một
vị trí, tính bằng Newton (N);
Xj Là khoảng cách giữa các
vị trí liền kề, tính bằng miliet (mm);
d Là đường kính chịu xoắn hiệu dụng
(xem E.2.2), tính bằng milimét
(mm);
din Là đường kính trong,
tính bằng milimét (mm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G Là môdun cắt (83000 N/mm2
đối với thép).
Tại điểm đầu tiên được xem
xét trên răng tại đó j = 1, tổng số của Xj sẽ bằng không
(zero) và độ lệch xoắn bằng không (zero). Tính toán liên tục độ xoắn về phía đầu
mút của mặt răng ở đó sự tác dụng của mômen xoắn dẫn đến độ lệch xoắn lớn nhất,
xem Hình E.4.
Công thức (20) là công thức tính toán
gần đúng dẫn đến các kết quả hợp lý về ăn khớp răng. Công thức tính toán đúng về lý thuyết
sẽ là một phép lấy tích phân.
Phép tính gần đúng có độ chính xác cao
hơn một chút là phép tính theo công thức (E.21).
(E.21)
CHÚ DẪN:
Li Tải trọng trên các răng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Chiều rộng răng
c Độ lệch xoắn
d Mômen xoắn đầu vào
Hình E.4 -
Các số gia của độ xoắn
E.3.2 Quy tắc
Vì góc có giá trị nhỏ, giả thiết rằng độ lệch
trong mặt phẳng tiếp tuyến cơ sở tỷ lệ với góc xoắn
Các quy tắc áp dụng cho độ lệch xoắn của
trục này là
- Đường kính ngoài chịu xoắn hiệu dụng
của đoạn răng là đường
kính chân răng cộng với 0,4 lần mô đun pháp, và
- Bỏ qua độ xoắn của tất cả các phần
từ (chi tiết) khác trừ ăn khớp răng
được xem xét phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4 Phân
tích khe hở
Độ võng và độ lệch xoắn đàn hồi, các
thay đổi prôfin răng, sự thay đổi của bước răng và độ không thẳng hàng của trục
làm cho các răng bánh răng không tiếp xúc ngang qua toàn bộ chiều rộng răng.
Khoảng cách giữa các điểm không tiếp xúc dọc theo chiều rộng răng của các răng
đối tiếp được định nghĩa là khe hở. Khe hở này khép kín tới một mức độ nào đó
khi bộ bánh răng chịu tải có biến dạng đàn hồi của các răng bánh răng dọc theo
chiều rộng răng của ăn khớp răng được xem xét.
Độ võng
Sử dụng các giá trị thu được từ phân
tích về vốn cho mỗi số gia của trục trong ăn khớp răng được xem xét. Giữ lại dấu dương
hoặc dấu âm của độ võng.
Độ lệch xoắn
Sử dụng các giá trị từ phân tích về xoắn
cho mỗi số gia của trục trong ăn khớp răng được xem xét. Giữ lại dấu dương hoặc
dấu âm của độ lệch xoắn.
Sự thay đổi răng
Sự thay đổi răng giải thích cho sự
thay đổi bước răng
và độ vồng của răng. Quy ước về dấu cho thay đổi prôfin răng như đã minh họa trong Bảng
E.2 như sau: nếu chiều tải trọng trên các răng là dương thì sự lấy đi kim loại
tại một vị trí riêng lẻ được đưa vào như một giá trị dương; nếu chiều của tải
trọng trên các răng là âm thì sự lấy đi kim loại tại một vị trí riêng lẻ được
đưa vào như một giá trị âm.
Sự thay đổi bước răng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở giai đoạn kiểm tra lần cuối, cần sử
dụng sự thay đổi bước răng thực đo được đối với bộ bánh răng. Sự thay đổi bước
răng tương đương với lấy đi vật liệu
từ prôfin (sườn) răng có cùng một dấu như dấu của tải trọng trên prôfin răng khi
được đưa vào Bảng E.2.
Độ không thẳng hàng của
trục
Độ không thẳng hàng của trục giải
thích lý do của sai số về độ đồng tâm của các đường kinh ổ trục lắp trên trục,
khe hở ổ trục, độ không song song của lỗ thân hộp v.v... Ở giai đoạn thiết kế,
các giá trị này nên dựa trên cơ sở độ chính xác chế tạo. Độ không thẳng hàng kết
hợp của trục sẽ làm cho khe hở ăn khớp tăng lên (kiểm tra cả hai chiều).
