TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5636:1991
THIẾT BỊ ĐÚC - YÊU CẦU AN TOÀN
Froundry equipmont - Safety requiremente
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu an
toàn đối với kết cấu của thiết bị đúc (TBĐ).
Các yêu cầu an toàn có tính đến đặc
thù riêng về kết cấu và điều kiện sử dụng TBĐ được chỉ dẫn trong tiêu chuẩn của
dạng TBĐ cụ thể.
1. Yêu cầu chung về
an toàn.
1.1. Yêu cầu chung về an toàn đối
với TBĐ phải phù hợp với TCVN 2290 - 78 và tiêu chuẩn này.
1.2. Yêu cầu đối với rào chắn, bộ
phận bảo vệ, khóa liên động và tín hiệu.
1.2.1. Bộ phận dẫn động, phần di
động và chuyển động của TBĐ ở đó có người qua lại phải có rào che chắn phù hợp
với TCVN 4717-89.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.3. TBĐ phải có khóa liên động,
để không cho phép vi phạm trình tự các nguyên công công nghệ.
1.2.4. Bua ke chứa hỗn hợp, máng
đỉnh, phễu chất liệu v.v… phải có bộ phận ngăn ngừa sự bám dính của vật liệu
làm khuôn.
1.2.5. TBĐ có khối lượng trên 20 kg
phải có bu lông móc hoặc vấu đặc biệt hoặc lỗ ở máy hoặc các loại gá khác để
định vị chắc khi vận chuyển.
1.3. Yêu cầu đối với bộ phận điều
khiển.
1.3.1. Khi thiết kế bàn điều khiểu,
phải chú ý đến các yêu cầu về Cogônôni đối với chỗ làm việc của người thao tác.
1.3.2. Khi điều khiển TBĐ đồng thời
bằng hai tay, TBĐ chỉ được đóng mạch khi ấn đồng thời hai nút bấm khởi động.
Hai nút bấm khởi động được bố trí ở khoảng cách không nhỏ hơn 300mm và không
lớn hơn 600mm.
1.3.3. Khi có yêu cầu về công nghệ,
thiết bị có chế độ điều khiển tự động phải đảm bảo khả năng chuyển đổi sang chế
độ điều khiển bằng tay.
1.3.4 Bộ phận cắt mạch điện chính
của thiết bị phải có cơ cứu cơ hoặc điện để khóa nó ở vị trí ngắt điện.
1.4. Yêu cầu đối với hệ thống dẫn
động thủy lực và khí nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.2. Đáy các bể chứa của hệ thống
thủy lực và dầu bôi trơn, phải đặt trên mặt nền ở chiều cao không nhỏ hơn
100mm. Trong bể chứa phải có lỗ tháo hoặc có cửa để hút dầu.
1.4.3. Ống dẫn hơi nước có áp lực
lớn hơn 711/cm2 hoặc nước có nhiệt độ cao hơn 1150C phải
phù hợp với QPVN 9-77.
1.4.4. Hệ thống bôi trơn không kể
các phần hở di động phải được bịt kín. Áp kế phải đặt ở những vị trí thuận tiện
để quan sát bằng mắt.
Kết cấu của hệ thống phải đảm bảo
cung cấp đủ dung dịch làm nguội và bôi trơn, không làm trơn và bẩn khu vực có
người làm.
1.4.5. Khi bố trí ống dẫn không
khí, dầu và dung dịch làm nguội của thiết bị phải chú ý tới mỹ thuật công
nghiệp, thuận tiện khi bảo dưỡng, tránh hư hỏng do cơ học và không gây thương
tích công nhân thao tác khi ống đứt.
Ống dẫn dầu áp lực phải được che
kín hoặc có màn chắn để ngăn ngừa dầu tiếp xúc với kim loại nóng trong trường
hợp ống dẫn dầu bị hỏng.
1.5. Yêu cầu về vệ sinh công
nghiệp.
1.5.1. TBĐ khi làm việc thải ra các
chất có hại, (hơi nước, khí bụi v.v…) phải có bộ phận chụp nối vào hệ thống
thông gió.
1.5.2. Kết cấu của thiết bị hút
phải ngăn ngừa sự lắng đọng hoặc tích tụ những chất dễ cháy và dễ nổ. Ống dẫn
để vận chuyển vật liệu phải có cơ cấu để làm sạch định kỳ (nắp khoang, nối ghép
tháo rời v.v…)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.4. Độ ồn tại nơi làm việc phải
phù hợp với TCVN 3985-85.
