|
Mối nguy hiểm
|
Điều liên
quan của tiêu chuẩn này
|
4.1
|
Mối nguy hiểm do chèn
ép
|
5.1.2, 5.1.4, 5.1.5, 7.2
|
4.2
|
Mối nguy hiểm do cắt
|
5.1.2, 5.1.5,7.2
|
4.3
|
Mối nguy hiểm do cắt đứt
|
5.1.1, 5.1.2, 5.1.3, 5.1.5
|
4.4
|
Mối nguy hiểm do bị vướng vào
|
5.1.2, 5.1.3, 5.1.5
|
4.5
|
Mối nguy hiểm do cuốn vào hoặc mắc lại
|
5.1.2, 5.1.3, 5.1.5
|
4.6
|
Mối nguy hiểm do va chạm
|
5.1.2, 5.1.4
|
4.7
|
Mối nguy hiểm do tia chất lỏng có áp
lực cao bắn ra
|
5.1.7, 5.7
|
4.8
|
Mối nguy hiểm do các bộ phận bắn ra
(vật liệu/các bộ phận làm việc)
|
5.1.4, 5.1.5, 5.9, 7.2
|
4.9
|
Mối nguy hiểm do mất ổn định (máy và
bộ phận máy)
|
5.1.4, 7.2
|
4.10
|
Mối nguy hiểm do trượt, vấp và té
ngã liên quan đến máy
|
5.7, 7.2
|
4.11
|
Mối nguy hiểm do tiếp xúc trực tiếp
hoặc gián tiếp với điện
|
5.2, 7.2
|
4.12
|
Mối nguy hiểm dẫn đến cháy và/hoặc bỏng
do con người có thể tiếp xúc với lửa hoặc do nổ cũng như do bức xạ từ các nguồn
nhiệt
|
5.4, 7.2
|
4.13
|
Ảnh hưởng có hại đến sức khỏe do môi
trường làm việc nóng hoặc lạnh, ồn hoặc rung
|
5.10, 7.2
|
4.14
|
Mối nguy hiểm do tiếp xúc hoặc hít
phải chất lỏng có hại, khí, hơi, khỏi và bụi
|
5.5, 5.8, 7.2
|
4.15
|
Mối nguy hiểm do cháy và/hoặc nổ
|
7.2
|
4.16
|
Tư thế có hại cho sức khỏe hoặc gắng
sức quá mức
|
5.3, 7.2
|
4.17
|
Mối nguy hiểm do chiếu sáng cục bộ
không đủ
|
7.2
|
4.18
|
Mối nguy hiểm do lỗi chủ quan
|
7.1, 7.2
|
4.19
|
Sự kết hợp các mối nguy hiểm
|
5.1.1, 7.1, 7.2
|
4.20
|
Mối nguy hiểm do hỏng hệ thống cung
cấp năng lượng (mạch động lực và/hoặc mạch điều khiển)
|
5.1.5, 5.1.6, 5.2, 7.2
|
4.21
|
Mối nguy hiểm do hỏng/rối loạn hệ thống
điều khiển
|
5.1.5, 5.2, 7.2
|
4.22
|
Mối nguy hiểm do lỗi lắp ráp
|
7.1, 7.2
|
4.23
|
Mối nguy hiểm do thiếu tạm thời và/hoặc lắp đặt
sai/ thực hiện sai các biện pháp phòng ngừa/các biện pháp an toàn như:
|
|
4.23.1
|
Các loại rào chắn
|
5.1.2.1, 7.2
|
4.23.2
|
Các loại thiết bị bảo vệ liên quan đến
an toàn
|
5.1.2.1, 7.2
|
4.23.3
|
Thiết bị đóng/ngắt
|
7.2
|
4.23.4
|
Biển báo và nhãn an toàn
|
7.1, 7.2
|
4.23.5
|
Thông tin và các loại thiết bị cảnh
báo
|
7.1, 7.2
|
4.23.6
|
Thiết bị và phụ kiện cần thiết để điều
chỉnh và/hoặc bảo dưỡng
|
7.2
|
4.24
|
Mối nguy hiểm do rung
|
5.11
|
5 Yêu cầu về an toàn
và/hoặc các biện pháp bảo vệ
Máy phải tuân thủ các yêu cầu về an
toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ được quy định trong Điều này và các mối nguy
hiểm bổ sung có liên quan trong TCVN 7383-1:2004 (ISO 12100-1:2003) và TCVN
7383-2:2004 (ISO 12100-2:2003) nhưng không phải là chủ yếu và không được nêu
trong tiêu chuẩn này.
Để áp dụng các tiêu chuẩn tham khảo EN
294:1992, EN 953, EN 982:1996, EN 983:1996 và EN 60204-1:2006 vào tiêu chuẩn
này, nhà sarn xuất phải
thực hiện đánh giá rủi ro một cách thích hợp để lựa chọn các yêu cầu liên quan
đển an toàn cần áp dụng.
CHÚ THÍCH: Việc đánh giá rủi
ro cụ thể này là một phần của việc đánh giá rủi ro chung liên quan đến các mối
nguy hiểm không được đề cập đến trong tiêu chuẩn này.
Tổ hợp các mối nguy hiểm có thể xảy ra
được quan tâm một cách đầy đủ nhờ việc xem xét đến từng mối nguy hiểm đáng kể
riêng lẻ.
5.1 Các mối
nguy hiểm cơ học
5.1.1 Quy định
chung
Nếu các thành phần và bộ phận phải xử
lý bằng tay thì tất cả các bộ
phận có thể tiếp cận được phải mài hết cạnh sắc và gờ có thể gây nguy hiểm khi
lắp đặt, sử dụng, Chỉnh sửa và bảo
trì máy. Các gờ sinh ra từ quá trình đúc hoặc hàn phải được loại bỏ và các cạnh
sắc phải được mài.
