Kí
tự đồ họa
|
Tên
|
Hexa-
decim
|
Decimal
|
Kí
tự đồ họa
|
Tên
|
Hexa-
decim
|
Decimal
|
!
|
Dấu chấm than
|
21
|
33
|
M
|
Chữ M hoa
|
4D
|
77
|
"
|
Dấu nháy kép
|
22
|
34
|
N
|
Chữ N hoa
|
4E
|
78
|
%
|
Dấu phần trăm
|
25
|
37
|
O
|
Chữ O hoa
|
4F
|
79
|
&
|
Kí hiệu &
|
26
|
38
|
P
|
Chữ P hoa
|
50
|
80
|
'
|
Dấu móc lửng
|
27
|
39
|
Q
|
Chữ Q hoa
|
51
|
81
|
(
|
Dấu ngoặc đơn bên trái
|
28
|
40
|
R
|
Chữ R hoa
|
52
|
82
|
)
|
Dấu ngoặc đơn bên phải
|
29
|
41
|
S
|
Chữ S hoa
|
53
|
83
|
*
|
Dấu hoa thị
|
2A
|
42
|
T
|
Chữ T hoa
|
54
|
84
|
+
|
Dấu cộng
|
2B
|
43
|
U
|
Chữ U hoa
|
55
|
85
|
,
|
Dấu phẩy
|
2C
|
44
|
V
|
Chữ V hoa
|
56
|
86
|
-
|
Dấu trừ
|
2D
|
45
|
W
|
Chữ W hoa
|
57
|
87
|
.
|
Dấu chấm hết
|
2E
|
46
|
X
|
Chữ X hoa
|
58
|
88
|
/
|
Dấu gạch chéo
|
2F
|
47
|
Y
|
Chữ Y hoa
|
59
|
89
|
0
|
Số 0
|
30
|
48
|
Z
|
Chữ Z hoa
|
5A
|
90
|
1
|
Số 1
|
31
|
49
|
_
|
Gạch dưới
|
5F
|
95
|
2
|
Số 2
|
32
|
50
|
a
|
Chữ a thường
|
61
|
97
|
3
|
Số 3
|
33
|
51
|
b
|
Chữ b thường
|
62
|
98
|
4
|
Số 4
|
34
|
52
|
c
|
Chữ c thường
|
63
|
99
|
5
|
Số 5
|
35
|
53
|
d
|
Chữ d thường
|
64
|
100
|
6
|
Số 6
|
36
|
54
|
e
|
Chữ e thường
|
65
|
101
|
7
|
Số 7
|
37
|
55
|
f
|
Chữ f thường
|
66
|
102
|
8
|
Số 8
|
38
|
56
|
g
|
Chữ g thường
|
67
|
103
|
9
|
Số 9
|
39
|
57
|
h
|
Chữ h thường
|
68
|
104
|
:
|
Dấu hai chấm
|
3A
|
58
|
i
|
Chữ i thường
|
69
|
105
|
;
|
Dấu chấm phẩy
|
3B
|
59
|
j
|
Chữ j thường
|
6A
|
106
|
<
|
Dấu nhỏ hơn
|
3C
|
60
|
k
|
Chữ k thường
|
6B
|
107
|
=
|
Dấu bằng
|
3D
|
61
|
l
|
Chữ l thường
|
6C
|
108
|
>
|
Dấu lớn hơn
|
3E
|
62
|
m
|
Chữ m thường
|
6D
|
109
|
?
|
Dấu hỏi chấm
|
3F
|
63
|
n
|
Chữ n thường
|
6E
|
110
|
A
|
Chữ A hoa
|
41
|
65
|
o
|
Chữ o thường
|
6F
|
111
|
B
|
Chữ B hoa
|
42
|
66
|
p
|
Chữ p thường
|
70
|
112
|
C
|
Chữ C hoa
|
43
|
67
|
q
|
Chữ q thường
|
71
|
113
|
D
|
Chữ D hoa
|
44
|
68
|
r
|
Chữ r thường
|
72
|
114
|
I
|
Chữ I hoa
|
49
|
73
|
w
|
Chữ w thường
|
77
|
119
|
J
|
Chữ J hoa
|
4A
|
74
|
x
|
Chữ x thường
|
78
|
120
|
K
|
Chữ K hoa
|
4B
|
75
|
y
|
Chữ y thường
|
79
|
121
|
L
|
Chữ L hoa
|
4C
|
76
|
z
|
Chữ z thường
|
7A
|
122
|
E
|
Chữ E hoa
|
45
|
69
|
s
|
Chữ s thường
|
73
|
115
|
F
|
Chữ F hoa
|
46
|
70
|
t
|
Chữ t thường
|
74
|
116
|
G
|
Chữ G hoa
|
47
|
71
|
u
|
Chữ u thường
|
75
|
117
|
H
|
Chữ H hoa
|
48
|
72
|
v
|
Chữ v thường
|
76
|
118
|
Phụ lục B
(quy định)
Cách tính số kiểm tra
tiêu chuẩn cho các cấu trúc dữ liệu của GS1
Thuật toán này là
thống nhất cho tất cả các cấu trúc dữ liệu của GS1 có chiều dài số ký tự cố
định cần có chữ số kiểm tra.