1.6. Yêu cầu đối với sàn thao tác
và cầu thang.
1.6.1. TBĐ có các bộ phận bố trí
trên cao không với tay được mà cần hiệu chỉnh, quan sát, kiểm tra và sửa chữa
thường xuyên theo định kỳ phải có sàn thao tác và cầu thang cố định hoặc lắp
ghép kiểu bản lề. Bậc lên xuống, tấm lót của sàn thao tác và cầu thang không được
trơn trượt.
1.6.2. Khi nâng đến chiều cao
1000mm và khi làm việc một tay trong thời gian dưới hai phút, phải dùng sàn
thao tác cố định hoặc lắp ghép rộng 400 - 500mm. Khi nâng đến chiều cao trên
1000 mm và khi làm việc bằng hai tay trong thời gian trên hai phút, phải dùng
sàn thao tác cố định có chiều rộng không nhẹ hơn 700mm.
1.6.3. Đối với cầu thang cao trên
10m cần đặt sàn nghỉ cho 5 m một. Chiều rộng cầu thang không được nhỏ hơn 400mm
và khoảng cách giữa các bậc thang không lớn hơn 300mm.
1.6.4. Không cho phép đặt các cầu
thang xoáy ốc.
1.6.5. Sàn thao tác và cầu thang
phải có lan can.
1.6.6. Khi bố trí sàn thao tác ở
chiều cao dưới 2.200mm so với mặt nền thì mặt bên của sàn thao tác phải sơn màu
tín hiệu.
1.6.7. Trên sàn thao tác phải có
bảng ghi tải trọng cho phép. Bộ phận tỳ của sàn thao tác và cầu thang phải chịu
được tải trọng không nhỏ hơn 5.103 N/m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7.1. Tất cả các dây dẫn và cáp
điện (trừ cáp điện được phép đặt hở) lắp ở ngoài thiết bị, phải đảm bảo cách
điện.
Cho phép đặt dây dẫn trong thiết
bị, thường phải đảm bảo cách điện, tránh hư hỏng cơ học và các chất lỏng bụi,
bẩn rơi vào nó.
1.7.2. Mỗi thiết bị phải có một bộ
ngắt điện đầu vào điều khiển bằng tay, được bố trí ở vị trí an toàn và thuận tiện
khi thao tác.
1.7.3. Bộ phận tác động bằng tay
lên bộ đóng ngắt điện đầu vào phải đặt bên ngoài, ở mặt cạnh hoặc mặt trước của
tủ điện hoặc cánh cửa tủ điện và được bố trí ở chiều cao không nhỏ hơn 600mm và
không lớn hơn 1.800mm so với mặt sàn. Không cho phép lắp đặt bộ đóng ngắt điện
đầu vào ở cánh cửa tủ điện.
1.7.4. Đối với TBĐ có tổng công
suất của thiết bị điện không vượt quá 0,75 Kw, cho phép sử dụng ổ và phích cắm
làm bộ đóng ngắt điện đầu vào. Phích cắm được nối với thiết bị điện, ổ cắm phải
định vị chặt và nối cố định với nguồn điện.
1.7.5. TBĐ phải có bộ ngắt mạch đề
phòng sự cố, (nút ấn, dây kéo, tay cầm) mầu đỏ, được đặt ở vị trí dễ nhìn, dễ
tới, bảo đảm ngắt mạch không phụ thuộc vào chế độ làm việc của thiết bị điện.
1.7.6. Thiết bị điện phải có bộ
phận bảo vệ để tránh hiện tượng tự đóng mạch khi phục hồi lại điện áp bị ngắt
đột ngột.
1.7.7. Khi đặt các dây dẫn có điện
áp khác nhau trong cùng một ống, tất cả dây dẫn phải chẹn lớp cách điện theo
điện áp cao nhất.
1.7.8. Vỏ TBĐ không được phép sử
dụng làm vật dẫn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.8. Yêu cầu chiếu sáng nhân tạo
theo TCVN 2063-77 và TCVN 3743-83.
2. Phương pháp
kiểm tra yêu cầu an toàn.
2.1. Yêu cầu đặc trưng để tiến hành
đo độ rung phải được quy định trong tiêu chuẩn đối với dạng TBĐ cụ thể.