5.1.2 Bảo vệ đối với
các bộ phận chuyển động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận truyền chuyển động quay
(ví dụ như trục, khớp nối, bộ truyền đai), không kể đầu trục khoan, phải
trang bị bộ phận che chắn cố định để ngăn chặn việc tiếp xúc. Các bộ phận che
chắn này phải tuân theo TCVN 9059:2011 (ISO 14120:2002) và TCVN 7383-2:2004
(ISO 12100-2:2003). Bộ phận che chắn cố định được liên kết bằng hàn hoặc được
liên kết bằng mối ghép tháo lắp được, khi lắp ráp chúng chỉ có thể mở ra hoặc
tháo rời bằng các dụng cụ hoặc chìa khóa.
Bộ phận che chắn phải tuân theo các
quy định của TCVN 6720:2000 (ISO 13852:1996) về khoảng cách an toàn.
5.1.2.2 Chuyển động
tiến lùi của đầu khoan trên trụ khoan
Đầu khoan phải có khả năng khóa được ở
ít nhất tại một vị trí hoặc phải tự khóa được ở tất cả các vị trí dừng trên trụ
khoan.
Máy khoan được trang bị hệ thống tiến
lùi đầu khoan dẫn động máy phải tự khóa được ở vị trí dừng bất kì.
Máy khoan phải được thiết kế sao cho
việc tháo đầu khoan ra khỏi trụ khoan chỉ có thể thực hiện được bằng hành động
có chú ý.
Phải có chặn cuối hành trình tương ứng
tại hai đầu của hành trình dịch chuyển.
Các chi tiết như cáp, xích và dây đai
là một bộ phận
quan trọng của hệ thống tiến lùi đầu khoan của máy khoan và tham gia trực tiếp
vào hoạt động tiến lùi của đầu khoan, phải đáp ứng các yêu cầu dưới đây:
- Chúng phải được lựa chọn với hệ số an toàn là 3,5 (ví dụ
như tỉ số giữa lực
phá hủy nhỏ nhất và tải trọng lớn nhất) dưới các điều kiện làm việc bình thường
theo quy định của nhà sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.3 Liên kết mũi
khoan vào trục khoan
Đầu của trục khoan phải được thiết kế sao cho mũi
khoan rút lõi và phụ kiện kết nối được lắp với nhau mà không tự tháo trong quá trình làm
việc bình thường.
5.1.3 Khoảng cách
an toàn cho máy khoan có hệ thống tiến lùi dẫn động tay
Khoảng cách nhỏ nhất giữa thiết bị điều
khiển cho hệ thống tiến lùi đầu khoan dẫn động tay và (các) mũi khoan được cung
cấp bởi nhà sản xuất máy phải > 2,5 cm.
5.1.4 Ổn định
5.1.4.1 Ổn định khi
làm việc
Trụ khoan phải được trang bị các thiết
bị cố định phù hợp cho phép lắp đặt một cách chắc chắn và an toàn trên nền vật
liệu được khoan. Để cố định bằng
neo, phải có (các) lỗ có rãnh dài (lỗ ô van).
Đai ốc và vít dùng để điều chỉnh vị
trí đứng của trụ khoan phải được thiết kế sao việc tháo chúng ra chỉ có thể thực
hiện được bằng hành động có chú ý.
CHÚ THÍCH: Do cố nhiều thiết bị cố định cho các ứng
dụng khác nhau của máy nên không thể đưa ra các yêu cầu kỹ thuật chi tiết cho
các thiết bị cố định này trong tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do sự ổn định của máy khoan không được
quy định trong những tình huống này nên Hướng dẫn sử dụng phải cung cấp cách thức
xử lý một cách an toàn.
5.1.5 Thiết bị điều
khiển
5.1.5.1 Yêu cầu
chung
Đối với chức năng điều khiển ở hệ thống
điện, hệ thống thủy lực và khí nén xem EN 60204-1:2006, 7, 9, 11 và 13, EN
982:1996, EN 983:1996 và đối với các bộ phận có liên quan đến an toàn xem TCVN
7384-1:2010 (ISO 13849-1:2008).
5.1.5.2 Thiết bị điều
khiển dẫn động cho trục khoan và cho hệ thống tiến lùi đầu khoan dẫn
động máy
Máy phải trang bị các bộ phận điều khiển
riêng biệt để khởi động và dừng dẫn động trục khoan và để khởi động và dừng dẫn
động hệ thống tiến lùi đầu khoan.
Việc khởi động máy chỉ có thể thực hiện
được nhờ sự kích hoạt có chú ý của cả hai thiết bị điều khiển nói trên.
Các thiết bị điều khiển để dừng phải
ngắt từng nguồn cung cấp năng lượng.
Đối với điều khiển không dây, khi
không nhận được tín hiệu chính xác, kể cả khi mất liên lạc, một thiết bị dừng tự
động để giữ giá trượt ở một vị trí chắc chắn phải được kích hoạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.5.3 Dừng khẩn cấp
Không đòi hỏi phải có thiết bị dừng khẩn
cấp đối với máy khoan có chuyển động tiến lùi của đầu khoan dẫn động tay vì người
vận hành có thể dừng máy ngay do đang ở gần động cơ khoan.
Tất cả các máy khoan điều khiển từ xa
và/hoặc tự động phải được trang bị một thiết bị dừng khẩn cấp trong hệ thống
sao cho dễ tiếp cận. Thiết bị dừng khẩn cấp này phải tuân theo TCVN 6719:2008
(ISO 13850:2006). Nó phải dừng tất
cả các chuyển động nguy hiểm nhanh nhất có thể mà không gây thêm bất cứ mối
nguy hiểm nào.
