STT
|
Tên
trang thiết bị, phương tiện
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Chất
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Máy dò bom
|
Cái
|
02
|
Cấp
I, II
|
Các
trang thiết bị, phương tiện phải được kiểm định theo định kỳ.
|
2
|
Máy dò mìn
|
Cái
|
Từ
4 đến 6
|
Cấp
I, II
|
3
|
Các loại trang bị
chuyên dùng
|
Bộ
|
Đủ
|
Cấp
I, II
|
4
|
Bộ dụng cụ làm tay
|
Bộ
|
01
|
Cấp
I, II
|
5
|
Trang bị, dụng cụ
phát quang
|
Bộ
|
Đủ
|
Cấp
I, II
|
6
|
Dụng cụ, thiết bị
chống cháy lan
|
Bộ
|
Đủ
|
Cấp
I, II
|
7
|
Dụng cụ và bộ đồ y
tế
|
Bộ
|
01
|
Cấp
I, II
|
8
|
Trang bị bảo hộ cá
nhân
|
Bộ
|
Đủ
|
Cấp
I, II
|
9
|
Xe ca chở quân
|
Cái
|
01
|
Cấp
I, II
|
10
|
Xe tải nhẹ chở
trang thiết bị
|
Cái
|
01
|
Cấp
I, II
|
11
|
Xe chở bom mìn, vật
nổ
|
Cái
|
01
|
Cấp
I, II
|
5.4.3. Đội rà phá bom
mìn, vật nổ dưới nước (độ sâu nước đến 15 m)
Thống kê trang thiết
bị và phương tiện của 1 đội RPBM dưới nước được nêu trong Bảng 2.
Bảng
2 - Thống kê trang thiết bị và phương tiện của 1 đội RPBM dưới nước
STT
Tên
trang thiết bị, phương tiện
Đơn
vị tính
Số
lượng
Chất
lượng
Ghi
chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy dò bom dưới
nước
Cái
Từ
2 đến 3
Cấp
I, II
Các
trang thiết bị, phương tiện phải được kiểm định theo định kỳ.
2
Máy dò mìn dưới
nước
Cái
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Trặm lặn (đồng bộ)
Trạm
01
Cấp
I, II
4
Thiết bị xói và hút
bùn, cát
Thiết
bị
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Thuyền cao su tiểu
Cái
02
Cấp
I, II
6
Thuyền cao su trung
Cái
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Thuyền Composit
(đặt trạm lặn và máy xói và hút bùn cát)
Cái
Từ
1 đến 2
Cấp
I, II
8
Các loại trang bị
chuyên dùng
Bộ
Đủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Bộ dụng cụ làm tay
Bộ
01
Cấp
I, II
10
Trang, thiết bị
trục vớt bom mìn, vật nổ
Bộ
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Dụng cụ và bộ đồ y
tế
Bộ
01
Cấp
I, II
12
Trang bị bảo hộ, áo
phao
Bộ
Đủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Xe ca chở quân
Cái
01
Cấp
I, II
14
Xe tải chở trang
thiết bị
Cái
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Xe chở bom mìn, vật
nổ
Cái
01
Cấp
I, II
5.4.4. Đội rà phá bom
mìn, vật nổ dưới biển (độ sâu nước lớn hơn 15 m)
Thống kê trang thiết
bị và phương tiện của 1 đội RPBM dưới biển được nêu trong Bảng 3.
Bảng
3 - Thống kê trang thiết bị và phương tiện của 1 đội RPBM dưới biển
STT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn
vị tính
Số
lượng
Chất
lượng
Ghi
chú
1
Bộ thiết bị Sona và
Từ kế được kết nối đồng bộ
Thiết
bị
01
Cấp
I, II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Thiết bị định vị vệ
tinh
Thiết
bị
01
Cấp
I, II
3
Thiết bị định vị
thủy âm
Thiết
bị
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Máy dò bom dưới
nước
Cái
Từ
2 đến 3
Cấp
I, II
5
Máy dò mìn dưới
nước
Cái
02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Trạm lặn (đồng bộ)
Trạm
01
Cấp
I, II
7
Thiết bị xói và hút
bùn, cát
Thiết
bị
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Thuyền cao su trung
Cái
01
Cấp
I, II
9
Thuyền Composit
(đặt trạm lặn và máy xói và hút bùn cát)
Cái
Từ
1 đến 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Các loại trang bị
chuyên dùng
Bộ
Đủ
Cấp
I, II
11
Bộ dụng cụ làm tay
Bộ
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Trang thiết bị trục
vớt bom mìn, vật nổ
Bộ
01
Cấp
I, II
13
Dụng cụ và bộ đồ y
tế
Bộ
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Trang bị bảo hộ, áo
phao
Bộ
Đủ
Cấp
I, II
15
Xe ca chở quân
Cái
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Xe tải chở trang
thiết bị
Cái
01
Cấp
I, II
17
Xe chở bom mìn, vật
nổ
Cái
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
Tàu từ 350 cv đến 2
500 cv
Cái
Từ
3 đến 4
Cấp
I, II
6. Trình tự thi công
rà phá bom mìn, vật nổ
6.1. Yêu cầu chung
Các tổ chức RPBM phải
căn cứ vào kết quả công tác điều tra, khảo sát và yêu cầu về độ sâu cần RPBM của
từng dự án cụ thể để lựa chọn phương án thi công cho phù hợp. Phương án thi
công RPBM sau chiến tranh có thể thực hiện hết các bước hoặc có thể bỏ bớt một
số bước, nhưng bắt buộc phải thực hiện theo thứ tự quy định.
6.2. Rà phá bom mìn, vật
nổ trên cạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn cứ vào các mốc đã
đánh dấu khi khảo sát, tiến hành thực hiện việc RPBM theo đúng các nội dung quy
định nêu trong 6.2.2.1 đến 6.2.2.3 để mở đường bao rộng từ 4 m đến 6 m chạy xung
quanh toàn bộ khu vực để triển khai dò tìm, đi lại, vận chuyển và cách ly khu
vực dò tìm với xung quanh.
6.2.2. Chuẩn bị mặt bằng
6.2.2.1. Chuẩn bị mặt
bằng bằng thủ công
6.2.2.1.1. Đóng cọc chia nhỏ
khu vực thành các ô có kích thước (25 x 25) m hoặc (50 x 50) m tùy theo địa
hình khu vực (hoặc chiều dài 25 m, chiều rộng tùy theo chiều rộng của khu vực
khi RPBM ở những dải hẹp).