2.2. Phương pháp xác định đặc tính
tiếng ồn của TBĐ theo TCVN 151-79.
2.3. Kiểm tra độ chiếu sáng ở vị
trí làm việc theo TCVN 2063-77; TCVN 3743-83.
2.4. Kiểm tra hệ thống thông gió ở
các khu vực làm việc theo TCVN 3288-79.
PHỤ LỤC THAM KHẢO
1. Yêu cầu riêng
về an toàn đối với nhóm TBĐ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Thiết bị làm nguội hỗn hợp làm
khuôn đã sử dụng phải có chụp nối với hệ thống thông gió.
1.2. Thiết bị sàng hỗn hợp làm
khuôn và vật liệu làm khuôn.
1.2.1. Sàng kiểu tang quay phải có
chụp che, có cửa chất liệu và cửa để bảo dưỡng và có ống nối với hệ thống thông
gió. Phần dưới của khu sàng phải gắn liền với phần trên của bunke đặt dưới
sàng.
1.2.2. Sàng dung phẳng phải có chụp
che có cửa để bảo dưỡng và có nối với hệ thống thông gió. Lượng không khí mát
phải đảm bảo 1500m3 cho 1m2 bề mặt sàng.
1.3. Thiết bị chuẩn bị hỗn hợp làm
khuôn và ruột.
1.3.1 Khoảng không gian làm việc
của thiết bị trộn phải có chụp che chống bụi nối với hệ thống thông gió.
1.3.2. Kết cấu của thiết bị trộn
phải có:
Bộ phận định lượng các thành phần
của hỗn hợp;
Chụp hút bụi nối với hệ thống thông
gió;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa để quan sát và sửa chữa;
Cửa tháo tải đảm bảo đóng mở an
toàn.
1.4. Thiết bị trộn để chuẩn bị hỗn
hợp lỏng tự cứng và hỗn hợp cửa nguội.
1.4.1.Kết cấu của thiết bị phải:
Có chụp hút bụi nối với hệ thống
thông gió;
Đảm bảo cơ khí hóa việc cung cấp
các thành phần hỗn hợp;
Có ống dẫn hơi nước, nước nóng v.v…
để làm sạch máy trộn khỏi hỗn hợp bám dính;
Đảm bảo độ kín khít của phễu nạp
liệu và buồng trộn;
Có các vị trí lắng ngăn bụi ở bunke
đối với chất biến cứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thiết bị làm
khuôn và ruột.
2.1. Thiết bị làm khuôn.
2.1.1. Kết cấu của thiết bị làm
khuôn kiểu bàn quay và bàn lật phải đảm bảo;
Kiệp chặt tấm mẫu và hộp ruột vào
bàn;
Không tự tách hòm khuôn và tấm mẫu
khỏi bàn khi ngừng máy;
Các cụm chi tiết máy không được tự
quay dưới tác dụng của khối lượng hòm khuôn và tấm mẫu.
2.1.2. Thiết bị có bàn lật phải có
cơ cấu ngăn ngừa bàn lật trở lại vị trí ban đầu khi áp lực khí nén giảm đột
ngột.
2.1.3. Thiết bị có bàn quay và xe
goòng để vận chuyển các hòm khuôn đã làm xong, việc đẩy xe gòong phải được cơ
khí hóa.
Khi xe chuyển động phải có tín hiệu
âm thanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Thiết bị nén cát làm khuôn.
2.2.1. Kết cấu của thiết bị phải
đảm bảo:
An toàn cho người thao tác;
Không có khe hở trong các mối hàn ở
vỏ và đầu máy;
Các bộ phận chiếu sáng ở đầu máy
đảm bảo độ chiếu sáng không nhỏ hơn 150 lux.
2.2.2. Kết cấu của thiết bị nén cát
di động phải:
Có còi hoặc cơ cấu tự phát tín hiệu
âm thanh khi thiết bị chuyển động;
Đảm bảo điều khiển tín hiệu âm
thanh bằng tay;
Có vỏ che bánh xe goòng, khoảng
cách tính từ mép dưới của vỏ đến đường này không lớn hơn 20mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Sàng phá khuôn.
3.1.1. Bộ kích thích rung của sàng
phá khuôn phải được che kín. Bộ phận làm mát cân bằng phải được gắn chặt vào
trục của bộ kích thích sàng.
3.1.2. Sàng phá khuôn phải có chụp
nối với hệ thống thông gió.
