Nguyên nhân
|
Phòng ngừa
|
Tiếp xúc với các bộ phận thường ở điện
áp nguy hiểm.
|
Ngăn không cho chạm tới các bộ phận ở
điện áp nguy hiểm bằng nắp cố định hoặc khóa, khóa liên động, v.v.. Phóng điện
các tụ điện ở điện áp nguy hiểm.
|
Đánh thủng cách điện giữa các bộ phận
thường ở điện áp nguy hiểm và bộ phận chạm tới được.
|
Hoặc sử dụng cách điện kép hoặc cách
điện tăng cường giữa các bộ phận thường ở điện áp nguy hiểm và bộ phận chạm tới
được sao cho ít có khả năng xảy ra đánh thủng, hoặc nối bộ phận dẫn chạm tới
được và đất bảo vệ sao cho điện áp có thể sinh ra được giới hạn về giá trị an
toàn. Cách điện phải có đủ độ bền cơ và độ bền điện.
|
Đánh thủng cách điện giữa các bộ phận
thường ở điện áp nguy hiểm và mạch điện thường không ở điện áp nguy hiểm, do
đó đặt các bộ phận chạm tới được và các đầu nối ở điện áp nguy hiểm.
|
Cách ly mạch điện áp nguy hiểm và mạch
điện áp không nguy hiểm bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường sao cho
ít có khả năng xảy ra đánh thủng hoặc bằng màn chắn nối đất bảo vệ hoặc nối mạch
điện thường ở điện áp không nguy hiểm với đất bảo vệ sao cho điện áp có thể
sinh ra được giới hạn về giá trị an toàn.
|
Dòng điện chạm từ các bộ phận mang
điện nguy hiểm qua cơ thể người.
|
Giới hạn dòng điện chạm đến giá trị
an toàn hoặc cung cấp đầu nối nối đất bảo vệ cho bộ phận chạm tới được.
|
(Dòng điện chạm có thể gồm có dòng
điện do các linh kiện của bộ lọc RFI nối giữa mạch điện nguồn lưới và bộ phận
chạm tới được hoặc đầu nối).
|
|
Nhiệt độ quá mức
Các yêu cầu bao gồm ngăn ngừa
bị thương do nhiệt độ quá mức của bộ phận chạm tới được, để ngăn hư hại cách điện
do nhiệt độ bên trong quá mức và ngăn sự mất ổn định v cơ do nhiệt độ quá mức
sinh ra bên trong thiết bị.
Bức xạ
Các yêu cầu bao gồm ngăn ngừa bị
thương do các mức năng lượng in hóa và bức xạ laze quá mức, ví dụ bằng cách giới
hạn bức xạ đến các giá trị không nguy hiểm.
Nổ
Các yêu cầu bao gồm ngăn ngừa bị
thương do nổ đèn hình.
Nguy hiểm về cơ
Có các yêu cầu để đảm bảo rằng thiết bị
và các bộ phận của nó có đủ độ bền và độ ổn định về cơ, để tránh có các gờ sắc
nhọn và để cung cấp bảo vệ hoặc khóa liên động các bộ phận di chuyển có nguy hiểm.
Cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- quá tải;
- hỏng linh kiện;
- đánh thủng cách điện;
- mối nối xấu;
- hồ quang.
Có các yêu cầu để ngăn ngừa cháy phát
sinh trong thiết bị khỏi lan ra ngoài vùng ngay sát nguồn cháy hoặc ngăn ngừa
khỏi gây ra hư hại cho môi trường xung quanh thiết bị.
Nên sử dụng các biện pháp ngăn ngừa dưới
đây:
- sử dụng các linh kiện và cụm lắp ráp
nhỏ thích hợp;
- tránh quá nhiệt có thể gây ra bắt
cháy trong điều kiện bình thường hoặc điều kiện sự cố;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hạn chế số lượng vật liệu nổ được sử
dụng;
- khống chế vị trí của các vật liệu nổ
so với nguồn bắt cháy tiềm ẩn;
- sử dụng các vật liệu có khả năng chống
cháy cao gần các nguồn bắt cháy tiềm ẩn;
- sử dụng vỏ bọc hoặc tấm chắn để giới
hạn sự lan ra của ngọn lửa bên trong thiết bị;
- sử dụng vật liệu chống cháy thích hợp
làm vỏ bọc.
THIẾT BỊ
NGHE, NHÌN VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ - YÊU CẦU AN TOÀN
Audio, video
and similar electronic apparatus - Safety requirements
1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng
cho các thiết bị điện tử được thiết kế để được cấp điện từ nguồn lưới, thiết bị
cấp nguồn, acqui hoặc nguồn cấp điện từ xa và được thiết kế để thu, phát, ghi
hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh và các tín hiệu kết hợp tương ứng. Tiêu chuẩn
này cũng áp dụng cho các thiết bị được thiết kế để dành riêng khi kết hợp với
các thiết bị được đề cập ở trên.
Tiêu chuẩn này đề cập chủ yếu đến các
thiết bị được thiết kế để sử dụng trong gia đình và sử dụng chung tương tự
nhưng cũng có thể được sử dụng trong những nơi tập trung đông người như trường
học, nhà hát, nơi sinh hoạt tín ngưỡng và nơi làm việc. Thiết bị chuyên dụng được
thiết kế để sử dụng như quy định ở trên
cũng được đề cập trong tiêu chuẩn này trừ khi chúng thuộc phạm vi của các tiêu chuẩn
khác.
Tiêu chuẩn này chỉ đề cập đến khía cạnh
an toàn của thiết bị nói trên mà không đề cập đến các vấn đề khác như kiểu dáng
hoặc tính năng.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thiết bị
được đề cập ở trên, nếu được thiết kế để nối với mạng viễn thông hoặc mạng
tương tự, ví dụ bằng modem lắp liền.
Một số ví dụ về thiết bị nằm trong phạm
vi áp dụng của tiêu chuẩn này là:
- thiết bị thu và bộ khuếch đại âm
thanh và/hoặc hình ảnh;
- bộ chuyển đổi tải và bộ chuyển đổi
nguồn độc lập;
- thiết bị cấp nguồn được thiết kế để
cung cấp cho các thiết bị khác được đề cập trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn
này;
- dụng cụ âm nhạc bằng điện tử, và các
phụ kiện điện tử như bộ phát nhịp, bộ phát âm sắc, bộ điều hưởng âm nhạc và
tương tự được sử dụng cùng các dụng cụ âm nhạc bằng điện tử hoặc phi điện tử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- máy chiếu hình ảnh;
CHÚ THÍCH 1: Máy chiếu phim, máy chiếu
bản kính, máy chiếu qua đầu được đề cập trong IEC 60335-2-56 [5]1
- máy quay phim và màn hình
- trò chơi điện tử và trò chơi flipper;
CHÚ THÍCH 2: Trò chơi điện tử và trò
chơi flipper dùng cho mục đích thương mại được đề cập trong IEC 60335-2-82 [6]
- máy hát tự động;
- máy đánh bạc và máy ghi điểm bằng điện
tử;
CHÚ THÍCH 3: Máy trò chơi và ghi điểm
bằng điện tử dùng trong thương mại được đề cập trong IEC 60335-2-82 [6]
- thiết bị teletext;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- máy ghi băng và máy ghi đĩa quang;
- bộ chuyển đổi và bộ khuếch đại tín
hiệu anten;
- bộ định vị anten;
- dụng cụ của dàn nhạc;
- dụng cụ hình ảnh;
- dụng cụ hiệu ứng ánh sáng bằng điện
tử;
- dụng cụ dùng để sử dụng trong hệ thống
chuông báo;
- dụng cụ viễn thông, sử dụng lưới điện
hạ áp làm môi trường truyền;
- máy thu đầu-cuối cáp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Yêu cầu của IEC 60950
cũng có thể được sử dụng để đáp ứng các yêu cầu về an toàn của thiết bị đa
phương tiện (xem thêm IEC Guide 112 [16])
- bộ khuếch đại chuyên dụng mục đích
chung, máy ghi hoặc máy quay đĩa, máy quay băng, máy ghi âm và hệ thống địa chỉ
công cộng;
- hệ thống nghe/nhìn chuyên dụng;
- thiết bị đèn chớp sáng bằng điện tử
dùng cho mục đích chụp ảnh (xem Phụ lục L).
1.1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng
cho thiết bị có điện áp nguồn danh định không vượt quá:
- 250 V một pha xoay chiều hoặc nguồn
một chiều;
- 433 V xoay chiều trong trường hợp
thiết bị dùng để nối đến nguồn không phải nguồn một chiều.
1.1.3. Tiêu chuẩn này áp dụng
cho thiết bị để sử dụng ở độ cao không quá 2 000 m so với mực nước biển, chủ yếu
ở những nơi khô ráo và ở các vùng có khí hậu ôn hòa hoặc khí hậu nhiệt đới.
Đối với thiết bị có bảo vệ chống nước
bắn tóe, các yêu cầu bổ sung được nêu ở Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị dự kiến để sử dụng
trong phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy hoặc đường không, hoặc ở độ
cao so với mực nước biển vượt quá 2 000 m thì có thể cần các yêu cầu bổ sung.
CHÚ THÍCH: Xem Bảng A.2 của IEC
60664-1.
Ngoài các yêu cầu được quy định trong tiêu chuẩn này, có thể cần các
yêu cầu khác đối với thiết bị được thiết kế cho các điều kiện sử dụng đặc biệt.
1.1.4. Đối với thiết bị được
thiết kế để được cấp điện từ nguồn lưới, tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị được
thiết kế để nối vào nguồn lưới có quá điện áp quá độ không vượt quá mức quá điện
áp cấp II theo IEC 60664-1.
Đối với thiết bị chịu quá điện áp quá
độ vượt quá các mức quá điện áp cấp II thì cần có bảo vệ bổ sung trong nguồn lưới
của thiết bị.
1.2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp
dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản
mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
IEC 60027 (tất cả các phần), Letter
symbols to be used in electrical technology (Ký hiệu bằng chữ cần sử dụng trong
kỹ thuật điện)
TCVN 7995: 2009 (IEC 60038: 2002), Điện
áp tiêu chuẩn IEC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7699-2-32: 2007 (IEC 60068-2-32:
1975), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-32: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Ed: Rơi tự
do (qui trình 2)
IEC 60068-2-75: 1997, Environmental testing -
Part 2-75: Tests - Test Eh: Hammer tests (Thử nghiệm môi trường - Phần 2-75:
Các thử nghiệm - Thử nghiệm Eh: Thử nghiệm búa)
TCVN 7699-2-78: 2007 (IEC 60068-2-78:
2001), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-78: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Cab: Nóng
ẩm, không đổi
TCVN 8086: 2009 (IEC 60085: 2007),
Cách điện - Đánh giá về nhiệt và ký hiệu cấp chịu nhiệt
IEC 60086-4: 2000, Primary batteries -
Part 4: Safety of lithium batteries (Acqui sơ cấp - Phần 4: An toàn của Acqui
lithium)
IEC 60112: 2003, Method for
determining the comparative and the proof tracking indices of solid insulating
materials under moist conditions (Phương pháp xác định các chỉ số phóng điện
tương đối và chỉ số phóng điện bề
mặt của vật liệu cách điện rắn trong các điều kiện ẩm)
IEC 60127 (tất cả các phần), Miniature
fuses (Cầu chảy cỡ nhỏ)
IEC 60167: 1964, Methods of test for
the determination of thermal endurance properties of electrical insulating
materials (Phương pháp thử nghiệm để xác định đặc tính độ bền nhiệt của vật liệu
cách điện)
TCVN 8085 (IEC 60216) (tất cả các phần),
Hướng dẫn để xác định đặc tính độ bền nhiệt của vật liệu cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60245 (tất cả các phần), Rubber
insulated cables - Rated voltages up to and including 450/750 V (Cáp cách điện
bằng cao su - Điện áp danh định đến và bằng 450/750 V)
IEC 60249-2 (tất cả các yêu cầu kỹ thuật),
Base materials for printed circuits - Part 2:
Specifications (Vật
liệu nền dùng cho tấm mạch in - Phần 2: Yêu cầu kỹ thuật)
TCVN 6697-1 (IEC 60268-1), Thiết bị hệ
thống âm thanh - Phần 1: Yêu cầu chung
TCVN 7675 (IEC 60317) (tất cả các phần),
Yêu cầu kỹ thuật đối với loại dây quấn cụ thể
IEC 60320 (tất cả các phần), Appliance
couplers for household and similar general purposes (Thiết bị ghép nối gia dụng
và mục đích chung tương tự)
TCVN 5699-1: 2004 (IEC 60335-1: 2001),
Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 1: Yêu cầu
chung
TCVN 6749-1: 2009 (IEC 60384-1: 2008),
Tụ điện không đổi dùng trong thiết bị điện tử - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật chung
IEC 60384-14: 1993, Amendment 1: 1995,
Fixed capacitors for use in electronic equipment - Part 14: Sectional
specitication: Fixed capacitors for electromagnetic interference
suppression and connection to the supply mains (Tụ điện không đổi dùng trong
thiết bị điện tử - Phần 14: Yêu cầu kỹ thuật từng phần: Tụ điện không đổi dùng
để triệt nhiễu điện từ và nối vào nguồn lưới)
IEC 60417 (tất cả các phần), Graphical
symbols for use on equipment (Ký hiệu bằng hình vẽ trên thiết bị)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 4255: 2008 (IEC 60529: 2001), Cấp
bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP)
IEC 60664-1: 1992, (amendment 1: 2000,
amendment 2: 2002), Insulation coordination for equipment within low-voltage
systems - Part 1: Principles, requirements and tests (Phối hợp cách điện dùng
cho thiết bị trong hệ thống hạ áp - Phần 1: Nguyên tắc, yêu cầu và thử nghiệm)
IEC 60664-3: 2003, Insulation
coordination for equipment within low-voltage systems - Part 3: Use of coatings to
achieve insulation coordination of printed board assemblies (Phối hợp cách điện
dùng cho thiết bị trong hệ thống hạ áp - Phần 3: Sử dụng lớp phủ để đạt
được phối hợp cách điện của cụm lắp ráp tấm mạch in)
IEC 60691: 2002, Thermal links -
Requirements and application guide (Dây chảy nhiệt - Yêu cầu và hướng dẫn áp dụng)
IEC 60695-2-2: 1991, Fire hazard
testing - Part 2: Test methods - Section 2: Needle-flame test (Thử nghiệm nguy
cơ cháy - Phần 2: Phương
pháp thử nghiệm - Mục 2: Thử nghiệm ngọn lửa hình kim)
IEC 60695-11-10: 1999 (amendment 1:
2003), Fire hazard testing - Part 11-10: Test flames - 50 W horizontal and
vertical flame test methods (Thử nghiệm nguy cơ cháy - Phần 11-10: Ngọn lửa thử
nghiệm - Phương pháp thử nghiệm ngọn lửa 50 W nằm ngang và thẳng đứng)
IEC 60707: 1999, Flammability of solid
non-metallic materials when exposed to flame sources - List of test methods
(Tính dễ cháy của vật liệu rắn phi kim loại khi chịu nguồn ngọn lửa - Danh mục
các phương pháp thử nghiệm)
IEC 60730 (tất cả các phần), Automatic
electrical controls for
household and similar use (Bộ điều khiển điện tự động gia dụng và sử dụng tương
tự)
IEC 60825-1:1993 (amendment 1: 1997,
amendment 2: 2001), Safety of laser products - Part 1: Equipment classification,
requirements and use's guide2
(An toàn của sản phẩm laze - Phần 1: Phân loại thiết bị, yêu cầu và hướng dẫn sử
dụng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7917-5: 2008 (IEC 60851-5: 2004),
Dây quấn - Phương pháp thử nghiệm - Phần 5: Đặc tính điện
TCVN 7917-6: 2008 (IEC 60851-6: 1996,
amendment 1: 1997 và amendment 2: 2003), Dây quấn - Phương pháp thử nghiệm - Phần
6: Đặc tính nhiệt
IEC 60884 (tất cả các phần), Plugs and
socket-outlets for household and similar purposes (Ổ cắm và phích
cắm gia dụng và mục đích tương tự)
IEC 60885-1:1987, Electrical test
methods for electric cables - Part 1: Electrical tests for cables, cords and wires for
voltages up to and including 450/750 V (Phương pháp thử nghiệm điện đối với cáp
điện - Phần 1: Thử nghiệm điện đối với cáp, dây và sợi dây có điện áp đến và bằng
450/750 V)
IEC 60906 (tất cả các phần), IEC
system of plugs and socket-outlets for household and similar purposes (Hệ thống
IEC về phích cắm và ổ cắm gia dụng và mục đích tương tự)
TCVN 7326-1: 2003 (IEC 60950-1: 2001),
An toàn của thiết bị công nghệ thông tin
- Phần 1: Yêu cầu chung
IEC 60990:1999, Methods of measurement
of touch current and protective conductor current (Phương pháp đo dòng điện chạm
và dòng điện qua dây dẫn bảo vệ)
IEC 60998-2-2:2002, Connecting devices
for low-voltage circuits for household and similar purposes - Part 2-2:
Particular requirements for connecting devices as separate entities with
screwless-type clamping units (Cơ cấu đấu nối dùng trong mạch điện hạ áp dùng
cho gia đình và mục đích tương tự - Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với cơ cấu đấu
nối là các chi tiết riêng rẽ có các bộ kẹp không bắt ren)
IEC 60999-1:1999, Connecting devices -
Electrical copper conductors - Safety requirements for screw-type and
screwless-type clamping units - Part 1: General requirements and particular
requirements for clamping units for conductors from 0,2 mm2 up to 35
mm2 (included) (Cơ cấu đấu nối - Ruột dẫn điện bằng đồng - Yêu cầu
an toàn đối với bộ kẹp kiểu bắt ren và không bắt ren - Phần 1: Yêu cầu chung và
yêu cầu cụ thể đối với bộ kẹp dùng cho ruột dẫn từ 0,2 mm2 đến và bằng
35 mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 61051-2:1991, Varistors for use in
electronic equipment - Part 2: Sectional specification for surge suppression
varistors (Biến trở dùng trong thiết bị điện tử - Phần 2: Yêu cầu kỹ thuật từng phần
dùng cho biến trở triệt đột biến)
TCVN 6615-1: 2009 (IEC 61058-1: 2008),
Switches for appliances - Part 1: General requirements (Thiết bị đóng cắt dùng
cho thiết bị - Phần 1: Yêu cầu chung)
IEC/TR2 61149:1995, Guide for safe
handling and operation of mobile radio equipment (Hướng dẫn về điều khiển và hoạt động an toàn của thiết bị radio di
động)
IEC 61260:1995, Electroacoustics -
Octave-band and fractional-octave-band
filters (Điện âm học - Bộ lọc
băng octave và bộ lọc băng octave phân đoạn)
IEC 61293:1994, Marking of electrical
equipment with ratings related to electrical supply - Safety
requirements (Ghi nhãn thiết bị điện các thông số đặc trưng liên quan đến an
toàn điện - Yêu cầu an toàn)
IEC 61558-1:1997 (amendment 1: 1998),
Safety of power
transformers, power supply units and similar - Part 1: General requirements and tests3
(An toàn đối với máy biến áp nguồn, khối nguồn cung cấp và tương tự - Phần 1: Yêu
cầu chung và các thử nghiệm)
IEC 61558-2-17:1997, Safety of power transformers, power supply
units and similar - Part 2-17: Particular requirements for transformers for
switch mode power supplies (An toàn đối với máy biến áp nguồn, khối nguồn cung
cấp và tương tự - Phần 2-17: Yêu cầu
cụ thể đối với máy biến áp dùng để chuyển chế độ nguồn điện)
IEC 61965:2003, Mechanical safety of
cathode ray tubes (An toàn về cơ của ống tia catốt)
IEC 62151:2000, Safety of equipment
electrically connected to a telecommunication network (An toàn của thiết
bị được nối điện đến mạng viễn thông)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7292: 2003 (ISO 261:1988), Ren
vít hệ mét thông dụng ISO - Vấn đề chung
ISO 262:1973, ISO general-purpose
metric screw threads - Selected sizes for screws, bolts and nuts
(Ren hệ mét mục đích chung theo ISO - Cỡ chọn lọc đối với ren, bu lông và đai ốc)
ISO 306:1994, Plastics - Thermoplastic
materials
-
Determination of Vicat softening
temperature (VST) (Chất dẻo - Vật liệu nhiệt dẻo - Xác định nhiệt độ làm mềm
Vicat)
ISO 7000:1989, Graphical symbols for
use on equipment - Index and synopsis (Ký hiệu bằng hình vẽ được sử dụng trên
thiết bị - Mục lục và bản tóm tắt)
ITU-T Recommendation K17:1988, Tests
on power-fed repeaters using solid-state devices in order to check the
arrangements for protection from external interference (Thử nghiệm
trên bộ lặp được cấp điện sử dụng cơ cấu bán dẫn để kiểm tra bố trí bảo vệ khỏi
ảnh hưởng từ bên ngoài)
ITU-T Recommendation K21:1996,
Resistibility of telecommunication equipment installed in customer's premises to
overvoltages and overcurrents (Khả năng chịu quá điện áp và quá dòng của thiết
bị viễn thông được lắp trong cơ sở của khách hàng)
2. Định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa
dưới đây.
2.1. Các thuật
ngữ theo thứ tự bảng chữ cái trong tiếng anh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Loại thiết
bị
2.2.1. Bộ khuếch đại tín hiệu tiếng (audio amplifier)
Thiết bị khuếch đại tín hiệu tiếng độc
lập hoặc một phần khuếch đại tín hiệu tiếng của thiết bị áp dụng tiêu chuẩn
này.
2.2.2. Dụng cụ chơi
nhạc bằng điện tử (electronic musical instrument)
Dụng cụ bằng điện tử như đàn organ điện
tử, đàn piano điện tử hoặc nhạc cụ điện tử tạo ra nhạc theo sự điều khiển của
người sử dụng.
2.2.3. Thiết bị cấp
điện
(supply apparatus)
Thiết bị lấy điện từ nguồn lưới mà một
hoặc nhiều thiết bị khác được cấp điện từ thiết bị đó.
2.2.4. Thiết bị cấp
điện để sử dụng chung (supply apparatus for general use)
Thiết bị cấp điện có thể được sử dụng
mà không dùng các biện pháp đặc biệt, không chỉ dùng để cấp điện cho thiết bị
thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này mà còn dùng để cấp điện cho các thiết
bị hoặc cơ cấu khác, ví dụ như máy tính bỏ túi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị cấp điện được thiết kế chỉ sử dụng để cấp điện cho thiết bị cụ thể thuộc
phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
2.2.6. Hệ thống laze (laser
system)
Laze kết hợp với nguồn năng lượng laze
thích hợp có hoặc không có các linh kiện kết hợp bổ sung (xem 3.4.4 của IEC
60825-1).
2.2.7. Máy laze (laser)
Thiết bị được chế tạo để phát ra hoặc
khuếch đại bức xạ điện từ trong dải chiều dài bước sóng từ 180 nm đến 1 mm chủ
yếu nhờ quá trình phát xạ kích thích có điều khiển (xem 3.36 của IEC 60825-1).
CHÚ THÍCH: Thiết bị mà định nghĩa này
không áp dụng là điốt phát sáng (LED) để hiển thị, điều khiển từ xa bằng hồng
ngoại, truyền tín hiệu hình/tiếng bằng tia hồng ngoại và bộ ghép nối quang
2.2.8. Hình ảnh tạo bằng máy tính (imagery)
Việc xử lý, chỉnh sửa, thao tác và/hoặc
lưu giữ các tín hiệu hình.
2.2.9. Điều khiển từ
xa
(remote control)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.10. Thiết bị di động (portable
apparatus)
Thiết bị cụ thể được thiết kế để được mang đi dễ dàng, khối lượng không quá 18
kg.
2.2.11. Thiết bị
chuyên chở được (transportable apparatus)
Thiết bị mà khối lượng của nó lớn hơn
18 kg, được thiết kế đặc biệt để được di chuyển thường xuyên từ nơi này đến nơi
khác.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về thiết bị chuyên chở
được là nhạc cụ và bộ khuếch đại kết hợp của nó.
2.2.12. Thiết bị
chuyên dụng
(profestional apparatus)
Thiết bị được sử dụng trong thương mại,
chuyên nghiệp hoặc công nghiệp mà không nhằm mục đích bán cho công chúng.
CHÚ THÍCH: Các chỉ thị cần được nhà chế
tạo quy định.
2.3. Thông số
đặc trưng và các giá trị điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp cung cấp hoặc dải điện áp cung
cấp (đối với nguồn cung cấp ba pha, điện áp pha-pha) mà nhà chế tạo ấn định cho
thiết bị.
2.3.2. Điện áp làm
việc
(operating voltage)
Điện áp cao nhất, các quá độ không lặp
lại được bỏ qua, mà cách điện cần xét có thể chịu được khi thiết bị đang làm việc
ở điện áp cung cấp danh định trong các điều kiện làm việc bình thường.
2.3.3. Không nhấp
nhô
(ripple free)
Điện áp một chiều có giá trị hiệu dụng
của thành phần nhấp nhô không vượt quá 10 % của thành phần một chiều. Điện áp đỉnh
lớn nhất không vượt quá 140 V đối với hệ thống một chiều không nhấp nhô danh
nghĩa là 120 V và không vượt quá 70 V đối với hệ thống một chiều không nhấp nhô
danh nghĩa là 60 V.
2.3.4. Công suất ra
không bị xén
(non-clipped output power)
Công suất sóng sin tiêu thụ trong trở
kháng tải danh định, được đo ở 1 000 Hz ngay lúc bắt đầu xén trên một hoặc cả
hai đỉnh.
Trong trường hợp bộ khuếch đại không
được thiết kế để làm việc ở 1 000 Hz thì phải sử dụng tần số thử nghiệm ở đáp
tuyến đỉnh.
2.3.5. Trở kháng tải
danh định
(rated load impedance)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.6. Tiêu thụ dòng
điện danh định (rated current consumption)
Tiêu thụ dòng điện của thiết bị làm việc
ở điện áp cung cấp danh định của nó trong các điều kiện làm việc bình thường.
2.3.7. Công suất khả
dụng
(available power)
Công suất lớn nhất có thể lấy từ mạch
dùng để cung cấp qua một tải điện trở có giá trị được chọn để cực đại hóa công
suất trong 2 min trở lên khi mạch được cung cấp được ngắt điện (xem Hình 1).
2.3.8. Khả năng chịu
điện áp yêu cầu (required withstand voltage)
Điện áp đỉnh mà cách điện cần xét phải
chịu được.
2.3.9. Điện áp quá độ
mạng viễn thông (telecommunication network transient
voltage)
Điện áp đỉnh cao nhất có thể xuất hiện
ở điểm nối mạng viễn thông của thiết bị, phát sinh do các quá độ bên ngoài trên
mạng lưới.
2.3.10. Tiêu thụ công suất danh
định
(rated power consumption)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Mối nối
nguồn và mối nối bên ngoài
2.4.1. Lưới (mains)
Nguồn điện có điện áp danh nghĩa lớn
hơn 35 V (giá trị đỉnh) xoay chiều hoặc một chiều, không được sử dụng đơn lẻ để
cấp điện cho thiết bị được quy định ở
1.1.1.
2.4.2. Thiết bị nối
cố định
(permanently connected apparatus)
Thiết bị được thiết kế để nối với lưới
bằng mối nối mà không thể nới lỏng bằng tay.
2.4.3. Nối trực tiếp
vào lưới
(directly connected to the mains)
Đấu nối điện với nguồn lưới theo cách
mà một mối nối đến một cực của nguồn lưới sẽ tạo ra trong mối nối đó một dòng
điện dài hạn lớn hơn hoặc bằng 9 A, cơ cấu bảo vệ trong thiết bị không bị nối tắt.
CHÚ THÍCH: Dòng điện bằng 9 A được chọn
là dòng điện cắt nhỏ nhất của cầu chảy 6 A.
2.4.4. Nối vào lưới
kiểu dẫn
(conductively connected to the mains)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.5. Đầu nối (terminal)
Phần của thiết bị để nối với ruột dẫn bên
ngoài hoặc thiết bị khác. Đầu nối có thể có một vài cực tiếp xúc.
2.4.6. Đầu nối nối đất
bảo vệ
(protective earthing terminal)
Đầu nối được nối đến các bộ phận yêu cầu
được nối đất vì lý do an toàn.
2.4.7. Mạng viễn
thông
(telecommunication network)
Môi trường truyền đấu nối bằng kim loại
được thiết kế để liên lạc giữa thiết bị có thể được đặt trong tòa nhà riêng rẽ,
trừ:
- hệ thống nguồn lưới để cung cấp,
truyền tải và phân phối nguồn điện, nếu được sử dụng làm môi trường truyền viễn
thông;
- hệ thống phân phối tín hiệu truyền
hình bằng cáp.
CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ mạng viễn thông
được định nghĩa theo chức năng nhưng không phải đặc tính điện của nó. Mạng viễn
thông riêng nó không được xác định là mạch TNV. Chỉ các mạch trong thiết bị mới
được phân loại như vậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- là sở hữu công cộng hoặc sở hữu tư
nhân;
- chịu các quá điện áp quá độ do phóng
điện trong khí quyển và sự cố trong hệ thống phân phối điện;
- chịu dài hạn các điện áp (phương thức
chung) theo chiều dọc cảm ứng bởi các đường
dây điện gần đó hoặc các đường dây của các phương tiện kéo bằng điện.
CHÚ THÍCH 3: Ví dụ về mạng viễn thông
là:
- mạng điện thoại đóng cắt công cộng;
- mạng dữ liệu công cộng;
- mạng ISDN;
- mạng tư nhân có các đặc tính giao diện
điện tương tự như trên.
2.4.8. Cấp điện từ
xa
(remote power feeding)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.9. Mạch TNV (TNV circuit)
Mạch trong thiết bị mà tới vùng đó tiếp
xúc chạm tới được bị giới hạn (trừ đối với mạch TNV-0) và được thiết kế và bảo
vệ sao cho trong điều kiện làm việc bình thường và điều kiện sự cố, điện áp
không vượt quá các giá trị giới hạn quy định.
Mạch TNV được coi là mạch nối vào lưới
kiểu không dẫn.
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị điện áp giới
hạn quy định trong điều kiện làm việc
bình thường và điều kiện sự cố được cho trong Phụ lục B. Với các yêu cầu liên
quan đến khả năng tiếp cận mạch TNV, xem 4.2.2 của IEC 62151.
Mạch TNV được phân loại là mạch TNV-0,
TNV-1, TNV-2 và
TNV-3 như định nghĩa tương ứng ở 2.4.10, 2.4.11, 2.4.12 và 2.4.13.
CHÚ THÍCH 2: Liên quan về điện áp giữa
các mạch TNV được cho trong bảng dưới đây.
Bảng 1 - Dải
điện áp của mạch TNV
Dải điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các
giới hạn của mạch
TNV-0
Vượt quá
các giới hạn của mạch TNV-0 nhưng nằm trong các giới hạn của mạch TNV
Có
Mạch TNV-1
Mạch TNV-3
Không
Mạch TNV-0
Mạch TNV-2
2.4.10. Mạch TNV-0 (TNV-0 circuit)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch có điện áp không vượt quá giá trị
an toàn trong điều kiện làm việc bình thường và điều kiện sự cố; và không phải
chịu quá điện áp từ mạng viễn thông.
CHÚ THÍCH: Các giá trị điện áp giới hạn
trong điều kiện làm việc bình thường và điều kiện sự cố được quy định tương ứng ở 9.1.1.1 a) và 11.1.
2.4.11. Mạch TNV-1 (TNV-1
circuit)
Mạch TNV:
Mạch có điện áp không vượt quá giới hạn
đối với mạch TNV-0 trong điều kiện làm việc bình thường và điều kiện sự cố; và
trên mạch đó có thể xảy ra quá điện áp từ mạng viễn thông.
2.4.12. Mạch TNV-2 (TNV-2 circuit)
Mạch TNV:
Mạch có điện áp vượt quá giới hạn đối
với mạch TNV-0 trong điều kiện làm việc bình thường; và không có khả năng xảy
ra quá điện áp từ mạng viễn thông.
2.4.13. Mạch TNV-3 (TNV-3 circuit)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch có điện áp không vượt quá giới hạn
đối với mạch TNV-0 trong điều kiện làm việc bình thường; và trên mạch đó có thể
xảy ra quá điện áp từ mạng viễn thông.
2.5. Tín hiệu,
nguồn, tải
2.5.1. Tạp hồng (pink noise)
Tín hiệu tạp có năng lượng trên một đơn
vị độ rộng băng tần tỷ lệ nghịch với tần số.
2.5.2. Tín hiệu tạp (noise signal)
Tín hiệu ngẫu nhiên tĩnh tại có xác suất
phân bố các giá trị tức thời bình thường. Nếu không có quy định nào khác thì
giá trị trung bình bằng 0.
2.5.3. Bộ chuyển đổi
nguồn
(source transducer)
Thiết bị được thiết kế để chuyển đổi
năng lượng của tín hiệu không điện thành năng lượng điện.
CHÚ THÍCH: Ví dụ là micrô, cảm biến
hình ảnh, đầu từ dùng để tái tạo, đầu đọc laze.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được thiết kế để chuyển đổi
năng lượng của tín hiệu điện thành dạng năng lượng khác.
CHÚ THÍCH: Ví dụ là loa, đèn hình, màn
hình tinh thể lỏng, đầu từ dùng để ghi.
2.6. Bảo vệ
chống điện giật, cách điện
2.6.1. Cấp I (class I)
Thiết kế trong đó việc bảo vệ chống điện
giật không chỉ dựa vào cách điện chính mà còn có thêm biện pháp phòng ngừa an
toàn bằng cách cung cấp phương tiện nối bộ phận dẫn chạm tới được với dây dẫn bảo
vệ (nối đất) trong hệ thống đi dây cố định của hệ thống lắp đặt sao cho nếu
cách điện chính bị hỏng thì bộ phận dẫn chạm tới được cũng không thể trở nên
mang điện.
CHÚ THÍCH: Thiết kế này có thể có các
bộ phận cấp II.
2.6.2. Cấp II (Class II)
Thiết kế trong đó việc bảo vệ chống điện
giật không chỉ dựa vào cách điện chính mà còn có các phòng ngừa an toàn bổ sung
như có cách điện kép hoặc cách điện tăng cường, không có phương tiện nối đất bảo
vệ hoặc không dựa vào điều kiện lắp đặt.
2.6.3. Cách điện
chính
(basic insulation)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cách điện chính không nhất
thiết phải bao gồm cách điện được sử dụng dành riêng cho mục đích chức năng.
2.6.4. Cách điện kép (double
insulation)
Hệ thống cách điện gồm cả cách điện
chính và cách điện phụ.
2.6.5. Cách điện phụ
(supplementary insulation)
Cách điện độc lập được áp dụng bổ sung
vào cách điện chính để bảo vệ chống điện giật trong trường hợp hỏng cách điện
chính.
2.6.6. Cách điện
tăng cường
(reinforced
insulation)
Cách điện duy nhất áp dụng cho bộ phận
mang điện nguy hiểm, có mức bảo vệ chống điện giật tương đương với cách điện
kép.
CHÚ THÍCH: Cách điện tăng cường có thể
gồm nhiều lớp nhưng không thể thử nghiệm một cách riêng biệt như cách điện chính
hoặc cách điện phụ.
2.6.7. Phân cách bảo
vệ
(protective separation)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.8. Màn chắn bảo
vệ
(protective screening)
Cách ly khỏi các bộ phận mang điện
nguy hiểm bằng cách đặt vào một màn chắn dẫn, được nối với đầu nối đất bảo vệ.
2.6.9. Dòng điện chạm (touch
current)
Dòng điện đi qua cơ thể người khi chạm
vào một hoặc nhiều bộ phận chạm tới được (IEV 195-05-21, có sửa đổi).
2.6.10. Mang điện
nguy hiểm
(hazardous live)
Tình trạng về điện của một vật thể có
thể dẫn đến dòng điện chạm nguy hiểm từ đó (xem 9.1.1).
2.6.11. Khe hở không
khí
(clearance)
Khoảng cách ngắn nhất trong không khí
giữa hai bộ phận dẫn.
2.6.12. Chiều dài đường
rò
(creapage distance)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7. Phụ kiện
2.7.1. Biến áp cách
ly
(isolating transformer)
Máy biến áp có phân cách bảo vệ giữa
cuộn dây đầu vào và cuộn dây đầu ra.
2.7.2. Biến áp phân
cách
(separating transformer)
Máy biến áp mà cuộn dây đầu vào của nó
được phân cách với cuộn dây đầu ra ít nhất là cách điện chính.
CHÚ THÍCH: Máy biến áp này có thể có
các bộ phận đáp ứng yêu cầu của biến áp cách ly.
2.7.3. Bộ nhả theo
nguyên lý nhiệt (thermal release)
Cơ cấu ngăn ngừa nhiệt độ cao quá mức
duy trì trong các bộ phận nhất định của thiết bị bằng cách ngắt các bộ phận này
ra khỏi nguồn cung cấp của chúng.
CHÚ THÍCH: Nhiệt trở PTC (xem 2.7.8)
không phải là bộ nhả theo nguyên lý nhiệt theo nghĩa của định nghĩa này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ nhả theo nguyên lý nhiệt đặt lại được
nhưng không được trang bị để người sử dụng đặt nhiệt độ.
CHÚ THÍCH: Bộ cắt nhiệt có thể là loại
tự phục hồi hoặc phục hồi bằng tay.
2.7.5. Dây chảy nhiệt (thermal
link)
Bộ nhả theo nguyên lý nhiệt nhưng
không đặt lại được, chỉ tác động một lần rồi sau đó cần thay một phần hoặc toàn
bộ.
2.7.6. Ưu tiên cắt (trip-free)
Tác động tự động, có phần tử khởi động
đặt lại, được thiết kế sao cho việc tác động tự động này không phụ thuộc vào
thao tác hoặc vị trí của cơ cấu truyền động đặt lại.
2.7.7. Khoảng mở rất nhỏ
(micro-disconnection)
Cách ly của tiếp điểm vừa đủ để đảm bảo
an toàn chức năng.
CHÚ THÍCH: Có yêu cầu về độ bền điện
môi của khe hở tiếp điểm nhưng không yêu cầu về kích thước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở bán dẫn nhạy nhiệt, thể hiện
sự tăng theo nấc về điện trở của nó khi nhiệt độ tăng lên đạt đến giá trị quy định.
Sự thay đổi nhiệt độ đạt được do dòng điện chạy qua phần tử nhạy nhiệt hoặc do
sự thay đổi về nhiệt độ môi trường xung quanh hoặc do cả hai.
CHÚ THÍCH: Có yêu cầu đối với độ bền
điện của khe hở tiếp xúc nhưng không yêu cầu về kích thước.
2.7.9. Khóa liên động
an toàn
(safety
interlock)
Phương tiện để ngăn ngừa chạm tới vùng
nguy hiểm cho đến khi đã loại bỏ nguy hiểm hoặc để tự động loại bỏ tình trạng
nguy hiểm khi tiếp cận.
2.7.10. Cơ cấu đóng cắt
cơ khí thao tác bằng tay (manually operated mechanical switch)
Cơ cấu được thao tác bằng tay, không kết
hợp các cơ cấu bán dẫn, và được đặt ở vị trí bất kỳ trong mạch của thiết bị, có
thể làm gián đoạn chức năng dự kiến như âm thanh và/hoặc hình ảnh bằng cách di
chuyển các tiếp điểm.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về cơ cấu đóng cắt cơ
khí thao tác bằng tay là cơ cấu đóng cắt nguồn lưới một cực hoặc tất cả các cực,
các cơ cấu đóng cắt chức năng và hệ thống đóng cắt, ví dụ có thể kết hợp các
rơle và cơ cấu đóng cắt, điều khiển rơle.
2.7.11. Cơ cấu đóng cắt
nguồn lưới (mains switch)
Cơ cấu đóng cắt cơ khí thao tác bằng
tay ngắt một cực hoặc ngắt tất cả các cực của lưới, trừ dây nối đất bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu nền được cắt theo cỡ, có tất
cả các lỗ cần thiết và mang ít nhất một dạng dẫn.
2.7.13. Dạng dẫn (conductive pattern)
Cấu hình được hình thành từ vật liệu dẫn
điện của tấm mạch in.
2.7.14. Acqui riêng (special
battery)
Acqui hoặc nhóm acqui nạp lại được, được
nhận biết bằng tên nhà chế tạo và số catalô, được cung cấp cùng với thiết bị hoặc
do nhà chế tạo khuyến cáo.
2.8. Các định
nghĩa khác
2.8.1. Thử nghiệm điển hình (type test)
Thử nghiệm một hoặc nhiều mẫu thử nghiệm
được chế tạo với cùng một thiết kế nhất định để chỉ ra rằng thiết kế đó đáp ứng
tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
2.8.2. Thử nghiệm
thường xuyên
(routine test)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.3. Chạm tới được (accessible)
Khả năng chạm tới bằng đầu dò thử nghiệm
theo IEC 61032, que thử B.
CHÚ THÍCH: Vùng chạm tới được của bộ
phận không dẫn được xem là bị bao trùm bởi lớp dẫn (ví dụ, xem Hình 3)
2.8.4. Bằng tay (by hand)
Thao tác không yêu cầu sử dụng bất kỳ
vật dụng nào như dụng cụ, đồng xu, v.v...
2.8.5. Người có kỹ
năng
(skilled person)
Người
được chỉ dẫn và có kinh nghiệm liên quan để có khả năng tránh nguy hiểm và ngăn
ngừa rủi ro có thể sinh ra do điện.
2.8.6. Người được chỉ
dẫn
(instructed person)
Người được dạy hoặc được giám sát đầy
đủ bởi người có kỹ năng để có khả năng tránh nguy hiểm và ngăn ngừa rủi ro có
thể sinh ra do điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả mọi người, không phải là người
có kỹ năng hoặc người được chỉ dẫn nhưng có thể tiếp xúc với thiết bị.
2.8.8. Chế độ chờ (stand-by)
Điều kiện làm việc trong đó các chức năng
chính, như âm thanh và/hoặc hình ảnh, được ngắt điện và thiết bị chỉ làm việc một
phần. Trong điều kiện này, các chức năng cố định như đồng hồ vẫn duy trì và chế
độ này cho phép thiết bị được đưa vào làm việc hoàn toàn, ví dụ bằng điều khiển
từ xa hoặc tự động.
2.8.9. Vật liệu gốc
gỗ
(wood-based material)
Vật liệu trong đó thành phần chính là
gỗ tự nhiên được gia công ghép cùng với chất dính.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về vật liệu gốc gỗ là
các vật liệu kết hợp gỗ nghiền hoặc gỗ bào như bìa sợi cứng hoặc bìa mỏng.
2.8.10. Vỏ bọc ngăn
cháy lan
(fire enclosure)
Phần của thiết bị được thiết kế để giảm
thiểu ngọn lửa cháy lan từ bên trong.
2.8.11. Nguồn đánh lửa
tiềm ẩn
(potential ignition source)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự cố về tiếp xúc và ngắt điện trong mối
nối điện kể cả các sự cố về tiếp xúc và ngắt điện có thể xuất hiện trong dạng dẫn
trên tấm mạch in.
CHÚ THÍCH: Một mạch bảo vệ bằng điện tử
có thể được sử dụng để ngăn ngừa sự cố như vậy để không trở thành một nguồn
đánh lửa tiềm ẩn.
3. Yêu cầu chung
3.1. Thiết bị phải được
thiết kế và có kết cấu để không xuất hiện nguy hiểm khi được sử dụng theo mục
đích dự kiến của nó, kể cả trong điều kiện làm việc bình thường lẫn điều kiện sự
cố, cụ thể là có bảo vệ chống:
- dòng điện nguy hiểm đi qua cơ thể
người (điện giật);
- quá nhiệt;
- bức xạ nguy hiểm;
- ảnh hưởng của nổ vào bên trong và ra
bên ngoài;
- không ổn định cơ học;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tạo ra cháy và cháy lan.
Nói chung, kiểm tra sự phù hợp trong
các điều kiện làm việc bình thường và trong điều kiện sự cố, như quy định ở 4.2 và 4.3, bằng cách tiến hành tất
cả các thử nghiệm quy định có liên quan.
3.2. Thiết bị được thiết kế
để được cấp điện từ lưới phải có kết cấu theo yêu cầu của thiết bị cấp I hoặc cấp
II.
4. Điều kiện thử nghiệm
chung
4.1. Tiến
hành thử nghiệm
4.1.1. Thử nghiệm theo tiêu
chuẩn này là các thử nghiệm điển hình.
CHÚ THÍCH: Đối với thử nghiệm điển
hình, các khuyến cáo được cho trong Phụ lục N.
4.1.2. Mẫu hoặc các mẫu cần
thử nghiệm phải là đại diện của thiết bị mà người sử dụng sẽ nhận được hoặc phải
là thiết bị thực tế sẽ cung cấp cho người sử dụng.
Để thay cho việc thực hiện thử nghiệm
trên thiết bị hoàn chỉnh, có thể thực hiện thử nghiệm trên các mạch điện, linh
kiện hoặc cụm lắp ráp nhỏ riêng rẽ bên ngoài thiết bị, với điều kiện là việc
xem xét thiết bị và bố trí mạch điện đảm bảo rằng thử nghiệm như vậy sẽ chỉ ra
rằng thiết bị đã lắp ráp sẽ phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thử nghiệm quy định trong tiêu chuẩn này có thể là thử nghiệm phá hủy thì
cho phép sử dụng mô hình vật lý để đại diện trong điều kiện cần đánh giá.
CHÚ THÍCH 1: Các thử nghiệm nên được
thực hiện theo thứ tự dưới đây:
- lựa chọn trước linh kiện hoặc vật liệu;
- thử nghiệm các linh kiện hoặc các cụm
lắp ráp nhỏ trên bàn máy;
- các thử nghiệm với thiết bị không
đóng điện;
- thử nghiệm có điện
● trong điều kiện làm việc bình thường
● trong điều kiện làm việc không bình
thường
● có khả năng phá hủy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3. Nếu không có quy định nào khác, các thử nghiệm được tiến
hành trong điều kiện làm việc bình thường ở:
- nhiệt độ môi trường xung quanh từ 15
°C đến 35 °C, và
- độ ẩm tương đối lớn nhất bằng 75 %.
4.1.4. Ở vị trí bất kỳ
trong điều kiện sử dụng bình thường của thiết bị, thông gió bình thường không bị
trở ngại.
Phải tiến hành phép đo nhiệt độ với
thiết bị được định vị theo hướng dẫn sử dụng do nhà chế tạo cung cấp hoặc, khi
không có hướng dẫn thì thiết bị phải được đặt lùi lại 5 cm so với mép trước của
hộp thử nghiệm gỗ hở mặt trước với khoảng không gian tự do 1 cm dọc theo các mặt
bên và mặt trên và cách mặt sau theo chiều sâu của thiết bị là 5 cm.
Nếu thử nghiệm trên thiết bị dự kiến là
một phần của cụm mà nhà chế tạo không cung cấp cụm này thì thực hiện theo hướng
dẫn sử dụng do nhà chế tạo cung cấp, đặc biệt là các thiết bị liên quan đến việc
thông gió đúng.
4.1.5. Đặc tính của nguồn
cung cấp, trừ nguồn quy định ở 4.2.1, được
sử dụng trong các thử nghiệm không được gây ảnh hưởng
đáng kể đến các kết quả thử nghiệm.
Ví dụ về các đặc tính như vậy là trở
kháng nguồn và dạng sóng của nguồn.
4.1.6. Trong trường hợp có
liên quan, tín hiệu tiêu chuẩn bao gồm tạp hồng, giới hạn băng tần bởi bộ lọc
có đáp tuyến phù hợp với đáp tuyến cho trên Hình C.1 trong Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị dùng để đo đầu ra phải chỉ ra
các giá trị hiệu dụng đúng đối với hệ số đỉnh đến ít nhất là 3 và đáp tuyến tần
số phải phù hợp với đáp tuyến cho trong Phụ lục C.
4.1.7. Nếu không có quy định nào khác thì giá trị xoay chiều cho
trong tiêu chuẩn này là các giá trị hiệu dụng.
Giá trị một chiều được cho trong tiêu
chuẩn này là các giá trị không nhấp nhô.
4.2. Điều kiện
làm việc bình thường
Điều kiện làm việc bình thường là kết
hợp các điều kiện bất lợi nhất dưới đây.
4.2.1. Thiết bị, trừ thiết bị
làm việc bằng acqui, được nối với điện áp cung cấp bằng 0,9 lần hoặc 1,1 lần điện
áp cung cấp danh định bất kỳ mà thiết bị được thiết kế.
Đối với thiết bị làm việc bằng acqui,
sử dụng acqui đã nạp đầy hoặc acqui khô ở tình trạng còn mới.
Tiêu thụ dòng điện danh định và tiêu
thụ công suất danh định được đo ở điện áp cung cấp danh định.
Trong trường hợp có nghi ngờ, cũng có
thể thực hiện các thử nghiệm ở giá trị điện áp cung cấp danh định bất kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng tần số danh định bất kỳ được
ghi trên thiết bị.
Sử dụng loại nguồn bất kỳ mà thiết bị
được thiết kế.
Đối với nguồn một chiều sử dụng cực
tính bất kỳ trừ khi việc này bị ngăn ngừa bởi kết cấu của thiết bị.
