Tên chỉ
tiêu
|
Mức quy định
|
Phương pháp
thử
|
1. Lượng chất lỏng, %, không nhỏ hơn
|
170
|
Điều 5.4
|
2. pH nước ép
|
4,5 đến 7,5
|
Điều 5.5
|
3. Hàm lượng formaldehyt mg/kg,
không lớn hơn
|
|
TCVN
7421-1:2013
(ISO
14184-1:2011)
|
- Khăn ướt dùng cho trẻ em dưới 36
tháng tuổi
|
30
|
- Khăn ướt dùng cho các đối tượng khác
|
75
|
4. Chất tăng trắng quang học
|
Không phát
hiện
|
Phụ lục B
|
5. Độ kích ứng da
|
Không đáng
kể
|
ISO
10993-10:2010
|
6. Tính năng đóng gói kín
|
Đạt
|
Phụ lục A
|
7. Độ bền kéo đứt, N, không nhỏ hơn
|
|
TCVN
10041-3:2013
(ISO
9073-3:1989)
|
- Theo chiều dọc
|
60
|
- Theo chiều ngang
|
15
|
4.4 Giới hạn vi
sinh vật
Khăn ướt phải đáp ứng các giới hạn vi
sinh vật quy định ở Bảng 2.
Bảng 2 - Giới
hạn vi sinh vật
Tên chỉ tiêu
Mức qui định
Phương pháp
thử
Khăn ướt
dùng cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi
Khăn ướt
dùng cho các đối tượng khác
1. Tổng số vi sinh vật đếm được,
CFU/g, không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
Phụ lục C
2. Sự có mặt của vi sinh vật gây bệnh:
P.
aeruginosa, S. aureus, C. albicans.
Không được
có trong 0,1 g mẫu thử
Phụ lục D
5 Phương pháp thử
5.1 Lấy mẫu
Trừ khi có quy định khác, từ một lô sản
phẩm lấy ngẫu nhiên,
đại diện các gói khăn ướt để có được số lượng khăn ướt đủ để thử và lưu mẫu đối
với các chỉ tiêu được quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Các gói khăn ướt được
dùng để thử hàm lượng
chất lỏng, pH nước ép, hàm lượng formaldehyt, độ kích ứng da, tính năng đóng gói kín và
xác định chỉ tiêu vi sinh phải là gói nguyên, chưa được mở. Mẫu thử được lấy từ
đơn vị bao gói nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra yêu cầu ngoại quan của khăn ướt
bằng mắt thường.
5.3 Xác định sai
lệch kích thước
5.3.1 Cách tiến
hành
Bỏ lớp bao gói ngoài, lấy
khăn ướt ra trong trạng thái không biến dạng. Đặt tờ khăn ướt phẳng đều, không
bị kéo căng, không còn nếp gấp trên một bề mặt phẳng.
Dùng thước thẳng, có độ chính xác 1
mm, đo:
- kích thước chiều dài của từng mẫu:
khi xác định sai lệch theo chiều dài.
- kích thước chiều rộng của từng mẫu: khi xác định
sai lệch theo chiều rộng.
Thực hiện phép đo với sáu miếng khăn ướt.
Tính giá trị trung bình các kết quả thu được của 6 mẫu thử, tính bằng phần
trăm, theo công thức (1). Kết quả được làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy.
