|
|
Hình 1a - Thang
không có sàn nghỉ chân
( một dãy bậc thang)
|
Hình 1b - Thang có
dãy bậc thang so le
|
CHÚ DẪN
1 Bề mặt đến
2 Bề mặt xuất phát
3 Sàn trung gian hoặc sàn nghỉ chân
4 Dãy bậc thang của thang
Hình 1 - Chiều cao
của dãy bậc thang và vị trí sàn
CHÚ DẪN
1 Giá neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Cột thang
4 Các thanh thẳng đứng của lồng an toàn
5 Đai thấp nhất
6 Đai trung gian
7 Tấm chắn chân
8 Bậc sàn
9 Cửa
10 Đai trên
[A] Đoạn lối ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 -Thuật ngữ về
thang
CHÚ DẪN
1 Cột thang
2 Bậc thang
3 Bộ phận bảo vệ chống trượt
4 Điểm neo
Hình 3 - Ví dụ về một
thang nhỏ hơn 3 000 mm có một cột thang
4. Yêu cầu an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu, kích thước của các bộ phận và dạng
kết cấu được sử dụng phải đáp ứng các mục tiêu về an toàn của tiêu chuẩn này.
Các thang phải được thiết kế để đáp ứng các
yêu cầu về lắp đặt tương tự như đối với máy và khi cần thiết, có tính đến các
điều kiện như môi trường khắc nghiệt, rung,v.v…
Khi có thể thực hiện được, các thang cố định
nên được thiết kế có hai cột thang. Trong trường hợp ngoại lệ (ví dụ như một
thang liên tục có góc nâng thay đổi hoặc không đủ không gian để lắp hai cột
thang) thì có thể sử dụng các thang cố định chỉ có một cột thang.
Các chi tiết có thể tiếp xúc với người sử
dụng phải được thiết kế không bị móc vào, gây thương tích hoặc cản trở người sử
dụng, nghĩa là nên tránh các góc sắc, các mối hàn có ba via hoặc các cạnh xù xì
v.v… Mở hoặc đóng các chi tiết di động (cửa) không được gây ra mối nguy hiểm
khác (ví dụ cắt hoặc ngã bất ngờ) đối với người sử dụng thang và những người ở
vùng lân cận.
Các phụ tùng, khớp nối bản lề, các điểm neo,
các giá đỡ và các điểm lắp ráp phải giữ cho bộ phận lắp đủ cứng vững và ổn định
để đảm bảo an toàn cho người sử dụng trong các điều kiện sử dụng bình thường.
4.2. Độ bền của thang
cố định
4.2.1. Yêu cầu chung
Thang, sàn và lồng an toàn (khi được lắp)
phải đáp ứng các yêu cầu thiết kế sau:
4.2.1.1. Các chi tiết của thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp các thang cố định có một cột
thang, thay cho thử uốn ngang (xem 4.4 của EN 131-2:1993) phải tiến hành thử
xoắn bằng cách tác dụng hai tải trọng thử, mỗi tải trọng 400 N. Độ võng của
thang không được vượt quá 20 mm (xem 5.4.3 và Hình 16). Đối với các bậc thang,
tải trọng được tác dụng lên chiều dài 100 mm gần các bộ phận ở bên chống trượt
khỏi bậc thang. Độ võng còn dư của các bậc thang không được lớn hơn 3 % chiều
dài của bậc thang (xem 5.4.2 và Hình 15).
4.2.1.2. Lồng an toàn
Lồng an toàn được xem là đáp ứng các yêu cầu
này nếu biến dạng dư do tải trọng thẳng đứng 1 000 N không lớn hơn 10 mm và do
tải trọng nằm ngang 500 N không lớn hơn 10 mm (xem 5.3 và Hình 13).
4.2.1.3. Thang cố định được trang bị bộ hãm
chống ngã
Ngoài các yêu cầu của 4.2.1.1, tổ hợp của bộ
hãm chống ngã và thang phải có khả năng chặn cho người sử dụng không bị ngã
(xem Điều 5).
4.2.2. Các chi tiết cố định
4.2.2.1. Quy định chung
Các chi tiết cố định như các phụ tùng, các
điểm neo, các khớp bản lề, các giá đỡ và trụ phải giữ cho bộ phận lắp có đủ độ
cứng vững và ổn định để bảo đảm an toàn cho người sử dụng trong điều kiện sử
dụng bình thường (xem kiểm tra xác nhận trong 5.5).
Trong trường hợp các thang cố định được trang
bị bộ hãm chống ngã thì các chi tiết nối liên kết phải chịu được các ứng suất
gây ra bởi bộ hãm chống ngã móc vào người khi ngã xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm neo và các mối nối với chúng phải có khả
năng chịu được 3000 N trên mỗi cọc thang. Có đến bốn điểm neo được xem là đã
góp phần tăng khả năng chịu tải trọng này. Đối với phương pháp thử, xem 5.5.
