Áptômát
|
AC
|
DC
|
Mạch điện
nguồn xoay chiều của áptômát
|
Điện áp
xoay chiều danh định
|
Mạch điện
nguồn một chiều của áptômát
|
Điện áp
xoay chiều danh định
|
Ví dụ về đi
dây một chiều
|
Một cực
|
Một pha (pha-trung tính)
|
230 V
|
Hai dây (hệ thống không nối đất)
|
125 V hoặc 220 V
|
Hình 18a
|
Một pha (pha-dây giữa nối đất hoặc
pha-trung tính)
|
120 V
|
-
|
-
|
Một pha (pha-trung tính) hoặc ba pha
(3 áptômát một pha) (3 dây hoặc 4 dây)
|
230/400 V
|
-
|
-
|
Hai cực
|
Một pha (pha-pha)
|
400 V
|
Hai dây (hệ thống nối đất)
|
220/440 V
|
Hình 18b,
18c, 18d
|
Một pha (pha-pha, 3 dây)
|
120/240 Va
|
Hai dây (hệ thống nối đất)
|
125/250 Va
|
Áp dụng cho các điện áp một chiều:
a Cũng áp dụng cho
các áptômát một cực được sử dụng theo cặp ở điện áp 250 V một chiều (tương ứng
với 240 V xoay chiều) và sử dụng riêng rẽ ở điện áp 125 V một chiều (tương ứng
với 120 V xoay chiều).
b Điện áp
danh định trên mỗi cực không vượt quá 220 V một chiều.
Áp dụng cho các điện áp xoay chiều:
CHÚ THÍCH 1: Trong IEC 60038, giá trị
điện áp nguồn lưới 230/400 V đã được tiêu chuẩn hóa và dần thay
thế các giá trị 220/380 V và 240/415 V.
CHÚ THÍCH 2: Trong tiêu chuẩn này, nếu
đề cập đến điện áp 230 V hoặc 400 V thì có thể được hiểu là 220 V hoặc
240 V và 380 V hoặc 415 V tương ứng.
CHÚ THÍCH 3: Áptômát phù hợp
với tiêu chuẩn này có thể được sử dụng trong các hệ thống IT.
|
Nhà chế tạo phải công bố, trong tài liệu,
điện áp tối thiểu mà áptômát được thiết kế.
Các thử nghiệm liên quan đang được xem
xét.
5.3.5 Dải tiêu chuẩn
về dòng điện cắt tức thời
Thay thế:
Bảng 2 - Dải
tiêu chuẩn về dòng điện cắt tức thời
Kiểu
Dải cho điện
xoay chiều
Dải cho điện
một chiều
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 4 In đến và bằng 7 In
C
Trên 5 In đến
và bằng 10 In
Trên 7 In đến và bằng 15
In
6 Ghi nhãn và những
thông tin khác về sản phẩm
Áp dụng Điều 6 của TCVN 6434-1:2018
(IEC 60898-1:2015), ngoài ra:
Thay thế:
c) điện áp xoay chiều danh định với ký
hiệu (IEC
60417-5032:2002-10) và điện áp một chiều danh định với ký hiệu
(IEC
60417-5031:2002-10).
d) dòng điện danh định không có ký hiệu
"A", phía trước là ký hiệu của dòng điện cắt tức thời (B hoặc C), ví
dụ B 16;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bỏ điểm j).
Bổ sung:
m) hằng số thời gian T15 trong ô chữ
nhật, nếu thuộc đối tượng áp dụng, cùng với ghi nhãn khả năng ngắn mạch ở hằng số thời
gian 15 ms (xem ví dụ 3 dưới đây).
Thay đoạn đầu tiên sau sau điểm I) bằng
nội dung dưới đây:
Đối với những thiết bị nhỏ, nếu như
không đủ chỗ để ghi nhãn tất cả các dữ liệu nêu trên thì tối thiểu phải ghi nội
dung trong điểm c) và d) và phải nhìn thấy được khi đã lắp đặt áptômát.
Các nội dung a), b), e), f), g), h),
i), I) và m) được phép ghi bên cạnh hoặc phía sau áptômát và phải nhìn thấy được
khi đã lắp đặt áptômát.
Một cách khác, nội dung trong điểm g)
có thể được ghi bên trong nặp bất kỳ mà phải tháo ra để nối dây nguồn. Thông
tin còn lại không được ghi trên nhãn thì phải được ghi trong tài liệu của nhà
chế tạo.