CHÚ THÍCH Có thể sử dụng
cùng một mẫu thử để đo cả chiều dài và chiều rộng của mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch theo chiều dài và sai lệch
theo chiều rộng của khăn ướt, tính
theo công thức (1):
Sai lệch =
Giá trị trung bình
- Giá trị danh định
x 100
(1)
Giá trị danh định
5.4 Xác định lượng
chất lỏng
Từ một gói khăn ướt lấy theo 5.1, dùng
kẹp lấy một tờ ở
trên cùng, một tờ ở giữa và một tờ ở dưới cùng để tạo thành mẫu thử (nếu số lượng
tờ trong một gói khăn ướt nhỏ hơn ba thì lấy theo số lượng thực tế). Ngay sau đó sử dụng
cân phân tích có độ chính xác 0,01 g để cân. Sau đó dùng nước cất hoặc nước khử
ion để rửa mẫu cho đến khi không nhìn thấy bọt. Đặt mẫu vào tủ sấy sao cho mẫu
thử không tiếp xúc với thành tủ và sấy ở nhiệt độ (85 ± 2) °C trong 4 h. Kết
thúc thời gian sấy, lấy mẫu ra, để trong bình hút ẩm và cân lại khối lượng. Lượng
chất lỏng của mẫu, tính bằng phần trăm, được xác định theo công thức (2). Kết
quả được làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy.
Lượng chất lỏng =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x 100
(2)
mss
trong đó:
mts là khối lượng mẫu thử
trước khi sấy, tính bằng gam.
mss là khối lượng
mẫu thử sau khi sấy, tính bằng gam.
Thực hiện ba phép thử như trên với các
mẫu thử được lấy từ các gói khăn ướt khác nhau. Kết quả phép thử là giá trị
trung bình lượng chất lỏng của 3 lần thử được xác định là lượng chất lỏng của sản
phẩm đó.
CHÚ THÍCH Để đơn giản
hơn, có thể lấy 9 mẫu thử
ở 3 gói khăn ướt
(với gói khăn ướt có nhiều hơn ba tờ khăn) hoặc ở 9 gói khăn ướt (với
gói khăn ướt có ít hơn ba
tờ khăn) và thực hiện
theo cách tiến hành ở trên.
5.5 Xác định pH
nước ép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường
trong phòng thí nghiệm và thuốc thử cấp phân tích.
5.5.1.1 Máy đo pH có
điện cực thủy tinh và điện cực calomen và có độ chính xác ± 0,05 đơn vị pH.
5.5.1.2 Bình thủy tinh
có nút nhám, dung tích 200 mL.
5.5.2 Chuẩn bị mẫu
thử
Lấy ngẫu nhiên một số tờ khăn ướt sao
cho có thể ép được 50 ml
nước ép từ các mẫu theo 5.1.
5.5.3 Cách tiến
hành
Cho mẫu thử đã được chuẩn bị theo
5.5.2. Dùng dụng cụ ép để ép lấy khoảng 50 ml nước ép, cho vào bình (5.5.1.2).
Đậy nắp bình và để trong 1 h ở nhiệt độ (25 ± 2) °C. Sau thời gian trên, tiến hành đo pH của
dung dịch này bằng máy đo pH
(5.5.1.1).
5.5.4 Tính kết quả
Kết quả cuối cùng là giá trị trung bình các kết quả
thu được từ ba lần thử, với độ chính xác đến ± 0,1 đơn vị
pH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Ghi nhãn
Trên bao gói của khăn ướt phải được
ghi nhãn bền, đầy đủ và rõ ràng với ít nhất các nội dung sau:
- Tên, thương hiệu, địa chỉ nhà sản xuất hoặc
nhập khẩu, phân phối;
- Tên và nhãn hiệu sản phẩm;
- Đối tượng sử dụng (trẻ em dưới 36
tháng hoặc các đối tượng khác);
- Mục đích sử dụng khăn ướt;
- Kích thước, số lượng miếng khăn ướt
trong mỗi gói;
- Thành phần chính cấu tạo sản
phẩm;
- Hướng dẫn cách sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số hiệu tiêu chuẩn công bố áp dụng.
6.2 Bao gói
Vật liệu bao gói trực tiếp
và tiếp xúc với sản phẩm không được gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Vật
liệu đóng gói phải kín và
chắc chắn, để đạt được mục đích vận chuyển và bảo quản sản phẩm trong điều kiện
bình thường không bị dính bẩn.
6.3 Vận chuyển và
bảo quản
Khi vận chuyển phải sử dụng các phương
tiện vận chuyển sạch, tránh làm bẩn sản phẩm.