Trừ khi có quy định khác, có thể sử dụng
các giá trị của fma cho trong 7.5.3.
Ở giai đoạn kiểm tra lần cuối cần sử dụng
độ không thẳng hàng thực tế của trục. Độ không thẳng hàng của trục tương ứng với
sự lấy đi vật liệu trên profin (sườn) răng có cùng một dấu như dấu của tải trọng
trên prôfin răng khi
được đưa vào Bảng E.2.
Sử dụng các độ võng, các thay đổi
răng, các thay đổi về bước răng và các giá trị độ không thẳng hàng có các dấu
dương và âm thích hợp cho mỗi trục của ăn khớp răng được xem xét để lập ra Bảng
E.2. Trong Bảng E.2, khe hở của trục là một tổng đại số của tất cả các độ
võng, độ lệch xoắn, các thay đổi prôfin răng, thay đổi về bước răng và độ không
thẳng hàng. Độ
chênh lệch giữa các vị trí có khe hở
riêng biệt của trục là khe hở ăn khớp tổng. Để đánh giá sự phân bố tải trọng bằng
phương pháp lặp, cần sử dụng khe hở tương đối. Khe hở tương đối
trong ăn khớp tại mỗi
vị trí được xem xét thu được bằng cách lấy khe hở tổng trong ăn khớp tại vị trí trừ đi khe hở
tổng nhỏ nhất trong ăn khớp. Cột cuối cùng trong Bảng E.2 biểu thị khe hở tương đối
trong ăn khớp.
Bảng E.2 là một ví dụ của khe hở ăn khớp
được đánh giá cho ăn khớp số 3 của bố trí tổng quát đã chỉ ra trên Hình E.1.
Bảng E.2 - Đánh
giá khe hở cho ăn khớp
răng số 3, tính bằng micrômét (µm)
Số vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục số 4
Khe hở ăn khớp tổng
Khe hở ăn khớp
tương đối
Độ võng
Độ lệch xoắn
Thay đổi prôfin răng
Thay đổi bước răng
Độ không thẳng hàng của trục
Khe hở trục 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch xoắn
Thay đổi prôfin răng
Thay đổi bước răng
Độ không thẳng hàng của trục
Khe hở trục 4
8
11,8
-9,1
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
7,7
-12,8
8,6
0,0
0,0
0,0
-4,2
11,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
11,7
-8,9
3,5
0,3
0,8
7,4
-12,7
8,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,3
-0,8
-5,4
12,8
0,9
10
11,5
-8,5
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
7,6
-12,6
8,0
0,0
-0,6
-1,3
-6,5
14,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
11,3
-7,9
2,0
0,8
1,8
8,0
-12,4
7,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,8
-1,8
-7,6
15,6
3,7
12
11,0
-7,1
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
8,5
-12,1
6,6
0,0
-1,0
-2,3
-8,8
17,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
10,7
-6,1
0,7
1,3
2,8
9,4
-11,8
5,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,3
-2,8
-10,3
19,7
7,8
14
10,3
-4,9
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3
10,2
-11,4
4,4
0,0
-1,5
-3,3
-11,8
22,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
9,9
-3,5
0,0
1,7
3,8
11,9
-11,0
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,7
-3,8
-13,5
25,4
13,5
16
9,5
-2,1
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,3
14,7
-10,5
1,6
0,0
-2,0
-4,3
-15,2
29,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
9,1
-0,8
3,5
2,2
4,8
18,8
-9,9
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2,2
-4,8
-16,1
34,9
23,0
CHÚ DẪN:
X Số vị trí
Y Khe hở ăn khớp, µm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.5 -
Khe hở của trục số
3
CHÚ DẪN:
X Số vị trí
Y Khe hở ăn khớp, µm
a Trục số 4
Hình E.6 -
Khe hở của trục số
4
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y Khe hở ăn khớp, µm
a Trục số 3
b Trục số 4
Hình E.7 -
Khe hở ăn khớp tổng
E.5 Sự phân
bố tải trọng
E.5.1 Độ lệch của
răng
Phương pháp này sử dụng khái niệm hằng
số độ cứng vững ăn khớp răng Cγm để so sánh
cường độ tải trọng của răng và độ lệch của răng với tải trọng tổng và khe hở ăn
khớp toàn bộ. Để đơn giản hóa, sử dụng mặt phẳng tiếp tuyến cơ sở dọc theo đường
tác dụng và bỏ qua nhiều răng tiếp xúc. Trên thực tế, quá trình ăn khớp được
phân tích như đối với một bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng. Để minh họa khái
niệm này, điều này sẽ chỉ sử dụng 6 đoạn chiều dài răng trong vùng ăn khớp. Sự
tiếp xúc Hertz và các độ lệch uốn của răng được kết hợp để tạo ra hằng số độ cứng
vững ăn khớp răng đơn Cγm và ăn khớp răng được giả thiết như một
bộ các lò xo độc lập (như đã chỉ ra trên Hình E.8).
