TCVN 6410 :
1998
GIẦY,
ỦNG CAO SU - GIẦY, ỦNG CAO SU
CHỐNG
TĨNH ĐIỆN CÓ LÓT YÊU CẦU KỸ THUẬT
Lined antistatic
rubber footwear - Specification
Lời nói đầu
TCVN 6410 : 1998 tương đương với ISO 2251 :
1991 với các thay đổi biên tập cho phép.
TCVN 6410 : 1998 do ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC/94 Phương tiện bảo vệ cá nhân biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường
- Chất lượng đề nghị. Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
1. Phạm vi và lĩnh
vực áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu đối với
giầy, ủng cao su chống tĩnh điện có lót.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 471 : 1983 Cao su - Nhiệt độ, độ ẩm và
thời gian chuẩn để điều hoà và thử nghiệm mẫu.
TCVN 6408: 1998 (ISO 2023 : 1973) Giầy, ủng
cao su - ủng công nghiệp bằng cao su lưu hoá có lót - Yêu cầu Kỹ thuật.
3. Yêu cầu về vật
liệu và thiết kế
Giầy, ủng phải làm bằng vật liệu và được
thiết kế phù hợp với vật liệu và thiết kế qui định trong TCVN 6408- 1998 và các
điều 4 và 6 của tiêu chuẩn này.
4. Điện trở bề mặt
Điện trở bề mặt của giấy, ủng phải đạt giá
trị giữa 75 kΩ và 50 MΩ khi thử theo phương pháp mô tả ở phụ lục A.
5. Điện trở khối
Điện trở khối của giầy, ủng phải đạt giá trị
giữa 100 kΩ và 100 MΩ khi thử theo phương pháp mô tả ở phụ lục B.
6. Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Kích cỡ;
b) Dấu hiệu nhận biết nhà sản xuất ;
c) Số hiệu tiêu chuẩn này.
Ngoài ra, trên mỗi sản phẩm phải dán thêm một
nhãn màu vàng chanh ở phía sau và một nhãn bằng cao su màu vàng chanh có chữ
"chống tĩnh điện " ở vị trí thích hợp.
Bên trên hoặc bên cạnh nhãn còn ghi thêm dòng
chữ “ phải thường xuyên thử nghiệm".
PHỤ
LỤC A
(qui định)
PHƯƠNG
PHÁP THỬ ĐIỆN TRỞ BỀ MẶT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1. Thiết bị đo điện trở
Đối với điện trở dưới 10 MΩ, tốt nhất nên
dùng thiết bị thử cách điện có điện áp danh định hở mạch một chiều 500 V, hoặc
có thể dùng bất kỳ loại thiết bị thích hợp khác cho kết quả có thể so sánh
được.
Đối với điện trở trên 10 MΩ, cần dùng thiết
bị thử tĩnh điện điện tử, hoặc các thiết bị phù hợp khác.
Thiết bị phải có đủ độ chính xác để xác định
được điện trở với sai số không quá 10% và không gây tổn hao quá 3 w trong miếng
mẫu thử.
Thiết bị này phải có đặc điểm là điện áp đặt
vào miếng mẫu sẽ suy giảm xuống dưới điện áp đoản mạch khi điện trở của miếng
mẫu thử thấp.
Điều này có tác dụng làm giảm nguy cơ bị điện
giật và nung nóng mẫu. Thiết bị thử cách điện loại này có thể là các máy phát
quay tay hoặc bằng động lực. Cũng có thể chạy bằng ắc qui hoặc các thiết bị vận
hành nhiều cấp với các đặc tính tương tự.
Chú thích - Điện trở thu được thay đổi theo
điện áp thử. Có thể có sai số khi điện áp thử thấp.
A.1.2. Điện cực lỏng và các thanh tiếp xúc
Tạo điện cực lỏng trên bề mặt sản phẩm tại
nơi đã được chỉ định bằng một chất lỏng dẫn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- polyethylen glycol khan có khối lượng phân
tử 600 : 800 phần khối lượng
- nước: 200 phần khối lượng
- xà phòng mềm : 1 phần khối lượng
- kali clorua hoặc natri clorua : 10 phần
khối lượng .
Vùng điện cực phải được làm ướt hoàn toàn và
giữ như vậy cho đến khi kết thúc phép thử. Đạt thanh tiếp xúc bằng kim loại
sạch vào vùng đã được làm ướt sao cho diện tích tiếp xúc xấp xỉ nhưng không lớn
hơn diện tích đã được làm ướt
Cách khác, có thể dùng điện cực hỗn hợp gồm
một cực kim loại được bọc trong một miếng vải đã được làm ấm tương ứng như một
điện cực ướt. Bề mặt của sản phẩm không được biến dạng khi đặt các thanh tiếp
xúc
A.2. Cách tiến hành
A.2.1 Qui định chung
Phải thử toàn bộ giầy ủng . Các qui trình thử
A (A.2.2) và B (B.2.3) cùng được thực hiện trên một sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt giầy, ủng lên trên một tấm kim loại khô
và sạch sao cho đế và gót đều tiếp xúc vớ i tấm kim loại.