4.2.2. Bất kỳ vị trí nào của
bộ điều khiển thì người sử dụng cũng phải chạm tới được để điều chỉnh bằng tay,
kể cả bộ điều khiển từ xa, trừ cơ cấu đặt điện áp phù hợp với 14.8 và bộ điều
khiển âm lượng và bộ điều khiển âm sắc.
Tất cả các cáp nối cơ cấu điều khiển từ
xa, tháo rời được bằng bộ nối hoặc cơ cấu tương tự, được nối hoặc không nối.
Nắp che, che kín hệ thống laze mà có
thể được mở ra bằng tay thì được mở hoàn toàn, mở một phần hoặc đóng kín.
4.2.3. Trong trường hợp nguồn
một pha, đầu nối đất bất kỳ và đầu nối đất bảo vệ bất kỳ có thể được nối vào cực
bất kỳ của nguồn cung cấp có cách ly được sử dụng trong suốt thử nghiệm.
Trong trường hợp nguồn không phải nguồn
một pha, đầu nối đất bất kỳ và đầu nối đất bảo vệ bất kỳ có thể được nối với
trung tính hoặc pha bất kỳ của nguồn cung cấp có cách ly được sử dụng trong suốt
thử nghiệm.
4.2.4. Ngoài ra, đối với bộ
khuếch đại âm thanh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp công suất ra không bị
xén không thể đạt được khi sử dụng tín hiệu tiêu chuẩn thì lấy 1/8 công suất ra
lớn nhất có thể đạt được.
Một cách khác, trong trường hợp chức
năng của bộ khuếch đại không bị ảnh hưởng bất lợi thì sóng sin bằng 1 kHz hoặc
trong trường hợp thuộc đối tượng áp dụng, tần số khác ứng với trung bình hình học
của các điểm đáp tuyến trên và dưới -3 dB của phần thiết bị liên quan có thể được
sử dụng để cung cấp cho từng kênh.
Nếu kết quả của phép đo thực hiện với
sóng sin không phù hợp với tiêu chuẩn này thì phép đo với tạp hồng là quyết định.
Khi xác định một bộ phận hoặc tiếp điểm
đầu nối ra có mang điện nguy hiểm theo 9.1.1.1 và 11.1 hay không thì thiết bị
phải được làm việc với tín hiệu thử nghiệm đầu vào hình sin 1 kHz hoặc trong
trường hợp thuộc đối tượng áp dụng, tần số khác ứng với trung bình hình học của
các điểm đáp tuyến trên và dưới -3 dB của bộ khuếch đại liên quan của thiết bị,
có độ lớn đủ để thiết bị phát ra công suất ra không bị xén bởi trở kháng tải
danh định. Điện áp ra mạch hở được xác định sau khi ngắt tải.
b) Trở kháng tải danh định bất lợi nhất
của mạch đầu ra bất kỳ được nối hoặc không nối.
c) Đàn organ hoặc dụng cụ tương tự có
khối phát ra âm sắc được cho làm việc với tổ hợp bất kỳ của hai phím trầm
pedal, nếu có, và mười phím thao tác bằng tay được ấn xuống và tất cả các nút bấm
và vấu có thể làm tăng công suất ra được kích hoạt.
Đối với bộ khuếch đại âm thanh sử dụng
trong nhạc cụ điện tử không phát ra âm sắc liên tục thì đặt tín hiệu tiêu chuẩn
được mô tả trong 4.1.6 vào đầu vào tín hiệu hoặc vào tầng đầu vào thích hợp của
bộ khuếch đại.
d) Trong trường hợp chức năng của bộ
khuếch đại dự kiến phụ thuộc vào chênh lệch pha giữa hai kênh thì phải có chênh
lệch pha bằng 90° giữa các tín hiệu được đặt vào hai kênh.
4.2.5. Đối với thiết bị có lắp
động cơ, điều kiện tải đối với động cơ được chọn mà điều kiện này thể xuất hiện
trong khi sử dụng dự kiến, kể cả dừng bằng tay nếu có thể được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.7. Thiết bị cấp điện được
sử dụng bên trong thiết bị được thiết kế riêng cho nó được thử nghiệm bên trong
thiết bị đó sau khi lắp đặt theo hướng dẫn sử dụng của nhà chế tạo.
4.2.8. Ngoài ra, đối với thiết
bị băng tần nghiệp dư, trở kháng tải danh định được nối hoặc không nối đến đầu
nối anten hoặc, nếu có thể, nối đến anten kiểu ống lồng co rút được kéo dài đến
chiều dài bất kỳ. Điều kiện thử nghiệm truyền tín hiệu được quy định ở IEC 61149.
4.2.9. Bộ định vị anten
4.2.9.1. Ngoài ra, đối với bộ
định vị anten kết hợp với bộ điều khiển và thiết bị cấp điện của chúng:
- bốn di chuyển liên tiếp từ một điểm
chặn này đến điểm chặn đối diện;
- thời gian nghỉ 15 min.
Việc di chuyển và thời gian nghỉ được
lặp lại càng nhiều lần càng tốt đối với các thử nghiệm liên quan. Đối với phép
đo nhiệt độ, các di chuyển và thời gian nghỉ được lặp lại cho đến khi đạt đến
trạng thái ổn định của nhiệt độ nhưng không dài quá 4 h.
Sau thời gian di chuyển cuối cùng,
không áp dụng 15 min nghỉ đối với phép đo nhiệt độ.
4.2.9.2. Ngoài ra, đối với bộ
định vị anten vệ tinh có nguồn cung cấp và khối điều khiển không có hệ thống động
cơ kéo thì khối nguồn cung cấp phải được mang tải theo thông số công suất ghi
nhãn và làm việc với chế độ chu kỳ 5 min đóng điện và 15 min ngắt điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp cung cấp đối với thiết bị cấp
điện riêng được xác định theo 4.2.1.
Trong trường hợp có cơ cấu đặt điện áp
đối với điện áp ra của thiết bị cấp điện riêng thì cơ cấu này phải được điều chỉnh
đến điện áp cung cấp danh định của thiết bị cần thử nghiệm.
4.2.11. Thiết bị có thể được
cấp nguồn từ thiết bị cấp điện để sử dụng chung phải được cấp điện bởi nguồn điện
thử nghiệm theo Bảng 2 ứng với điện áp cung cấp danh định của thiết bị cần thử
nghiệm. Giá trị ở điện áp không tải được cho trong Bảng 2 phải chịu các điều
khoản về dưới điện áp hoặc quá điện áp quy định
ở 4.2.1.
Bảng 2 - Nguồn
điện thử nghiệm
Điện áp
cung cấp danh định
V, một chiều
Điện áp
không tải danh nghĩa
V, một chiều
Trở kháng
bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2,25
0,75
3,0
4,50
1,50
4,5
6,75
2,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,00
3,00
7,5
11,25
3,75
9,0
13,50
4,50
12,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,00
CHÚ THÍCH: Bảng này cung cấp tập hợp
các tham số nguồn cung cấp tiêu chuẩn hóa nhằm thể hiện các giá trị trong thiết
bị cấp điện để sử dụng chung trong dải từ 1,5 V đến 12 V và có dòng điện ra
danh định bằng 1 A.
Tham số nguồn cung cấp đối với điện
áp > 12 V và dòng điện ra < 1 A đang được xem xét.
4.2.12. Thiết bị được thiết kế
để sử dụng với các chân hoặc đế tháo rời được do nhà chế tạo thiết bị cần thử
nghiệm cung cấp được thử nghiệm có hoặc không có chân hoặc đế lắp vào.
4.3. Điều kiện
sự cố
Đối với hoạt động trong điều kiện sự cố,
ngoài các điều kiện làm việc bình thường đề cập ở 4.2, áp dụng từng điều kiện
dưới đây riêng biệt và kèm theo từng điều kiện sự cố có các điều kiện sự cố
khác xuất hiện theo hệ quả logic.
CHÚ THÍCH 1: Hệ quả logic của một điều
kiện sự cố là các sự cố khác xuất hiện khi áp dụng một điều kiện sự cố.
Mạch điện, hoặc các phần của mạch điện
được cung cấp với điện áp mạch hở không vượt quá 35 V (giá trị đỉnh) xoay chiều
hoặc một chiều và không tạo ra các điện áp lớn hơn giá trị đó, thì không được
xem là xảy ra nguy hiểm cháy nếu dòng điện lấy từ mạch cung cấp trong hơn 2 min
ở tải bất kỳ, kể cả ngắn mạch, được hạn chế không lớn hơn 0,2 mA. Các mạch điện
cung cấp như vậy không phải chịu thử nghiệm điều kiện sự cố.
Ví dụ về mạch điện thử nghiệm để đo điện
áp và dòng điện này được cho trên Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Khi thực hiện việc xem
xét ở chú thích 2, đặc tính làm việc của mạch tổ hợp được đưa vào xem xét.
CHÚ THÍCH 4: Thử nghiệm sự cố chỉ thực
hiện trong hộp thử nghiệm bằng gỗ được đề cập ở 4.1.4 nếu không có hướng dẫn lắp
đặt và có khả năng là hộp thử nghiệm sẽ ảnh hưởng
đến kết quả.
Khi thực hiện thử nghiệm điều kiện sự
cố, việc này có thể gây ra các sự cố hệ quả có thể làm gián đoạn hoặc ngắn mạch
linh kiện. Trong trường hợp có nghi ngờ, lặp lại thử nghiệm điều kiện sự cố từ
hai lần trở lên có thay linh kiện để chứng minh rằng luôn đạt được cùng kết quả.
Nếu không đạt được kết quả như vậy thì sự cố hệ quả bất lợi nhất, hoặc gián đoạn
hoặc ngắn mạch, phải được đặt cùng với điều kiện sự cố quy định.
4.3.1. Ngắn mạch qua khe hở
không khí và chiều dài đường rò mà nếu nhỏ hơn các giá trị quy định ở Điều 13 đối với cách điện chính và
cách điện phụ, trừ cách điện giữa các bộ phận có cực tính khác nhau được nối trực
tiếp đến lưới.
CHÚ THÍCH: Đối với khe hở không khí giữa
các bộ phận có cực tính khác nhau được nối trực tiếp đến lưới, tham khảo 13.1.
4.3.2. Ngắn mạch qua các bộ
phận bằng vật liệu cách điện, mà việc ngắn mạch này có thể gây ra vi phạm các
yêu cầu liên quan đến bảo vệ chống điện giật hoặc quá nhiệt, trừ các bộ phận
cách điện phù hợp với các yêu cầu ở 10.3.
CHÚ THÍCH: Điều 4.3.2 này không ngụ ý
là cần ngắn mạch cách điện giữa các vòng dây.
4.3.3. Ngắn mạch hoặc nếu
thuộc đối tượng áp dụng, gián đoạn của:
- bộ gia nhiệt cho đèn điện tử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không gian trong đèn điện tử, trừ đèn hình;
- cơ cấu bán dẫn bị gián đoạn, từng
dây liên tiếp hoặc gián đoạn hai dây bất kỳ nối với nhau thành cặp liên tiếp
(nhưng xem 4.3.4 d)).
CHÚ THÍCH: Nếu đèn điện tử được kết cấu
sao cho xác suất ngắn mạch giữa các điện cực nhất định rất thấp hoặc thậm chí
là không có khả năng xảy ra thì không cần ngắn mạch các điện cực liên quan.
4.3.4. Ngắn mạch hoặc ngắt mạch,
chọn điều kiện nào bất lợi hơn, của điện trở, tụ điện, cuộn dây (ví dụ, biến
áp, cuộn dây khử từ), loa, bộ ghép nối quang, biến trở hoặc các linh kiện thụ động
phi tuyến mà việc ngắn mạch hoặc ngắt mạch của chúng có thể gây ra vi phạm các
yêu cầu liên quan đến bảo vệ chống điện giật hoặc quá nhiệt.
Các điều kiện sự cố không áp dụng cho:
a) điện trở phù hợp với các yêu cầu ở
14.1 và, trong trường hợp thuộc đối tượng áp dụng, 11.2.
b) nhiệt trở PTC phù hợp với IEC
60730-1, Điều 15, 17, J15 và J17;
c) Tụ điện và khối RC phù hợp với các
yêu cầu ở 14.2 với điều kiện là điện áp ở các đầu nối của chúng không vượt quá
điện áp danh định và việc ứng dụng chúng phù hợp với 8.5 hoặc 8.6;
d) cách điện giữa đầu nối vào và đầu nối
ra của bộ ghép nối quang phù hợp với các yêu cầu ở 14.11;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) biến trở triệt đột biến phù hợp với
các yêu cầu ở 14.12.
4.3.5. Đối với thiết bị có
chứa bộ khuếch đại âm thanh, sử dụng tín hiệu tiêu chuẩn quy định ở 4.1.6 để phát ra công suất ra bất lợi
nhất từ 0 đến công suất ra đạt được lớn nhất với trở kháng tải danh định hoặc,
nếu thuộc đối tượng áp dụng, với trở kháng tải bất lợi nhất nối với các đầu nối
ra kể cả ngắn mạch và hở mạch.
4.3.6. Động cơ không quay
4.3.7. Động cơ, cuộn dây rơ
le hoặc tương tự, được thiết kế để làm việc ngắn hạn hoặc gián đoạn mà lại làm
việc liên tục nếu có thể xảy ra việc này trong quá trình làm việc của thiết bị.
4.3.8. Thiết bị được nối đồng
thời với các loại nguồn luân phiên trừ khi điều này bị ngăn cản bởi kết cấu.
4.3.9. Các đầu nối ra của
thiết bị để cấp nguồn cho thiết bị khác, trừ ổ cắm nguồn lưới nối trực tiếp đến
lưới, được nối với trở kháng tải bất lợi nhất, kể cả ngắn mạch, ổ cắm nguồn lưới
phải được mang tải với 1,1 lần tải cao nhất có thể, dựa trên bảo vệ quá dòng và
kết cấu của ổ cắm trừ những chỗ dây đi vào ổ cắm có diện tích mặt cắt giống như
dây nguồn.
4.3.10. Mặt trên, mặt bên và
mặt sau của thiết bị, nếu các bề mặt này có lỗ thông gió thì các mặt phải được
che lần lượt bằng mảnh bìa có khối lượng riêng 200 g/m2 với kích thước
không nhỏ hơn từng bề mặt được thử nghiệm để che tất cả các lỗ.
Các lỗ ở các bề mặt khác nhau ở phía
trên của thiết bị (nếu có) được che đồng thời bằng các mảnh bìa riêng rẽ.
Các lỗ ở phía trên của thiết bị, ở bề
mặt nghiêng một góc lớn hơn 30° và nhỏ hơn 60° so với đường nằm ngang mà từ đó
vật cản trở dễ dàng trượt xuống thì được loại trừ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Không thử nghiệm cho mặt
đáy.
4.3.11. Nếu có thể đấu acqui
mà người sử dụng thay thế được ngược cực tính thì thiết bị được thử nghiệm với
một hoặc nhiều acqui có cực tính theo dự kiến và cực tính ngược.
CHÚ THÍCH: Lưu ý, có thể có nguy cơ nổ
khi áp dụng thử nghiệm này.
4.3.12. Đối với thiết bị băng
tần nghiệp dư, trở kháng tải bất lợi nhất, kể cả ngắn mạch, được nối với đầu nối
anten hoặc bản thân anten, ví dụ anten ống lồng khi không có đầu nối để nối
anten. Điều kiện truyền của thử nghiệm được quy
định ở IEC 61149.
4.3.13. Đối với thiết bị được
cấp điện từ lưới xoay chiều và có cơ cấu đặt điện áp do người sử dụng đặt thì
việc đấu nối đến điện áp nguồn bằng 250 V xoay chiều, với cơ cấu đặt điện áp lưới
ở vị trí bất lợi nhất.
4.3.14. Thiết bị được thiết kế
để được cấp điện bằng thiết bị cấp điện riêng có cơ cấu đặt điện áp đối với điện
áp ra, do nhà chế tạo thiết bị quy định,
phải được thử nghiệm bằng cách điều chỉnh cơ cấu đặt điện áp đến điện áp ra bất
kỳ.
Trong quá trình thử nghiệm này, áp dụng
4.2.1, trừ khi thiết bị cấp điện riêng được cấp điện bằng điện áp nguồn danh định
của nó.
Không cần thực hiện thử nghiệm nếu
tiêu thụ dòng điện của thiết bị cần thử nghiệm không thể vượt quá 0,2 A trong
thời gian quá 2 min, ví dụ do tác động của cầu chảy.
4.3.15. Thiết bị có thể được
cấp điện bằng thiết bị cấp điện để sử dụng chung phải được thử nghiệm bằng cách
sử dụng nguồn điện thử nghiệm như quy định
ở Bảng 2 tăng từng nấc một, bắt đầu từ giá trị cao hơn một nấc so với giá trị quy định cho điện áp cung cấp danh định của thiết
bị cần thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử nghiệm này, áp dụng
4.2.1, trừ khi điện áp không tải có giá trị danh nghĩa của nó.
Không cần thực hiện thử nghiệm nếu
tiêu thụ dòng điện của thiết bị cần thử
nghiệm không thể vượt quá 0,2 A trong thời gian quá 2 min, ví dụ do tác động của
cầu chảy.
4.3.16. Đối với thiết bị có mạch
nạp, nạp lại acqui cụ thể đã phóng điện hoàn toàn với một ngăn được nối tắt.
5. Ghi nhãn và hướng dẫn
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu bổ sung về ghi
nhãn và hướng dẫn có trong 4.1.4, 4.2.7, 8.19.1, 8.19.2, 9.1.5, 14.3.1, 14.5.1.3,
14.5.2.2, 14.5.4, Điều 19 và Phụ lục B.
Ghi nhãn phải bền, dễ hiểu và dễ dàng
thấy rõ trên thiết bị khi sẵn sàng để sử dụng.
Thông tin tốt nhất là
ở bên ngoài của thiết bị, trừ đáy. Tuy nhiên, cho phép có thông tin ở vùng dễ
dàng chạm tới được bằng tay, ví dụ bên dưới nắp, hoặc mặt ngoài đáy thiết bị di
chuyển được hoặc thiết bị có khối lượng không quá 7 kg, với điều kiện là vị trí
của nhãn được nêu trong hướng dẫn sử dụng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng cách chà xát nhãn bằng tay trong 15 s bằng giẻ thấm đẫm nước và, ở
vị trí khác hoặc trên mẫu thứ hai, trong 15 s bằng giẻ thấm đẫm xăng nhẹ. Sau đó,
nhãn này vẫn phải đọc được; không thể dễ dàng tháo tấm nhãn ra và tấm nhãn không
được cong vênh.
Xăng nhẹ được dùng cho mục đích chuẩn
được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ký hiệu bằng chữ đối với đại lượng
và đơn vị phải phù hợp với IEC 60027.
Ký hiệu bằng hình vẽ phải phù hợp với
IEC 60417 và ISO 7000, nếu thích hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
5.1. Nhận biết
và các thông số đặc trưng của nguồn
Thiết bị phải được ghi nhãn các thông
tin sau:
a) tên của nhà chế tạo hoặc đại lý được
ủy quyền, thương hiệu hoặc nhãn nhận biết;
b) số kiểu và chủng loại tham chiếu;
c) ký hiệu đối với cấp II, nếu thuộc
đối tượng áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) bản chất của nguồn cung cấp:
- chỉ dùng điện xoay chiều thì ký hiệu
(IEC 60417-5032)
- chỉ dùng điện một chiều thì ký hiệu
(IEC 60417-5032)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(IEC 60417-5032)
- đối với hệ thống ba pha, tham khảo IEC 61293;
e) Điện áp cung cấp danh định hoặc dải
điện áp cung cấp danh định có thể áp dụng mà không cần thao tác cơ cấu đặt điện
áp.
Thiết bị có thể đặt được các điện áp
cung cấp danh định hoặc dải điện áp cung cấp danh định khác nhau thì phải có kết
cấu sao cho việc chỉ thị điện áp hoặc dải điện áp mà thiết bị được đặt đến là
thấy rõ ràng trên thiết bị khi sẵn sàng sử dụng.
Phải sử dụng dấu gạch chéo đối với
thông số đặc trưng mà người sử dụng có thể lựa chọn, ví dụ “110/230 V” và dấu gạch
ngang đối với dải thông số đặc trưng, ví dụ “110-230 V”;
f) Tần số lưới danh định (hoặc dải tần
số), tính bằng héc, nếu sự an toàn phụ thuộc vào việc sử dụng đúng tần số lưới.
g) Tiêu thụ dòng điện danh định hoặc
tiêu thụ công suất danh định của thiết bị có thể được cấp điện từ thiết bị cấp
điện để sử dụng chung. Thông tin này có thể nêu trong sổ tay hướng dẫn.
Tiêu thụ dòng điện hoặc công suất đo
được ở điện áp cung cấp danh định không được vượt quá giá trị được ghi nhãn quá
10 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Chi tiết về phép đo tiêu thụ
công suất đang được xem xét.
i) Tiêu thụ dòng điện danh định hoặc
tiêu thụ công suất danh định đối với thiết bị được thiết kế để nối vào nguồn;
Tiêu thụ dòng điện hoặc công suất đo
được ở điện áp cung cấp danh định không được vượt quá 10 % giá trị được ghi
nhãn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
5.2. Đầu nối
Đầu nối phải được ghi nhãn như sau:
a) đầu nối hệ thống dây đi được thiết
kế để nối dây dẫn nối đất bảo vệ kết hợp với hệ thống dây đi nguồn:
(IEC
60417-5019)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đầu nối mang điện nguy hiểm trong
điều kiện làm việc bình thường, trừ các đầu nối dùng cho nguồn lưới:
(IEC
60417-5036)
c) Đầu nối ra được cung cấp để cấp điện cho thiết
bị khác trừ nguồn lưới phải được ghi nhãn điện áp ra danh định và, ngoài ra,
dòng điện ra lớn nhất, nếu có độ tăng nhiệt của tải ở điều kiện bất lợi nhất
cao hơn độ tăng nhiệt cho phép trong Bảng 3 có thể xảy ra trừ khi các đầu nối
được ghi nhãn tham chiếu loại thiết bị được phép đấu nối.
Ổ cắm cung cấp điện lưới cho các thiết
bị khác phải được ghi nhãn công suất và dòng điện có thể lấy ra.
Nếu chỉ có một đầu nối được cung cấp để
cấp nguồn cho các thiết bị khác thì có thể đặt nhãn trên thiết bị ở bất kỳ vị
trí nào, có tính đến đoạn đầu tiên của Điều 5.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
5.3. Trong tài liệu về
vận hành của nhà chế tạo, ví dụ trong sơ đồ mạch điện hoặc danh mục các linh kiện
có sử dụng ký hiệu để chỉ ra rằng một linh kiện cụ thể chỉ thay được bằng linh kiện
được quy định trong tài liệu đó vì lý do
an toàn thì phải sử dụng ký hiệu dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu này cũng có thể được đặt gần
linh kiện liên quan.
Không được đặt ký hiệu này lên thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
5.4. Hướng dẫn
Khi yêu cầu có thông tin liên quan đến
an toàn theo tiêu chuẩn này thì thông tin này phải được nêu trong hướng dẫn lắp
đặt hoặc hướng dẫn sử dụng và kèm theo
thiết bị. Thông tin này phải được nêu bằng ngôn ngữ được chấp nhận ở quốc gia
mà thiết bị dự kiến sử dụng.
CHÚ THÍCH 1: Tham khảo ISO/IEC Guide
37 [17].
CHÚ THÍCH 2: Thông tin dưới đây liên
quan đến an toàn cần được nêu trong trường hợp thuộc đối tượng áp dụng:
- khoảng cách tối thiểu xung quanh thiết
bị để có đủ thông gió;
- việc thông gió không bị cản trở do
che các lỗ thông gió bằng các hạng mục như báo, khăn trải bàn, rèm cửa, v.v...;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cần chú ý đến các khía cạnh về môi
trường khi thải bỏ acqui.
- sử dụng thiết bị trong khí hậu nhiệt
đới và/hoặc ôn hòa.
5.4.1. Ngoài ra, phải có các
hướng dẫn nêu dưới đây trong trường hợp thuộc đối tượng áp dụng.
a) Đối với lưới cấp điện cho thiết bị
và đối với thiết bị tạo ra điện áp bên trong lớn hơn 35 V (đỉnh) xoay chiều hoặc
một chiều, không có bảo vệ chống nước bắn toé theo Phụ lục A, hướng dẫn sử dụng
phải quy định rằng không được để thiết bị
chịu nước nhỏ giọt hoặc nước bắn toé và không được đặt các vật có chứa chất lỏng,
ví dụ như các bình, lên thiết bị.
b) Cảnh báo rằng các đầu nối được ghi
nhãn ký hiệu theo 5.2 b) là mang điện nguy hiểm và dây đi bên ngoài nối đến các
đầu nối này cần được người được hướng dẫn lắp đặt hoặc cần sử dụng các dây lắp sẵn.
c) Nếu thiết bị được trang bị acqui
lithium thay thế được, áp dụng như sau:
- nếu acqui được thiết kế để thay thế
bởi người sử dụng thì phải có cảnh báo gần acqui hoặc trong cả hướng dẫn cho
người sử dụng và hướng dẫn vận hành;
- nếu acqui không được thiết kế để
thay thế bởi người sử dụng thì phải có cảnh báo gần acqui hoặc trong hướng dẫn
vận hành.
Cảnh báo này phải gồm có đoạn bằng lời
dưới đây hoặc tương tự:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy hiểm nổ
nếu acqui được thay không đúng.
Chỉ thay bằng
loại giống hoặc tương đương.
d) Cảnh báo rằng thiết bị có kết cấu cấp
I phải được nối vào ổ cắm nguồn lưới có mối nối đất bảo vệ.
e) Hướng dẫn để đảm bảo lắp đặt đúng
và an toàn và nối liên kết thiết bị trong hệ thống đa phương tiện.
f) Nếu thiết bị không được thử nghiệm
với các yêu cầu về tính ổn định ở 19.1, 19.2, 19.3 do được gắn chặt vào vị trí
thì phải ghi nhãn đoạn bằng lời dưới đây hoặc tương tự trên hoặc kèm theo thiết
bị:
CẢNH BÁO
Để tránh bị thương,
thiết bị này phải được gắn chắc chắn vào sàn/vách theo hướng dẫn lắp đặt.
g) Một cảnh báo rằng acqui (gói acqui
hoặc các acqui đã lắp) không phải chịu quá nhiệt như ánh nắng, lửa hoặc tương tự.
h) Nếu thiết bị được trang bị CRT có
màng bảo vệ gắn vào bề mặt là một phần của hệ thống bảo vệ an toàn chống nổ từ
bên trong phù hợp với IEC 61965, cảnh báo dưới đây, hoặc lời tương tự phải được
nêu trong hướng dẫn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CRT trong thiết
bị này sử dụng màng bảo vệ trên bề mặt.
Không được
tháo màng bảo vệ này vì nó để phục vụ chức năng an toàn và việc tháo ra sẽ làm
tăng rủi ro bị thương nghiêm trọng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
5.4.2. Liên quan đến các cơ
cấu ngắt điện từ lưới, hướng dẫn phải quy định
rằng:
a) trong trường hợp phích cắm nguồn lưới
hoặc bộ ghép nối thiết bị được sử dụng làm cơ cấu ngắt điện thì cơ cấu này phải
duy trì trạng thái sẵn sàng làm việc.
b) trong trường hợp thiết bị đóng cắt
nguồn lưới tất cả các cực được sử dụng làm cơ cấu ngắt điện thì vị trí trên thiết
bị và chức năng của thiết bị đóng cắt này phải được mô tả và thiết bị đóng cắt
này phải duy trì trạng thái sẵn sàng làm việc.
c) đối với thiết bị nối cố định không
có thiết bị đóng cắt nguồn lưới tất cả các cực cũng như không có bộ cắt mạch điện
tất cả các cực thì phải lắp đặt theo tất cả các qui tắc lắp đặt thuộc đối tượng
áp dụng.
Trong trường hợp dấu hiệu, bóng đèn
tín hiệu hoặc phương tiện tương tự có thể tạo ra ấn tượng là thiết bị đã hoàn
toàn ngắt khỏi lưới thì phải có thông tin chỉ ra rõ ràng tình trạng đúng. Nếu sử
dụng các ký hiệu thì phải giải thích ý nghĩa của chúng.
Ghi nhãn vị trí ngắt điện bằng ký hiệu
liên quan theo IEC 60417-5008 hoặc theo IEC 60417-5010 chỉ được phép đối với
thiết bị đóng cắt nguồn lưới ở tất cả các cực làm gián đoạn tất cả các cực của
nguồn lưới trừ dây dẫn nối đất bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Bức xạ nguy hiểm
6.1. Bức xạ ion hóa
Thiết bị có nguồn bức xạ ion hóa tiềm ẩn
phải có kết cấu sao cho có bảo vệ con người chống bức xạ ion hóa trong điều kiện
làm việc bình thường và điều kiện sự cố.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo theo
điều kiện dưới đây.
Ngoài điều kiện làm việc bình thường,
tất cả các cơ cấu điều khiển điều chỉnh được từ bên ngoài bằng tay, bằng vật bất
kỳ như dụng cụ hoặc đồng xu và các cơ cấu điều khiển điều chỉnh từ bên trong hoặc
đặt trước không được chặn theo cách tin tưởng được thì được điều chỉnh sao cho
tạo ra bức xạ lớn nhất trong khi vẫn duy trì một hình ảnh rõ nét trong 1 h, sau
đó thực hiện phép đo.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về cách chặn tin tưởng
được là hàn rồi phủ.
Tỷ lệ phơi nhiễm ở điểm bất kỳ bên
ngoài thiết bị được xác định bằng màn hình bức xạ có diện tích hiệu quả bằng 10
cm2, ở khoảng cách bằng 5 cm tính từ bề mặt bên ngoài của thiết bị.
Ngoài ra, phải thực hiện phép đo trong
điều kiện sự cố gây ra do điện áp tăng cao, với điều kiện là hình ảnh rõ nét vẫn
duy trì trong 1 h, sau đó, thực hiện phép đo.
Tỷ lệ phơi nhiễm không được vượt quá
36 pA/kg (0,5 mR/h hoặc 5 mSv/h).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Trong các nước thành viên
của CENELEC, lượng bức xạ ion hóa được điều chỉnh bởi chỉ thị của hội đồng Châu
âu 96/29/Euratom ngày 13/5/1996. Chỉ thị này yêu cầu rằng tại điểm 10 cm bất kỳ
so với bề mặt bên ngoài của thiết bị, tỷ lệ liều lượng không được vượt quá 1 mSv/h (0,1 mR/h) được
tính là mức cơ sở.
Hình ảnh được xem là rõ nét nếu đáp ứng
các điều kiện sau:
- biên độ quét ít nhất bằng 70 % chiều
rộng sử dụng được của màn hình.
- độ chói tối thiểu bằng 50 cd/m2
có chặn đường quét trống nhờ máy phát thử nghiệm;
- độ phân giải ngang tương ứng với ít
nhất là 1,5 MHz ở tâm với độ suy giảm dọc tương tự.
- không nhiều hơn một chớp sáng trong
mỗi 5 phút.
6.2. Bút xạ laze
Thiết bị có hệ thống laze phải có kết
cấu sao cho có bảo vệ con người chống bức xạ ion hóa trong điều kiện làm việc
bình thường và điều kiện sự cố.
Thiết bị có hệ thống laze không phải
chịu các yêu cầu trong điều 6.2 này nếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không chứa thiết bị laze cắm vào
theo IEC 60825.
CHÚ THÍCH 1: Thông tin về thiết bị đo
được nêu trong IEC 61040 [10].
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ “mức phát xạ đạt
tới” nói lên “giới hạn phát xạ đạt được (AEL)” theo nghĩa của IEC 60825-1.
Thiết bị phải được phân loại và dán
nhãn theo mức phát xạ đạt tới đo được trong điều kiện sự cố, trừ thiết bị không
vượt quá cấp I ở 5.2 của IEC 60825-1.
Tất cả các cơ cấu điều khiển điều chỉnh
được từ bên ngoài bằng tay, bằng vật bất kỳ như dụng cụ hoặc đồng xu và các cơ
cấu điều khiển điều chỉnh từ bên trong hoặc đặt trước không được chặn theo cách
tin tưởng được thì được điều chỉnh sao cho tạo ra bức xạ lớn nhất.
CHÚ THÍCH 3: Ví dụ về chặn đủ là các mối
tiếp giáp được hàn.
Bức xạ laze phát ra gián tiếp như đề cập
trong IEC 60825-1, 3.32 b), không được đo như hệ thống laze cấp 1.
Sự phù hợp được đáp ứng khi thỏa mãn
các yêu cầu liên quan như quy định ở IEC
60825-1 với các sửa đổi và bổ sung dưới đây:
6.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách thực hiện
các phép đo liên quan, như quy định ở IEC
60825-1, 8.2.
b) Nếu thiết bị có lắp hệ thống laze
đáp ứng các giới hạn phát xạ đạt tới của cấp 1 trong điều kiện làm việc bình
thường thì không áp dụng các yêu cầu đề cập ở c) và d) dưới đây.
c) Phải thực hiện các biện pháp thích
hợp để ngăn ngừa mở các nắp bằng tay gây tiếp cận bức xạ laze vượt quá giới hạn
cấp 1.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và đo.
d) Trong trường hợp sự an toàn phụ thuộc
vào hoạt động đúng của cơ cấu liên động bảo vệ an toàn bằng cơ thì cơ cấu này
phải ở trạng thái dự phòng để đảm bảo an toàn (ở phương thức dự phòng, thiết bị
được làm cho mất hiệu lực hoặc không nguy hiểm) hoặc phải chịu thử nghiệm đóng
cắt 50 000 chu kỳ thao tác với dòng điện và điện áp được đặt như trong điều kiện
làm việc bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
hoặc thử nghiệm.
6.2.2.
a) Khi thiết bị được cho làm việc
trong điều kiện sự cố như quy định ở 4.3,
mức phát xạ đạt tới được thiết bị không được cao hơn cấp 3R ra ngoài dải bước
sóng từ 400 nm đến 700 nm và không cao hơn năm lần giới hạn đối với cấp 1 trong
dải bước sóng từ 400 nm đến 700 nm.
CHÚ THÍCH: Các giới hạn cấp 3R được quy định ở IEC 60825-1, Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu thiết bị có lắp hệ thống laze
phù hợp với các giới hạn phát xạ đạt tới nêu ở 6.2.2 a) trong điều kiện sự cố
làm việc bình thường thì không áp dụng các yêu cầu đề cập ở c) và d) dưới đây.
c) Phải thực hiện các biện pháp thích
hợp để ngăn ngừa mở các nắp bằng tay gây tiếp cận bức xạ laze vượt quá giới hạn
nêu ở 6.2.2 a).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và đo.
d) Trong trường hợp sự an toàn phụ thuộc
vào hoạt động đúng của cơ cấu liên động bảo vệ an toàn bằng cơ thì cơ cấu này
phải ở trạng thái hỏng hóc (ở trạng thái hỏng hóc, thiết bị mất hiệu lực hoặc không
nguy hiểm) hoặc phải chịu thử nghiệm đóng cắt 50 000 chu kỳ hoạt động với dòng
điện và điện áp được đặt như trong điều kiện làm việc bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
hoặc thử nghiệm.
7. Phát nóng trong điều
kiện làm việc bình thường
7.1. Yêu cầu
chung
Trong quá trình sử dụng bình thường
như dự kiến, các bộ phận của thiết bị không được đạt đến nhiệt độ quá mức.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo độ
tăng nhiệt trong điều kiện làm việc bình thường khi đã đạt đến trạng thái ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định độ tăng nhiệt:
- trong trường hợp dây quấn, dùng
phương pháp thay đổi điện trở hoặc phương pháp khác bất kỳ cho nhiệt độ trung
bình của dây quấn.
CHÚ THÍCH 2: Cần chú ý rằng trong quá
trình đo điện trở dây quấn, ảnh hưởng của
mạch hoặc các tải nối với cuộn dây đó phải không đáng kể.
- trong các trường hợp khác, dùng
phương pháp thích hợp bất kỳ.
Độ tăng nhiệt không được vượt quá các
giá trị quy định ở 7.1.1 đến 7.1.5.
Cơ cấu bảo vệ đơn lẻ hoặc linh kiện của
mạch bảo vệ tác động trong quá trình thử nghiệm thì thử nghiệm là không đạt, trừ
đối với:
a) Cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt phục
hồi tự động phù hợp với 14.5.1,
b) Nhiệt trở PTC phù hợp với 14.5.3.
Do đó, nếu bộ khuếch đại âm thanh
không thể làm việc liên tục thì bộ khuếch đại này cũng phải hoạt động ở mức tín
hiệu lớn nhất có thể để cho phép làm việc liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tăng nhiệt của các bộ phận chạm tới
được không được vượt quá các giá trị nêu trong Bảng 3, điểm a), “điều kiện làm
việc bình thường".
7.1.2. Bộ phận, không phải cuộn dây,
dùng để cách điện
Các bộ phận cách điện, không phải cuộn
dây, dùng để cách điện chính, cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường và của
các bộ phận cách điện mà hỏng hóc các bộ phận này sẽ gây ra vi phạm với các yêu
cầu ở 9.1.1 hoặc nguy cơ cháy thì độ tăng nhiệt không được vượt quá các giá trị
nêu trong Bảng 3, điểm b) “điều kiện làm việc bình thường”, có tính đến điều kiện
d) của Bảng 3.
Nếu bộ phận cách điện được sử dụng để
thiết lập khe hở không khí hoặc đóng góp vào chiều dài đường rò và độ tăng nhiệt
cho phép của nó bị vượt quá thì phần liên quan của bộ phận cách điện được bỏ
qua khi kiểm tra sự phù hợp với Điều 8.
7.1.3. Bộ phận hoạt động như trụ đỡ hoặc
tấm chắn cơ khí
Độ tăng nhiệt của các bộ phận mà việc
hỏng hóc về cơ của các bộ phận này có thể gây ra vi phạm với các yêu cầu ở
9.1.1 thì không được vượt quá các giá trị nêu trong Bảng 3, điểm c) “điều kiện
làm việc bình thường”.
7.1.4. Cuộn dây
Độ tăng nhiệt của cuộn dây có cách điện
để bảo vệ chống điện giật hoặc nguy hiểm cháy không được vượt quá các giá trị
nêu trong Bảng 3 điểm b) và d) “điều kiện làm việc bình thường”.
Nếu bộ phận cách điện được sử dụng để
thiết lập khe hở không khí hoặc đóng góp vào chiều dài đường rò và độ tăng nhiệt
cho phép của nó bị vượt quá thì phần liên quan của bộ phận cách điện được bỏ
qua khi kiểm tra sự phù hợp với Điều 8 và Điều 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.5. Bộ phận không phải chịu giới hạn
ở 7.1.1 đến 7.1.4
Theo bản chất của vật liệu, độ tăng
nhiệt của bộ phận này không được vượt quá giá trị nêu ở Bảng 3, điểm e), “điều
kiện làm việc bình thường”.
Bảng 3 - Độ
tăng nhiệt cho phép của các bộ phận của thiết bị
Bộ phận của
thiết bị
Điều kiện
làm việc bình thường
°C
Điều kiện sự
cố
°C
a) Bộ phận chạm tới được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Núm, tay cầm, v.v... nếu:
- bằng kim loại
30
65
- bằng phi kim c
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ bọc, nếu
- bằng kim loại b
40
65
- bằng phi kim b+c
60
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện của dây nguồn và cách điện
của dây đi bằng:
- polyvinyl clorua hoặc cao su tổng
hợp
- không có ứng suất cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
- có ứng suất cơ học
45
100
- cao su thiên nhiên
45
100
Cách điện khác bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- vật liệu nhựa nhiệt dẻo e
f)
f)
- giấy không ngâm tẩm
55
70
- bìa cứng không ngâm tẩm
60
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
90
- tấm ép có gốc xenlulô hoặc vật liệu
dệt, liên kết bằng
- phenol -formaldehyt,
melamine- formaldehyt,
phenol-furfural hoặc polyeste
85
110
- nhựa epoxy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
- đúc bằng
- phenol-formaldehyt
hoặc phenol-furfural, melamine hoặc melamine phenolic có
- chất độn xenlulo
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chất độn khoáng
110
150
- polyeste phản ứng nhiệt có chất độn
khoáng
95
150
- alkyn có chất độn khoáng
95
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- polyeste có tăng cường sợi thủy
tinh
95
150
- epoxy có tăng cường sợi thủy tinh
100
150
- cao su silicon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
c) Bộ phận hoạt động như trụ đỡ hoặc
vật cản cơ khí d
Gỗ hoặc vật liệu gốc gỗ
60
90
Vật liệu nhựa nhiệt dẻo e
f)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu khác
d)
d)
d) Dây quấn d + g
- được cách điện bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
75
- tơ, cotton ngâm tẩm, v.v...
70
100
- vật liệu nhựa thực vật
70
135
- nhựa polyvinylformaldehyt
hoặc polyuretan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
- nhựa polyeste
120
155
- nhựa polyesterimide
145
180
e) Các bộ phận khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tăng nhiệt này áp dụng cho các bộ
phận không được đề cập ở điểm a), b), c) và d):
Bộ phận bằng gỗ hoặc vật liệu gốc gỗ
60
140
Acqui litium
40 h
50 l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không hạn chế
Không hạn chế
Tất cả các bộ phận khác
200
300
Các điều kiện áp dụng Bảng 3
a Đối với
khí hậu nhiệt đới, độ tăng nhiệt cho phép yêu cầu thấp hơn các giá trị quy định trong bảng này 10 °C.
Các giá trị về độ tăng nhiệt dựa
trên nhiệt độ môi trường tối đa là 35 °C đối với khí hậu ôn đới và 45 °C đối
với khí hậu nhiệt đới.
Trong trường hợp nhiệt độ bị giới hạn
tĩnh nhiệt bởi cơ cấu cắt nhiệt theo nguyên lý nhiệt phục hồi tự động hoặc
nhiệt trở PTC, nhiệt độ đo được trên bộ phận không được vượt quá 35 °C cộng với
độ tăng nhiệt cho phép ở Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tấm phía sau và tấm đáy, trừ các tấm
lắp thiết bị đóng cắt hoặc cơ cấu điều khiển thao tác trong sử dụng bình thường,
bộ tản nhiệt bên ngoài và bộ phận
kim loại che trực tiếp bộ tản nhiệt bên ngoài, trừ các bộ phận trên bề mặt lắp
thiết bị đóng cắt hoặc cơ cấu điều khiển thao tác trong sử dụng bình thường,
các bộ phận của bề mặt trên cùng thấp
hơn mặt phẳng chung của mặt trên cùng 30 mm.
Đối với các bộ phận bên ngoài bằng
kim loại được che bằng chất dẻo, chiều dày của vật liệu này tối thiểu là 0,3
mm thì cho phép độ tăng nhiệt tương ứng với độ tăng nhiệt cho phép của vật liệu
cách điện.
c Nếu độ tăng
nhiệt này cao hơn độ tăng nhiệt cho phép của cấp chịu nhiệt vật liệu cách điện
liên quan thì bản chất của vật liệu là yếu tố chủ đạo.
d Đối với mục
đích của tiêu chuẩn này thì độ tăng nhiệt cho phép dựa vào kinh nghiệm vận
hành liên quan đến độ ổn định nhiệt của vật liệu. Các vật liệu nói trên chỉ
là ví dụ. Đối với các vật liệu có công bố các giới hạn độ tăng nhiệt lớn hơn
và đối với các vật liệu khác với các vật liệu được liệt kê thì nhiệt độ lớn
nhất không được vượt quá nhiệt độ đã được chứng tỏ là thỏa mãn, ví dụ phù hợp
với TCVN 8086 (IEC 60085).
e Cao su
thiên nhiên và cao su tổng hợp không được coi là vật liệu nhiệt dẻo.
f Vì tính đa
dạng của chúng nên không thể quy định độ
tăng nhiệt cho phép đối với vật liệu nhiệt dẻo. Để xác định nhiệt độ hóa mềm
của vật liệu nhiệt dẻo cụ thể, sử dụng nhiệt độ hóa mềm như xác định bằng thử
nghiệm B50 của ISO 306. Nếu chưa biết vật liệu hoặc nếu nhiệt độ thực của bộ
phận vượt quá nhiệt độ hóa mềm thì sử dụng thử nghiệm được mô tả trong 1).
1) nhiệt độ hóa mềm của vật liệu được
xác định trên mẫu riêng biệt, trong điều kiện quy
định ở ISO 306 có tốc độ gia nhiệt bằng 50 °C/h và được sửa đổi như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lực nén tổng là 10 N trước đó phải đưa số đo về 0 hoặc ghi số đọc ban đầu.
2) giới hạn nhiệt độ cần xét để xác
định độ tăng nhiệt là:
trong điều kiện làm việc bình thường,
nhiệt độ thấp hơn 10°C so với nhiệt độ hóa
mềm;
trong điều kiện sự cố chính là nhiệt
độ hóa mềm.
Nếu yêu cầu nhiệt độ hóa mềm lớn hơn
120 °C, phải tính đến điều kiện c.
g) Đối với
máy biến áp ở chế độ thiết bị đóng cắt, độ tăng nhiệt có thể đo bằng nhiệt ngẫu
đặt càng gần càng tốt với cuộn dây. Độ tăng nhiệt phải nhỏ hơn độ tăng nhiệt
nêu ở Bảng 3 là 10 °C.
h) Acqui
lithium phải đáp ứng độ tăng nhiệt cho phép, trừ khi các acqui này phù hợp với
các thử nghiệm điện thuộc đối tượng áp dụng ở 6.2.2.1 hoặc 6.1.2.2 của IEC
60086-4.
l Acqui
lithium phải đáp ứng độ tăng nhiệt cho phép, trừ khi các acqui này phù hợp với
các thử nghiệm điện ở 6.3.2 của IEC 60086-4.
7.2. Khả năng
chịu nhiệt của vật liệu cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho vật
liệu cách điện chịu thử nghiệm quy định ở
Bảng 3, điều kiện f.
Nhiệt độ hóa
mềm của vật liệu cách điện phải tối thiểu là 150°C.
Trong trường hợp có hai nhóm ruột dẫn,
mỗi nhóm được đỡ bởi các bộ phận cách điện, có thể nối cứng vào nhau hoặc nối với
nhau, ví dụ bằng phích cắm và ổ cắm, thì chỉ cần một trong các bộ phận cách điện
đó đáp ứng thử nghiệm. Trong trường hợp một trong các bộ phận cách điện được cố
định vào thiết bị thì bộ phận này phải đáp ứng được thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về các bộ phận có
thể phát ra nhiệt đáng kể trong điều kiện sử dụng dự kiến là các tiếp điểm của
thiết bị đóng cắt và cơ cấu đặt điện áp, đầu nối bắt ren và giá đỡ cầu chảy.
CHÚ THÍCH 2: Không cần thực hiện thử
nghiệm này trên các bộ phận phù hợp với các tiêu chuẩn IEC liên quan.
8. Yêu cầu về kết cấu
liên quan đến bảo vệ chống điện giật
8.1. Bộ phận dẫn, chỉ được
bọc bằng sơn, men gốc dung môi, giấy thông thường, vật liệu dệt chưa xử lý,
màng oxit hoặc hạt oxit được xem là bộ phận dẫn để trần.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
8.2. Thiết bị phải được
thiết kế và kết cấu sao cho các thao tác bằng tay, ví dụ như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thay dây chảy và đèn chỉ thị;
- kéo các ngăn kéo, v.v...
không có rủi ro bị điện giật.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách áp dụng
các thử nghiệm ở 9.11.
8.3. Cách điện của các bộ
phận mang điện nguy hiểm không được là các vật liệu hút ẩm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và, trong trường hợp nghi ngờ, bằng thử nghiệm dưới đây.
Mẫu thử bằng vật liệu như quy định
trong Điều 9 của IEC 60167, phải chịu nhiệt độ bằng 40 °C ± 2 °C, và độ ẩm
tương đối từ 90 % đến 95 %, thời gian thử nghiệm là:
- 7 ngày (168 h) đối với các thiết bị
dùng trong điều kiện nhiệt đới.
- 4 ngày (96 h) đối với các thiết bị
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Thiết bị phải có kết
cấu sao cho không có rủi ro bị điện giật từ các bộ phận chạm tới được hoặc từ
các bộ phận bị làm cho chạm tới được sau khi tháo nắp bằng tay.
Yêu cầu này cũng áp dụng cho các bộ phận
bên trong của ngăn acqui trở nên chạm tới được khi tháo nắp để thay acqui.
Yêu cầu này không áp dụng cho ngăn
acqui bên trong thiết bị mà không được thiết kế để người sử dụng thay acqui, ví
dụ như pin của các bộ nhớ.
Sự phù hợp được đáp ứng bằng cách thỏa
mãn các yêu cầu ở 8.5 hoặc 8.6.
CHÚ THÍCH: Các tiếp xúc không chạm tới
được của đầu nối được xem là bộ phận chạm tới được trừ khi có ghi nhãn ký hiệu
theo 5.2 b) hoặc được thiết kế để nối thiết bị với nguồn lưới hoặc để cung cấp
điện lưới cho thiết bị khác.
8.5. Đối với thiết bị cấp
I, bộ phận dẫn chạm tới được, trừ các bộ phận của thiết bị có cách điện kép hoặc cách điện
tăng cường (kết cấu cấp II) phải cách ly với bộ phận mang điện nguy hiểm bằng
cách điện chính phù hợp với các yêu cầu về
cách điện như quy định ở Điều 10 và các yêu cầu về khe hở không khí và chiều
dài đường rò như quy định ở Điều 13.