4.2.3. Sàn
Tất cả các sàn phải tuân theo các yêu cầu của
TCVN 7387-2 (ISO 14122-2).
Kích thước tính bằng
milimet
Hình 4a - Hình chiếu
cạnh của thang có lồng an toàn
Kích thước tính bằng
milimet
Hình 4b - Hình chiếu
đứng của thang có lồng an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4c - Hình chiếu
bằng của thang có lồng an toàn
Kích thước tính bằng
milimet
Hình 4d - Hình chiếu
bằng của thang không có lồng an toàn
CHÚ DẪN
1 Chi tiết nối liên kết
2 Cửa
3 Vật cản không liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Sàn trung gian
Hình 4 - Các kích
thước chính của thang và lồng an toàn
Kích thước tính bằng
milimet
CHÚ DẪN
1 Xem 4.4.1.1.
2 Xem 4.4.1.2 và Hình 6a.
3 Vật cản không liên tục.
Hình 5 - Các kích
thước chính của thang cố định có một cột thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1. Các điều kiện cần cho lắp đặt cơ cấu
bảo vệ chống ngã
Thang phải được lắp đặt với một cơ cấu bảo vệ
chống ngã khi:
a) Chiều cao của đoạn thang lớn hơn 3 000 mm;
b) Chiều cao của thang là 3 000 mm hoặc nhỏ
hơn, nhưng ở bề mặt xuất phát có rủi ro bị ngã do khoảng cách bổ sung. Trong
trường hợp này tổng khoảng cách ngã xuống từ mức bên trên của thang có thể lớn
hơn 3 000 mm.
CHÚ THÍCH: Rủi ro bị ngã được xem là xuất
hiện khi khoảng cách từ tâm của thang tới mặt bên không được bảo vệ của sàn
(hoặc kết cấu tương tự) nhỏ hơn 3 000 mm.
4.3.2. Lựa chọn kiểu cơ cấu bảo vệ chống ngã
thích hợp
Để lựa chọn kiểu cơ cấu bảo vệ chống ngã
thích hợp, phải thực hiện việc đánh giá rủi ro phù hợp với TCVN 7301-1 (ISO
14121-1) cho mỗi ứng dụng riêng biệt.
Các khía cạnh có liên quan được tính đến là,
ví dụ:
a) Tổng chiều cao trèo đối với một thang cố
định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các khía cạnh về môi trường như
- Gió, và
- Các bề mặt nóng;
d) các hạn chế về không gian như
- Phạm vi di chuyển, và
- Yêu cầu về không gian cho lắp đặt và bảo
dưỡng;
e) Các khía cạnh về cứu nguy:
f) Các yếu tố của con người như
- Các khía cạnh về mệt mỏi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kinh nghiệm, khả năng và đào tạo;
- Nhận biết về rủi ro, và
- Khía cạnh về tâm lý học.
Lồng an toàn phải là sự lựa chọn ưu tiên vì
nó luôn sẵn có và chức năng an toàn thực tế của nó không phụ thuộc và hành động
của người vận hành. Khi không thể lắp đặt thang với một lồng an toàn do sự hạn
chế về không gian và các điều kiện tiếp cận đặc biệt, thì phải trang bị một bộ
hãm chống ngã. Chỉ được sử dụng bộ hãm chống ngã khi các tiếp cận được thực
hiện với tần suất thấp và tổng các chiều cao trèo là đáng kể.
Phải cung cấp các rào chắn bảo vệ cho sử dụng
riêng của bộ hãm chống ngã bởi những người vận hành được phép và được đào tạo
như đã mô tả trong 4.7.4.3.
CHÚ THÍCH: Bộ hãm chống ngã chỉ có hiệu quả
khi được người vận hành lựa chọn sử dụng. Nếu bộ dây treo có sử dụng hệ thống
trượt không thích hợp với dây neo cứng vững thì sẽ có rủi ro (xem thông tin cho
sử dụng trong 6.2).
4.4. Thang
Các kích thước chính của thang phải được xác
định phù hợp với 4.4.1 đến 4.4.4 (xem Hình 4 và Hình 5).
4.4.1. Xác định vị trí của bậc thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa các bậc thang liên tiếp phải
không đổi và phải ở trong khoảng từ 225 mm đến 300 mm.
4.4.1.2. Khoảng cách giữa các bậc thang và bề
mặt xuất phát và bề mặt đến
Khoảng cách giữa bề mặt đi bộ của bề mặt xuất
phát và bậc thang đầu tiên không được vượt quá khoảng cách giữa hai bậc thang
liên tiếp.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp sử dụng máy di
động trên mặt đất không bằng phẳng thì khoảng cách giữa bề mặt đi bộ của bề mặt
xuất phát và bậc thang đầu tiên tối đa có thể là 400 mm.