Độ lệch uốn của răng tại một điểm đã
cho là một hàm tuyến tính của cường độ tải trọng tại điểm này và độ cứng vững
ăn khớp răng như đã chỉ ra trong công thức (E.22) dưới đây.
Lδi = δti Cγm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Lδi Là cường độ tải trọng,
tính bằng Newton
trên milimét (N/mm);
δti Là độ lệch uốn của
răng tại một điểm chất tải "i", tính bằng micromet (µm);
cγm Là hằng số độ cứng
vững, tính bằng Newton
milimét trên micrômet, (N.mm/µm).
E.3 giải thích các phương pháp dùng
cho tính toán khe hở ăn khớp. Khe hở này phải được
chứa bởi độ lệch của các răng δt như đã chỉ ra trên Hình E.8 và công
thức (E.22).
a Khe hở ăn khớp, δi
b Chiều rộng
răng
Hình E.8 - Đoạn
chiều dài răng với hằng số lò xo Cγm, tải trọng L
và độ lệch δ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích khe hở ăn khớp chia
ăn khớp răng
thành các đoạn chiều dài răng bằng nhau rời rạc Xi với các tải trọng
điểm Li tác dụng ở giữa
mỗi đoạn trong các đoạn chiều dài răng này (xem Hình 9). Đối với bánh răng
nghiêng chữ V, phân tích mỗi đường xoắn vít một cách tách biệt. Vì phương pháp
dùng cho tính toán khe hở ăn khớp sử dụng
các tải trọng điểm, trong khi các độ lệch uốn của răng trong công thức (E.22) dựa
trên cường độ tải trọng cho nên các tải trọng điểm phải được chuyển đổi thành
cường độ tải trọng. Việc chuyển đổi này được cho trong công thức (E.23).
(E.23)
Trong đó:
Xi Là đoạn chiều dài răng tại
đó chịu tác dụng của tải trọng điểm;
Li Là tải trọng tại một
điểm riêng "i", tính bằng
Newton (N):
Lδi Là cường độ tải trọng,
tính bằng Newton trên milimét (N/mm).
a Ổ trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.9 -
Các đoạn chiều dài răng có độ lệch uốn
Lưu ý rằng tải trọng không tác dụng trực
tiếp trên các đầu mút của răng. Đặc điểm này sẽ cải thiện độ chính xác vì độ cứng
vững ăn khớp thường thấp hơn tại các
đầu mút của
răng nhưng được giả thiết là không đổi trong phân tích này. Cũng lưu ý rằng răng được phân
chia thành các đoạn có chiều dài răng bằng nhau sao cho tất cả các giá trị của
Xi là bằng nhau. Ngoài ra tổng của các tải trong riêng biệt phải bằng tải trọng tổng
trên bộ truyền bánh răng như đã chỉ ra trong công thức (E.24).
L1 + L2
+ L3
+...
+ Ln = Fg
(E.24)
Trong đó:
Fg Là tải trọng tổng
trong mặt phẳng tác dụng, BTP, tính bằng Newton (N);
n Là tổng số của các đoạn
chiều rộng răng rời rạc.