Vị trí kí tự
GTIN-8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N3
N4
N5
N6
N7
N8
GTIN-12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2
N3
N4
N5
N6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N8
N9
N10
N11
N12
GTIN-13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2
N3
N4
N5
N6
N7
N8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N10
N11
N12
N13
ITF-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N4
N5
N6
ITF-14
N1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N3
N4
N5
N6
N7
N8
N9
N10
N11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N13
N14
17 ký tự
N1
N2
N3
N4
N5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N7
N8
N9
N10
N11
N12
N13
N14
N15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N17
18 ký tự
N1
N2
N3
N4
N5
N6
N7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N9
N10
N11
N12
N13
N14
N15
N16
N17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhân
giá trị tại mỗi vị trí với:
3
1
3
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
3
1
3
1
3
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Cộng
dồn các kết quả cho tổng
Lấy
bội của 10 gần tổng nhất trừ tổng được số kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị
trí
N1
N2
N3
N4
N5
N6
N7
N8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N10
N11
N12
N13
N14
N15
N16
N17
N18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Bước
1: nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
X
Với
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
3
1
3
1
3
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
3
1
3
Bước
2: cộng dồn
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Các
kết quả cho tổng
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
=
101
Bước
3: Lấy bội của 10 gần tổng nhất (là 110) trừ tổng (là 101) được số kiểm tra
(là 9)
Mã
số gồm số kiểm tra
3
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
4
2
5
0
0
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
9
Phụ lục C
(tham khảo)
Mô hình áp dụng các
khóa phân định của GS1 trong ngành vận tải và logistic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tạo thuận lợi cho
việc phân định, quản lý và đảm bảo tính minh bạch của các đối tượng trong chuỗi
vận tải và logistic, mô hình này khuyến nghị sử dụng các khóa phân định GS1 sau:
- Mã toàn cầu phân định
địa điểm GLN - Global Location Number (xem TCVN 7199): để phân định các địa
điểm mang tính vật chất (như nhà kho) và các thực thể pháp nhân (như bên giao
hàng);
- Mã toàn cầu phân định
tài sản có thể quay vòng GRAI - Global Returnable Asset Identifier (xem TCVN
7639) để phân định tài sản có thể quay vòng: thực thể thuộc sở hữu của một công
ty và được dùng để vận chuyển hay lưu giữ hàng (như thiết bị bao gói hay vận chuyển
có giá trị và có thể quay vòng như két bia, bình gas, palet v.v...);
- Mã toàn cầu phân định
tài sản riêng GIAI - Global Individual Asset Identifier (xem TCVN 7639) để phân
định tài sản riêng: thực thể thuộc một phần trong bản kiểm kê hàng hóa của một
công ty (như máy vi tính, v.v...);
- Mã côngtenơ vận chuyển
theo xê-ri SSCC – Serial Shipping Contener Code (xem TCVN 7200) để phân định
các đơn vị Logistic: vật phẩm có cấu trúc bất kì được thiết lập để vận chuyển
và/ hoặc lưu kho, cần được quản lý suốt chuỗi cung ứng (như pallet, hòm,
v.v...);
- Mã toàn cầu phân định
thương phẩm GTIN - Global Trade Item Number (xem TCVN 6384; 6512, 6939) để phân
định thương phẩm;
- Mã toàn cầu phân định
hàng gửi GSIN và mã toàn cầu phân định hàng kí gửi GINC để phân định các nhóm hàng
được thiết lập cho mục đích vận tải và logistic cụ thể trong hình 5.
Hình
5 – Mô hình điển hình về việc áp dụng các khóa phân định GS1 trong ngành vận
tải và logistic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.1 Hàng gửi thể hiện
việc vận chuyển hàng trọn gói giữa nhà cung cấp và khách hàng. Hàng gửi là nhóm
hợp lý một hay nhiều đơn vị logistic, mỗi đơn vị được phân định bằng một mã SSCC
riêng, mã này đi cùng giấy báo vận tải hàng hóa và/ hoặc vận đơn.
