Tổng lượng khí đốt
hóa lỏng tồn chứa,
kg
|
Khi không có tường
ngăn cháy
|
Khi có tường ngăn
cháy
|
Từ 15 đến 400
Trên 400 đến 1000
Trên 1000 đến 4000
Trên 4000 đến 6000
Trên 6000 đến 12000
Trên 12000 đến
20000
Trên 20000 đến
30000
Trên 30000 đến
50000
Trên 50000 đến
60000
Trên 60000 đến
100000
Trên 100000 đến
150000
Trên 150000 đến
250000
Trên 250000
|
1,0
3,0
4,0
5,0
6,0
7,0
8,0
9,0
10,0
11,0
12,0
15,0
20
|
0
1,0
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
3,5
4,0
4,5
5,0
6,0
7,0
|
5.1.8 Hàng rào kho phải chắc chắn, có chiều cao
ít nhất 1,8 m và không gây ảnh hưởng tới thông gió tự nhiên.
5.1.9 Kho phải có ít nhất hai lối ra vào, cửa mở
ra phía ngoài.
5.1.10 Trong khoảng cách an toàn không được có cỏ
rác và vật liệu dễ cháy. Phải tháo bỏ bao gói (bọc ngoài vỏ chai hoặc nệm bọc)
khi không cần thiết.
5.1.11 Không được hút thuốc và sử dụng các nguồn
gây cháy trong kho hoặc trong khoảng cách an toàn.
5.1.12 Không được bảo quản các chất oxi hóa cùng
với chai chứa khí đốt hóa lỏng.
5.1.13 Phải treo biển báo cấm lửa, cấm hút thuốc,
hướng dẫn chữa cháy tại vị trí dễ thấy trước cửa kho.
5.1.14 Xe có động cơ (trừ xe nâng và bốc dỡ hàng)
không được vào khu vực kho. Các xe của kho có thể đỗ trong khoảng cách an toàn,
nhưng phải cách kho ít nhất 3 m.
5.1.15 Kho chứa chai chứa khí đốt hóa lỏng phải
được trang bị đủ phương tiện và dụng cụ chữa cháy theo quy định của các tiêu
chuẩn hiện hành.
5.1.16 Kho phải có nguồn nước chữa cháy. Đối với
kho chứa từ 25000 kg khí đốt hóa lỏng trở lên nguồn nước phải đảm bảo cung cấp
2300 lít nước/phút và liên tục trong 60 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.18 Kho chứa chai chứa khí đốt hóa lỏng phải có
hệ thống bảo vệ chống sét.
5.2 Yêu cầu đối với kho ngoài trời
5.2.1 Kho phải sạch, thoáng, tiếp cận dễ dàng.
5.2.2 Đối với các kho chứa từ 1000 kg trở lên,
phải có rào ngăn cách để chia kho thành từng lô nhỏ. Rào phải có chiều cao ít
nhất 1,8 m.
5.2.3 Kho chứa chai rỗng phải cách:
a) kho chứa chai đầy ít nhất 3 m;
b) hàng rào bảo vệ, nhà hoặc nguồn gây cháy
cố định ít nhất 1 m;
c) các bình chứa oxi, vật liệu dễ cháy, chất
độc ít nhất 2 m.
5.2.4 Nếu kho sử dụng mái che và có tổng
lượng khí đốt hóa lỏng tồn chứa tối đa là 400 kg thì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- làm bằng kết cấu chịu lửa, tốt nhất là vật
liệu xốp, nhẹ;
- cao hơn đỉnh của chồng chai cao nhất chứa
bên trong ít nhất 1 m;
b) cột chống phải chắc chắn, có giới hạn chịu
lửa ít nhất 30 phút;
c) kho phải được trang bị hệ thống phun nước
chữa cháy cố định với vận tốc phun 12,5 lít/m2/phút nếu diện tích
mái kho lớn hơn 10 m x 10 m.