5.1.6 Hỏng nguồn
cung cấp năng lượng
Sự gián đoạn của nguồn cung cấp năng
lượng và sự khôi phục sau gián đoạn không được phép dẫn đến tình trạng nguy hiểm
nào, đặc biệt:
- Máy chỉ có thể khởi động lại được
thông qua một hành động có chú ý;
- Máy phải dừng khi có một lệnh dừng máy;
- Không xảy ra các chuyển động hoặc
các hoạt động nguy hiểm.
Những hỏng hóc về nguồn cung cấp năng
lượng sẽ không làm ảnh hưởng đến bất kì chức năng dừng nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.7 Giải phóng
năng lượng dư
Trên các máy khoan chạy bằng khí nén cần
bố trí một van trên đường ống chính ở trạng thái mở để kết nối máy với
nguồn khí cấp và ở trạng thái đóng để ngắt nguồn khí cấp và loại bỏ áp suất khí
trong máy khoan khi dừng máy.
5.2 Mối nguy
hiểm về điện
5.2.1 Yêu cầu
chung
Máy với động cơ điện có công suất nhỏ
hơn hoặc bằng 4 kW phải tuân theo các yêu cầu an toàn về điện trong EN
61029-1:2000 và EN 61029-2-6.
Máy với động cơ điện có công suất lớn
hơn 4 kW và cường độ dòng điện nhỏ hơn 16 A phải tuân theo các yêu cầu an toàn
về điện trong EN 60204-1:2006, cụ thể là các Điều 4, 5, 6, 14, 15 và 16. Bổ sung thêm
cho Điều 4.4.3 trong EN 60204-1:2006 nội dung sau: Các loại máy này phải có khả
năng làm việc như dự kiến trong khoảng nhiệt độ môi trường từ 0°C đến 40°C.
Đối với máy sử dụng điện ba pha xoay
chiều cần cung cấp một thiết bị đảo pha để đảm bảo mũi khoan quay đúng chiều.
Vỏ bảo vệ các bộ phận điều khiển điện
phải có cấp bảo vệ tối thiểu là IP 54 (xem EN 60529:1991).
5.2.2 Bơm nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Thiết kế
Ecgônômi
Máy hoặc các bộ phận máy có khối lượng
lớn hơn 25 kg phải có các điểm móc hàng cho phép các thiết bị nâng vận chuyển
và điều chỉnh chúng khi lắp đặt. Thông tin về các điểm móc hàng này phải có
trong Hướng dẫn vận hành.
5.4 Mối nguy
hiểm về nhiệt
5.4.1 Nhiệt độ bề
mặt của tay cầm và các bề mặt đòi hỏi tiếp xúc thường xuyên không được phép vượt
quá 43°C.
5.4.2 Các bộ phận
điều khiển và các bộ phận khác của máy ít tiếp xúc phải đáp ứng các giới hạn được
nêu trong ISO 13732-1:2008 cho loại vật liệu tương ứng đã chọn trong khoảng thời
gian tiếp xúc lên đến 10 s, lấy theo đường cong thấp nhất.
5.4.3 Các bề mặt
nóng có thể vô tình tiếp xúc phải đáp ứng các giới hạn của ISO 13732-1:2008
trong khoảng thời gian tiếp xúc dưới 1 s. Các bề mặt này hoặc được đặt ở một
khoảng cách lớn hơn 120 mm tính từ bề mặt của tay cầm hoặc phải được bảo vệ bằng
các tấm chắn.
Các tấm chắn này phải được thiết kế để
giảm sự truyền nhiệt từ các bề mặt này tới cơ thể người vận hành. Để đạt được
điều này có thể sử dụng bề mặt có cấu trúc thích hợp, gân gờ hoặc vật liệu bao
phủ đặc biệt.
5.4.4 Phương pháp
thử nghiệm
Phương pháp thử nghiệm để kiểm chứng
nhiệt độ bề mặt của máy được quy định trong Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Khí thải
(động cơ đốt trong) và khí nén thải (động cơ khí nén)
Ống xả của động cơ đốt trong và động
cơ khí nén phải bố trí cách xa vị trí dự kiến của người vận hành.
5.6 Máy thủy
lực và khí nén
5.6.1 Máy thủy lực
Hệ thống thủy lực phải tuân theo các
yêu cầu trong EN 982:1996.
5.6.2 Máy khí nén
Hệ thống khí nén phải tuân theo các
yêu cầu trong EN 983:1996.
5.6.3 Ống mềm và
đường ống chịu áp
Phải tuân theo các yêu cầu trong EN
982:1996 và EN 983:1996
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường ống, ống mềm và các phụ kiện phải
có khả năng chịu được tác động của áp lực. Các ống mềm phải ghi nhãn áp suất
làm việc định mức.
Ống thủy lực mềm dùng cho áp suất lớn hơn 15
MPa phải được trang bị mối nối ren hoặc mối nối dập.
Ống mềm thủy lực và đường ống phải được
tách ra khỏi hệ thống dây dẫn điện và được bảo vệ chống lại các bề mặt nóng và
các cạnh sắc.
Các đường ống và ống mềm buộc phải tháo
ra khi làm việc phải được trang bị khớp nối nhanh có khả năng tự làm kín. Các
khớp nối phải được được đánh dấu để đảm bảo nối lại chính xác.
5.7 Thùng chứa
chất lỏng
Khi được đổ đầy theo các chỉ dẫn của
nhà sản xuất thì các thùng chứa chất lỏng, ngoại trừ thùng chứa nước
và đặc biệt là các bình ắc quy và hệ thống nhiên liệu, thùng dầu, phải được thiết
kế và chế tạo để không bị rò rỉ ở bất cứ vị trí nào của đầu máy khoan.
Bình chứa dầu thủy lực phải trang bị
thiết bị chỉ báo mức dầu.