6.2.2.1.2. Phát dọn sạch dây
leo, cỏ rác, cây cối có đường kính nhỏ hơn 10 cm, gốc cây còn lại không cao quá
5 cm (với cây có đường kính lớn hơn 10 cm chỉ được chặt phá khi có tín hiệu
phải xử lý nằm dưới gốc cây), dọn sạch các chướng ngại vật và đưa ra khỏi phạm vi
thi công RPBM (khu vực là bãi mìn thì việc phát dọn được thực hiện đồng thời
với việc RPBM bằng thủ công đến độ sâu 7 cm).
6.2.2.2. Chuẩn bị mặt
bằng bằng thủ công kết hợp đốt bằng xăng, dầu
6.2.2.2.1. Phát dọn cây mở các đường
có chiều rộng từ 2 m đến 3 m để chia nhỏ khu vực thành các ô có kích thước (25
x 25) m hoặc (50 x 50) m tùy theo địa hình khu vực (hoặc chiều dài 25 m, chiều
rộng tùy theo chiều rộng của khu vực khi RPBM ở những dải hẹp); đối với khu vực
có bãi mìn, việc phát dọn cây mở các đường được tiến hành đồng thời với việc
RPBM bằng thủ công đến độ sâu 7 cm.
6.2.2.2.2. Phun xăng, dầu đốt
hết cây cối rậm rạp trong từng ô vào các thời điểm thích hợp.
6.1.2.2.3. Phát dọn cây cối,
chướng ngại vật và đưa ra ngoài phạm vi RPBM trong từng ô (công việc này được
tiến hành đồng thời với RPBM đến độ sâu 7 cm hoặc 30 cm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.3.1. Quan sát, kiểm tra,
dùng lượng nổ dài để phá hàng rào; mở đường phụ có chiều rộng từ 2 m đến 3 m,
đóng cọc chia nhỏ khu vực thành các ô có kích thước (25 x 25) m hoặc (50 x 50) m
tùy theo địa hình khu vực (hoặc chiều dài 25 m, chiều rộng tùy theo chiều rộng
của khu vực khi RPBM ở những dải hẹp).
6.2.2.3.2. Phát dọn cây cối,
chướng ngại vật và đưa ra ngoài phạm vi RPBM trong từng ô (công việc này được
tiến hành đồng thời với RPBM đến độ sâu 7 cm hoặc 30 cm).
6.2.3. Rà phá bom
mìn, vật nổ bằng thủ công đến độ sâu 7 cm (khu vực có bãi mìn cũ)
6.2.3.1. Từ đường chia ô dò,
dùng cờ đuôi nheo trắng đánh dấu phạm vi đường dò (rộng từ 1 m đến 1,5 m), RPBM
đến đâu đánh dấu đến đó (khoảng cách giữ các cờ đánh dấu là 1,5 m). Đến các
đường dò tiếp theo được phép rút cờ biên của dải dò trước để sử dụng cho dải dò
sau theo kiểu cuốn chiếu.
6.2.3.2. Dùng thuốn dò mìn
kết hợp với quan sát bằng mắt để phát hiện tín hiệu, thuốn theo đúng kỹ thuật
từ trái qua phải, từ gần đến xa. Mũi thuốn dò mìn nghiêng một góc từ 30o đến 40o so với mặt đất tự
nhiên. Thuốn theo hình hoa mai, các mũi thuốn dò mìn cách nhau từ 3 cm đến 5
cm, sâu từ 7 cm đến 10 cm.
6.2.3.3. Khi phát hiện tín
hiệu, tiến hành thuốn kiểm tra xác định tín hiệu, đào kiểm tra tín hiệu theo đúng
kỹ thuật cơ bản. Nếu tín hiệu không phải bom mìn, vật nổ thì thu gom về nơi quy
định; nếu tín hiệu là bom mìn, vật nổ thì xử lý an toàn và thu gom về nơi quy
định; nếu tín hiệu là bom mìn, vật nổ không an toàn hoặc vật nổ lạ thì đánh dấu
bằng cờ đỏ chờ xử lý riêng.
6.2.3.4. Khoảng cách giữa hai
người gần nhau nhất trong cùng khu vực RPBM không nhỏ hơn 15 m.
6.2.4. Kiểm tra, phá hủy
tại chỗ bom mìn, vật nổ đến độ sâu 7 cm (khu vực có bãi mìn cũ)
6.2.4.1. Dùng lượng nổ tập
trung đặt trực tiếp vào vật nổ cần hủy, lượng nổ để hủy căn cứ vào từng loại
bom mìn, vật nổ được quy định trong Điều lệ công tác nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.3. Kiểm tra, thu gom
các loại khí tài gây nổ và các mảnh vụn (nếu có) ra khỏi khu vực RPBM.
6.2.5. Dò tìm bằng
máy dò mìn đến độ sâu 30 cm
6.2.5.1. Cắm cọc căng dây đánh
dấu dải dò, mỗi dải dò rộng từ 1 m đến 1,5 m.
6.2.5.2. Dùng máy dò mìn tiến
hành RPBM theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Dò từ trái sang phải và ngược lại, vệt dò
sau phải trùm lên 1/3 vệt dò trước, đường dò sau phải lấn sang đường dò trước
từ 10 cm đến 20 cm.
6.2.5.3. Khi máy dò chỉ thị
có tín hiệu, người dò phải dò thành vệt chữ thập để xác định tâm tín hiệu và
dùng cờ đuôi nheo màu đỏ cắm bên cạnh tâm tín hiệu. Việc cắm cờ đánh dấu có thể
ở bên phải hoặc bên trái tâm tín hiệu (do người chỉ huy quyết định) nhưng phải
bảo đảm khi kéo thẳng đuôi nheo xuống là chỉ thẳng vào tâm tín hiệu.
6.2.5.4. Khoảng cách tối
thiểu giữa các máy dò trên cùng một khu vực là 7 m.
6.2.6. Đào kiểm tra, xử
lý tín hiệu đến độ sâu 30 cm
6.2.6.1. Dùng máy dò mìn,
thuốn dò mìn kiểm tra lại vị trí đã đánh dấu tín hiệu. Dùng xẻng đào hố có
miệng rộng từ 0,5 m đến 0,6 m (tùy theo độ lớn của tín hiệu), thận trọng bóc
từng lớp đất từ trên xuống và từ mép vào tâm hố, vừa đào vừa kiểm tra. Khi thấy
tín hiệu thì dùng dao găm để bới đất xung quanh cho lộ hẳn vật gây tín hiệu.