Yêu cầu này không áp dụng cho cách điện
mà khi bị ngắn mạch không gây nguy hiểm điện giật.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ, nếu một đầu của cuộn
thứ cấp của biến áp cách ly được nối vào bộ phận dẫn chạm tới được thì đầu kia
không cần đáp ứng bất kỳ yêu cầu cách điện đặc biệt nào liên quan đến bộ phận dẫn
chạm tới được đó.
Điện trở bắc cầu cách điện chính phải
phù hợp với các yêu cầu như quy định ở
14.1 a).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tụ điện hoặc khối RC bắc cầu cách điện
chính giữa bộ phận mang điện nguy hiểm và bộ phận dẫn chạm tới được được nối đến
đầu nối đất bảo vệ, phải phù hợp với các yêu cầu ở 14.2.1 a).
Các điện trở, tụ điện hoặc khối RC như
vậy phải được định vị bên trong vỏ bọc của thiết bị.
Thiết bị cấp I phải được trang bị đầu
nối hoặc tiếp điểm nối đất bảo vệ để các tiếp điểm nối đất bảo vệ của ổ cắm, nếu
có, và bộ phận dẫn chạm tới được được nối đến một cách tin cậy. Không nhất thiết
phải đấu nối như vậy cho các bộ phận dẫn chạm tới được đã được cách điện với
các bộ phận mang điện nguy hiểm bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường (kết
cấu cấp II) hoặc các bộ phận được bảo vệ để không trở nên mang điện nguy hiểm bằng
bộ phận dẫn được nối chắc chắn đến đầu nối đất bảo vệ.
CHÚ THÍCH 3: Ví dụ về bộ phận dẫn này
là màn chắn kim loại trong biến áp giữa cuộn dây sơ cấp và thứ cấp, bệ máy bằng
kim loại, v.v...
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
8.6. Đối với thiết bị cấp
II, bộ phận chạm tới được phải được cách ly với các bộ phận mang điện nguy hiểm
bằng cách điện kép như quy định ở điểm a)
hoặc cách điện tăng cường như quy định ở
điểm b).
Yêu cầu này không áp dụng cho cách điện
mà khi bị ngắn mạch không gây nguy hiểm điện giật.
CHÚ THÍCH: Ví dụ, nếu một đầu của cuộn
thứ cấp của biến áp cách ly được nối vào bộ phận dẫn chạm tới được thì đầu
kia không cần đáp ứng bất kỳ yêu cầu cách điện đặc biệt nào liên quan đến bộ phận
dẫn chạm tới được đó.
Linh kiện phù hợp với các yêu cầu của
14.1 a) hoặc 14.3, trừ các linh kiện phù hợp với 14.3.4.3, có thể bắc cầu cách
điện chính, cách điện phụ, cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện chính và cách điện phụ có thể
bị bắc cầu bằng một tụ điện hoặc khối RC, có cùng giá trị danh định, phù hợp với
các yêu cầu của 14.2.1 a).
Cách điện kép hoặc cách điện tăng cường
có thể bị bắc cầu bằng hai tụ điện hoặc khối RC nối tiếp, có cùng giá trị danh
định, từng linh kiện phù hợp với yêu cầu của 14.2.1 a).
Một cách khác, cách điện kép hoặc cách
điện tăng cường có thể bị bắc cầu bằng một tụ điện hoặc khối RC duy nhất, phù hợp
với yêu cầu của 14.2.1 b).
CHÚ THÍCH 2: Đối với cách điện bên
ngoài, bắc cầu cách điện kép hoặc cách điện tăng cường xem thêm 8.8.
Các điện trở, tụ điện hoặc khối RC như
vậy phải được định vị bên trong vỏ bọc của thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
a) Nếu các bộ phận chạm tới được được
cách ly với các bộ phận mang điện nguy hiểm bằng cách điện chính và cách điện
phụ thì phải áp dụng như sau:
Mỗi loại cách điện phải phù hợp với
các yêu cầu về cách điện như quy định ở
Điều 10 và các yêu cầu về khe hở không khí và chiều dài đường rò như quy định ở Điều 13.
Hộp bằng gỗ không phù hợp với các yêu
cầu ở 8.3 được xem như cách điện phụ nếu hộp này chịu được thử nghiệm độ bền điện
môi ở 10.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu các bộ phận chạm tới được cách
ly với các bộ phận dẫn điện bằng cách điện tăng cường thì phải áp dụng các điều
sau đây:
Cách điện phải phù hợp với các yêu cầu
về cách điện ở Điều 10. Ngoài ra, cách điện cũng phải phù hợp với các yêu cầu về
khe hở không khí và chiều dài đường rò quy định
ở Điều 13.
CHÚ THÍCH 3: Ví dụ về việc đánh giá
cách điện tăng cường được cho trên Hình 2.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và/hoặc phép đo.
8.7. Để trống
8.8. Cách điện chính, cách
điện phụ và cách điện tăng cường phải chịu được thử nghiệm độ bền điện môi như quy định ở 10.3.
Đối với cách điện kép, hoặc cách điện
chính hoặc cách điện phụ phải có chiều dày tối thiểu là 0,4 mm.
Cách điện tăng cường phải có chiều dày
tối thiểu là 0,4 mm khi không chịu bất kỳ ứng suất cơ nào, ở nhiệt độ trong điều
kiện làm việc bình thường và trong điều kiện sự cố, có khả năng bị biến dạng hoặc
suy giảm vật liệu cách điện.
CHÚ THÍCH: Trong điều kiện ứng suất
cơ, chiều dày có thể tăng lên để phù hợp với yêu cầu cách điện như quy định ở Điều 10 và các yêu cầu về độ bền cơ
như quy định ở Điều 12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cách điện được dùng bên trong vỏ bọc
của thiết bị, và
- cách điện chính hoặc cách điện phụ gồm
có ít nhất hai lớp vật liệu, từng lớp vật liệu đã đạt thử nghiệm độ bền điện
môi quy định ở 10.3 đối với cách điện
chính hoặc cách điện phụ, hoặc
- cách điện chính và cách điện phụ gồm
có ít nhất ba lớp vật liệu trong đó từng phối hợp của hai lớp vật liệu đã đạt
thử nghiệm độ bền điện môi quy định ở
10.3 đối với cách điện chính hoặc cách điện phụ, hoặc
- cách điện tăng cường gồm có ít nhất
hai lớp vật liệu, từng lớp vật liệu đã đạt thử nghiệm độ bền điện môi quy định ở 10.3 đối với cách điện tăng cường,
hoặc
- cách điện tăng cường gồm có ít nhất
ba lớp vật liệu trong đó từng phối hợp của hai lớp vật liệu đã đạt thử nghiệm độ
bền điện môi quy định ở 10.3 đối với cách
điện tăng cường.
Không có yêu cầu đối với tất cả các lớp
cách điện làm cùng một loại vật liệu cách điện.
Các yêu cầu đối với dây quấn cách điện
để sử dụng khi không chèn cách điện bổ sung, xem 8.17.
Đối với các yêu cầu thử nghiệm cách điện
dạng tấm mỏng không tách ra được, xem 8.22.
CHÚ THÍCH: Mục đích của các thử nghiệm
ở 8.22 là để đảm bảo rằng vật liệu có đủ độ bền để chịu được hư hại khi được
bóc đi lớp bên trong của cách điện. Vì vậy, các thử nghiệm không áp dụng cho
cách điện có hai lớp. Thử nghiệm cũng không áp dụng cho cách điện phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9. Cách điện của dây đi
bên trong giữa ruột dẫn mang điện nguy hiểm trong dây hoặc cáp và các bộ phận
chạm tới được, hoặc giữa các bộ phận mang điện nguy hiểm và ruột dẫn trong dây
hoặc cáp nối đến bộ phận dẫn chạm tới được phải có chiều dày tối thiểu là 0,4
mm nếu được làm bằng PVC. Các vật liệu khác là được phép nếu chúng chịu được thử
nghiệm độ bền điện môi ở 10.3 và chiều dày của chúng đảm bảo độ bền cơ tương
đương, trong trường hợp kết cấu yêu cầu như vậy.
CHÚ THÍCH: Ví dụ, cách điện polytetrafluoroethylene
(PTFE) có chiều dày tối thiểu là 0,24 mm được xem là thỏa mãn yêu cầu này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và phép đo.
8.10. Trong thiết bị cấp
II, phải có cách điện kép giữa:
- bộ phận chạm tới được và ruột dẫn
trong dây hoặc cáp nối dẫn đến lưới và
- ruột dẫn trong dây hoặc cáp nối đến
bộ phận dẫn chạm tới được và bộ phận nối dẫn đến lưới.
Hoặc cách điện chính hoặc cách điện phụ
phải phù hợp với các yêu cầu ở 8.9. Cách điện khác phải chịu được thử nghiệm độ
bền điện môi ở 10.3 đối với cách điện chính hoặc cách điện phụ.
Nếu cách điện kép có hai lớp mà không
thể thử nghiệm riêng rẽ thì cách điện phải chịu được thử nghiệm độ bền điện môi
ở 10.3 đối với cách điện tăng cường.
Điện áp thử nghiệm ở 10.3 được đặt giữa
ruột dẫn và lá kim loại quấn sát xung quanh cách điện của dây trên chiều dài 10
cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và phép đo.
8.11. Kết cấu của thiết bị
phải sao cho nếu bất kỳ sợi dây nào bị tuột ra thì khe hở không khí và chiều
dài đường rò cũng không giảm xuống thấp
hơn các giá trị quy định ở Điều 13 do sự
di chuyển tự nhiên của sợi dây bị tuột. Yêu cầu này không áp dụng nếu không có
rủi ro dây bị tuột.
CHÚ THÍCH 1: Giả thiết rằng không có
hai dây nối trở lên bị tuột ra đồng thời.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và phép đo.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ về phương pháp được
xem là ngăn ngừa dây bị tuột là:
a) ruột dẫn của dây được chặn bằng miếng
sắt bịt đầu trước khi hàn, trừ khi có khả năng bị gãy gần vị trí hàn do rung;
b) các dây được xoắn với nhau theo
cách tin cậy được;
c) các dây được bó chặt với nhau theo
cách tin cậy được bằng dây buộc cáp, băng dính có chất dính nhiệt cứng theo IEC
60454, ống lồng hoặc tương tự.
d) ruột dẫn của dây được luồn qua lỗ
trên mạch in trước khi hàn, lỗ có đường kính hơi lớn hơn đường kính của ruột dẫn,
trừ khi có khả năng bị gãy gần tấm mạch in do rung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) ruột dẫn của dây và cách điện của
nó, nếu có, được kẹp vào đầu nối bằng dụng cụ riêng.
Trong trường hợp có nghi ngờ thì dùng
thử nghiệm rung ở 12.1.2 để xác nhận sự phù hợp.
8.12. Để trống
8.13. Cửa sổ, thấu kính, nắp
bóng đèn tín hiệu, v.v... phải được cố định chắc chắn bằng biện pháp phù hợp nếu
bộ phận mang điện nguy hiểm có thể bị chạm tới được khi không có chúng.
CHÚ THÍCH: Chỉ dùng lực ma sát không
được xem là biện pháp phù hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và trong trường hợp có nghi ngờ thì tác động một lực 20 N từ bên ngoài trong thời
gian 10 s ở chỗ bất lợi nhất và theo hướng bất lợi nhất.
8.14. Nắp có thể phải chịu
lực tác động trong sử dụng dự kiến, ví dụ nắp để đỡ các đầu nối (xem Điều 15)
phải được cố định chắc chắn bằng biện pháp phù hợp nếu bộ phận mang điện nguy
hiểm có thể bị chạm tới được khi không có các nắp này.
CHÚ THÍCH: Chỉ dùng lực ma sát không
được xem là biện pháp phù hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và trong trường hợp có nghi ngờ thì tác động một lực 50 N từ bên ngoài trong thời
gian 10 s ở chỗ bất lợi nhất và theo hướng bất lợi nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.15. Dây đi bên trong thiết
bị mà nếu cách điện của nó bị hư hại có khả năng gây ra nguy hiểm theo nghĩa của
tiêu chuẩn này, phải:
- được cố định chắc chắn sao cho không
tiếp xúc với các bộ phận có độ tăng nhiệt vượt quá độ tăng nhiệt cho phép đối với
cách điện của dây như quy định ở Bảng 3
khi tác động một lực bằng 2 N đến bất kỳ phần nào của dây đi hoặc các vật xung
quanh chúng, và
- có kết cấu sao cho không có rủi ro
làm hư hại cách điện của dây, ví dụ như các mép sắc, các bộ phận di chuyển hoặc
vấu, có thể trở nên tiếp xúc với các bộ phận khác của thiết bị, khi tác động một
lực bằng 2 N đến bất kỳ phần nào của dây đi hoặc các vật xung quanh chúng
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và phép đo.
8.16. Thiết bị được thiết kế
để chỉ được cấp nguồn bởi Thiết bị cấp điện do nhà chế tạo Thiết bị cấp điện phải
có kết cấu sao cho không thể thay được Thiết bị cấp điện riêng bằng Thiết bị cấp
điện để sử dụng chung mà không có sửa đổi.
CHÚ THÍCH: Có thể đạt được tính không
lắp lẫn yêu cầu này, ví dụ bằng các mối nối đặc biệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
8.17. Yêu cầu đối với dây quấn cách điện
để sử dụng mà không cần chèn thêm cách điện
Dây quấn cách điện của linh kiện kiểu
quấn mà cách điện của nó được cung cấp cách điện phụ, cách điện tăng cường hoặc
cách điện kép phải đáp ứng các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- số lượng các lớp kết cấu tối thiểu đặt
lên ruột dẫn hoặc các ruột dẫn phải như sau:
● đối với cách điện chính: hai lớp quấn
hoặc một lớp đùn;
● đối với cách điện phụ: hai lớp, quấn
hoặc đùn;
● đối với cách điện tăng cường: ba lớp,
quấn hoặc đùn.
- trong trường hợp có nhiều hơn một lớp
kết cấu quy định ở trên, cho phép tổng số
lớp trên một ruột dẫn hoặc chia đều cho hai ruột dẫn;
- dây quấn có cách điện liền kề với
nhau được xem là được cách ly bằng cách điện kép nếu cách điện của từng ruột dẫn
được đánh giá cho điện áp làm việc;
- nếu dây được cách điện bằng hai hoặc
nhiều lớp băng quấn xoắn ốc, xếp chồng các lớp phải đủ để đảm bảo chồng lên
nhau liên tục trong quá trình chế tạo linh kiện kiểu quấn. Các lớp băng phải được
gắn kín nếu chiều dài đường rò giữa các lớp, khi quấn, không thỏa mãn Điều 13 của
tiêu chuẩn này;
CHÚ THÍCH: Đối với dây được cách điện
bởi công nghệ đùn, việc gắn kín đã có trong công nghệ này.
- trong trường hợp hai dây có cách điện
hoặc một dây trần và một dây có cách điện tiếp xúc với nhau bên trong linh kiện
kiểu quấn, đi qua nhau ở góc từ 45° đến 90° và chịu lực kéo khi quấn thì phải
có bảo vệ chống ứng suất cơ. Việc bảo vệ đạt được bằng một trong các điều kiện
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● linh kiện kiểu quấn đáp ứng các yêu
cầu ở 8.18.
- nhà chế tạo phải chứng tỏ rằng dây
đã chịu được 100 % thử nghiệm độ bền điện môi thường xuyên như quy định ở H.3.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
phần dây quấn và xem xét công bố của nhà chế tạo dây quấn.
8.18. Thử nghiệm độ bền đối với linh kiện kiểu quấn được dây quấn có cách điện
nhưng không chèn thêm cách điện
Trong trường hợp được yêu cầu ở 8.17,
linh kiện kiểu quấn phải chịu thử nghiệm chu kỳ dưới đây, từng chu kỳ gồm có thời
gian phát nóng, thử nghiệm rung và xử lý ẩm. Thực hiện phép đo theo 8.18 d) trước
thử nghiệm chu kỳ và sau từng chu kỳ.
Số lượng mẫu thử là 3. Các mẫu phải chịu
10 chu kỳ thử nghiệm.
a) Thời gian phát nóng
Tùy thuộc vào loại
cách điện (phân loại nhiệt), các mẫu được giữ trong tủ nhiệt để phối hợp thời
gian và nhiệt độ như quy định ở Bảng 4.
Thực hiện 10 chu kỳ cho cùng một phối hợp.
Nhiệt độ trong tủ nhiệt phải duy trì với
dung sai ±3 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ thử
nghiệm
°C
Nhiệt độ đối
với hệ thống cách điện
°C
100
115
120
140
165
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
200
14
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
180
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
160
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
4
7
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Phân loại tương ứng theo TCVN 8086
(IEC 60085) và TCVN 8085 (IEC 60216)
A
E
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
Nhà chế tạo ấn định phối hợp thời
gian nhiệt độ nào phải sử dụng cho thử nghiệm.
Sau các thử nghiệm nhiệt, mẫu được để
nguội xuống nhiệt độ môi trường xung quanh trước khi thực hiện thử nghiệm rung.
b) Thử nghiệm rung
Các mẫu được gắn chặt vào máy phát
rung ở tư thế sử dụng bình thường, như quy định
ở TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) bằng vít, kẹp hoặc dây đai quanh phụ kiện. Chiều
rung thẳng đứng, mức khắc nghiệt là:
● thời gian: 30 min
● độ lớn: 0,35 mm;
● dải tần số: 10 Hz, ...55 Hz, ...10
Hz;
● tốc độ quét: xấp xỉ 1 octave/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu phải xử lý ẩm ở 10.2 trong hai
ngày.
d) Phép đo
Sau từng chu kỳ, đo điện trở cách điện
và thử nghiệm độ bền điện môi được thực hiện theo 10.3. Ngoài ra, thử nghiệm dưới
đây được thực hiện đối với máy biến áp làm việc ở tần số lưới:
Sau thử nghiệm độ bền điện môi, một mạch
đầu vào được nối vào điện áp bằng với điện áp thử nghiệm bằng ít nhất 1,2 lần
điện áp cung cấp danh định, ở tần số bằng hai lần tần số danh định trong 5 min.
Không nối tải cho máy biến áp. Trong khi thử nghiệm, các cuộn dây nhiều dây nếu
có, được nối nối tiếp.
Có thể sử dụng tần số thử nghiệm cao
hơn; khi đó, thời gian đấu nối, tính bằng phút, bằng 10 lần tần số danh định
chia cho tần số thử nghiệm, nhưng không ngắn hơn 2 min.
Trong quá trình thử nghiệm này, không
được có phóng điện bề mặt của cách điện giữa các vòng dây, giữa mạch đầu vào và
mạch đầu ra, giữa các mạch đầu vào hoặc mạch đầu ra liền kề, hoặc giữa các cuộn
dây và lõi thép dẫn bất kỳ.
Các giá trị điện áp thử nghiệm dùng
cho thử nghiệm điện môi theo 10.3 được giảm xuống 35 % giá trị quy định và tăng thời gian thử nghiệm lên hai lần.
Mẫu được xem là không đạt thử nghiệm nếu
dòng điện không tải hoặc thành phần đồng pha của dòng điện đầu vào không tải lớn
hơn ít nhất là 30 % so với giá trị tương ứng đạt được trong phép đo ban đầu.
Sau khi hoàn thành tất cả 10 chu kỳ, nếu
một hoặc nhiều mẫu không đạt thì máy biến áp được xem là không phù hợp với thử
nghiệm độ bền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.19.1. Khi thiết bị được thiết
kế để được cấp điện từ nguồn lưới, phải cung cấp cơ cấu ngắt điện để cách ly
thiết bị với lưới để bảo trì.
CHÚ THÍCH: Dưới đây là các ví dụ về cơ
cấu ngắt:
- phích cắm nguồn lưới,
- bộ nối thiết bị,
- thiết bị đóng cắt nguồn lưới ở tất cả
các cực;
- máy cắt tất cả các cực.
Trong trường hợp sử dụng phích cắm nguồn
lưới hoặc bộ nối thiết bị làm cơ cấu ngắt thì hướng dẫn sử dụng phải phù hợp với
5.4.2 a).
Trong trường hợp sử dụng thiết bị đóng
cắt nguồn lưới ở tất cả các cực hoặc máy cắt tất cả các cực làm cơ cấu ngắt thì
cơ cấu này phải có khoảng cách ly tiếp điểm tối thiểu là 3 mm ở từng cực và phải
ngắt tất cả các cực đồng thời.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Việc chỉ ra vị trí đóng có
thể ở dạng dấu hiệu, phát sáng, nghe được hoặc phương pháp thích hợp khác.
Trong trường hợp chỉ thị ở dạng dấu hiệu,
phải tuân thủ các yêu cầu liên quan ở Điều 5.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
8.20. Thiết bị đóng cắt nguồn
lưới không được lắp vào cáp hoặc dây nguồn mềm.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu bổ sung đối với
thiết bị đóng cắt được nêu ở 14.6.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
8.21. Trong trường hợp sử dụng
điện trở, tụ điện hoặc khối RC để bắc cầu các khe hở tiếp điểm của thiết bị
đóng cắt nối vào lưới kiểu dẫn, các linh kiện này phải phù hợp với 14.1 a) hoặc
14.2.2 tương ứng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
8.22. Yêu cầu kỹ thuật thử
nghiệm của vật liệu dạng tấm mỏng không tách ra được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng ba mẫu thử nghiệm, mỗi mẫu
riêng rẽ gồm ba lớp trở lên vật liệu dạng tấm mỏng không tách ra được tạo nên
cách điện tăng cường. Mỗi lần cố định một mẫu vào trục quấn của cơ cấu thử nghiệm
(Hình 14) như chỉ ra ở Hình 15.
Tác động một lực hướng xuống bằng 150
N ± 10 N vào đầu tự do của mẫu (xem Hình 16), sử dụng cơ cấu kẹp thích hợp. Trục
quấn được xoay bằng tay nhưng không giật đột ngột.
- từ vị trí ban đầu (Hình 15) đến vị
trí cuối cùng (Hình 16) và quay trở lại;
- như đã nêu cho lần thứ hai;
- từ vị trí ban đầu đến vị trí cuối
cùng.
Nếu mẫu gãy trong khi quay ở vị trí được
cố định vào trục hoặc được cố định bằng cơ cấu kẹp thì việc này không tạo ra hỏng
hóc và thử nghiệm được lặp lại trên mẫu mới. Nếu mẫu gãy ở vị trí khác thì thử
nghiệm là không đạt.
Sau việc ổn định trước này, một lá kim
loại dày 0,035 mm ± 0,005 mm, dài tối thiểu 200 mm được đặt dọc bề mặt mẫu,
treo hướng xuống ở từng phía của trục (xem Hình 16). Bề mặt lá kim loại tiếp
xúc với mẫu phải đảm bảo dẫn không bị oxy hóa nếu không sẽ tạo ra cách điện. Lá
kim loại được đặt sao cho mép của lá cách mép của mẫu từ 18 mm trở lên (xem
Hình 17). Sau đó, buộc chặt lá kim loại bằng hai vật nặng bằng nhau, mỗi vật nặng
ở một đầu, sử dụng cơ cấu kẹp thích hợp.
Trong khi trục ở vị trí cuối cùng và
trong vòng 60 s sau
sau
khi định vị trí cuối cùng, sử dụng thử nghiệm độ bền điện môi giữa trục và lá
kim loại theo 10.3.2, điện áp thử nghiệm bằng 1,5 lần giá trị quy định ở Bảng 5 đối với cách điện tăng cường
nhưng không nhỏ hơn 5 kV.
Lặp lại toàn bộ qui trình thử nghiệm
trên hai mẫu còn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Nguy cơ điện giật
trong điều kiện làm việc bình thường
9.1. Thử nghiệm
ở bên ngoài
9.1.1. Quy định chung
Bộ phận chạm tới được không được mang
điện nguy hiểm.
CHÚ THÍCH: Để liên kết với thiết bị
thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn khác, mạch điện cần phù hợp với 9.1.1 và tùy thuộc vào kết cấu, phù hợp với 8.5 hoặc
8.6.
Ngoài ra, khi không được nối đến thiết
bị khác, các tiếp điểm không chạm tới được của đầu nối không mang điện nguy hiểm,
có các ngoại lệ sau:
- các tiếp điểm của đầu nối tín hiệu
ra, nếu mang điện nguy hiểm vì lý do chức năng, thì các tiếp điểm phải được
cách ly với nguồn cung cấp như yêu cầu ở Điều 8 đối với bộ phận dẫn chạm tới được.
CHÚ THÍCH 2: Đầu nối vào không chạm tới
được, ví dụ các đầu nối của loa, được
phép mang điện nguy hiểm khi nối đến đầu nối ra không chạm tới được này.
CHÚ THÍCH 3: Để ghi nhãn các đầu nối
ra như vậy, xem 5.2 b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu để xác định một bộ phận
mang điện nguy hiểm là chạm tới được chỉ áp dụng đối với điện áp mang điện nguy
hiểm không quá 1 000 V xoay chiều hoặc 1 500 V một chiều. Đối với điện áp cao
hơn, phải có khe hở không khí giữa bộ phận ở điện áp mang điện nguy hiểm và que
thử hoặc trục thử như quy định ở 13.3.1 đối
với cách điện chính (xem Hình 3).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng phép đo theo 9.1.1.1 và các thử nghiệm theo 9.1.1.2.
9.1.1.1. Xác định các bộ phận mang điện
nguy hiểm
Để kiểm tra một bộ phận hoặc tiếp điểm
của đầu nối nào đó có mang điện nguy hiểm hay không thì thực hiện các phép đo
sau đây giữa hai bộ phận hoặc tiếp điểm bất kỳ, tiếp đó là giữa bộ phận hoặc tiếp
điểm bất kỳ và cực bất kỳ của nguồn cung cấp trong khi thử nghiệm. Phải đo
phóng điện đến đầu nối dùng để nối thiết bị với nguồn cung cấp, ngay sau khi ngắt
nguồn cung cấp.
CHÚ THÍCH 1: Đối với phóng điện giữa
các cực của phích cắm nguồn lưới, xem 9.1.6.
Bộ phận hoặc tiếp điểm của đầu nối là
mang điện nguy hiểm nếu:
a) điện áp mạch hở vượt quá:
- 35 V (đỉnh) xoay chiều hoặc 60 V một
chiều,
- đối với tín hiệu âm thanh của thiết
bị chuyên dụng, 120 V giá trị hiệu dụng,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các giới hạn điện áp ở a) bị vượt
quá thì áp dụng các dự phòng b).
b) dòng điện chạm, được thể hiện là điện
áp tương ứng U1 và U2 và đo theo IEC 60990, với mạng dùng
để đo được mô tả trong Phụ lục D của tiêu chuẩn này, không được vượt quá các
giá trị sau:
- đối với điện xoay chiều: U1
= 35 V (đỉnh) và U2 = 0,35 V (đỉnh);
- đối với điện một chiều: U1
= 1,0 V.
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị giới hạn của U2
= 0,35 V (đỉnh) đối với điện xoay chiều và U1 = 1,0 V đối với điện một
chiều tương ứng với giá trị 0,7 mA (đỉnh) xoay chiều và 2,0 mA một chiều.
Giá trị giới hạn U1 = 35 V
(đỉnh) đối với điện xoay chiều ứng với giá trị 70 mA (đỉnh) xoay chiều đối với
tần số lớn hơn 100 kHz.
và ngoài ra
c) nạp quá 45 mC đối với các điện
tích lưu giữ ở điện áp từ 60 V một chiều đến 15 kV một chiều, hoặc
d) năng lượng phóng điện vượt quá 350
mJ đối với các điện tích lưu giữ ở điện áp lớn hơn 15 kV một chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Để tránh dòng điện chạm
cao quá mức cần thiết khi một số thiết bị được nối liên kết, khuyến cáo rằng
các giá trị dòng điện chạm riêng rẽ không cao quá mức cần thiết vì lý do chức
năng.
Đối với kết cấu cấp I, dòng điện chạm
hiệu dụng đến đất không được quá 3,5 mA. Phải thực hiện phép đo bằng mạng đo mô
tả trong Phụ lục D của tiêu chuẩn này và có đầu nối đất bảo vệ được ngắt ra.
9.1.1.2. Xác định bộ phận chạm tới được
Để xác định một bộ phận mang điện nguy
hiểm có chạm tới được hay không, ấn que thử có khớp như đầu dò thử nghiệm B của
IEC 61032 lên vỏ bọc hoặc cho qua lỗ của vỏ bọc, kể cả các lỗ ở dưới đáy, mà
không đặt lực đáng kể.
Qua các lỗ, que thử được đặt vào với độ
sâu bất kỳ cho phép và được xoay hoặc tạo góc trước, trong và sau khi chèn vào
vị trí bất kỳ. Nếu que thử không đi vào được lỗ thì tăng lực đặt lên que thử ở
tư thế thẳng đứng lên 20 N ± 2 N và lặp lại
thử nghiệm với que thử ở tư thế tạo góc.
Thử nghiệm được lặp lại bằng cách sử dụng
que thử nhỏ theo các que thử 18 và 19 của IEC 61032. Không áp dụng thử nghiệm
này nếu các điều kiện sử dụng dự kiến ngăn ngừa trẻ em tiếp cận với thiết bị.
Các bộ phận dẫn, chỉ được bọc sơn, men
gốc dung môi, giấy thông thường, vật liệu dệt chưa qua xử lý, màng oxit hoặc hạt
cườm hoặc được xem là để hở.
Các bộ phận chuyển động của hệ thống
loa, như mũ hoặc nón che bụi của bộ kích hoặc bộ phát xạ thụ động không được
xem là các vật ngăn ngừa khả năng chạm tới được.
CHÚ THÍCH: Xem thêm 13.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu dò thử nghiệm không được đặt vào ổ
cắm, bộ nối dùng để cắm vào nguồn lưới, giá đỡ cầu chảy và tương tự.
CHÚ THÍCH: Để chỉ ra tiếp xúc điện, có
thể sử dụng điện áp không nhỏ hơn 40 V và không quá 50 V nối tiếp với bóng đèn
thích hợp.
9.1.2. Trục của nút thao tác, tay cầm,
cần gạt và cơ cấu tương tự
Trục của nút thao tác, tay cầm, cần gạt
và cơ cấu tương tự không được mang điện nguy hiểm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
và trong trường hợp có nghi ngờ, bằng phép đo theo 9.1.1.1.
9.1.3. Lỗ của vỏ bọc
Thiết bị phải được thiết kế sao cho
các dị vật lơ lửng không trở nên mang điện nguy hiểm khi đưa qua các lỗ thông
hơi hoặc các lỗ khác.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đưa qua
các lỗ đó một que thử bằng kim loại có đường kính 4 mm và dài 100 mm. Que thử
được treo tự do từ một đầu, đưa sâu vào hết chiều dài của que thử.
Que thử không được trở nên mang điện
nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sử dụng các phích cắm một cực hoặc
dây trần để nối với tiếp điểm của đầu nối để nối đất hoặc anten hoặc các tín hiệu
tiếng, tín hiệu hình hoặc các tín hiệu kết hợp, không được gây ra nguy cơ bị điện
giật.
Không áp dụng thử nghiệm cho các đầu nối
đã có ký hiệu ở điểm b) của 5.2.
CHÚ THÍCH: Xem thêm 15.1.2.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau:
Dùng que thử theo IEC 61032, đầu dò thử
nghiệm D đặt vào các vị trí có thể, trong phạm vi 25 mm tính từ từng tiếp điểm
của đầu nối, trong trường hợp nghi ngờ, dùng lực bằng 10 N ± 1 N.
Từng tiếp điểm được thử nghiệm với que
thử thẳng theo IEC 61032, đầu dò thử nghiệm D, trong trường hợp nghi ngờ, dùng
lực bằng 1 N ± 0,1 N.
Que thử không được trở nên mang điện
nguy hiểm.
9.1.5. Bộ điều khiển đặt trước
Nếu lỗ dành cho bộ phận điều chỉnh đặt
trước đã được ghi nhãn trên vỏ bọc hoặc trong hướng dẫn sử dụng và việc điều chỉnh
bộ điều khiển đòi hỏi phải dùng tuốc nơ vít hoặc dụng cụ khác thì việc điều chỉnh
bộ điều khiển không được có rủi ro điện giật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Que thử được đặt vào các vị trí có thể,
trong trường hợp nghi ngờ, dùng lực bằng 10 N ± 1 N.
Que thử không được trở nên mang điện
nguy hiểm.
9.1.6. Rút phích cắm nguồn lưới
Thiết bị được thiết kế để nối vào lưới
bằng phích cắm nguồn lưới phải được thiết
kế sao cho không có rủi ro điện giật từ điện tích tích lũy trên tụ điện khi chạm
vào các chân hoặc tiếp điểm của phích cắm sau khi rút ra khỏi ổ cắm.
CHÚ THÍCH: Với mục đích của điều này, bộ
ghép nối liên kết kiểu cọc cắm và bộ ghép nối thiết bị kiểu lổ cắm được xem là
phích cắm nguồn lưới.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
theo 9.1.1.1 a) hoặc c) bằng cách tính toán.
Thiết bị đóng cắt nguồn lưới, nếu có, ở
vị trí cắt, trừ khi vị trí “đóng” là bất lợi hơn.
Hai giây sau khi rút phích cắm nguồn
lưới, các chân hoặc các tiếp điểm của phích cắm không còn mang điện nguy hiểm.
Lặp lại thử nghiệm 10 lần để có được
tình trạng bất lợi nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.7. Khả năng chịu lực từ bên ngoài
Vỏ bọc của thiết bị phải có đủ khả
năng chịu các lực từ bên ngoài.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách thử nghiệm
sau:
a) bằng que thử thẳng theo IEC
61032, đầu dò thử nghiệm 11, tác động một lực bằng 50 N ± 5 N hướng vào trong,
trong 10 s đến các điểm khác nhau của vỏ bọc kể cả các lỗ và các nắp bằng vật
liệu dệt.
Lực phải đưa vào đầu que thử sao cho
tránh thao tác theo kiểu nong rộng hoặc cạy bẩy.
Trong quá trình thử nghiệm, vỏ bọc
không được trở nên mang điện nguy hiểm, các bộ phận mang điện nguy hiểm không
được trở nên chạm tới được, nắp che bằng vật liệu dệt không được chạm đến các bộ
phận mang điện nguy hiểm.
b) bằng móc thử nghiệm như thể hiện
trên Hình 4, tác động một lực bằng 20 N ± 2 N, hướng ra
ngoài, trong 10 s vào tất cả các điểm có thể.
Trong quá trình thử nghiệm, các bộ phận
mang điện nguy hiểm không được trở nên chạm tới được;
c) Vỏ bọc là vật liệu dẫn bên ngoài và
các bộ phận dẫn của vỏ bọc bên ngoài phải chịu một lực ổn định bằng (250 ± 10)
N trong 5 s đối với thiết bị được đặt trên sàn hoặc (100 ± 10) N đối với các
thiết bị khác, đặt lên vỏ bọc hoặc bộ phận của vỏ bọc lắp với thiết bị, bằng dụng
cụ thử nghiệm thích hợp cung cấp tiếp xúc trên toàn bộ bề mặt tròn phẳng có đường
kính 30 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm, thiết bị không bị hư hại
theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 2: Không cần nối thiết bị với
nguồn cung cấp trong các thử nghiệm này.
9.2. Tháo vỏ
bảo vệ
Bộ phận trở nên chạm tới được khi tháo
vỏ bằng tay không được mang điện nguy hiểm (xem thêm 14.7).
Yêu cầu này cũng áp dụng cho bộ phận
bên trong của ngăn acqui trở nên chạm tới được khi tháo vỏ bằng tay hoặc bằng dụng
cụ, đồng xu hoặc vật thể khác, khi thay acqui. Trong trường hợp acqui không
dành cho người sử dụng thay thế, ví dụ pin của các bộ nhớ thì không áp dụng yêu
cầu này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách áp dụng
các thử nghiệm ở 9.1.1, ngoài ra phép đo được thực hiện sau khi tháo nắp trong
2 s.
CHÚ THÍCH: Bất kỳ bộ phận nào tháo được
bằng tay có cơ cấu đặt điện áp được xem là có vỏ bảo vệ
10. Yêu cầu về cách
điện
Các yêu cầu về cách điện được nêu
trong tiêu chuẩn này dùng cho tần số đến 30 kHz. Cho phép sử dụng các yêu cầu
như vậy đối với cách điện làm việc ở tần số lớn hơn 30 kHz cho đến khi có dữ liệu
bổ sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Thử
nghiệm xung
Cách điện trên thiết bị cấp II giữa bộ
phận chạm tới được hoặc bộ phận nối đến bộ phận chạm tới được và bộ phận mang
điện nguy hiểm, phải chịu được các xung điện trong quá trình quá độ do, ví dụ sấm
và xâm nhập vào thiết bị qua đầu nối anten.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
sau:
Cách điện giữa:
- các đầu nối để nối anten và đầu nối
nguồn lưới
và giữa
- các đầu nối nguồn lưới và đầu nối bất
kỳ khác trong trường hợp thiết bị dùng để cung cấp điện áp cho các thiết bị
khác bằng đầu nối anten,
phải chịu 50 lần phóng điện ở tốc độ cực
đại 12 lần/min từ một tụ điện 1 nF được nạp 10 kV trong mạch điện thử nghiệm
như Hình 5a.
CHÚ THÍCH: Trong quá trình thử nghiệm
này, không cần đóng điện cho thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Xử lý ẩm
Sự an toàn của thiết bị không được bị ảnh
hưởng bởi điều kiện độ ẩm có thể xảy ra
trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xử lý ẩm
được mô tả trong điều 10.2 này, ngay sau khi thử nghiệm theo 10.3.
Các lối vào của cáp, nếu có, thì phải
để hở; nếu có các nắp dùng để đột thì một trong chúng phải được đột thủng.
Linh kiện điện, vỏ nắp, và các bộ phận
có thể tháo rời bằng tay thì phải tháo ra và nếu cần thì phải xử lý ẩm cùng với
bộ phận chính.
Xử lý ẩm được thực hiện trong tủ ẩm có
không khí có độ ẩm tương đối bằng %.
Nhiệt độ của không khí, tại tất cả những
chỗ đặt thiết bị, được duy trì ở °C.
Thiết bị dự kiến sử dụng ở khí hậu nhiệt
đới phải chịu nhiệt độ bằng °C, độ ẩm tương đối
%.
Trước khi đặt vào tủ thử, phải đưa thiết
bị đến nhiệt độ giữa nhiệt độ quy định và
nhiệt độ cao hơn nhiệt độ quy định 4 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 5 ngày (120 h) đối với thiết bị dự
kiến sử dụng ở khí hậu nhiệt
đới.
- 2 ngày (48 h) đối với các thiết bị
khác.
CHÚ THÍCH 1: Trong phần lớn các trường
hợp, điều chỉnh thiết bị đến nhiệt độ quy định
và giữ ở nhiệt độ này ít nhất 4 h trước khi xử lý ẩm.
CHÚ THÍCH 2: Không khí trong tủ thử cần
được khuấy và tủ thử nghiệm phải được thiết kế sao cho không có sương mù hoặc nước lắng đọng trong thiết bị.
CHÚ THÍCH 3: Trong khi thử nghiệm,
không cần đóng điện cho thiết bị.
Sau xử lý ẩm này, thiết bị không được
hư hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
10.3. Điện trở
cách điện và độ bền điện môi
10.3.1. Cách điện của vật liệu
cách điện phải thích hợp.
Kiểm tra sự phù hợp theo 10.3.2 và nếu
không có quy định nào khác thì tiến hành
ngay sau khi xử lý ẩm theo 10.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.2. Cách điện được liệt
kê trong Bảng 5 phải được thử nghiệm:
- đối với điện trở cách điện ở điện áp
một chiều 500 V; và
- đối với thử độ bền điện như sau:
● cách điện chịu điện áp một chiều
(không nhấp nhô) thì thử nghiệm với điện áp một chiều;
● cách điện chịu điện áp xoay chiều
thì thử nghiệm với điện áp xoay chiều ở tần số lưới.
Tuy nhiên, trong trường hợp xảy ra các
hiệu ứng vầng quang, iôn hóa, tích điện hoặc các hiệu ứng tương tự thì nên dùng
điện áp thử một chiều.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp có các tụ
điện ngang qua cách điện cần thử nghiệm, nên sử
dụng điện áp thử nghiệm một chiều.
Điện áp thử nghiệm phải như quy định ở Bảng 5 tương ứng với cấp cách điện
thích hợp (cách điện chính, cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường) và điện áp
làm việc U qua cách điện.
Để xác định điện áp làm việc U, áp dụng
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trong trường hợp điện áp xoay chiều,
phải đo giá trị đỉnh thực tế gồm có các xung xếp chồng theo chu kỳ và không chu
kỳ có thời gian một nửa giá trị dài hơn 50 ns;
- trong trường hợp điện áp một chiều,
giá trị đỉnh của nhấp nhô xếp chồng bất kỳ phải được tính vào;
- quá độ chu kỳ và không chu kỳ có thời
gian một nửa giá trị không quá 50 ns được bỏ qua;
- bộ phận dẫn chạm tới được không nối
đất phải được xem là được nối đến một đầu nối đất hoặc đến đầu nối hoặc tiếp điểm
nối đất bảo vệ;
- trong trường hợp cuộn dây biến áp hoặc
bộ phận khác được để lửng, tức là không nối đến mạch điện tạo ra điện thế so với
đất thì phải giả thiết là chúng được nối đến đầu nối đất hoặc đầu nối hoặc tiếp
điểm nối đất bảo vệ tại điểm tạo ra điện áp làm việc lớn nhất;
- trong trường hợp sử dụng cách điện
kép, điện áp làm việc qua cách điện chính phải được xác định bằng cách tưởng tượng
có nối tắt qua cách điện phụ và ngược lại. Đối với cách điện giữa cuộn dây máy
biến áp, ngắn mạch được giả thiết xảy ra tại điểm có điện áp làm việc cao nhất
tạo ra qua cách điện khác;
- đối với cách điện giữa hai cuộn dây
biến áp, phải sử dụng điện áp cao nhất giữa bất kỳ hai điểm nào trong hai cuộn
dây, có tính đến các điện áp bên ngoài mà cuộn dây được nối đến;
- đối với cách điện giữa cuộn dây biến
áp và bộ phận khác, phải sử dụng điện áp cao nhất giữa điểm bất kỳ của cuộn dây
và bộ phận khác.
Điện áp thử nghiệm phải được lấy từ
nguồn thích hợp được thiết kế sao cho khi nối tắt các đầu ra sau khi điều chỉnh
điện áp thử nghiệm đến mức thích hợp, dòng điện ra tối thiểu là 200 mA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải cẩn thận để giá trị điện áp thử
nghiệm đặt vào được đo trong phạm vi ±3 %.
Ban đầu, đặt không quá một nửa điện áp
thử nghiệm quy định, sau đó, tăng nhanh đến
giá trị đủ rồi giữ trong 1 min.
Phép đo điện trở cách điện và thử nghiệm
độ bền điện môi được thực hiện trong tủ ẩm, hoặc trong phòng mà thiết bị được
đưa vào đến nhiệt độ quy định, sau khi lắp
lại các bộ phận đã được tháo ra.
Thiết bị được xem là phù hợp với yêu cầu
nếu điện trở cách điện đo được sau 1 min không nhỏ hơn các giá trị nêu ở Bảng 5
và không xảy ra phóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng trong khi thử nghiệm
độ bền điện.
Khi vỏ bọc thử nghiệm bằng vật liệu
kim loại, lá kim loại được áp lên các bộ phận chạm tới được.
Đối với thiết bị kết hợp có cách điện
tăng cường và cấp cách điện thấp hơn, phải cẩn thận để điện áp đặt vào cách điện
tăng cường không tạo ứng suất quá mức lên cách điện chính hoặc cách điện tăng
cường.
CHÚ THÍCH 2: Các bộ phận dẫn chạm tới
được có thể được nối với nhau trong thử nghiệm độ bền điện môi.
CHÚ THÍCH 3: Dụng cụ để thử nghiệm độ
bền điện môi trên các tấm vật liệu cách điện mỏng được mô tả ở Hình 6.
CHÚ THÍCH 4: Không tiến hành thử nghiệm
trên cách điện mà nếu bị ngắn mạch cũng không gây bất kỳ nguy cơ điện giật vào
ví dụ trong trường hợp một đầu dây của cuộn thứ cấp của biến áp cách ly được nối
với bộ phận dẫn chạm tới được, còn đầu kia thì không cần đáp ứng yêu cầu cách
điện liên quan đến bộ phận dẫn chạm tới được đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Điện
áp thử nghiệm đối với thử nghiệm độ bền điện môi và các giá trị dùng cho điện
trở cách điện
Cách điện
Điện trở cách điện
Điện áp thử
nghiệm xoay chiều (đỉnh) hoặc một chiều
1. Giữa các bộ phận khác cực tính được
nối trực tiếp với lưới
2 MW
Đối với điện áp lưới danh định ≤ 150 V (hiệu
dụng): 1 410 V
Đối với điện áp lưới danh định > 150 V (hiệu
dụng): 2 120 V
2. Giữa các bộ phận cách ly bằng
cách điện chính hoặc cách điện phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cong A của Hình 7
3. Giữa các bộ phận cách ly bằng cách
điện tăng cường
4 MW
Đường cong B của Hình 7
CHÚ THÍCH: Các đường
cong A và B trên Hình 7 được
xác định theo các điểm sau:
Điện áp
làm việc U
(đỉnh)
Điện áp
thử nghiệm (đỉnh)
Đường
cong A
Đường
cong B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
707 V
1 410 V
354 V
4 240 V
1 410 V
3 980 V
10 kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 kV
>10 kV
1,5U kV
1,5U kV
11. Điều kiện sự cố
CHÚ THÍCH: Để kiểm tra sự phù hợp với
các yêu cầu của điều này, có thể cần lặp lại các thử nghiệm độ bền điện môi.
Tuy nhiên, nên xác định trước tất cả các cách điện cần thử nghiệm bằng điện áp
thử nghiệm cao hơn để tránh phải xử lý nhiệt nhiều lần.
11.1. Nguy hiểm
điện giật
Việc bảo vệ chống điện giật vẫn phải
duy trì khi thiết bị làm việc trong điều kiện có sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các tiếp điểm của đầu nối
- tăng giá trị cho phép ở 9.1.1.1 a) đối
với tín hiệu âm thanh lên 70 V (đỉnh) xoay chiều và 120 V một chiều,
CHÚ THÍCH 1: Giới hạn trong điều kiện
làm việc bình thường đối với tín hiệu âm thanh không được bị vượt quá trong điều
kiện sự cố.
và
- tăng giá trị cho phép ở 9.1.1.1 b) đến
U1 = 70 V (đỉnh) và U2 = 1,4 V (đỉnh) đối với điện xoay
chiều và U1 = 4 V đối với điện một chiều,
với điều kiện là bộ nối dùng cho anten
và/hoặc đất không bị đặt vào trong đầu nối cần thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 2: Khuyến cáo rằng thiết bị
dự kiến được sử dụng ở khí hậu nhiệt đới thì các giá trị nêu trên được giảm đi
một nửa.
Nếu điện trở, tụ điện, bộ RC, bộ ghép
nối quang hoặc cuộn cảm bị ngắn mạch hoặc đứt mạch, không còn đáp ứng yêu cầu
thì thiết bị vẫn có thể coi là thỏa mãn nếu các linh kiện đó phù hợp với các
yêu cầu của Điều 14 (xem 4.3.4).
Trong quá trình thử nghiệm, nếu cách
điện ghi trong Bảng 5 chịu điện áp vượt quá điện áp xuất hiện trong điều kiện
làm việc bình thường và nếu sự tăng này đòi hỏi điện áp thử nghiệm cao hơn theo
10.3 thì cách điện này chịu được thử nghiệm về độ bền điện môi ở điện áp thử
nghiệm cao hơn trừ khi điện áp cao hơn này là do ngắn mạch hoặc đứt mạch điện
trở, tụ điện, bộ RC, bộ ghép nối quang hoặc cuộn cảm theo các yêu cầu của Điều
14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thiết bị làm việc trong điều kiện
sự cố, không được có bộ phận nào tăng đến nhiệt độ mà:
- có nguy hiểm cháy cho môi trường
xung quanh thiết bị;
- an toàn bị ảnh hưởng
do nhiệt bất thường phát sinh trong thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
ở 11.2.1.
Trong quá trình thử nghiệm, bất kỳ ngọn
lửa nào bên trong thiết bị đều phải tự tắt trong vòng 10 s.
Trong quá trình thử nghiệm, chất hàn có
thể bị mềm ra hoặc ở trạng thái chảy miễn là thiết bị không bị mất an toàn theo
nghĩa của tiêu chuẩn này.
Ngoài ra, không được sử dụng các chân
hàn làm cơ cấu bảo vệ trừ chất hàn được thiết kế để chảy ra, ví dụ như dây chảy
nhiệt.
11.2.1. Đo độ tăng nhiệt
Thiết bị làm việc trong các điều kiện
sự cố và độ tăng nhiệt được đo sau khi đạt đến trạng thái ổn định nhưng không
quá 4 h làm việc của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp mà điều kiện sự cố đặt
lên gây ra gián đoạn dòng điện trước khi đạt đến trạng thái ổn định thì đo ngay
độ tăng nhiệt sau khi bị gián đoạn.
