QCVN
12 - 30:2024/BCT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - DÂY CHÁY CHẬM CÔNG NGHIỆP
National
technical regulation on safety of industrial explosive materials - Safety fuse
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 12 - 30:2024/BCT do Tổ soạn thảo
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - dây
cháy chậm công nghiệp biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban
hành theo Thông tư số 37/2024/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2024.
Quy chuẩn này thay thế Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về dây cháy chậm công nghiệp số QCVN 06:2015/BCT.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - DÂY CHÁY
CHẬM CÔNG NGHIỆP
National
technical regulation on safety of industrial explosive materials - Safety fuse
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định chỉ
tiêu kỹ thuật, phương pháp thử và quy định quản lý đối với dây cháy chậm công
nghiệp có mã HS 3603.10.00.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng cho
các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan tới cháy chậm công nghiệp trên lãnh
thổ Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Dây cháy chậm công nghiệp là
một loại phụ kiện nổ dùng để truyền lửa và khởi nổ kíp nổ đốt. Lõi của dây cháy
chậm chứa thuốc Đen và phân bố đều trên toàn bộ chiều dài dây. Vỏ dây có nhiều
lớp bằng sợi bông hoặc sợi lanh và các lớp chống thấm nước.
3.2. Cường độ phun lửa thể hiện độ
mạnh, yếu của tia lửa khi dây cháy chậm cháy hết phụt ra, thông qua việc đánh
giá khả năng mồi cháy giữa hai đoạn dây cháy chậm đặt cách nhau một khoảng cách
nhất định.
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn trong Quy
chuẩn kỹ thuật này được áp dụng phiên bản được nêu ở dưới đây.
QCVN 01:2019/BCT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận
chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc
nổ.
5. Chỉ tiêu kỹ thuật
Chỉ tiêu kỹ thuật của dây cháy chậm
công nghiệp được quy định tại Bảng 1.
Bảng
1 - Chỉ tiêu kỹ thuật của dây cháy chậm công nghiệp
Tên
chỉ tiêu
Đơn
vị tính
Chỉ
tiêu
1. Đường kính ngoài của dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
5,0 đến 5,6
2. Đường kính lõi thuốc
mm
Không
nhỏ hơn 2,5
3. Tốc độ cháy
s/m
Từ
100 đến 125
4. Khả năng cháy đều và cháy hoàn
toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Cường độ phun lửa
mm
Không
nhỏ hơn 40
6. Thời gian chịu nước ở độ sâu 1
m
h
2
6. Bao gói, ghi nhãn
Dây cháy chậm được cuộn thành cuộn
50 m, trong cuộn có tối đa là 5 đoạn; chiều dài của đoạn ngắn nhất không nhỏ
hơn 2 m. Các đầu của mỗi đoạn dây cháy chậm có một lớp chất chống ẩm bao kín.
Mỗi cuộn dây cháy chậm được cho vào túi PE buộc chặt. 10 túi dây cháy chậm (500
m) được bảo quản trong 01 thùng cacton.
7. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1. Nguyên tắc
Sử dụng phương tiện đo để kiểm tra
đường kính ngoài của dây cháy chậm công nghiệp.
7.1.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.1.2.1. Dây cháy chậm công nghiệp.
7.1.2.2. Thước cặp Panme, độ chính
xác ± 0,02 mm.
7.1.3. Cách tiến hành
7.1.3.1. Quan sát, kiểm tra bằng
mắt thường về tình trạng mặt ngoài của dây cháy chậm công nghiệp.
7.1.3.2. Dùng thước cặp đo đường
kính tại 05 vị trí khác nhau của mỗi đoạn dây cháy chậm công nghiệp, ghi lại
các kết quả.
Thí nghiệm được tiến hành 03 lần,
sai số giữa các kết quả đo không lớn hơn 0,1 mm. Kết quả là giá trị trung bình
của ba lần thí nghiệm, làm tròn đến 0,01 g/cm3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử có mặt ngoài không gãy gập,
không dập nát, không ẩm mốc và không bong tróc vỏ. Kích thước đạt yêu cầu theo
quy định tại Điều 5 của quy chuẩn kỹ thuật này.