VÍ DỤ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 3
Các đầu nối phải được ghi nhãn với dấu
+ hoặc dấu - nếu cần thiết. Ngoài ra, cho phép sử dụng mũi tên chỉ chiều dòng
điện.
Các chỉ thị trên sơ đồ đấu nối có thể
có theo Hình 18 phải được cho trong tài liệu của nhà chế tạo.
7 Điều kiện làm việc
tiêu chuẩn trong vận hành
Áp dụng Điều 7 của TCVN
6434-1:2018 (IEC 60898-1:2015).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng Điều 8 của TCVN 6434-1:2018
(IEC 60898-1:2015), ngoài ra:
8.6.1 Vùng đặc tính
thời gian-dòng điện tiêu chuẩn
Thay thế:
Bảng 7 - Đặc
tính tác động thời
gian-dòng điện
Thử nghiệm
Kiểu
Dòng điện
thử nghiệm
Điều kiện
ban đầu
Giới hạn thời
gian cắt hoặc không cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
a
B,C
1,13 In
Nguội a)
t ≥ 1 h (đối với In ≤ 63
A)
t ≥ 2 h (đối với In > 63 A)
Không cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B,C
1,45 In
Ngay sau thử nghiệm a
t < 1 h (đối với
In ≤ 63 A)
t < 2 h (đối với In
> 63 A)
Cắt
Dòng điện được tăng đều đặn trong
vòng 5 s
c
B,C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguội a)
1 s < t < 60 s (In ≤
32 A)
1 s < t < 20 s (In
> 32 A)
Cắt
d
B
C
3 In
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 In
7 In
Nguội a)
0,1 s < t < 45 s (ln ≤ 32A)
0,1 s < t < 90 s (In
> 32 A)
0,1 s < t < 15 s (ln ≤ 32 A)
0,1 s < t < 30 s (In
> 32 A)
Cắt
Dòng điện được thiết lập bằng cách
đóng một thiết bị đóng cắt phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
5 In
10 In
7 In
15 In
Nguội a)
t < 0,1 s
Cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thuật ngữ "nguội" nghĩa
là trước đó chưa chịu tải, ở nhiệt độ hiệu chuẩn chuẩn.
8.8 Khả năng thực
hiện với dòng điện ngắn mạch
Thay đoạn thứ ba bằng nội dung sau:
Nếu yêu cầu áptômát phải có khả năng đóng và
cắt mọi giá trị dòng điện đến và bằng giá trị tương ứng với khả năng ngắn mạch
danh định ở tần số danh
định, ở điện áp phục
hồi tần số công nghiệp bằng 105 % (±5 %) điện áp làm việc danh định và ở hệ số công
suất bất kỳ không nhỏ hơn hoặc hằng số thời gian không lớn hơn giới hạn thích hợp
trong dải quy định ở 9.12.5.
Ngoài ra cũng yêu cầu các giá trị tương ứng của l2t phải nằm bên dưới
đường đặc tính l2t (xem 3.5.13).
9 Thử nghiệm
Áp dụng Điều 9 của TCVN 6434-1:2018
(IEC 60898-1:2015), ngoài ra:
9.2 Điều kiện thử
nghiệm
Bổ sung sau đoạn thứ tư:
Đối với điện một chiều, điện áp (dòng
điện) thử nghiệm phải có nhấp nhô ω ≤ 5 % hoặc có giá trị tức thời nhỏ nhất của điện áp
(dòng điện) không nhỏ hơn điện áp (dòng điện) thử nghiệm yêu cầu -5%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đoạn thứ hai bằng nội dung sau:
Đối với các giá trị giới hạn
trên của dòng điện thử nghiệm, thử
nghiệm được thực hiện trên mỗi cực được bảo vệ:
- đối với điện xoay chiều, ở điện áp danh
định giữa pha và trung tính với
hệ số công suất từ 0,95 đến 1;
- đối với điện một chiều, ở hằng số thời
gian T = 4 ms hoặc, đối với áptômát có ghi nhãn T15, hằng số thời gian T = 15 ms.
9.10.3.2 Đối với
áptômát kiểu B
Thay thế:
Dòng điện xoay chiều 3 ln được cho chạy
qua tất cả các cực nối nối tiếp với nhau, bắt đầu ở trạng
thái nguội. Thời gian cắt phải phù hợp với Bảng 7.