5.8 Hệ thống
cung cấp nước và thiết bị thu bụi
Các máy khoan cắt ướt phải trang bị một
hệ thống cấp nước (vòi phun nước quay). Lượng nước cung cấp cho mũi khoan phải
đủ để rửa mũi khoan và ngăn chặn sự phát sinh bụi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9 Tốc độ
quay
Dưới các điều kiện của nguồn cung cấp
năng lượng bình thường do nhà sản xuất quy định, tốc độ quay lớn nhất của trục
khoan tính bằng số vòng quay trong một phút không được phép vượt quá giá trị
ghi trên nhãn máy (xem 7.1)
Tốc độ quay của trục khoan khi không lắp
mũi khoan phải được đo dưới các điều kiện do nhà sản xuất quy định.
5.10 Tiếng ồn
5.10.1 Giảm tiếng ồn
ở giai đoạn thiết kế
Để giảm tiếng ồn trong giai đoạn thiết
kế, máy sử dụng động cơ đốt trong hoặc động cơ khí nén ít nhất phải được trang
bị một thiết bị giảm thanh (ống giảm thanh).
CHÚ THÍCH: Thông tin kỹ thuật
chung về các quy tắc và phương tiện phổ biến khi thiết kế các máy giảm thanh được
quy định trong ISO 11688-1:1998 và ISO 11688-2:2000.
5.10.2 Phương pháp
đo, công bố và kiểm chứng phát thải tiếng ồn
Đo, công bố và kiểm chứng
các giá trị tiếng ồn phải phù hợp với phương pháp đo tiếng ồn trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.1 Giảm rung động
ở giai đoạn thiết kế
Rung toàn thân không liên quan đến loại
máy này
Rung tay-cánh tay phải giảm đến mức thấp
nhất có quan tâm đến tiến bộ kỹ thuật.
5.11.2 Đo rung, công
bố rung và phương pháp kiểm nghiệm
Đo, công bố và kiểm nghiệm giá trị
rung tay-cánh tay phải được thực hiện theo phương pháp đo rung trong Phụ lục D.
5.12 Bảo dưỡng
Các bộ phận của máy yêu cầu phải bảo
dưỡng thường xuyên phải được thiết kế và bố trí sao cho tiếp cận một cách dễ
dàng.
Trong trường hợp máy có động cơ đốt
trong:
- Lỗ tháo dầu phải được thiết kế cho phép dễ
dàng thu hồi dầu đã qua sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Kiểm tra xác nhận
các yêu cầu an toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ
Kiểm tra các yêu cầu an toàn được tiến
hành theo các phương pháp phổ biến hoặc được quy định trong các điều khoản
thích hợp trong tiêu chuẩn này.
7 Thông tin cho sử dụng
Các hướng dẫn bằng văn bản được soạn
thảo theo TCVN 7383-2:2004 (ISO 12100-2:2003), 6.5
7.1 Ghi nhãn
7.1.1 Ghi nhãn bắt
buộc
Một biển ghi nhãn (nhãn máy) có các
thông tin dưới đây phải được gắn trên máy một cách dễ nhìn và lâu bền.
- Tên thương mại và địa chỉ đầy đủ của nhà sản
xuất và của đại diện được ủy quyền;
- Ký hiệu máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Năm sản xuất;
- Nhãn bắt buộc.
7.1.2 Các thông
tin khác
Các thông tin sau cũng được chỉ ra
trên máy:
- Công suất lắp đặt tại (các) tốc độ định
mức tính bằng kW (hoặc W);
- (Các) tốc độ không tải định mức (xem 3.4)
tính bằng số vòng quay
trong một phút (min-1);
- Đường kính lớn nhất của mũi khoan rút lõi có thể
sử dụng được trên máy;
- Khối lượng danh nghĩa của máy (xem 3.5);
- Ký hiệu: "Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng” (xem
Phụ lục B);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3 Cảnh báo về
các rủi ro tồn tại
Máy phải ghi các dấu hiệu cảnh báo để
thông tin cho người sử dụng về các rủi ro tồn tại (xem Phụ lục B).
7.2 Tài liệu
đi kèm
Một bộ tài liệu riêng cho người sử dụng
với các thông tin về lắp đặt, vận hành, sử dụng, bảo dưỡng, điều chỉnh và vận
chuyển phải được cung cấp kèm theo máy.
Thông thường có ba hướng dẫn bằng văn
bản sau:
- Hướng dẫn vận hành;
- Hướng dẫn bảo dưỡng;
- Danh mục phụ tùng thay thế.
7.2.1 Hướng dẫn vận
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.1 Mô tả máy
Mô tả máy ít nhất phải gồm các mục
sau:
- Mô tả chung về máy cùng với bản vẽ;
- Giải thích các biểu tượng và ký hiệu
được sử dụng trên máy và trong các tài liệu;
- Danh sách các mũi khoan rút lõi được sử dụng
với các đặc tính danh nghĩa, đường kính và chiều dài của chúng;
- Danh sách các vật liệu máy có thể
khoan được;
- Các điều kiện để khoan và đặc biệt đối với
máy khoan có thiết bị cố định kiểu chân không, các thông tin sau đây sẽ được
đưa ra “thiết bị cố định kiểu chân không không được phép sử dụng một mình để
khoan các vị trí không ổn định như trên tường đứng và trên trần nhà”.
- Danh sách phụ tùng có thể được sử dụng cũng
như đặc tính danh nghĩa của chúng nếu cần;
- Giá trị phát thải tiếng ồn của máy được xác định
tại trạng thái không tải tương ứng với Phụ lục A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông tin về bất kỳ sự thay đổi nào
có thể dẫn đến sự thay đổi các đặc tính ban đầu của máy (ví dụ: tốc độ quay, đường
kính lớn nhất của mũi khoan rút lõi) thì các thay đổi đó chỉ được
phép thực hiện bởi nhà sản xuất máy và chính họ phải xác nhận là máy luôn đáp ứng
các yêu cầu về an toàn;
- Thông tin về rung động tay-cánh tay
phải có trong Hướng dẫn vận hành, xem Phụ lục D.