Nếu nhiệt độ bị hạn chế bởi cầu chảy
thì thực hiện thêm thử nghiệm sau đây nếu liên quan đến đặc tính của cầu chảy.
Dây chảy được nối tắt trong thời gian
thử nghiệm và dòng điện đi qua cả dây chảy và dây nối tắt trong điều kiện sự cố
liên quan được đo:
- nếu dòng điện này nhỏ hơn 2,1 lần
dòng điện danh định của dây chảy, nhiệt độ được đo sau khi đạt được trạng thái ổn
định;
- nếu dòng điện này bằng hoặc lớn hơn
2,1 lần dòng điện danh định của dây chảy, hoặc đạt giá trị này sau một thời gian
bằng với thời gian trước hồ quang đối với dòng điện liên quan qua dây chảy cần
xét thì tháo cả dây chảy và dây nối tắt sau thời
gian bổ sung tương ứng với thời gian trước hồ quang lớn nhất của dây chảy
cần xét rồi đo ngay nhiệt độ.
Nếu điện trở dây chảy làm ảnh hưởng đến
mạch điện liên quan thì giá trị điện trở lớn nhất của dây chảy phải được tính đến
khi xác định giá trị dòng điện.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm trên dựa vào các
đặc tính nóng chảy quy định trong IEC
60127, trong đó có cung cấp các thông tin cần thiết để tính giá trị điện trở cực
đại.
Khi xác định dòng qua cầu chảy, cần
chú ý rằng dòng này có thể biến đổi theo hàm của thời gian. Do đó cần phải đo
càng sớm càng tốt sau khi đóng điện, có tính đến thời gian trễ để mạch điện làm
việc hoàn toàn trong điều kiện xem xét.
Nếu độ tăng nhiệt vượt quá giá trị ghi
trong Bảng 3 là do ngắn mạch cách điện gây ra thì không coi thiết bị là không đạt
nếu cách điện chịu được thử nghiệm độ bền điện môi quy định ở 10.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu độ tăng nhiệt vượt quá giá trị
trong Bảng 3 là do ngắt mạch điện trở, thì thử nghiệm quá tải ở điểm b) của
14.1 phải được lặp lại đối với điện trở lắp trong thiết bị, kể cả các mối nối
do nhà chế tạo thực hiện. Trong quá trình thử nghiệm, các mối nối không được hỏng.
11.2.2. Bộ phận chạm tới được
Độ tăng nhiệt của bộ phận chạm tới được
không được vượt quá các giá trị nêu ở Bảng 3, điểm a), “điều kiện sự cố”.
11.2.3. Bộ phận, không phải cuộn dây,
cung cấp cách điện
Độ tăng nhiệt của bộ phận cách điện,
không phải cuộn dây, mà nếu hỏng sẽ làm vi phạm đến các yêu cầu ở 11.1, 11.2.2,
11.2.4 và 11.2.6, không được vượt quá các giá trị nêu ở Bảng 3, điểm b) “điều
kiện sự cố”, với các ngoại lệ dưới đây.
- Đối với tấm mạch in, độ tăng nhiệt
có thể vượt quá các giá trị nêu trong Bảng 3, điểm b) “điều kiện sự cố", không
quá 100 °C trong thời gian lớn nhất là 5 min.
- Đối với tấm mạch in chịu được thử
nghiệm ngọn lửa mô tả ở 20.1.3, độ tăng nhiệt có thể vượt quá:
a) các giá trị nêu ở Bảng 3, điểm b)
“điều kiện sự cố”, không quá 100 °C trên một hoặc nhiều diện tích nhỏ với điều
kiện là tổng diện tích không quá 2 cm2 cho từng điều kiện sự cố và
không có nguy hiểm điện giật, hoặc
b) trong thời gian lớn nhất là 5 min,
các giá trị nêu ở Bảng 3, điểm b) “điều kiện sự cố”, đến giá trị độ tăng nhiệt
cho “các bộ phận khác" trong Bảng 3, điểm e) “điều kiện sự cố”, trên một
hoặc nhiều diện tích nhỏ với điều kiện là tổng diện tích không quá 2 cm2
cho từng điều kiện sự cố và không có nguy hiểm điện giật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đường dẫn trên tấm mạch in bị đứt,
bong tróc hoặc lỏng ra trong khi thử nghiệm, thiết bị vẫn coi là thỏa mãn nếu tất
cả các điều kiện dưới đây được đáp ứng:
- tấm mạch in phù hợp với 20.1.3;
- gián đoạn không phải là nguồn đánh lửa
tiềm ẩn;
- thiết bị phù hợp với các yêu cầu của
điều này có các đường dẫn bị đứt đã được nối lại;
- bất kỳ đường dẫn bị bong hoặc lỏng
ra nào cũng không làm giảm chiều dài đường rò và khe hở giữa bộ phận mang điện
nguy hiểm và bộ phận chạm tới được xuống dưới giá trị quy định trong Điều 13.
Đối với các thiết bị cấp I, tính liên
tục của mối nối đất bảo vệ bất kỳ phải được duy trì; lỏng các mối nối này là
không được phép.
11.2.4. Bộ phận hoạt động như một vật
đỡ hoặc vật cản cơ học
Độ tăng nhiệt của các bộ phận mà hỏng
hóc về cơ của chúng có thể làm vi phạm đến các yêu cầu ở 9.1.1 thì không được
vượt quá các giá trị nêu ở Bảng 3, điểm c) “điều kiện sự cố".
11.2.5. Cuộn dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu nhiệt độ bị giới hạn do hoạt động
của cơ cấu bảo vệ thay thế được hoặc đặt lại được thì độ tăng nhiệt có thể được
vượt quá đến 2 min sau khi cơ cấu tác động.
Trong trường hợp các cuộn dây có bảo vệ
chống điện giật hoặc trong trường hợp sự cố có thể gây ra nguy hiểm cháy, thử
nghiệm được tiến hành ba lần và sau đó cuộn dây phải chịu thử nghiệm độ bền điện
môi ở 10.3 mà không xử lý ẩm ở 10.2, bắt đầu trong vòng 1 min sau phép đo độ
tăng nhiệt.
Không được có hỏng hóc.
- Nếu nhiệt độ bị giới hạn do hoạt động
của cơ cấu bảo vệ không đặt lại được hoặc không thay thế được lắp liền hoặc do
hở mạch của cuộn dây thì độ tăng nhiệt có thể bị vượt quá nhưng phải tiến hành
thử nghiệm ba lần sử dụng các linh kiện mới.
Trong trường hợp các cuộn dây có bảo vệ
chống điện giật hoặc trong trường hợp sự cố có thể gây ra nguy hiểm cháy, thì
trong từng trường hợp, cuộn dây phải chịu thử nghiệm độ bền điện môi ở 10.3 mà
không xử lý ẩm ở 10.2, bắt đầu trong vòng 1 min sau phép đo độ tăng nhiệt.
Không được có hỏng hóc.
- Cho phép độ tăng nhiệt cao hơn đối với
cuộn dây với điều kiện là hỏng cách điện của chúng không gây ra nguy hiểm điện
giật hoặc nguy hiểm cháy và chúng được nối với nguồn có khả năng cung cấp điện
lớn hơn 5 W trong điều kiện làm việc bình thường.
- Nếu giá trị độ tăng nhiệt bị vượt
quá và nếu có nghi ngờ tồn tại nguy hiểm thì cách điện liên quan được nối tắt
và lặp lại thử nghiệm ở 11.1 và 11.2.2.
CHÚ THÍCH: Nếu cách điện được lắp
trong cuộn dây theo cách mà độ tăng nhiệt của nó không thể đo được trực tiếp
thì nhiệt độ được xem là bằng với nhiệt độ của dây quấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo bản chất của vật liệu, độ tăng
nhiệt của bộ phận đó không được vượt quá
các giá trị nêu trong Bảng 3, điểm e) “điều kiện sự cố”.
12. Độ bền cơ
12.1. Thiết bị
hoàn chỉnh
Thiết bị phải có độ bền cơ tương xứng
và phải có kết cấu sao cho chịu được các thao tác có thể xảy ra trong quá trình
sử dụng dự kiến.
Thiết bị phải có kết cấu sao cho ngăn
ngừa bị ngắn mạch cách điện giữa bộ phận mang điện nguy hiểm và bộ phận dẫn chạm
tới được hoặc các bộ phận được nối dẫn đến chúng, ví dụ do lỏng các vít không
chủ ý.
Trừ cơ cấu tạo thành một phần của
phích cắm nguồn lưới, kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm ở 12.1.1, 12.1.2,
12.1.3, 12.1.4 và 12.1.5.
CHÚ THÍCH: Cơ cấu tạo thành một phần của
phích cắm nguồn lưới phải chịu các thử nghiệm ở 15.4.
12.1.1. Thử nghiệm nảy
Thiết bị có khối lượng lớn hơn 7 kg phải
chịu thử nghiệm dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm, thiết bị không bị hư hại
theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
12.1.2. Thử nghiệm rung
Các thiết bị di chuyển dùng để tăng âm
cho các nhạc cụ, thiết bị di động và thiết bị có vỏ bọc kim loại, phải chịu thử
nghiệm độ bền chịu rung bằng cách quét như quy định
ở TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6).
Thiết bị được gắn chặt ở tư thế sử dụng
dự kiến của nó vào máy phát rung bằng dây đai quấn quanh vỏ bọc. Chiều rung thẳng
đứng, mức khắc nghiệt là:
- Thời gian: 30 min
- Biên độ: 0,35 mm
- Dải tần số: 10 Hz... 55 Hz... 10 Hz
- Tốc độ quét: khoảng 1 octave/min
Sau khi thử nghiệm, thiết bị không được
hư hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này; đặc biệt không có mối nối hay bộ phận nào
lỏng ra để có thể ảnh hưởng đến an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phải giữ chắc chắn trên một
giá đỡ cứng vững và chịu ba va đập từ máy xung kích lò xo theo IEC 60068-2-75,
với động năng ngay trước va đập bằng 0,5 J lên tất cả các điểm của vỏ bọc bảo vệ
bộ phận mang điện nguy hiểm và có khả năng xung yếu, kể cả diện tích thông gió,
ngăn kéo ở vị trí kéo ra, tay cầm, cần gạt, núm chuyển mạch và chi tiết tương tự,
bằng cách nén côn nhả theo chiều vuông góc với bề mặt.
Thử nghiệm va đập này cũng tiến hành
cho cả cửa sổ, thấu kính, đèn tín hiệu và các nắp che của chúng v.v... nhưng chỉ
trong trường hợp chúng nhô ra khỏi vỏ bọc quá 5 mm hoặc nếu diện tích mặt lồi
ra của chúng quá 1 cm2.
Ngoài ra, diện tích đặc không có thông
gió của vỏ bọc bảo vệ bộ phận mang điện nguy hiểm phải chịu một va đập, quy định ở Bảng 6.
Va đập quy
định trong Bảng 6 phải được tạo ra bằng cách cho viên bi thép đặc, nhẵn
có đường kính (50±1) mm và có
khối lượng xấp xỉ 500 g rơi tự do theo chiều thẳng đứng, như minh họa ở Hình 8,
và đập vào vỏ bọc với va đập quy định
theo chiều vuông góc với bề mặt vỏ bọc.
Bảng 6 - Thử
nghiệm va đập trên vỏ bọc thiết bị
Bộ phận của
vỏ bọc
Va đập
(J
+/-
1
%)
Phía trên, bên cạnh, đằng sau và đằng
trước thiết bị di động hoặc thiết bị đặt trên mặt bàn
2 J
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 J
Phía trên, bên cạnh, đằng sau và đằng
trước thiết bị đặt trên sàn
23,5 J
CHÚ THÍCH 1: Để đặt năng lượng va đập
yêu cầu, độ cao đúng được tình từ h = E/(g x m)
trong đó
h là khoảng cách thẳng đứng, tính bằng mét;
E là năng lượng va đập, tính bằng J;
g là gia tốc trọng trường bằng 9,81
m/s2;
m là khối lượng viên bi thép,
tính bằng kilôgam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm, thiết bị phải chịu được
thử nghiệm độ bền điện quy định ở 10.3 và
không được hư hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này; đặc biệt:
- các bộ phận mang điện nguy hiểm
không được trở nên chạm tới được;
- vật chắn cách điện không được bị hư
hại,
- các bộ phận chịu thử nghiệm va đập
không có vết rạn nứt nhìn thấy được.
CHÚ THÍCH 3: Hư hại lớp phủ, vết lõm
nhỏ không được làm giảm chiều dài đường rò và khe hở xuống dưới giá trị quy định, vết nứt không nhìn thấy bằng mắt thường,
nứt bề mặt trong tấm nhựa đúc tăng cường và các loại tương tự được bỏ qua.
12.1.4. Thử nghiệm rơi
Thiết bị di động có khối lượng nhỏ hơn
hoặc bằng 7 kg phải chịu thử nghiệm rơi. Mẫu là thiết bị hoàn chỉnh phải chịu
ba va đập do bị thả rơi ở khoảng cách bằng 1,0 m lên bề mặt nằm ngang ở tư thế
có nhiều khả năng tạo ra kết quả bất lợi nhất.
Bề mặt nằm ngang gồm tấm gỗ cứng dày tối
thiểu 13 mm, gắn lên hai lớp gỗ dán, mỗi lớp dày 19 mm đến 20 mm, tất cả được đặt
trên sàn bê tông hoặc vật liệu không đàn hồi tương đương.
Với mỗi lần rơi, mẫu thử nghiệm phải
được đập vào bề mặt ở tư thế khác nhau. Khi thuộc đối tượng áp dụng, mẫu được
thả rơi cùng với acqui do nhà chế tạo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các bộ phận mang điện nguy hiểm
không được trở nên chạm tới được;
- vật chắn cách điện không được bị hư
hại,
- khe hở không khí và chiều dài đường
rò không bị giảm xuống.
Các tiêu chí thử nghiệm không áp dụng
cho phần mở rộng ra trên mặt đèn hình.
12.1.5. Thử nghiệm chịu ứng suất
Vỏ bọc bằng vật liệu nhựa nhiệt đúc hoặc
tạo hình phải có kết cấu sao cho việc co ngót hoặc biến dạng của vật liệu do giải
phóng ứng suất bên trong tạo bởi quá trình đúc hoặc tạo hình không được làm các
bộ phận nguy hiểm bị hở ra.
Mẫu gồm thiết bị hoàn chỉnh hoặc vỏ bọc
hoàn chỉnh cùng với khung đỡ, phải chịu thử trong lò lưu thông không khí ở nhiệt
độ cao hơn nhiệt độ lớn nhất quan sát được trên vỏ bọc trong thử nghiệm ở 7.1.3
là 10 °C nhưng không nhỏ hơn 70 °C trong thời gian 7 h, sau đó để nguội về nhiệt
độ phòng.
Đối với thiết bị cỡ lớn không thể thử
nghiệm trong vỏ bọc hoàn chỉnh thì cho phép sử dụng phần của vỏ bọc đại diện
cho cụm lắp ráp hoàn chỉnh liên quan đến độ dày và hình dạng, và kể cả các
thành phần đỡ bằng cơ khí.
Sau thử nghiệm, các bộ phận di chuyển
nguy hiểm hoặc các bộ phận mang điện nguy hiểm không được trở nên chạm tới được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2. Cố định
các phần tử dùng để thao tác
Các phần tử dùng để thao tác, ví dụ
núm vặn, nút ấn, chìa khóa và cần gạt phải có kết cấu và được giữ chặt sao cho
khi sử dụng không làm ảnh hưởng đến việc
bảo vệ chống điện giật.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
dưới đây.
Các vít cố định, nếu có, được tháo ra
rồi vặn vào đến 2/3 lực xoắn theo Bảng 20 rồi nới lỏng ra 1/4 vòng.
Phần tử dùng để thao tác sau đó phải
chịu được trong 1 min momen xoắn tương ứng với lực 100 N đặt vào ngoại biên,
nhưng không quá 1 Nm và lực kéo dọc trục 100 N trong 1 phút. Nếu khối lượng thiết
bị dưới 10 kg thì lực kéo được giới hạn tới trị số tương ứng với khối lượng của
thiết bị, nhưng không nhỏ hơn 25 N.
Đối với phần tử dùng để thao tác là
nút ấn, chìa khóa và cơ cấu tương tự, chúng chỉ bị nén vào khi sử dụng và không
kéo ra khỏi mặt máy quá 15 mm thì lực kéo giới hạn ở 50 N.
Sau thử nghiệm này, thiết bị không được
hư hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
12.3. Cơ cấu
điều khiển từ xa cầm tay
Các bộ phận của cơ cấu điều khiển từ
xa được thiết kế để cầm tay và có các bộ phận mang điện nguy hiểm, phải có đủ độ
bền cơ và phải được kết cấu sao cho chịu được các thao tác có thể xảy ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu điều khiển từ xa có dây mềm, nếu
có, được cắt ngắn dây để còn 10 cm rồi thử nghiệm theo TCVN 7699-2-32 (IEC
60068-2-32), qui trình 2.
Thùng quay 50 lần, nếu khối lượng của
cơ cấu điều khiển đến 250 g và 25 lần nếu khối lượng lớn hơn 250 g.
Sau thử nghiệm, cơ cấu điều khiển
không được hư hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
Các bộ phận của cơ cấu điều khiển từ
xa nối với cáp, không được thiết kế để cầm trong tay, được thử nghiệm như một phần
của thiết bị kèm theo.
12.4. Ngăn kéo
Ngăn kéo được chế tạo
để có thể kéo một phần ra khỏi thiết bị thì phải có cơ cấu hãm có độ bền thích
hợp để ngăn không cho các bộ phận mang điện nguy hiểm trở nên chạm tới được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm sau:
Kéo ngăn kéo ra theo
cách dự kiến cho đến khi cơ cấu hãm ngăn không cho dịch chuyển thêm nữa. Sau đó, đặt lực
50 N trong 10 s theo phương bất lợi nhất.
Sau thử nghiệm, thiết bị không được hư
hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này, đặc biệt là không có bộ phận mang điện nguy
hiểm nào trở nên chạm tới được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổ cắm đồng trục để cắm ăngten vào thiết
bị và các bộ phận hoặc linh kiện kết nối cách ly bộ phận mang điện nguy hiểm với
bộ phận chạm tới được, phải có kết cấu sao cho chịu được ứng suất cơ học có thể
xảy ra trong khi sử dụng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
dưới đây, theo trình tự đã cho.
Sau thử nghiệm, thiết bị không được hư
hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
Thử nghiệm độ bền
Phích cắm thử nghiệm trên Hình 19 được
cắm vào rút ra khỏi ổ cắm 100 lần. Cần cẩn thận để không làm hư hại ổ cắm có chủ
ý trong quá trình cắm phích vào và rút ra khi thử nghiệm.
Thử nghiệm va đập
Phích cắm thử nghiệm trên Hình 19 được
cắm vào ổ cắm và cho ba lần va đập của máy xung kích lò xo theo IEC 60068-2-75
đập vào với động năng trước khi va đập là 0,5 J tại cùng một điểm trên phích cắm
ở hướng bất lợi nhất.
Thử nghiệm mômen
Phích cắm thử nghiệm trên Hình 19 được
cắm vào ổ cắm và đặt một lực 50 N trong 10 s, không đột ngột, vuông góc với trục
của phích cắm, lực hướng tâm gây ứng suất với các phần có nhiều khả năng xung yếu
của ổ cắm. Lực này được xác định bằng cách sử dụng cân lò xo móc vào lỗ của
phích cắm thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi ổ cắm của ăngten đồng
trục được thử khác với IEC 60169-2 [3], phích cắm thử nghiệm tương ứng với
chiều dài như vậy được sử dụng để thử nghiệm.
12.6. Anten lồng
và anten râu
Anten lồng hoặc anten râu phải có chốt
hoặc viên bi có đường kính 6,0 mm ở một đầu.
Anten lồng hoặc anten râu phải có tấm
chắn bảo vệ hoặc tấm ngăn để ngăn ngừa anten hoặc các chi tiết dùng để lắp đặt
của nó rơi vào thiết bị và tiếp xúc với các bộ phận mang điện nguy hiểm trong
trường hợp anten hoặc bộ phận bất kỳ của nó bị gãy.
Chi tiết dùng để lắp đặt chỉ là các bộ
phận được sử dụng để lắp đặt anten hoặc phải chịu ứng suất khi anten di chuyển.
12.6.1. Giữ chặt về mặt vật lý
Đoạn cuối và các đoạn của anten lồng
phải được giữ chặt sao cho không bị rơi ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau:
Đoạn cuối phải chịu lực bằng 20 N dọc
theo trục chính của anten trong thời gian 1 min. Ngoài ra, nếu đoạn cuối được
giữ chặt bằng ren vít thì đặt mômen nới lỏng lên các đoạn cuối của năm mẫu bổ
sung. Mômen được đặt từ từ với râu được cố định. Khi đạt đến mô men quy định thì duy trì mô men này trong không quá
15 s. Thời gian chờ đối với một mẫu bất kỳ không được nhỏ hơn 5 s và thời gian
chờ trung bình của năm mẫu không được nhỏ hơn 8 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7 - Giá
trị mô men đối với thử nghiệm đoạn cuối
Đường kính đoạn
cuối
mm
Mômen
Nm
Nhỏ hơn 8,0
0,3
Lớn hơn hoặc
bằng 8,0
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1. Yêu cầu
chung
Khe hở không khí phải có kích thước
sao cho không xảy ra phóng điện qua khe hở không khí khi có các quá độ quá điện
áp có thể đi vào thiết bị, và có các điện áp đỉnh có thể phát sinh bên trong
thiết bị. Yêu cầu chi tiết được nêu trong 13.3.
Chiều dài đường rò phải có kích thước
sao cho đối với điện áp làm việc cho trước và độ nhiễm bẩn cho trước, không có
phóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng (vết) cách điện. Yêu cầu chi tiết
được cho trong 13.4.
CHÚ THÍCH: Để xác định khe hở không khí,
đo giá trị đỉnh của điện áp làm việc. Để xác định chiều dài đường rò, đo giá trị
hiệu dụng hoặc giá trị xoay chiều của điện
áp làm việc.
Phương
pháp đo khe hở không khí và chiều dài đường rò được nêu trong Phụ lục E.
Cho phép khe hở không
khí và chiều dài đường rò được phân chia bởi các bộ phận dẫn không nối (được để
tự do), như các tiếp điểm không được sử dụng của bộ nối, với điều kiện là tổng
các khoảng cách riêng rẽ đáp ứng các yêu cầu tối
thiểu quy định (xem Hình E.8).
Độ nhiễm bẩn khác
nhau đối với các
giá trị khe hở không khí và chiều dài đường rò nhỏ nhất đã cho, áp dụng như
sau:
- nhiễm bẩn độ 1 đối với linh kiện và
cụm lắp ráp được gắn kín sao cho loại bỏ được bụi và hơi ẩm;
- nhiễm bẩn độ 2 đối với thiết bị thuộc
phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ cách điện giữa các bộ phận khác cực
tính được nối trực tiếp vào lưới, cho phép khe hở không khí và chiều dài đường
rò nhỏ hơn các giá trị quy định nhưng phải
chịu được các yêu cầu ở 4.3.1, 4.3.2 và 11.2.
13.2. Xác định
điện áp làm việc
Để xác định điện áp làm việc, áp dụng
tất cả các yêu cầu sau:
- điện áp làm việc giữa điểm bất kỳ
trong mạch điện nối vào lưới kiểu dẫn và đất, và giữa điểm bất kỳ trong mạch điện
nối vào lưới kiểu dẫn và điểm bất kỳ trong mạch điện nối vào lưới kiểu không dẫn
phải được xem là lớn nhất của:
● điện áp cung cấp danh định hoặc điện
áp đo được cao nhất giữa các điểm này trong quá trình làm việc tại điện áp cung
cấp danh định, hoặc
● điện áp mức trên của dải điện áp
cung cấp danh định hoặc điện áp đo được cao nhất giữa các điểm này trong quá
trình làm việc ở giá trị bất kỳ trong dải điện áp cung cấp danh định;
- bộ phận dẫn chạm tới được không nối
đất phải được xem là nối đất;
- trong trường hợp linh kiện kiểu dây
quấn hoặc bộ phận khác được để tự do, tức là không nối vào mạch điện mà tạo ra
điện thế với đất thì phải xem là được nối đất tại điểm có điện áp làm việc cao
nhất;
- trong trường hợp sử dụng cách điện kép, điện áp làm việc qua cách điện
chính phải được xác định bằng cách tưởng tượng có nối tắt qua cách điện phụ và
ngược lại. Đối với cách điện kép giữa các cuộn dây của linh kiện kiểu dây quấn,
ngắn mạch được giả thiết xảy ra tại điểm có điện áp làm việc cao nhất tạo ra
qua cách điện khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trừ khi được cho phép dưới đây, đối với cách điện giữa cuộn dây của
linh kiện kiểu dây quấn và bộ phận khác, phải sử dụng điện áp cao nhất giữa điểm
bất kỳ của cuộn dây và bộ phận khác.
Nếu cách điện của linh kiện kiểu quấn
có các điện áp làm việc khác nhau dọc theo chiều dài cuộn dây thì cho phép thay
đổi khe hở không khí, chiều dài đường rò và khoảng cách qua cách điện tương ứng.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về kết cấu như vậy là
cuộn dây 30 kV, có nhiều lõi nối nối tiếp, và nối đất tại một đầu.
13.3. Khe hở
không khí
13.3.1. Yêu cầu chung
Cho phép sử dụng phương pháp dưới đây
hoặc phương pháp khác thay thế trong Phụ lục J đối với linh kiện hoặc cụm lắp
ráp cụ thể hoặc cho toàn bộ thiết bị.
CHÚ THÍCH 1: Ưu điểm của Phụ lục J là:
- khe hở không khí phù hợp với tiêu chuẩn IEC 60664-1 về an toàn cơ bản và
do đó hài hòa với các tiêu chuẩn về an toàn khác (ví dụ đối với máy biến áp).
- suy giảm các quá độ bên trong thiết
bị được tính đến kể cả sự suy giảm các quá độ trong mạch điện nối vào lưới kiểu
dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Thiết kế cách điện rắn và
khe hở không khí nên được phối hợp sao cho nếu quá độ quá điện áp tới vượt quá
các giới hạn của quá điện áp cấp II thì
cách điện rắn có thể chịu được điện áp cao hơn khe hở không khí.
Đối với tất cả các hệ thống điện xoay
chiều, điện áp lưới xoay chiều trong Bảng 8, 9 và 10 là điện áp pha-trung tính.
CHÚ THÍCH 4: Ở Nauy, do hệ thống phân
phối điện IT, điện áp lưới được xem là bằng với điện áp pha-pha và sẽ duy trì
230 V trong trường hợp sự cố đất một pha.
Khe hở không khí quy định không áp dụng cho khe hở không khí giữa
các tiếp điểm của bộ ổn nhiệt, bộ cắt nhiệt, cơ cấu bảo vệ quá tải, thiết bị
đóng cắt của kết cấu vi khe hở và linh kiện tương tự trong đó khe hở không
khí biến đổi theo các tiếp điểm.
CHÚ THÍCH 5: Đối với các khe hở không
khí giữa các tiếp điểm của thiết bị đóng cắt đã ngắt, xem 8.19.1.
CHÚ THÍCH 6: Khe hở không khí không được
giảm nhỏ hơn giá trị tối thiểu quy định
trong tiêu chuẩn này do dung sai chế tạo hoặc do biến dạng có thể xảy ra do
thao tác, xóc và rung có khả năng gặp phải khi chế tạo, vận chuyển và sử dụng bình
thường.
Kiểm tra sự phù hợp với 13.3 bằng phép
đo, có tính đến Phụ lục E, áp dụng các điều kiện dưới đây. Không cần thử nghiệm
độ bền điện môi để xác nhận khe hở không khí.
Các bộ phận di chuyển được phải được đặt
ở vị trí bất lợi nhất.
Khe hở không khí giữa cuộn âm thanh của
loa và các bộ phận dẫn liền kề phải được bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đặt các lực vào điểm bất kỳ trên
bộ phận bên trong rồi sau đó vào bên ngoài của vỏ bọc dẫn, khi cố gắng làm giảm
khe hở không khí trong khi thực hiện phép đo. Lực phải có giá trị bằng:
- 2 N đối với các bộ phận bên trong;
- 30 N đối với vỏ bọc.
Lực phải được đặt vào vỏ bọc bằng que
thử thẳng theo IEC 61032, que thử 11.
13.3.2. Khe hở không khí trong mạch điện
nối vào lưới kiểu dẫn
Khe hở không khí trong mạch điện nối
vào lưới kiểu dẫn phải phù hợp với các kích thước tối thiểu trong Bảng 8 và nếu
thích hợp, Bảng 9.
Bảng 8 áp dụng cho thiết bị không phải
chịu các quá độ vượt quá điện áp cấp II theo IEC 60664-1. Các điện áp quá độ
nguồn lưới thích hợp được cho trong ngoặc đơn trong từng cột điện áp lưới xoay
chiều danh nghĩa. Nếu các quá điện áp cao hơn có thể xảy ra thì có thể cần bảo
vệ bổ sung trong nguồn cung cấp cho thiết bị hoặc hệ thống lắp đặt.
CHÚ THÍCH 1: Phụ lục J cung cấp phương
pháp thiết kế thay thế cho các điện áp quá độ cao hơn.
Đối với mạch điện nối vào lưới kiểu dẫn
làm việc với điện áp lưới xoay chiều danh
nghĩa đến 300 V, nếu điện áp làm việc đỉnh trong mạch điện vượt quá giá trị đỉnh
của điện áp lưới xoay chiều danh nghĩa thì khe hở không khí nhỏ nhất dùng cho hệ
thống lắp đặt cần xét là tổng của hai giá trị dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
- giá trị khe hở không khí bổ sung
thích hợp từ Bảng 9.
CHÚ THÍCH 2: Để sử dụng Bảng 8, giả
thiết rằng điện áp làm việc bằng với điện áp lưới xoay chiều danh nghĩa.
Đối với điện áp làm việc cần sử dụng để
xác định khe hở không khí cho mạch điện nối vào lưới kiểu dẫn theo Bảng 8:
- giá trị đỉnh của nhấp nhô xếp chồng
bất kỳ trên điện áp một chiều vượt quá giá trị cho phép ở 2.3.3 phải được tính
đến;
- quá độ không lặp lại (do, ví dụ, các
xáo trộn trong khí quyển) không cần tính đến;
CHÚ THÍCH 3: Giả thiết rằng bất kỳ quá
độ không lặp lại nào trong mạch điện nối vào lưới kiểu không dẫn không vượt quá
điện áp quá độ nguồn lưới của mạch điện nối vào lưới kiểu dẫn.
- điện áp của mạch điện bất kỳ không
mang điện nguy hiểm hoặc mạch điện TNV (kể cả điện áp dao động dư) phải được
xem là bằng “0”;
và phù hợp với Bảng 9, khi thích hợp,
đối với các điện áp làm việc đỉnh vượt quá các giá trị của điện áp lưới xoay
chiều danh nghĩa, phải sử dụng điện áp làm việc đỉnh lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 5: Sử dụng khe hở không khí
- Bảng 8 và Bảng 9:
Chọn cột thích hợp trong Bảng 8 cho điện
áp lưới xoay chiều danh nghĩa và độ nhiễm bẩn. Chọn hàng thích hợp cho điện áp
làm việc bằng với điện áp lưới xoay chiều. Lưu ý yêu cầu về khe hở không khí tối
thiểu.
Sang Bảng 9. Chọn cột thích hợp cho điện
áp lưới xoay chiều danh nghĩa và độ nhiễm bẩn và chọn hàng trong cột đó bao
trùm điện áp làm việc đỉnh thực tế. Đọc khe hở không khí bổ sung yêu cầu từ một trong hai cột bên phải
và thêm giá trị này vào khe hở không khí tối thiểu từ Bảng 8 để có được khe hở
không khí tối thiểu tổng.
Bảng 8 - Khe
hở không khí tối thiểu đối với cách điện trong mạch điện nối vào lưới kiểu dẫn
và giữa các mạch điện này và mạch điện nối vào lưới kiểu không dẫn
Khe hở không
khí tính bằng milimet
Điện áp làm
việc đến và bằng
Điện áp lưới xoay chiều danh nghĩa ≤ 150 V (điện
áp lưới quá độ 1 500 V)
Điện áp lưới
xoay chiều danh nghĩa >150 V ≤300V (điện áp lưới quá độ 2500 V)
Điện áp lưới
xoay chiều danh nghĩa >300 V ≤ 600 V (điện áp lưới quá độ 4000 V)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp hiệu
dụng (hình sin)
Nhiễm bẩn độ
1 và 2
Nhiễm bẩn độ
3
Nhiễm bẩn độ
1, 2 và 3
Nhiễm bẩn độ
1, 2 và 3
V
V
B/S
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
B/S
R
B/S
R
210
150
1,0
(0,5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1,0)
1,3
(0,8)
2,6
(1,6)
2,0
(1,5)
4,0
(3,0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3,0)
6,4
(6,0)
420
300
B/S 2,0
(1,5) R 4,0 (3,0)
3,2
(3,0)
6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
840
300
B/S 3,2
(3,0) R 6,4 (6,0)
1 400
1 000
B/S 4,2 R 6,4
2 800
7 000
9 800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28 000
42 000
2 000
5 000
7 000
10 000
20 000
30 000
B/S/R 8,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B/S/R 25
B/S/R 37
B/S/R 80
B/S/R 130
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị trong bảng
áp dụng cho cách điện chính (B), cách điện phụ (S) và cách điện tăng cường
(R).
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị trong ngoặc
đơn chỉ áp dụng cho cách điện chính, cách điện phụ và cách điện tăng cường nếu
việc chế tạo theo chương trình kiểm soát chất lượng (ví dụ chương trình nêu
trong Phụ lục M). Đặc biệt, cách điện kép và cách điện tăng cường phải chịu
các thử nghiệm thường xuyên đối với độ bền điện môi.
CHÚ THÍCH 3: Với điện áp làm việc từ
420 V (đỉnh) hoặc một chiều đến 42 000 V (đỉnh) hoặc một chiều, cho phép nội
suy tuyến tính giữa hai điểm gần nhất và đối với các giá trị lớn hơn 42000 V
(đỉnh) hoặc một chiều thì cho phép ngoại suy, khoảng cách tính được được làm
tròn đến nấc 0,1 mm cao hơn tiếp theo.
CHÚ THÍCH 4: về giải thích độ nhiễm
bẩn, xem 13.1.
Bảng 9 - Khe
hở không khí bổ sung đối với cách điện trong mạch điện nối vào lưới kiểu dẫn có
điện áp làm việc đỉnh lớn hơn giá trị đỉnh của điện áp lưới xoay chiều danh
nghĩa và giữa mạch điện này và mạch điện nối vào lưới kiểu không dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp lưới
xoay chiều danh nghĩa >150 V ≤300 V
Khe hở
không khí bổ sung mm
Nhiễm bẩn độ
1 và 2
Nhiễm bẩn độ
3
Nhiễm bẩn độ
1,
2
và 3
Cách điện
chính hoặc cách điện phụ
Cách điện
tăng cường
Điện áp làm
việc lớn nhất
V (đỉnh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V (đỉnh)
Điện áp làm
việc lớn nhất
V (đỉnh)
210 (210)
210 (210)
420 (420)
0
0
298 (288)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
493 (497)
0,1
0,2
386 (366)
379 (376)
567 (575)
0,2
0,4
474 (444)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
640 (652)
0,3
0,6
562 (522)
547 (541)
713 (729)
0,4
0,8
650 (600)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
787 (807)
0,5
1,0
738 (678)
715 (707)
860 (884)
0,6
1,2
826 (756)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
933 (961)
0,7
1,4
914 (839)
1 006 (1
039)
0,8
1,6
1 002 (912)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 080 (1
116)
0,9
1,8
1 090 (990)
1 153 (1
193)
1,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 226 (1
271)
1,1
2,2
1 300 (1
348)
1,2
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- (1 425)
1,3
2,6
CHÚ THÍCH 1: Phải dùng giá trị trong
ngoặc đơn khi sử dụng các giá trị trong ngoặc đơn của Bảng 8 theo chú thích 2
của Bảng 8.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các giá trị điện
áp làm việc lớn hơn được nêu trong bảng, cho phép ngoại suy tuyến tính đến và
bằng 2 000 V. Đối với điện áp cao hơn, tham khảo IEC 60664-1.
CHÚ THÍCH 3: Cho phép nội suy tuyến
tính giữa hai điểm gần nhất, khoảng cách tính được được làm tròn đến nấc 0,1
mm cao hơn tiếp theo.
CHÚ THÍCH 4: Về giải
thích độ nhiễm bẩn, xem 13.1.
13.3.3. Khe hở không khí trong mạch điện
nối vào lưới kiểu không dẫn
Khe hở không khí trong mạch điện nối
vào lưới kiểu không dẫn phải phù hợp với các kích thước tối thiểu của Bảng 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giá trị đỉnh của nhấp nhô xếp chồng
bất kỳ trên điện áp một chiều vượt quá giá trị cho phép ở 2.3.3 phải được tính
đến;
- giá trị đỉnh phải được sử dụng cho
điện áp không hình sin.
Mạch điện nối vào lưới kiểu không dẫn
thường có quá áp cấp I nếu lưới là quá áp cấp II; các quá độ quá áp cấp I lớn
nhất dùng cho điện áp lưới xoay chiều khác nhau được nêu trong tiêu đề cột của
Bảng 10.
Tuy nhiên, mạch điện tự do nối vào lưới
kiểu không dẫn trong thiết bị có một bộ nối (ví dụ, an ten, đầu vào tín hiệu)
có thể nối đất, phải chịu các yêu cầu đối với mạch điện nối vào lưới kiểu dẫn
trong Bảng 8 và 9 trừ khi thiết bị có đầu nối đất bảo vệ và
- mạch điện tự do được cách ly với mạch
nối vào lưới kiểu dẫn bằng màn chắn kim loại nối đất; hoặc
- các quá độ trên mạch điện nối vào lưới
kiểu không dẫn nhỏ hơn giá trị lớn nhất cho phép đối với quá điện áp cấp I (ví
dụ, do bị suy giảm vì nối với linh kiện như tụ điện giữa mạch điện nối vào lưới
kiểu không dẫn và đất). Xem 13.3.4 đối với phương pháp đo mức quá độ.
CHÚ THÍCH: Nếu điện áp quá độ mạng viễn
thông đã biết thì nên sử dụng giá trị đã biết.
Nếu điện áp quá độ mạng viễn thông là
chưa biết thì thông số quá độ giả thiết bằng 800 V (đỉnh) cần được sử dụng cho
mạch điện TNV-2 và 1,5 kV (đỉnh) đối với mạch điện TNV-1 và mạch điện TNV-3.
Nếu đã biết là các quá độ tới bị suy
giảm bên trong thiết bị thì giá trị cần sử dụng nên được xác định theo 13.3.4
b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở không
khí tính bằng milimét
Điện áp làm
việc đến và bằng
Điện áp lưới
xoay chiều danh nghĩa ≤150 V (thông số quá độ đối với mạch điện nối vào lưới
kiểu không dẫn là 800 V)
Điện áp lưới
xoay chiều danh nghĩa >150 V ≤300 V (thông số quá độ đối với mạch điện nối
vào lưới kiểu không dẫn là 1500 V)
Điện áp lưới
xoay chiều danh nghĩa >300V ≤600V (thông số quá
độ đối với mạch điện nối kiểu không dẫn 2500 V)b
Mạch điện
không chịu các quá điện áp quá độa
Điện áp đỉnh
hoặc một chiều
Điện áp hiệu
dụng (hình sin)
Nhiễm bẩn độ
1 và 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiễm bẩn độ
1 và 2
Nhiễm bẩn độ
3
Nhiễm bẩn độ
1,
2
và 3
Chỉ với nhiễm
bẩn độ 1, 2
V
V
B/S
R
B/S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B/S
R
B/S
R
B/S
R
B/S
R
71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
1,4
1,3
2,6
1,0
2,0
1,3
2,6
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,8
(0,2)
(0,4)
(0,8)
(1,6)
(0,5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,8)
(1,6)
(1,5)
(3,0)
(0,2)
(0,4)
140
100
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
2,6
1,0
2,0
1,3
2,6
2,0
4,0
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,2)
(0,4)
(0,8)
(1,6)
(0,5)
(1,0)
(0,8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1,5)
(3,0)
(0,2)
(0,4)
210
150
0,9
1,8
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
2,0
1,3
2,6
2,0
4,0
0,7
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,2)
(0,4)
(0,8)
(1,6)
(0,5)
(1,0)
(0,8)
(1,6)
(1,5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,2)
(0,4)
280
200
B/S 1,4 (0,8) R
2,8 (1,6)
2,0
4,0
1,1
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1,5)
(3,0)
(0,2)
(0,4)
420
300
B/S 1,9
(1,0) R 3,8 (2,0)
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
2,8
(1,5)
(3,0)
(0,2)
(0,4)
700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B/S 2,5
R 5,0
840
600
B/S 3,2
R 5,0
1400
1000
B/S 4,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2800
2000
B/S/R 8,4
c
7000
5000
B/S/R 17,5
c
9800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B/S/R 25
c
14000
10000
B/S/R 37
c
28000
20000
B/S/R 80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42000
30000
B/S/R 130
c
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị trong bảng
áp dụng cho cách điện chính (B), cách điện phụ (S) và cách điện tăng cường
(R).
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị trong ngoặc
đơn chỉ áp dụng cho cách điện chính, cách điện phụ và cách điện tăng cường nếu
việc chế tạo theo chương trình kiểm soát chất lượng (ví dụ chương trình nêu
trong Phụ lục M). Đặc biệt, cách điện kép và cách điện tăng cường phải chịu
các thử nghiệm thường xuyên đối với độ bền điện môi.
CHÚ THÍCH 3: Với điện áp làm việc từ
420 V (đỉnh) hoặc một chiều đến 42 000 V (đỉnh) hoặc một chiều, cho phép nội
suy tuyến tính giữa hai điểm gấn nhất, khoảng cách tính được được làm tròn đến
nấc 0,1 mm cao hơn tiếp theo.
Đối với các giá trị lớn hơn 42 000 V
(đỉnh) hoặc một chiều thì cho phép ngoại suy, khoảng cách tính được được làm
tròn đến nấc 0,1 mm cao hơn tiếp theo.
CHÚ THÍCH 4: Về giải thích độ nhiễm
bẩn, xem 13.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Trong trường
hợp quá độ trong thiết bị vượt quá giá trị này, phải sử dụng khe hở không khí
cao hơn thích hợp.
c Không yêu
cầu sự phù hợp với giá trị khe hở không
khí bằng 8,4 mm hoặc lớn hơn nếu tuyến khe hở không khí là:
hoàn toàn qua không khí, hoặc
toàn bộ hoặc một phần dọc theo bề mặt
của vật liệu cách điện của vật liệu nhóm I (xem 13.4);
và cách điện liên quan đạt được thử
nghiệm độ bền điện môi theo 10.3 sử dụng:
điện áp thử nghiệm xoay chiều có giá
trị hiệu dụng bằng 1,06 lần điện áp làm việc đỉnh hoặc
điện áp thử nghiệm một chiều bằng với
giá trị đỉnh của điện áp thử nghiệm xoay chiều được quy định ở trên.
Nếu tuyến khe hở không khí một phần
dọc theo bề mặt của vật liệu không phải vật liệu nhóm I thì thử nghiệm độ bền
điện môi chỉ dẫn qua khe hở không khí.
13.3.4. Đo điện áp quá độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử nghiệm, thiết bị
được nối với Thiết bị cấp điện riêng, nếu có, mà không nối vào lưới, hoặc không
nối vào mạng bất kỳ, ví dụ mạng viễn thông và bất kỳ bộ triệt đột biến nào
trong mạch điện nối vào lưới kiểu dẫn cũng được ngắt ra.
Thiết bị đo điện áp được nối qua khe hở
không khí cần xét.
a) Quá độ do quá điện áp lưới
Để đo mức giảm của các quá độ do quá
điện áp lưới, máy thử nghiệm xung ở Phụ lục K được sử dụng để phát ra xung
1,2/50 ms, có Uc
bằng với điện áp quá độ lưới cho trong
tiêu đề cột của Bảng 8.
Ba đến sáu xung có cực tính thay đổi,
với khoảng thời gian tối thiểu 1 s giữa các xung, được đặt giữa các điểm dưới
đây trong trường hợp có liên quan:
- pha-pha;
- tất cả các dây dẫn pha nối với nhau
và dây trung tính;
- tất cả các dây dẫn pha nối với nhau
và đất bảo vệ;
- trung tính và đất bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đo mức giảm của quá độ do quá điện
áp mạng viễn thông, sử dụng máy phát xung thử nghiệm ở Phụ lục K để phát ra
xung 10/700 ms, với Uc
bằng điện áp quá độ mạng viễn thông.
Nếu không biết điện áp mạng viễn thông
đối với mạng viễn thông đang xét thì phải lấy là:
- 1 500 Vđỉnh nếu mạch điện
nối đến mạng viễn thông là mạch điện TNV-1 hoặc TNV-3; và
- 800 Vđỉnh nếu mạch điện nối
đến mạng viễn thông là mạch điện TNV-0 hoặc TNV-2.
Ba đến sáu xung có cực tính thay đổi,
với khoảng thời gian tối thiểu 1 s giữa các xung, được đặt giữa các điểm đấu nối
mạng viễn thông dưới đây:
- từng cặp đầu nối (ví dụ, A và B hoặc
đầu và vòng) trong một giao diện;
- tất cả các đầu nối của một kiểu giao
diện nối với nhau và đất.
13.4. Chiều
dài đường rò
Chiều dài đường rò không được nhỏ hơn
giá trị tối thiểu thích hợp được quy định
trong Bảng 11, có tính đến giá trị của điện áp làm việc, độ nhiễm bẩn và nhóm vật
liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép sử dụng chiều dài đường rò tối
thiểu bằng với khe hở không khí áp dụng cho kính, mica, gốm hoặc vật liệu tương
tự.
Đối với điện áp làm việc cần sử dụng để
xác định chiều dài đường rò:
- phải sử dụng giá trị hiệu dụng thực
hoặc một chiều;
- nếu đo giá trị hiệu dụng, phải cẩn
thận để dụng cụ đo cho số đọc hiệu dụng đúng với dạng sóng không sin cũng như dạng
sóng sin.
- nếu sử dụng giá trị một chiều, không
được tính đến bất kỳ nhấp nhô xếp chồng nào.
- các điều kiện ngắn hạn (ví dụ, các
tín hiệu chuông theo nhịp trong mạch TNV) không được tính đến;
- các nhiễu ngắn hạn (ví dụ quá độ)
không được tính đến.
Khi xác định điện áp làm việc đối với
mạch TNV nối vào mạng lưới viễn thông có đặc tính chưa biết thì phải giả thiết
điện áp làm việc bình thường có các giá trị dưới đây:
- 60 V một chiều đối với mạch TNV-1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm vật liệu được phân loại như sau:
Nhóm vật liệu I: 600 ≤ CTI (chỉ
số phóng điện tương đối)
Nhóm vật liệu II: 400 ≤ CTI
< 600
Nhóm vật liệu llla: 175 ≤ CTI < 400
Nhóm vật liệu lllb: 100 ≤ CTI < 175
Nhóm vật liệu được xác nhận bằng cách
đánh giá dữ liệu thử nghiệm đối với vật liệu theo IEC 60112 sử dụng 50 giọt
dung dịch A.
Nếu nhóm vật liệu là chưa biết thì phải
giả thiết là nhóm vật liệu lllb. Nếu cần có CTI bằng 175 hoặc lớn hơn mà dữ liệu
không sẵn có thì có thể thiết lập nhóm vật liệu bằng thử nghiệm chỉ số phóng điện
bề mặt (PTI) như mô tả chi tiết ở IEC 60112. Vật liệu có thể có trong một nhóm
nếu PTI của nó được thiết lập bằng các thử nghiệm này bằng hoặc lớn hơn giá trị
mức dưới của CTI quy định cho nhóm đó.
Bảng 11 - Chiều
dài đường rò tối thiểu
Chiều dài đường
rò tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
hiệu dụng hoặc một chiều
Cách điện
chính và cách điện phụ
Nhiễm bẩn độ
1
Nhiễm bẩn độ
2
Nhiễm bẩn độ
3
Nhóm vật liệu
Nhóm vật liệu
Nhóm vật liệu
I, II, llla
hoặc lllb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
llla hoặc
lllb
I
II
llla hoặc
lllb
≤ 50
0,6
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,7
1,9
100
a
0,7
1,0
1,4
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
125
0,8
1,1
1,5
1,9
2,1
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,1
1,6
2,0
2,2
2,5
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
2,0
2,5
2,8
3,2
250
1,3
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
3,6
4,0
300
1,6
2,2
3,2
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
400
2,0
2,8
4,0
5,0
5,6
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
4,5
6,3
8,0
9,6
10,0
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
8,0
10,0
11,0
12,5
1 000
5,0
7,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
14,0
16,0
CHÚ THÍCH 1: Cho phép nội suy tuyến
tính giữa hai điểm gần nhất, khoảng cách tính được được làm tròn đến nấc 0,1
mm cao hơn tiếp theo.
CHÚ THÍCH 2: Với điện áp cao, có thể
sử dụng Bảng 4 của IEC 60664-1.