Sản phẩm khăn ướt phải được bảo quản tại
nơi thoáng mát, khô ráo sạch sẽ, tránh côn trùng gặm nhấm, không gần nguồn nhiệt,
tránh bụi và ánh sáng mặt trời
trực tiếp.
Phụ
lục A
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Nguyên tắc
Đặt mẫu thử vào bên trong bình chân
không của thiết bị thử độ kín, để mẫu
thử ngập trong nước. Hút chân không trong bình chân không, xuất hiện sự chênh lệch
áp suất bên trong và bên ngoài mẫu thử.
Quan sát hiện tượng khí bên trong mẫu
thử thoát ra ngoài hoặc nước thấm vào bên trong mẫu thử để kết luận bao
gói của mẫu thử
có kín hay không.
A.2 Thiết bị, dụng
cụ
A.2.1 Thiết bị thử
độ kín
Thiết bị gồm một bình chân không có thể
duy trì áp suất chân không từ 0 kPa đến
90 kPa, độ chính xác 1,5 % giá trị thang đo. Thời gian duy trì áp suất chân
không từ 0,1 min đến 60 min. Hình A.1 là một ví dụ của thiết bị thử độ kín.
Hình A.1 -
Thiết bị thử độ kín
A.2.2 Máy nén khí, cung cấp
không khí áp suất dương, áp suất nguồn khí phải ≤ 0,7 MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1 Mẫu thử phải là
đơn vị bao gói khăn ướt nhỏ nhất còn nguyên vẹn, đại diện cho một lô sản phẩm.
A.3.2 Số lượng mẫu
thử cho cùng một
lô hàng không ít hơn ba gói.
A.4 Cách tiến
hành
A.4.1 Mở bình chân
không, đổ
một
lượng nước sạch thích hợp vào trong bình và cho thêm một chút hóa chất vào bình
để tạo cho nước có màu xanh hoặc đỏ. Lượng nước đổ vào phải sao cho sau khi đặt
mẫu thử vào trong bình và đóng nắp trên lại, mức nước cao hơn mặt trên của nắp
nhiều lỗ khoảng 10 mm là thích hợp.
A.4.2 Mở máy nén khí
(A.2.2) được nối với thiết bị thử độ kín, đặt áp suất chân không cho thiết bị
thử độ kín là 10 kPa ± 1 kPa, thời gian duy trì áp suất chân không
là 30 s.
A.4.3 Đặt mẫu thử
vào bên trong bình chân không, sau khi đậy nắp trên lại thì bắt đầu tiến
hành thử nghiệm.
A.4.4 Quan sát hiện
tượng rò rỉ khí của mẫu
thử khi hút chân không và trong thời gian duy trì chân không, xem có xuất hiện
bọt khí liên tục hay không. Nếu chỉ có một bọt khí thì coi như mẫu thử không bị
rò rỉ. Trong quá trình thử, không tính đến các bọt khí xuất hiện bên ngoài bao
bì.
CHÚ THÍCH Đảm bảo
trong thời gian duy trì áp suất chân
không, có thể
quan
sát được tất cả các vị
trí của mẫu thử,
mỗi lần có thể thử
2 mẫu hoặc 3 mẫu.
A.4.5 Kết thúc phép
thử, mở nắp thiết bị,
lấy mẫu thử ra,
lau sạch nước bám trên bề mặt, mở bao bì để kiểm tra bên trong mẫu thử xem có nước
thử tràn vào hay
không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5 Đánh giá kết
quả thử
Khi hút chân không và trong thời gian
duy trì chân không, nếu cả ba mẫu thử không phát sinh bọt khí liên tục và khi mở bao bì để kiểm
tra bên trong mẫu thử không có nước thử tràn vào, thì kết luận mẫu thử “đạt” về tính
năng đóng gói kín.
Nếu trong ba mẫu thử có hai mẫu trở
lên không đạt, thì kết luận mẫu thử “không đạt” về tính năng đóng
gói kín.