7.2.1.2 Hướng dẫn vận
chuyển, điều chỉnh, lưu giữ
máy và các bộ phận có thể tháo rời của nó
Hướng dẫn vận chuyển, điều chỉnh, lưu
giữ máy và các bộ phận có thể tháo rời của nó phải bao gồm ít nhất các nội
dung sau:
- Khối lượng danh nghĩa của máy (xem 3.5);
- Khối lượng vận hành lớn nhất của máy (xem
3.6);
- Các điều kiện để treo và nâng hạ máy;
- Thông tin về các bộ phận được tháo rời,
làm rỗng hoặc được cố định trong suốt quá trình vận chuyển và các thông tin cần
thiết liên quan đến việc lắp và tháo dỡ chúng;
- Thông tin về các điều kiện thiếu ổn
định và cách phòng tránh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn lắp đặt và vận hành máy phải
bao gồm ít nhất các nội dung sau:
- Quy trình lắp đặt và tổ hợp các bộ phận của
máy;
- Hướng dẫn về việc sử dụng các mũi khoan rút
lõi và các bộ phận liên kết với trục khoan;
- Thông tin về tổ chức khu vực làm việc
an toàn bao gồm cả vị trí dự kiến của người vận hành; Hướng dẫn cố định dàn
khoan trên nền vật liệu được khoan;
- Các điều kiện để kết nối vào hệ thống cung cấp
năng lượng và hệ thống cung cấp nước nếu cần;
- Thông tin về thiết bị khóa giá trượt
nếu có liên quan (xem 5.1.2.2);
- Hướng dẫn sử dụng thiết bị đổi pha đối với
máy sử dụng điện 3 pha xoay chiều (xem 5.2.1);
- Hướng dẫn kiểm tra đúng chiều quay của
mũi khoan;
- Cảnh báo để ngăn chặn bất cứ tiếp xúc nào với
mũi khoan đang quay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hướng dẫn về việc máy có động cơ đốt trong
không nên sử dụng trong không gian kín;
- Cảnh báo trong trường hợp việc lưu thông
không khí không đủ và khi có nguy cơ tích tụ khí thải (ví dụ: trong hầm) yêu cầu
phải có các biện pháp để dẫn khí thải ra khỏi vị trí người vận hành;
- Hướng dẫn về việc các máy khoan cắt khô chỉ
được phép vận hành khi có kết nối với một thiết bị hút bụi phù hợp (bao gồm các
thông tin về đặc tính kỹ thuật yêu cầu và kết nối của thiết bị này);
- Thông tin về chức năng của các bộ phận
điều khiển, đặc biệt đối với thiết bị đóng/ngắt;
- Thông tin về việc người vận hành máy
tại từng vị trí điều khiển phải đảm bảo không có ai trong khu vực nguy hiểm nếu
không máy không được phép khởi động hoặc vận hành;
- Các biện pháp phòng ngừa khi lắp ráp
và tháo mũi khoan rút lõi, đặc biệt:
- Đưa bộ phận điều khiển về vị trí dừng;
- Tách máy ra khỏi nguồn năng lượng của
nó, đối với máy dẫn động điện rút phích cắm của bộ kết nối điện chính và đối với các máy khác
thì dừng máy;
- Các biện pháp phòng ngừa đặc biệt khi khoan
trên trần nhà;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông tin về việc sử dụng sai mục
đích nhưng hợp lý và có thể lường trước được;
- Hướng dẫn phát hiện và xác định vị
trí hư hỏng, khắc phục lỗi và đưa máy hoạt động trở lại sau khi bị gián đoạn;
- Thông tin về sự cần thiết phải mang
đủ quần áo và thiết bị
bảo hộ cá nhân (ví dụ bảo vệ mắt và tai);
- Chỉ dẫn về việc vị trí khoan phải được giải
phóng hoàn toàn
những gì gây cản trở quá trình khoan;
- Chỉ dẫn về việc phải kiểm tra việc lắp
ráp chính xác các thiết bị an toàn như thiết bị dừng, thiết bị neo giữ...;
- Chỉ dẫn về việc vì lí do
an toàn, khi mũi khoan bị hỏng (nứt) phải được thay thế;
- Trong trường hợp sự tắc ngẽn có thể
xảy ra, thông tin về phương pháp phải tuân theo để khai thông tắc ngẽn một cách
an toàn;
- Thông tin về tính tương thích điện từ
(EMC), nơi mà máy có thể phát ra bức xạ không ion hóa;
7.2.2 Hướng dẫn bảo
dưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Danh sách các hoạt động (ví dụ như điều chỉnh,
bảo dưỡng, bôi trơn, sửa chữa, vệ sinh và bảo trì) chỉ được phép tiến hành khi đã tắt
máy và dừng nguồn động lực chính;
- Loại, tần suất kiểm tra và khoảng thời gian
giữa những lần thay thế (ví dụ như ống mềm thủy lực);
- Các chỉ dẫn về các đầu mục bảo dưỡng mà người
sử dụng có thể tiến hành được;
- Danh sách các đầu mục bảo dưỡng đòi hỏi phải có các
kiến thức kỹ thuật chuyên nghiệp và chỉ được phép thực hiện bởi những người có
chuyên môn;
- Sơ đồ và bản vẽ cho phép sửa chữa máy chính
xác;
- Đối với máy dẫn động điện, các chỉ dẫn
có trong EN 61029-1:2000 và EN 61029-2-6.
7.2.3 Danh sách phụ
tùng thay thế
Danh sách phụ tùng thay thế phải bao gồm
toàn bộ các phụ tùng thay thế liên quan đến an toàn (bao gồm cả ống mềm thủy lực)
với một sự nhận biết rõ ràng và thông tin về vị trí của phụ tùng được thay thế.