6.2.6.2. Kiểm tra xác định
vật gây tín hiệu: Nếu không phải là bom mìn, vật nổ thì thu gom về nơi quy
định; nếu là bom mìn, vật nổ thì xử lý an toàn và thu gom về nơi quy định; nếu là
bom mìn, vật nổ không an toàn cho thu gom, vận chuyển hoặc vật nổ lạ thì đánh dấu
bằng cờ đỏ chờ xử lý riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.7. Dò tìm bằng
máy dò bom ở độ sâu từ 0,3 m đến 3 m, đến 5 m hoặc đến 10 m
6.2.7.1. Chuẩn bị máy dò,
kiểm tra xác định độ nhiễm từ của đất trong khu vực để điều chỉnh máy cho phù
hợp.
6.2.7.2. Đóng cọc căng dây
đánh dấu đường dò, mỗi đường dò cách nhau 1 m.
6.2.7.3. Dùng máy dò tiến
hành dò theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Khi máy dò chỉ thị tín hiệu, người dò phải
dò thành vệt chữ thập để xác định tâm tín hiệu và dùng cờ đỏ to đánh dấu sát
bên cạnh tâm tín hiệu.
6.2.7.4. Khoảng cách tối
thiểu giữa các máy dò trên cùng một khu vực là 7 m.
6.2.8. Đào đất kiểm tra,
xử lý tín hiệu đến độ sâu 3 m
6.2.8.1. Chuẩn bị, kiểm tra
và dùng dụng cụ làm tay thận trọng đào, bới xung quanh vị trí tâm tín hiệu đã đánh
dấu. Đào từ ngoài vào trong, kích thước hố đào tùy thuộc vào độ lớn và độ sâu
của tín hiệu (thông qua phán đoán khi kiểm tra bằng máy dò). Khi gần đến vật
gây tín hiệu phải đào thành từng lớp có độ dày nhỏ hơn 10 cm, kết hợp máy dò và
thuốn dò mìn kiểm tra xung quanh vị trí tâm tín hiệu trước khi đào lớp tiếp
theo cho đến khi lộ hẳn vật gây tín hiệu.
6.2.8.2. Kiểm tra xác định
vật gây tín hiệu: Nếu không phải là bom mìn, vật nổ thì thu gom về nơi quy
định; nếu là bom mìn, vật nổ thì xử lý an toàn và thu gom về nơi quy định; nếu là
bom mìn, vật nổ không an toàn cho thu gom, vận chuyển hoặc vật nổ lạ thì đánh dấu
bằng cờ đỏ chờ xử lý riêng.
6.2.8.3. Sau khi đã xử lý xong
tín hiệu, dùng máy dò mìn kiểm tra lại xung quanh và phía dưới tín hiệu vừa xử
lý để bảo đảm sạch hết tín hiệu. Nếu còn tín hiệu thì phải tiến hành xử lý theo
đúng thứ tự các bước từ 6.2.8.1 đến 6.2.8.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.9. Đào đất kiểm tra,
xử lý tín hiệu đến độ sâu 5 m
Các nội dung thực
hiện tương tự như được nêu trong 6.2.8 cho các độ sâu từ lớn hơn 3 m đến 5 m.
6.2.10. Dò tìm bằng
máy dò bom ở độ sâu từ 0,3 m đến 10 m
6.2.10.1. Khi có máy dò
đến độ sâu 10 m
Các nội dung thực
hiện tương tự như được nêu trong 6.2.7 cho các độ sâu từ lớn hơn 0, 3 m đến 10
m.
6.2.10.2. Khi không
có máy dò đến độ sâu 10 m
6.2.10.2.1. Chỉ được tiến hành sau
khi đã thực hiện xong RPBM ở các độ sâu đến 5m.
6.2.10.2.2. Phải khoan lỗ để dò,
độ sâu lỗ khoan là 5 m.
6.2.10.2.3. Các lỗ khoan được
sắp xếp theo hình hoa mai với khoảng cách giữa các lỗ khoan là 2 m, đường kính
lỗ khoan ³ 105 mm, thành lỗ khoan được bảo vệ bằng hệ thống
ống nhựa hoặc vật liệu làm cứng thành lỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.11. Đào đất kiểm tra,
xử lý tín hiệu đến độ sâu 10 m
Các nội dung thực
hiện tương tự như được nêu trong 6.2.8 cho các độ sâu từ lớn hơn 0,3 m đến 10
m.
6.3. Rà phá bom mìn, vật
nổ dưới nước
6.3.1. Chuẩn bị mặt bằng
6.3.1.1. Căn cứ vào các mốc đã
đánh dấu khi khảo sát, tiến hành khoanh khu vực RPBM bằng cách đóng các cọc bê
tông cốt thép kích thước (0,15 x 0,15 x 1,2) m ở trên bờ và thả các phao loại 1
m3
có neo loại
50 kg để định vị, đánh dấu dưới nước tại các vị trí cần thiết. Chỉ dùng phao,
neo để định vị đánh dấu đối với khu vực RPBM có độ sâu nước lớn hơn 3 m và
chiều rộng khu vực lớn hơn 50 m.
6.3.1.2. Tiến hành phát, thu
dọn các loại cây sú, vẹt, cỏ lác, rong, bèo hoặc các loại cọc ra khỏi khu vực
thi công. Với các chướng ngại vật quá lớn không thể trục vớt, xử lý như: Dầm cầu,
trụ cầu hỏng, tàu thuyền đắm phải đánh dấu để khi RPBM có chú ý đặc biệt để
loại bỏ các vật gây tín hiệu nhiễu.
6.3.2. Dò tìm ở độ
sâu đến 0,5 m tính từ đáy nước
6.3.2.1. Kiểm tra xác định độ
nhiễm từ của đất đáy nước để điều chỉnh máy cho phù hợp.
6.3.2.2. Căng dây kết hợp với
phao loại 1 m3, neo loại 50 kg và 20 kg để chia nhỏ khu vực thành các
ô dò có kích thước (25 x 25) m hoặc (50 x 50) m tùy theo địa hình khu vực. Căng
dây đánh dấu đường dò chia ô dò thành các dải dò, mỗi dải dò rộng 0,5 m (hướng
đường dò nên trùng với hướng dòng chảy).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.4. Chỉ tiến hành RPBM
dưới nước trong điều kiện lưu tốc dòng chảy không lớn hơn 1 m/s. Trường hợp bắt
buộc phải RPBM trong điều kiện lưu tốc lớn hơn 1 m/s thì phải tăng cường các
biện pháp đảm bảo an toàn, đảm bảo kỹ thuật và chất lượng thi công.
6.3.3. Đánh dấu tín
hiệu ở độ sâu đến 0,5 m tính từ đáy nước
6.3.3.1. Khi máy dò phát ra
tín hiệu có vật thể gây nhiễm từ dưới đáy nước tại vị trí đang RPBM, di chuyển
máy dò dọc theo dây dò để kiểm tra, xác định vị trí tâm của tín hiệu.