5.3 Yêu cầu đối với kho trong nhà
5.3.1 Kho phải là tòa nhà một tầng. Tổng lượng
khí đốt hóa lỏng tồn chứa không được quá 25000 kg.
5.3.2 Kho phải xây bằng vật liệu có giới hạn chịu
lửa ít nhất 60 phút.
5.3.4 Tấm che và mái che trong kho được phép làm
bằng vật liệu thông thường nhưng cột chống và tường ngăn phải làm bằng vật liệu
có giới hạn chịu lửa ít nhất 30 phút.
5.3.5 Kho phải có lỗ thông hơi bố trí trên tường,
và trên mái. Diện tích lỗ thông hơi phải đạt ít nhất 2,5 % diện tích tường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) cửa, trần và sàn kho phải có giới hạn chịu
lửa ít nhất 30 phút;
b) cửa ra vào kho phải bố trí ở tường ngoài
cùng.
Cửa phải có chiều cao ít nhất 2,5 m;
c) không được đục lỗ trên tường mặt trước của
tòa nhà. Lỗ thông hơi phải được bố trí ở tường ngoài và phải đảm bảo yêu cầu
trong 5.3.6;
d) nếu tòa nhà dùng để ở, tường phân cách
phải có giới hạn chịu lửa ít nhất 60 phút;
e) phải trang bị hệ thống báo cháy tự động.
5.3.7 Cho phép bảo quản chai chứa khí đốt hóa
lỏng trong buồng nhỏ với điều kiện tổng lượng tồn chứa không quá:
a) 400 kg trong nhà một tầng;
b) 300 kg trong nhà nhiều tầng không có người
ở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.8 Buồng chứa phải đảm bảo thông gió, có giới
hạn chịu lửa ít nhất 30 phút.
5.3.9 Xung quanh cửa ra vào buồng chứa, cấm để
vật liệu dễ cháy. Cửa luôn khóa khi không sử dụng.
5.3.10 Buồng chứa phải có thiết bị báo cháy tự
động.
5.4 Yêu cầu đối với kho tại cửa hàng khí đốt
hóa lỏng
Kho chứa chai khí đốt hóa lỏng tại các cửa
hàng khí đốt hóa lỏng phải tuân theo các quy định của tiêu chuẩn TCVN 6223 :
1996.
5.5 Yêu cầu an toàn trong xếp dỡ chai chứa
khí đốt hóa lỏng
Việc xếp dỡ các chai khí đốt hóa lỏng trong
kho phải đảm bảo các yêu cầu dưới đây:
a) các chai phải xếp thẳng đứng van ở phía
trên, cấm xếp ngược và phải đảm bảo khoảng cách an toàn theo quy định trong
bảng 1;
b) van an toàn phải xếp quay về một phía. Van
chai luôn đóng chặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) chiều cao lớn nhất của chồng chai xếp trên
palet là 2,5 m.
5.6 Yêu cầu an toàn về phòng cháy chữa cháy
trong bảo quản, xếp dỡ
5.6.1 Khi chai chứa khí đốt hóa lỏng trong kho bị
rò rỉ phải:
a) loại trừ nguồn gây cháy gần khu vực kho
chứa;
b) xác định và đánh dấu chỗ rò rỉ. Chuyển
chai bị rò rỉ tới chỗ thoáng gió, xa các nguồn gây cháy và các chai chứa khí
đốt hóa lỏng khác;
c) thông báo tiếp việc cấm lửa và cấm hút
thuốc;
d) dùng rào chắn lối tiếp cận vào kho, treo
biển báo cấm và thông báo sự cố cho người cung cấp hàng để xử lý;
e) không được dùng ngọn lửa trần để tìm chỗ
rò rỉ. Người không có trách nhiệm không được tháo bỏ hoặc sửa chữa van chai.