7.2.4 Trình bày
thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn vận hành phải được viết bằng
(các) ngôn ngữ chính thức của nước mà ở đó máy được dự kiến sử dụng.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Phương pháp đo tiếng ồn - cấp chính xác 2
A.1 Quy định
chung
Phương pháp đo tiếng ồn này quy định tất
cả các yêu cầu đòi hỏi để xác định một cách có hiệu quả các giá trị phát thải
tiếng ồn của máy khoan rút lõi bê tông kiểu chân đế dưới các điều kiện thống nhất.
CHÚ THÍCH : Mức phát thải tiếng ồn có thể được
đánh giá dựa trên việc tham khảo
các dữ liệu phát thải có khả năng so sánh của các máy tương tự, ví dụ cùng động
cơ trên các máy khoan khác nhau hoặc cùng máy khoan trang bị động cơ khác nhau có
cùng cùng công nghệ.
Cấp chính xác của phép đo được thực hiện
theo phương pháp đo tiếng ồn này là cấp 2 theo ISO 3744:2006.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Phép đo mức
áp suất âm trọng số A tại vị trí làm việc
Mức áp suất âm trọng số A tại vị trí
làm việc phải được đo tuân theo ISO 11201:1995 dưới các điều kiện sau:
- Máy với mũi khoan đã được lắp ở trạng thái sẵn
sàng làm việc phải được đặt trong môi trường làm việc tuân theo các yêu cầu
trong ISO 11201:1995, Điều 6 và phải tiến hành như quy định trong Bảng D1;
- Vị trí micro sẽ liên quan tới kích thước cơ
thể của người vận hành được xác định bằng 1,75 (± 0,05) m, người vận hành ở vị trí
để điều khiển chuyển động tiến lùi đầu khoan (xem thêm 11.1 trong ISO
11201:1995);
- Phải thực hiện 3 lần đo liên tiếp để xác định
giá trị trung bình.
A.3 Xác định mức
công suất âm phát ra từ
máy
Mức công suất âm phát ra từ máy được
xác định tuân theo ISO 3744:2006.
CHÚ THÍCH: Các điều kiện môi
trường nêu trong ISO 3744:2006, Điều 4 để đo tiếng ồn cần được tuân thủ.
Các điều kiện vận hành của máy và
phương pháp tính toán giá trị tương tự như khi đo mức áp suất âm trọng số A tại vị trí
làm việc (xem A.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp phưomg
pháp đo nêu ở trên không áp dụng được, có thể sử dụng các phương pháp thay thế
như mô tả trong ISO 3744:2006, Điều 7.
Hình A.1 - Vị
trí micro đối với phép đo trong trường tự do trên bề mặt phản xạ
A.4 Ghi chép
thông tin
Thông tin được ghi chép bao gồm toàn bộ
các yêu cầu kỹ thuật của phương pháp đo tiếng ồn này. Tất cả các sai lệch của
phương pháp đo tiếng ồn này và/hoặc của các tiêu chuẩn có liên quan được áp dụng
cùng với các lý do kỹ thuật phải được ghi lại.
A.5 Báo cáo
Các thông tin sau, nếu sử dụng, phải
được tập hợp trong một báo cáo thử nghiệm đối với tất cả các phép đo và được thực
hiện theo đúng các yêu cầu trong tiêu chuẩn này.
a) Máy được thử nghiệm
- Mô tả máy, nhà sản xuất, loại máy và số sê
ri, loại và kích thước mũi khoan rút lõi, năm sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thiết bị đo
- Các thiết bị đo được sử dụng, bao gồm tên, chủng
loại, số sê ri và nhà sản xuất;
- Phương pháp được sử dụng để hiệu chuẩn thiết
bị đo;
- Thời gian và địa điểm của lần hiệu
chuẩn gần nhất.
c) Tiếng ồn và các dữ liệu khác
- Vị trí của (các) micro (trong trường
hợp khác với Hình A1 ,có thể kèm theo một bản vẽ phác thảo);
- Toàn bộ các dữ liệu khác như yêu cầu
trong ISO 3744:2006, 9.4.
Phải nêu tất cả các yêu cầu của phương
pháp kiểm tra tiếng ồn và/hoặc của các tiêu chuẩn liên quan được áp dụng và các
sai lệch cùng với các nguyên nhân kỹ thuật có liên quan.
A.6 Công bố của
nhà sản xuất về tiếng ồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị phát thải tiếng ồn được
công bố là:
- Mức áp suất âm trung bình trọng số A tại vị
trí làm việc khi nó lớn hơn 70 dB(A). Nếu mức này nhỏ hơn 70 dB(A) hoặc bằng 70
dB(A) thì công bố là 70 dB(A);
- Mức công suất âm của máy nếu mức áp suất âm
trung bình trọng số A tại vị trí làm việc lớn hơn 80 dB(A);
- Giá trị lớn nhất của mức
áp suất âm tức thì trọng số c tại
vị trí làm việc nếu lớn hơn 63 Pa (130 dB ứng với áp suất tham chiếu 20 μPa);
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị phát thải tiếng
ồn bổ sung có thể được đưa vào công bố tiếng ồn, tuy nhiên ở dưới dạng hoặc
cách thức sao cho không có sự nhầm lẫn với các giá trị nêu ở trên.
CHÚ THÍCH 2: ISO 4871:1996 đưa ra một
phương pháp xác định các giá trị phát thải tiếng ồn để công bố cũng như kiểm chứng
các giá trị công bố này. Phương pháp này dựa trên việc sử dụng các giá trị đo có
tính đến độ không chính xác của phép đo. Vì vậy độ không chính xác là hệ quả từ
phương pháp đo (cấp chính xác của phương pháp đo tiếng ồn áp dụng được xác định)
và độ không chính xác là hệ quả từ quá trình sản xuất (sai lệch tiếng ồn của một
máy so với máy khác cùng loại của cùng nhà sản xuất).