Bậc thang trên cùng phải được định vị ở cùng
một mức với bề mặt đi bộ của bề mặt đến (xem Hình 6a). Nếu khe hở giữa bề mặt
đi bộ và thang lớn hơn 75 mm thì phải mở rộng sàn ở bề mặt đến để giảm khe hở
này.
4.4.1.3. Xác định vị trí của các bậc thang
của thang cố định có một cột thang
Các bậc thang ở một bên của cột thang phải ở
trên cùng một mức với bậc thang tương ứng ở bên đối diện của cột thang (xem
Hình 5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6.b - Kết cấu
của các bậc thang đa giác - Lắp đặt nên dùng
Hình 6.c - Kết cấu
của các bậc thang đa giác - Lắp đặt chỉ dùng cho sử dụng chuyên dùng
Hình 6.d - Kết cấu
của các bậc thang có profin dạng chữ U
CHÚ DẪN
1 Bề mặt đi bộ của bề mặt đến
2 Bề mặt bậc thang/bề mặt đặt chân
3 Các mép không có cạnh sắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2. Bậc thang
4.4.2.1. Vị trí của các bậc thang đa giác và
dạng chữ U
Các bậc thang đa giác và dạng chữ U phải được
đặt sao cho bề mặt đặt chân bước trên thang nằm ngang (xem Hình 6b, 6c và Hình
6d).
4.4.2.2. Chiều dài của bậc thang
a) Chiều dài bậc thang của thang cố định có
hai cột thang
Chiều rộng khoảng trống giữa hai cột thang
phải ở trong khoảng 400 mm đến 600 mm (xem Hình 4). Tuy nhiên được phép có
chiều dài ngắn hơn từ 300 mm đến 400 mm trong trường hợp khi môi trường tức
thời không cho phép sử dụng 400 mm. Trước khi xem xét đến một chiều dài ngắn
hơn nên xem xét khả năng có thể tìm được vị trí thuận lợi hơn đối với thang để
cho phép có chiều rộng khoảng trống 400 mm hoặc lớn hơn.
b) Chiều dài bậc thang của thang cố định có
hai cột thang và bộ hãm chống ngã
Chiều rộng khoảng trống giữa các cột thang và
dây neo cứng vững dùng cho bộ hãm chống ngã kiểu dẫn hướng ít nhất phải là 150
mm và chiều dày của dây neo không được lớn hơn 80 mm (xem Hình 7).
Kích thước tính bằng
milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Dây neo cứng vững
2 Cột thang
3 Bậc thang
Hình 7 - Chiều dài
bậc thang của thang cố định có hai cột thang và dây neo cứng vững dùng cho bộ
hãm chống ngã kiểu dẫn hướng
c) Bậc thang của thang cố định có một cột
thang
Chiều rộng khoảng trống giữa cột thang và bộ
phận bảo vệ chống trượt bậc thang phải ở trong khoảng 150 mm đến 250 mm và
chiều dày của cột thang không được lớn hơn 80 mm (xem Hình 5).
4.4.2.3. Mặt cắt ngang của bậc thang
Đường kính của các bậc thang ít nhất phải là
20 mm hoặc bề mặt đặt chân bước trên thang của các bậc thang đa giác hoặc dạng
chữ U phải có chiều sâu ít nhất là 20 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2.4. Bề mặt của bậc thang
Bề mặt các bậc thang không được gây ra thương
tích, chủ yếu là đối với các bàn tay, ví dụ, không có các cạnh sắc (xem Hình
6d).
Bề mặt đặt chân của bậc thang phải là bề mặt
chống trượt. Có thể phải cần đến các biện pháp chống trượt đặc biệt khi rủi ro
trượt chân tăng lên do các điều kiện về môi trường (dầu, băng tuyết, v.v…).
4.4.3. Bộ phận chống trượt chân
Đầu mút của các bậc thang của thang cố định
có một cột thang phải được lắp bộ phận bảo vệ chống trượt chân khỏi các bậc
thang ở mặt trước. Các bộ phận bảo vệ chống trượt chân này phải có chiều cao ít
nhất là 20 mm (xem chi tiết A của Hình 5).
4.4.4. Khoảng cách giữa thang và vật cản cố
định
Khoảng cách giữa thang và vật cản cố định
phải:
- Ở phía trước thang;
Ít nhất là 650 mm và 600 mm trong trường hợp
vật cản không liên tục;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ít nhất là 200 mm và 150 mm trong trường hợp
vật cản không liên tục.
Xem Hình 4 và Hình 5.
4.5. Lồng an toàn
Phần thấp nhất của lồng an toàn ví dụ, đai
thấp nhất phải bắt đầu ở chiều cao từ 2 200 mm đến 3 000 mm ở phía trên so với bề
mặt xuất phát. Bên dưới lồng, trên phía tiếp cận được lựa chọn, lồng an toàn
không được có các chi tiết có thể cản trở sự tiếp cận tới khu vực được bố trí
phía trước thang. Tại bề mặt đến, lồng an toàn phải được kéo dài tới độ cao của
lan can của bề mặt đến (xem Hình 4).