3.1.3. Thiết bị rung để phá ruột
phải được trang bị các panen thông gió cục bộ ở mặt cạnh phía trên và dưới mặt
sàng.
3.2. Buồng làm sạch bằng nước có
cát và nước có bột mài áp lực thấp phải có ống nối với hệ thống thông gió của
phân xưởng.
3.3. Buồng thủy lực để tách ruột
khỏi vật đúc và làm sạch khỏi hỗn hợp làm khuôn.
3.3.1. Vị trí làm việc của người
công nhân phải ở ngoài buồng, không cho phép mở cửa buồng khi buồng đang làm
việc.
3.2.2. Buồng phải có:
Ống để nối với hệ thống thông gió
của phân xưởng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa quan sát được che bằng thủy
tinh cùng với bộ phận làm sạch thủy tinh được cơ khí hóa.
3.3.3. Thiết bị phun thủy lực được
gắn trên tường của buồng làm sạch và có cơ cấu giảm chấn động.
Ống dẫn nước áp lực cao của máy
phun thủy lực phải được ngăn cách với người phục vụ.
3.3.4. Bơm được đặt trong buồng
riêng có tín hiệu hai chiều với buồng làm việc.
4. Thiết bị làm
sạch vật đúc.
4.1. Kết cấu của tang quay làm sạch
phải có cổ trục rỗng để thông gió phía trong tang quay.
4.2. Thiết bị và buồng phun bi làm
sạch.
4.2.1. Kết cấu của thiết bị và
buồng phải có chụp che toàn bộ khu vực làm việc, ngăn bi và bụi bắn ra ngoài.
4.2.2. Buồng phun bi làm sạch thao
tác bằng tay phải có cửa để theo dõi công việc trong buồng. Cửa chỉ được mở
bằng dụng cụ, chịu được sự va đập của bi và ngăn bi bắn ra ngoài, phải bảo vệ
để thủy tinh luôn luôn trong suốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4. Băng tải xích của buồng làm
sạch phải có bộ đóng ngắt mạch để dùng băng tải ở vị trí treo và tháo vật đúc.
4.2.5. Nắp các thiết bị phun bi
phải được kẹp chặt bằng vít.
4.2.6. Trên hoặc bên cạnh nắp của
thiết bị phun bi phải có bảng chỉ dẫn cách mở. Chỉ cho phép mở nắp sau khi
thiết bị đã ngừng làm việc và bánh xe nén bi đã dừng lại hoàn toàn.
4.2.7. Thiết bị phun bi làm sạch
vật đúc thao tác bằng tay phải có cơ cấu tự động ngừng cung cấp khí nén và bi
vào vòi phun khi công nhân ngừng làm việc.
4.2.8. Độ chiếu sáng ở khoảng không
gian phun bi làm sạch vật đúc thao tác bằng tay hoặc ở khoảng không gian quan
sát quá trình làm việc không được nhỏ hơn 250 lux.
4.2.9. Buồng phun bi làm sạch vật
đúc thao tác bằng tay có từ hai công nhân làm việc trở lên, phải đảm bảo khoảng
cách giữa các công nhân không nhỏ hơn 3000mm.
4.3. Thiết bị rung làm sạch.
Kết cấu của thiết bị phải đảm bảo
cơ khí hóa, các nguyên công đưa vào và lấy vật đúc ra, tách chi tiết đã được
làm sạch khỏi chất độn;
Khi vận hành thiết bị không dùng
dung dịch rửa, phải có chụp che toàn bộ khu vực tách bụi và có ống nối với hệ
thống thông gió;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thiết bị gia
công thô và làm sạch vật đúc.
5.1. Vỏ chụp đá mài phải có bộ phận
lắng ngạn để gom các hạt bụi lớn và có ống nối với hệ thống thông gió. Lượng
không khí hút không nhỏ hơn 2m3/h cho 1mm đường kính đá mài.
5.2. Máy mài đá kiểu treo phải có
chụp hút gió dạng ống bằng kim loại dẻo. Lượng không khí hút không nhỏ hơn 3m3/h
cho 1mm đường kính đá mài. Cho phép bố trí máy ở phía trước buồng làm sạch để
gom các dòng bụi.
5.3. Bàn tách đậu rót và đậu ngót
phải có ghi đặt dưới bàn để hút không khí.
5.4. Kết cấu của vỏ chụp phải thuận
tiện khi thay thế dụng cụ mài, gom bụi và khí cũng như các phần kim loại bong
ra.