Nếu trong ba mẫu thử có một mẫu
không đạt, thì
thực
hiện thử nghiệm lại trên ba mẫu thử mới. Sau khi thử nghiệm lại,
nếu ba mẫu thử đều đạt thì kết luận mẫu thử “đạt” về tính năng đóng gói kín, nếu không thì kết luận mẫu
thử “không đạt” về tính năng đóng
gói kín.
Phụ
lục B
(quy định)
Xác định chất tăng trắng quang học
B.1 Thiết bị, dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Cách tiến
hành
Để mẫu thử dưới đèn tử ngoại (B.1),
quan sát hiện tượng phát huỳnh quang.
Kiểm tra xem có hiện tượng phát huỳnh
quang hay không.
B.3 Biểu thị kết
quả
Nếu mẫu thử khi soi dưới
đèn tử ngoại không có hiện tượng phát huỳnh quang thì kết luận là mẫu thử “không có chất
tăng trắng quang học”.
Nếu có hiện tượng phát huỳnh quang thì
kết luận là mẫu thử “có
chất
tăng trắng quang học”.
Phụ
lục C
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Nguyên tắc
Xác định tổng số vi khuẩn hiếu khí và
nấm trong khăn ướt trong môi trường dinh dưỡng thích hợp và ủ trong các điều
kiện quy định. Tổng số vi khuẩn hiếu khí và nấm trên gam mẫu thử được xác định
từ số lượng khuẩn lạc đếm được.
C.2 Môi trường và
thuốc thử
Sử dụng các môi trường dinh dưỡng và
dung dịch pha loãng thích hợp
trong phương pháp đếm số lượng vi khuẩn hiếu khí, nấm men và nấm mốc.
Các môi trường và dung dịch pha loãng thích hợp khác cũng có thể được sử
dụng nếu chúng được chứng minh là phù hợp. Có thể chuẩn bị từ môi trường khô loại
thương mại theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
C.2.1 Môi trường đếm
vi khuẩn hiếu khí và nấm
— Môi trường thạch casein đậu tương
(CSA): để đếm tổng số vi khuẩn hiếu khí.
Casein thủy phân bởi
pancreatin
15,0
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
g
Natri clorua
5,0
g
Thạch
15,0
g
Nước tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chỉnh pH sao cho sau khi
hấp tiệt khuẩn, môi trường có pH 7,3 ± 0,2 ở 25 °C.
— Môi trường thạch Sabouraud dextrose
(SA): để đếm tổng số nấm mốc và nấm men.
Dextrose
40,0 g
Casein thủy phân bởi pancreatin
5,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0 g
Cloramphenicol
0,05 g
Thạch
15,0 g
Nước tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chỉnh pH sao cho sau khi hấp tiệt
khuẩn, môi trường có pH 5,6 ± 0,2 ở 25 °C.
C.2.2 Hóa chất và
thuốc thử
- Dung dịch đệm phosphat pH 7,2 vô khuẩn.
-
Dung dịch đệm gốc: Cân 34 g kali
dihydrophosphat và cho vào bình định mức 1 000 ml, thêm 500 ml nước tinh khiết,
điều chỉnh pH 7,2 ± 0,2 bằng natri hydroxit. Thêm nước tinh khiết tới vạch, trộn
đều. Phân chia vào các bình, tiệt khuẩn, bảo quản ở 2 °C đến 8 °C.
Dung dịch đệm phosphat pH 7,2: Pha
loãng dung dịch đệm gốc với nước tinh khiết theo tỷ lệ 1:800 (V/V) và tiệt khuẩn.
- Dung dịch etanol 70 % (V/V).
- Dung dịch nước muối sinh lí vô khuẩn
0,9 % (m/V).