Chênh lệch cường độ tải trọng giữa bất kỳ hai điểm
nào, i và j, tỷ lệ với hiệu số khe hở ăn khớp giữa hai điểm này nhân với hằng số độ
cứng vững của răng. Chú ý tới sự chuyển đổi của các giá trị. Không sử dụng độ lệch
uốn tuyệt đối của răng mà sử dụng sự thay đổi của khe hở ăn khớp bằng sự thay đổi
của độ lệch uốn của răng. Vì vậy, công thức (E.25) dưới đây có thể thu được từ công
thức (E.22) (xem Hình E.10):
Lδi - Lδj = (δi - δj)
Cγm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới dạng các tải trọng điểm được sử dụng
trong phân tích khe hở ăn khớp,
công thức (E.25) có thể được viết lại như sau:
(E.26)
a Chiều rộng răng
b Độ lệch uốn tổng của
bánh răng bé
c Độ lệch uốn tổng của
bánh răng
d Khe hở ăn khớp δi
Hình E.10 -
Lưới phân đoạn khe hở ăn khớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vùng có khe hở ăn khớp lớn
hơn sẽ có tải trọng của răng nhỏ hơn và các vùng có khe hở ăn khớp nhỏ hơn sẽ
có tải trọng của răng lớn hơn. Khi sử dụng Hình E.10 để hướng dẫn, cần lưu ý rằng
trong công thức (E.26) vl khe hở
ăn khớp δi lớn, cho nên
tải trọng Li phải nhỏ.
Chọn một vị trí làm vị
trí tham chiếu (chuẩn), trong ví dụ này đó là vị trí "1" (xem Hình
E.10). Sau đó có thể tạo ra một tổng số các giá trị đối với tất cả các vị trí
có liên quan tới vị trí "1". Yêu cầu này được thực hiện bằng cách đặt số
hạng "j" trong công thức (E.26) cho vị trí "1" và bố trí lại
công thức như sau:
(E.27)
hoặc:
(E.28)
Và:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán tổng các giá trị cho tất cả
các vị trí khi sử dụng công thức (E.27) và thu được công thức (E.30) dưới đây.
Cần nhớ rằng chỉ sử dụng một giá trị độ cứng vững của răng Cγm, và chiều rộng
răng được phân chia thành các đoạn bằng nhau:
(E.30)
Đơn giản hóa công thức (E.30) thu được
(E.31)
Tổng số của tất cả các tải trọng luôn bằng tải
trọng trong mặt phẳng tiếp tuyến cơ sở, Fg và tất cả các giá trị Xi là bằng
nhau, cho nên:
(E.32)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E.33)
Khi sử dụng công thức (E.29), có thể
tính toán được các giá trị còn lại cho các tải trọng.
E.5.4 Đánh giá KH
từ các tải trọng
Đối với phép tính lặp đầu tiên đã giả thiết tải trọng
phân bố đều trong ăn khớp và tính toán được các khe hở. Từ các khe
hở ban đầu này
đã tính toán sự phân bố tải trọng không đều. Sau đó, sự phân bố tải trọng mới
này được sử dụng để tính toán một tập hợp các khe hở mới. Quá trình lặp này được
tiếp tục tới khi các khe hở được tính toán mới khác với các khe hở trước đây chỉ với một lượng
nhỏ. Thường chỉ cần một ít, 2 hoặc 3 phép tính lặp để đạt được một sai số chấp nhận được
(thay đổi nhỏ hơn 3,0 µm trong các khe
hở tính toán).
Các tải trọng tương ứng với tải trọng
trong phép tính lặp cuối cùng dẫn đến thay đổi không đáng kể trong các khe hở
tính toán được sử dụng sau đó để tính toán hệ số phân bố tải trọng KHβ. Hệ số này
được định nghĩa là tỷ số giữa tải trọng lớn nhất hoặc tải trọng đỉnh và tải trọng
trung bình.
(E.34)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E.35)
E.5.5 Tiếp xúc
riêng phần của mặt răng
Lúc ban đầu, tất cả các tải trọng trên
chiều rộng răng được giả thiết là có cùng một chiều, nghĩa là có cùng một dấu.
Nếu có sự tiếp xúc không hoàn toàn theo chiều rộng răng thì ở một số vị trí sẽ
có tải trọng thay đổi về dấu. Sự thay đổi dấu này chỉ thị sự chia tách răng và
không có sự tiếp xúc của răng tại vị trí này và vì vậy tại vị trí này tải trọng
phải bằng không. Phương pháp sử dụng để hiệu chỉnh trạng thái này dựa
trên hiệu số tải trọng giữa các vị trí là một hàm của thay đổi về độ lệch uốn
giữa các vị trí. Vì thế, cho dù
sự thay đổi về dấu đã tính toán, độ chênh lệch về tải trọng giữa các vị trí có
tiếp xúc răng sẽ được hiệu
chỉnh.