6.3.3.2. Thả neo loại 20 kg
(đối với các khu vực có lưu tốc dòng chảy lớn hơn 1 m/s và độ sâu của nước lớn
hơn 3 m) và loại neo 10 kg (đối với các khu vực khác) bên cạnh vị trí tâm tín
hiệu vừa xác định. Neo được nối với phao nhựa có đường kính lớn hơn 30 cm bằng cáp
nilon đường kính 12 mm, trên phao có cắm cờ đỏ đánh dấu tín hiệu.
6.3.3.3. Khi độ sâu nước nhỏ
hơn 3 m có thể dùng sào tre cắm để đánh dấu vị trí tín hiệu.
6.3.4. Lặn kiểm tra, đào
xử lý tín hiệu ở độ sâu đến 0,5 m tính từ đáy nước
6.3.4.1. Chuẩn bị và thực hiện
đầy đủ các biện pháp an toàn. Dùng thợ lặn mang thiết bị lặn và các dụng cụ cầm
tay cần thiết như: Thuốn dò mìn, xẻng lặn xuống vị trí tâm tín hiệu đã đánh dấu,
tiến hành xăm tìm bằng thuốn dò mìn, thận trọng dùng xẻng đào tìm thành từng lớp
đến khi lộ hẳn vật gây tín hiệu.
6.3.4.2. Kiểm tra xác định
vật gây tín hiệu: Nếu không phải là bom mìn, vật nổ thì dùng cáp nilon trục vớt
lên thuyền để đưa về nơi quy định; nếu là bom mìn, vật nổ thì xử lý an toàn rồi
dùng cáp nilon trục vớt lên thuyền đưa về nơi quy định; nếu là bom mìn, vật nổ
không an toàn cho thu gom, vận chuyển hay vật nổ lạ thì dùng phao, neo và cờ đỏ
đánh dấu lại chờ xử lý riêng.
6.3.4.3. Sau khi đã xử lý
xong tín hiệu phải sử dụng máy dò bom để kiểm tra lại xung quanh và phía dưới tín
hiệu vừa xử lý để bảo đảm không còn tín hiệu. Nếu còn tín hiệu thì phải tiến
hành xử lý theo đúng thứ tự các bước từ 6.3.4.1 đến 6.3.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.5.1. Kiểm tra xác định độ
sâu nước, độ nhiễm từ của đất đáy nước để điều chỉnh độ nhạy máy dò cho phù
hợp.
6.3.5.2. Căng dây kết hợp với
phao 1 m3, neo loại 50 kg và 20 kg để chia nhỏ khu vực thành các ô
dò có kích thước (25 x 25) m hoặc (50 x 50) m tùy theo địa hình khu vực. Căng dây
đánh dấu đường dò chia ô dò thành các dải dò rộng 1 m (hướng đường dò nên trùng
với hướng dòng chảy).
6.3.5.3. Dùng máy dò bom đặt
trên thuyền cao su hoặc thuyền Composit, thả đầu dò thẳng đứng xuống gần sát
mặt đất đáy nước, cách mặt đất đáy nước từ 10 cm đến 20 cm và tiến hành dò dọc
theo đường dây dải dò. Dò xong từng dải dò, chuyển dây để dò trên dải dò tiếp
theo.
6.3.5.4. Chỉ tiến hành RPBM
dưới nước trong điều kiện lưu tốc dòng chảy không lớn hơn 1 m/s. Trường hợp bắt
buộc phải RPBM trong điều kiện lưu tốc lớn hơn 1 m/s thì phải tăng cường các
biện pháp đảm bảo an toàn, đảm bảo kỹ thuật và chất lượng thi công.
6.3.6. Đánh dấu tín
hiệu ở độ sâu từ 0,5 m đến 3 m đến 5 m tính từ đáy nước
Các nội dung thực
hiện tương tự như được nêu trong 6.3.3.
6.3.7. Lặn kiểm tra, đào
xử lý tín hiệu ở độ sâu từ lớn hơn 0,5 m đến 1 m tính từ đáy nước
6.3.7.1. Chuẩn bị và thực hiện
đầy đủ các biện pháp an toàn. Dùng thợ lặn mang theo các dụng cụ làm tay như: Thuốn
dò mìn, xẻng, vòi xói lặn xuống vị trí tâm tín hiệu, tiến hành xăm tìm bằng thuốn
dò mìn, dùng vòi xói kết hợp đào thành từng lớp cho đến khi lộ hẳn vật gây tín
hiệu.
6.3.7.2. Kiểm tra xác định
vật gây tín hiệu: Nếu không phải là bom mìn, vật nổ thì dùng cáp nilon trục vớt
lên thuyền để đưa về nơi quy định; nếu là bom mìn, vật nổ thì xử lý an toàn rồi
dùng cáp nilon trục vớt lên thuyền đưa về nơi quy định; nếu là bom mìn, vật nổ
không an toàn cho thu gom, vận chuyển hay vật nổ lạ thì dùng phao, neo và cờ đỏ
đánh dấu lại chờ xử lý riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.8. Đào, xử lý tín
hiệu ở độ sâu từ lớn hơn 1 m đến 3 m hoặc đến 5 m tính từ đáy nước
6.3.8.1. Dùng thợ lặn có
thiết bị đào kết hợp với vòi xói áp lực cao, máy hút bùn để vừa xăm tìm vừa đào
hoặc xói cho đến khi lộ hẳn vật gây tín hiệu và tiến hành thực hiện như được
nêu trong 6.3.7.
6.3.8.2. Với các khu vực có
địa chất phức tạp như: Cát chảy, bùn thì phải làm các khung vây bằng sắt. Dùng
thợ lặn kết hợp với vòi xói áp lực cao để xói cát, bùn hạ dần các khoang vây
xuống rồi đào cho đến khi lộ hẳn vật gây tín hiệu và tiến hành thực hiện như được
nêu trong 6.3.7.
6.4. Rà phá bom mìn, vật
nổ dưới biển
6.4.1. Chuẩn bị mặt bằng
6.4.1.1. Căn cứ vào các mốc
đã được đánh dấu khi khảo sát, hoặc tọa độ được bàn giao tiến hành xác định khu
vực sẽ RPBM dưới biển. Tổ chức vẽ sơ đồ khu vực.
6.4.1.2. Tiến hành xác định
các chướng ngại vật lớn không có điều kiện trục vớt, xử lý như các loại tàu
thuyền đắm, thì đánh dấu để khi dò sẽ có sự chú ý đặc biệt trong việc loại bỏ
triệt để các vật gây tín hiệu nhiễu để dò tìm hết bom mìn, vật nổ.