Khi kiểm chứng giá trị công bố phải tiến
hành dưới các điều kiện lắp đặt, bảo dưỡng và các điều kiện làm việc của máy giống
như khi xác định các giá trị phát thải tiếng ồn ban đầu.
Trừ khi nhà sản xuất có các số liệu
khác có thể sử dụng, độ không tin cậy của phép đo có liên quan được cho trong
ISO 3744 và ISO 11201, tức là:
- 2,5 dB đối với mức công suất âm trọng
số A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Quy
định)
Biểu tượng
Hình B.1 - “Đọc
kỹ hướng dẫn sử dụng” (xem ISO 7000:2004)
Phụ
lục C
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Thiết bị thử
nghiệm
Thiết bị đo phải có độ chính xác ± 1°C.
C.2 Phương pháp
thử nghiệm
Động cơ phải hoạt động không tải ở tốc
độ lớn nhất cho đến khi nhiệt độ bề mặt đạt ổn định. Thử nghiệm được tiến hành
trong bóng râm. Nhiệt
độ được xác định bằng cách điều chỉnh nhiệt độ đo được theo sự khác biệt giữa
nhiệt độ môi trường theo quy định và nhiệt độ môi trường khi thử nghiệm.
Nhiệt độ môi trường xung quanh phải là
20 (± 3) °C.
Diện tích (các) bề mặt nóng phải lớn
hơn 10 cm2.
Nón thử nghiệm (xem Hình
C.1) phải được dịch chuyển tới tất cả các vị trí, đỉnh nón hướng về phía khu vực
nóng.
Khi dịch chuyển nón thử nghiệm phải khẳng
định có hay không một sự tiếp xúc giữa bề mặt nóng và đỉnh nón hay bề mặt nón của
nón thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3 Đánh giá thử
nghiệm
Đỉnh hoặc bề mặt của nón thử nghiệm
không được phép tiếp xúc bất cứ bề mặt nóng nào.
Phụ
lục D
(Quy
định)
Phương pháp thử nghiệm rung
D.1 Quy định
chung
Phương pháp thử nghiệm rung quy định
trong phụ lục này đưa ra các thông tin cần thiết để có thể xác định các giá trị
rung gây ra của máy khoan rút lõi bê tông kiểu đứng dưới các điều kiện tiêu chuẩn.
Phương pháp này trình bày một
quy trình thử nghiệm để xác định cường
độ rung tại vị trí tay cầm của máy và thích hợp cho việc kiểm tra sản phẩm cũng
như các thử nghiệm khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Thuật ngữ và
định nghĩa
Phụ lục này sử dụng các thuật ngữ và định
nghĩa được đưa ra trong ISO 20643:2008.
D.3 Các thông số
rung được đo và xác định
Các thông số rung được đo là gia tốc
trọng số theo ba phương vuông góc với nhau ahwx, ahwy và ahwz.
Các thông số được xác định là tống giá
trị rung động ahv và tổng giá trị rung tương đương ahv,eq
cho tay cầm.
CHÚ THÍCH: Về mặt toán học,
ahv là giá trị trung bình bình phương của ba giá trị gia tốc
rung tay cầm trọng số tần số (ahwx, ahwy và
ahwz) theo từng trục.
D.4 Thiết bị đo
D.4.1 Quy định
chung
Hệ thống đo rung và trọng số tần số
cho rung tay-cánh tay phải tuân theo ISO 8041.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng khối lượng của đầu đo gia tốc để đo gia tốc
theo ba phương tại mỗi vị trí đo phải nhỏ nhất có thể và theo ISO 5349-2:2001,
6.1.5, bao gồm cả hệ thống gắn kết, không kể cáp điện, không được vượt quá 25 g
trong bất cứ trường hợp nào.
CHÚ THÍCH: Phần tử cảm biển để nhận rung động và
chuyển đổi nó thành
tín hiệu điện là một đầu đo
gia tốc. Một đầu đo gia tốc ba trục sẽ cho phép phép đo đồng thời ở trục x, y
và z.
D.4.3 Gắn đầu đo
gia tốc
Đầu đo gia tốc phải được gắn chặt trên
tay cầm bằng một thiết bị gắn kết tuân theo ISO 5348 và ISO 5349-2:2001, 6.1.4.
Đối với phép đo trên tay cầm có lớp bảo
vệ đàn hồi (ví dụ tay
cầm mềm) cho phép sử dụng một thiết bị tiếp hợp phù hợp cho đầu đo gia tốc. Thiết
bị tiếp hợp phải được cấu tạo từ một tấm bản cứng nhẹ, có hình dáng phù hợp với
một vị trí lắp ráp được chuẩn bị cho đầu đo gia tốc sử dụng. Lưu ý rằng khối lượng,
kích thước và hình dạng của thiết bị tiếp hợp không ảnh hưởng nhiều đến
tín hiệu từ đầu đo gia tốc trong dải tần số quan tâm. Để biết thêm thông tin,
xem ISO 5349-2:2001, 6.1.4.2 và 6.1.4.3.
D.4.4 Hiệu chuẩn
Toàn bộ dây chuyền đo - bao gồm cả đầu
đo gia tốc - phải được kiểm tra trước và sau khi thử nghiệm cũng như bất cứ
khi-nào cần thiết để đảm bảo độ chính xác trong bất cứ quá trình nào của phép
đo, phù hợp với ISO 8041. Các đầu đo gia tốc phải được hiệu chuẩn phù hợp với
ISO 16063-1.