Các khoảng cách thông thủy bên trong đai của
lồng an toàn phải từ 650 mm đến 800 mm (xem hình 4c). Yêu cầu này áp dụng như
nhau cho các lồng an toàn không tròn cũng như các lồng an toàn tròn. Khoảng cách
từ bậc thang tới lồng an toàn phải ở trong khoảng từ 650 mm đến 800 mm (xem Hình
4d). Về đường trục của thang, khoảng cách từ kết cấu xung quanh khi không có
lồng an toàn phải ở trong khoảng từ 325 mm đến 400 mm (xem Hình 4d).
Khoảng hở giữa lồng tại bề mặt đến, được đo
dọc theo đường trục ngang của các bậc thang giữa mặt trong của lồng phải ở
trong khoảng từ 500 mm đến 700 mm (xem Hình 4c).
Khoảng cách giữa hai đai không được vượt quá
1 500 mm và khoảng cách giữa hai trụ thẳng đứng trên lồng không được vượt quá
300 mm. Các đai phải được đặt vuông góc với các trụ thẳng đứng trên lồng. Các
trụ thằng đứng của lồng an toàn phải được kẹp cố định bên trong đai và được bố
trí cách đều nhau.
Khoảng giãn cách của các bộ phận lồng an toàn
phải được thiết kế sao cho không gian trống trong bất cứ trường hợp nào cũng
không lớn hơn 0,40 m2.
Không cần thiết phải có lồng an toàn nếu các
kết cấu xung quanh (tường, các bộ phận của máy v.v…) ở phía trước và hai bên
của thang có chức năng an toàn tương tự (ví dụ có các kích thước tương tự).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ hãm chống ngã phải đáp ứng các yêu cầu có
liên quan của EN 353-1.
4.7. Bề mặt xuất phát
và bề mặt đến - Sàn
Bề mặt xuất phát và bề mặt đến cũng như các
sàn trung gian phải đáp ứng các yêu cầu có liên quan của TCVN 7387-2 (ISO
14122-2).
Khi có yêu cầu, các lan can được dùng như các
bộ phận bảo vệ chống rủi ro do ngã từ độ cao của các bề mặt xuất phát hoặc bề
mặt đến cũng như các sàn trung gian phải đáp ứng các yêu cầu có liên quan đối
với lan can theo TCVN 7387-3 (ISO 14122-3).
4.7.1. Bề mặt xuất phát
Nếu bề mặt đi bộ của bề mặt xuất phát đã được
nâng lên lớn hơn 500 mm so với môi trường xung quanh hoặc bề mặt xuất phát giáp
ranh với các bề mặt không có khả năng chịu tải, ví dụ như bề mặt được làm bằng
thủy tinh hoặc vật liệu tổng hợp thì bề mặt xuất phát phải có các lan can hoặc
phương tiện tương đương có thể bảo vệ người chống ngã từ trên cao.
4.7.1.1. Sàn tiếp cận
Nếu bề mặt xuất phát trên kết cấu máy, tòa
nhà v.v… không thể được xem như bề mặt đáp ứng các yêu cầu có liên quan của
TCVN 7387 (ISO 14122) thì phải trang bị sàn tiếp cận.
4.7.1.2. Thang cố định có lồng an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỉnh của phần mở rộng ít nhất phải đáp ứng
các yêu cầu sau:
- Không có kích thước nào giữa lồng và phần
mở rộng được vượt quá 400 mm, hoặc
- Phải có một góc 45 o hoặc lớn
hơn được tạo thành bởi đường thẳng đứng và đường thẳng nối đoạn phía trên của
phần mở rộng với chi tiết gần nhất của lồng an toàn.
Các bộ phận phải được định vị sao cho:
- Chiều rộng theo phương nằm ngang của bất cứ
không gian nào cũng không được lớn hơn 300 mm và,
- Diện tích của không gian tự do £ 0,4 m2.
CHÚ DẪN
1 Phần mở rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Lồng an toàn
a Lan can không có phần mở rộng
b Chiều rộng của phần mở rộng được xác định
bằng góc nhỏ nhất 45 o
c Chiều rộng của phần mở rộng được xác định
bằng khoảng cách lớn nhất 400 mm
d Đường kính của lồng an toàn
Hình 8 - Phần mở rộng
chức năng bảo vệ của các lan can tại bề mặt xuất phát
4.7.2. Bề mặt đến
4.7.2.1. Sàn tiếp cận
Nếu bề mặt đến bên trên kết cấu máy, tòa nhà
v.v…. không thể được xem như bề mặt đáp ứng các yêu cầu có liên quan của TCVN
7387 (ISO 14122) thì phải trang bị sàn tiếp cận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có các phương tiện thích hợp để ngăn
ngừa không cho người bị ngã từ độ cao, ví dụ các lan can, tại các mép dựng đứng
của các bề mặt đến trên chiều dài ít nhất là 1 500 mm ở cả hai bên của đường
trục thẳng đứng của thang hoặc trên toàn bộ chiều dài của mép dựng đứng này nếu
chiều dài này nhỏ hơn 3 000 mm. Yêu cầu này không phụ thuộc vào cơ cấu bảo vệ
chống ngã được lắp ở ngoài chiều dài nêu trên.
