|
|
a Phần nhô ra hợp lệ
với số đọc 0
|
a Phần nhô ra hợp lệ
với số đọc 0
|
Hình 1 - Mũi ấn của
thiết bị đo độ cứng loại A
|
Hình 2 - Mũi ấn của
thiết bị đo độ cứng loại D
|
Kích thước tính bằng
milimét
a Phần nhô ra hợp lệ với số đọc 0
Hình 3 - Mũi ấn của
thiết bị đo độ cứng loại AO
4.1.4. Lò xo đã hiệu chuẩn
Lò xo này được sử dụng để tạo ra một lực ấn, F,
biểu thị bằng miliniutơn, được tính theo một trong những công thức sau.
- Đối với thiết bị đo độ cứng loại A:
F = 550 + 75 HA
trong đó HA là số ghi độ
cứng ghi được từ thiết bị đo độ cứng loại A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F = 445 HD
trong đó HD là số ghi độ
cứng ghi được từ thiết bị đo độ cứng loại D.
- Đối với thiết bị đo độ cứng loại AO;
F = 550 + 75 HAO
trong đó HAO là số ghi độ
cứng ghi được từ thiết bị đo độ cứng loại AO.
4.1.5. Thiết bị đếm thời gian tự động (tùy chọn)
Thiết bị đếm thời gian được kích hoạt tự động
khi mặt ép tiếp xúc với mẫu thử, và sẽ hiển thị điểm cuối thời gian thử hoặc khóa
giá trị thử khi hoàn thành. Việc sử dụng thiết bị đếm thời gian đối với thời
gian thử làm tăng độ chính xác. Khi sử dụng khung giá, dung sai thời gian phải
là ± 0,3 s.
4.2. Thiết bị đo độ cứng loại AM
Thiết bị này bao gồm các bộ phần qui định
trong 4.2.1 đến 4.2.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt ép phải có đường kính 9 mm ± 0,3 mm và lỗ
tâm của đường kính 1,19 mm ± 0,03 mm.
4.2.2. Mũi ấn
Mũi ấn phải được chế tạo từ thép cứng có
đường kính 0,79 mm ± 0,025 mm, hình dạng và kích thước chỉ ra trong Hình 4.
4.2.3. Thiết bị hiển thị
Đây là thiết bị để cho phép đọc mức nhô ra của
mũi ấn vượt quá mặt ép. Thiết bị được hiệu chuẩn trực tiếp dưới dạng dãy đơn vị
từ 0 đối với phần nhô ra lớn nhất 1,25 mm ± 0,01 mm đến 100 đối với phần nhô ra
điểm 0 thu được bằng cách đặt mặt ép và mũi ấn tiếp xúc chắc với bề mặt thích
hợp cứng và phẳng.
Kích thước tính bằng
milimét
a Phần nhô ra hợp lệ với số đọc 0
Hình 4 - Mũi ấn của
thiết bị đo độ cứng loại AM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được sử dụng để tạo ra một lực ấn, F,
biểu thị bằng miliniutơn, tính theo công thức sau.
F= 324 + 4,4 HAM
trong đó HAM là số ghi độ
cứng ghi được từ thiết bị đo độ cứng loại AM.
4.2.5. Thiết bị đếm thời gian tự động (tùy chọn)
Thiết bị đếm thời gian phải được kích hoạt tự
động khi mặt ép tiếp xúc với mẫu thử, và sẽ hiển thị điểm cuối thời gian thử
hoặc khóa giá trị thử khi hoàn thành. Việc sử dụng thiết bị tính thời gian đối
với thời gian thử sẽ nâng cao độ chính xác. Khi sử dụng khung giá, dung sai
thời gian phải là ± 0,3 s.
4.3. Khung giá
Độ chính xác cao đạt được khi sử dụng khung
giá có trọng tâm trùng với đường trục của mũi ấn để áp mặt ép lên mẫu thử.
Thiết bị đo độ cứng loại A, D và AO có thể được sử dụng dưới dạng máy đo di
động bằng tay hoặc lắp trên khung giá. Thiết bị đo độ cứng loại AM luôn luôn
được lắp trên khung giá.