Sau đó, dòng điện xoay chiều 5 ln được cho chạy
qua từng cực riêng rẽ, bắt đầu ở trạng thái nguội. Thời gian cắt phải phù hợp với
Bảng 7.
Dòng điện một chiều chiều 4 ln được cho chạy
qua tất cả các cực nối nối tiếp với nhau, bắt đầu ở trạng thái
nguội. Thời gian cắt phải phù hợp với Bảng 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.10.3.3 Đối với
áptômát kiểu C
Thay thế:
Dòng điện xoay chiều 5 ln được cho chạy
qua tất cả các cực nối nối tiếp với nhau, bắt đầu ở trạng thái nguội. Thời gian
cắt phải phù hợp với Bảng 7.
Sau đó, dòng điện xoay chiều 10 ln được cho chạy
qua từng cực riêng rẽ, bắt đầu ở trạng thái nguội. Thời gian cắt phải phù hợp
với Bảng 7.
Dòng điện một chiều chiều 7 ln được cho chạy
qua tất cả các cực nối nối tiếp với nhau, bắt đầu ở trạng thái
nguội. Thời gian cắt phải phù hợp với Bảng 7.
Sau đó, dòng điện một chiều 15 ln được cho chạy
qua từng cực riêng rẽ, bắt đầu ở trạng thái nguội. Thời gian cắt phải phù hợp với
Bảng 7.
9.11.1 Các điều kiện
thử nghiệm chung
Bổ sung sau đoạn thứ tư:
Dòng điện một chiều phải có nhấp nhô ω
≤ 5 % và hằng số thời gian T = 4 ms (với dung sai )
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.11.2 Quy trình thử nghiệm
Thay đoạn thứ nhất bằng nội dung sau:
Một bộ áptômát được cho chịu 4 000 chu
kỳ làm việc ở điện xoay chiều và một bộ áptômát khác được cho chịu 1 000 chu kỳ
làm việc ở điện một chiều, cả hai đều ở dòng điện danh định.
9.12.3 Dung sai và
các đại lượng thử nghiệm
Bổ sung:
- nhấp nhô ≤ 5 %
- hằng số thời gian
9.12.5 Hệ số công suất
của mạch thử nghiệm
Thay thế bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bổ sung:
Đối với các dòng điện thử nghiệm một
chiều đến và bằng 1 500 A, phải sử dụng một trong các hằng số thời gian dưới
đây:
T = L/R = 4 ms đối với thiết
bị không có ghi nhãn T15
T = L/R = 15 ms đối với thiết
bị có ghi nhãn T15.
Đối với các thử nghiệm điện một chiều
có dòng điện lớn hơn 1 500 A và nhỏ hơn hoặc bằng 10 000 A, các thử nghiệm trên
tất cả các mẫu đều được thực hiện ở hằng số thời gian T = 4 ms.
CHÚ THÍCH: Giả thiết là dòng điện ngắn
mạch 1 500 A không bị vượt quá trong các hệ thống lắp đặt trong đó, do các tải
được nối vào mà hằng số thời gian trong vận hành bình thường đến 15 ms có thể xảy
ra. Trường hợp dòng điện ngắn mạch lớn hơn có thể xảy ra thì hằng số thời gian
t = 4 ms được xem là đủ.
9.12.8 Thể hiện kết
quả
Thay thế:
9.12.8.1 Thể hiện kết
quả trong trường hợp điện áp xoay chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp đặt và điện áp phục hồi tần số
công nghiệp được xác định từ các dữ liệu tương ứng với thao tác mở O (xem
9.12.11.1) được thực hiện nhờ các thiết bị cần thử nghiệm và được ước lượng như
chỉ ra
trong
Hình 6a. Điện áp phía nguồn cung cấp phải được đo trong chu kỳ đầu tiên sau khi
dập tắt hồ quang ở tất cả các cực
và sau khi hiện tượng tần số cao đã suy giảm.
b) Xác định dòng điện ngắn mạch kỳ vọng.
Thành phần xoay chiều của dòng điện kỳ
vọng được lấy bằng giá trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều của dòng điện
hiệu chuẩn (các giá trị tương ứng với A2 của Hình 6a). Nếu thuộc đối tượng áp dụng,
dòng điện ngắn mạch kỳ vọng phải là giá trị trung bình của các dòng điện
kỳ vọng ở tất cả các
pha.