Đưa thanh tiếp xúc kim loại vào điện cực lỏng
có diện tích 25 mm2 nằm phía trong giầy, ủng ở vùng đế hoặc gót. Sau
đó tiến hành đo điện trở của đế hoặc gót giầy, ủng.
Giá trị đo được chính là điện trở lớn nhất.
A.2.3.Phương pháp B
Đặt giầy, ủng lên trên một tấm kim loại đã
được thấm ướt sao cho đế và gót đều tiếp xúc với tấm kim loại.
Nước dùng để thấm ướt phải có thêm chất làm
ẩm.
Đưa thanh tiếp xúc kim loại vào điện cực lỏng
có diện tích 25 mm2 nằm phía trong giầy, ủng ở vùng đế hoặc gót. Sau
đó tiến hành đo điện trở của đế hoặc gót giầy ủng.
Giá trị đo được chính là điện trở nhỏ nhất.
A.3 Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4. Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả phải gồm các thông tin sau:
a) Các tiêu chuẩn trích dẫn của tiêu chuẩn
này;
b) Kết quả của hai phép thử A và B;
c) Các thao tác không được qui định trong hai
phép thử hoặc tuỳ ý
d) Những hiện tượng bất thường xảy ra trong
qúa trình thử;
e) Ngày tháng, năm thử nghiệm.
PHỤ
LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHƯƠNG
PHÁP THỬ ĐIỆN TRỞ KHỐI
B.1 Thiết bị
B.1.1 Đầu đo điện trở gồm ba chốt kim loại
dẫn điện có bán kính cong ở đỉnh 3 mm. Các chốt được nối với nhau bằng một dây
dẫn nhưng cách điện với đế của thiết bị.
Hai chốt cách nhau 45 mm, chốt thứ ba cách
hai chốt đầu 180 mm.
B.1.2 Thiết bị đo điện trở giống như qui định
ở A.1.1
B.1.3 Linh kiện phụ trợ gồm các điện cực có
điện trở tổng cộng không lớn hơn 1 kΩ. Điện cực bên ngoài là lớp sơn dẫn điện.
Điện cực bên trong là những khối cầu tạo bởi những viên bi thép không gỉ có
đường kính 5 mm và khối lượng tổng cộng là 4 kg.
Nếu giày, ủng không có đủ độ cao để chứa toàn
bộ các khối cầu dẫn điện, ống giầy, ủng phải được nâng cao bằng một ống nối.
Kích thước tính bằng milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Chuẩn bị thử
Phải thử toàn bộ giầy, ủng. Làm sạch bề mặt
tiếp xúc của đế ngoài bằng rượu etylic được metyl hoá trước khi đặt điện cực
vào. Khử bỏ toàn bộ lớp sơn dẫn điện. Đặt điện cực ngoài vào phần vân của đế
ngoài theo qui định ở hình B.1 để tạo ra một mặt dẫn điện. Sau khi đặt các khối
cầu dẫn điện vào trong giầy, ủng và đặt nó trên các chốt kim loại tiến hành đo
điện trở của đế. Đặt giầy, ủng lên trên các chốt sao cho phần mũi của chúng
được giữ bởi hai chốt, phần hậu dựa vào chốt thứ 3. Điện trở đo được giữa hai
chốt giữ phần mũi và chốt giữ gót không được lớn hơn 1 kΩ. Đặt điện áp vào điện
cực trong bằng cách đẩy dây dẫn tiếp xúc với các khối cầu dẫn điện.
B.3 Cách tiến hành
Giầy, ủng được điều nhiệt trong tủ gia nhiệt
ở nhiệt độ 50oc với thời gian ít nhất 6 giờ. Sau đó đưa giầy, ủng ra
môi trường chuẩn (xem ISO 471 ) . Đặt điện một chiều có điện áp 100V giữa các chốt
và điện cực trong sao cho các điện cực trong là cực âm .
Sau 10 phút tiến hành đo điện trở.
Giầy, ủng được ổn định nhiệt ít nhất 7 ngày
trong môi trường có nhiệt độ 23 oc + 1 oc và độ ẩm tương
đối 85% ± 3%, sau đó tiến hành thử lại.
B.4 Biểu thị kết quả
Ghi kết quả của 2 lần thử chính xác đến 2 con
số có nghĩa với đơn vị tính bằng ôm (Ω) .
B.5 Báo cáo kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các tiêu chuẩn trích dẫn của tiêu chuẩn
này;
b) Kết quả thu được của hai lần thử
c) Môi trường chuẩn dùng để thử
d) Các thao tác không được qui định trong hai
phép thử hoặc tuỳ ý;
e) Những hiện tượng bất thường xảy ra trong
quá trình thử
f) Ngày, tháng, năm thử nghiệm.