C.3 Thiết bị, dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2 Các dụng cụ
vô trùng: kẹp, kéo,
gạc
C.3.3 Ống nghiệm nút
xoáy 16 x 125 và 20 x 150 mm
C.3.4 Bình có nút
xoáy
C.3.5 Cân có độ nhạy
0,01 g
C.3.6 Đĩa petri (15
x 100) mm
C.3.7 Tủ ấm
C.3.8 Laminar flow
hoặc tủ an toàn sinh
học
C.4 Bảo quản mẫu
thử nghiệm
Tiến hành thử nghiệm trong thời gian sớm
nhất sau khi nhận mẫu. Bảo quản mẫu theo điều kiện ghi trên nhãn. Không được ủ ấm, để
lạnh hoặc làm đông mẫu trước hoặc sau khi thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5 Cách tiến
hành:
Tiến hành thao tác trong Laminar flow
hoặc tủ an toàn sinh học. Các thao tác với vi sinh vật gây bệnh được thực hiện
trong tủ an toàn sinh học.
C.5.1 Lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu thử
Trước khi mở và lấy mẫu,
tiệt trùng bề mặt bao bì sản phẩm bằng dung dịch etanol 70 % (V/V). Để khô bề mặt
bao bì trước khi mở.
Trong điều kiện vô trùng, cân 10 g mẫu
thử vào bình có nút xoáy, có
thể cắt nhỏ mẫu bằng kéo
vô trùng nếu cần. Thêm 90 ml dung dịch đệm phosphat pH 7,2 vô trùng và khuấy trộn
đều thu được dung dịch có độ pha loãng 10-1. Có thể tiếp
tục pha loãng mẫu theo tỷ lệ 1:10 nếu
số lượng vi sinh vật
trong mẫu thử quá lớn hoặc khả năng kháng khuẩn của mẫu thử ở độ pha loãng
10-1 vẫn hiện diện.
C.5.2 Xác định số
lượng
C.5.2.1 Kĩ thuật cấy
trải bề mặt thạch
Sử dụng kĩ thuật cấy trải bề mặt thạch
giúp dễ dàng nhận thấy sự khác biệt giữa các loại khuẩn lạc khác nhau và số lượng
của chúng. Chuẩn bị và ghi nhãn các đĩa chứa môi trường (Ví dụ: ghi nhãn từ 10-1 đến 10-3), độ pha loãng tùy thuộc
vào mức độ tạp nhiễm của mẫu thử, mỗi độ pha loãng sử dụng 2 đĩa petri. Thêm 1 ml hoặc 2
ml dung dịch có
độ
pha loãng 10-1 đã chuẩn bị
(tham khảo ở Điều C.5.1) sau đó thêm 9 ml hoặc
18 ml dung dịch đệm phosphat pH 7,2, trộn đều bằng máy vortex, để được dung dịch có
độ pha loãng 10-2. Tiếp tục
pha loãng mẫu thử như trên để thu được dung dịch có độ pha loãng 10-3.
Đổ vào mỗi đĩa petri khoảng 15 ml đến
20 ml môi trường đã được tiệt trùng và để nguội xuống 48 °C, để môi trường
trong đĩa đông tự nhiên ở nhiệt độ
phòng (chú ý thao tác này
được tiến hành trong Laminar flow hoặc tủ an toàn sinh học).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng que gạt vô khuẩn trải đều
dung dịch mẫu thử trên bề mặt thạch. Sử dụng que gạt mới đối với mỗi độ pha
loãng.
C.5.2.2 Kĩ thuật đổ đĩa thạch
Sử dụng kĩ thuật đổ đĩa thạch có thể
phát hiện số lượng nhỏ vi sinh vật. Chuẩn bị và ghi nhãn các đĩa chứa môi trường (Ví dụ:
ghi nhãn từ 10-1 đến 10-3), độ pha
loãng tùy thuộc vào mức độ tạp nhiễm của mẫu thử, mỗi độ pha loãng sử
dụng 2 đĩa petri.
Chuẩn bị dãy các độ pha loãng giống
như mô tả trong Điều C.5.2.1.
Lấy 1 ml của từng độ pha loãng vào các
đĩa petri tương ứng.
Thêm khoảng 15 ml đến 20 ml môi trường
vào các đĩa petri. Đậy nắp và cẩn thận lắc nhẹ các đĩa petri để môi trường và mẫu
trộn lẫn với nhau.