6.4.2. Điều động và
giải tán thiết bị
Điều động các thiết
bị phục vụ cho thi công từ vị trí tập kết đến vị trí thi công, bao gồm cả việc
giải tán thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3.1. Tàu điều tiết khống chế
giao thông chạy trước đội hình RPBM dưới biển, thường khoảng cách từ 300 m đến 500
m.
6.4.3.2. Thường xuyên quan sát,
phát hiện các tàu thuyền hoạt động hoặc có dấu hiệu đi ngang qua khu vực thi
công, phát tín hiệu để tàu bạn chuyển hướng vòng tránh qua khu vực đang thi
công.
6.4.4. Định vị các
điểm mốc đánh dấu phạm vi thi công
6.4.4.1. Nhập hệ thống tọa độ
chuẩn đánh dấu ranh giới phạm vi khu vực sẽ thi công RPBM dưới biển; vào chế độ
tìm tọa độ, theo tuần tự như đã nhập.
6.4.4.2. Chạy tàu theo hướng
dẫn trên màn hình: Góc độ và cự ly.
6.4.4.3. Khi máy báo đã đến khu
vực tọa độ cần tìm, dừng chạy, dùng phao và neo phụ thả xuống đánh dấu vị trí.
6.4.4.4. Kiểm tra độ chính xác
của phao dấu: Đưa an ten của thiết bị định vị vệ tinh lên trên đỉnh phao dấu và
bấm nút xác định tọa độ. Nếu tọa độ báo không chuẩn thì phải dùng cẩu để điều chỉnh
phao nhằm đạt được tọa độ yêu cầu.
6.4.4.5. Khi phao dấu đã
chính xác, tiến hành thả phao, rùa neo vào vị trí.
6.4.4.6. Tiến hành xác định
từng điểm tọa độ được đánh dấu là có tín hiệu nằm trong chu vi khu vực thi công
cho đến khi kết thúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.5.1. Kiểm tra xác định độ
nhiễm từ của đất đáy nước để điều chỉnh máy dò cho phù hợp, máy dò được đặt làm
việc ở nấc độ nhạy thấp từ 1 đến 3 tùy theo độ nhiễm từ của lòng đất đáy nước.
6.4.5.2. Căng dây kết hợp với
phao loại 1 m3, neo loại 50 kg và 20 kg để chia nhỏ khu vực thi công
thành các ô dò có kích thước (50 x 50) m hoặc lớn hơn tùy theo địa hình khu vực
và phương án thi công, căng dây đánh dấu đường dò chia ô dò thành các dải dò,
mỗi dải rộng 1 m (hướng dò trùng với hướng dòng chảy).
6.4.5.3. Dùng máy dò bom đặt
trên xuồng cao su hoặc thuyền Composit, đầu dò thả xuống gần sát mặt đất đáy
nước, tiến hành dò tìm, đánh dấu tín hiệu phát hiện được đúng yêu cầu kỹ thuật dọc
theo dây đánh dấu đường dò (đầu dò luôn thẳng đứng và không được sát mặt đất
đáy nước). Dò xong từng dải tiếp tục chuyển dây để dò trên dải tiếp theo.
6.4.6. Định vị, đánh
dấu tín hiệu ở độ sâu nước đến 30 m
6.4.6.1. Khi máy dò bom phát tín
hiệu có vật thể nhiễm từ dưới đáy biển tại vị trí đang dò tìm (chỉ thị bằng âm thanh
hay độ lệch của kim đồng hồ). Di chuyển máy dò theo dây dò để kiểm tra xác định
chính xác vị trí tâm của tín hiệu.
6.4.6.2. Thả neo loại 20 kg
(đối với các khu vực có lưu tốc dòng chảy ³ 1 m/s và độ sâu nước
lớn hơn 3 m) và loại 10 kg (đối với các khu vực khác) cạnh vị trí tâm tín hiệu
vừa xác định để đánh dấu vị trí tín hiệu, neo được nối với các phao nhựa đường
kính ³ 30 cm bằng các dây nilon đường kính 12 mm,
trên phao có cắm cờ đỏ đánh dấu tín hiệu để chờ xử lý.
6.4.7. Dò tìm trên
mặt đáy biển và từ đáy biển đến độ sâu 3 m hoặc 5 m bằng thiết bị Sona và Từ
kế, độ sâu nước từ lớn hơn 30 m đến 300 m
6.4.7.1. Kiểm tra sự hoạt động
của các tất cả các trang, thiết bị như: Tàu, thiết bị Sona và Từ kế, các thiết
bị định vị, các thiết bị kết nối, tời.
6.4.7.2. Tiến hành định vị
phạm vi khu vực thi công trong ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.7.4. Chạy tàu theo dọc
đường dò đã được lập trình với tốc độ 8 km/h, điều chỉnh cáp kéo sao cho thiết
bị Sona và Từ kế phải cách mặt đất đáy biển tối thiểu là 10 m (theo tính năng của
máy). Để đảm bảo tránh sót tín hiệu, các vệt dò sau phải trùm lên vệt dò trước
đó từ 3 m đến 5 m. Tín hiệu từ tính do máy dò Từ kế phát hiện được sẽ được hiển
thị trên màn hình. Sau khi dò hết chiều dài đường dò thứ nhất trong ô thi công,
quay tàu để dò sang đường dò thứ hai cạnh đường dò thứ nhất. Cứ như thế cho đến
hết phạm vi thi công dự kiến trong ngày.
6.4.7.5. Ghi và truyền số
liệu thu được vào bộ nhớ của máy tính chuyên dụng.
6.4.7.6. Thực hiện việc xử lý
số liệu thu được, kết quả cuối cùng sẽ là bản đồ hình ảnh bề mặt đáy biển và
bản đồ từ tính cùng tọa độ của các vật thể nằm trên bề mặt hoặc nằm dưới đáy biển
mà máy dò phát hiện được. Dùng bộ đàm để liên hệ và cung cấp các tọa độ có tín
hiệu cho tàu xử lý tín hiệu chạy phía sau.
6.4.8. Lặn kiểm tra, xử
lý tín hiệu đến độ sâu 5 m tính từ đáy biển, độ sâu nước từ lớn hơn 15 m đến 30
m
6.4.8.1. Chuẩn bị và thực hiện
đầy đủ các biện pháp an toàn, dùng thợ lặn mang theo máy dò mìn dưới nước và
các dụng cụ làm tay cần thiết lặn xuống vị trí tâm tín hiệu đã được đánh dấu, tiến
hành việc kiểm tra xác định chính xác vị trí tín hiệu và độ nằm sâu của tín
hiệu:
6.4.8.1.1. Nếu tín hiệu nằm ngay
trên bề mặt đáy biển, thận trọng kiểm tra, xác định tín hiệu và tiến hành trục
vớt thu gom.