5.6.2 Khi xảy ra cháy trong kho phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) khi lực lượng chữa cháy đến phải thông báo
chính xác nơi có cháy, vị trí tồn chứa chai khí đốt hóa lỏng và các vật liệu
khác trong kho;
c) nếu hơi khí đốt hóa lỏng xì qua van chai
bị bắt cháy phải lập tức đóng van chai;
d) phun nước lên các chai chứa khí đốt hóa
lỏng đang tồn chứa trong kho;
e) tiến hành chữa cháy. Chỉ những người đã
được huấn luyện chữa cháy hoặc lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp mới được tiến
hành chữa cháy;
f) nếu ngọn lửa đã được dập tắt, nhưng hơi
khí đốt hóa lỏng vẫn tiếp tục xì ra thì phải xử lý theo quy định trong 5.5.2;
g) nếu ngọn lửa vẫn tiếp tục cháy lan sang
chai khác phải sơ tán các chai chứa khí đốt hóa lỏng tại khu vực này sang chỗ
khác.
h) trường hợp cháy ở gần có khả năng gây nguy
hiểm cho các chai chứa khí đốt hóa lỏng đang bảo quản trong kho, các chai phải
được tưới nước để làm mát hoặc di chuyển đi nơi khác.
6. Yêu cầu an toàn
trong vận chuyển chai chứa khí đốt hóa lỏng
6.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2 Khi vận chuyển, chai phải luôn ở tư thế
thẳng đứng, van ở trên, mũ van phải đóng cho tới khi lắp đặt cho người tiêu
dùng. Cho phép xếp làm nhiều chồng với điều kiện cách 2 chồng phải có ván đệm.
6.1.3 Khi vận chuyển chai rỗng đã qua sử dụng đến
trạm nạp, phải thực hiện các biện pháp an toàn như đối với chai đầy.
6.1.4 Việc vận chuyển chai rỗng mới chế tạo hoặc
mới sửa chữa không phải tuân theo các quy định của tiêu chuẩn này.
6.1.5 Cho phép vận chuyển chai rỗng ở tư thế
nằm ngang nhưng phải tuân thủ các quy định an toàn khi vận chuyển các chai đầy.
6.1.6 Trong quá trình xếp dỡ, giao nhận chai chứa
khí đốt hóa lỏng không được kéo lê, vứt, va đập mạnh, làm đổ chai.
6.1.7 Tuyệt đối không được chuyên chở các chai
chứa khí đốt hóa lỏng trên các phương tiện giao thông công cộng cùng với gia
súc, người và các loại hàng hóa khác.
6.1.8 Lái xe, nhân viên áp tải, giao nhận không
được hút thuốc khi đang làm nhiệm vụ.
6.1.9 Trước khi xếp chai lên xe, người có hàng và
người phụ trách phương tiện vận chuyển phải cùng kiểm tra lại điều kiện an toàn
của phương tiện vận chuyển. Chỉ được xếp chai lên phương tiện vận chuyển đảm
bảo an toàn.
6.1.10 Không được xếp hàng vượt quá tải trọng của
phương tiện vận chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Xe vận chuyển chai chứa khí đốt hóa lỏng
phải là xe chuyên dùng và được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra về kỹ thuật an
toàn, phòng cháy chữa cháy và phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) thành xe phải chắc chắn. Sàn và thành xe
phải được làm bằng gỗ hoặc lát gỗ, không có đinh. Xe phải có bộ phận giảm xóc, buồng
lái được cách li với khoang chở hàng;
b) xe phải có dấu hiệu quy định chuyên chở
chai chứa khí đốt hóa lỏng;
c) đối với loại xe vận chuyển tổng lượng khí
đốt hóa lỏng trong chai lớn hơn 150 kg phải có mái che hoặc phủ bạt.