4.3.1. Qui định chung
Chân đế vận hành phải có chức năng duy trì
mặt ép của thiết bị đo độ cứng song song với bàn đỡ mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung giá phải có khả năng áp mẫu thử tới mũi
ấn, hoặc ngược lại, không bị sốc, ở tốc độ lớn nhất 3,2 mm/s.
4.3.3. Khối lượng
Tổng khối lượng của thiết bị đo độ cứng và khối
lượng thêm vào để thắng lực lò xo phải là
1 kg đối với loại A
và AO
5 kg đối với loại D
0,25 kg
đối với loại AM
4.4. Hiệu chuẩn lực lò xo của thiết bị độ
cứng
Các giá trị lực phải phù hợp với Bảng 1.
Bảng 1 - Lực lò xo
của thiết bị đo độ cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực lò xo, mN
Loại AM
Loại A và AO
Loại D
0
324
550
-
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 300
4 450
20
412
2 050
8 900
30
456
2 800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
500
3 550
17 800
50
544
4 300
22 250
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 050
26 700
70
632
5 800
31 150
80
676
6 550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
720
7 300
40 050
100
764
8 050
44 500
Miliniutơn (mN)
trên một đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
445
Dung sai hiệu chuẩn
lò xo
± 8,8
± 37,5
± 222,5
5. Mẫu thử
5.1. Chiều dày
Đối với phép xác định độ cứng sử dụng thiết
bị đo độ cứng Shore A, D và AO, chiều dày của mẫu thử phải ít nhất 6 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với những tấm mỏng hơn 6 mm và 1,5 mm, để
nhận được chiều dày cần thiết một mẫu thử không thể nhiều hơn 3 lớp. Tuy nhiên,
các kết quả nhận được trên các mẫu thử như vậy có thể không khớp với các kết
quả nhận được trên mẫu thử đơn lớp.
Đối với mục đích so sánh, các mẫu thử phải
giống nhau.
CHÚ THÍCH Phép đo trên mẫu thử mỏng của cao
su mềm sẽ bị ảnh hưởng bởi bàn đỡ mẫu và sẽ cho một giá trị quá cao.
5.2. Bề mặt
Các kích thước khác của mẫu thử phải đủ để có
thể đo cách cạnh bất kỳ ít nhất 12 mm đối với loại A và D, 15 mm đối với loại
AO và 4,5 mm đối với loại AO.
Bề mặt của mẫu thử phải phẳng và song song
trên một diện tích vừa đủ để cho mặt ép tiếp xúc với mẫu thử trong phạm vi bán
kính ít nhất 6 mm từ mũi ấn đối với loại A và D, 9 mm đối với loại AO và 2,5 mm
đối với loại AM.
Phép xác định độ cứng hợp thức bằng thiết bị
đo độ cứng không thể thực hiện trên bề mặt cong, không bằng phẳng hoặc thô ráp.
Tuy nhiên, việc sử dụng thiết bị đo độ cứng trong một số ứng dụng đặc thù được
thừa nhận, ví dụ ISO 7267-2 [3] đối với phần xác định độ cứng của
rulô bọc cao su. Trong các ứng dụng như vậy, các hạn chế của việc sử dụng thiết
bị đo độ cứng phải được xác định rõ ràng.
6. Điều hòa
Trong thực tế, các mẫu thử phải được điều hòa
ngay trước khi thử nghiệm trong một thời gian tối thiểu 1 giờ ở nhiệt độ tiêu
chuẩn phòng thí nghiệm phù hợp với ISO 23529. Phải sử dụng nhiệt độ giống nhau
trong suốt phép thử đơn bất kỳ hoặc dãy các phép thử so sánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Qui định chung
Đặt mẫu thử trên bề mặt phẳng, cứng. Áp mặt
ép lên mẫu thử hoặc ngược lại, càng nhanh càng tốt, không đột ngột, giữ khung
giá song song với bề mặt của mẫu thử và đảm bảo rằng mũi ấn vuông góc với bề
mặt cao su. Khi sử dụng khung giá, tốc độ tối đa phải là 3,2 mm/s.
7.2. Thời gian thử
Tạo ra một lực phù hợp với 4.3.3 chỉ đủ để
đạt được sự tiếp xúc chắc chắn giữa mặt ép và mẫu thử. Ghi số đọc tại thời gian
qui định sau khi mặt ép tiếp xúc chắc chắn với mẫu thử. Thời gian thử chuẩn
phải là 3 giây đối với cao su lưu hóa và 15 giây đối với cao su nhiệt dẻo.