4.7.3. Ô cửa tiếp cận
4.7.3.1. Lối ra phía trước và bên cạnh
Thang có thể có lối ra bề mặt đến ở phía
trước hoặc bên cạnh.
Chiều rộng của ô cửa tiếp cận phải ở trong
khoảng 500 mm đến 700 mm.
4.7.3.2. Cửa
Để tránh ngã qua ô cửa tiếp cận tại các bề
mặt đến, ô cửa phải được lắp cửa.
Các cửa phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Hướng mở của cửa này không được quay về
phía mép có thể ngã (ra ngoài);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cửa phải được đóng lại tự động, ví dụ bằng
các lò xo hoặc tác động của trọng lực;
d) Cửa phải có ít nhất là một tay vịn và một
thanh chắn đầu gối theo các yêu cầu có liên quan của TCVN 7387-3 (ISO 14122-3).
4.7.3.3. Tiếp cận qua các sàn bằng các cửa
sập
Khi cần thiết và vì lý do về kỹ thuật, sàn có
thể có ô cửa để cho phép tiếp cận (và đi ra) một thang ở bên dưới sàn.
Phải bảo vệ tránh rủi ro do ngã qua ô cửa này
bằng cửa sập hoặc lan can kết hợp với cửa. Lan can phải đáp ứng các yêu cầu của
TCVN 7387-3 (ISO 14122-3) và cửa phải theo 4.7.3.2.
Cửa sập phải được thiết kế sao cho:
a) Ô cửa ít nhất phải bằng kích thước yêu cầu
của lồng thang (xem 4.5).
b) Cửa sập không được mở xuống dưới. Nó phải
di chuyển lên phía trên hoặc theo phương nằm ngang.
c) Cửa sập phải mở được bằng tay và mở dễ
dàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Cửa sập đóng phải đảm bảo đi qua an toàn
mà không gây ra căng thẳng cho người vận hành, ví dụ như bằng lò xo, phương
tiện thủy lực.
4.7.4. Trèo lên và rời khỏi thang cố định một
cách an toàn
4.7.4.1. Thang có hai cột thang và không có
bộ hãm chống ngã (tối đa 3 000 mm)
Phải lắp các tay vịn bằng cách liên kết các
cột thang với tay vịn của lan can. Các tay vịn này phải được cố định với lan
can tại bề mặt đến (xem Hình 9).
Xem 4.7.3.1 và Hình 4c.
4.7.4.2. Thang có một cột thang và không có
bộ hãm chống ngã (tối đa là 3 000 mm)
Các tay vịn phải được lắp ở cả hai bên của
thang, bắt đầu ở mức của bậc thang trước bậc thang cuối cùng và kéo dài tới mức
tay vịn của lan can và nối với tay vịn này tại bề mặt đến (xem Hình 9).
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Cửa
3 Lan can
4 Tay vịn
5 Thang có một cột thang và không có bộ hãm
chống ngã
6 Thang có hai cột thang và không có bộ hãm
chống ngã
Hình 9 - Tay vịn được
nối tại bề mặt đến
4.7.4.3. Bố trí để trèo lên và rời khỏi thang
có bộ hãm chống ngã kiểu dẫn hướng
Phải trang bị các rào chắn bảo vệ thích hợp,
ví dụ cơ cấu khóa để đảm bảo rằng chỉ có người vận hành được phép, được đào tạo
và trang bị đầy đủ (xem 4.3.2) mới có thể sử dụng thang.
CHÚ THÍCH: Cảnh báo bằng chữ viết hoặc tín
hiệu bằng âm thanh không phải là các rào chắn bảo vệ thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.5. Sàn
4.7.5.1. Các trường hợp phải lắp đặt sàn
Thông thường, nếu chiều cao trèo, H,
của thang cố định lớn hơn 6 000 mm thì thang phải được trang bị một hoặc nhiều
sàn.
Khi có nhiều dãy các bậc thang, chiều cao h
của một dãy các bậc thang giữa bề mặt xuất phát và sàn gần nhất hoặc giữa các
sàn nghỉ chân liên tiếp không được lớn hơn 6 000 mm.
Nhưng trong trường hợp chỉ có một dãy các bậc
thang (không có sàn nghỉ chân), chiều cao h giữa bề mặt xuất phát và bề mặt đến
(xem Hình 1a và Hình 1b) có thể được kéo dài tới không lớn hơn 10 000 mm.