6.2.2 Cho phép chở chai chứa khí đốt hóa lỏng
trên thùng nhưng phải đảm bảo:
a) khoang chở hàng phải có lỗ thông hơi ở cả
hai phía trước và sau hoặc tại các vị trí đã được thiết kế phù hợp;
b) tổng diện tích lỗ thông hơi phải đạt 2 %
diện tích kho chứa hàng.
6.2.3 Thường xuyên bảo dưỡng, kiểm tra các điều
kiện làm việc của xe chở chai chứa khí đốt hóa lỏng. Xe phải được trang bị ít
nhất 01 bình bột chữa cháy loại 2,5 kg đặt trong buồng lái và hai chai loại 5 ÷
9 kg bột khô (hoặc CO2) đặt ở thùng (thành) xe.
6.2.4 Đối với chai có dung tích nước trên 100 lít
chỉ được xếp một chồng chai theo chiều thẳng đứng van chai ở phía trên. Chai có
dung tích nước đến 100 lít cho phép xếp từ hai chồng trở lên nhưng không được
cao hơn thành xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.6 Việc vận chuyển chai chứa khí đốt hóa lỏng
đối với cửa hàng khí đốt hóa lỏng phải tuân theo các quy định trong TCVN 6223 :
1996.
6.3 Yêu cầu an toàn khi vận chuyển bằng
đường sắt.
6.3.1 Khi vận chuyển chai chứa khí đốt hóa lỏng
bằng đường sắt phải thực hiện đầy đủ các quy định của ngành đường sắt và các
yêu cầu sau:
a) tốt nhất là vận chuyển trong các lồng đặt
trong toa có mui để chở hàng khô;
b) sàn và thành xe phải lót gỗ hoặc cót ép;
c) toa chở hàng phải có đủ cửa thông gió và
lưới bảo vệ bằng thép;
d) toa chở hàng phải được trang bị đủ phương
tiện chữa cháy CO2, bình bột chữa cháy loại 5 đến 9 kg, bản hướng
dẫn xử lý sự cố;
e) có dấu hiệu báo chở khí đốt hóa lỏng, biển
cấm lửa bên ngoài toa.
6.3.2 Đầu máy hơi nước, diezen và đầu máy chạy
bằng điện phải đỗ cách khu bảo quản, sang nạp ở ít nhất 7 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Yêu cầu an toàn khi vận chuyển bằng
đường thủy
6.4.1 Phải thực hiện các yêu cầu trong các quy
định về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm tại cảng của ngành hàng hải.
6.4.2 Tốt nhất là vận chuyển chai chứa khí
đốt trong các lồng bảo vệ đặt trên boong tàu. Cho phép vận chuyển trong khoang
và hầm tàu. Khi đó hầm tàu và khoang chứa chai chứa khí đốt hóa lỏng phải được
thông thoáng bằng hệ thống thông gió tự nhiên hoặc các chụp hút gió cơ khí kiểu
Shaghi. Miệng hút gió phải đặt tại điểm thấp nhất của khoang chứa. Không được
vận chuyển chai chứa khí đốt trong các contenơ đóng kín.
6.4.3 Phải có biện pháp bảo vệ chống mưa nắng,
nước biển cho các chai xếp trên boong.
6.4.4 Khi xếp dỡ bằng cơ giới, các chai chứa khí
đốt hóa lỏng phải được xếp trong các lồng, rọ chuyên dùng. Phương tiện nâng
chuyển nên dùng loại nâng bằng bánh răng.
6.4.5 Tàu, xà lan chở chai chứa khí đốt hóa lỏng
phải được trang bị các bình bột chữa cháy. Số lượng bình bột được quy định phụ
thuộc vào khối lượng vận chuyển và diện tích khoang chứa.
6.4.6 Khoang chứa chai chứa khí đốt hóa lỏng phải
được trang bị hệ thống báo cháy tự động và hệ thống phun tưới nước.
6.4.7 Phương tiện vận chuyển phải có đầy đủ các
dấu hiệu, biển báo an toàn (biển báo cấm lửa, cấm hút thuốc…)