Để xác định các tải trọng thực tại các
vị trí này cần tiến
hành như sau. Tính toán tổng
số tất cả các tải
trọng có sự thay đổi về dấu và chia cho tổng số các tải trọng có sự thay đổi về
dấu. Lấy mỗi tải trọng không có sự thay đổi về dấu trừ đi giá trị này. Đặt giá
trị của tải trọng bằng không (zero) tại tất cả các vị tri có sự thay đổi về dấu.
Tổng số của các
tải trọng tại tất cả các vị trí có sự tiếp xúc bây giờ sẽ bằng tải trọng tổng
trên chiều rộng răng và độ chênh lệch tải trọng giữa các vị trí này sẽ không
thay đổi.
E.5.6 Công bố lại các quy
tắc
Các quy tắc điều chỉnh các tải trọng
trên chiều rộng răng như sau:
- Tổng số của các tải trọng riêng biệt
trên chiều rộng răng Li phải bằng tải trọng tổng trên bộ truyền
bánh răng Fg.
- Độ đổi của cường độ tải trọng,
Li - Lj, giữa bất cứ hai vị trí nào trên chiều rộng răng phải bằng độ
thay đổi trong độ lệch uốn của răng, δti - δtj, hoặc độ
thay đổi trong khe hở ăn khớp, δi - δj giữa các vị trí này.
- Các vùng trên chiều rộng răng có khe
hở ăn khớp lớn hơn (độ không thẳng hàng của ăn khớp răng) sẽ có tải
trọng của răng nhỏ hơn và các vùng có khe hở ăn khớp nhỏ hơn (độ không thẳng
hàng của ăn khớp răng) sẽ có tải trọng của răng lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều rộng răng phải được
chia thành 18 đoạn răng dùng cho phân tích khe hở thực và các tính toán hệ số
phân bố tải trọng.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] HIRT M. Einfluβ der Zahnfuβausrundung
auf Spannung und Festigkeit von Geradstirnrädern, Doctoral dissertation,
Technische Universität München, 1976
[2] Strasser, H. Einflüsse von Verzahnungsgeometrie,
Werkstoff und Wärmebehandlung auf die Zahnfulβtragfähigkeit,
Doctoral dissertation, Technische Universität München, 1984.
[3] Brossmann, U. Über den Elnfluβ der Zahnfuβausrundung
und des Schrägungswinkels auf Beanspruchung und Festigkeit schrägverzahnter
stirnräder, Doctoral dissertation,
Technische Universität München, 1979
[4] ANSI/AGMA 2001-C95, Fundamental
Rating Factors and Calculation Methods for Involute Spur and Helical Gear
Teeth, January 1995 (Các hệ số đánh giá cơ bản và các phương
pháp tính toán cho các răng của bánh răng trụ răng thẳng và răng nghiêng thân
khai, Tháng 1.1995)
[5] DIN 3990, Grundlagen für die
Tragfähigkeitsberechnung
von Gerad- und Schrägstirnrädern, Beuth
Veriag GmbH, Berlin, Köin, 31, Dezember 1987
[6] JGMA 6101-01, Calculation of
Bending strength for Spur and Helical Gears, March 1988 (only in Japanese) [Tính toán độ bền
uốn cho các bánh răng trụ răng thẳng và răng nghiêng - Tháng 4- 1968 (chỉ ở Nhật
Bản)]
[7] JGMA 6102-01, Calculation of
Surface Durability (Pitting Resistance) for Spur and Helical Gears, March 1989
(only in Japanese) [Tính toán độ bền lâu bề mặt (độ bền chống tróc
rỗ) cho các bánh răng trụ răng thẳng và răng nghiêng, Tháng 4-1989 (chỉ ở Nhật
Bản)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] TCVN 7584:2006 (ISO 54:1996), Bánh
răng trụ trong công nghiệp và công nghiệp nặng - Môđun
[10] TCVN 7677:2007 (ISO 701:1998), Hệ
thống ký hiệu quốc tế dùng cho bánh răng - Các ký hiệu về
dữ liệu hình học
[11] ISO/TR 10064-1, Cylindrical
gears - Code of inspection practice - Part 1: Inspection of corresponding
flanks of gear teeth (Bánh răng trụ - Quy tắc của quy trình kỹ thuật kiểm tra -
Phần 1: Kiểm tra các sườn (prôfin) răng tương ứng của các răng bánh răng)