D.5 Điều kiện vận
hành, kiểm tra và công bố kết quả
Các phép đo phải được thực hiện trên một máy
hoàn toàn mới. Để biết các điều kiện vận hành chi tiết xem Bảng D.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rung động đo được của máy có thể bị ảnh
hưởng bởi người vận hành, vì vậy phải tiến hành đo tại ít nhất 3 vị trí
khác nhau của người vận hành. Do vậy người vận hành phải có kinh nghiệm và kỹ
năng vận hành
máy một cách đúng đắn.
CHÚ THÍCH: Lực nắm trên tay cầm ảnh hưởng
đến phép đo rung động.
Hướng dẫn sử dụng phải có các thông
tin về rung động tay-cánh tay:
- Tổng giá trị rung động tác động lên tay-cánh
tay, nếu nó vượt quá 2,5 m/s2. Nếu giá trị này không vượt quá 2,5
m/s2, cũng phải công bố.
- Độ không tin cậy của phép đo.
Bảng D.1 - Điều
kiện vận hành
Điều kiện vận
hành
1.1 Gắn đầu đo gia tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí của các đầu đo gia tốc phải gần
nhất có thể với tay người mà không gây cản trở đến sự nắm chặt bình thường của
tay.
Cần đảm bảo rằng phép đo rung động
chỉ được tiến hành trong khoảng thời gian bàn tay đã tiếp xúc với tay cầm có
đầu đo gia tốc được lắp trên đó. Phép đo rung động trên tay cầm mà không có sự
tiếp xúc của bàn tay trên đó sẽ ảnh hưởng tới kết quả đo và phải
được tránh.
1.2 Lắp đặt trụ khoan vào bê tông
Thiết bị cố định tiêu chuẩn như mô tả
của nhà sản xuất, vuông góc với bề mặt bê tông.
Máy được cố định bằng đai căng, vít
nền.... Cũng có thể cố định máy bằng thiết bị neo nếu như phụ tùng tương ứng
được nhà sản xuất có bố trí từ trước.
1.3 Hệ thống khoan
Hệ thống khoan phải được trang bị
mũi khoan rút lõi có đường kính cho phép lớn nhất (tiêu chuẩn kỹ thuật) cho mỗi
tổ hợp dàn khoan/tổ hợp dẫn động.
Tốc độ khoan phải được điều chỉnh theo giá trị được khuyến cáo bởi nhà sản xuất
cho đường kính này. Động cơ phải được vận hành ở công suất định mức.
1.4 Bê tông
Tấm bê tông C30/37 (xem EN
206-1:2000) có chiều dày tối thiểu 100mm với (các) thanh gia cường 10mm đặt
cách bề mặt 50mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tâm của lỗ sẽ xuyên qua thanh gia cường
(dung sai ± 10% đường kính ngoài mũi khoan rút lõi).
Phép đo bắt đầu khi mũi khoan rút
lõi tiếp xúc với khối bê tông ở độ sâu 5 mm và dừng lại ở 100mm.
1.6 Số lần thử nghiệm
3 cho mỗi vị trí vận hành
CHÚ THÍCH: Nếu có thể chứng tỏ rằng
rung động không bị ảnh hưởng bởi người vận hành thì có thể cho phép
chỉ thực hiện 3 phép đo với một vị trí vận hành.
1.7 Nhiệt độ vận hành
Đối với động cơ đốt trong, động cơ
phải đạt đến nhiệt độ vận hành trước khi bắt đầu một thử nghiệm.
D.6 Độ không tin
cậy
Phương pháp tính độ không tin cậy phải
tuân theo EN 12096.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông tin dưới đây, nếu được sử dụng,
phải được tập hợp và các phép đo thực hiện theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này
phải được công bố trong báo cáo thử nghiệm.
a) Máy được kiểm tra
1) Mô tả máy, nhà sản xuất, loại máy
và số sê ri, loại và kích thước mũi khoan rút lõi, năm sản xuất;
2) Các điều kiện vận hành theo Bảng
D.1.
b) Thiết bị đo
1) Các thiết bị dùng để đo, bao gồm
tên, chủng loại, số sê ri và nhà sản xuất;
2) Các phương pháp được dùng để gắn đầu
đo gia tốc;
3) Phương pháp được sử dụng để hiệu
chuẩn thiết bị đo;
4) Thời gian và địa điểm lần hiệu chuẩn
gần nhất của bộ hiệu chuẩn đầu đo gia tốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Cách bố trí (các) đầu đo gia tốc (có
thể bao gồm cả một bản vẽ phác thảo nếu cần thiết);
2) Các giá trị đo và các giá trị trung
bình số học;
3) Giá trị công bố;
4) Các ghi chú, nếu có;
5) Thời gian và địa điểm của phép đo;
6) Độ không tin cậy của phép đo.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1 ] TCVN 4255:2008 (EN 60529:2001), Cấp
bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] ISO 11688-1:1998, Acoustics -
Recommended practice for the design of low noise machinery and equipment - Part
1: Planning (Âm học - Hướng dẫn thiết kế máy và thiết bị ít gây ồn - Phần 1: Lập
đề án)
[4] ISO 11688-2:2000, Acoustics -
Recommended practice for the design of low - noise machinery and equipment -
Part 2: Introduction to the physics of low-noise design (Âm học - Hướng
dẫn thiết kế máy và thiết bị ít gây ồn - Phần 2: Giới thiệu về cơ chế vật lý của
việc giảm tiếng ồn bằng các biện pháp thiết kế)
Mục lục
Lời giới thiệu
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Yêu cầu về
an toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ
6 Kiểm tra xác
nhận các yêu cầu an toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ
7 Thông tin
cho sử dụng
Phụ lục A (Quy định) Phương pháp đo tiếng
ồn - cấp chính xác 2
Phụ lục B (Quy định) Biểu tượng
Phụ lục C (Quy định) Kiểm tra xác nhận
nhiệt độ bề mặt
Phụ lục D (Quy định) Phương pháp thử
nghiệm rung
Thư mục tài liệu tham khảo