Các thời gian thử khác có thể được sử dụng,
miễn là chúng được trình bày trong báo cáo thử nghiệm. Cao su chưa biết thuộc
loại nào nên được xử lý như cao su lưu hóa.
7.3. Số lượng các phép đo
Làm 5 phép đo độ cứng ở các vị trí khác nhau
trên mẫu thử cách nhau ít nhất 6 mm đối với loại A, D và AO; cách nhau 0,8 mm
đối với loại AM, và xác định giá trị trung bình.
8. Hiệu chuẩn và kiểm
tra
8.1. Hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH ISO 18898, hiệu chuẩn thiết bị độ
cứng [4].
8.2. Kiểm tra bằng khối cao su chuẩn
Áp thiết bị áp lên một miếng kính phẳng và
điều chỉnh số đọc trên thang đo đến 100 IRHD. Sử dụng bộ khối cao su chuẩn 2)
bao gồm dải khoảng từ 30 IRHD đến 90 IRHD, hiệu chuẩn thiết bị. Tất cả sự điều
chỉnh phải được thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Bộ khối cao su chuẩn
bao gồm ít nhất 6 mẫu thử được phủ một lớp bột tan mỏng, giữ trong hộp có nắp
đậy phù hợp tránh ánh sáng, nhiệt, dầu và dầu nhờn. Bản thân cao su chuẩn phải
được hiệu chuẩn trên thiết bị hiệu chuẩn không tải theo phương pháp qui định
trong ISO 48 theo chu kỳ không vượt quá 6 tháng. Các thiết bị sử dụng thường
xuyên phải được kiểm tra ít nhất mỗi tuần với các khối cao su chuẩn.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các phần sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này:
b) các chi tiết về mẫu
- mô tả đầy đủ về mẫu và nguồn gốc mẫu;
- các chi tiết về thành phần và điều kiện lưu
hóa, nếu biết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) các chi tiết thử nghiệm
- nhiệt độ thử, độ ẩm tương đối khi độ cứng của
vật liệu phụ thuộc vào độ ẩm;
- loại thiết bị sử dụng;
- thời gian giữa sự chuẩn bị mẫu thử và phép
đo độ cứng;
- sai khác bất kỳ với qui trình tiêu chuẩn;
- các chi tiết của qui trình không qui định
trong tiêu chuẩn này, và việc xảy ra bất kỳ có ảnh hưởng đến kết quả;
- kết quả thử nghiệm - các giá trị riêng lẻ
của độ cứng ấn lõm và khoảng thời gian mà sau đó từng giá trị đọc được ghi, nếu
sai khác 3 giây, thì cộng giá trị giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất ở
thang chia phù hợp;
d) ngày, tháng thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ISO 868, Plastic and ebonite - Determination
of indentation hardness by means of a durometer (Shore hardness) [Chất dẻo và
ebonit - Xác định độ cứng ấn lõm bằng thiết bị đo độ cứng (độ cứng Shore)].
[2] ISO 48, Rubber, vulcanized or thermoplastic
- Determination of hardness (hardness between 10 IRDH and 100 IRDH) [Cao su,
lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ cứng (độ cứng giữa 10 IRHD và 100 IRHD)].
[3] ISO 7267-2, Rubber-covered rollers. - Determination
of apparent hardness - Part 2: Shore- Type durometer method (Trục quay bọc cao
su - Xác định độ cứng biểu kiến - Phần 2: Phương pháp thiết bị đo độ cứng loại
Shore).
[4] ISO 18898, Rubber - Calibration and verification
of hardness testers (Cao su - Hiệu chuẩn và kiểm tra xác nhận máy thử độ cứng).
[5] BROWN, R.P, Physical testing of rubber,
Chapman and Hall, London, 1996 (Thử lý học của cao su, Chapman và Hall, London,
1996).
[6] OBERTO S, Rubber chemistry technology,
1955, 28, 1054 (Công nghệ hóa học cao su, 1955, 28, 1054).
[7] JUVE A. E, Rubber chemistry technology,
1957, 30, 367 (Công nghệ hóa học cao su, 1957, 30, 367).