6. Thiết bị đúc
khuôn và móng.
6.1. Thiết bị phải có panem thông
gió nghiêng đảm bảo thổi điều hòa toàn bộ nơi làm việc. Vận tốc của không khí ở
khu vực làm việc không được nhỏ hơn 1,5m/h khi lượng không khí hút ra là 3000m3/h
cho 1mm chiều dài panem.
6.2. Chỗ nối giữa các tấm mẫu và
bunke quay phải kín và không cho phép rắc hỗn hợp khi quay.
7. Thiết bị đúc
mẫu chảy và mẫu cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Bể nấu chảy các thành phần mẫu
phải có hệ thống điều chỉnh nhiệt độ. Bộ phận cấp nhiệt cho bể phải che kín.
7.3. Vị trí bôi trơn khuôn ép dùng
chất lỏng phun bụi bôi trơn phải có bộ phận thông gió.
7.4. Bể chứa huyền phù phải có chụp
nối với hệ thống thông gió. Thể tích không khí hút phải gấp 1,5 lần thể tích
vật liệu cho vào trong một đơn vị thời gian.
Thùng cung cấp các thành phần lỏng
chuẩn bị huyền phù phải có hệ thống kiểm tra mức trên và dưới.
7.5. Bể chứa để rác phủ chất chịu
lửa (bằng phương pháp nhúng hoặc rắc) lên khối mẫu phải có panem thông gió. Vận
tốc không khí ở cửa làm việc đối với bể chứa huyền phù không được nhỏ hơn
0,5m/h, đối với bể rắc cát không được nhỏ hơn 1,0 m/s.
7.6. Buồng sấy mẫu bằng không khí
và khí amôniắc phải có hệ thống thông gió và bộ phận để che kín bề mặt bốc khí
amôniắc trong thời gian thông gió. Lượng không khí hút từ 400 - 500 Vm3/h. (V -
thể tích của buồng, m3).
7.7. Thiết bị sấy kiểu băng tải
xích phải có:
Bộ phận nối với hệ thống thông gió
đảm bảo hút theo không khí vào buồng sấy. Vận tốc không khí ở lỗ cửa không được
nhỏ hơn 0,5m/s;
Tín hiệu âm thanh tự động khi đóng
mạch cho băng tải xích hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9. Máy cắt độ rót bằng đá mài
phải có chụp che. Lượng không khí hút từ chụp che không nhỏ hơn 2 Dm3/h
(D-đường kính đá mài, mm).
7.10. Sàng để sàng chất độn và cát
phải được che kín bằng chụp che. Lượng không khí hút phải được tính toán đảm
bảo vận tốc hút ở cửa làm việc không nhỏ hơn 1m/s.
7.11. Thiết bị nghiền bi để nghiền
chất độn phải có panen thông gió kiểu phễu. Lượng không khí hút phải được tính
toán đảm bảo vận tốc hút ở cửa làm việc không nhỏ hơn 1m/s.
7.12. Thùng để chuẩn bị dung dịch
kiềm phải có nắp đậy đảm bảo an toàn cho người thao tác, cơ cấu giữ nhiệt độ ổn
định và đồng hồ báo mức dung dịch.
7.13. Thiết bị chuẩn bị huyền phù,
phủ chất chịu lửa bằng phương pháp nhúng hoặc rắc, sấy bằng không khí - khí amôniắc
và khử kiềm cho vỏ phải đặt trong buồng riêng thỏa mãn các yêu cầu an toàn nổ
và cháy.
8. Thiết bị đúc áp
lực.
Khu vực đặt khuôn ép phải có panen
thông gió thẳng đứng để hút hơi nước và các khí độc. Lượng không khí hút không
được nhỏ hơn 3000m3/h cho 1m2 panen. Kết cấu của thiết bị không được cản trở
việc lắp đặt panen thông gió.
9. Thiết bị đúc
trong khuôn kim loại.
9.1. Thiết bị phải đảm bảo đóng kín
hoàn toàn các bộ phận của khuôn và kẹp chặt khuôn khi rót, đảm bảo kim loại
lỏng không chảy ra khỏi khuôn trong thời gian rót.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Nguyên công rót kim loại và
bôi lớp phủ bảo vệ lên bề mặt làm việc của khuôn phải được cơ khí nén. Kết cấu
của thiết bị phải đảm bảo thông gió có hiệu quả để khử bụi, khí và nhiệt dư
trực tiếp ở các vị trí tạo ra chúng.