Để môi trường trong đĩa đông tự nhiên ở nhiệt độ
phòng.
C.5.3 Nuôi cấy
Để xác định tổng số vi khuẩn: Lật úp
đĩa thạch, ủ trong tủ ấm
(32,5 ± 2,5) °C trong (72 ±
6) h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5.4 Đếm khuẩn lạc
Sau thời gian nuôi cấy, đếm số khuẩn lạc
ở từng độ pha loãng. Sử dụng số khuẩn lạc đáp ứng tiêu chí sau để tính toán kết
quả:
Đối với đếm tổng số vi khuẩn: chọn đĩa
petri có từ 30 đến 300 khuẩn lạc
Đối với đếm tổng số nấm mốc và nấm
men: chọn đĩa petri có từ 15 đến 150 khuẩn lạc
Tính số lượng trung bình của số khuẩn lạc trong
đĩa đáp ứng tiêu chí trên, nhân với độ pha loãng và báo cáo kết
quả số lượng vi khuẩn hiếu khí, nấm mốc và nấm men trong 1 g mẫu thử ban đầu.
C.5.5 Trung hòa
tác dụng của chất ức chế trong mẫu thử
Các mẫu thử có chứa chất ức chế (hay
chất bảo quản) phải được trung hòa một cách thích hợp trước khi tiến hành thử
nghiệm, cần kiểm tra dư lượng chất bảo quản còn trong mẫu thử bằng cách cho tiếp
xúc với các vi sinh vật thích hợp.
Sử dụng hai chủng đại diện cho vi khuẩn
Gram dương và vi khuẩn Gram âm là Staphylococcus aureus ATCC 6538, Pseudomonas aeruginosa ATCC 9027 (có thể thay chủng
vi khuẩn Gram âm bằng chủng Escherichia coli ATCC 8739) và một chủng nấm
men là Candida albicans ATCC 10231 để thẩm định hiệu quả của chất trung
hòa.
C.5.5.1 Chuẩn bị chủng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5.5.2 Kĩ thuật cấy
trải bề mặt thạch
Trộn 9 ml mẫu thử có độ pha loãng 10-1 và/hoặc các
độ pha loãng khác với 1 ml hỗn dịch chủng có chứa 10 000 CFU/ml đến 30 000
CFU/ml (có thể sử dụng hỗn dịch chủng có nồng độ nhỏ hơn nếu lượng mẫu cấy trải là 0,5 ml hoặc 1
ml). Lấy không dưới 0,1 ml mẫu thử này cấy trải lên bề mặt môi trường trong đĩa
petri (sử dụng 2 đĩa petri đối với mỗi chủng vi sinh vật).
Song song làm mẫu đối chứng chỉ chứa
vi sinh vật và môi trường mà không chứa mẫu thử. Đậy nắp, lật úp đĩa thạch, ủ trong
tủ ấm (32,5 ± 2,5) °C trong 24 h đến
72 h đối với vi khuẩn và (25 ± 2,5) °C trong 3 đến
5 ngày đối với Candida albicans.
Sau thời gian nuôi cấy, đếm số lượng
khuẩn lạc trên các đĩa petri và so sánh số lượng khuẩn lạc thu được trên mẫu thử
và mẫu đối chứng. Tổng số vi sinh vật đếm được trên mẫu thử phải không dưới 50 % so với mẫu
đối chứng.
C.5.5.3 Kĩ thuật đổ
đĩa thạch
Trộn 9 ml mẫu thử có độ pha loãng 10-1 và/hoặc các
độ pha loãng khác với 1 ml hỗn dịch chủng có chứa 1 000 CFU/ml đến 3 000
CFU/ml. Lấy 1 ml mẫu thử này cho vào đĩa petri (sử dụng 2 đĩa petri đối với mỗi
chủng vi sinh vật). Thêm khoảng 15 ml đến 20 ml môi trường vào các đĩa petri.