CHÚ THÍCH 3: Với cách điện tăng cường,
các giá trị về chiều dài đường rò bằng hai lần giá trị cách điện chính trong
bảng này.
CHÚ THÍCH 4: Về giải thích độ nhiễm
bẩn, xem 13.1.
a Không quy định chiều dài đường rò tối thiểu đối với
cách điện trong độ nhiễm bẩn 1. Khe hở không khí tối thiểu áp dụng như xác định ở 13.3 hoặc Phụ lục J.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo, có
tính đến Phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận chuyển động được đặt ở tư
thế bất lợi nhất của chúng.
Với thiết bị có lắp dây nguồn không
thay thế được loại thông thường, các phép đo chiều dài đường rò được thực hiện
với ruột dẫn cung cấp có diện tích mặt cắt lớn nhất được quy định ở 15.3.5 và thực hiện không có ruột dẫn.
Khi đo chiều dài đường rò từ vỏ bọc bằng
vật liệu cách điện qua khe hoặc lỗ ở vỏ bọc, bề mặt chạm tới được được xem là dẫn
như thể nó được phủ bằng lá kim loại ở những nơi có thể bị chạm tới bằng que thử
phù hợp với que thử B của IEC 61032 (xem 9.1.1.2), đặt với lực không đáng kể
(xem Hình 3, điểm B).
CHÚ THÍCH: Sự có mặt của chất dính trên
băng cách điện cần được xem xét khi xác định CTI.
13.5. Tấm mạch
in
13.5.1. Khe hở không khí và
chiều dài đường rò tối thiểu giữa các đường dẫn, một trong số chúng có thể nối
vào lưới kiểu dẫn, trên tấm mạch in phù hợp với các yêu cầu về độ bền kéo và
bong tróc của IEC 60249-2 được cho trên Hình 10 và áp dụng như sau:
- chỉ áp dụng các khoảng cách này khi
sự quá nhiệt chỉ liên quan đến bản thân đường dẫn (xem 11.2) mà không liên quan
đến các linh kiện được lắp hoặc mối nối hàn kết hợp.
- lớp phủ bằng sơn hoặc tương tự, trừ
lớp phủ phù hợp với IEC 60664-3 được bỏ qua khi đo chiều dài.
13.5.2. Đối với tấm mạch in
được phủ loại B, cách điện giữa các ruột dẫn phải phù hợp với cách đo khoảng
cách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.6. Cách điện
mối nối
Khoảng cách giữa các bộ phận dẫn dọc
theo các mối nối không gắn kín phải được xem là khe hở không khí và chiều dài
đường rò và áp dụng các giá trị ở 13.3 hoặc Phụ lục J và 13.4.
Với các mối nối gắn kín chắc chắn phù
hợp với các thử nghiệm dưới đây, không có khe hở không khí và chiều dài đường
rò. Trong trường hợp này chỉ áp dụng 8.8.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
đo và thử nghiệm.
Với thử nghiệm này, dây quấn có tráng
men, nếu có, được thay bằng dây không cách điện.
Vật liệu được xem là được gắn kín với
nhau nếu chúng chịu được các thử nghiệm dưới đây.
Ba thiết bị, linh kiện hoặc cụm lắp
ráp phải chịu 10 lần chu kỳ nhiệt độ dưới đây:
- 68 h ở (X ± 2) °C,
- 1 h ở (25 ± 2) °C,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1 h ở (25 ± 2) °C,
trong đó X là nhiệt độ cao nhất đo được
trong điều kiện làm việc bình thường trên thiết bị, linh kiện hoặc cụm lắp ráp
cần xét cộng 10 °C với giá trị nhỏ nhất bằng 85 °C.
Một thiết bị, linh kiện hoặc cụm lắp
ráp phải chịu thử nghiệm độ bền điện môi liên quan ở 10.3 không xử lý ẩm ở
10.2, tuy nhiên, điện áp thử nghiệm tăng lên 1,6 lần.
Thử nghiệm này được thực hiện ngay sau
68 h ổn định nhiệt của chu kỳ cuối.
Trước khi kết luận về hoàn thành số
chu kỳ, hai thiết bị, linh kiện hoặc cụm lắp ráp còn lại phải chịu thử nghiệm độ
bền điện môi liên quan ở 10.3; tuy nhiên, điện áp thử nghiệm tăng lên 1,6 lần.
CHÚ THÍCH: Điện áp thử nghiệm là cao
hơn điện áp thử nghiệm thông thường để đảm bảo rằng, nếu bề mặt không được gắn
kín thì xảy ra phóng điện đánh thủng.
13.7. Các bộ
phận bọc kín và gắn kín
Đối với thiết bị, cụm lắp ráp nhỏ hoặc
linh kiện, nối vào lưới kiểu không dẫn và được bọc kín, bao kín hoặc gắn kín chống
sự xâm nhập của bụi và hơi ẩm thì khe hở không khí và chiều dài đường rò bên trong
nhỏ nhất có thể giảm xuống các giá trị cho trong Bảng 12.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về các kết cấu như
vậy gồm có hộp kim loại gắn kín, hộp chất dẻo hàn dính, các bộ phận được bao bọc
trong lớp phủ nhúng hoặc bằng lớp phủ loại A theo IEC 60664-3 của tấm mạch in.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 12 - Khe
hở không khí và chiều dài đường rò tối thiểu
(kết cấu được
bọc kín, bao kín hoặc gắn kín)
Điện áp làm
việc đến và bằng
V (đỉnh)
xoay chiều hoặc V một chiều
Khe hở
không khí và chiều dài dường rò tối thiểu
mm
35
0,2
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
0,3
70
0,3
90
0,4
110
0,4
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
0,7
225
0,8
280
1,0
360
1,1
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
560
1,6
700
1,9
900
2,3
1 120
2,6
1 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 800
4,2
2 250
5,6
2 800
7,5
3 600
10,0
4 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 600
16,0
7 000
20,0
9 000
25,0
11 200
32,0
14 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị được áp dụng
cho cách điện chính và cách điện phụ.
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị dùng cho
cách điện kép gấp đôi các giá trị cho trong bảng.
CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu CTI (chỉ số
phóng điện tương đối) nhỏ nhất bằng 100 cho vật liệu cách điện được sử dụng.
Thông số CTI liên quan đến giá trị đạt được theo IEC 60112, dung dịch A.
CHÚ THÍCH 4: Cho phép nội suy tuyến
tính giữa hai điểm gần nhất, khoảng cách tính được được làm tròn đến
nấc 0,1 mm cao hơn tiếp theo.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
phép đo và cho thiết bị, cụm lắp ráp hoặc linh kiện chịu 10 lần chu kỳ nhiệt độ
dưới đây:
- 68 h ở (Y ± 2) °C,
- 1 h ở (25 ± 2) °C,
- 2 h ở (0 ± 2) °C,
- 1 h ở (25 ± 2) °C,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó, thiết bị, linh kiện hoặc cụm lắp
ráp phải chịu thử nghiệm độ bền điện môi liên quan ở 10.3.
Thử nghiệm được thực hiện trên ba mẫu.
Không cho phép hỏng hóc.
13.8. Khoảng cách giữa các
bộ phận dẫn bên trong thiết bị, cụm lắp ráp hoặc linh kiện được xử lý bằng cách
điền đầy hợp chất cách điện vào tất cả chỗ trống để không tồn tại khe hở không
khí và chiều dài đường rò, chỉ phải chịu các yêu cầu ở 8.8.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về các xử lý như vậy
gồm đổ epoxy tạo hộp kín, tạo vỏ kết nang và tạo vỏ chân không.
Kiểm tra sự phù hợp theo 13.7, có tính
đến 8.8 cùng với yêu cầu sau:
Tiến hành xem xét bằng mắt để xác định
có vết nứt trên vỏ kết nang, vỏ chân không hoặc vật liệu khác không, các lớp phủ
này không được bị lỏng ra hoặc nhăn và sau khi phân đoạn mẫu, không được có các
lỗ trống đáng kể trên vật liệu.
14. Linh kiện
CHÚ THÍCH 1: Khi các linh kiện là một
phần của một dãy giá trị thì thông thường không cần thiết phải thử nghiệm
với từng giá trị của dãy đó. Nếu dãy các giá trị này bao gồm nhiều dãy phụ đồng
nhất với nhau về mặt công nghệ thì mẫu lấy ra có thể là đại diện cho mỗi dãy phụ.
Ngoài ra có thể quan niệm về các linh kiện có kết cấu giống nhau được khuyến
cáo áp dụng trong trường hợp này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Khi không quy định các yêu cầu về tính dễ cháy trong điều
này, xem 20.1.1.
CHÚ THÍCH 4: Ở Úc và Niu Di lân, các
điều kiện quy định của quốc gia ở Điều
20, chú thích 2, cũng được áp dụng cho tất cả các linh kiện.
CHÚ THÍCH 5: Ở Thụy Điển, không cho
phép sử dụng thiết bị đóng cắt có chứa thủy ngân như bộ điều nhiệt, rơle và bộ
điều khiển mức.
14.1. Điện trở
Các điện trở mà sự ngắn mạch hoặc đứt
mạch gây ra vi phạm các yêu cầu vận hành trong điều kiện sự cố (xem Điều 11) và
điện trở bắc cầu các khe hở tiếp điểm của thiết bị đóng cắt nguồn lưới phải có
giá trị điện trở ổn định thích đáng trong tình trạng quá tải.
Các điện trở như vậy phải được chỉ rõ
vị trí nằm bên trong vỏ bọc của thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm a)
hoặc thử nghiệm b) tiến hành trên mười mẫu thử.
Trước khi thử nghiệm a) hoặc b) phải
đo điện trở của mỗi mẫu thử và sau đó đem mẫu đó đưa thử nghiệm nóng ẩm theo
TCVN 7699-2-78 (IEC 6068-2-78) với tham số
về mức khắc nghiệt như sau:
- Nhiệt độ: (40 ± 2) °C,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian thử nghiệm: 21 ngày.
a) Đối với các điện trở nối giữa bộ phận
mang điện nguy hiểm và bộ phận dẫn chạm tới được và các điều trở bắc cầu khe hở
tiếp điểm của thiết bị đóng cắt nguồn lưới thì từng mẫu trong mười mẫu thử phải
cho chịu phóng điện 50 lần với số lần chịu phóng lớn nhất là 12 lần/min, từ một
tụ điện được nạp đến 10 kV trong mạch thử nghiệm cho trên Hình 5a.
Sau khi thử nghiệm, giá trị điện trở
không được sai lệch quá 20 % so với giá trị đo được trước khi đưa thử nghiệm
nóng ẩm.
Không cho phép có hỏng hóc.
b) Đối với các điện trở khác, từng mẫu
trong 10 mẫu thử phải chịu điện áp có giá trị sao cho dòng điện đi qua điện trở
bằng 1,5 lần giá trị đo được qua điện trở có giá trị điện trở bằng với giá trị
danh định quy định được lắp trong thiết bị
khi vận hành trong điều kiện sự cố. Trong khi thử nghiệm, điện áp này phải được
giữ không đổi.
Giá trị điện trở được đo khi đạt trạng
thái ổn định và giá trị này không được sai khác quá 20 % trị số đo được trước
khi thử nghiệm nóng ẩm.
Không cho phép có hỏng hóc.
Đối với các điện trở nối giữa các bộ
phận mang điện nguy hiểm và các bộ phận dẫn chạm tới được thì khe hở không khí
và chiều dài đường rò giữa các đầu nối phải phù hợp với các yêu cầu của Điều 13
đối với cách điện tăng cường.
Chỉ cho phép các điện trở có các đầu nối
đầu dây bên trong khi các khoảng cách bên trong đã được xác minh rõ ràng và
chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2. Tụ điện
và khối RC
Khi có tham chiếu đến các thử nghiệm quy định ở IEC 60384-14, Bảng II thì các thử
nghiệm này được bổ sung như sau:
Thời gian thử nghiệm nóng ẩm không đổi
được quy định ở 4.12 của IEC 60384-14 phải
là 21 ngày.
CHÚ THÍCH: Tham khảo IEC 60384-14, kể
cả sửa đổi 1, bất kỳ là tụ điện hoặc khối RC có được sử dụng để triệt nhiễu điện
từ hay không.
14.2.1. Tụ điện hoặc khối RC,
mà sự ngắn mạch hoặc đứt mạch gây ra sự vi phạm các yêu cầu vận hành trong điều
kiện sự cố có thể gây ra điện giật thì phải:
a) chịu được các thử nghiệm đối với tụ
điện hoặc khối RC cấp nhỏ Y2 hoặc Y4 như quy định
trong IEC 60384-14, Bảng II.
Tụ điện hoặc khối RC cấp nhỏ Y2 phải
được sử dụng cho thiết bị có điện áp lưới >150 V và ≤250 V tương ứng, liên
quan đến đất hoặc trung tính.
Tụ điện hoặc khối RC cấp nhỏ Y4 phải
được sử dụng cho thiết bị có điện áp lưới ≤150 V tương ứng, liên quan đến đất
hoặc trung tính.
b) chịu được các thử nghiệm đối với tụ
điện hoặc khối RC cấp nhỏ Y1 hoặc Y2 như quy định
trong IEC 60384-14, Bảng II.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tụ điện hoặc khối RC cấp nhỏ Y2 phải
được sử dụng cho thiết bị có điện áp lưới ≤150 V tương ứng liên quan đến đất hoặc trung
tính.
CHÚ THÍCH: Để ứng dụng a) và b), tham
khảo thêm 8.5 và 8.6.
Các tụ điện hoặc khối RC như vậy phải
được định vị trí bên trong vỏ bọc thiết bị.
14.2.2. Tụ điện hoặc khối RC
có các chân nối trực tiếp vào lưới phải chịu được các thử nghiệm đối với tụ điện
hoặc khối RC cấp nhỏ X1 hoặc X2 như quy định
trong IEC 60384-14, Bảng II.
Tụ điện hoặc khối RC cấp nhỏ X1 phải
được sử dụng cho thiết bị nối cố định được thiết kế để nối với lưới có điện áp
danh nghĩa >150 V và ≤ 250 V tương ứng liên quan đến đất hoặc trung tính.
Tụ điện hoặc khối RC cấp nhỏ X2 có thể
sử dụng cho tất cả các ứng dụng còn lại.
CHÚ THÍCH 1: Tụ điện hoặc khối RC Y2
có thể sử dụng thay cho tụ điện hoặc khối RC X1 hoặc X2.
CHÚ THÍCH 2: Tụ điện hoặc khối RC Y4
có thể sử dụng thay cho tụ điện hoặc khối RC X2 cho mọi ứng dụng ≤150 V.
14.2.3. Tụ điện hoặc khối RC
qua cuộn thứ cấp của máy biến áp có đầu ra ở tần số lưới mà việc ngắn mạch của
nó có thể gây ra sự vi phạm các yêu cầu về quá nhiệt phải chịu được các thử
nghiệm cho tụ điện hoặc khối RC cấp nhỏ X2 như quy
định trong IEC 60384-14, Bảng II.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.4. (Điều này được để trống
có chủ ý cho các yêu cầu sau này đối với tụ điện hoặc khối RC không được đề cập
ở 14.2.1 đến 14.2.3).
14.2.5. Tụ điện hoặc khối RC không được
đề cập ở 14.2.1 đến 14.2.4
CHÚ THÍCH: Nếu tụ điện hoặc khối RC X1
hoặc X2 được sử dụng ở những nơi khác với yêu cầu ở 14.2.2 thì các tụ điện hoặc
khối RC X1 hoặc X2 được xem là được đề cập bởi 14.2.2.
a) Tụ điện hoặc khối RC có thể tích vượt
quá 1 750 mm3 được sử dụng trong mạch điện trong đó nếu tụ điện hoặc
khối RC bị ngắn mạch thì dòng điện qua mạch điện bị ngắn mạch vượt quá 0,2 A phải
phù hợp với các yêu cầu về tính dễ cháy thụ động theo 4.38 của TCVN 6749-1 (IEC
60384-1), cấp dễ cháy B hoặc tốt hơn.
b) Khi khoảng cách giữa các nguồn đánh
lửa tiềm ẩn và tụ điện hoặc khối RC có thể tích lớn hơn 1 750 mm3
không vượt quá giá trị quy định trong Bảng
13 thì tụ điện hoặc khối RC này phải phù hợp với các yêu cầu về tính dễ cháy thụ
động theo 4.38 của TCVN 6749-1 (IEC 60384-1), như quy
định trong Bảng 13 hoặc tốt hơn. Không phải áp dụng các yêu cầu về tính
dễ cháy thụ động cho các tụ điện và khối RC khi chúng được che chắn với nguồn
đánh lửa tiềm ẩn bởi tấm chắn được quy định
ở 20.1.4.
Điều này không áp dụng cho tụ điện và
khối RC trong hộp kim loại. Lớp phủ hoặc ống mỏng trong trường hợp này được bỏ
qua.
Bảng 13 - Cấp
dễ cháy liên quan đến khoảng cách so với nguồn đánh lửa tiềm ẩn
Điện áp mạch
hở của nguốn đánh lửa tiềm ẩn
V (đỉnh)
xoay chiều hoặc một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Khoảng cách
từ nguốn đánh lửa tiềm ẩn đến tụ điện hoặc khối RC hướng lên nhỏ hơn a
mm
Cấp dễ cháy
thụ động theo TCVN 6749-1 (IEC 60384-1)
>50 và ≤4
000
13
20
B
>4 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Xem Hình 13.
Kiểm tra sự phù hợp theo 4.38 của TCVN
6749-1 (IEC 60384-1).
14.3. Cuộn cảm
và cuộn dây
Cuộn cảm và cuộn dây phải:
- phù hợp với yêu cầu ở IEC 61558-1 và
các phần liên quan của IEC 61558-2, ngoài ra còn:
Vật liệu cách điện của cuộn cảm hoặc
cuộn dây, trừ ở dạng tấm mỏng, phải phù hợp với 20.1.4;
- hoặc phù hợp với các yêu cầu nêu dưới
đây.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về các phần liên quan
của IEC 61558-2 là:
IEC 61558-2-1 [11]: Máy biến áp phân
cách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 61558-2-6 [13]: Máy biến áp cách
ly an toàn
IEC 61558-2-17: Máy biến áp dùng cho
chế độ đóng cắt nguồn điện.
14.3.1. Ghi nhãn
Cuộn cảm mà nếu bị hỏng có thể làm ảnh
hưởng đến an toàn của thiết bị, ví dụ máy biến áp cách ly, phải được ghi nhãn
tên nhà chế tạo hoặc thương hiệu và với kiểu hoặc tham chiếu catalô. Tên nhà chế
tạo và kiểu tham chiếu có thể được thay bởi số mã.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
14.3.2. Yêu cầu chung
CHÚ THÍCH: Tùy thuộc vào ứng dụng trong thiết bị, cần lưu ý đến các yêu cầu ở
10.1 đối với cách điện của cuộn dây.
Máy biến áp cách ly phải phù hợp với:
- 14.3.3 và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 14.3.5.1 hoặc 14.3.5.2.
Máy biến áp phân cách phải phù hợp với:
- 14.3.3 và
- 14.3.4.3 và
- 14.3.5.1 hoặc 14.3.5.2.
Các cuộn dây khác, ví dụ động cơ cảm ứng
trong đó chỉ cấp điện cho stato, các cuộn khử từ, cuộn rơle, biến áp tự ngẫu phải
phù hợp với 14.3.3.1, 14.3.5.1 và 14.3.5.2 tùy
trường hợp thuộc đối tượng áp dụng.
Máy biến áp dùng cho phương thức đóng
cắt nguồn điện (SMPS) phải phù hợp với các yêu cầu ở IEC 61558-1 và IEC
61558-2-17 hoặc
với các yêu cầu
đối với máy biến áp cách ly hoặc máy biến áp phân cách như nêu trên.
Vật liệu cách điện của cuộn cảm và cuộn
dây, trừ ở dạng tấm mỏng phải phù hợp với 20.1.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.3.1. Tất cả các cuộn dây
Khe hở không khí và chiều dài đường rò
phải phù hợp với các yêu cầu ở Điều 13.
14.3.3.2. Thiết kế với nhiều hơn một
cuộn dây
Khi sử dụng tấm chắn cách điện gồm có
vách ngăn kiểu đẩy không gắn kín, chiều dài đường dò được đo qua mối nối. Nếu mối
nối được bọc bằng băng dính theo IEC 604545 thì đòi hỏi có một lớp băng dính
trên mỗi phía của vách ngắn để giảm rủi ro băng gập qua trong khi chế tạo.
Cuộn dây đầu vào và cuộn dây đầu ra phải
được cách ly về điện với nhau, và kết cấu phải sao cho không có khả năng xảy ra
đấu nối bất kỳ giữa các cuộn dây, kể cả trực tiếp hoặc gián tiếp qua bộ phận dẫn.
Nói chung, phải có phòng ngừa để ngăn:
- dịch chuyển quá mức cuộn dây đầu vào
hoặc cuộn dây đầu ra, hoặc vòng dây của chúng;
- dịch chuyển quá mức dây đi bên
trong, hoặc các dây để đấu nối bên ngoài;
- dịch chuyển quá mức các phần của cuộn
dây hoặc của dây đi bên trong trong trường hợp đứt dây, hoặc nới lỏng mối nối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng cuối cùng của mỗi cuộn dây phải
được giữ theo cách tin cậy, ví dụ bằng băng có chất liên kết thích
hợp hoặc việc giữ này phải bằng công nghệ.
Trong trường hợp sử dụng lõi quấn
không khung, các vòng cuối của từng lớp phải được giữ theo cách tin cậy. Từng lớp
có bổ sung, ví dụ chèn vật liệu cách điện thích hợp nhô ra ngoài các vòng cuối
của từng lớp và ngoài ra, hoặc
- cuộn dây được nhúng vào vật liệu tẩm
sấy hoặc vật liệu tự cứng về cơ bản lấp đầy các khoảng cách xen giữa và bịt kín
các vòng cuối, hoặc
- các cuộn dây phải được giữ cùng nhau
bằng vật liệu cách điện hoặc
- cuộn dây được cố định bằng công nghệ
xử lý.
CHÚ THÍCH: Không tính đến việc hai chi
tiết cố định độc lập bị lỏng ra đồng thời.
Trong trường hợp sử dụng băng có răng
cưa, phần có răng cưa không được xem là cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
14.3.4. Cách ly giữa các cuộn dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách ly giữa các cuộn dây mang điện
nguy hiểm và cuộn dây được thiết kế để nối đến bộ phận dẫn chạm tới được phải
có cách điện kép hoặc cách điện tăng
cường phù hợp với 8.8, trừ đối với lõi cuộn dây và các vách ngăn cung cấp cách
điện tăng cường có chiều dày tối thiểu là 0,4 mm mà không áp dụng thêm các yêu
cầu bổ sung.
Trong trường hợp bộ phận dẫn trung
gian, ví dụ như lõi sắt, không được thiết kế để nối với các bộ phận dẫn chạm tới
được được đặt giữa các cuộn dây liên quan, cách điện giữa các cuộn dây này qua
bộ phận dẫn trung gian phải là cách điện kép hoặc cách điện tăng cường như đề cập
ở trên.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và phép đo.
14.3.4.2. Cuộn dây có kết cấu cấp I
Cách ly giữa các cuộn dây mang điện
nguy hiểm và cuộn dây được thiết kế để nối đến bộ phận dẫn chạm tới được có thể
gồm cách điện chính cộng với màn chắn bảo vệ chỉ khi tất cả các điều kiện dưới
đây được tuân thủ:
- cách điện giữa cuộn dây mang điện
nguy hiểm và màn chắn bảo vệ phải phù hợp với các yêu cầu đối với cách điện
chính theo 8.8 định kích thước cho điện áp mang điện nguy hiểm;
- cách điện giữa màn chắn bảo vệ và cuộn
dây mang điện không nguy hiểm phải phù hợp với các yêu cầu đối với độ bền điện
môi theo Bảng 5, điểm 2;
- màn chắn bảo vệ được thiết kế để nối
đến đầu nối hoặc tiếp điểm nối đất bảo vệ phải được định vị giữa cuộn dây đầu
vào và cuộn dây đầu ra sao cho màn chắn ngăn ngừa hiệu quả điện áp đầu vào khỏi
bị đặt lên bất kỳ cuộn dây đầu ra nào trong trường hợp sự cố cách điện;
- màn chắn bảo vệ phải bằng lá kim loại
hoặc màn chắn kiểu quấn dây phủ lên tối thiểu là toàn bộ chiều rộng của một
trong các cuộn dây ở gần màn chắn. Màn chắn kiểu quấn dây phải được quấn sát mà
không có khoảng cách giữa các vòng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- màn chắn bảo vệ và các dây đầu ra của
nó phải có diện tích mặt cắt đủ để đảm bảo rằng nếu xảy ra đánh thủng cách điện
thì cơ cấu chảy hoặc cơ cấu ngắt sẽ làm hở mạch điện trước khi màn chắn hoặc sợi
dây ra bị hỏng;
- sợi dây ra phải được nối với màn chắn
bảo vệ theo cách tin cậy, ví dụ bằng cách hàn thiếc, hàn điện, xây hoặc kẹp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và phép đo.
14.3.4.3. Cuộn dây có kết cấu cách ly
Cách ly giữa cuộn dây mang điện nguy
hiểm và cuộn dây được thiết kế để nối đến bộ phận được phân cách với bộ phận chạm
tới được chỉ bằng cách điện phụ phải có tối
thiểu là cách điện chính phủ hợp với 8.8.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và phép đo.
14.3.5. Cách điện giữa bộ phận mang điện
nguy hiểm và bộ phận chạm tới được
14.3.5.1. Cuộn dây có kết cấu cấp II
Cách điện giữa cuộn dây mang điện nguy
hiểm và bộ phận chạm tới được hoặc bộ phận được thiết kế để nối với bộ phận chạm
tới được, ví dụ lõi sắt,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cách điện giữa bộ phận mang điện nguy
hiểm, ví dụ lõi sắt bị nối đến cuộn dây mang điện nguy hiểm và cuộn dây được
thiết kế để nối với bộ phận dẫn mang điện,
phải có cách điện kép hoặc cách điện
tăng cường phù hợp với 8.8 trừ khi lõi cuộn dây và các vách ngăn cung cấp cách
điện tăng cường, có chiều dày tối thiểu là 0,4 mm mà không áp dụng thêm các yêu
cầu bổ sung.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và phép đo.
14.3.5.2. Cuộn dây có kết cấu cấp I
Cách điện giữa cuộn dây mang điện nguy
hiểm và bộ phận dẫn chạm tới được hoặc bộ phận được thiết kế để nối với bộ phận
dẫn chạm tới được nối đến đầu nối hoặc tiếp điểm nối đất bảo vệ, ví dụ lõi sắt,
và
cách điện giữa bộ phận mang điện nguy
hiểm, ví dụ lõi sắt cách ly với cuộn dây mang điện nguy hiểm chỉ bằng cách điện
chức năng và dây quấn hoặc lá kim loại của màn chắn bảo vệ được thiết kế để nối
đến đầu nối hoặc tiếp điểm nối đất bảo vệ,
phải có cách điện chính phù hợp với
8.8.
Dây quấn của cuộn dây được thiết kế để
nối đến đầu nối hoặc tiếp điểm nối đất bảo vệ phải có dòng điện mang khả năng đủ
để đảm bảo rằng nếu xảy ra đánh thủng cách điện thì cơ cấu chảy hoặc cơ cấu ngắt
sẽ làm hở mạch điện trước khi cuộn dây bị hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.4. Linh kiện
và cụm lắp ráp cao áp
CHÚ THÍCH: Đối với cáp cao áp, xem
20.1.2.
Linh kiện làm việc ở điện áp lớn hơn 4
kV (đỉnh) và các khe hở phóng điện có bảo vệ chống quá áp, nếu không có thì được
đề cập ở 20.1.3, không được gây ra nguy hiểm cháy cho môi trường xung quanh thiết
bị hoặc gây ra các nguy hiểm khác theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đáp ứng
các yêu cầu đối với cấp V-1 theo IEC 60707 hoặc bằng thử nghiệm ở 14.4.1 và
14.4.2 tương ứng, không cho phép có hỏng hóc.
14.4.1. Máy biến áp và bộ
nhân cao áp
Ba mẫu thử của biến áp có một hoặc
nhiều cuộn dây cao áp hoặc bộ nhân điện áp cao áp phải chịu xử lý được quy định ở điểm a), sau đó chịu thử nghiệm quy định ở điểm b).
a) Ổn định trước
Đối với các biến áp, ban đầu cung cấp
cho cuộn dây cao áp một công suất 10 W (điện một chiều hoặc xoay chiều ở tần số
lưới). Công suất này được duy trì trong thời gian 2 min, sau đó tăng công suất
theo các nấc 10 W với thời gian nghỉ giữa các nấc là 2 min cho đến 40 W.
Việc xử lý này kéo dài trong 8 min hoặc
kết thúc ngay khi có cuộn dây bị đứt hoặc nứt đáng kể lớp phủ bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với từng mẫu của bộ nhân điện áp
cao áp, phải nối tắt đầu ra của nó và đặt vào đầu vào của mẫu một điện áp lấy từ
một biến áp cao áp thích hợp.
Điện áp vào được điều chỉnh sao cho
dòng ngắn mạch có giá trị ban đầu là 25 mA ± 5 mA. Duy trì trạng thái này trong
30 min hoặc kết thúc ngay sau khi có bất kỳ sự đứt mạch nào hoặc nứt đáng kể lớp
phủ bảo vệ.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp bộ nhân
điện áp cao áp đã thiết kế mà không thể đạt được dòng ngắn mạch 25 mA thì sử dụng
dòng điện ổn định trước, đại diện dòng điện lớn nhất có thể đạt được, được xác
định bằng thiết kế hoặc theo điều kiện sử dụng của bộ nhân điện áp này trong
thiết bị cụ thể.
b) Thử nghiệm tính dễ cháy
Mẫu thử phải chịu thử nghiệm tính dễ
cháy ở G.1.2, Phụ lục G.
14.4.2. Cụm lắp ráp cao áp và các bộ
phận cao áp khác
Thử nghiệm tính dễ cháy
Mẫu thử phải chịu thử nghiệm tính dễ
cháy ở G.1.2, Phụ lục G.
14.5. Thiết bị
bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở không khí và chiều dài đường rò
bên ngoài của thiết bị bảo vệ và các mối nối của chúng phải đáp ứng các yêu cầu
đối với cách điện chính ở Điều 13 đối với điện áp qua thiết bị khi hở mạch.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo hoặc
tính toán.
14.5.1. Bộ nhả theo nguyên lý nhiệt
Bộ nhả theo nguyên lý nhiệt được sử dụng
để ngăn ngừa thiết bị không bị mất an toàn theo nghĩa của tiêu chuẩn này phải
phù hợp với 14.5.1.1, 14.5.1.2 hoặc 14.5.1.3 tương ứng, nếu thuộc đối tượng áp
dụng.
14.5.1.1. Bộ cắt nhiệt phải đáp ứng một
trong các yêu cầu dưới đây:
a) Bộ cắt nhiệt khi được thử nghiệm là
một linh kiện riêng rẽ thì phải phù hợp với các yêu cầu và thử nghiệm trong bộ
IEC 60730 trong trường hợp có thể.
Với mục đích của tiêu chuẩn này, áp dụng
như sau:
- bộ cắt nhiệt phải là tác động loại 2
(xem 6.4.2 của IEC 60730-1)
- bộ cắt nhiệt phải tối thiểu có khoảng
mở rất nhỏ (loại 2B) (xem 6.4.3.2 và 6.9.2 của IEC 60730-1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● số chu kỳ tác động tự động phải tối
thiểu là
● 3 000 chu kỳ đối với bộ cắt nhiệt đặt
lại tự động được sử dụng trong mạch điện được ngắt điện khi thiết bị được ngắt
điện (xem 6.11.8 của IEC 60730-1).
● 300 chu kỳ đối với bộ cắt nhiệt đặt
lại tự động được sử dụng trong mạch điện được ngắt điện cùng với thiết bị và đối
với bộ cắt nhiệt không tự động đạt lại mà phải đặt lại bằng tay từ bên ngoài
thiết bị (xem 6.11.10 của IEC 60730),
● 30 chu kỳ đối với bộ cắt nhiệt không
tự động đặt lại mà phải đặt lại bằng tay từ bên ngoài thiết bị (xem 6.11.11 của
IEC 60730);
- bộ cắt nhiệt phải được thử nghiệm
như thiết kế đối với ứng suất điện thời gian dài qua các bộ phận cách điện (xem
6.14.2 của IEC 60730-1);
- bộ cắt nhiệt phải đáp ứng các yêu cầu
lão hóa đối với mục đích sử dụng dự kiến trong ít nhất 10 000 h (xem 6.16.3 của
IEC 60730-1);
- liên quan đến độ bền điện môi, bộ cắt
nhiệt phải đáp ứng các yêu cầu ở 10.3 của tiêu chuẩn này, trừ khi qua khe hở tiếp
điểm và trừ khi giữa các đầu nối và các dây nối của tiếp điểm trong đó áp dụng
13.2 đến 13.2.4 của IEC 60730-1.
Đặc tính của bộ cắt nhiệt liên quan đến:
- thông số đặc trưng của bộ cắt nhiệt
(xem IEC 60730-1, Điều 5);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● bản chất nguồn (xem 6.1 của IEC
60730-1),
● loại tải cần điều khiển (xem 6.2 của
IEC 60730-1),
● mức độ bảo vệ của vỏ bọc chống sự
xâm nhập cho hại của vật rắn và bụi (xem 6.5.1 của IEC 60730-1),
● mức độ bảo vệ của vỏ bọc chống sự
xâm nhập cho hại của nước (xem 6.5.2 của IEC 60730-1),
● tình trạng nhiễm bẩn thích hợp đối với
cầu chảy (xem 6.5.3 của IEC 60730-1),
● giới hạn nhiệt độ không khí xung
quanh lớn nhất (xem 6.7 của IEC 60730-1);
phải thích hợp cho việc ứng dụng trong
thiết bị trong các điều kiện làm việc bình thường và điều kiện sự cố.
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu kỹ
thuật về thử nghiệm của bộ IEC 60730 bằng cách xem xét và phép đo.
b) Bộ cắt nhiệt, khi được thử nghiệm
là một phần của thiết bị phải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có cơ cấu ưu tiên cắt trong đó các
tiếp điểm không bị ngăn mở bởi tính liên tục của sự cố, và
- được luyện trong 100 h ở nhiệt độ ứng
với nhiệt độ không khí xung quanh của bộ cắt nhiệt khi thiết bị làm việc trong
điều kiện làm việc bình thường ở nhiệt độ không khí xung quanh bằng 35 °C (45 °C
đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng ở khí hậu nhiệt đới) và
- chịu số chu kỳ tác động tự động như quy định ở điểm a) đối với bộ cắt nhiệt được thử
nghiệm như một linh kiện riêng rẽ, bằng cách thiết lập các điều kiện sự cố liên
quan.
Thử nghiệm được thực hiện trên ba mẫu.
Không được xảy ra hồ quang duy trì
trong quá trình thử nghiệm.
Sau thử nghiệm bộ cắt nhiệt không được
hư hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này. Cụ thể là, vỏ bọc của bộ cắt nhiệt không
được bị suy giảm, không giảm khe hở không khí và chiều dài đường rò và các mối
nối điện hoặc cơ cấu cố định bằng cơ khí không bị lỏng ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng thử nghiệm quy định theo thứ tự.
14.5.1.2. Dây chảy nhiệt phải
đáp ứng một trong các yêu cầu dưới đây:
a) Dây chảy nhiệt, khi thử nghiệm như
một linh kiện riêng rẽ, phải phù hợp với các yêu cầu và thử nghiệm ở IEC 60691.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- điều kiện môi trường xung quanh (xem
6.1 của IEC 60691),
- điều kiện mạch điện (xem 6.2 của IEC
60691),
- thông số đặc trưng của dây chảy nhiệt
(xem 8 b) của IEC 60691),
- sự thích hợp để gắn kín hoặc sử dụng
cùng lưu chất ngâm tẩm hoặc dung môi làm sạch (xem 8c) của IEC 60691);
phải thích hợp cho ứng dụng trong thiết
bị ở điều kiện làm việc bình thường và điều kiện sự cố.
Độ bền điện môi của dây chảy nhiệt phải
đáp ứng các yêu cầu ở 10.3 của tiêu chuẩn này trừ qua khoảng mở (phần tiếp điểm)
và trừ các đầu nối và đầu dây nối tiếp điểm, trong đó áp dụng 11.3 của IEC
60691.
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu kỹ
thuật về thử nghiệm của EC 60691 bằng cách xem xét và phép đo.
b) Bộ cắt nhiệt, khi được thử nghiệm
là một phần của thiết bị phải
- được luyện trong 300 h ở nhiệt độ ứng
với nhiệt độ không khí xung quanh của dây chảy nhiệt khi thiết bị làm việc
trong điều kiện làm việc bình thường ở nhiệt độ không khí xung quanh bằng 35 °C
(45 °C đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng ở khí hậu nhiệt đới) và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có khả năng chịu được hai lần điện
áp qua khoảng mở và có điện trở cách điện tối thiểu là 0,2 MW khi đo với điện áp bằng
hai lần điện áp qua khoảng mở.
Thử nghiệm được thực hiện ba lần,
không cho phép có hỏng hóc.
Sau mỗi thử nghiệm, dây chảy nhiệt được
thay một phần hoặc toàn bộ.
CHÚ THÍCH: Khi dây chảy nhiệt không thể
thay được một phần hoặc toàn bộ thì cần thay phần linh kiện hoàn chỉnh có chứa
dây chảy nhiệt, ví dụ máy biến áp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng thử nghiệm quy định theo thứ tự.
14.5.1.3. Cơ cấu ngắt theo
nguyên lý nhiệt được thiết kế để đặt lại bằng cách hàn thiếc phải được thử nghiệm
theo 14.5.1.2 b).
Tuy nhiên, phần tử ngắt không được
thay sau khi tác động mà được đặt lại theo hướng dẫn của nhà chế tạo thiết bị
hoặc nếu không có hướng dẫn thì được hàn theo chuẩn chất hàn là 60/40 thiếc/chì
CHÚ THÍCH: Ví dụ về cơ cấu ngắt được
thiết kế để đặt lại bằng cách hàn thiết là bộ nhả theo nguyên lý nhiệt, được lắp liền trên điện trở, ví dụ ở bên ngoài.
14.5.2. Dây chảy và giá đỡ cầu chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với trường hợp dây chảy nằm ngoài
dải giá trị quy định trong tiêu chuẩn IEC
60127 thì chúng phải phù hợp với các phần liên quan của IEC 60127 trong trường
hợp thuộc đối tượng áp dụng.
Về ghi nhãn, xem 14.5.2.2.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
14.5.2.2. Đối với dây chảy phù
hợp với IEC 60127, nhãn dưới đây phải được đặt trên từng giá đỡ cầu chảy hoặc gần
dây chảy, theo thứ tự đã cho:
- ký hiệu chỉ ra đặc tính thời
gian/dòng điện trước hồ quang liên quan;
ví dụ là:
F, chỉ ra tác động nhanh;
T, chỉ ra thời gian trễ;
- dòng điện danh định tính bằng
miliampe đối với dòng điện danh định thấp hơn 1 A và tính bằng ampe đối với
dòng điện danh định lớn hơn hoặc bằng 1 A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ví dụ là:
L, chỉ ra khả năng cắt thấp;
E, chỉ ra khả năng cắt được cải thiện;
H, chỉ ra khả năng cắt cao.
Ví dụ về ghi nhãn: T 315 L hoặc T 315
mA L
F 1,25 H hoặc F 1,25 A H
- thông số điện áp của cầu chảy, trong
trường hợp cầu chảy có điện áp danh định
thấp hơn có thể gây sai số khi được lắp.
Tuy nhiên, cho phép đặt nhãn ở bất cứ
đâu, trong hoặc trên thiết bị miễn là hiển nhiên thấy được là nhãn áp dụng cho
giá đỡ cầu chảy.
Yêu cầu về ghi nhãn cũng áp dụng nếu
dây chảy có dòng điện danh định nằm ngoài dải quy
định ở IEC 60127.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2.3. Không được sử dụng
giá đỡ cầu chảy được thiết kế để dây chảy có thể nối song song trong cùng mạch
điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
14.5.2.4. Nếu bộ phận mang điện
nguy hiểm chạm tới được trong khi thay cầu chảy hoặc cơ cấu ngắt điện thì việc
tiếp cận các bộ phận này không được có khả năng thực hiện bằng tay.
Nếu có thể tháo ống cầu chảy bằng tay
từ bên ngoài thiết bị thì giá đỡ cầu chảy dùng cho dây chảy cỡ nhỏ của loại vặn
vào hoặc gài vào phải có kết cấu sao cho bộ phận mang điện nguy hiểm không trở nên
chạm tới được, trong khi gài hoặc tháo dây chảy hoặc sau khi lấy dây chảy ra.
Khi ống cầu chảy có kết cấu để mang
dây chảy thì dây chảy được đặt trong ống cầu chảy trong khi thử nghiệm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
14.5.3. Nhiệt trở PTC
Nhiệt trở PTC được sử dụng để ngăn thiết
bị không bị mất an toàn theo nghĩa của tiêu chuẩn này phải phù hợp với các điều
15, 17 J15 và J17 của IEC 60730-1.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và các thử nghiệm ở 11.2 của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp theo IEC 60707 hoặc
theo G.1.2 của Phụ lục G.
14.5.4. Thiết bị bảo vệ không được đề
cập ở 14.5.1, 14.5.2 hoặc 14.5.3
Các thiết bị bảo vệ, ví dụ như điện trở
gây chảy, dây chảy không phù hợp với IEC 60127 hoặc áptômát cỡ nhỏ phải có đủ
khả năng cắt.
Đối với các thiết bị bảo vệ không đặt
lại được như dây chảy, nhãn phải được đặt gần thiết bị bảo vệ để có thể thay thế
đúng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và trong các thử nghiệm ở điều kiện sự cố (xem 11.2).
Thử nghiệm trong điều kiện sự cố được
thực hiện ba lần.
Không cho phép có hỏng hóc.
14.6. Thiết bị
đóng cắt
14.6.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dòng điện điều khiển lớn hơn 0,2 A
hiệu dụng xoay chiều hoặc một chiều và/hoặc
- có điện áp qua các tiếp điểm của thiết
bị đóng cắt khi hở lớn hơn 35 V (đỉnh) xoay chiều hoặc 24 V một chiều
phải đáp ứng một trong các yêu cầu
sau:
a) Thiết bị đóng cắt được thử nghiệm
như một linh kiện riêng rẽ, phải phù hợp với các yêu cầu và thử nghiệm ở TCVN
6615-1 (IEC 61058-1), trong đó áp dụng như sau:
- số chu kỳ thao tác phải là 10 000
(xem 7.1.4.4 của TCVN 6615-1 (IEC 61058-1));
- thiết bị đóng cắt phải thích hợp để
sử dụng ở tình trạng nhiễm bẩn bình thường (xem 7.1.6.2 của TCVN 6615-1 (IEC
61058-1));
- về khả năng chịu nhiệt và chịu cháy,
thiết bị đóng cắt phải phù hợp với các
yêu cầu đối với mức 3 (xem 7.1.9.3 của TCVN 6615-1 (IEC 61058-1));
- khác với 13.1 của TCVN 6615-1 (IEC
61058-1), đối với thiết bị đóng cắt nguồn lưới xoay chiều và một chiều, tốc độ
của tiếp điểm đóng và cắt phải độc lập với tốc độ thao tác. Ngoài ra, thiết bị
đóng cắt nguồn lưới phải phù hợp với cấp dễ cháy V-0 hoặc phù hợp với G.1.1 của
Phụ lục G.
Đặc tính của thiết bị đóng cắt liên
quan đến:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phân loại thiết bị đóng cắt theo:
● bản chất nguồn (xem 7.1.1 của TCVN
6615-1 (IEC 61058-1)),
● loại tải cần điều khiển bằng thiết bị
đóng cắt (xem 7.1.2 của TCVN 6615-1 (IEC 61058-1)),
● nhiệt độ không khí xung quanh (xem
7.1.3 của TCVN 6615-1 (IEC 61058-1));
phải thích hợp với chức năng của thiết
bị đóng cắt trong điều kiện làm việc bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp theo các yêu cầu kỹ
thuật về thử nghiệm của TCVN 6615-1 (IEC 61058-1) bằng cách xem xét và phép đo.
Nếu thiết bị đóng cắt là thiết bị đóng
cắt nguồn lưới dùng để điều khiển ổ cắm nguồn lưới thì dòng điện danh định tổng
và dòng điện đột biến đỉnh của ổ cắm như quy định
ở 14.6.5 phải được tính đến khi đo.
b) Thiết bị đóng cắt được thử nghiệm
là một phần của thiết bị làm việc trong điều kiện làm việc bình thường phải đáp
ứng các yêu cầu của 14.6.2, 14.6.5 và 20.1.4 và ngoài ra:
- dòng điện điều khiển thiết bị đóng cắt
lớn hơn 0,2 A xoay chiều hiệu dụng hoặc một chiều phải đáp ứng các yêu cầu ở
14.6.3 và 14.6.4 nếu điện áp qua các tiếp điểm của thiết bị đóng cắt để hở vượt
quá 35 V (đỉnh) xoay chiều hoặc 24 V một chiều;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dòng điện điều khiển thiết bị đóng cắt
nhỏ hơn 0,2 A xoay chiều hiệu dụng hoặc một chiều phải đáp ứng các yêu cầu ở
14.6.4 nếu điện áp qua các tiếp điểm của thiết bị đóng cắt để hở vượt quá 35 V
(đỉnh) xoay chiều hoặc 24 V một chiều;
- thiết bị đóng cắt nguồn lưới phải
phù hợp với G.1.1 của Phụ lục G.
14.6.2. Thiết bị đóng cắt được
thử nghiệm theo 14.6.1 b) phải chịu được các ứng suất điện, nhiệt và cơ xảy ra
trong sử dụng dự kiến mà không bị hư hại quá mức hoặc các ảnh hưởng có hại khác và phải có cơ chế phù hợp với
các yêu cầu đối với thiết bị đóng cắt một chiều trong 13.1 của TCVN 6615-1 (IEC
61058-1). Ngoài ra, đối với thiết bị đóng cắt nguồn lưới, tốc độ đóng và cắt của
tiếp điểm phải độc lập với tốc độ thao tác.
Kiểm tra sự phù hợp theo 13.1 của TCVN
6615-1 (IEC 61058-1) và thử nghiệm độ bền dưới đây.
Thiết bị đóng cắt phải chịu 10 000 chu
kỳ làm việc theo trình tự như TCVN 6615-1 (IEC 61058-1), 17.1.2, trừ thử nghiệm
tăng điện áp ở tốc độ gia tốc quy định ở
TCVN 6615-1 (IEC 61058-1), 17.2.4, và trong các điều kiện điện và nhiệt được
cho bởi điều kiện làm việc bình thường của thiết bị.
Thử nghiệm được tiến hành trên
ba mẫu, không cho phép có hỏng hóc.
14.6.3. Thiết bị đóng cắt được
thử nghiệm theo 14.6.1 b) phải có kết cấu sao cho không đạt đến nhiệt độ quá mức
trong khi sử dụng theo dự kiến. Vật liệu được sử dụng phải sao cho tính năng của
thiết bị đóng cắt không bị ảnh
hưởng bất lợi khi làm việc trong sử dụng dự kiến của thiết bị. Đặc biệt, vật liệu
và thiết kế của các tiếp điểm và đầu nối phải sao cho sự oxy hóa hoặc sự suy giảm
khác không làm ảnh hưởng bất lợi đến hoạt
động và tính năng của thiết bị đóng cắt.
Kiểm tra sự phù hợp ở vị trí đóng
trong các điều kiện làm việc bình thường và theo TCVN 6615-1 (IEC 61058-1),
16.2.2 d), l) và m), có tính đến dòng điện danh định tổng I của ổ cắm nguồn
lưới, nếu có, và dòng điện đột biến đỉnh theo 14.6.5.
Độ tăng nhiệt ở các đầu nối không được
vượt quá 55 °C trong
thử nghiệm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
Thiết bị đóng cắt phải chịu
được thử nghiệm độ bền điện môi như quy định
ở 10.3 mà không chịu xử lý ẩm trước, điện áp thử nghiệm được giảm về 75 % điện
áp thử nghiệm tương ứng quy định ở 10.3
nhưng không nhỏ hơn 500 V hiệu dụng (700 V đỉnh).
- Điện áp thử nghiệm được đặt ở vị trí
đóng giữa bộ phận mang điện nguy hiểm và bộ phận dẫn chạm tới được hoặc bộ phận
được nối đến bộ phận dẫn chạm tới được và ngoài ra, giữa các cực trong trường hợp
thiết bị đóng cắt nhiều cực.
- Điện áp thử nghiệm được đặt ở vị trí ngắt qua từng khe hở tiếp điểm.
Trong khi thử nghiệm, điện trở, tụ điện và khối RC song song với khe hở tiếp điểm
có thể ngắt ra.
14.6.5. Nếu thiết bị đóng cắt
là thiết bị đóng cắt nguồn lưới dùng để điều khiển ổ cắm nguồn lưới thì thử
nghiệm độ bền được thực hiện với tải bổ sung nối với ổ cắm, gồm có mạch điện
như thể hiện trong TCVN 6615-1 (IEC 61058-1), Hình 9, có tính đến TCVN 6615-1
(IEC 61058-1), Hình 10.