C.1.2 Nhà buôn chở hàng bằng
tầu sẽ chọn một hoặc nhiều đơn vị logistic để vận chuyển đến người nhận. Mã
GSIN được ấn định cho nhóm các đơn vị logistic này để phân định chúng như một
món hàng gửi nhằm:
- Phân định và trao
đổi việc chuyển hàng đến người mua;
- Chỉ dẫn cho nhà kho
và nhà cung cấp dịch vụ vận tải bên thứ ba các hướng dẫn về xử lý bằng tay và
về việc vận chuyển;
- Có tác dụng như mã đơn
nhất tham chiếu hàng kí gửi UCR trong các giao dịch quốc tế, phục vụ quá trình
xuất nhập khẩu.
C.1.3 Tất cả các bên liên
quan trong chuỗi vận tải có thể sử dụng mã GSIN làm khóa lấy lại dữ liệu liên
quan đến các nhóm sau:
- Người nhận hoặc người
mua – kiểm tra xác nhận liệu việc chuyển hàng có được trao đổi trong giấy báo vận
tải hàng hóa phù hợp với đơn đặt hàng đã biết hay không.
- Nhà vận tải – xử lý
vật phẩm theo hướng dẫn về xử lý bằng tay.
- Các cơ quan có thẩm
quyền của ngành hải quan – lấy lại các tờ khai hải quan phù hợp cho hàng xuất hay
nhập khẩu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.5 Vì một món hàng gửi
xác định được liên kết với giao dịch thương mại nên mã GSIN phải giữ nguyên
không thay đổi suốt quá trình vận chuyển từ nhà cung cấp đến nhà buôn chở hàng bằng
tầu đến người nhận (khách hàng). Theo cách này, mã GSIN sẽ liên kết đơn đặt hàng
và giấy báo vận tải hàng hóa. Nếu không thể đáp ứng đơn đặt hàng trong một món hàng
gửi riêng mà cần một vài lần vận chuyển, thì phải phân định mỗi lần vận chuyển
bằng một mã GSIN khác nhau.
C.2. Hướng dẫn áp
dụng mã toàn cầu phân định hàng kí gửi GINC
C.2.1 Cấp hàng kí gửi được
áp dụng khi các món hàng gửi được vận chuyển đi cùng nhau theo từng phần chuyến
đi của chúng, theo một hợp đồng vận tải riêng biệt.
VÍ DỤ Hàng kí gửi là
một tập hợp nhiều món hàng gửi được chuyển đến hãng chuyển phát hàng hóa để
côngtenơ hóa và gửi qua đại dương. Trong những trường hợp như vậy, hàng kí gửi chỉ
áp dụng cho chuyến đi đường biển, không có điểm đến cuối cho từng món hàng gửi
(Xem phần C.3.2 Hàng gửi hợp nhất để có thêm thông tin về các ví dụ liên quan đến
việc hợp nhất hàng gửi). Việc hợp nhất tương tự được sử dụng trong hoạt động đường
bộ và đường ray với các trung tâm nơi mà hàng gửi được hợp nhất và tháo dỡ.
C.2.2 Ứng dụng của mã
GINC và mã GSIN được thể hiện trong hình 6.
Hình
6 – Ứng dụng của mã GINC và mã GSIN
C.3 Các trường hợp cụ
thể
C.3.1 Hàng gửi cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
7 – Nhãn hàng hóa với mã GTIN và mã SSCC
CHÚ THÍCH 4 Trong giấy
báo vận tải hàng hóa do nhà sản xuất gửi đến khách hàng có chứa (các) mã
côngtenơ vận chuyển theo xê-ri SSCC và có liên quan đến thông tin về thương
phẩm. Việc này sẽ tạo thuận lợi cho quá trình nhận hàng hiệu quả.
C.3.1.2 Quản lý vận tải: Hướng dẫn vận tải do
nhà sản xuất gửi đến nhà vận tải có chứa mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri SSCC
và thông tin bổ sung như trọng lượng và dung lượng để đảm bảo lập kế hoạch
thích hợp. Bên vận tải thu thập palet và quét mã SSCC để đảm bảo việc bốc đúng
palet.
C.3.1.3 Quản lý tài
sản:
Nhà cho thuê palet cung cấp palet và áp dụng mã toàn cầu phân định tài sản có
thể quay vòng (GRAI). Trước khi chất hàng, nhà sản xuất sẽ đăng kí số lượng
palet mà nhà vận tải đã thuê. Trước khi phân phối hàng, nhà vận tải có thể đăng
kí số lượng palet chuyển đi và số lượng palet trống thu về. Tùy vào quy định
của nhà cho thuê palet mà sự di chuyển của loại tài sản này có thể cần được ghi
lại.