4.7.5.2. Sàn trung gian
Chiều dài của sàn trung gian được lắp đặt
giữa hai dãy các bậc thang của thang (xem Hình 4b) ít nhất phải là 700 mm.
Trong trường hợp này phải áp dụng yêu cầu của 4.7.1 và 4.7.2.
Các sàn này phải được trang bị cửa có kích
thước thích hợp với các tình trạng khẩn cấp.
4.7.5.3. Sàn nghỉ chân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.5.4. Sàn nghỉ chân di động
Đối với các thang có một cột thang hoặc các
bộ hãm chống ngã kiểu dẫn hướng, các sàn nghỉ chân di động ít nhất phải có các
kích thước: chiều rộng 400 mm và chiều dài 300 mm (xem Hình 10) hoặc gồm có hai
phần, mỗi phần ít nhất phải có các kích thước: chiều rộng 130 mm và chiều dài
300 mm (xem Hình 11).
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 10 - Ví dụ về
một sàn nghỉ chân di động (một phần)
Hình 11 - Ví dụ về
một sàn nghỉ chân di động (hai phần)
4.7.5.5. Dãy các bậc thang của thang được đặt
so le
Nếu sơ đồ bố trí máy hoặc môi trường xung
quanh của nó không thể tránh làm khác đi được thì hai dãy các bậc thang liên
tiếp của thang có thể được đặt liền kề mà không có sàn cách ly. Trong trường
hợp này, dãy các bậc thang bên dưới của thang phải được kéo dài tới bậc thang
cao nhất cách sàn ít nhất là 1680 mm để có chỗ nắm tay tốt cho người sử dụng
thang. Chiều cao của rào chắn bảo vệ phía trên sàn ít nhất phải là 1 600 mm
(xem Hình 12).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 12 - Ví dụ về
các dãy bậc thang được đặt so le liền kề bao gồm một sàn nghỉ chân
5. Kiểm tra xác nhận
yêu cầu an toàn
5.1. Quy định chung
Yêu cầu an toàn và/hoặc biện pháp được quy
định có thể được đánh giá bằng đo, kiểm tra, tính toán và/hoặc thử nghiệm. Khi
sử dụng thử nghiệm thì quy trình thử phải theo chỉ dẫn mô tả trong điều này.
5.2. Thử nghiệm các thang cố định có hai cột
thang
Các bộ phận của thang phải thỏa mãn các thử
nghiệm sau:
- Thử nghiệm độ bền của thang (xem 4.2 của EN
131-2:1993);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử uốn ngang của thang (xem 4.4 của EN
131-2:1993);
- Thử nghiệm uốn của các bậc thang (xem 4.6
của EN 131-2:1993);
- Thử nghiệm xoắn của các bậc thang (xem 4.7
của EN 131-2:1993).
Các thử nghiệm này được thực hiện trên một
thang theo các yêu cầu của 4.1 của EN 131-2:1993 theo thứ tự được nêu ở trên.
Khoảng cách L được tính đến đối với các thử
nghiệm độ bền, uốn và uốn ngang, là khoảng cách tính bằng milimét giữa hai điểm
neo của thang, xem 4 trên Hình 16.
Chuẩn chấp nhận của thử nghiệm uốn (xem 4.3
của EN 131-2:1993) được sửa đổi như sau: Độ võng lớn nhất cho phép trong điều
kiện chịu tải không được lớn hơn 5 x L2 x 10-6,
tính bằng milimét, nhưng không vượt quá 50 mm.
5.3. Thử nghiệm lồng an toàn
5.3.1. Thử nghiệm được thực hiện trong các
điều kiện tương tự như các điều kiện có thể xảy ra ở vị trí tại đó lồng an toàn
có thể được sử dụng. Lồng an toàn được cố định với thang. Thực hiện hai thử
nghiệm phù hợp với Hình 13 và Hình 14.
5.3.2. Đối với đai của lồng an toàn, tác động
tải trọng đặt trước (FPL) bằng 200 N theo phương thẳng đứng vào
điểm bất lợi nhất (xem Hình 13). Tải trọng đặt trước có thể được phân bố trên
ba đai nằm ngang của lồng an toàn trong một phút với điều kiện là các mối nối
giữa các thanh thẳng đứng của lồng và các đai của lồng chịu kéo. Vị trí của đai
thấp nhất của lồng an toàn sau khi dỡ tải trọng đặt trước được tính đến như một
vị trí chuẩn cho thử nghiệm được thực hiện đối với tải trọng (FT)
bằng 1 000 N. Biến dạng dư cho phép đo tại điểm tác dụng tải trọng không lớn
hơn 10 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FPL = 200 N tải trọng
đặt trước
FP = 1000 N tải trọng
thử
Hình 13 - Thử nghiệm
lồng an toàn (thẳng đứng)
5.3.3. Đối với các thanh thẳng đứng, tải
trọng mô phỏng (FH) bằng 500 N phải được tác dụng theo phương
nằm ngang tại điểm bất lợi nhất. Tải trọng mô phỏng (FH) có
thể được phân bố trên ba thanh thẳng đứng (xem Hình 14). Biến dạng dư lớn nhất
cho phép đo được tại điểm tác dụng của tải trọng tối đa là 10 mm. không được sử
dụng các lồng thử có bất cứ biến dạng dư nào để làm việc.