Song song làm mẫu đối chứng chỉ chứa
vi sinh vật và môi trường mà không chứa mẫu thử. Đậy nắp và cẩn thận lắc nhẹ các đĩa
petri để môi trường, mẫu và chủng vi sinh vật trộn lẫn với nhau. Để môi trường trong đĩa
đông tự nhiên ở nhiệt độ
phòng.
Lật úp đĩa thạch, ủ trong tủ ấm
(32,5 ± 2,5) °C trong 24 h đến
72 h đối với vi khuẩn và (25 ± 2,5) °C trong 3 đến 5 ngày đối với Candida
albicans.
Sau thời gian nuôi cấy, đếm số lượng
khuẩn lạc trên các đĩa petri và so sánh số lượng khuẩn lạc thu được trên mẫu thử
và mẫu đối chứng. Tổng số vi sinh vật đếm được trên mẫu thử phải không dưới 50
% so với mẫu đối chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(quy định)
Xác định sự có mặt của vi sinh vật gây bệnh
D.1 Nguyên tắc
Xác định sự có mặt của vi sinh vật gây
bệnh dựa trên các đặc tính sinh hóa của chúng trên môi trường đặc hiệu. Có thể sử dụng
qui trình vi sinh khác, bao gồm cả các phương pháp tự động, nếu chúng được chứng
minh là phù hợp.
D.2 Môi trường
Sử dụng các môi trường đặc hiệu thích
hợp. Các môi trường khác cũng có thể
được sử dụng nếu chúng được chứng minh là phù hợp. Có thể chuẩn bị từ môi trường
khô loại thương mại theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
— Môi trường lỏng casein đậu tương.
Casein thủy phân bởi
pancreatin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột đậu tương thủy phân bởi papain
3,0 g
Natri clorua
5,0 g
Dikali hydrophosphat
2,5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Glucose monohydrat
2,5 g
Nước tinh khiết
1 000 ml
Điều chỉnh pH sao cho sau khi hấp tiệt
khuẩn, môi trường có pH 7,3 ± 0,2 ở 25 °C.
— Môi trường thạch cetrimid
Gelatin thủy phân bởi pancreatin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Magnesi clorid
1,4 g
Dikali sulfat
10,0 g
Cetrimid
0,3 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch
13,6 g
Nước tinh khiết
1 000 ml
Glycerol
10 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
— Môi trường thạch
muối manitol
Casein thủy phân bởi
pancreatin
5,0 g
Pepton từ mô động vật
5,0 g
Cao thịt bò
1,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D-Manitol
10,0 g
Natri clorua
75,0 g
Thạch
15,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025 g
Nước tinh khiết
1 000 ml
Đun sôi trong 1 min, lắc đều. Điều chỉnh
pH sao cho sau khi hấp tiệt khuẩn, môi trường có pH 7,4 ± 0,2 ở 25 °C.
— Môi trường lỏng
sabouraud-dextrose
Dextrose
20,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Casein thủy phân bởi pancreatin
5,0 g
Pepton từ mô động vật
5,0 g
Nước tinh khiết
1000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
— Môi trường thạch
sabouraud-dextrose (xem Điều C.2.1)
D.3 Thiết bị, dụng
cụ
D.3.1 Pipet chia vạch
vô trùng 1 ml
D.3.2 Gạc vô trùng kích thước 4x4
inch
D.3.3 Kẹp vô trùng
D.3.4 Ống nghiệm nút
xoáy 16 x 125 mm
D.3.5 Đĩa petri 15 x 100 mm
D.3.6 Tủ ấm
D.3.7 Laminar flow
hoặc tủ an toàn sinh
học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thao tác được thực hiện trong
Laminar flow hoặc tủ an toàn sinh học. Các thao tác với vi sinh vật gây bệnh được
thực hiện trong tủ an toàn sinh học.