9.12.8.2 Thể hiện kết
quả trong trường hợp điện áp một chiều
a) Xác định điện áp đặt và điện áp phục
hồi.
Điện áp đặt và điện áp phục hồi được
xác định từ các dữ liệu được lấy trong thử nghiệm cắt. Điện áp phía nguồn cung
cấp phải được đo trong chu kỳ đầu tiên sau khi dập tắt hồ quang ở tất cả các cực
và sau khi hiện tượng tần số cao đã suy giảm.
b) Xác định dòng điện ngắn mạch kỳ vọng.
CHÚ THÍCH: Giá trị dòng điện kỳ vọng
được lấy bằng giá trị lớn nhất A2 được xác định từ đường cong hiệu chuẩn vì áptômát theo tiêu chuẩn
này sẽ cắt dòng điện trước khi đạt đến giá trị lớn nhất của nó.
Giá trị lớn nhất của dòng điện kỳ vọng
được thể hiện là A2 trên Hình 6b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay thế bằng:
9.12.11.2 Thử nghiệm ở dòng điện ngắn
mạch giảm thấp và ở các dòng điện
một chiều nhỏ
Bổ sung các điều sau:
9.12.11.2.3 Thử nghiệm ở dòng
điện ngắn mạch một chiều giảm thấp
Ở điện một chiều, mạch thử nghiệm được điều chỉnh
sau cho đạt được dòng điện 500 A hoặc bằng 10 In chọn giá trị nào
cao hơn, ở hằng số thời
gian ứng với hằng số thời gian được ấn định.
Mỗi cực được bảo vệ của áptômát phải
chịu một thử nghiệm riêng biệt trong một mạch điện, cách đấu nối được chỉ ra
trên Hình 3.
Cho áptômát mở tự động ba lần, mạch điện
được đóng một lần bằng thiết bị đóng cắt phụ A và hai lần bằng chính áptômát.
Trình tự thao tác phải là:
O - t - CO - t - CO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.12.11.2.4 Thử nghiệm ở các dòng điện
một chiều nhỏ đến và bằng 150 A
Cho áptômát đóng ba lần ở từng dòng điện
thử nghiệm cho dưới đây: trong khi thử nghiệm, phương tiện thao tác được tác động
như trong sử dụng bình thường. Nếu áptômát không tác động, phải cắt nguồn bằng
tay.
Các dòng điện thử nghiệm: 1 A,
2 A, 4 A, 8 A, 16 A, 32 A, 63 A, 150 A
Thời gian giữa mỗi chu kỳ thao tác CO phải tối thiểu là 10 s, thời
gian của thao tác đóng không được lâu hơn 2 s. Thời gian giữa các dòng điện thử nghiệm khác
nhau phải tối thiểu là 2 min.
Thời gian dập hồ quang trong quá trình
thử nghiệm không được vượt quá 2 min.
9.12.11.3 Thử nghiệm ở 1 500 A
Thay hai đoạn đầu tiên bằng các đoạn
sau:
Đối với áptômát có khả năng ngắn mạch
danh định bằng 1 500 A, mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn phù hợp với 9.12.7.1 và
9.12.7.2 để đạt được dòng điện bằng 1 500 A ở hệ số công suất tương ứng với dòng điện này
theo Bảng 17.
Đối với điện một chiều, hằng số thời
gian được hiệu chuẩn tương ứng với hằng số thời gian ấn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với điện một chiều, hằng số thời
gian được hiệu chuẩn tương ứng với hằng số thời gian ấn định.
Thay đoạn thứ tám bằng nội dung sau:
Trình tự thao tác phải như quy định
trong 9.12.11.2.1 và 9.12.11.2.3.
Đối với áptômát một cực có điện áp danh
định 230/400 V, các thao tác đối với điện xoay chiều như sau:
Chỉ thực hiện hai thao tác CO sau sáu thao
tác O. Ngoài ra,
các áptômát này sau đó được thử nghiệm bằng cách thực hiện đồng thời một thao
tác O, đưa một
áptômát vào mỗi pha của mạch thử nghiệm quy định cho áptômát ba cực. Đối với thử
nghiệm này, không cần đồng bộ với thiết bị đóng cắt phụ tạo ngắn mạch.
9.12.11.4.2 Thử nghiệm ở khả năng ngắn
mạch làm việc (lcs)
Thay đoạn thứ nhất của a) bằng
nội dung sau:
a) Mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn phù
hợp với 9.12.7.1 và 9.12.7.3 với hệ số công suất tương ứng với Bảng 17 đối với
điện xoay chiều và ở hằng số thời
gian theo 9.12.5 đối với điện một chiều.
Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O - t - CO - t - CO
Thực hiện ba thao tác, mạch điện được
đóng một lần bằng thiết bị đóng cắt phụ A và hai lần bằng áptômát.
9.12.11.4.3 Thử nghiệm ở khả
năng ngắn mạch danh định (lcn)
Thay đoạn thứ nhất bằng nội dung sau:
a) Mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn phù
hợp với 9.12.7.1 và 9.12.7.2 đối với điện xoay chiều có hệ số công suất theo Bảng 17, hoặc đối
với điện một chiều có hằng số thời gian theo 9.12.5.
Bổ sung:
c) Trong trường hợp điện một chiều,
trình tự thử nghiệm đối với áptômát một cực và hai cực là:
O - t - CO
Thực hiện hai thao tác, mạch điện được
đóng một lần bằng thiết bị đóng cắt phụ A và một lần bằng áptômát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay thế:
9.12.11.4.4 Thử nghiệm ở khả năng
đóng và cắt trên từng cực (lcn1) của áptômát
hai cực
Đối với điện xoay chiều, áp dụng
9.12.11.4.4 của TCVN 6434-1:2018 (IEC 60898-1:2015).
Thử nghiệm bổ sung đối với điện một
chiều:
Mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn theo
9.12.7.1 và 9.12.7.2 đối
với điện một chiều với hằng số thời gian theo 9.12.5.
Thử nghiệm được thực hiện trên từng cực
theo Hình 3 ở điện áp một chiều bằng 0,5 lần điện áp danh định.
Cực nào không mang dòng điện ngắn mạch
trong thử nghiệm này thì phải được nối với điện áp nguồn của nó ở các đầu nối
tương ứng.
Trình tự thử nghiệm phải như sau:
O - t - CO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.12.12 Kiểm tra
áptômát sau thử nghiệm ngắn
mạch
Bổ sung vào cuối 9.12.12.2:
Thử nghiệm của 9.12.11.2.4 được lặp lại
nhưng bỏ dòng điện thử nghiệm là 63 A và 150 A.
Hình 6 - Ví dụ
về báo cáo thử nghiệm đóng hoặc cắt ngắn mạch trong trường hợp thiết bị một cực ở điện xoay
chiều một pha
"Hình 6" được thay bằng "Hình 6a"
Bổ sung:
Hình 6b - Hiệu
chuẩn mạch thử nghiệm trong
trường hợp điện một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
b
c
d
Điện áp danh định của áptômát
220 V
125 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125/250 V
220/440 V
125/250
V
220/440 V
125/250 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220 V
125 V
440 V
250 V
440 V
250 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250 V
Điện áp lớn nhất giữa dây dẫn và đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250 Va
220 V
125 V
Áptômát
Một cực
Hai cực
Hai cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống phân phối nối đất
Không
Không
Có
Có
Mạch điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Đối với
các ứng dụng có cực âm được nối đất, trường hợp điện áp với đất cao hơn
điện áp danh định của áptômát một
cực.