Dòng điện danh định tổng của tải bổ
sung phải tương ứng với ghi nhãn của ổ cắm, xem 5.2 c). Dòng điện đột biến đỉnh
của tải bổ sung phải có giá trị như chỉ ra trong Bảng 14.
Bảng 14 -
Dòng điện đột biến đỉnh
Dòng diện
danh định tổng của ổ cắm được điều khiển bằng thiết bị đóng cắt
Dòng điện đột
biến đỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Đến và bằng 0,5
20
Lớn hơn 0,5 đến và bằng 1,0
50
Lớn hơn 1,0 đến và bằng 2,5
100
Lớn hơn 2,5
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng các thử nghiệm quy định ở 14.6.3 và/hoặc
14.6.4 theo thứ tự cho trước.
14.7. Khóa liên động an toàn
Khóa liên động an toàn phải được cung
cấp trong trường hợp có thể tiếp cận bằng tay đến những nơi xuất hiện nguy hiểm
theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
Đối với các yêu cầu và yêu cầu kỹ thuật
thử nghiệm, xem 2.8 của IEC 60950.
14.8. Cơ cấu đặt điện
áp và cơ cấu tương tự
Thiết bị phải có kết cấu sao cho việc
thay đổi chế độ đặt từ một điện áp này sang điện áp khác hoặc từ một bản chất
nguồn này sang nguồn khác không có khả năng xảy ra ngẫu nhiên.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và thử nghiệm bằng tay.
CHÚ THÍCH: Việc thay đổi chế độ đặt cần
các di chuyển liên tiếp bằng tay được xem là phù hợp với yêu cầu.
14.9. Động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
sau đây tiến hành trên thiết bị trong điều kiện làm việc bình thường.
a) Thiết bị được nối vào nguồn điện có
điện áp bằng 1,1 lần điện áp cung cấp danh định và 0,9 lần điện áp cung cấp
danh định, mỗi lần 48 h. Động cơ làm việc ngắn hạn hoặc không liên tục trong thời
gian phù hợp với thời gian làm việc nếu bị hạn chế bởi kết cấu của thiết bị.
Trong trường hợp làm việc ngắn hạn,
thì giữa chừng phải có khoảng thời gian làm mát thích hợp.
CHÚ THÍCH 1: Để thuận tiện có thể tiến
hành thử nghiệm này ngay sau khi thử nghiệm ở 7.1.
b) Động cơ được khởi động 50 lần
trong khi thiết bị được nối đến điện áp bằng 1,1 lần giá trị điện áp cung cấp
danh định và cũng 50 lần khi nối đến điện áp 0,9 lần giá trị điện áp cung cấp
danh định, mỗi lần nối vào điện áp cung cấp danh định phải kéo dài ít nhất là
10 lần thời gian từ khởi động tới khi động cơ chạy đủ tốc độ, nhưng không được
nhỏ hơn 10 s.
Khoảng thời gian giữa hai lần khởi động
không được nhỏ hơn ba lần thời gian nối điện.
Nếu thiết bị có nhiều tốc độ thì thử
nghiệm được tiến hành với tốc độ bất lợi nhất.
Sau các thử nghiệm này, động cơ phải
chịu được thử nghiệm độ bền điện môi ở 10.3, các đầu nối không được bị lỏng ra
và không được có suy giảm gây ảnh hưởng đến
an toàn.
CHÚ THÍCH: Đối với động cơ cảm ứng mà
năng lượng chỉ cấp vào cho stato, xem thêm 14.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
14.9.3. Các bộ phận chuyển động
có thể gây thương tích cho người thì phải bố trí hoặc che chắn sao cho nó được
bảo vệ thích đáng chống nguy hiểm trong sử dụng dự kiến. Các vỏ bọc, tấm chắn bảo
vệ hoặc phương tiện bảo vệ tương tự phải có đủ độ bền cơ. Các phương tiện bảo vệ
này không thể dùng tay tháo tháo ra được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và thử nghiệm bằng tay.
14.9.4. Ngoài ra, đối với động
cơ có tụ điện gây lệch pha, động cơ ba pha và động cơ nối tiếp, áp dụng Điều
B.8, B.9 và B.10 ở Phụ lục B của IEC 60950.
14.10. Acqui
14.10.1. Acqui phải được lắp đặt
sao cho không có nguy hiểm do tích tụ khí dễ cháy và nếu có rò rỉ chất điện
phân cũng không ảnh hưởng xấu đến cách điện.
14.10.2. Nếu người sử dụng có
thể thay thế acqui nạp lại được mà acqui này có thể nạp lại trong thiết bị bằng
pin không nạp lại được thì các phương tiện đặc biệt, như tiếp điểm dùng để nạp
riêng rẽ trên khoang acqui riêng nạp lại được hoặc mạch bảo vệ bằng điện tử phải
được cung cấp để tránh dòng điện bất kỳ được cấp vào acqui không nạp lại được.
Yêu cầu này không áp dụng cho pin bên
trong thiết bị không được thiết kế để người sử dụng thay thế, ví dụ như pin của
bộ nhớ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.10.3. Trong điều kiện làm
việc bình thường và trong điều kiện sự cố,
- đối với acqui nạp lại được, dòng điện
nạp,
- đối với acqui lithium, dòng điện
phóng điện và dòng điện ngược,
không được vượt quá các giá trị cho
phép do nhà chế tạo acqui cung cấp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
Acqui lithium phải được tháo ra khỏi mạch
điện và thay bằng nguồn điện áp khi đo dòng điện phóng điện và bằng đoạn nối tắt
khi đo dòng điện ngược.
14.10.4. Giảm ứng suất đúc cho
acqui
Acqui riêng, trong đó ngăn chứa chất
điện phân phụ thuộc vào vật liệu nhựa nhiệt dẻo, không được để thoát ra chất điện phân do các ứng suất gây ra
bởi qui trình đúc nếu chất điện phân có thể tiếp xúc với cách điện hoặc đi vào
khoang để người sử dụng bảo dưỡng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới
đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.10.5. Thử nghiệm rơi acqui
Acqui riêng mà người sử dụng có thể bảo
dưỡng thì không được thoát ra chất điện
phân do bị rơi.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới
đây.
Ba mẫu, mỗi mẫu phải chịu một lần rơi
từ khoảng cách 1 m để đập vào bề mặt gỗ cứng như quy
định ở 15.4.3. Sau thử nghiệm rơi, phải kiểm tra từng acqui xem có chất
điện phân thoát ra không.
14.11. Bộ
ghép nối quang
Bộ ghép nối quang phải phù hợp với các
yêu cầu về kết cấu ở Điều 8.
Khe hở không khí và chiều dài đường rò
bên trong và bên ngoài bộ ghép nối quang phải phù hợp với 13.1. Để thay thế,
cho phép sử dụng 13.6 để thử nghiệm cách điện mối ghép nối.
14.12. Biến trở
triệt đột biến
Biến trở triệt đột biến được sử dụng để
ngăn ngừa quá áp đến thiết bị phải phù hợp với IEC 61051-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo IEC 61051-2 khi áp dụng các
yêu cầu sau:
- cấp khí hậu ưu tiên (2.1.1 của IEC
61051-2)
● nhiệt độ mức dưới lớn nhất: -10 °C
● nhiệt độ mức trên nhỏ nhất: +85 °C
● thời gian tối thiểu của thử nghiệm
khí hậu: 21 ngày
- điện áp liên tục lớn nhất (2.1.2 của
IEC 61051-2)
Giá trị nhỏ nhất của điện áp xoay chiều
liên tục lớn nhất phải là 1,2 lần điện áp cung cấp danh định của thiết bị.
- thông số xung dòng điện (2.1.2 của
IEC 61051-2)
Biến trở triệt đột biến phải chịu được
xung kết hợp bằng 6 kV/3 kA có dạng sóng điện áp là 1,2/50 mS và dạng sóng dòng
điện là 8/20 ms.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nguy hiểm cháy (IEC 61051-2, Bảng I, nhóm 6)
Lớp phủ của biến trở triệt đột biến phải
có cấp dễ cháy V-0 hoặc tốt hơn theo IEC 60707.
Kiểm tra sự phù hợp theo IEC 60707 hoặc
theo G.1.1 của Phụ lục G.
- ứng suất nhiệt
Đối với thiết bị có điện áp lưới danh
nghĩa < 150 V, thiết bị và điện trở thử nghiệm nối nối tiếp với thiết bị phải
được đóng điện từ nguồn xoay chiều bằng 250 V.
Nguồn điện áp phải được đặt trong 4 h
hoặc cho đến khi tuyến dẫn của mạch điện qua biến trở mở cho từng giá trị điện
trở nối tiếp thử nghiệm: 2 000 W, 500 W, 250 W, 50 W. Một
thiết bị riêng rẽ phải được sử dụng cho từng giá trị điện trở, trừ khi đã sửa
chữa hư hại do thử nghiệm trước đó.
Kết thúc mỗi thử nghiệm, thiết bị phải
phù hợp với Điều 11.
15. Đầu nối
15.1. Phích cắm
và ổ cắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về tiêu chuẩn IEC là: IEC 60083
[1], IEC 60320, IEC 60884 và IEC 60906.
CHÚ THÍCH 1: Ở Úc, Đan mạch, I xa ren,
Nhật, Niu Di lan, Nam phi, Thụy Sĩ và Anh, điều kiện riêng của quốc gia có hiệu
lực đối với phích cắm và ổ cắm.
CHÚ THÍCH 2: Ở Nam phi, khi sử dụng bộ
nguồn làm phương tiện nối đến lưới điện, bộ nguồn này có thể được cung cấp cùng
phích cắm thay dây được, với điều kiện là phích cắm phù hợp với luật lệ của quốc
gia.
Ổ cắm và bộ ghép nối liên kết nguồn lưới
lắp trên thiết bị cấp II chỉ được phép nối các thiết bị cấp II khác.
Ổ cắm và bộ ghép nối liên kết nguồn lưới
lắp trên thiết bị cấp I chỉ được phép nối với thiết bị cấp II hoặc phải cung cấp
các tiếp điểm nối đất bảo vệ được nối đáng tin cậy với đầu nối đất bảo vệ hoặc
tiếp điểm của thiết bị.
CHÚ THÍCH 3: Đối với thiết bị cấp I,
cho phép có dự phòng cho cả hai loại ổ cắm và bộ ghép nối liên kết trên cùng một
thiết bị.
CHÚ THÍCH 4: Có thể thiết kế ổ cắm chỉ
cho phép đấu nối thiết bị cấp II, ví dụ tương tự như IEC 60906-1, các tờ rời
tiêu chuẩn 3-1 hoặc 3-2 theo IEC 60320-2-2, tờ rời tiêu chuẩn D hoặc H.
Đối với thiết bị có ổ cắm cung cấp điện
lưới cho thiết bị khác, phải có biện pháp để đảm bảo rằng phích cắm hoặc bộ lấy
điện vào thiết bị để nối thiết bị với lưới không thể bị quá tải, nếu dòng điện
danh định của phích cắm hoặc bộ nối thiết bị nhỏ hơn 16 A.
CHÚ THÍCH 5: Ghi nhãn ổ cắm không được
xem là biện pháp thích hợp để ngăn ngừa quá tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp theo các tiêu chuẩn
liên quan, bằng cách xem xét và theo 16.2.
15.1.2. Bộ nối không dùng để
nối điện lưới phải được thiết kế sao cho phích cắm có dạng sao cho không thể cắm
vào ổ cắm nguồn lưới hoặc bộ nối thiết bị.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về bộ nối đáp ứng yêu
cầu này là các bộ nối có kết cấu theo IEC 60130-2, IEC 60130-9 [2], IEC 60169-2
hoặc IEC 60169-3 [3] khi được sử dụng như quy định.
Ví dụ về bộ nối không đáp ứng yêu cầu này là các bộ nối được gọi là phích cắm
“banana”.
Ổ cắm dùng cho mạch nghe nhìn của bộ
chuyển đổi tải có ký hiệu ở 5.2 b) phải có thiết kế sao cho phích cắm dùng cho
anten và đất, mạch nghe nhìn của bộ chuyển đổi tải và bộ chuyển đổi nguồn và mạch
dữ liệu và mạch tương tự không được chỉ
ra bằng ký hiệu ở 5.2 b), không thể cắm được vào ổ cắm này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
15.1.3. Đầu nối và bộ nối được
sử dụng trong mạch điện ra của Thiết bị cấp điện, có điện áp ra không phải điện
áp lưới danh nghĩa tiêu chuẩn theo TCVN 7945 (IEC 60038), Bảng I, sẽ không
tương thích với các đầu nối và bộ nối được quy định
dùng cho gia đình và mục đích tương tự, ví dụ các đầu nối và bộ nối mô tả trong
IEC 60083 [1], IEC 60320, IEC 60884, IEC 60906.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và thử nghiệm bằng tay.
Đầu nối hoặc bộ nối phải được thiết kế
để mang tải có thể xuất hiện trong điều kiện làm việc bình thường và trong sử dụng
dự kiến.
Kiểm tra sự phù hợp theo IEC 60320
trong trường hợp liên quan đến an toàn, ví dụ liên quan đến nguy hiểm điện giật
hoặc phát nóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận dẫn chạm tới được của thiết bị
cấp I, có thể nhận điện áp nguy hiểm trong trường hợp sự cố cách điện đơn lẻ
trong cách điện chính, và các tiếp điểm nối đất bảo vệ của ổ cắm được nối tin cậy đến đầu nối đất bảo vệ bên trong thiết
bị.
Mạch nối đất bảo vệ không được có thiết
bị đóng cắt hoặc cầu chảy.
Ruột dẫn nối đất bảo vệ có thể để trần
hoặc được cách điện. Nếu được cách điện thì cách điện phải là màu xanh lá
cây/vàng trừ hai trường hợp dưới đây:
a) đối với dây bện nối đất, cách điện
phải là màu xanh lá cây/vàng hoặc trong suốt;
b) đối với ruột dẫn bảo vệ bên trong
trong cụm lắp ráp như đoạn cáp, thanh cái, dây đi mềm trên mạch in, v.v..., có
thể sử dụng màu bất kỳ với điều kiện là không gây ra nhầm lẫn về việc sử dụng ruột dẫn.
Các dây được nhận biết bằng phối hợp
màu xanh lá cây/vàng chỉ được sử dụng cho các dây nối đất bảo vệ.
Đối với thiết bị nối cố định và Thiết
bị cấp điện dây hoặc cáp mềm không tách ra được thì đầu nối đất bảo vệ phải được
sử dụng, được đặt gần đầu nối nguồn lưới và phải phù hợp với các yêu cầu ở 15.3
và, ngoài ra, không được dùng để cố định linh kiện bất kỳ nào khác.
Nếu bộ phận tháo ra được bằng tay có mối
nối đất bảo vệ thì phải thực hiện mối nối này trước khi thiết lập mối nối mang
dòng khi đặt bộ phận đúng vị trí và mối nối mang dòng phải được cách ly trước
khi mối mối đất bảo vệ bị gián đoạn khi tháo bộ phận đó.
Bộ phận dẫn tiếp xúc với mối nối đất bảo
vệ không được bị ăn mòn đáng kể do thao tác điện cơ. Phải tránh các tổ hợp phía
trên đường vẽ trong Phụ lục F.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Khả năng chịu ăn mòn có
thể đạt được bằng qui trình mạ hoặc phủ thích hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng cách tham khảo bảng điện thế điện-cơ trong Phụ lục F.
Điện trở của dây nối giữa đầu nối hoặc
tiếp điểm nối đất bảo vệ và bộ phận được yêu cầu để nối vào đó không được vượt
quá 0,1 W.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới
đây.
Thử nghiệm phải được tiến hành trong 1
min với dòng điện thử nghiệm bằng 25 A xoay chiều hoặc một chiều. Điện áp thử
nghiệm không được vượt quá 12 V.
CHÚ THÍCH 2: Ở Canada, dòng điện thử
nghiệm là 30 A.
Đo điện áp rơi giữa đầu nối hoặc tiếp
điểm nối đất bảo vệ và bộ phận được yêu cầu để nối vào đó và tính điện trở từ
dòng điện và điện áp rơi đó. Điện trở của ruột dẫn nối đất bảo vệ của dây nguồn
không được tính đến trong phép đo điện trở này.
CHÚ THÍCH 3: Cần cẩn thận để điện trở
tiếp xúc giữa đầu của que đo và bộ phận kim loại cần thử nghiệm không ảnh hưởng
đến kết quả thử nghiệm.
15.3. Đầu nối
dùng cho dây mềm bên ngoài và để nối cố định vào nguồn lưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
Đối với lỗ lối vào, tham khảo
TCVN 5699-1 (IEC 60335-1).
15.3.2. Đối với thiết bị có
dây nguồn không tháo ra được việc nối các ruột dẫn riêng rẽ với dây đi bên
trong của thiết bị phải được hoàn thành bằng phương tiện cung cấp đấu nối điện
và cơ tin cậy được, trừ trường hợp ruột dẫn nguồn và ruột dẫn nối đất bảo vệ của
dây hoặc cáp nguồn không tháo ra được không thể hàn trực tiếp đến ruột dẫn của
tấm mạch in.
Mối nối hàn, kẹp hoặc tương tự có thể
được dùng để nối ruột dẫn bên ngoài. Đối với mối nối hàn hoặc kẹp phải có tấm
chắn bảo vệ để khe hở không khí và chiều dài đường rò không bị giảm nhỏ hơn các
giá trị quy định ở Điều 13 và Phụ lục J
tương ứng nếu ruột dẫn đứt tại mối hàn hoặc tuột ra khỏi mối kẹp. Một cách
khác, ruột dẫn phải được định vị và cố định sao cho việc này không chỉ phụ thuộc
vào mối nối để giữ ruột dẫn đúng vị trí.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
và trong trường hợp có nghi ngờ, bằng cách đặt một lực kéo bằng 5 N theo hướng
bất kỳ vào mối nối.
15.3.3. Vít và đai ốc kẹp ruột
dẫn nguồn bên ngoài phải có ren phù hợp với TCVN 7292 (ISO 261) hoặc ISO 262 hoặc
ren tương đương về bước ren và độ bền cơ. Vít và đai ốc không được dùng để cố định
linh kiện khác trừ khi chúng cũng có thể kẹp ruột dẫn bên trong nếu chúng được
bố trí sao cho không có khả năng đổi chỗ khi lắp ruột dẫn nguồn.
CHÚ THÍCH: Đầu nối của linh kiện (ví dụ
như thiết bị đóng cắt) lắp trong thiết bị có thể được dùng làm đầu nối để cung
cấp điện lưới cho thiết bị miễn là chúng phù hợp với yêu cầu ở 15.3.1.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
15.3.4. Với mục đích áp dụng
các yêu cầu đối với dây nguồn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ruột dẫn nối bằng cách hàn không được
xem là được cố định đủ trừ khi chúng được giữ ở vị trí gần đầu nối, độc lập với
chất hàn. Tuy nhiên, nói chung “móc vào trong” trước khi hàn được xem là biện
pháp thích hợp để giữ ruột dẫn của dây nguồn đúng vị trí, với điều kiện là lỗ
mà ruột dẫn được luồn qua không quá rộng;
- ruột dẫn nối với đầu nối hoặc chân nối
bằng phương tiện khác không được xem là cố định đủ trừ khi có chi tiết cố định
bổ sung gần đầu nối hoặc chân nối; chi tiết cố định bổ sung có thể là kẹp cả
cách điện và ruột dẫn.
15.3.5. Đầu nối dùng cho dây
mềm bên ngoài phải cho phép nối ruột dẫn có diện tích mặt cắt danh nghĩa như
cho trong Bảng 15.
Với dòng điện danh định lớn hơn 16 A,
tham khảo IEC 60950, Bảng 3D.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
đo và lắp dây có diện tích mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất của dải thích hợp cho
trong Bảng 15.
Bảng 15 - Diện
tích mặt cắt danh nghĩa mà đầu nối chấp nhận
Tiêu thụ
dòng điện danh định của thiết bịa
A
Diện tích mặt
cắt danh nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến và bằng 3
0,5 đến
0,75
Lớn hơn 3 đến và bằng 6
0,75 đến 1
Lớn hơn 6 đến và bằng 10
1 đến 1,5
Lớn hơn 10 đến và bằng 16
1,5 đến 2,5
a Tiêu thụ
dòng điện danh định gồm cả dòng điện có thể lấy ra từ ổ cắm cung cấp điện lưới
cho thiết bị khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối kiểu yên ngựa phải được trang
bị gioăng.
Với dòng điện danh định lớn hơn 16 A,
tham khảo IEC 60950, Bảng 3E.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo và
xem xét.
Bảng 16 - Đường kính
ren danh nghĩa tối thiểu
Tiêu thụ
dòng điện danh định của thiết bị a
A
Đường kính
ren danh nghĩa tối thiểu
mm2
Kiểu trụ hoặc
kiểu yên ngựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến và bằng 10
3
3,5
Lớn hơn 10 đến và bằng 16
3,5
4
a Tiêu thụ
dòng điện danh định gồm cả dòng điện có thể lấy ra từ ổ cắm cung cấp điện lưới
cho thiết bị khác.
15.3.7. Đầu nối phải có thiết
kế sao cho chúng kẹp ruột dẫn giữa các bề mặt kim loại có áp lực tiếp xúc đủ và
không làm hư hại ruột dẫn.
Đầu nối phải có thiết kế hoặc định vị
sao cho ruột dẫn không bị tuột khi vít hoặc đai ốc kẹp được xiết chặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bản thân đầu nối không làm việc lỏng
lẻo;
- dây đi bên trong không phải chịu ứng
suất;
- khe hở không khí và chiều dài đường
rò không giảm thấp hơn các giá trị quy định ở Điều 13 và Phụ lục J.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và đo.
15.3.8. Đầu nối trong mạch điện
mang dòng điện vượt quá 0,2 A trong điều kiện làm việc bình thường phải được
thiết kế sao cho áp lực tiếp xúc không truyền qua vật liệu cách điện không phải
là gốm, trừ khi chúng có độ đàn hồi đủ trong bộ phận kim loại để bù sự co ngót
có thể có của vật liệu cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
15.3.9. Đối với dây nguồn
không tháo ra được, từng đầu nối phải được định vị gần đầu nối tương ứng của nó
có điện thế khác và gần đầu nối đất bảo vệ, nếu có.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
Đầu nối phải được định vị, che chắn bảo
vệ hoặc cách điện sao cho nếu một sợi bện của ruột dẫn mềm tuột ra khi lắp ruột
dẫn thì không có rủi ro tiếp xúc ngẫu nhiên giữa sợi bện đó và:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bộ phận dẫn không nối đến đầu nối nối
đất bảo vệ và cách ly với các bộ phận dẫn chạm tới được chỉ bằng cách điện phụ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và thử nghiệm dưới đây, trừ dây đặc biệt có ngăn ngừa tuột sợi bện.
Bóc bỏ 8 mm cách điện từ một đầu của
ruột dẫn mềm có diện tích mặt cắt danh nghĩa thích hợp. Một sợi của ruột dẫn bện
để tự do còn các sợi khác phải được luồn hoàn toàn vào và kẹp trong đầu nối.
Không xé phần cách điện phía dưới, sợi
dây tự do phải được uốn theo mọi hướng có thể nhưng không uốn gập xung quanh tấm
chắn bảo vệ.
Nếu ruột dẫn mang điện nguy hiểm thì sợi
dây tự do không được chạm vào bất kỳ bộ phận dẫn nào chạm tới được hoặc nối đến
bộ phận dẫn chạm tới được hoặc bộ phận dẫn bất kỳ cách ly với bộ phận dẫn chạm
tới được chỉ bằng cách điện phụ, trong trường hợp thiết bị có cách điện kép.
Nếu ruột dẫn được nối đến đầu nối nối
đất thì sợi dây tự do không được chạm vào bất kỳ bộ phận mang điện nguy hiểm
nào.
15.4. Chi tiết
tạo thành phần của phích cắm nguồn lưới
15.4.1. Chi tiết được trang bị
các chân được thiết kế để cắm vào trong ổ cắm cố định không được tạo ứng suất
quá mức lên ổ cắm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách gắn chi
tiết, như sử dụng dự kiến, với ổ cắm của thiết bị thử nghiệm như cho trên Hình
11. Tay đòn tạo cân bằng của thiết bị thử nghiệm xoay theo trục nằm ngang qua
đường tâm của ống tiếp xúc của ổ cắm ở khoảng cách bằng 8 mm sau mặt gắn của ổ
cắm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi chi tiết được cắm vào, mômen đặt
lên ổ cắm để duy trì mặt gắn ở mặt phẳng thẳng đứng được xác định bằng vị trí của
vật nặng trên tay đòn tạo cân bằng. Mômen xoắn không được vượt quá 0,25 Nm.
CHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm này tương
thích với thử nghiệm mô tả ở IEC 60884-1.
CHÚ THÍCH 2: Chi tiết thử nghiệm chỉ
trên Hình 11 được thiết kế để thử nghiệm chi tiết tạo thành phần của phích cắm
nguồn lưới. Ví dụ về phích cắm nguồn lưới được nêu ở IEC 60083 [1]. Đối với chi
tiết tạo thành phần của phích cắm nguồn lưới có kích thước khác, có thể cần các
chi tiết thử nghiệm và yêu cầu khác.
15.4.2. Phần của phích cắm
nguồn lưới của chi tiết phải phù hợp với tiêu chuẩn về kích thước của phích cắm
nguồn lưới. Hình dạng bao ngoài của chi tiết phải sao cho nó không bị nhầm với
phích cắm nguồn lưới tiêu chuẩn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách phép đo
theo tiêu chuẩn liên quan.
CHÚ THÍCH: Kích thước của một số phích
cắm nguồn lưới được nêu trong IEC 60083 [1]. Với phích cắm cụ thể bất kỳ, cần
kiểm tra phiên bản hiện tại của tiêu chuẩn quốc gia liên quan.
15.4.3. Chi tiết phải có đủ độ
bền cơ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và thử nghiệm sau:
a) Chi tiết phải chịu thử nghiệm rơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt nằm ngang gồm tấm gỗ cứng dày tối
thiểu 13 mm, gắn lên hai lớp gỗ dán, mỗi lớp dày 19 mm đến 20 mm, tất cả được đỡ
trên sàn bê tông hoặc vật liệu không đàn hồi tương đương.
Sau thử nghiệm, mẫu phải phù hợp với
các yêu cầu của tiêu chuẩn liên quan nhưng không cần ở trạng thái hoạt động.
CHÚ THÍCH 1: Có thể có các mảnh nhỏ do
vỡ, với điều kiện là không ảnh hưởng đến
bảo vệ chống điện giật.
CHÚ THÍCH 2: Biến dạng chân và hư hại
lớp phủ và các vết lõm nhỏ không làm giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí xuống thấp hơn
các giá trị quy định ở Điều 13 thì được bỏ
qua.
b) Các chân không bị xoay khi đặt mô
men bằng 0,4 Nm, đầu tiên theo một chiều trong 1 min sau đó theo chiều ngược lại
trong 1 min.
CHÚ THÍCH 3: Thử nghiệm này không được
thực hiện nếu việc xoay chân không làm ảnh hưởng đến an toàn theo nghĩa của
tiêu chuẩn này.
c) Lực kéo như nêu trong Bảng 17 được
đặt không đột ngột trong 1 min lên lần lượt từng chân, theo chiều của trục dọc
của chân.
Lực kéo được đặt trong tủ
gia nhiệt ở nhiệt độ bằng (70 ± 2) °C, 1 h sau khi chi tiết được đặt trong tủ
gia nhiệt.
Sau thử nghiệm, để nguội chi tiết này
về nhiệt độ không khí xung quanh, chân không bị xê dịch trong thân của chi tiết
quá 1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số đặc
trưng của loại phích cắm tương đương
Số cực
Lực kéo
Đến và bằng 10 A
130/250 V
2
40
3
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130/250 V
2
50
3
54
Lớn hơn 10 A đến và bằng 16 A
440 V
2
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
Với mục đích của thử nghiệm này, các
tiếp điểm nối đất bảo vệ, bất kể số lượng, được xem là một cực.
Thử nghiệm b) và c) được thực hiện
riêng rẽ, mỗi thử nghiệm được thực hiện với các mẫu mới.
16. Dây mềm bên ngoài
16.1. Dây nguồn mềm bên
ngoài phải có loại vỏ bọc phù hợp với TCVN 6610 (IEC 60227) đối với dây PVC hoặc
IEC 60245 đối với dây cao su tổng hợp.
CHÚ THÍCH: Ở Úc và Niu Di lan, các điều
kiện quốc gia riêng áp dụng cho các dây mềm bên ngoài.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
dây nguồn mềm theo TCVN 6610 (IEC 60227) hoặc IEC 60245.
Cáp hoặc dây mềm không tháo ra được của
thiết bị cấp I phải được trang bị lõi xanh lá cây/vàng được nối đến đầu nối đất
bảo vệ của thiết bị và nếu có phích cắm, nối đến tiếp điểm nối đất bảo vệ của
phích cắm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2. Ruột dẫn của dây cung
cấp điện phải có diện tích mặt cắt danh nghĩa không nhỏ hơn các giá trị cho
trong Bảng 18.
Bảng 18 - Diện
tích mặt cắt danh nghĩa của dây mềm bên ngoài
Tiêu thụ
dòng điện danh định của thiết bị a
A
Diện tích mặt
cắt danh nghĩa
mm2
Đến và bằng 3
0,5b
Lớn hơn 3 đến và bằng 6
0,75
Lớn hơn 6 đến và bằng 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 10 đến và bằng 16
1,5
a Tiêu thụ
dòng điện danh định gồm cả dòng điện có thể lấy ra từ ổ cắm cung cấp điện lưới
cho thiết bị khác.
b Diện tích
mặt cắt danh nghĩa này chỉ cho phép đối với thiết bị cấp II và với điều kiện
là chiều dài của dây nguồn, đo giữa điểm mà dây hoặc bảo vệ dây đi vào thiết
bị và lối vào phích cắm, không quá 2 m.
Với dòng điện cao hơn, xem IEC 60950,
Bảng 3B.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
CHÚ THÍCH: Mỹ và Canada yêu cầu diện
tích mặt cắt danh nghĩa bằng 0,81 mm2.
16.3.
a) Dây mềm, không phù hợp với 16.1, được
sử dụng làm dây nối giữa thiết bị và thiết bị khác sử dụng phối hợp với thiết bị
và có ruột dẫn mang điện nguy hiểm phải có đủ độ bền điện môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với cách điện của ruột dẫn: bằng
phương pháp thử nghiệm điện áp cho trong IEC 60885-1, 3.1 và 3.2;
- đối với cách điện phụ, ví dụ ống lót
xung quanh nhóm ruột dẫn: giữa ruột dẫn được luồn vào ống lót và lá kim loại quấn
sát xung quanh ống với chiều dài tối thiểu 100 mm.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp dây nguồn,
có đặc tính cách điện phù hợp với đặc tính của loại dây ở 16.1 được sử dụng bên
trong thiết bị, để nối vào dây nguồn bên ngoài hoặc là cáp độc lập thì vỏ bọc của
nó được xem là có cách điện phụ thích hợp cho mục đích của điều này.
b) Dây mềm không phù hợp với 16.1 được
sử dụng làm dây nối giữa thiết bị và thiết bị khác sử dụng cùng với nó và có ruột
dẫn mang điện nguy hiểm, phải chịu được ứng suất uốn và các ứng suất cơ khác xảy
ra trong sử dụng dự kiến.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở
3.1 của TCVN 6610-2 (IEC 60227-2), trừ khi áp dụng Bảng 19.
Bảng 19 - Khối
lượng và đường kính puli dùng cho thử nghiệm kéo
Đường kính
ngoài của cáp hoặc dây mềm
Khối lượng
Đường kính
puli
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg
mm
Đến và bằng 6
1,0
60
Lớn hơn 6 đến và bằng 12
1,5
120
Lớn hơn 12 đến và bằng 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
Vật mang di chuyển qua lại 15 000 lần
(30 lần di chuyển).
Điện áp U giữa các ruột dẫn là điện áp
thử nghiệm theo 10.3.
Trong và sau thử nghiệm, mẫu phải chịu
được thử nghiệm độ bền điện môi quy định ở 10.3.
16.4. Ruột dẫn của dây mềm
được sử dụng làm dây nối giữa thiết bị và thiết bị khác sử dụng cùng với nó phải
có diện tích mặt cắt sao cho độ tăng nhiệt của cách điện trong điều kiện làm việc
bình thường và điều kiện sự cố là không đáng kể.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
Trong trường hợp có nghi ngờ, độ tăng nhiệt của cách điện được xác định trong
điều kiện làm việc bình thường và điều kiện sự cố. Độ tăng nhiệt không được vượt
quá các giá trị nêu trong các cột thích hợp ở Bảng 3.
16.5. Thiết bị phải cho
phép dây mềm bên ngoài, có một hoặc nhiều ruột dẫn mang điện nguy hiểm được nối
sao cho các điểm dùng để nối của ruột dẫn được giảm độ căng, sao cho vỏ ngoài
được bảo vệ khỏi mài mòn và sao cho ruột dẫn không bị xoắn.
Ngoài ra, không có khả năng ấn dây bên
ngoài trở về thiết bị qua kẽ hở của nó nếu việc này làm ảnh hưởng đến an toàn
theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
Phương pháp nhờ đó giảm được độ căng
và ngăn ngừa xoắn phải nhìn thấy được rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu để giảm độ căng và xoắn phải
làm bằng vật liệu cách điện hoặc có lớp phủ cố định bằng vật liệu cách điện
không phải cao su tự nhiên, nếu sự cố cách điện của dây có thể làm bộ phận dẫn
chạm tới được mang điện nguy hiểm.
Đối với thiết bị cấp I, việc bố trí đầu
nối dùng cho dây nguồn mềm hoặc chiều dài của cuộn dẫn giữa cơ cấu giảm
độ căng và xoắn và các đầu nối phải sao cho ruột dẫn mang điện nguy hiểm căng
trước khi ruột dẫn nối đến đầu nối nối đất bảo vệ trong trường hợp dây tuột ra
khỏi cơ cấu để giảm độ căng và xoắn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng thử nghiệm dưới đây.
Thử nghiệm được thực hiện với loại dây
mềm gắn vào thiết bị.
Thiết bị được lắp dây mềm của nó, cơ cấu
để giảm độ căng và xoắn được sử dụng một cách thích hợp. Ruột dẫn được luồn vào
trong đầu nối và vít đầu nối, nếu có, được xiết nhẹ sao cho ruột dẫn không dễ
dàng thay đổi vị trí.
Sau việc chuẩn bị này, phải không thể ấn
thêm dây vào thiết bị hoặc không gây ra nguy hiểm theo nghĩa của tiêu chuẩn
này.
Đánh dấu trên dây chịu độ căng, gần kẽ
hở và dây mềm phải chịu 100 lần kéo với lực 40 N trong thời gian 1 s cho mỗi lần
kéo. Lực kéo phải được đặt từ từ.
Ngay sau đó, dây phải chịu mômen xoắn
bằng 0,25 Nm trong 1 min.
Trong quá trình thử nghiệm, dây không
được dịch chuyển quá 2 mm, phép đo được thực hiện trong khi dây vẫn chịu lực
căng. Các đầu của ruột dẫn không được dịch chuyển nhận thấy được trong đầu nối
và không được có hư hại dây mềm do cơ cấu để giảm độ căng và xoắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể thực hiện việc này,
ví dụ bằng cách lượn tròn các mép của kẽ hở hoặc bằng cách sử dụng các ống lót
bằng vật liệu cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng cách lắp dây mềm.
16.7. Thiết bị vận chuyển
được phải có ổ cắm điện vào thiết bị phù hợp với IEC 60320-1 để nối với lưới bằng
bộ dây tháo ra được hoặc có phương tiện xếp dây để bảo vệ dây nguồn khi không sử
dụng, ví dụ ngăn, móc hoặc mắc.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
17. Nối điện và cố định
bằng cơ
17.1. Các đầu nối kiểu bắt
ren cung cấp tiếp xúc điện và các chi tiết cố định dùng vít trong suốt tuổi thọ
của thiết bị phải được nới lỏng và xiết chặt nhiều lần phải có đủ độ bền.
Các vít tạo lực ép tiếp xúc và các vít
có đường kính nhỏ hơn 3 mm là một bộ phận cố định của vít nói trên thì phải được
xiết vào đai ốc kim loại hoặc đệm kim loại.
Tuy nhiên, các vít có đường kính danh
nghĩa nhỏ hơn 3 mm mà không tạo lực ép cho tiếp xúc thì không cần phải vặn vít
vào kim loại miễn là vít cố định chịu được mô men xoắn nêu trong Bảng 20 đối với
các vít có đường kính 3 mm.
Chi tiết cố định dùng vít trong suốt
tuổi thọ của thiết bị phải được nới lỏng và xiết chặt nhiều lần gồm có vít đầu
nối, vít để cố định các nắp (cố định cho đến khi nới lỏng để mở thiết bị), các
vít để cố định tay nắm, nút vặn, chân, đế và bộ phận tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vít được nới lỏng ra rồi vặn chặt vào
bằng mô men xoắn theo như Bảng 20:
- 5 lần trong trường hợp vít vặn vào ren kim loại;
- 10 lần trong trường hợp vít vặn vào
gỗ, vật liệu gốc gỗ hoặc vặn vào ren trên vật liệu cách điện.
Trong trường hợp này, mỗi lần vít phải
tháo ra hoàn toàn lại đưa vào vặn chặt lại.
Các vít được vặn chặt một cách từ từ.
Sau khi thử nghiệm không được bị suy
giảm chất lượng làm ảnh hưởng đến an toàn
theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
Vật liệu mà vít được vặn vào được kiểm
tra bằng cách xem xét.
Bảng 20 -
Mômen cần đặt lên vít
Đường kính
danh nghĩa của vít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mômen xoắn
Nm
I
II
III
Đến và bằng 2,8
0,2
0,4
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,5
0,5
Lớn hơn 3,0 đến và bằng 3,2
0,3
0,6
0,6
Lớn hơn 3,2 đến và bằng 3,6
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
Lớn hơn 3,6 đến và bằng 4,1
0,7
1,2
0,6
Lớn hơn 4,1 đến và bằng 4,7
0,8
1,8
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
2,0
1,0
Lớn hơn 5,3 đến và bằng 6,0
-
2,5
1,25
Thử nghiệm được thực hiện bằng tuốc nơ
vít thử nghiệm thích hợp, clê hoặc chìa vặn, đặt mômen như chỉ ra trong Bảng
20, cột thích hợp là
- Đối với vít kim loại không có mũ
vít nếu vít đó khi xiết chặt không nhô ra khỏi lỗ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với các vít kim loại khác và đai
ốc:
Cột II
- Đối với vít bằng vật liệu kim loại:
● có mũ vít sáu cạnh có kích thước qua bề mặt
phẳng lớn hơn đường kính ren ngoài, hoặc
● có mũ hình trụ và ổ dành cho chìa vặn, ổ có kích thước qua bề mặt
phẳng không nhỏ hơn 0,83 lần đường kính ren ngoài, hoặc
● có mũ có rãnh hoặc các rãnh hình chữ
thập, chiều dài lớn hơn 1,5 lần đường kính ren ngoài:
Cột II
- đối với các vít khác bằng vật liệu
cách điện
Cột III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và thử nghiệm bằng tay.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu
này coi như đạt nếu ngăn ngừa không để cho vít đưa vào theo đường xiên, ví dụ
như dẫn hướng vít vào bộ phận để giữ cố định, dùng đai ốc có chỗ vát hoặc có đoạn
dẫn ở vít.
17.3. Các
vít hoặc các bộ phận khác dùng để cố định được thiết kế để cố định nắp, chân, đế
hoặc bộ phận tương tự phải là loại bắt chặt để tránh bị thay thế trong quá
trình sử dụng bằng các vít khác hoặc thiết bị khác làm giảm chiều dài đường rò
và khe hở không khí giữa các bộ phận dẫn chạm tới được hoặc các bộ phận nối đến
chúng và các bộ phận mang điện nguy hiểm xuống thấp hơn các giá trị được quy định ở Điều 13.
Các vít nói trên có
thể không là loại bắt chặt nếu được thay thế bằng vít có đường kính danh nghĩa
bước răng và hình dạng tương đương, có chiều dài bằng 10 lần đường kính danh
nghĩa, sử dụng mômen xoắn ở Bảng 20, khoảng cách không nhỏ hơn giá trị nêu
trong Điều 13.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và phép đo.
17.4. Các bộ phận dẫn được
cố định lâu dài với nhau và mang dòng điện lớn hơn 0,2 A qua mặt tiếp giáp
trong điều kiện làm việc bình thường phải được đảm bảo chắc chắn sao cho không
bị lỏng ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và thử nghiệm bằng tay.
CHÚ THÍCH 1: Gắn bằng hợp chất gắn hoặc
tương tự chỉ đảm bảo khóa chặt đối với các vít nối không bị vặn xoáy.
CHÚ THÍCH 2: Nếu cơ cấu cố định có nhiều
hơn một vít hoặc đinh tán thì chỉ cần khóa
chặt một vít hay đinh tán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.5. Đấu nối điện trong mạch
điện mang dòng vượt quá 0,2 A trong điều kiện làm việc bình thường phải được
thiết kế sao cho lực ép tiếp xúc không truyền qua vật liệu cách điện ngoài gốm
trừ khi có đủ độ đàn hồi trong các bộ phận kim loại để bù vào bất kỳ sự co ngót
của vật liệu cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
17.6. Ruột dẫn bện của dây
nguồn mềm mang dòng điện vượt quá 0,2 A trong điều kiện làm việc bình thường,
được nối với đầu nối bắt ren, không được làm chắc bằng chất hàn chì-thiếc tại
chỗ phải chịu lực ép tiếp xúc trừ khi phương tiện kẹp được thiết kế để không có
rủi ro tiếp xúc xấu do chảy nguội chất hàn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
17.7. Các cơ cấu cố định nắp
có thể hoạt động trong suốt tuổi thọ của thiết bị phải có độ bền cơ thích hợp nếu
như các cơ cấu này bị hỏng có thể làm ảnh hưởng đến an toàn theo nghĩa của tiêu
chuẩn này.
Vị trí khóa hoặc mở khóa của các cơ cấu
này phải rõ ràng không gây nhầm lẫn và sao cho không bị vô ý làm mở khóa ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
cho cơ cấu làm việc và bằng một trong các thử nghiệm sau:
Trong trường hợp làm việc của cơ cấu
chịu ảnh hưởng của tổ hợp quay và chuyển động tịnh tiến, cơ cấu được khóa và mở
khóa và đo mô men xoắn hoặc lực để thực
hiện thao tác này. Trong khi cơ cấu ở vị trí khóa, mô men xoắn hoặc lực bằng
hai lần giá trị cần thiết để khóa cơ cấu,
nhưng tối thiểu là 1 Nm hoặc 10 N, được đặt vào chiều khóa, trừ khi nó được mở khóa
bằng một mô men xoắn hoặc lực nhỏ hơn theo cùng chiều.
Thao tác này được thực
hiện 10 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp nắp
được
cố định bằng các ngàm giữ chặt thì nắp được tháo ra và đậy lại 10 lần.
Sau thử nghiệm này, nắp vẫn phải phù hợp
với các thử nghiệm que thử thẳng và móc thử như quy
định ở
9.1.7 a)
và b).
17.8. Các chân hoặc đế do
nhà chế tạo Thiết bị cấp điện phải được giao cùng các chi tiết cố định liên
quan.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
17.9. Các đầu nối bên trong
kiểu cắm được phải có thiết kế sao cho không bị nới lỏng không chủ ý nếu việc nới
lỏng này làm ảnh hưởng đến an toàn theo
nghĩa của tiêu chuẩn này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và trong trường hợp có nghi ngờ, đặt lực 2 N theo hướng bất kỳ vào đầu nối.
CHÚ THÍCH: Đối với các đầu nối bên
trong khác, xem 8.11.
18. Độ bền cơ của đèn
hình và bảo vệ chống ảnh hưởng do nổ
Đèn hình phải phù hợp với các yêu cầu ở
18.1. Để thay thế, đối với đèn được bảo vệ từ bên trong, nhà chế tạo có thể chọn
đèn hình phù hợp với IEC 61965.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn hình có kích thước lớn nhất của
màn hình vượt quá 16 cm phải được bảo vệ bên trong để chống nguy hiểm khi
nổ đèn hình và các va chạm cơ hoặc vỏ ngoài của thiết bị phải bảo vệ đủ chống ảnh
hưởng của việc nổ đèn hình.
Màn bảo vệ, gắn với màn hình của đèn
hình như một bộ phận của hệ thống bảo vệ nổ, phải được che trên tất cả các mép
bằng vỏ ngoài của thiết bị.
Đèn hình không được bảo vệ bên trong phải được trang bị màn chắn
bảo vệ có hiệu quả mà không thể dùng tay tháo ra được. Nếu dùng một màn chắn bằng
kính riêng rẽ thì màn chắn này không được chạm vào bề mặt của đèn hình.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
đo và bằng thử nghiệm như sau:
- 18.2 đối với đèn hình được bảo vệ bên trong,
bao gồm cả đèn hình có màn hình bảo vệ lắp sẵn;
- 18.3 đối với đèn hình không có bảo vệ bên
trong.
CHÚ THÍCH 1: Đèn hình được coi là được
bảo vệ bên trong chống ảnh hưởng nổ nếu khi được lắp đúng thì không cần có thêm
bảo vệ nào.
CHÚ THÍCH 2: Để cho việc thử nghiệm được
dễ dàng, nhà chế tạo đèn hình phải cho biết vùng yếu nhất trên đèn hình cần thử
nghiệm.
18.2. Đèn hình được bảo
vệ bên trong, kể cả các đèn hình có màn chắn bảo vệ lắp sẵn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được phép có hỏng hóc.
Đối với các thử nghiệm ở 18.2.2 và
18.2.3 thì đèn hình được đặt trong tủ thử nghiệm, theo hướng dẫn của nhà chế tạo
đèn hình, tủ thử nghiệm được đặt trên một giá đỡ nằm ngang cách mặt sàn (75±5)
cm.
Phải chú ý trong quá trình thử nghiệm
tủ thử không bị trượt trên giá đỡ.
CHÚ THÍCH: Dưới đây là một ví dụ mô tả
một tủ thử nghiệm:
- Tủ thử nghiệm được làm bằng gỗ dán có chiều
dày khoảng 12 mm đối với đèn hình có kích thước bề mặt lớn nhất không vượt quá
50 cm và có chiều dày 19 mm đối với đèn hình có kích thước lớn hơn.
- Kích thước ngoài của tủ thử lớn hơn kích thước
ngoài của đèn hình là 25 %.
- Mặt trước của tủ thử có khoảng hở bao sát đèn
hình khi lắp vào. Mặt sau của tủ thử có lỗ mở đường kính 5 cm và dựa vào một
thanh gỗ cao khoảng 25 mm được gắn vào giá đỡ để phòng ngừa tủ thử bị trượt đi.
18.2.1. Quá trình lão hóa
Quá trình lão hóa như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 24 h ở (25 ± 2) °C và độ ẩm tương đối
là 90 % đến 95 %.
- 24 h ở (45 ± 2) °C và độ ẩm tương đối 75 % đến
80 %.
- 24 h ở (25 ± 2) °C và độ ẩm tương đối là 90 %
đến 95 %.
b) việc thay đổi nhiệt độ gồm 2 chu kỳ, mỗi
chu kỳ gồm:
- 1 h ở nhiệt độ (+20 ± 2) °C
- 1 h ở nhiệt độ (-25 ± 2) °C
- 1 h ở nhiệt độ (+20 ± 2) °C
- 1 h ở nhiệt độ (+50 ± 2) °C
CHÚ THÍCH: Việc thay đổi nhiệt độ không
nhằm tạo ra ứng suất nhiệt nặng nề lên đèn hình và có thể đạt được bằng cách sử
dụng một hoặc hai tủ thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.2.2. Thử nghiệm nổ
Các vết nứt được lan ra trong vỏ bọc của
mỗi đèn hình theo phương pháp sau:
Một vùng ở mặt bên hoặc trên mặt của
đèn hình được xiết (xem Hình 12) bằng một mũi nhọn kim cương và chỗ đó được làm
lạnh lặp lại bằng nitơ lỏng hoặc chất tương đương cho đến khi xuất hiện vết nứt
gãy. Để tránh cho chất lỏng làm lạnh khỏi chảy ra ngoài khu vực thử nghiệm, sử
dụng đất sét hoặc
vật liệu tương tự.
Sau thử nghiệm này, không được có mảnh
nào khối lượng quá 2 g đi qua tấm chắn bảo vệ cao 25 cm đặt trên sàn cách hình
chiếu của mặt trước đèn hình 50 cm và không được có bất kỳ mảnh nào được vượt
quá tấm chắn bảo vệ tương tự như vậy nhưng cách 200 cm.
18.2.3. Thử nghiệm độ bền cơ
Từng đèn hình phải chịu được một va đập
bằng quả cầu bằng thép được làm cứng có độ cứng Rockwell tối thiểu là R62 và đường
kính quả cầu là mm. Quả cầu thép được
treo bằng một sợi dây gắn chặt ở một điểm cố định.