9.4. Bàn thiết bị phải đảm bảo lắp
ghép khuôn an toàn.
9.5. Trên nền đặt thiết bị phải có
rãnh xẻ nước và dầu. Khi lắp đặt thiết bị phải bố trí máng, rãnh trượt và các
đồ gá khác để chuyển các phế liệu kim loại (đầu mẩu, ba via, đậu rót) lên băng
tải hoặc vào hộp chứa.
10. Thiết bị đúc
áp lực thấp.
10.1. Thiết bị đúc phải có:
Van xả áp để phòng sự cố điều khiển
bằng tay;
Panen hút gió lượng không khí hút
không được nhỏ hơn 2000m3/h cho 1/m2 panem.
11. Thiết bị đúc
ly tâm.
11.1. Khu vực rót phải có panen
thông gió. Lượng không khí hút không được nhỏ hơn 2000m3/h cho 1m2 panem.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3. Vòng đệm của khuôn làm nguội
bằng nước phải đủ an toàn và không cho phép rơi nước vào máng rót và lòng
khuôn.
11.4. Kết cấu của thiết bị phải có
con lăn phòng ngừa để kẹp chặt khuôn từ trên xuống.
12. Thiết bị nấu
gang trong lò đứng.
12.1. Thân lò phải bền chắc, không
có khe hở để khí chui ra và được đặt trên các cột đỡ đặc biệt bằng kim loại.
Các cột đỡ phải có bảo vệ nhiệt.
12.2. Máng đổ tháo kim loại và xỉ
phải được nối chắc với vỏ lò.
12.3. Đáy lò phải có lỗ tháo hơi
nước khi sấy lò.
12.4. Tất cả các mắt gió của lò
phải có cửa lật bằng thủy tinh mầu không vỡ. Khi bố trí mắt gió cao hơn nền
1500mm, xung quanh lò phải có sàn thao tác chiều rộng không nhỏ hơn 800mm và có
lan can.
12.5. Lỗ cửa ở sàn thao tác đỉnh lò
để nâng liệu phải có lan can chiều cao không nhỏ hơn 1000mm.
12.6. Sàn thao tác thân lò ở phía
dưới chỗ cấp liệu phải có rào ngăn ở tất cả các phía trừ phía cho liệu vào
thùng cấp liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu của thiết bị nâng phải phù
hợp với TCVN 4244-86,
12.8. Lò có sản lượng 5 tấn/h và
lớn hơn phải có cơ cấu tạo hạt xỉ. Việc vận chuyển xỉ ra khỏi lò phải được cơ
khí hóa.
12.9. Máng thoát xỉ phải có bộ phận
bảo vệ tránh xỉ chảy ra bắn vào người thao tác.
12.10. Cơ cấu đưa xỉ ra và tạo hạt
xỉ phải có chụp hút nối với hệ thống thông gió.
12.11. Khi sản xuất gang liên tục,
lò đứng phải có lò tiền quay.
12.12. Khi sản xuất gang theo chu
kỳ lò đứng phải có cơ cấu mở và đóng lỗ tháo.
12.13. Nhiệt độ nước ở vỏ làm nguội
vùng mắt gió và vùng nấu chảy không được vượt quá 800C.
12.14. Hệ thống cấp nước cho lò,
phải tránh rơi nước vào lò.
12.15. Hệ thống nước làm nguội lò
kiểu kín phải có ống bảo vệ hoặc cơ cấu khác để phòng ngừa sự tăng áp và tích
tụ hơi nước trong vỏ làm nguội.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.17. Lò phải có van tự động đóng
ống dẫn không khí vào lò khi quạt gió ngừng làm việc.
12.18. Lò phải có cơ cấu nâng để
quan sát và tiến hành các công việc sửa chữa ở thân lò.
12.19. Kết cấu của thiết bị thu hồi
nhiệt phải tránh sự xâm nhập của khí thải và nhà xưởng.
12.20. Lò phải có bộ phận hút bụi.
12.21. Lò phải có các dụng cụ chỉ
nhiệt độ, áp lực, thành phần khí v.v… đặt trong buồng điều khiển riêng.
12.22. Để liên lạc với người làm
việc trên sàn thao tác đỉnh lò, phải đặt hệ thống tín hiệu hai chiều.