Hình 14 - Thử nghiệm
lồng an toàn (nằm ngang)
5.4. Thử nghiệm các thang cố định có một cột
thang
5.4.1. Độ bền và độ uốn của một bộ phận
thang; Độ xoắn của các bậc thang
Bộ phận của thang phải thỏa mãn các thử
nghiệm được quy định trong các điều sau của EN 131-2:1993:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử nghiệm uốn 4.3;
- Thử nghiệm xoắn trên các bậc thang 4.7.
Do đó khoảng cách L có tính đến các
thử nghiệm độ bền và uốn phải là khoảng cách dài nhất giữa các điểm neo liên
tiếp của thang, xem 4 trên Hình 16.
Chuẩn chấp nhận của thử nghiệm uốn (xem 4.3
của EN 131-2:1993) được sửa đổi như sau: Độ võng lớn nhất cho phép khi chịu tải
phải là £ 5 x L2
x 10-6, (mm), nhưng không vượt quá 30 mm.
5.4.2. Độ bền của các bậc thang
Thử nghiệm uốn các bậc thang của thang có một
cột thang phải được thực hiện như cho trong Hình 15.
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 15 - Thử nghiệm
các bậc thang của thang có một cột thang
Tác động một tải trọng đặt trước 200 N vuông
góc với đỉnh của các bậc thang trong thời gian một phút. Vị trí của bậc thang
sau khi di chuyển tải trọng đặt trước được tính đến như là vị trí chuẩn cho thử
nghiệm được thực hiện với tải trọng thử.
Hướng của tải trọng đặt trước và tải trọng
thử 2,6 kN vuông góc với đỉnh của các bậc thang. Tải trọng đặt trước và tải
trọng thử được phân bố đều trên chiều dài 100 mm gần với bộ phận chống trượt ở
đầu mút mặt bên của bậc thang.
Sau khi dỡ tải trọng thử, độ võng còn dư của
các bậc thang phải không được lớn hơn 0,3 % chiều dài L của bậc thang.
Điểm đo đặt cách bộ phận chống trượt ở đầu mút mặt bên của bậc thang 50 mm,
hướng đo nằm trên đường tác dụng của tải trọng thử. Phải thực hiện đo độ võng
của các bậc thang không ít hơn một phút sau khi dỡ tải trọng thử.
5.4.3. Độ bền của cột thang
Thang phải chịu được tác dụng của ứng suất
tạo bởi hai lực theo Hình 16.
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Đường tác dụng
2 Điểm đo
3 Khoảng cách giữa bốn bộ bậc thang
4 Khoảng cách giữa hai điểm neo liên tiếp
Hình 16 - Thử xoắn
của thang có một cột thang
Hướng của cả hai tải trọng thử 400 N đều
vuông góc với bề mặt của thang, chiều dài của thang ít nhất phải bằng khoảng
cách giữa các điểm neo liên tiếp. Thang phải được lắp đặt ở các điểm neo trên
mặt đất.
Khoảng cách giữa các tải trọng thử tương
đương với khoảng cách giữa bốn bộ bậc thang của thang. Các tải trọng thử được
tác dụng vào điểm được xem là bất lợi nhất.
Độ võng của thang không được vượt quá 20 mm
dưới tác dụng của các tải trọng thử. Các điểm đo trên các bậc thang chịu ứng
suất bởi các tải trọng thử phải cách bộ phận bảo vệ chống trượt ngang ra của
bậc thang 50 mm. Hướng đo phải theo đường tác dụng của các tải trọng thử.
5.5. Thử nghiệm các điểm neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền của các điểm neo của thang cố định có
hai cột thang phải được tính toán có tính đến lực 3 kN cho mỗi cột thang hướng
dọc theo đường tâm của mỗi cột thang (xem Hình 17).
Tại mỗi cột thang, phải tính chọn tối đa bốn
điểm neo qua đó các lực sẽ được truyền cho các bộ phận cố định của môi trường
xung quanh (ví dụ, tường, hàng rào của máy v.v…).
CHÚ DẪN
1 Bậc thang
2 Cột thang
3 Giá lắp đặt
4 Điểm neo
5 Bộ phận cố định (ví dụ, tường)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2. Thang cố định có một cột thang
Độ bền của các điểm neo của thang cố định có
một cột thang phải được tính toán có tính đến lực 6 kN hướng dọc theo đường tâm
của cột thang (xem Hình 18).