D.4.1 Xác định
sự có mặt của Pseudomonas aeruginosa
Cấy 1 ml dung dịch có độ pha loãng 10-1 đã chuẩn bị ở Điều C.5.1 vào ít nhất 10
ml môi trường lỏng casein đậu tương, trộn đều. Ủ ở 30 °C đến 35 °C trong 18 h đến 24 h.
Nếu có dấu hiệu phát triển của vi sinh
vật, cấy chuyển sang đĩa môi trường thạch cetrimid và ủ ở 30 °C đến 35
°C trong 18 h đến
72 h.
Khuẩn lạc mọc trên môi trường cho thấy
mẫu thử có thể có P. aeruginosa. Tiếp tục
xác định bằng nhiều phản ứng sinh hóa khác, ví dụ: kit API 20 NE (Bio Merieux) v.v....
Mẫu thử không có P. aeruginosa nếu không có
khuẩn lạc mọc trên môi trường hoặc các phản ứng sinh hóa để xác định
P. aeruginosa có kết quả
âm tính.
D.4.2 Xác định sự
có mặt của Staphylococcus aureus
Sử dụng ống môi trường lỏng casein đậu
tương thu được ở Điều D.4.1.
(sau khi ủ ở 30 °C đến 35 °C trong 18 h đến
24 h).
Nếu có dấu hiệu phát triển của vi sinh
vật, cấy chuyển sang đĩa môi trường thạch muối manitol và ủ ở 30 °C đến 35 °C trong 18 h đến
72 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử không có S. aureus nếu không có
khuẩn lạc có đặc điểm mô tả ở trên mọc trên môi trường hoặc các phản ứng
sinh hóa để xác định S. aureus có kết quả âm tính.
D.4.3 Xác định sự có mặt của Candida
albicans
Cấy 1 ml dung dịch có độ pha loãng 10-1 đã chuẩn bị ở Điều C.5.1 vào ít
nhất 10 ml môi trường lỏng
Sabouraud-dextrose, trộn đều. Ủ ở 30 °C đến 35 °C trong 3 ngày đến 5 ngày.
Nếu có dấu hiệu phát triển của vi sinh
vật, cấy chuyển sang môi trường thạch Sabouraud-dextrose và ủ ở 30 °C đến 35 °C trong 24 h đến
48 h.
Khuẩn lạc màu trắng mọc trên môi trường
cho thấy mẫu thử có thể có C. albicans. Tiếp tục
xác định bằng nhiều phản ứng sinh hóa khác, ví dụ: kit API 20C AUX (Bio
Merieux) v.v...
Mẫu thử không có C. albicans nếu không có
khuẩn lạc có đặc điểm mô tả ở trên mọc trên môi trường hoặc các phản ứng sinh hóa để
xác định C. albicans có kết quả
âm tính.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Thông tư số 37/2015/TT-BCT ngày 30
tháng 10 năm 2015 của Bộ công thương qui định về mức giới hạn và kiểm tra hàm
lượng formaldehyt và
amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 30
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
[4] GB/T 27728:2011, Wet wipes.
[5] TCVN 10042:2013 (ISO 9092:2011), Vật
liệu dệt - Vải không dệt - Thuật ngữ, định nghĩa.
[6] Enumeration of aerobic
mesophilic bacteria, yeast and mould, ngày 04 tháng 10 năm 2013.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Yêu cầu
4.1 Sai lệch
kích thước
4.2 Ngoại quan
4.3 Yêu cầu hóa lý
4.4 Giới hạn vi
sinh vật
5 Phương pháp
thử
5.1 Lấy mẫu
5.2 Ngoại quan
5.3 Xác định sai lệch
kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Xác định pH
nước ép
6 Ghi nhãn, bao
gói, vận chuyển và bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
và bảo quản
Phụ lục A (quy định) Phương pháp thử
tính năng đóng gói kín
Phụ lục B (quy định) Xác định chất
tăng trắng quang học
Phụ lục C (quy định) Xác định tổng
số vi sinh vật hiếu khí
Phụ lục D (quy định) Xác định sự có mặt
của vi sinh vật gây bệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66