6.4.8.1.2. Nếu tín hiệu nằm ở
độ sâu đến 0,5 m, thận trọng dùng dụng cụ làm tay đào tìm theo đúng yêu cầu kỹ
thuật cho đến khi lộ hẳn vật gây tín hiệu ra.
6.4.8.1.3. Nếu tín hiệu nằm ở độ
sâu đến 1 m, dùng thiết bị xói và hút bùn cát kết hợp với dụng cụ làm tay, thận
trọng đào bới theo đúng yêu cầu kỹ thuật cho đến khi lộ hẳn vật gây tín hiệu
ra.
6.4.8.1.4. Nếu tín hiệu nằm ở
độ sâu đến 3 m hoặc đến 5 m, dùng các thiết bị đào kết hợp với vòi xói áp lực
cao, thiết bị xói và hút bùn cát vừa tiến hành xăm tìm vừa đào hoặc xói cho đến
khi lộ hẳn vật gây tín hiệu ra. Với các khu vực có địa chất phức tạp (cát chảy,
bùn) thì phải làm các khung vây bằng sắt góc và tôn giống như các khoang giếng để
đặt xuống khu vực tâm tín hiệu; dùng thợ lặn kết hợp với các loại vòi xói áp
lực cao để xói cát, bùn hạ dần các khoang vây xuống rồi đào cho đến khi lộ hẳn vật
gây tín hiệu ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.8.3. Sau khi đã xử lý
xong tín hiệu phải dùng máy dò kiểm tra lại xung quanh và phía dưới tín hiệu
vừa xử lý để đảm bảo sạch hết tín hiệu. Nếu còn tín hiệu thì phải tiến hành xử
lý theo đúng thứ tự các bước từ 6.4.8.1 đến 6.4.8.3.
6.4.9. Lặn kiểm tra, xử
lý tín hiệu nằm trên bề mặt đáy biển, độ sâu nước từ lớn hơn 30 m đến 300 m
bằng thiết bị lặn tự hành (ROV)
6.4.9.1. Căn cứ sơ đồ tín
hiệu đã đánh dấu (toạ độ các điểm có tín hiệu), tập kết tàu xử lý, làm công tác
chuẩn bị, dùng thiết bị ROV (có cánh tay máy và máy dò mìn), tới vị trí đã đánh
dấu, tiến hành tìm vật gây tín hiệu theo đúng yêu cầu kỹ thuật thông qua Camera
lắp trên thiết bị ROV để xác định chính xác.
6.4.9.2. Kiểm tra xác định
vật gây tín hiệu: Nếu không phải là bom mìn, vật nổ thì tiến hành thu gom vận
chuyển lên tàu xử lý bằng cánh tay máy của tàu lặn để đưa về nơi quy định; nếu tín
hiệu là các loại bom mìn, vật nổ thì phải tập kết về vị trí quy định để tổ chức
hủy nổ; nếu là bom mìn, vật nổ không an toàn cho thu gom, vận chuyển hoặc vật
nổ lạ thì dùng phao, neo và cờ đỏ đánh dấu lại chờ tổ chức hủy nổ tại chỗ.
6.4.9.3. Sau khi đã xử lý
xong tín hiệu phải dùng máy dò kiểm tra lại xung quanh và phía dưới tín hiệu
vừa xử lý để đảm bảo sạch hết tín hiệu. Nếu còn tín hiệu thì phải tiến hành xử
lý theo đúng thứ tự các bước từ 6.4.9.1 đến 6.4.9.3.
6.4.10. Đào đất bằng
thuốc nổ, kiểm tra, xử lý tín hiệu đến độ sâu 1 m tính từ đáy biển, độ sâu nước
từ lớn hơn 30 m đến 150 m
6.4.10.1. Tập kết tàu xử lý,
làm công tác chuẩn bị, thực hiện các biện pháp an toàn, dùng tàu lặn không
người lái có điều khiển (ROV) có gắn cánh tay máy, đến vị trí đã đánh dấu tìm
vị trí tâm tín hiệu thông qua máy dò mìn dưới nước theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
6.4.10.2. Thông qua thiết bị
ROV, kiểm tra, xác định sơ bộ độ nằm sâu của tín hiệu; tiến hành chuẩn bị lượng
nổ và phụ kiện nổ theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
6.4.10.3. Dùng thiết bị ROV
đặt các lượng nổ ốp (lượng nổ tập trung) lên mặt đất trên vị trí tâm tín hiệu
(với lượng thứ nhất, các lượng sau phải đặt vào đáy hố nổ do lượng trước đó tạo
ra), bố trí đường dây gây nổ theo phương án, tổ chức cảnh giới, quy định tín
hiệu; tiến hành gây nổ lượng nổ để đào cho đến khi lộ hẳn vật gây tín hiệu ra
(theo từng mức độ sâu mỗi lần nổ là 0,5 m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.10.5. Sau khi đã xử lý
xong tín hiệu phải dùng máy dò mìn dưới nước kiểm tra lại xung quanh và phía dưới
vị trí tín hiệu vừa xử lý để đảm bảo sạch hết tín hiệu. Nếu còn tín hiệu thì
phải tiến hành xử lý theo đúng thứ tự các bước từ 6.4.10.1 đến 6.4.10.5.
6.4.11. Hủy bom mìn, vật
nổ tại chỗ, độ sâu nước từ lớn hơn 15 m đến 30 m
6.4.11.1. Tập kết tàu xử lý,
xác định chính xác lại vị trí tín hiệu, thả phao, neo phụ đánh dấu vị trí tín
hiệu.
6.4.11.2. Làm công tác chuẩn
bị và thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn, dùng thợ lặn kiểm tra, trực tiếp
đưa lượng nổ được tính toán và chuẩn bị sẵn xuống đặt áp sát và liên kết chặt vào
bom mìn, vật nổ, bố trí hệ thống gây nổ gồm:
6.4.11.2.1. Dây nổ dùng để kích
nổ lượng nổ hủy, có chiều dài bằng chiều sâu mực nước tại vị trí có vật nổ cộng
với độ chùng của dây, thường độ chùng của dây bằng 25 % tổng chiều dài dây, một
đầu dây được liên kết chặt vào lượng nổ bằng cách cuốn tối thiểu 7 vòng dây nổ
vào thỏi thuốc mồi nằm trong lượng nổ hoặc dùng kíp đặt trực tiếp vào lượng nổ
(theo đúng kỹ thuật sử dụng thuốc nổ và hỏa cụ), đầu dây nổ còn lại được buộc vào
một phao nhựa đường kính 30 cm và để hở đầu dây trên mặt nước dùng để liên kết
với kíp kích nổ.