Tại mỗi cột thang, phải tính chọn tối đa bốn
điểm neo qua đó các lực sẽ truyền cho các bộ phận cố định của môi trường xung
quanh (ví dụ, tường, hàng rào của máy).
5.5.3. Thang cố định có bộ hãm chống ngã
5.5.3.1. Bộ hãm chống ngã phải được thử theo
các điều khoảng của EN 353-1.
5.5.3.2. Cột thang và các điểm neo của thang
phải được thử nghiệm có tính đến chỉ một lực 6 kN hướng dọc theo đường tâm của
cột thang. Thang phải đỡ được tải trọng mà không bị nứt gãy (xem Hình 18).
CHÚ DẪN
1 Bậc thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Giá lắp đặt
4 Điểm neo
5 Bộ phận cố định (ví dụ, tường)
Hình 18 - Bố trí để
đánh giá các điểm neo và các mối nối của thang cố định có một cột thang
6. Hướng dẫn lắp ráp
và vận hành
6.1. Hướng dẫn lắp ráp
Tất cả các thông tin về lắp ráp đúng phải
được nêu trong hướng dẫn lắp ráp, bao gồm phương pháp cố định và lắp ráp bộ hãm
chống ngã, khi thích hợp.
6.2. Hướng dẫn vận hành đối với thang có bộ
hãm chống ngã
Phải xem xét các điều của TCVN 7383-2 (ISO
12100-2) cũng như EN 353-1 trong hướng dẫn vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Lời khuyên về cách sử dụng bộ dây treo có
khóa dẫn hướng do nhà sản xuất cung cấp;
b) Lời khuyên về cách huấn luyện nhân viên
được ủy quyền trong vận hành an toàn thang có bộ hãm chống ngã.
6.3. Ghi nhãn tại các điểm của cửa vào và ra
Thang có bộ hãm chống ngã phải được ghi nhãn
bền vững với các thông tin sau:
- Kiểu bộ hãm chống ngã và năm sản xuất;
- Thông báo: "Bắt buộc phải sử dụng
phương tiện bảo vệ cá nhân".
Chỉ yêu cầu áp dụng ghi nhãn cho các điểm của
cửa vào và ra có thể với tới được qua các thang tương ứng.
CHÚ THÍCH: Ghi nhãn, ví dụ như bằng lớp phủ
nổi được xem là bền vững. Thông tin trên nhãn nên được nêu trong hướng dẫn vận
hành đối với thang có bộ hãm chống ngã.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 6720 (EN 294/ISO 13852), An toàn
máy - Khoảng cách an toàn để ngăn chặn tay con người không vươn tới vùng nguy
hiểm
[2] TCVN 6721 (EN 349/ISO 13854), An toàn
máy - Khe hở nhỏ nhất để tránh kẹp dập các bộ phận cơ thể người.
[3] EN 364, Personal protective equipment
against falls from a height - Test methods (Phương tiện bảo vệ cá nhân chống
ngã từ trên cao - Phương pháp thử).
[4] EN 547-1, Safety of machinery - Human
body dimensions - Part 1: Principles for determining the dimensions required
for openings for whole body access into machinery (An toàn máy - Kích thước của
cơ thể người - Phần 1: Nguyên tắc xác định kích thước yêu cầu đối với ô cửa để
toàn bộ cơ thể tiếp cận được vào trong máy).
[5] EN 547-2, Safety of machinery - Human
body dimensions - Part 2: Principles for determining the dimensions required
for access openings (An toàn máy - Kích thước của cơ thể người - Phần 2: Nguyên
tắc để xác định kích thước yêu cầu cho tiếp cận ô cửa).
[6] EN 547-3, Safety of machinery - Human
body dimensions - Part 3: Anthropometric data (An toàn máy - Kích thước cơ thể
người - Phần 3: Dữ liệu nhân trắc).
[7] TCVN 7014 (EN 811/ISO 13853), An toàn
máy - Khoảng cách an toàn để ngăn chặn chân con người không vươn tới vùng nguy
hiểm.
[8] EN 1993-1-1, Eurocode 3, Design of
steel structures - Part 1-1: General rules and rules for buildings (Quy tắc
Châu Âu 3: Thiết kế kết cấu thép - Phần 1-1: Quy tắc chung và quy tắc cho các
tòa nhà).
[9] TCVN 6720 (ISO 13852), An toàn máy -
Khoảng cách an toàn để ngăn chặn tay con người không vươn tới vùng nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] TCVN 6721 (ISO 13854), An toàn máy -
Khe hở nhỏ nhất để tránh kẹp dập các bộ phận cơ thể người.
[12] TCVN 7301 (ISO 14121), An toàn máy -
Nguyên tắc đánh giá rủi ro.