Hình 18 -
Phương pháp đấu nối áptômát trong các hệ thống một chiều khác nhau
Các phụ lục
Áp dụng các phụ lục của TCVN 6434-1:2018
(IEC 60898-1:2015), ngoài ra:
Phụ
lục C
(quy
định)
Trình tự thử nghiệm và số lượng mẫu thử nghiệm
Áp dụng Phụ lục C của TCVN
6434-1:2018 (IEC 60898-1:2015) với các sửa đổi sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.1 -
Trình tự các thử
nghiệm
Trình tự
các thử nghiệm
Điều
Thử nghiệm (hoặc
kiểm tra)
A1
6
Ghi nhãn
8.1.1
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu truyền động
9.3
Độ bền không phai của nhãn
8.1.3
Khe hở không khí và chiều
dài đường rò (chỉ các bộ phận bên ngoài)
8.1.6
Tính không lắp lẫn
9.4
Độ tin cậy của vít, các bộ phận mang
dòng và các mối nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tin cậy của các đầu nối
dùng cho ruột dẫn bên ngoài
9.6
Bảo vệ chống điện giật
8.1.3
Khe hở không khí và chiều
dài đường rò (chỉ các bộ phận bên trong)
9.14
Khả năng chịu nhiệt
9.16
Khả năng chống gỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.15
Khả năng chịu nhiệt không bình thường
và chịu cháy
B
9.7.5.4
Kiểm tra điện trở cách điện
của tiếp điểm hở và cách điện
chính theo điện áp xung trong các điều kiện bình thường
9.7.1
Khả năng chịu ẩm
9.7.2
Điện trở cách điện
của mạch
chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền điện môi của mạch chính
9.7.4
Điện trở cách điện
và độ bền điện môi của mạch phụ
9.7.5.2
Kiểm tra khe hở không khí
bằng điện áp chịu xung
9.8
Độ tăng nhiệt và tổn hao công suất
9.9
Thử nghiệm 28 ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1
Thử nghiệm được thực hiện ở
9.11
AC
Độ bền cơ và độ bền điện
9.12.11.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.12.12
Kiểm tra áptômát sau thử nghiệm ngắn
mạch
9.11
DC
Thử nghiệm ngắn mạch để
kiểm tra tính phù hợp của áptômát sử
dụng trong hệ thống IT
9.12.11.2.3
Thử nghiệm ở dòng điện
ngắn mạch một chiều giảm thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra áptômát sau thử nghiệm ngắn
mạch
C2
9.12.11.2.2
AC
Thử nghiệm ngắn mạch để kiểm tra
tính thích hợp của áptômát
được sử dụng trong hệ thống IT
9.12.12
Kiểm tra áptômát sau thử nghiệm ngắn mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.12.11.2.4
DC
Thử nghiệm ở các dòng
điện một chiều nhỏ đến
và bằng 150 A
9.12.12
Kiểm tra áptômát sau thử nghiệm ngắn mạch
D
D0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC
DC
Đặc tính cắt
D1
9.13
AC
DC
Khả năng chịu xóc cơ học và va đập
9.12.11.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và 9.12.12
Kiểm tra áptômát sau thử nghiệm ngắn mạch
E
E1
9.12.11.4.2 và 9.12.12
AC
DC
Khả năng ngắn mạch làm việc (lcs)
Kiểm tra áptômát sau thử nghiệm ngắn
mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.12.11.4.3 và 9.12.12
AC
DC
Tính năng ở khả năng
ngắn mạch danh định (lcn) Kiểm tra áptômát
sau thử nghiệm ngắn mạch
E3
9.12.11.4.3 và 9.12.12
AC
DC
Tính năng ở khả năng
đóng và cắt danh định (lcn1) trên các cực riêng rẽ của
áptômát hai cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Theo thỏa
thuận với nhà chế tạo,
các mẫu thử như nhau có thể dùng
cho nhiều trình tự thử nghiệm.
Thay thế:
Bảng C.2 - Số lượng mẫu đối
với trình tự thử nghiệm đầy đủ
Trình tự thử nghiệm
Số lượng mẫu
Số lượng mẫu
tối thiểu phải qua thử nghiệm a b
Số lượng mẫu
thử để thử lặp lại c
AC
DC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DC
AC
DC
A1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2
3
2
3
B
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
C
C1
3
3
2 e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
C2
3
2 e
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
2
D
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 e
3
3
E1
3 + 3 d
3
2 e
+ 2
d,e
2 e
3 + 3 d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E2
3+ 4 d
3
2 e
+ 3 d,e
2 e
3 + 4 d
3
E3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 e
2 e
3
3
a Cho phép lặp lại
nhiều nhất là hai trình
tự thử nghiệm.
b Giả định rằng
một mẫu thử không đạt thử nghiệm là do không đạt yêu cầu về gia công hoặc do
sai sót khi lắp ráp chứ không phải do thiết kế.
c Trong trường
hợp các thử nghiệm được lặp lại, tất cả các kết quả phải đạt yêu cầu.
d Các mẫu bổ
sung trong trường hợp áptômát một cực có điện áp danh định 230/400 V.
e Tất cả các
mẫu thử phải đáp ứng các yêu cầu thử nghiệm ở 9.12.10;
9.12.11.2, 9.12.11.3 và 9.12.11.4, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Phân loại
5 Đặc trưng của
áptômát
6 Ghi nhãn và
những thông tin khác về sản phẩm
7 Điều kiện làm
việc tiêu chuẩn trong vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Thử nghiệm
Phụ lục C (quy định) - Trình tự thử
nghiệm và số lượng mẫu thử nghiệm