6.4.11.2.2. Kíp điện và đường
dây gây nổ điện đã được chuẩn bị sẵn theo đúng yêu cầu kỹ thuật, kíp điện được
liên kết với đầu dây nổ trên mặt nước.
6.4.11.2.3. Trạm gây nổ được đặt
trên tàu, khoảng cách giữa tàu đặt trạm gây nổ đến khu vực bố trí lượng nổ phải
được tính toán cụ thể nhằm tránh được các ảnh hưởng của sóng nổ theo đúng Điều
lệ công tác nổ.
6.4.11.3. Sau khi kiểm tra an
toàn, tiến hành gây nổ lượng nổ để kích nổ phá hủy bom mìn, vật nổ theo đúng
phương án được duyệt.
6.4.11.4. Sau khi hủy xong, dùng
thợ lặn mang thiết bị lặn và máy dò mìn kiểm tra lại xung quanh và phía dưới vị
trí hố hủy để đảm bảo bom mìn, vật nổ đã được hủy nổ hết. Nếu còn tín hiệu thì
phải tiến hành xử lý theo đúng thứ tự các bước từ 6.4.11.1 đến 6.4.11.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.12.1. Tập kết tàu xử lý,
xác định chính xác lại vị trí tín hiệu, thả thêm phao, neo phụ đánh dấu vị trí
tín hiệu (tùy độ sâu của nước và lưu tốc dòng chảy mà neo có trọng lượng khác nhau,
thường trọng lượng của neo từ 50 kg đến 200 kg, dây neo bằng nilon có đường
kính 16 mm, phao phụ có đường kính 30 cm).
6.4.12.2. Làm công tác chuẩn
bị và thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn, điều khiển thiết bị ROV có gắn máy
dò mìn dưới nước xuống vị trí đã đánh dấu (đi theo dây neo xuống vị trí), kết
hợp vừa dò tìm bằng máy dò vừa kiểm tra, quan sát thông qua Camera, màn hình, để
xác định lại chính xác loại bom mìn, vật nổ để có cơ sở tính toán và chọn loại
lượng nổ kích nổ cho phù hợp. Điều chỉnh phao và neo để đặt vào sát bên cạnh vị
trí bom mìn, vật nổ.
6.4.12.3. Dùng thiết bị ROV có
cánh tay máy cặp lượng nổ có kèm theo hệ thống gây nổ đã được tính toán và
chuẩn bị sẵn (nếu nước quá sâu và có dòng chảy có thể tăng thêm đối trọng để lượng
nổ khi được đặt vào vị trí bom mìn, vật nổ không bị trôi hay bị nâng lên do lực
đẩy của cột nước), điều khiển ROV theo dây neo xuống đặt áp sát lượng nổ vào
bom mìn, vật nổ.
6.4.12.4. Sau khi kiểm tra an
toàn, tiến hành gây nổ lượng nổ để kích nổ phá hủy bom mìn, vật nổ theo đúng
phương án được duyệt.
6.4.12.5. Sau khi hủy nổ xong,
phải dùng thiết bị ROV và máy dò mìn dưới nước kiểm tra lại xung quanh và phía dưới
vị trí hố hủy để đảm bảo bom mìn, vật nổ đã được hủy nổ hết. Nếu còn tín hiệu
thì phải tiến hành xử lý theo đúng thứ tự các bước từ 6.4.12.1 đến 6.4.12.5.
7. Trang, thiết bị
thi công rà phá bom mìn, vật nổ
7.1. Máy dò mìn
7.1.1. Đồng bộ
Đồng bộ phải đầy đủ
theo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ sâu dò tìm đối
với mìn bộ binh không nhỏ hơn 10 cm.
- Độ sâu dò tìm đối
với mìn chống tăng không nhỏ hơn 60 cm.
7.2. Máy dò bom
7.2.1. Đồng bộ
Đồng bộ phải đầy đủ
theo quy định.
7.2.2. Yêu cầu kỹ
thuật
- Độ sâu dò tìm đối
với mìn bộ binh không nhỏ hơn 15 cm.
- Độ sâu dò tìm đối
với mìn chống tăng không nhỏ hơn 150 cm.
- Độ sâu dò tìm đối
với bom 250 kg (hoặc tương đương) không nhỏ hơn 500 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1. Đồng bộ
Đồng bộ phải đầy đủ
theo quy định, kèm theo phần mềm hoạt động.
7.3.2. Yêu cầu kỹ
thuật
- Chịu được sóng từ
Cấp 4 trở lên.
- Độ sâu nước mà máy
có thể hoạt động từ 1 m đến 300 m.
- Độ chính xác định
vị không lớn hơn 1 m.
7.4. Máy đo xa
7.4.1. Đồng bộ
Đồng bộ phải đầy đủ
theo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cự ly đo xa đến 2 000
m.
7.5. Máy đo lưu tốc
7.5.1. Đồng bộ
Đồng bộ phải đầy đủ
theo quy định.
7.5.2. Yêu cầu kỹ
thuật
Đo được tốc độ dòng
nước chảy từ 0,1 m/s đến 8 m/s.
7.6. Máy toàn đạc
7.6.1. Đồng bộ
Đồng bộ phải đầy đủ
theo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo góc: Hiển thị
1”; độ chính xác 7”.
- Ống kính: Độ phóng đại
30 lần; trường nhìn 1o30’ (26 m đến 1 km); khoảng đo ngắn nhất 1,7 m.
- Chế độ đo: Khoảng cách
đo với gương đơn là 3 500 m (chế độ đo hồng ngoại); đo không dùng gương ≥ 1 000
m, đo dùng gương là 7 500 m (chế độ đo Laser).
7.7. Trang bị bảo vệ
người
7.7.1. Đồng bộ
Gồm: Mũ, áo và giày
(áo phao đối với RPBM dưới nước, dưới biển).