Giữ cho sợi dây thẳng và kéo quả cầu
lên cao rồi sau đó cho rơi xuống bất kỳ chỗ nào trên mặt đèn hình từ độ cao sao
cho khoảng cách thẳng đứng giữa quả cầu và điểm va chạm là:
- 210 cm đối với đèn hình có kích thước tối đa
mặt đèn hình lớn hơn 40 cm;
- 170 cm cho các đèn hình khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm này, không có mảnh nào
khối lượng trên 10 g được vượt qua tấm chắn bảo vệ cao 25 cm đặt ở trên sàn
cách hình chiếu của mặt đèn hình một khoảng cách 150 cm.
18.3. Đèn hình không
được bảo vệ bên trong
Thiết bị có đèn hình và màn chắn bảo vệ
đặt đúng chỗ được đặt trên một giá đỡ cao hơn mặt sàn (75±5) cm hoặc đặt ngay
trên sàn nếu như
thiết bị dùng đặt trên sàn.
Làm nổ đèn hình bên trong vỏ bọc của
thiết bị theo phương pháp mô tả trong 18.2.2.
Sau khi thử nghiệm, không được có mảnh
nào khối lượng trên 2 g vượt qua tấm chắn bảo vệ cao 25 cm đặt ở trên sàn nhà
cách hình chiếu của mặt trước thiết bị một khoảng cách 50 cm và không được có mảnh
nào vượt quá tấm chắn bảo vệ cao tương tự như vậy ở khoảng cách 200 cm.
19. Độ ổn định và
nguy hiểm về cơ
Thiết bị có khối lượng bằng 7 kg hoặc
lớn hơn phải có đủ độ ổn định. Ngoài ra, độ ổn định phải được đảm bảo khi chân,
bánh xe hoặc đế mà nhà chế tạo cung cấp
hoặc khuyến cáo được lắp vào.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
ở 19.1,
19.2
và 19.3.
Thiết bị được thiết kế để được giữ chặt
vào vị trí không phải chịu các thử nghiệm này mà chỉ áp dụng thử nghiệm ở 19.3
cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị, trừ hệ thống loa, có độ cao lớn hơn
hoặc bằng 1 m, hoặc
- thiết bị, trừ hệ thống loa, kết hợp với bánh
xe hoặc chân đế do nhà chế tạo cung cấp hoặc khuyến cáo có tổng độ cao lớn hơn
hoặc bằng 1 m.
Trong quá trình thử nghiệm, thiết bị
không được lật.
19.1. Thiết bị, hoặc thiết
bị kết hợp với bánh xe hoặc chân đế do nhà chế tạo cung cấp hoặc khuyến cáo được
đặt đúng vị trí dự kiến sử dụng của nó trên mặt phẳng nghiêng một góc 10° so với
mặt nằm ngang rồi sau đó quay chậm qua góc 360° quanh trục thẳng đứng bình thường
của nó.
Tất cả các cửa, ngăn kéo, cánh gấp,
chân điều chỉnh được và các phụ kiện khác được bố trí theo phối hợp bất kỳ tạo
ra độ ổn định tối thiểu. Thiết bị, hoặc thiết bị kết hợp với bánh xe hoặc chân
đế do nhà chế tạo cung cấp hoặc khuyến cáo phải được chặn nếu cần, bằng phương
tiện dừng có kích thước nhỏ nhất có thể, để giữ nó không bị trượt hoặc bị lăn.
Tuy nhiên, nếu thiết bị hoặc thiết bị
kết hợp với bánh xe hoặc chân đế do nhà chế tạo cung cấp hoặc khuyến cáo mà nếu
được nghiêng qua góc 10° khi đặt đứng trên mặt phẳng ngang thì một phần của thiết
bị sẽ không tiếp xúc bình thường với bề mặt đỡ mà lại chạm vào mặt phẳng ngang
thì thiết bị được đặt lên giá đỡ nằm
ngang và phối hợp được nghiêng theo hướng bất lợi nhất qua góc 10°.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm trên giá đỡ nằm
ngang có thể cần, ví dụ, cho thiết bị có các chân, bánh xe hoặc phụ kiện tương
tự cỡ nhỏ.
19.2. Thiết bị hoặc thiết bị
kết hợp với bánh xe hoặc chân đế do nhà chế tạo cung cấp hoặc khuyến cáo được đặt trên bề
mặt không trượt có góc không quá 1° so với phương ngang, với các tấm đậy, cánh
gấp, ngăn kéo, cửa, bánh xe nhỏ, bánh xe, chân điều chỉnh được và các phụ kiện
khác ở vị trí bất lợi
nhất.
Lực bằng 100 N theo chiều thẳng đứng từ
trên xuống được đặt để tạo ra mômen lật lớn nhất, vào điểm bất kỳ của bề mặt nằm
ngang, nhô ra hoặc thụt vào miễn là khoảng cách từ điểm đó đến bề mặt không trượt
không quá 75 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị hoặc thiết bị kết hợp với
bánh xe hoặc chân đế do nhà chế tạo cung cấp hoặc khuyến cáo phải được chặn lại,
nếu cần, bằng cơ cấu dừng có kích thước nhỏ nhất có thể để giữ thiết bị không bị
trượt hoặc lăn.
Đặt một lực nằm ngang từ bên ngoài bằng
13 % khối lượng của thiết bị hoặc bằng 100 N, chọn giá trị nhỏ hơn, theo chiều
ngang lên điểm trên thiết bị mà điểm này tạo ra sự ổn định tối thiểu. Lực phải
được đặt trên mức sàn là 1,5 m.
Nếu thiết bị hoặc thiết bị kết hợp với
bánh xe hoặc chân đế do nhà chế tạo cung cấp hoặc khuyến cáo trở nên mất ổn định thì thiết
bị cũng không được lật ở độ nghiêng nhỏ hơn 15° so với phương thẳng đứng.
19.4. Các mép hoặc góc, trừ
các mép hoặc góc được yêu cầu để thiết
bị hoạt động đúng, phải được làm nhẵn (không bị gián đoạn đột ngột) nếu không
thể gây ra nguy hiểm cho người sử dụng do vị trí hoặc ứng dụng trong thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
19.5. Thủy tinh, trừ đèn
hình và thủy tinh nhiều lớp, có diện tích bề mặt lớn hơn 0,1 m2
hoặc có kích thước chính vượt quá 450 mm, không được vỡ ra theo cách làm rách
da.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở 12.1.3, chỉ
sử dụng búa va đập.
Nếu thủy tinh vỡ hoặc nứt, thực hiện
thử nghiệm bổ sung theo 19.5.1 trên mẫu thử nghiệm riêng rẽ.
19.5.1. Thử nghiệm các mảnh vỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử nghiệm phải vỡ ra từng mảnh sao cho số
mảnh vỡ đếm được trong hình vuông cạnh 50 mm không nhỏ hơn 45.
CHÚ THÍCH: Phương pháp thích hợp để đếm
các mảnh vỡ là đặt một hình vuông cạnh
50 mm bằng vật liệu trong suốt lên mẫu thử nghiệm và đánh dấu chấm bằng mực như
đếm từng mảnh vỡ trong hình vuông. Để đếm các mãnh vỡ tại các mép của
hình vuông, chọn hai cạnh liền kề bất kỳ của hình vuông và đếm tất
cả các mảnh vỡ cắt bởi hai cạnh
này, và trừ tất cả các mảnh vỡ bị phân cắt khác.
19.6. Phương tiện lắp đặt
trên tường hoặc trần
Phương tiện dùng để lắp đặt thiết bị
được thiết kế để lắp trên tường hoặc trần phải thích hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
kết cấu và dữ liệu sẵn có, hoặc trong trường hợp cần thiết, bằng thử nghiệm
dưới đây.
Thiết bị được lắp theo hướng dẫn của
nhà chế tạo, một lực cộng thêm với khối lượng của thiết bị được đặt từ trên xuống
qua trọng tâm, trong 1 min. Lực bổ sung này phải bằng ba lần trọng lượng của
thiết bị nhưng không nhỏ hơn 50 N. Thiết bị và phương tiện lắp đặt kết hợp phải
duy trì chắc chắn trong suốt thử nghiệm.
20. Khả năng chịu
cháy
Thiết bị phải được thiết kế sao cho
ngăn ngừa việc tạo ra cháy và cháy lan trong chừng mực có thể, và không được tạo
ra nguy hiểm cháy cho môi trường xung quanh thiết bị.
Điều này đạt được như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
- bằng cách sử dụng vật liệu có khả năng cháy
thấp dùng cho bộ phận bên trong ở gần nguồn đánh lửa tiềm ẩn,
và
- bằng cách sử dụng vỏ bọc ngăn cháy để hạn chế
cháy lan.
Các yêu cầu được xem là đáp ứng nếu
thiết bị phù hợp với các yêu cầu ở 20.1 và 20.2.
CHÚ THÍCH 1: Khuyến cáo rằng số lượng
các vật liệu chậm cháy không thân thiện với môi trường cần được hạn chế ở mức
thấp nhất có thể để giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
CHÚ THÍCH 2: Ở Úc và Niu Di
lan, các điều kiện quốc gia đặc biệt áp dụng gồm có các thử nghiệm dựa trên sự
hòa hợp với lý luận ở IEC 60695 [9] về thử nghiệm ngọn lửa, thử nghiệm ngọn lửa
hình kim, thử nghiệm theo hệ quả và thử nghiệm theo hệ quả cho sản phẩm hoàn chỉnh.
20.1. Linh kiện điện
và bộ phận cơ khí
Linh kiện điện và bộ phận cơ khí, trừ
các bộ phận nêu trong điểm a) và b) phải phù hợp với các yêu cầu ở 20.1.1,
20.1.2, 20.1.3 và 20.1.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các bộ phận dưới đây, có thể đóng góp
lượng nhiên liệu không đáng kể vào cháy:
- các bộ phận cơ khí cỡ nhỏ, như bộ phận lắp đặt,
hộp số, cam, dây curoa và ổ đỡ, nếu khối lượng của vật liệu phi kim của từng bộ
phận không quá 4 g, trừ kim loại, thủy tinh và gốm;
- các linh kiện điện cỡ nhỏ, như:
● mạch tích hợp,
tranzito, bộ ghép nối quang;
● tụ điện có thể
tích không quá 1 750 mm3,
với điều kiện các linh kiện này được lắp
trên vật liệu có cấp dễ cháy V-1 hoặc tốt hơn theo IEC 60695-11-10.
CHÚ THÍCH 1: Bộ nối được xem là linh kiện điện.
CHÚ THÍCH 2: Khi xem xét cách làm giảm thiểu sự
cháy lan và đâu là “các bộ phận cỡ
nhỏ”, cần tính đến
hiệu ứng tích lũy của các bộ phận cỡ nhỏ liền kề với nhau đối với hiệu ứng cháy
lan có thể có từ bộ phận này sang bộ phận khác.
CHÚ THÍCH 3: Trong bản sửa đổi 2 của tiêu chuẩn này, các sự cố khác có
thể xảy ra của IEC 60707 sẽ được thay vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Linh kiện điện phải phù hợp với yêu cầu
về khả năng chịu cháy liên quan ở Điều 14.
Trong trường hợp không có các yêu cầu
về khả năng chịu cháy áp dụng được ở Điều 14 thì áp dụng các yêu cầu ở 20.1.4.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
thích hợp ở Điều 14 hoặc 20.1.4.
20.1.2. Dây đi bên trong
Cách điện trên dây đi không được góp
phần vào sự cháy lan trong các điều kiện dưới đây:
a) dây làm việc ở điện áp vượt quá 4 kV
(đỉnh) xoay chiều hoặc một chiều, hoặc
b) dây đi ra khỏi vỏ bọc ngăn cháy bên
trong trừ cách điện PVC, TFE, PTFE, FEP hoặc neoprene,
c) dây nằm trong vùng được đề cập trong Bảng
21, trừ khi chúng được che chắn bởi tấm chắn bảo vệ theo Bảng 21, trừ
cách điện có PVC, TFE, PTFE, FEP hoặc neoprene.
CHÚ THÍCH: Tham khảo ISO 1043-1 [19] về
các chữ viết tắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.1.3. Tấm mạch in
Vật liệu nền của tấm mạch in, trên đó
công suất khả dụng tại mối nối vượt quá 15 W làm việc ở điện áp lớn hơn 50 V đến và bằng
400 V (đỉnh) xoay chiều hoặc một chiều trong điều kiện làm việc bình thường phải
có cấp dễ cháy V-1 hoặc tốt hơn theo IEC 60707, trừ khi tấm mạch in được bảo vệ
bằng vỏ bọc đáp ứng cấp dễ cháy V-0 theo IEC 60707 hoặc làm bằng kim loại có
các lỗ chỉ để nối dây đã làm đầy hoàn toàn các lỗ đó.
Vật liệu nền của tấm mạch in, trên đó
công suất khả dụng tại mối nối vượt quá 15 W làm việc ở điện áp lớn hơn 400 V (đỉnh) xoay
chiều hoặc một chiều trong điều kiện làm việc bình thường và vật liệu nền của tấm
mạch in hỗ trợ các khe hở đánh lửa để bảo vệ chống quá áp phải có cấp dễ cháy
V-0 theo IEC 60707, trừ khi tấm mạch in được chứa trong vỏ bọc kim loại có các
lỗ chỉ để nối dây đã làm đầy hoàn toàn các lỗ đó.
Kiểm tra sự phù hợp đối với chiều dày
nhỏ nhất của tấm mạch in được sử dụng, theo IEC 60707 hoặc Điều G.1 của Phụ lục
G, sau khi ổn định trước trong 24 h ở nhiệt độ bằng (125 ± 2) °C trong lò có
lưu thông không khí và giai đoạn làm nguội tiếp theo trong 4 h ở nhiệt độ phòng
trong máy làm khô dùng canxi clorua khan.
20.1.4. Linh kiện và bộ phận
không được đề cập ở
20.1.1, 20.1.2 và 20.1.3
Điều này không áp dụng cho vỏ bọc ngăn
cháy.
Khi khoảng cách giữa nguồn đánh lửa tiềm
ẩn và linh kiện
hoặc bộ phận được
đề cập trong phần tiêu đề không vượt quá các giá trị quy định trong Bảng 21 thì các linh kiện và bộ phận này phải phù
hợp với cấp dễ cháy liên quan theo IEC 60707 như quy
định trong Bảng 21, trừ khi được che chắn khỏi nguồn đánh lửa tiềm ẩn bằng
tấm chắn bảo vệ bằng kim loại hoặc đáp ứng cấp dễ cháy như quy định trong Bảng 21. Tấm chắn bảo vệ phải đặc
và cứng và phải có các kích thước che được tối thiểu các diện tích quy định ở Bảng 21 và như trên Hình 13. Các
kích thước của tấm chắn bảo vệ phi kim phải đủ để ngăn bắt lửa các mép của nó
và các mép của các lỗ trong tấm chắn bảo vệ.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu đối với tấm chắn bảo vệ bằng vật
liệu hỗn hợp hoặc phối hợp của các lớp đang được xem xét.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
đo và thử nghiệm ở Điều G.3, Phụ
lục G.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn đánh lửa tiềm ẩn bên trong linh
kiện điện không được đề cập ở điều 20.1.4 này.
Bảng 21 - Khoảng
cách từ nguồn đánh lửa tiềm ẩn và cấp dễ cháy kéo theo
Đối với thiết
bị có điện áp
không quá 4 kV
Đối với thiết
bị có điện áp lớn hơn 4 kV
Điện áp mạch
hở của nguồn đánh lửa tiềm
ẩn
V (đỉnh)
xoay chiều hoặc một chiều
Khoảng cách
tối thiểu từ nguồn đánh lửa
tiềm ẩn đến các
linh kiện hoặc bộ phận
(xem Hình
13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách
tối thiểu từ nguồn đánh lửa tiềm ẩn đến tấm chắn bảo vệ phi
kim
Cấp dễ cháy
của tấm chắn bảo vệ, nếu không phải kim loại
Khoảng cách
tối thiểu từ nguồn đánh lửa
tiềm ẩn đến các
linh kiện hoặc bộ phận
(xem Hình
13)
Cấp dễ cháy
của các linh kiện và bộ phận theo IEC 60707 nếu khoảng
cách nhỏ hơn khoảng cách tối thiểu được yêu cầu trong cột trước
Khoảng cách
tối thiểu từ nguồn đánh lửa tiềm ẩn đến tấm chắn bảo vệ phi
kim
Cấp dễ cháy
của tấm chắn bảo vệ, nếu không phải kim loại
Hướng xuống
hoặc hướng sang bên
Hướng lên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>50 đến
và bằng 400
13 mm
50 mm
HB75
Không có
yêu cầu
13 mm
50 mm
V-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>400 đến
và bằng 4000
13 mm
50 mm
V-1
5 mm
V-1
20 mm
50 mm
V-1
5 mm
V-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 20.2
Gỗ hoặc vật liệu gốc gỗ có chiều dày tối
thiểu là 6 mm được xem là thỏa mãn yêu cầu V-1 của điều 20.1.4 này.
Đối với thiết bị có điện áp lớn hơn 4
kV trong điều kiện làm việc bình thường và trong trường hợp bảo vệ dựa vào khoảng
cách lớn hơn khoảng cách quy định ở Bảng
21 thì vật liệu của vỏ ngoài phải phù hợp với cấp dễ cháy HB40 hoặc tốt hơn
theo IEC 60707. Tuy nhiên, không áp dụng các yêu cầu về tính dễ cháy cho các bộ
phận hoặc diện tích của vỏ ngoài của thiết bị được bảo vệ bằng tấm chắn bảo vệ
hoặc vỏ bọc ngăn cháy bên trong.
Kiểm tra sự phù hợp đối với chiều dày
nhỏ nhất của tấm mạch in được sử dụng, theo IEC 60707 hoặc Điều G.1 của Phụ lục
G.
20.2. Vỏ bọc ngăn
cháy
20.2.1. Nguồn đánh lửa tiềm ẩn
có điện áp mạch hở vượt quá 4 kV (đỉnh) xoay chiều hoặc một chiều trong điều kiện
làm việc bình thường phải được chứa trong vỏ bọc ngăn cháy, phù hợp với cấp dễ
cháy V-1 hoặc tốt hơn theo IEC 60707.
Không yêu cầu vỏ bọc ngăn
cháy nếu
- điện áp mạch hở của nguồn đánh lửa
tiềm ẩn được giới hạn đến giá trị < 40 kV nhờ mạch bảo vệ bằng điện tử, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp được đo với khoảng cách nhỏ nhất
qua mối nối sự cố hoặc gián đoạn tại đó tạo ra hồ quang.
Gỗ hoặc vật liệu gốc gỗ có chiều dày tối
thiểu là 6 mm được xem là thỏa mãn yêu cầu V-1 của điều 20.1.4 này.
Kiểm tra sự phù hợp đối với chiều dày
nhỏ nhất của tấm mạch in được sử dụng, theo IEC 60707 hoặc Điều G.1 của Phụ lục
G.
20.2.2. Vỏ bọc ngăn cháy bên trong không
được có các lỗ để thông hơi vượt quá 1 mm chiều rộng, bất kể chiều dài.
Các lỗ để nối dây phải được lấp đầy bởi
dây đó.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và phép đo.
20.2.3. Nếu đáp ứng các yêu cầu
ở 20.2.1 và 20.2.2 nhờ vỏ bọc ngăn cháy bên trong, không cần áp dụng các yêu cầu
về tính dễ cháy cho vỏ bọc bên ngoài của thiết bị và yêu cầu về tính dễ cháy thụ
động áp dụng cho các linh kiện hoặc bộ phận bên ngoài vỏ bọc ngăn cháy bên
trong, trừ khi có yêu cầu trong tiêu chuẩn.
Cách điện của dây đi bên trong phù hợp
với 20.1.2 được xem là tạo thành bộ phận của vỏ bọc ngăn cháy bên trong.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Xem 4.3.
Hình 1 - Mạch
điện thử nghiệm đối với các điều kiện sự cố
Sơ đồ chỉ ra máy biến áp phân cách T,
trong đó điểm a là mang điện nguy hiểm so với điểm b. Nếu a và b ở bên trong
thiết bị thì tổng khoảng cách x và y được tính đến với mục đích kiểm tra sự phù hợp với
8.6.
CHÚ THÍCH: Xem 8.6.
Hình 2 - Ví dụ
về đánh giá cách điện tăng cường
Điểm A được dùng để xác định khả năng
chạm tới được (xem 9.1.1.2).
Điểm B được dùng để đo khe hở không khí và chiều dài
đường rò (xem Điều 13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Ví dụ
về bộ phận chạm tới được
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ THÍCH: Xem 9.1.7.
Hình 4 - Móc
thử nghiệm
C1 = 1 nF R1 = 1kW R2
= 100MW R3 = 0,1MW Rs
= 15MW
Chuyển mạch S là một phần
không thể thiếu của mạch điện. Chuyển mạch này phải được thiết kế sao cho năng
lượng khả dụng bị tiêu thụ
trong cách điện hồ quang hoặc cách điện không thích hợp.
Linh kiện X cần thử nghiệm được nối với
đầu nối C và D. Có thể
có bộ chia điện áp tùy chọn R2, R3 sao cho máy dao động nối
qua R3 cho phép quan sát dạng sóng điện áp qua linh kiện cần thử
nghiệm. Bộ chia điện áp này được bù sao cho dạng sóng quan sát được tương ứng với
dạng sóng qua linh kiện cần thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5a - Thử
nghiệm đột biến - Mạch điện thử nghiệm
Chuyển mạch (S ở Hình 5a) có các bộ phận
dưới đây:
- các trụ bằng đồng thau A và B đỡ các điện cực
tròn E với khoảng cách là 15 mm;
- K là quả cầu bằng đồng thau có đường kính bằng 7 mm
và được đỡ bằng thanh cứng bằng vật liệu cách điện dài xấp xỉ 150 mm.
A, B và K được nối như chỉ ra trên Hình
5a, K bằng dây mềm.
Cần cẩn thận để tránh nảy quả cầu K.
Hình 5b - Thử
nghiệm đột biến - Ví dụ về chuyển mạch cần sử dụng trong mạch điện thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Dụng
cụ thử nghiệm độ bền điện môi
CHÚ THÍCH: Xem 10.3.2 và Bảng 5.
Hình 7 - Điện
áp thử nghiệm
CHÚ THÍCH: Xem 12.1.3.
Hình 8 - Thử
nghiệm va đập sử dụng viên bi thép
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
min.
c
d
min.
e
min.
f
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j
k
min.
9,576
8,05
2,438
9,1
7,112
0,8 ± 0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 ± 0,4
43 ± 0,4
0,3 bán kính
Phần gạch chéo của phích cắm thử nghiệm
theo IEC 60169-2 [3], Hình 7.
CHÚ THÍCH: Xem 12.5.
Hình 9 -
Phích cắm thử nghiệm dùng cho thử nghiệm cơ trên ổ cắm đồng trục cho anten
Đường cong được xác định bằng công thức:
log d = 0,78
log (U/300)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
d là khoảng cách;
U là điện áp đỉnh (V).
CHÚ THÍCH: Xem 13.5.1.
Hình 10 - Khe
hở không khí và
chiều dài đường
rò nhỏ nhất trên tấm mạch in
CHÚ THÍCH: Xem 15.4.1.
Hình 11 - Thiết
bị thử nghiệm dùng cho chi tiết tạo thành một phần của phích cắm nguồn lưới
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Xem 18.2.2.
Hình 12 - Mẫu vết cào
dùng cho thử nghiệm nổ từ bên trong
CHÚ THÍCH: Ở diện tích được
đánh bóng, áp dụng các yêu cầu ở 20.1.4 nhưng không bị bao trùm trong Bảng 21.
CHÚ THÍCH: Xem 20.1.4.
Hình 13 - Khoảng
cách từ nguồn đánh lửa tiềm ẩn và ví dụ về thiết kế
tấm chắn bảo vệ
Kích thước
tính bằng milimét
Hình 14 - Lõi
trụ quấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí cuối cùng của lõi trụ là xoay
230° ± 5° so với vị trí ban đầu
Hình 15 - Vị trí ban
đầu của lõi trụ quấn
Hình 16 - Vị trí cuối
cùng của lõi trụ quấn
Kích thước
tính bằng milimét
Hình 17 - Vị
trí của lá kim loại trên vật liệu cách điện
CHÚ THÍCH 1: Hình 17 giống Hình 6c của
IEC 61558-1.
Hình 15 và 16 có sửa đổi một chút so với
Hình 6b của IEC 61558-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(quy định)
Yêu
cầu bổ sung đối với thiết bị có bảo vệ chống nước bắn toé
Yêu cầu của tiêu chuẩn này, bổ sung hoặc thay thế bằng
các điều nêu trong phụ lục này, áp dụng cho thiết bị có bảo vệ chống nước bắn
toé.
A.5 Ghi nhãn và hướng dẫn
Thêm hạng mục dưới đây sau 5.1 i):
A.5.1 j) Bảo vệ chống nước bắn toé
Thiết bị có bảo vệ chống nước bắn toé
phải được ghi nhãn tối thiểu ký hiệu IPX4 theo TCVN 4255 (IEC 60529).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.4.1 a) Không áp dụng 5.4.1 a).
A.10 Yêu cầu cách điện
Sửa đổi 10.2 như sau:
A.10.2 Xử lý nước bắn
toé và xử lý ẩm
A.10.2.1 Xử lý nước bắn
toé
Vỏ bọc phải có bảo vệ đủ chống nước bắn
toé.
Kiểm tra sự phù hợp bằng xử lý quy định dưới đây, được thực hiện trên thiết bị
lắp với dây nguồn mềm phù hợp với các yêu cầu ở Điều 16.
Thiết bị phải chịu thử nghiệm quy định ở 14.2.4a), TCVN 4255 (IEC 60529).
Ngay sau xử lý này, thiết bị phải phù
hợp với thử nghiệm ở 10.3 và xem xét phải cho thấy nước, có thể xâm nhập vào
thiết bị, không gây ra bất kỳ hư hại nào theo nghĩa của tiêu chuẩn này; nói
chung, không được có vệt nước trên cách điện mà tại đó chiều dài đường rò được quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 10.2 trừ thời
gian thử nghiệm là bảy ngày (168 h).
Phụ lục B
(quy định)
Thiết
bị cần nối đến mạng viễn thông
Yêu cầu của tiêu chuẩn này bổ sung cho
các yêu cầu ở IEC 62151 như được tham khảo trong phụ lục này cho thiết
bị trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này, được thiết kế để nối vào mạng viễn
thông.
CHÚ THÍCH 1: Đối với các nước được liệt
kê trong IEC 62151, áp dụng các điều kiện riêng của quốc gia.
CHÚ THÍCH 2: Cần lưu ý đến
thực tế là các cơ quan chức năng về viễn thông có thể áp đặt các yêu cầu
bổ sung cho thiết bị cần nối đến mạng viễn thông. Nói chung, các yêu cầu liên
quan đến bảo vệ mạng cũng như người sử dụng thiết bị.
Áp dụng IEC 62151, Điều 1, trừ 1.4 và
Điều 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay 3.5.4 bằng định nghĩa 2.4.10 của
tiêu chuẩn này.
Áp dụng Điều 4 của IEC
62151 trừ
4.1.2,
4.1.3 và 4.2.1.2.
Thay các yêu cầu ở 4.1.2 bằng
các yêu cầu dưới đây:
Trong một mạch điện đơn lẻ TNV-0 hoặc
trong mạch điện liên kết TNV-0, điện áp giữa hai ruột dẫn của mạch điện TNV-0
hoặc các mạch điện và giữa một ruột dẫn bất kỳ này và đất không được vượt quá
các giá trị nêu ở 9.1.1.1 a) của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 3: Mạch điện đáp ứng các yêu
cầu trên nhưng phải chịu quá điện áp từ mạng viễn thông là mạch điện TNV-1.
Thay các yêu cầu ở 4.1.3 bằng các yêu
cầu dưới đây:
Trong trường hợp hỏng một pha của cách
điện chính hoặc cách điện phụ hoặc của linh kiện (trừ các linh kiện có cách
điện kép hoặc cách điện tăng cường), điện áp giữa hai ruột dẫn bất kỳ của mạch điện hoặc các mạch
điện TNV-0 và giữa một ruột dẫn bất kỳ này và đất không được vượt quá các giá
trị nêu ở 9.1.1.1 a) của
tiêu chuẩn này trong 0,2 s trở lên. Ngoài ra, không được vượt quá giá trị giới hạn nêu ở
11.1.
Nếu không cho phép ở 4.14 thì áp dụng
một trong các phương pháp quy định ở
4.1.3.1, 4.1.3.2, hoặc 4.1.3.3.
Bộ phận của mạch điện tiếp giáp không
phù hợp với các yêu cầu đối với mạch điện TNV-0 trong điều kiện làm việc bình
thường không được để người sử dụng chạm tới được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Xem Điều 5 và Điều 6.
Cách ly của mạch điện TNV-0, TNV-1 và
bộ phận dẫn chạm tới được với mạch điện TNV-2 và TNV-3 phải sao cho:
- trong điều kiện làm việc bình thường, các giới
hạn quy định ở 4.2.1.1 a) cho mạch điện
TNV-1 (35 V đỉnh hoặc 60 V một chiều) không được vượt quá trên mạch điện
TNV-0, TNV-1 và bộ phận dẫn chạm tới được.
- trong trường hợp sự cố một cách điện duy nhất,
các giới hạn quy định ở 4.2.1.1 b) cho mạch
điện TNV-2 và TNV-3 trong điều kiện làm việc bình thường (70 V đỉnh, hoặc 120 V
một chiều) không được
vượt quá trên mạch điện TNV-0, TNV-1 CIRCUITS và bộ phận dẫn chạm tới được. Tuy
nhiên, sau 0,2 s phải áp dụng các giới hạn điện áp ở 4.1.2 (35 V
đỉnh hoặc 60 V một chiều).
Các yêu cầu về cách ly phải được đáp ứng
nếu có cách điện chính như chỉ ra trong Bảng B.1, cũng được chỉ ra khi áp dụng
6.1; các giải pháp khác không bị loại trừ.
Bảng B.1 -
Cách ly của mạch điện TNV
Bộ phận cần cách ly
Cách ly
Mạch điện
TNV-0 hoặc bộ phận dẫn chạm tới được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1
Mạch điện
TNV-2
Cách điện
chính
Mạch điện
TNV-3
Cách điện
chính và 6.1
Mạch điện
TNV-1
Mạch điện
TNV-2
Cách điện
chính và 6.1
Mạch điện
TNV-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1
Mạch điện
TNV-1
Mạch điện
TNV-3
Cách điện
chính
Mạch điện
TNV-1
Mạch điện
TNV-1
Cách điện
chức năng
Mạch điện
TNV-2
Mạch điện
TNV-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch điện
TNV-3
Mạch điện
TNV-3
Cách điện
chức năng
Không yêu cầu có cách điện
chính với điều kiện là tất cả các yêu cầu
dưới đây được đáp ứng:
- mạch điện TNV-0, TNV-1 hoặc bộ phận dẫn chạm
tới được phải được nối đến đầu nối nối đất bảo vệ phù hợp với tiêu chuẩn này;
và
- hướng dẫn lắp đặt quy định rằng đầu nối nối đất bảo vệ phải được nối cố định với đất;
và
- thử nghiệm ở 4.2.15 phải được thực hiện nếu mạch
điện TNV-2 hoặc TNV-3 được thiết kế để nhận các tín hiệu hoặc công suất được
phát ra từ bên
trong trong quá trình làm việc bình thường (ví dụ trong mạng viễn thông).
Theo sự lựa chọn của nhà chế tạo, cho
phép xem mạch điện TNV-1 hoặc TNV-2 như mạch điện TNV-3. Trong trường hợp này,
mạch điện TNV-1 hoặc TNV-2 phải đáp ứng tất cả các yêu cầu về cách ly đối với mạch
điện TNV-3.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và phép đo và khi cần, bằng cách mô phỏng hỏng hóc linh kiện và cách điện như
có khả năng xảy ra đối với thiết bị. Trước thử nghiệm, cách điện không đáp ứng
các yêu cầu về cách điện chính được nối tắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng Điều 5 của IEC 62151, với các
sửa đổi ở 5.3.1 như dưới đây:
Thay giá trị 1,6 bằng giá trị 1,8.
Áp dụng Điều 6 và Điều 7 của IEC
62151.
Áp dụng các phụ lục từ Phụ lục A đến
Phụ lục C của IEC
62151.
Phụ lục C
(quy định)
Bộ
lọc băng tần dùng cho phép đo tạp băng rộng
(trích từ TCVN 6697-1
(IEC 60268-1))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo băng rộng (xem 6.1 của TCVN
6697-1 (IEC 60268-1)).
Bộ lọc phải là bộ lọc băng tần có đáp
tuyến tần số nằm trong giới hạn được cho trên Hình C.1.
Bộ lọc băng tần có hệ số truyền dẫn hầu
như không đổi giữa tần số giữa 22,4 Hz
và 22,4 kHz và giảm dần ở phía ngoài của
băng tần với tốc độ được quy định đối với
các bộ lọc băng octave, có các tần số giữa băng là 31,5 Hz và 16 000 Hz được quy định trong IEC 61260, có độ dốc của đáp tuyến
nằm trong giới hạn của quy định kỹ thuật
này.
CHÚ THÍCH 1: Cần lưu ý khi
có tín hiệu mạnh nằm ngay phía trên hoặc phía dưới các giới hạn băng tần vì
trong trường hợp này, kết quả trong chừng mực nhất định sẽ phụ thuộc vào đáp
tuyến tần số cụ thể của
bộ lọc được sử dụng.
CHÚ THÍCH 2: Xem 4.1.6.
Hình C.1 - Bộ
lọc băng tần dùng cho phép đo tạp băng rộng
(giới hạn đáp
tuyến biên độ/tần số)
Phụ lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạng
đo dòng điện chạm
Giá trị điện trở tính bằng ôm (W)
V: Vônmét hoặc máy hiện sóng
(số đọc hiệu dụng hoặc đỉnh)
Điện trở vào: ≥ 1 MW
Điện dung vào: ≤ 200 pF
Dải tần: 15 Hz đến 1 MHz và giá trị một
chiều tương ứng
CHÚ THÍCH: Cần thực hiện
phép đo thích hợp để có giá trị đúng trong trường hợp dạng sóng không hình sin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện chạm = U2/500 (giá trị đỉnh).
CHÚ THÍCH: Xem 9.1.1.1.
Hình D.1 - Mạng
đo dòng điện chạm theo IEC 60990
Phụ lục E
(quy định)
Phép
đo khe hở không khí và chiều dài đường rò
Phương pháp đo khe hở không khí và chiều
dài đường rò quy định trong các hình dưới đây được sử dụng để giải thích các
yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Trong các hình dưới đây, giá trị X được
cho trong Bảng E.1. Trong trường hợp chiều dài đường rò nhỏ hơn X thì độ sâu của
khe hoặc rãnh được bỏ qua khi đo chiều dài đường rò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giá trị liên quan trong Bảng E.1 hoặc
- 1/3 khe hở không khí nhỏ nhất yêu cầu.
Bảng E.1 - Giá
trị của X
Độ nhiễm bẩn
(xem 13.1)
X
mm
1
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
3
1,5
Trong các hình sau, khe hở không khí
và chiều dài đường rò được thể hiện như sau:
Điều kiện: Tuyến cần xem xét gồm các rãnh có
các cạnh song song hoặc hẹp dần vào có độ sâu và chiều rộng không quá X mm.
Qui tắc: Chiều dài đường rò và khe hở
không khí được đo trực tiếp qua rãnh.
Hình E.1 -
Rãnh hẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui tắc: Khe hở không khí là khoảng
cách theo đường thẳng. Chiều dài đường rò theo đường viền của rãnh.
Hình E.2 -
Rãnh rộng
Điều kiện: Tuyến cần xem xét gồm các
rãnh dạng chữ V có góc bên trong nhỏ hơn 80° và chiều rộng lớn hơn X mm.
Qui tắc: Khe hở không khí là khoảng
cách theo đường thẳng. Chiều dài đường rò theo đường viền của rãnh
nhưng đáy rãnh được "nối tắt" bằng tuyến X mm.
Hình E.3 - Rãnh chữ V
Điều kiện: Tuyến cần xem xét gồm các
gân.
Qui tắc: Khe hở không khí là đường thẳng
ngắn nhất qua đỉnh gân. Chiều dài đường rò theo đường viền của gân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện: Tuyến cần xem xét gồm chỗ nối không được gắn kín có
các rãnh có độ rộng nhỏ hơn X mm ở mỗi phía.
Qui tắc: Khe hở không khí và chiều dài
đường rò là khoảng cách theo đường thẳng như chỉ ra trên hình.
Hình E.5 - Chỗ
nối không gắn kín có rãnh hẹp
Điều kiện: Tuyến cần xem xét gồm chỗ nối
không được gắn kín có các rãnh có độ rộng lớn hơn hoặc bằng X mm ở mỗi phía.
Qui tắc: Khe hở không khí là khoảng
cách theo đường thẳng. Chiều dài đường rò
theo đường viền của các rãnh.
Hình E.6 - Chỗ
nối không gắn kín có rãnh rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui tắc: Khe hở không khí và chiều dài
đường rò như chỉ ra trên Hình E.7.
Hình E.7 - Chỗ
nối không gắn kín có rãnh rộng
Bộ phận dẫn
không được nối
Điều kiện: Chiều dài cách điện có bộ
phận dẫn chen giữa, không nối.
Qui tắc: Khe hở không khí là chiều dài
d +
D,
chiều dài đường rò cũng là d + D. Trong trường hợp giá trị của d hoặc D nhỏ hơn
X thì các giá trị này được xem là bằng "0”.
Hình E.8 - Bộ
phận dẫn chen vào giữa, không nối.
Khe hở giữa mũ vít và vách của hốc quá
hẹp nên không cần tính đến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở giữa mũ vít và vách của hốc quá
hẹp nên không cần tính đến.
Hình E.10 - Hốc
rộng
Phụ lục F
(quy định)
Phép đo khe hở không khí và chiều dài đường
rò
CHÚ THÍCH 1: ăn mòn do hoạt động điện
cơ giữa các kim loại
khác nhau tiếp xúc với nhau được giảm thiểu
nếu điện thế điện cơ phối hợp thấp
hơn khoảng 0,6
V. Trong bảng trên, các điện thế điện cơ phối hợp được liệt kê cho số cặp vật
liệu thường sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G
(quy định)
Phương
pháp thử nghiệm khả năng bắt lửa
CHÚ THÍCH: Ở Úc và Niu Di
lan, các điều kiện quốc gia đặc biệt áp dụng gồm có các thử nghiệm dựa trên sự
hòa hợp với lý luận ở IEC 60695 [9] về thử nghiệm ngọn lửa, thử nghiệm ngọn lửa
hình kim, thử nghiệm theo hệ quả và thử nghiệm theo hệ quả cho sản phẩm hoàn chỉnh.
G.1 Nếu không sẵn có các mẫu
thử nghiệm phù hợp với Điều 4 của IEC 60707 thì áp dụng các phương pháp thử
nghiệm dưới đây.
Thử nghiệm được thực hiện theo IEC
60695-2-2 trên ba mẫu sản phẩm hoàn chỉnh như được sử dụng trên thiết bị.
Với mục đích của tiêu chuẩn này, áp dụng
như IEC 60695-2-2 như dưới đây:
Điều 7 - Phép đo ban đầu; không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều 8.2
Câu đầu tiên được thay như sau:
Mẫu thử nghiệm được lắp đặt sao cho mô phỏng điều
kiện đạt được khi lắp đặt trong thiết bị.
- Điều 8.4
Thay đoạn thứ ba bằng đoạn dưới đây:
Ngọn lửa thử nghiệm được đặt vào nhiều
điểm trên mẫu sao cho tất cả các vùng trọng yếu được thử nghiệm.
Điều 9 - Quan sát và phép đo
- Điều 9.2
Thay đoạn thứ hai bằng đoạn dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1.1 Nếu yêu cầu
cấp dễ cháy V-0 phù hợp với IEC 60707 thì
áp dụng thêm các điều dưới đây của IEC 60695-2-2.
Điều 5 - Mức khắc nghiệt
Giá trị về thời gian đặt ngọn lửa thử
nghiệm như sau:
Ngọn lửa thử nghiệm được đặt trong 10
s. Nếu ngọn lửa tự duy trì không quá 15 s thì đặt ngọn lửa thử nghiệm lại trong
1 min tại cùng một điểm hoặc điểm bất kỳ khác. Nếu ngọn lửa lại tự duy trì
không quá 15 s thì lại đặt ngọn lửa thử nghiệm trong 2 min tại cùng một điểm hoặc
điểm bất kỳ khác.
Điều 10 - Đánh giá kết quả thử nghiệm
Nội dung của điều này được thay như
sau:
Sau lần thứ nhất đặt ngọn lửa thử nghiệm,
mẫu thử nghiệm không được xem là đã hoàn thành. Sau bất kỳ lần đặt ngọn lửa thử
nghiệm nào thì thời gian cháy của mẫu bất kỳ không được quá 15 s, trong khi thời
gian cháy trung bình không quá 10 s. Giấy bản không được bắt lửa và bìa không bị
cháy sém.
G.1.2 Nếu yêu cầu
cấp dễ cháy V-1 phù hợp với IEC 60707 thì áp dụng thêm các điều dưới đây của
IEC 60695-2-2.
Điều 5 - Mức khắc nghiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngọn lửa thử nghiệm được đặt trong 10
s. Nếu ngọn lửa tự duy trì không quá 30 s thì đặt ngọn lửa thử nghiệm lại trong
1 min tại cùng một điểm hoặc điểm bất kỳ khác. Nếu ngọn lửa lại tự duy trì
không quá 30 s thì lại đặt ngọn lửa thử nghiệm trong 2 min tại cùng một điểm hoặc
điểm bất kỳ khác.
Điều 6 - Ổn định trước (chỉ áp dụng
cho các linh kiện ở 14.4.1)
Thay nội dung của điều này bằng:
Mẫu được giữ trong 2 h trong lò ở nhiệt độ bằng
(100 ± 2) °C.
Điều 10 - Đánh giá kết quả thử nghiệm
Nội dung của điều này được thay như
sau:
Sau lần thứ nhất đặt ngọn lửa thử nghiệm,
mẫu thử nghiệm không được xem là đã hoàn thành. Sau bất kỳ lần đặt ngọn lửa thử
nghiệm nào, ngọn lửa tự duy trì phải bị tắt trong vòng 30 s. Giấy bản không bị
cháy và bìa không bị cháy sém.
G.1.3 Nếu yêu cầu
cấp dễ cháy V-2 phù hợp với IEC 60707 thì áp dụng thêm các điều dưới đây của
IEC 60695-2-2.
Điều 5 - Mức khắc nghiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngọn lửa thử nghiệm được đặt trong 10
s. Nếu ngọn lửa tự duy trì không quá 30 s thì đặt ngọn lửa thử nghiệm lại trong
1 min tại cùng một điểm hoặc điểm bất kỳ khác. Nếu ngọn lửa lại tự duy trì
không quá 30 s thì lại đặt ngọn lửa thử nghiệm trong 2 min tại cùng một điểm hoặc
điểm bất kỳ khác.
Điều 10 - Đánh giá kết quả thử nghiệm
Nội dung của điều này được thay như
sau:
Sau lần thứ nhất đặt ngọn lửa thử nghiệm,
mẫu thử nghiệm không được xem là đã hoàn thành.
Sau bất kỳ lần đặt ngọn lửa thử nghiệm
nào, ngọn lửa tự duy trì phải bị tắt
trong vòng 30 s.
G.1.4 Nếu yêu cầu
cấp dễ cháy HB75 hoặc HB40 phù hợp với IEC 60707 thì áp dụng như sau có liên
quan đến IEC 60695-11-10.
Ba mẫu, chiều dài 125 mm
± 5 mm x chiều rộng
13 mm ± 0,5 mm được cắt từ phần mỏng nhất cần thử nghiệm, phải chịu thử nghiệm
cháy như mô tả ở IEC
60695-11-10, Điều 8, phương
pháp thử nghiệm A.
Vật liệu phải được phân loại HB75 hoặc
HB40 tương ứng như quy định ở 8.4 của IEC
60695-2-2.
G.2 Sự phù hợp của
cáp và cách điện của dây được kiểm tra theo IEC 60695-2-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 5 - Mức khắc nghiệt
Giá trị về thời gian đặt ngọn lửa thử
nghiệm như sau:
- mẫu thứ nhất: 10 s
- mẫu thứ hai: 60 s
- mẫu thứ ba: 120 s
Điều 7 - Phép đo ban đầu: không áp dụng.
Điều 8 - Qui trình thử nghiệm
- Thêm đoạn dưới đây vào 8.4:
Mỏ đốt được đỡ sao cho trục của nó ở
góc 45° so với phương thẳng đứng. Cáp hoặc dây được treo ở góc 45° so với
phương thẳng đứng, trục của nó ở trong mặt phẳng thẳng đứng vuông góc với mặt
phẳng thẳng đứng có chứa trục của mỏ đốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được thực hiện trên ba mẫu lấy
từ từng loại cáp hoặc dây như được sử dụng trong thiết bị, ví dụ có màn chắn hoặc
ống lót bổ sung.
Điều 9 - Quan sát và phép đo
- Không áp dụng 9.1.
- Điều 9.2
Thay đoạn thứ hai bằng đoạn dưới đây:
Thời gian cháy chỉ ra khoảng thời gian
từ thời điểm ngọn lửa thử nghiệm được lấy ra cho đến khi ngọn lửa dập tắt.
Điều 10 - Đánh giá kết quả thử nghiệm
Nội dung của điều này được thay như
sau:
Trong quá trình thử nghiệm, việc cháy
vật liệu cách điện phải ổn định và không lan ra nhận thấy được. Sau bất kỳ lần
đặt ngọn lửa thử nghiệm nào, ngọn lửa tự duy trì phải bị tắt trong vòng 30 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba mẫu phải chịu thử nghiệm sau:
1) Trong trường hợp tấm chắn bảo vệ bằng
phi kim loại, từng mẫu thử nghiệm được cố định nằm ngang và đặt ngọn lửa hình
kim như quy định trong IEC 60695-2-2 từ
bên dưới với góc bằng 45°.
Phần ngọn của ngọn lửa phải:
a) đặt vào tấm chắn như được sử dụng
trong thiết bị, ở vị trí có khả năng trở nên bắt lửa vì thực sự gần nguồn đánh
lửa tiềm ẩn
hoặc
b) đặt vào tấm mẫu có cùng chiều dày và
làm từ cùng vật liệu, chạm vào bề mặt dưới của tấm mẫu ở chính giữa.
Ngọn lửa phải được đặt trong 60 s ở
cùng vị trí.
Ngọn lửa hình kim không được đi vào mẫu
thử nghiệm và sau
khi đặt không được có lỗ trong mẫu thử nghiệm.
Không cho phép có hỏng hóc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phù hợp được thử nghiệm theo điểm
1) ở trên. Sau thử nghiệm, không được có thay đổi liên quan đến các lỗ trong tấm
chắn bảo vệ. Không cho phép có hỏng hóc.
Phụ lục H
(quy định)
Dây
quấn cách điện để sử dụng khi không chèn cách điện
(xem 8.17)
Phụ lục này quy định các dây quấn có cách điện có thể sử dụng để cung cấp
cách điện chính, cách điện phụ, cách điện kép hoặc cách điện tăng cường trong
các linh kiện kiểu quấn dây mà không chèn thêm cách điện.
Phụ lục này đề cập đến dây quấn tròn
có đường kính từ 0,05 mm đến 5,0 mm.
H.1 Để trống có chủ ý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây phải đạt được các thử nghiệm điển
hình dưới đây, được thực hiện ở nhiệt độ từ 15 °C đến 35 °C và độ ẩm tương đối từ 45 % đến 75 %, trừ khi
có quy định khác.
H.2.1 Độ bền điện môi
Mẫu thử nghiệm được chuẩn bị theo 4.4.1 của
TCVN 7917-5 (IEC 60851-5) (đối với cặp xoắn). Sau đó, mẫu phải chịu thử nghiệm
liên quan ở 10.3 của tiêu chuẩn này mà không xử lý ẩm ở 10.2 với điện áp thử
nghiệm không nhỏ hơn hai lần điện áp thích hợp ở Bảng 5 của tiêu chuẩn
này với tối thiểu là:
- 6 kV hiệu dụng hoặc 8,4 kV (đỉnh) đối với
cách điện tăng cường, hoặc
- 3 kV hiệu dụng hoặc 4,2 kV (đỉnh) đối với
cách điện chính hoặc cách điện phụ.
H.2.2 Khả năng uốn và
bám dính
Thử nghiệm 8 của TCVN 7917-3 (IEC
60851-3), 5.1.1, sử dụng lõi trụ có đường kính ở Bảng H.1.
Sau đó, mẫu thử nghiệm được kiểm tra
theo TCVN 7917-3 (IEC 60851-3), 5.1.1.4, sau thử nghiệm liên quan ở 10.3 của
tiêu chuẩn này mà không xử lý ẩm ở 10.2 trừ khi đặt điện áp thử nghiệm giữa dây
và lõi
trụ.