C.3.2 Hàng gửi được
hợp nhất (chuyển phát hàng)
Hình
8 – Tổ hợp các palet thành hàng gửi
C.3.2.1 Hai nhà sản xuất
cùng có sản phẩm sẽ được vận chuyển đến khách hàng tại một thành phố ở nước
ngoài. Mỗi nhà sản xuất sẽ chuẩn bị các sản phẩm này để tạo thành hàng gửi
thông qua cách tổ hợp bốn palet thuần nhất. Một mã SSCC đơn nhất sẽ được cấp cho
mỗi palet. Hình 8 minh họa trường hợp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2.3 Hãng chuyển phát hàng
hóa sẽ chuyển đi một côngtenơ và sẽ ấn định một mã GINC riêng cho tất cả các món
hàng gửi trong côngtenơ - liên kết mã GINC với mã toàn cầu phân định tài sản
riêng GIAI của côngtenơ đó.
C.3.2.4 Côngtenơ được gửi
đến cảng dự định. Người xử lý nguyên vật liệu tại cảng có thể sử dụng mã toàn cầu
phân định tài sản riêng GIAI để định vị côngtenơ chứa các món hàng gửi nhằm tạo
thuận lợi cho quá trình chất dỡ hàng.
C.3.2.5 Hãng chuyển phát hàng
hóa hướng dẫn cho bên cung cấp dịch vụ logistic thu thập côngtenơ tại cảng dự định
(được phân định bằng mã toàn cầu phân định địa điểm) và chuyển hàng gửi (GSIN)
đến các địa điểm của khách hàng (GLN). Côngtenơ trống cần được chuyển đến địa điểm
xác định (GLN) hoặc lại mang các món hàng gửi mới (GSIN).
C.3.2.6 Mỗi món hàng gửi, đã
được phân định bằng mã GSIN (chứa nhiều mã SSCC), sẽ được chuyển tới mỗi điểm
đích cuối cùng.
Hình
9 - Khóa phân định GS1 cho hàng gửi được hợp nhất
C.3.2.7 Gửi và nhận: Mỗi palet được phân định
bằng một SSCC riêng.
C.3.2.8 Quản lý vận tải: Mỗi món hàng gửi gồm
nhiều palet cần được vận chuyển đi cùng nhau sẽ có một GSIN.
C.3.2.9 Quản lý tài sản: Các
côngtenơ do hãng chuyển phát hàng hóa cung cấp được phân định bằng mã toàn cầu phân
định tài sản riêng GIAI. Các palet do nhà cho thuê palet cung cấp được phân
định bằng mã toàn cầu phân định tài sản có thể quay vòng và có thể được dùng cho
các mục đích báo cáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.1 Gửi và nhận: Mỗi bưu kiện riêng
được phân định bằng một SSCC và có một nhãn.
C.4.2 Quản lý vận tải: Không nên áp dụng
GSIN vì về phía nhà buôn chở hàng bằng tàu không có việc tạo nhóm hàng gửi. Có
thể sử dụng GINC cho một phần chuyến đi để tạo thuận lợi cho việc hợp nhất bưu kiện.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TCVN 6384 Mã số mã
vạch vật phẩm – Mã UPC-A – Yêu cầu kĩ thuật;
2. TCVN 6512 Mã số mã
vạch vật phẩm – Mã số đơn vị thương mại – Yêu cầu kĩ thuật;
3. TCVN 6939 Mã số
vật phẩm – Mã số thương phẩm toàn cầu 13 chữ số – Quy định kĩ thuật;
4. TCVN 6754 Mã số mã
vạch vật phẩm – Số phân định ứng dụng GS1;
5. TCVN 6755 Mã số mã
vạch vật phẩm – Mã vạch EAN.UCC 128 – Quy định kĩ thuật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. TCVN 7200 Mã số mã
vạch vật phẩm – Mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri (SSCC) – Quy định kĩ thuật;
8. TCVN 7639 Mã toàn cầu
phân định tài sản (GRAI, GIAI) – Yêu cầu kĩ thuật;
9. Tài liệu quy định
kĩ thuật chung của GS1.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Yêu cầu kĩ thuật
Phụ lục A (quy định)
- Bộ kí tự mã hóa theo ISO/IEC 646
Phụ lục B (quy định)
- Cách tính số kiểm tra tiêu chuẩn cho các cấu trúc dữ liệu của GS1
Phụ lục C (tham khảo)
- Mô hình áp dụng các khóa phân định GS1 trong ngành vận tải và logistic
Tài liệu tham khảo