7.7.2. Yêu cầu kỹ
thuật
Chống được sóng xung
kích và mảnh văng gây nguy hiểm cho nhân viên RPBM.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi RPBM tại khu
vực khác, chỉ nhân viên xử lý cần phải có trang bị bảo vệ người.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Diện tích, độ sâu và
hành lang an toàn rà phá bom mìn, vật nổ
A.1. Diện tích RPBM
Căn cứ vào yêu cầu của
từng công trình, tính năng của máy và yêu cầu bảo đảm an toàn cho công trình,
diện tích RPBM phải bao gồm:
- Diện tích mặt bằng sử
dụng của công trình (gồm toàn bộ hoặc một phần diện tích được giao quyền sử
dụng căn cứ vào số liệu khảo sát và các tài liệu được cung cấp về tình hình ô
nhiễm bom mìn, vật nổ);
- Diện tích hành lang
an toàn được quy định cụ thể của từng công trình có xét đến tầm quan trọng của
công trình;
- Đối với các khu vực
địa hình không bằng phẳng (có độ dốc) thì diện tích cần RPBM được tính theo mặt
dốc của địa hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn cứ vào tính năng tác
dụng và khả năng xuyên sâu của các loại bom mìn, vật nổ và quan trọng nhất là
mục đích sử dụng của khu vực sau RPBM để xác định độ sâu cần RPBM, gồm:
- RPBM trên bề mặt đáy
biển, áp dụng cho tất cả các dự án phục vụ việc phát triển du lịch biển, bảo
tồn sinh vật biển, nuôi trồng thủy sản... bảo đảm an toàn trước mắt cho nhân dân;
- RPBM đến độ sâu 30
cm, áp dụng cho tất cả các dự án phục vụ việc khai hoang, phục hóa đất canh
tác, đất nông nghiệp, bảo đảm an toàn trước mắt cho nhân dân;
- RPBM đến độ sâu 3
m, áp dụng cho các dự án tái định cư, xây dựng nhà ở cao dưới 10 m; kênh mương
thủy lợi, hồ chứa nước; các dự án giao thông cấp thấp như đường giao thông đến Cấp
3, giao thông tuyến huyện, giao thông nông thôn; các dự án nạo vét luồng lạch có
độ sâu nạo vét nhỏ hơn 3 m; các tuyến cáp quang biển, các tuyến ống dẫn dầu, dẫn
khí đốt...;
- RPBM đến độ sâu 5
m, áp dụng cho các dự án xây dựng dân dụng có chiều cao lớn hơn 10 m, xây dựng công
nghiệp, giao thông cấp cao như quốc lộ, tỉnh lộ...; các dự án nạo vét luồng
lạch có độ sâu nạo vét từ 3 m đến 5 m, các dự án khoan thăm dò hoặc xây dựng công
nghiệp khai thác dầu khí;
- RPBM đến độ sâu lớn
hơn 5 m, áp dụng cho các công trình có tầm quan trọng đặc biệt theo yêu cầu của
chủ đầu tư và những nơi có đánh dấu bom chưa nổ nhưng không phát hiện được khi
đã dò tìm đến độ sâu 5 m.
A.3. Hành lang an toàn
trong RPBM
Hành lang an toàn để bảo
đảm an toàn cho thi công xây dựng công trình sau khi kết thúc công việc RPBM: Là
khoảng cách trên bề mặt tính từ mép ngoài công trình đến mép ngoài của khu vực cần
RPBM. Mục đích là bảo đảm không làm nổ bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh
nằm ngoài khu vực này do tác động của các thiết bị, máy móc khi đang tiến hành thi
công công trình. Chiều rộng của dải hành lang an toàn xác định phải căn cứ vào
tầm quan trọng của từng công trình cụ thể, vào chủng loại bom mìn, vật nổ có
trong khu vực qua số liệu khảo sát. Cụ thể:
- Các dự án khai
hoang, phục hóa, tái định cư: 5 m tính từ mép chu vi đường biên ra phía ngoài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường giao thông cấp
trung bình (từ Cấp 2 đến Cấp 4): 7 m tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy
đắp hoặc mép ngoài rãnh dọc ra phía ngoài về mỗi bên;
- Các dự án xây dựng dân
dụng, công nghiệp: 7 m tính từ mép chu vi đường biên ra phía ngoài;
- Đường giao thông cấp
cao, đường ra vào các cầu lớn: 10 tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp
hoặc mép ngoài rãnh dọc ra phía ngoài về mỗi bên;
- Các dự án phát triển
du lịch biển, bảo tồn sinh vật biển, nuôi trồng thủy sản: 10 tính từ mép chu vi
đường biên ra phía ngoài;
- Luồng đường sông,
kênh mương thủy lợi: 15 m tính từ mép trên ta luy đào của luồng hoặc kênh ra
phía ngoài về mỗi bên;
- Cầu nhỏ, cống qua
đường các loại: 20 m;
- Cầu, cửa đường hầm giao
thông, bến cảng: 50 m (tính từ mép công trình ra phía ngoài về 4 phía);
- Luồng đường biển:
25 m (tính từ mép trên ta luy đào của luồng ra phía ngoài về mỗi bên);
- Tuyến đường cáp quang,
cáp thông tin, cáp điện ngầm: 1,5 m (trường hợp thi công bằng thủ công), 3 m
(trường hợp thi công bằng máy), tính từ tim tuyến ra phía ngoài về mỗi bên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tuyến đường ống dẫn
dầu, dẫn khí: 25 m tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp ra phía ngoài về
mỗi bên;
- Kè bờ sông, biển: 5
m tính từ mép ngoài cùng hố móng ra phía ngoài về mỗi bên;
- Lỗ khoan khảo sát
địa chất: Bán kính là 20 m tính từ tim lỗ ra xung quanh;
- Lỗ khoan khai thác nước
ngầm, khai thác dầu mỏ và khí đốt: 50 m tính từ tim lỗ ra xung quanh.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Công tác rà phá
bom mìn, vật nổ sau chiến tranh
5. Yêu cầu của công
tác rà phá bom mìn, vật nổ sau chiến tranh
5.1. Yêu cầu chung
5.2. Yêu cầu về tổ
chức
5.2.1. Đội rà phá bom
mìn, vật nổ trên cạn
5.2.2. Đội rà phá bom
mìn, vật nổ dưới nước
5.2.3. Đội rà phá bom
mìn, vật nổ dưới biển
5.3. Yêu cầu về con
người
5.3.1. Đội trưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Yêu cầu về trang
thiết bị và phương tiện bảo đảm
5.4.1. Yêu cầu chung
5.4.2. Đội rà phá bom
mìn, vật nổ trên cạn
5.4.3. Đội rà phá bom
mìn, vật nổ dưới nước (độ sâu nước đến 15 m)
5.4.4. Đội rà phá bom
mìn, vật nổ dưới biển (độ sâu nước lớn hơn 15 m)
6. Trình tự thi công
rà phá bom mìn, vật nổ
6.1. Yêu cầu chung
6.2. Rà phá bom mìn,
vật nổ trên cạn
6.3. Rà phá bom mìn,
vật nổ dưới nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Trang, thiết bị
thi công rà phá bom mìn, vật nổ
7.1. Máy dò mìn
7.2. Máy dò bom
7.3. Bộ thiết bị phát
hiện và định vị bom mìn, vật nổ dưới biển
7.4. Máy đo xa
7.5. Máy đo lưu tốc
7.6. Máy toàn đạc
7.7. Trang bị bảo vệ
người
Phụ lục A (Tham khảo)
Diện tích, độ sâu và hành lang an toàn rà phá bom mìn, vật nổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66