Điện áp thử nghiệm không được nhỏ hơn điện áp thích hợp ở Bảng 5 của tiêu chuẩn
này, với tối
thiểu
là:
- 3 kV hiệu dụng hoặc 4,2 kV (đỉnh) đối với
cách điện tăng cường, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng H.1 - Đường
kính lõi trụ
Đường kính
ruột dẫn danh nghĩa
mm
Đường kính lõi
trụ
mm ± 0,2 mm
từ 0,05 đến
0,34
4,0
từ 0,35 đến
0,49
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
từ 0,75 đến
2,49
10,0
từ 2,50 đến
5,00
4 lần đường
kính ruột dẫn a
a Theo IEC
60317-43.
Lực kéo đặt vào dây trong khi quấn
trên lõi trụ được tính từ đường kính sợi dây tương đương với 118 MPa ± 10 %
(118 N/mm2 ± 10 %).
H.2.3 Sốc nhiệt
Thử nghiệm 9 của TCVN 7917-6 (IEC
60851-6), sau thử nghiệm độ bền điện môi ở Bảng 5 của tiêu chuẩn này trừ khi đặt điện
áp thử nghiệm giữa dây và lõi trụ. Điện áp thử nghiệm không được nhỏ hơn điện
áp thích hợp ở Bảng 5 của tiêu chuẩn này, với tối thiểu là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,5 kV hiệu dụng hoặc 2,1 kV (đỉnh) đối với
cách điện chính hoặc cách điện phụ.
Nhiệt độ lò là nhiệt độ liên quan của
cấp chịu nhiệt của cách điện trong Bảng H.2.
Đường kính lõi quấn và lực căng đặt
lên dây trong khi quấn trên lõi trụ như trong H.2.2.
Thử nghiệm độ bền điện môi được tiến
hành ở nhiệt độ
phòng sau khi lấy ra khỏi lò.
Bảng H.2 -
Nhiệt độ lò
Cấp chịu
nhiệt
A
(105)
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
(130)
F
(155)
H
(180)
Nhiệt độ lò
oC ± 5 oC
200
215
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
260
H.2.4 Duy trì độ bền điện
môi sau khi uốn
Năm mẫu được chuẩn bị như ở H.2.2 ở
trên và được thử nghiệm như dưới đây. Từng mẫu được lấy ra khỏi lõi trụ, đặt
trong thùng chứa và được định vị sao cho nó có thể được bao quanh ít nhất 5 mm
viên bi kim loại. Các đầu của ruột dẫn trong mẫu phải đủ dài để tránh phóng điện
bề mặt. Viên bi phải có đường kính không quá 2 mm và phải là viên bi bằng thép
không gỉ, niken hoặc sắt mạ niken. Rót nhẹ viên bi vào
trong thùng chứa cho đến khi mẫu cần thử nghiệm được phủ bởi tối thiểu 5 mm của
viên bi. Viên bi phải được làm sạch định kỳ bằng dung môi thích hợp (ví dụ
1,1,1-trichloroethane).
CHÚ THÍCH: Qui trình thử nghiệm ở trên
được tái tạo từ
4.6.1
c) của TCVN 7917-5 (IEC 60851-5),.
Điện áp thử nghiệm không được nhỏ hơn
điện áp thích hợp trong Bảng 5 của tiêu chuẩn này, với tối thiểu là:
- 3 kV hiệu dụng hoặc 4,2 kV (đỉnh) đối với
cách điện tăng cường, hoặc
- 1,5 kV hiệu dụng hoặc 2,1 kV (đỉnh) đối với
cách điện chính hoặc cách điện phụ.
Điện áp thử nghiệm được đặt giữa viên
bi và ruột dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây phải chịu các thử nghiệm độ bền điện
môi do nhà chế tạo dây thực hiện trong khi chế tạo như quy định ở H.3.1 và H.3.2.
H.3.1 Thử nghiệm thường
xuyên
Điện áp thử nghiệm đối với thử nghiệm
thường xuyên phải là điện áp thích hợp trong Bảng 5 của tiêu chuẩn này, với tối
thiểu là:
- 3 kV hiệu dụng hoặc 4,2 kV (đỉnh) đối với
cách điện tăng cường, hoặc
- 1,5 kV hiệu dụng hoặc 2,1 kV (đỉnh) đối với
cách điện chính hoặc cách điện phụ.
H.3.2 Thử nghiệm lấy mẫu
Từng cặp mẫu xoắn với nhau phải được
thử nghiệm theo 4.4.1 của TCVN 7917-5 (IEC 60851-5). Điện áp đánh thủng tối thiểu
phải gấp đôi điện áp thích hợp trong Bảng 5 của tiêu chuẩn này, nhưng không nhỏ
hơn:
- 6 kV hiệu dụng hoặc 8,4 kV (đỉnh) đối với
cách điện tăng cường, hoặc
- 3 kV hiệu dụng hoặc 4,2 kV (đỉnh) đối với
cách điện chính hoặc cách điện phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục J
(quy định)
Phương
pháp thay thế để xác định khe hở không khí nhỏ nhất
Phụ lục này nêu
phương pháp thay thế để xác định khe hở không khí nhỏ nhất quy định ở 13.3.
Không thử nghiệm độ bền điện môi để kiểm
chứng khe hở không khí.
J.1 Tóm tắt qui trình để xác định khe
hở không khí nhỏ nhất
CHÚ THÍCH: Khe hở không khí nhỏ
nhất đối với cách điện chính, cách điện
phụ và cách điện tăng cường trong mạch điện chính hoặc mạch điện
khác, phụ thuộc vào khả năng chịu điện áp yêu cầu. Điện áp chịu thử yêu cầu lại
phụ thuộc vào ảnh hưởng kết hợp của điện
áp làm việc bình thường (kể cả các đỉnh lặp lại do mạch điện bên trong như chế
độ đóng cắt của nguồn lưới) và quá điện áp không lặp lại do các quá độ bên
ngoài.
Để xác định giá trị nhỏ nhất cho từng khe
hở không khí yêu cầu, phải sử dụng các bước dưới đây.
a) Đo điện áp làm việc đỉnh qua khe hở
không khí cần xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xác định điện áp lưới quá độ (J.2); và
tính giá trị đỉnh của điện áp lưới
xoay chiều danh nghĩa.
c) Sử dụng qui tắc ở J.4 a) và
giá trị điện áp ở trên để xác định
khả năng chịu điện áp đối với các quá độ nguồn lưới xoay chiều và các quá độ
bên trong. Trong trường hợp các quá độ đến từ mạng viễn thông thì đến bước g).
d) Nếu thiết bị được nối vào mạng viễn
thông thì xác định điện áp quá độ mạng viễn thông (J.3).
e) Sử dụng điện áp quá độ mạng viễn thông
và qui tắc ở J.4 b) để
xác định khả năng chịu điện áp yêu cầu đối với các quá độ mạng viễn thông.
Trong trường hợp không có các quá độ nguồn lưới xoay chiều và các quá độ bên
trong thì đến bước g).
f) Sử dụng qui tắc ở J.4 c) để xác định
khả năng chịu điện áp yêu cầu.
g) Sử dụng khả năng chịu điện áp yêu cầu
để xác định khe hở không khí nhỏ nhất (J.6).
J.2 Xác định điện áp lưới quá độ
Đối với thiết bị được cấp điện từ nguồn
lưới xoay chiều, giá trị điện áp quá độ nguồn lưới phụ thuộc vào cấp quá điện
áp và giá trị danh nghĩa của điện áp lưới. Nói chung, khe hở không khí trong
thiết bị được nối đến nguồn lưới xoay chiều phải được thiết kế đối với điện áp
quá độ nguồn lưới ở quá điện áp
cấp II.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp lưới
xoay chiều danh
nghĩa pha-trung tính
Đến và bằng
V, hiệu dụng
Điện áp quá
độ nguồn lưới
V (đỉnh)
Cấp quá điện
áp
I
II
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
100
500
800
150 a
800
1 500
300 b
1 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600 c
2 500
4 000
CHÚ THÍCH 1: Ở Nauy, do sử
dụng hệ thống phân phối điện IT, điện áp lưới xoay chiều được xem là bằng điện
áp pha-pha và sẽ duy trì là 230 V trong trường hợp sự cố một pha với đất.
CHÚ THÍCH 2: Ở Nhật, điện áp quá độ
nguồn lưới đối với hệ thống danh nghĩa 100 V cần được chọn từ đường dây 150 V
của bảng.
J.3 Xác định điện áp quá độ mạng viễn
thông
Nếu chưa biết điện áp quá độ mạng viễn
thông đối với mạng viễn thông cần xét thì phải lấy là:
- 1 500 Vđỉnh nếu mạch điện nối đến
mạng viễn thông là mạch điện TNV-1 hoặc TNV-3; và
- 800 Vđỉnh nếu mạch điện nối đến
mạng viễn thông là mạch điện TNV-0 hoặc TNV-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Quá độ nguồn lưới và quá độ bên trong
- mạch điện nối vào lưới kiểu dẫn nhận quá độ
nguồn lưới không suy giảm:
Ở mạch điện này, ảnh hưởng của quá độ từ mạng
viễn thông được bỏ qua, và áp dụng các qui tắc dưới đây:
Qui tắc 1) Nếu điện áp làm việc đỉnh Upo nhỏ hơn giá
trị đỉnh của điện áp nguồn lưới xoay chiều danh nghĩa thì khả năng chịu điện áp
yêu cầu là điện áp quá độ nguồn lưới được xác định ở J.2;
Uchịu thử quy định =
Uquá độ nguồn lưới
Qui tắc 2) Nếu điện áp làm việc đỉnh Upo
lớn hơn giá trị đỉnh của điện áp nguồn lưới xoay chiều danh nghĩa thì khả năng
chịu điện áp yêu cầu là điện áp quá độ nguồn lưới được xác định ở J.2 cộng với chênh lệch giữa
điện áp làm việc đỉnh và giá trị đỉnh của điện áp nguồn lưới xoay chiều danh
nghĩa từ Bảng J.1.
Uchịu thử quy định
= Uquá độ nguồn lưới + Upo - Uđỉnh nguồn lưới
- mạch điện không nối dẫn với nguồn lưới có mạch
điện cung cấp nối dẫn với nguồn lưới nhận quá độ nguồn lưới
không suy giảm:
Ở mạch điện này, khả năng chịu điện áp
yêu cầu phải được xác định như dưới đây, bỏ qua ảnh hưởng của các quá độ đến từ mạng viễn
thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
330, 500, 800, 1 500, 2
500 và 4 000 Vđỉnh.
Tuy nhiên, không cho phép giảm bớt đối với mạch
điện tự do nối vào lưới kiểu không dẫn trừ khi việc này ở thiết bị có đầu nối nối
đất bảo vệ và được cách ly với mạch điện nối vào lưới kiểu dẫn của nó bằng màn
chắn kim loại nối đất nối đến đất bảo vệ theo 15.2.
Một cách khác, áp dụng các qui tắc 1)
và 2) ở trên nhưng
điện áp được xác định bằng cách đo, xem J.5 a), được lấy là điện áp quá độ nguồn lưới.
- mạch điện nối vào lưới kiểu dẫn và mạch điện
nối vào lưới kiểu không dẫn không nhận quá độ nguồn lưới
không suy giảm:
Ở mạch điện này, khả năng chịu điện áp
yêu cầu, không tính ảnh
hưởng của các quá độ từ mạng viễn thông, được xác định như dưới đây, áp dụng qui tắc
1) và 2) nhưng điện áp được xác định bằng cách đo, xem J.5 a), được lấy là điện
áp quá độ nguồn lưới.
mạch điện nối vào lưới kiểu không dẫn
được cấp điện từ nguồn một chiều có lọc điện dung:
- trong mạch điện nối đất bất kỳ nối vào lưới
kiểu không dẫn được cấp điện từ nguồn một chiều có lọc điện dung, khả năng chịu
điện áp yêu cầu phải được lấy bằng điện áp một chiều.
b) Các quá độ mạng viễn thông
Nếu chỉ liên quan đến các quá độ từ mạng
viễn thông thì khả năng chịu điện áp yêu cầu là điện áp quá độ mạng viễn thông
được xác định ở J.3, trừ khi đo được mức thấp hơn khi thử nghiệm theo J.5 b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu liên quan đến cả quá độ a) và
b) thì điện áp chịu thử
yêu cầu là giá trị rộng hơn của hai giá trị điện áp. Hai giá trị điện áp này
không cộng với nhau.
J.5 Phép đo mức quá độ
Các thử nghiệm dưới đây chỉ được thực
hiện trong trường hợp yêu cầu xác định xem điện áp quá độ qua khe hở không khí
trong mạch điện nhỏ hơn bình thường không, do ví dụ, ảnh hưởng của bộ lọc trong
thiết bị. Điện áp quá độ qua khe hở không khí được đo bằng cách sử dụng qui
trình thử nghiệm dưới đây.
Trong quá trình thử nghiệm, thiết bị
được nối đến Thiết bị cấp điện nguồn riêng, nếu có nhưng không nối vào lưới
cũng như không nối đến bất kỳ mạng viễn thông nào, và ngắt tất cả các bộ triệt
đột biến trong mạch điện nối vào lưới kiểu dẫn.
Thiết bị đo điện áp được nối qua khe hở
không khí cần xét.
a) Để đo mức giảm của các quá độ do quá
điện áp nguồn lưới, sử dụng máy phát thử nghiệm xung ở Phụ lục K để phát ra các
xung 1,2/50 ms, với Uc bằng điện áp
quá độ nguồn lưới được xác định ở J.2.
Ba đến sáu xung có cực tính thay đổi,
có thời gian nghỉ ít nhất là 1 s giữa các xung được đặt giữa từng điểm của các
điểm dưới đây trong trường hợp có liên quan:
- pha-pha;
- tất cả các ruột dẫn pha nối dẫn với nhau và
trung tính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trung tính và đất bảo vệ.
b) Để đo đo mức giảm của các quá độ do
quá điện áp mạng viễn thông, sử dụng máy phát thử nghiệm xung ở Phụ lục K để
phát ra các xung 1,2/50 ms, với Uc bằng điện áp quá độ mạng viễn thông
được xác định ở J.3.
Ba đến sáu xung có cực tính thay đổi,
có thời gian nghỉ ít nhất là 1 s giữa các xung được đặt giữa từng điểm nối dưới
đây của mạng viễn thông của một kiểu giao diện:
- từng cặp đầu nối (ví dụ A và B hoặc đầu và
vòng) trong một giao diện;
- tất cả các đầu nối của một kiểu giao diện nối
với nhau và đất.
Chỉ thử nghiệm một bộ mạch điện giống
nhau.
J.6 Xác định khe hở không khí nhỏ nhất
Từng khe hở không khí phải phù hợp với
các kích thước nhỏ nhất nêu trong Bảng J.2, sử dụng giá trị khả năng chịu điện
áp yêu cầu được xác định theo J.4.
Khe hở không khí quy định không áp dụng cho khe hở giữa các tiếp
điểm của bộ điều nhiệt, bộ cắt nhiệt, thiết bị bảo vệ quá tải, thiết bị đóng cắt
có kết cấu khe hở nhỏ và các phụ kiện tương tự trong đó khe hở thay đổi theo tiếp
điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Khe hở không khí không được
nhỏ hơn giá trị tối thiểu quy định do các
dung sai chế tạo hoặc do biến dạng có thể xảy ra khi thao tác, xóc và rung có
thể gặp phải trong quá trình chế tạo, vận chuyển và sử dụng bình thường.
CHÚ THÍCH 3: Đối với thiết bị làm việc ở độ
cao 2 000 m so với mực nước biển, sử dụng Bảng A.2 của IEC 60664-1 thay cho Bảng J.2.
Bảng J.2 - Khe
hở không khí nhỏ nhất
Điện áp chịu
thử yêu cầu
V, đỉnh hoặc
một chiều
Khe hở không khí
nhỏ nhất trong không khí
Cách điện
chính và cách điện phụ
Cách điện
tăng cường
Đến 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4 (0,2)
800
0,2 (0,1)
0,4 (0,2)
1 000
0,3 (0,2)
0,6 (0,4)
1 200
0,4 (0,3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 500
0,8 (0,5)
1,6 (1)
2 000
1,3 (1)
2,6 (2)
2 500
2 (1,5)
4 (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6 (2)
5,2 (4)
4 000
4 (3)
6
6 000
7,5
11
8 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
10 000
15
22
12 000
19
28
15 000
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 000
44
66
40 000
80
120
50 000
100
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
180
80 000
173
260
100 000
227
340
CHÚ THÍCH 1: Trừ ở mạch điện nối vào
lưới kiểu dẫn ở J.4 a),
cho phép nội suy tuyến tính giữa hai điểm gần nhất, khe khở không khí nhỏ nhất
tính được được làm tròn đến nấc 0,1 cao hơn gần nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Không yêu cầu phù hợp với
khe hở không khí bằng 8,4 mm hoặc lớn hơn đối với mạch điện nối vào lưới kiểu
không dẫn nếu tuyến khe hở không khí:
- hoàn toàn qua không khí; hoặc
- toàn phần hoặc một phần dọc theo bề
mặt cách điện nhóm I (CTI.600);
và cách điện liên quan đạt thử nghiệm độ bền điện
môi theo 10.3 sử dụng
- điện áp thử nghiệm xoay chiều có giá
trị hiệu dụng bằng 1,06 lần điện áp làm việc; hoặc
- điện áp thử nghiệm một chiều bằng điện
áp đỉnh của điện áp thử nghiệm xoay chiều được mô tả ở trên.
Nếu tuyến khe hở không khí một phần
dọc theo bề mặt vật liệu không thuộc nhóm I thì chỉ thực hiện thử nghiệm độ bền
điện môi qua khe hở không khí.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo, có
tính đến Phụ lục E.
Áp dụng điều kiện dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đo khe hở không khí từ vỏ bọc bằng
vật liệu cách điện qua khe hoặc lỗ trong vỏ bọc thì bề mặt chạm tới được được
xem là dẫn như thế nó được bọc bằng lá kim loại tại vị trí có thể bị chạm tới bằng
que thử, phù hợp với que thử B của IEC 61032 (xem 9.1.1) đặt vào với lực không
đáng kể (xem Hình 3, điểm B).
Khi đo khe hở không khí, cần đặt lực
thử nghiệm ở 13.3.1.
Phụ lục K
(quy định)
Máy
phát xung thử nghiệm
(xem 13.3.4
và Phụ lục J, J.5)
Mạch điện trong Hình K.1, sử dụng các
giá trị của linh kiện trong Bảng K.1, được dùng để phát các xung, ban đầu,
tụ điện C1 được nạp đến
điện áp Uc.
Mạch thử nghiệm xung đối với các xung
10/700 ms (thời gian
tăng 10 ms, thời gian
suy giảm 700 ms) là mạch thử nghiệm
được quy định trong Khuyến cáo của ITU-T
K.17 để mô phỏng nhiễu do sét trong mạng viễn thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng sóng xung trong điều kiện mạch hở
và có thể khác trong điều kiện có tải.
CHÚ THÍCH: Cần hết sức cẩn
thận khi sử dụng các máy phát xung này do tích điện cao trong tụ điện C1.
Hình K.1 - Mạch
phát xung
Bảng K.1 - Giá trị
linh kiện dùng cho mạch phát xung
Xung thử
nghiệm
C1
R1
R2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R3
10/700 ms
20 mF
50 W
15 W
0,2 mF
25 W
1,2/50 ms
1 mF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 W
33 mF
25 W
Phụ lục L
(quy định)
Yêu
cầu bổ sung đối với thiết bị chớp sáng điện tử dùng để chụp ảnh
Các yêu cầu của tiêu chuẩn này, được bổ
sung và thay thế bằng các yêu cầu nêu trong phụ lục này, áp dụng cho thiết
bị chớp sáng điện tử dùng để chụp ảnh.
CHÚ THÍCH: Phụ lục này thay IEC 60491: 1984.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm đoạn sau vào 1.1.1:
L.1.1.1 Phụ lục này áp dụng
cho thiết bị chớp sáng điện tử dùng để chụp ảnh, có năng lượng tích trữ không
quá 2 000 J, cùng với thiết bị kết hợp và
không được thiết kế để chịu nước nhỏ giọt hoặc bắn toé:
- thiết bị loại một chớp sáng có thể có nhiều
hơn một đầu đền làm việc cùng lúc;
- thiết bị dùng để rọi ảnh phơi sáng liên tục;
- bộ nạp acqui và Thiết bị cấp điện cần sử dụng
cùng với thiết bị chớp sáng điện tử dùng để chụp ảnh. Các phụ kiện này có thể tạo
thành một phần của phích cắm nguồn lưới.
- phụ kiện được quy
định trong tờ hướng dẫn rời.
Phụ lục này không áp dụng cho đèn chớp.
CHÚ THÍCH 1: Khi không có yêu cầu
thích hợp đối với thiết bị có năng lượng tích trữ lớn hơn 2000 J thì có thể sử
dụng phụ lục này trong chừng mực có thể. Có thể cần các yêu cầu bổ sung, ví dụ,
đối với bức xạ nổ và bút xạ nhiệt.
CHÚ THÍCH 2: Phụ lục này nhằm bao trùm
các thiết bị có thể sử dụng ở khí hậu ôn hòa và khí hậu nhiệt đới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.4 Điều kiện thử nghiệm chung
Thêm các điều dưới đây sau 4.2.12:
L.4.2.13 Thiết bị được thử
nghiệm với các đầu đèn chớp, tụ điện và các phụ kiện khác được nối hoặc không nối.
L.4.2.14 Nếu thiết bị có thể
làm việc bằng nguồn lưới thì đóng điện cho thiết bị trong thời gian 4 h nhưng
không tạo chớp sáng; nếu chỉ cấp điện bằng acqui hoặc acqui nạp lại được thì
đóng điện trong 30 s.
Ngay sau đó, tạo các chớp sáng liên tục
càng nhiều càng tốt, tối đa là 40 chớp. Tốc độ tạo chớp sáng được xác định bằng
bộ chỉ thị hoặc nếu không có bộ chỉ thị thì bằng điện áp đo trên tụ điện chớp
sáng, nên là 85 % điện áp đỉnh lớn nhất. Thiết bị được cấp điện ở điện áp cung
cấp danh định.
Bộ nạp acqui được nối trong 4 h với
acqui nạp lại được đã phóng hết điện mà bộ nạp được thiết kế cho acqui đó.
Thêm các gạch đầu dòng sau vào 4.3.3:
L.4.3.3
- sự gián đoạn các sợi đốt của bóng đèn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm điểm sau vào 4.3.4:
L.4.3.4
g) tụ điện tự phục hồi (ví dụ, tụ điện
giấy kim loại hóa) trong trường hợp liên quan đến quá nhiệt.
L.5 Ghi nhãn và hướng dẫn
Thêm nội dung dưới đây vào 5.4, sau
chú thích 2:
L.5.4 Bộ nạp acqui và Thiết
bị cấp điện phải được cung cấp kèm theo tờ rời hướng dẫn trong đó phải chỉ ra số
kiểu hoặc số mẫu của thiết bị chớp sáng mà bộ nạp acqui và Thiết bị cấp điện được
sử dụng cùng.
Thiết bị chớp sáng phải được cung cấp
kèm theo tờ rời hướng dẫn trong đó phải chỉ ra số kiểu hoặc số mẫu của Thiết bị
cấp điện hoặc bộ nạp acqui mà thiết bị được sử dụng cùng.
CHÚ THÍCH: Cho phép nêu thông tin này trên chính
thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm nội dung dưới đây vào 7.1.5 sau
đoạn thứ nhất:
L.7.1.5 Acqui lithium phải
đáp ứng độ tăng nhiệt cho phép trong Bảng 3, "điều kiện làm việc bình thường",
trừ khi acqui này phù hợp với các thử nghiệm điện cần áp dụng ở 6.2.2.1 hoặc 6.2.2.2 của
IEC 60086-4.
L.9 Nguy hiểm điện giật trong điều kiện
làm việc bình thường
Thêm nội dung dưới đây vào 9.1.1 sau
chú thích 1:
L.9.1.1 Đầu nối dùng để nối
máy đồng bộ của máy ảnh không được mang điện nguy hiểm.
Thêm nội dung dưới đây vào 9.1.1.1 sau
đoạn thứ nhất:
L.9.1.1.1 Nếu có thể, tạo chớp sáng trong
khi đo.
L.10 Yêu cầu về cách điện
Thêm nội dung dưới đây vào 10.3.2 ngay
trước Bảng 5:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.11 Điều kiện sự cố
Thêm nội dung dưới đây vào 11.2.6 sau
đoạn thứ nhất:
L.11.2.6 Acqui lithium phải
đáp ứng độ tăng nhiệt cho phép trong Bảng 3, “điều kiện sự cố”, trừ khi
acqui này phù hợp với tất cả các thử nghiệm đ ở 6.3.2 của IEC
60086-4.
L.12 Độ bền cơ
Thêm nội dung dưới đây sau đoạn thứ tư
của 12.1.3:
L.12.1.3 Cửa sổ dùng
cho đèn chớp không phải thử nghiệm va đập bằng viên bi thép.
L.14 Linh kiện
Thêm điều dưới đây vào cuối
điều 14.6:
L.14.6.6 Ngoài ra, đối với
thiết bị đóng cắt nguồn lưới, có tham chiếu ghi nhãn, phải thích hợp đối với chức
năng của thiết bị đóng cắt trong thiết bị ở điều kiện bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện lưới danh dịnh của thiết bị
chớp sáng được xác định bằng công thức sau:
trong đó
là
dòng điện lưới lớn nhất (giá trị đỉnh) ngay sau khi thực hiện một chớp.
là dòng điện
lưới (giá trị đỉnh) tại cuối thời gian nạp lại của tụ điện chớp. Cuối thời gian
nạp lại được xác định bằng bộ chỉ thị hoặc
nếu không có bộ chỉ thị, bằng điện áp đo được trên tụ điện chớp bằng
85 % điện áp đỉnh lớn nhất, thiết bị được cấp điện ở điện áp cung
cấp danh định.
Thiết bị được cho làm việc trong điều
kiện làm việc bình thường trừ khi thiết bị được nối đến điện áp cung cấp cung cấp
danh định của nó.
và
được đo khi thiết bị sẵn sàng để chớp
sáng và được nối với nguồn lưới trong ít nhất 30 min.
Dòng điện đột biến đỉnh là giá trị đỉnh
lớn nhất của dòng điện lưới khi thiết bị chớp sáng được đóng điện sau khi tụ điện
chớp sáng đã phóng
điện hết. Dòng điện đỉnh trong thời gian 100 ms được bỏ qua.
Dòng điện đột biến đỉnh đo được và
dòng điện lưới danh nghĩa tính được (lr) không được vượt quá dòng điện
ghi nhãn trên thiết bị đóng cắt nguồn lưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm nội dung dưới đây vào 20.1:
L.20.1 c) Mạch điện của cuộn khởi
động dùng cho mục đích phóng điện trong thiết bị chớp sáng không được xem là nguồn
đánh lửa tiềm ẩn.
Phụ lục M
(tham khảo)
Ví
dụ về yêu cầu đối với chương trình kiểm soát chất lượng
CHÚ THÍCH: Phụ lục này đưa ra các ví dụ
về yêu cầu đối với chương trình kiểm soát chất lượng như quy định ở 13.3 và Phụ lục J đối với khe hở không khí
giảm bớt.
M.1 Khe hở không khí giảm bớt (xem
13.3)
Nhà chế tạo muốn sử dụng khe hở không
khí giảm bớt được cho phép ở 13.3 và Phụ lục J cần thực hiện chương trình kiểm
soát chất lượng đối với các tính chất về kết cấu được liệt kê trong Bảng M.1.
Chương trình này cần bao gồm các qui trình kiểm soát chất lượng quy định đối với các dụng cụ và vật liệu ảnh hưởng
đến khe hở không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các hướng dẫn về công việc bằng văn bản xác định
quá trình, thiết bị, môi trường và cách
chế tạo trong trường hợp không có các hướng dẫn này thì sẽ làm ảnh hưởng bất lợi
đến chất lượng, môi trường làm việc thích hợp, sự phù hợp với các tiêu chuẩn viện
dẫn hoặc các quy định kỹ thuật và kế hoạch
chất lượng;
- giám sát và kiểm soát các qui trình thích hợp
và các đặc tính của sản phẩm trong quá trình chế tạo và lắp đặt thiết bị;
- tiêu chí tay nghề quy định ở mức độ cần thiết trong quy
định kỹ thuật bằng văn bản hoặc bằng mẫu đại diện;
- các bản ghi chép được duy trì trong quá trình
định tính, thiết bị và nhân sự thích hợp. Bảng M.1 cung cấp kế hoạch lấy mẫu
cho các thuộc tính và các thử nghiệm cần thiết để phù hợp với các yêu cầu ở 13.3 và Phụ lục J.
Số lượng mẫu của các bộ phận hoặc cụm lắp ráp cần dựa trên IEC 60410 [7] hoặc
ISO 2859-1 [20] hoặc tiêu chuẩn quốc gia tương đương.
Bảng M.1 -
Qui tắc lấy mẫu và xem xét - Khe hở không khí giảm bớt
Thử nghiệm
Cách điện chính
Cách điện
phụ
Cách điện tăng cường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu S2 AQL 4
Lấy mẫu S2 AQL 4
Lấy mẫu S2 AQL 4
Thử nghiệm độ bền điện môib
Không thử nghiệm
Không thử nghiệm
Thử nghiệm thường xuyên nếu không đạt
thử nghiệm thì yêu cầu
đánh giá nguyên nhân
a Để giảm
thiểu thử nghiệm và thời gian xem xét, cho phép thay phép đo khe hở không khí
bằng
phép đo điện áp đánh thủng. Ban đầu điện áp đánh thủng được thiết lập cho mười
mẫu mà phép
đo khe hở không khí đúng được xác nhận. Sau đó, điện áp đánh thủng của các bộ
phận hoặc
cụm
lắp ráp tiếp theo được kiểm tra theo giới hạn thấp hơn bằng với điện áp đánh
thủng nhỏ nhất của mười mẫu
ban đầu trừ đi
100 V. Nếu xảy ra đánh thủng tại giới hạn thấp hơn này thì một bộ phận hoặc cụm
lắp ráp được coi là không đạt thử nghiệm trừ khi phép đo khe hở không khí trực tiếp phù hợp
với các yêu cầu.
b Thử nghiệm độ bền
điện môi đối với cách điện tăng cường cần có một trong các lựa chọn thay thế dưới
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ba xung chu kỳ có tần số công
nghiệp xoay chiều có biên độ bằng điện áp thử nghiệm trong Bảng 5 (xem
10.3.2).
sáu xung có cực tính khác nhau, sử dụng
các xung một chiều 10 ms có
biên độ bằng nguồn điện áp thử
nghiệm trong Bảng 5 (xem 10.3.2).
Phụ lục N
(tham khảo)
Thử
nghiệm thường xuyên
Lời giới thiệu
Thử nghiệm này được đưa ra trong phụ lục
này nhằm biểu lộ các biến động không chấp nhận được về vật liệu hoặc trong chế tạo với mục
đích an toàn. Các thử nghiệm này không làm ảnh hưởng đến các đặc tính và độ tin
cậy của thiết bị, và cần được nhà chế tạo thực hiện trên mỗi thiết bị trong hoặc
kết thúc quá trình chế tạo.
Nói chung, nhà chế tạo phải thực hiện
nhiều thử nghiệm hơn, như lặp lại các thử nghiệm điển hình và thử nghiệm lấy mẫu,
để đảm bảo rằng tất cả các thiết bị là phù hợp với mẫu đã chịu được thử nghiệm
điển hình của tiêu
chuẩn này, theo kinh nghiệm đạt được của nhà chế tạo thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nói chung, cần sử dụng
hệ thống đảm bảo chất lượng thích hợp, ví dụ theo bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 9000
[21].
Các qui tắc dưới đây được đưa ra làm
ví dụ cho thử nghiệm thường xuyên:
N.1 Thử nghiệm trong quá trình chế tạo
N.1.1 Cực tính và đấu nối đúng các
linh kiện hoặc cụm lắp ráp
Nếu cực tính hoặc đấu nối các linh kiện
hoặc cụm lắp ráp không đúng có thể gây ra nguy hiểm về mặt an toàn thì cần kiểm
tra cực tính và đấu nối đúng các linh kiện hoặc cụm lắp ráp bằng phép đo hoặc
xem xét.
N.1.2 Giá trị đúng của linh kiện
Nếu giá trị của các linh kiện không
đúng có thể gây ra nguy hiểm về mặt an toàn thì cần kiểm tra giá trị
đúng của linh kiện bằng phép đo hoặc xem xét.
N.1.3 Đầu nối nối đất bảo vệ của màn
chắn và tấm chắn bảo vệ bằng kim loại
Đối với thiết bị cấp I có màn chắn hoặc
tấm chắn bảo vệ bằng kim loại (xem 8.5) giữa bộ phận mang điện nguy hiểm và đầu
nối được xem là chạm tới được (xem 8.4) hoặc bộ phận dẫn chạm tới được tương ứng,
tính liên tục của đầu nối nối đất bảo vệ cần được kiểm tra muộn nhất có thể
trong quá trình chế tạo giữa màn chắn hoặc tấm chắn bảo vệ bằng kim loại và:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đầu nối nối đất bảo vệ trong trường hợp thiết
bị được nối cố định
Dòng điện thử nghiệm được đặt trong
vòng từ 1 s đến 4 s khoảng 10 A xoay chiều, lấy từ nguồn có điện áp không tải
không quá 12 V.
Điện trở đo được không được vượt quá
- 0,1 W đối với thiết bị có dây nguồn tháo ra được,
- 0,2 W đối với thiết bị có dây nguồn không tháo ra
được.
CHÚ THÍCH: Cần cẩn thận để
điện trở tiếp xúc giữa đầu của đầu đo và bộ phận
kim loại cần thử nghiệm không ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
N.1.4 Vị trí đúng của dây đi bên trong
Nếu vị trí của dây đi
bên trong không đúng có thể gây ra nguy hiểm về mặt an toàn thì cần kiểm tra vị
trí
đúng
của dây đi bên trong bằng cách xem xét.
N.1.5 Lắp đúng đầu nối của phích cắm
bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.1.6 Nhãn liên quan đến an toàn bên
trong thiết bị
Sự rõ ràng của nhãn liên quan đến an
toàn bên trong thiết bị, ví dụ liên quan đến dây chảy cần được kiểm
tra bằng cách xem xét.
N.1.7 Lắp đặt đúng các bộ phận cơ
Nếu lắp đặt các bộ phận cơ không đúng
có thể gây ra nguy hiểm về mặt an toàn thì cần kiểm tra lắp đặt đúng bằng
cách xem xét hoặc thử nghiệm bằng tay.
N.2 Thử nghiệm ở cuối quá
trình chế tạo
Các thử nghiệm dưới đây cần
được thực hiện trên thiết bị
khi lắp ráp hoàn chỉnh và ngay
trước khi đóng
gói.
N.2.1 Thử nghiệm độ bền điện môi
Cách điện của thiết bị cần được kiểm
tra bằng các thử
nghiệm dưới đây. Nói chung,
các thử nghiệm này được xem là đủ.
Đặt điện áp thử nghiệm xoay chiều có dạng
sóng về cơ bản là hình
sin, có tần số lưới hoặc điện áp thử nghiệm một chiều hoặc kết hợp cả hai loại
có giá trị đỉnh quy định trong Bảng N.1,
giữa các đầu nối nguồn lưới được nối song song và:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bộ phận dẫn chạm tới được tương ứng,
có thể trở nên mang điện trong trường
hợp sự cố cách điện do lắp ráp không đúng.
CHÚ THÍCH 1: Đầu nối được xem là chạm
tới được và bộ phận dẫn chạm tới được có thể được
nối với nhau trong quá trình thử nghiệm độ bền điện môi.
Bảng N.1 - Điện
áp thử nghiệm
Đặt điện áp
thử nghiệm
Điện áp thử
nghiệm
V
(đỉnh) xoay chiều hoặc một chiều
Điện áp lưới
danh định
≤150
Điện áp lưới
danh định
>150
Cách điện
chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 120
(1
500, hiệu dụng)
Cách điện
kép hoặc cách điện tăng cường
2 120
(1
500, hiệu dụng)
3 540
(2
500, hiệu dụng)
Trước khi đặt điện áp thử nghiệm, cần
tạo tiếp xúc chặt chẽ với mẫu. Ban đầu,
đặt không quá một nửa điện áp thử nghiệm quy định
sau đó tăng với độ dốc không quá 1 560 V/ms đến giá trị đầy đủ được duy trì trong từ
1 s đến 4 s.
CHÚ THÍCH 2: Độ dốc 1 560 V/m tương ứng
với độ dốc của sóng sin có tần số lưới bằng 60 Hz.
Trong quá trình thử nghiệm, thiết bị
đóng cắt nguồn lưới và thiết bị đóng cắt chức năng, nếu có, được nối vào lưới
kiểu dẫn, cần ở vị trí đóng và cần được giữ chặt bằng phương tiện thích hợp sao
cho điện áp thử nghiệm có hiệu quả hoàn toàn.
Không được có phóng điện bề mặt hoặc
phóng điện đánh thủng trong quá trình thử nghiệm. Nguồn điện áp thử nghiệm cần
có cơ cấu cảm ứng dòng điện (quá dòng), khi tác động thì chỉ ra rằng thử nghiệm
không đạt. Nguồn điện áp thử nghiệm vẫn phải phân phối điện áp quy định cho đến khi xuất hiện dòng điện nhà.
CHÚ THÍCH 3: Dòng điện nhả không được vượt quá
100 mA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.2 Đầu nối nối đất bảo vệ
Đối với thiết bị cấp I, tính liên tục
của đầu nối nối đất bảo vệ cần được kiểm tra giữa tiếp điểm nối đất bảo vệ của
phích cắm nguồn lưới hoặc ổ cắm vào thiết bị hoặc đầu nối nối đất bảo vệ trong
trường hợp
thiết
bị được nối cố định và
- bộ phận dẫn chạm tới được, kể cả đầu nối được
xem là chạm tới được (xem 8.4) cần được nối với đầu nối nối đất bảo vệ, và
- tiếp điểm nối đất bảo vệ của ổ cắm tương ứng, nếu được cung cấp để phân phối
điện cho thiết bị
khác.
Dòng điện thử nghiệm, khoảng 10 A xoay
chiều, lấy từ nguồn có điện áp không tải không quá 12 V.
Điện trở đo được không được vượt quá
0,1 W đối với thiết bị có dây
nguồn tháo ra được,
0,2 W đối với thiết bị có
dây nguồn không tháo ra được.
CHÚ THÍCH: Cần cẩn thận để
điện trở tiếp xúc giữa đầu của đầu đo và bộ phận kim loại cần thử nghiệm không ảnh
hưởng đến kết quả thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rõ ràng của nhãn liên quan đến an
toàn phía ngoài thiết bị, ví dụ liên quan đến điện áp cung cấp, cần kiểm tra
bằng cách xem xét.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] IEC/TR3 60083:1997, Plugs and
socket-outlets for domestic and similar general use standardized
in member countries of IEC (Phích cắm và ổ cắm dùng trong gia đình và sử dụng
chung tương tự được tiêu chuẩn hóa trong các nước thành viên của IEC)
[2] IEC 60130 (all parts), Connectors for frequencies
below 3 MHz (Bộ nối dùng ở tần số dưới 3 MHz)
[3] IEC 60169 (all parts), Radio-frequency
connectors (Bộ nối tần số radio)
[4] IEC 60173:1964, Colours of the cores
of flexible
cables and cords
[5] IEC 60335-2-56:1997, Safety of
household and similar electrical appliances - Part 2: Particular
requirements for projectors and similar appliances (An toàn của thiết bị điện gia
dụng và thiết
bị
điện tương tự - Phần 2: Yêu cầu cụ thể đối với máy chiếu và thiết bị tương tự)
[6] IEC 60335-2-82:1999, Safety of
household and similar electrical appliances - Part 2: Particular
requirements for service
machines and amusement machines (An toàn của thiết bị điện gia dụng và thiết bị
điện tương tự - Phần 2-82: Yêu cầu cụ thể đối với máy dịch vụ và máy trò chơi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] IEC/TR3 60664-4:1997, Insulation
coordination for equipment within low-voltage systems - Part 4: Consideration of
high-frequency stress (Phối hợp cách điện dùng cho thiết bị trong hệ thống hạ
áp - Phần 4: Xem xét ứng suất tần số cao)
[9] IEC 60695 (all parts), Fire hazard
testing (Thử nghiệm nguy hiểm cháy)
[10] IEC 61040:1990, Power and energy
measuring detectors, instruments and quipment for laser radiation (Bộ
phát hiện dùng để đo công suất và năng lượng, dụng cụ và thiết bị dùng cho bức
xạ laze)
[11] IEC 61558-2-1:1997, Safety of power
transformers, power supply
units and similar - Part 2: Particular requirements for separating transformers for
general use (An toàn của máy biến áp nguồn, khối nguồn cung cấp và tương tự -
Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối
với máy biến áp phân cách dùng cho mục đích chung)
[12] IEC 61558-2-4:1997, Safety of power
transformers, power supply
units and similar - Part 2: Particular requirements for isolating transformers for
general use (An toàn của máy biến áp nguồn, khối nguồn cung cấp và tương tự -
Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối với máy biến áp cách ly dùng cho mục đích chung)
[13] IEC 61558-2-6:1997, Safety of power
transformers, power
supply units and similar - Part 2: Particular requirements for safety isolating
transformers for
general use (An toàn của máy biến áp nguồn, khối nguồn cung cấp và tương tự -
Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với máy biến áp cách ly an toàn dùng cho mục đích
chung)
[14] IEC Guide 108:1994, The relationship
between technical committees with horizontal functions and product committees and the use
of basic publications (Mối liên quan giữa các ban kỹ thuật với chức năng ngang
và ban kỹ thuật sản phẩm và sử dụng các ấn phẩm chính)
[15] IEC Guide 109:1995, Environmental
aspects - Inclusion in electrotechnical product standards (Yếu
tố môi trường - Việc đưa yếu tố môi trường vào trong các tiêu chuẩn sản phẩm kỹ
thuật điện)
[16] IEC Guide 112: 2000, Guide on the safety of
multimedia equipment (Hướng dẫn về an toàn của thiết bị đa phương tiện)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[18] ISO/IEC Guide 51:1999, Safety aspects
- Guidelines for their inclusion in standards (Yếu tố an toàn - Hướng
dẫn đối với việc bao gồm các khía cạnh an toàn trong tiêu chuẩn)
[19] ISO 1043-1:1997, Plastics - Symbols
and abbreviated terms - Part 1: Basic polymers and their special characteristics
(Chất dẻo - Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt - Phần 1: Polyme cơ bản và các đặc
tính riêng của chúng)
[20] ISO 2859-1:1999, Sampling procedures
for inspection by attributes - Part 1: Sampling schemes indexed by acceptance
quality level (AQL) for lot-by-lot inspection (Qui trình lấy mẫu để xem xét bằng
thuộc tính - Phần 1: Sơ đồ lấy
mẫu được đánh số bằng mức chất lượng chấp nhận (AQL) đối với xem xét từng lô)
[21] TCVN ISO 9000 (tất cả các phần), Quản
lý chất lượng và tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng
[22] ICRP 15:1969, Protection against
ionizing radiations from external sources - Published by the International
Commission on Radiological Protection (Bảo vệ chống bức xạ ion hóa từ các nguồn
bên ngoài - Ủy ban quốc tế về bảo vệ bức
xạ xuất bản)
[23] ITU-T Recommendation K.11:1993,
Principles of protection against overvoltages and overcurrents (Nguyên lý bảo vệ chống
quá áp và quá dòng)
IEC 60598-2-9:1987, Amendment 1
(1993), Luminaires - Part 2: Particular requirements - Section 9: Photo and
film luminaires (non-professional) (Đèn điện - Phần 2: Yêu cầu cụ thể - Mục 9:
Đèn điện trong chụp ảnh và phim)
IEC 60598-2-17:1984, Amendment 2
(1990, Luminaires - Part 2: Particular requirements - Section 17: Luminaires
for stage lighting, television and film studios (outdoor and indoor) (Đèn điện -
Phần 2: Yêu cầu cụ thể - Mục 17: Đèn điện để chiếu sáng sân khấu, vô tuyến truyền
hình và xưởng phim (ngoài trời và trong nhà))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thuật ngữ theo thứ tự bảng chữ cái
trong tiếng anh
ACCESSIBLE
AUDIO AMPLIFIER
AVAILABLE POWER
BASIC INSULATION
BY HAND
CLASS I
CLASS II
CLEARANCE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CONDUCTIVE PATTERN
CREEPAGE DISTANCE
DIRECTLY CONNECTED TO THE MAINS
DOUBLE INSULATION
ELECTRONIC MUSICAL INSTRUMENT
FIRE ENCLOSURE
HAZARDOUS LIVE
IMAGERY
INSTRUCTED PERSON
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LASER
LASER SYSTEM
LOAD TRANSDUCER
MAINS
MAINS SWITCH
MANUALLY OPERATED MECHANICAL SWITCH
MICRO-DISCONNECTION
NOISE SIGNAL
NON-CLIPPED OUTPUT POWER
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PERMANENTLY CONNECTED APPARATUS
PINK NOISE
PORTABLE APPARATUS
POTENTIAL IGNITION SOURCE
PRINTED BOARD
PROFESSIONAL APPARATUS
PROTECTIVE EARTHING TERMINAL
PROTECTIVE SCREENING
PROTECTIVE SEPARATION
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RATED CURRENT CONSUMPTION
RATED LOAD IMPEDANCE
RATED POWER CONSUMPTION
RATED SUPPLY VOLTAGE
REINFORCED INSULATION
REMOTE CONTROL
REMOTE POWER FEEDING
REQUIRED WITHSTAND VOLTAGE
RIPPLE FREE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SAFETY INTERLOCK
SEPARATING TRANSFORMER
SKILLED PERSON
SOURCE TRANSDUCER
SPECIAL BATTERY
SPECIAL SUPPLY APPARATUS
STAND-BY
SUPPLEMENTARY INSULATION
SUPPLY APPARATUS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TELECOMMUNICATION NETWORK
TELECOMMUNICATION NETWORK TRANSIENT
VOLTAGE
TERMINAL
THERMAL CUT-OUT
THERMAL LINK
THERMAL RELEASE
TNV CIRCUIT
TNV-0 CIRCUIT
TNV-1 CIRCUIT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TNV-3 CIRCUIT
TOUCH CURRENT
TRANSPORTABLE APPARATUS
TRIP-FREE
TYPE TEST
USER
WOOD-BASED MATERIAL
2.8.3
2.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.3
2.8.4
2.6.1
2.6.2
2.6.11
2.4.4
2.7.13
2.6.12
2.4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2
2.8.10
2.6.10
2.2.8
2.8.6
2.7.1
2.2.7
2.2.6
2.5.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.11
2.7.10
2.7.7
2.5.2
2.3.4
2.3.2
2.4.2
2.5.1
2.2.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.12
2.2.12
2.4.6
2.6.8
2.6.7
2.7.8
2.3.6
2.3.5
2.3.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.6
2.2.9
2.4.8
2.3.8
2.3.3
2.8.2
2.7.9
2.7.2
2.8.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.14
2.2.5
2.8.8
2.6.5
2.2.3
2.2.4
2.4.7
2.3.9
2.4.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.5
2.7.3
2.4.9
2.4.10
2.4.11
2.4.12
2.4.13
2.6.9
2.2.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.1
2.8.7
2.8.9
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Định nghĩa
3. Yêu cầu chung
4. Điều kiện thử nghiệm chung
5. Ghi nhãn và hướng dẫn
6. Bức xạ nguy hiểm
7. Phát nóng trong điều kiện làm việc bình
thường
8. Yêu cầu về kết cấu liên quan đến bảo vệ chống
điện giật
9. Nguy cơ điện giật trong điều kiện làm việc
bình thường
10. Yêu cầu về cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Độ bền cơ
13. Khe hở không khí và chiều dài đường rò
14. Linh kiện
15. Đầu nối
16. Dây mềm bên ngoài
17. Nối điện và cố định bằng cơ
18. Độ bền cơ của đèn hình và bảo vệ chống ảnh
hưởng do nổ
19. Độ ổn định và nguy hiểm về cơ
20. Khả năng chịu cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (quy định) - Thiết bị cần nối đến mạng viễn thông
Phụ lục C (quy định) - Bộ lọc băng tần dùng cho phép đo tạp băng rộng
Phụ lục D (quy định) - Mạng đo dòng điện chạm
Phụ lục E (quy định) - Phép đo khe hở không khí và chiều dài đường rò
Phụ lục F (quy định) - Bảng các điện thế điện cơ
Phụ lục G (quy định) - Phương pháp thử nghiệm khả năng bắt lửa
Phụ lục H (quy định) - Dây quấn cách
điện để sử dụng khi không chèn cách điện
Phụ lục J (quy định) - Phương pháp
thay thế để xác định khe hở không khí
nhỏ nhất
Phụ lục K (quy định) - Máy phát xung thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục M (tham khảo) - Ví dụ về yêu cầu
đối với chương trình kiểm soát chất lượng
Phụ lục N (tham khảo) - Thử nghiệm thường
xuyên
Thư mục tài liệu tham khảo
Mục lục tra cứu
1 Số trong dấu ngoặc vuông ứng với số
trong thư mục tài liệu tham khảo.
2 Có phiên bản 1.1 (1998) gồm cả phiên
bản 1.0 và sửa đổi 1.
3 Có phiên bản 1.1 (1998) gồm cả phiên
bản 1.0 và sửa đổi 1.
4 Đánh số điều ở phụ lục này liên quan
đến các điều của tiêu chuẩn này.