7.2. Xác định đường kính lõi thuốc
7.2.1. Nguyên tắc
Sử dụng phương tiện đo để kiểm tra
đường kính ngoài, vỏ của dây cháy chậm công nghiệp, từ đó xác định đường kính
lõi thuốc.
7.2.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.2.2.1. Dây cháy chậm công nghiệp.
7.2.2.2. Thước cặp Panme, độ chính
xác ± 0,02 mm.
7.2.2.3. Thước đo chiều dài, có
vạch chia 1 mm.
7.2.2.4. Dao, thớt gỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3.1. Dùng thước cặp đo đường
kính ngoài của 03 đoạn dây bất kỳ. Mỗi đoạn đo ở 5 vị trí khác nhau, ghi lại
các kết quả.
7.2.3.2. Dùng dao tách lớp vỏ, dùng
thước cặp đo chiều dày lớp vỏ tại 05 vị trí khác nhau của mỗi đoạn dây cháy
chậm công nghiệp, ghi lại các kết quả.
7.2.4. Tính kết quả
Đường kính thỏi thuốc, tính theo
công thức:
Φ =
Φ 1 - 2δ
Trong đó:
Φ: Đường kính lõi thuốc, mm.
Φ1: Đường kính ngoài của
dây cháy chậm công nghiệp, mm.
δ: Chiều dày của lớp vỏ, mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.5. Đánh giá kết quả
Mẫu thử có đường kính lõi thuốc đạt
yêu cầu theo quy định tại Điều 5 của quy chuẩn kỹ thuật này.
7.3. Xác định tốc độ cháy
7.3.1. Nguyên tắc
Xác định khoảng thời gian cháy hết
một đoạn dây cháy chậm có độ dài biết trước.
7.3.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.3.2.1. Dây cháy chậm công nghiệp.
7.3.2.2. Đồng hồ bấm giây.
7.3.2.3. Thước đo chiều dài có chia
vạch 1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.5. Dao, thớt gỗ.
7.3.3. Cách tiến hành
7.3.3.1. Dùng dao cắt bỏ 5 cm ở đầu
mỗi đoạn dây cháy chậm bất kỳ trong lô hàng cần kiểm tra thời gian cháy. Sau đó
cắt 03 đoạn mẫu thử, mỗi mẫu dài 1 m, chính xác đến 1 mm. Cho phép cắt vát một
đầu mỗi đoạn mẫu thử đề khi đốt được dễ dàng, chiều dài vát là 2 mm. Chiều dài của
đoạn mẫu thử được xác định từ điểm giữa của vết vát đến cuối đoạn mẫu thử.
Khi cắt dây cháy chậm các vết cắt
phải phẳng, vuông góc với trục của dây. Đối với vết cắt vát, nhát cắt phải gọn.
Các vết cắt phải đảm bảo thuốc trong lõi dây không rơi ra ngoài.
7.3.3.2. Dùng dụng cụ phát tia lửa
làm cháy đầu dây cháy chậm, đồng thời bấm đồng hồ đo thời gian. Quan sát mẫu
thử cháy.
7.3.3.3. Khi mẫu thử cháy hết (tia
lửa phát ra ở đầu kia của mẫu) lập tức bấm đồng hồ dừng đo. Đọc kết quả trên
đồng hồ bấm giây.
7.3.4. Đánh giá kết quả
Yêu cầu thời gian cháy từ 100 s đến
125 s. Trong quá trình cháy mẫu thử không tắt, không xuất hiện xì, không phụt
tia lửa qua vỏ dây cháy chậm.
Trường hợp có ít nhất 01 mẫu thử
không đạt yêu cầu, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi
lần 1, yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu theo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Xác định khả năng cháy đều và
cháy hoàn toàn
7.4.1. Nguyên tắc
Tiến hành đốt đoạn dây cháy chậm
công nghiệp có chiều dài nhất định và quan sát sự cháy đều và cháy chậm.
7.4.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.4.2.1. Dây cháy chậm công nghiệp.
7.4.2.2. Dụng cụ phát tia lửa.
7.4.2.3. Dao, thớt gỗ.
7.4.3. Cách tiến hành
7.4.3.1. Dùng dao cắt 03 đoạn dây
cháy chậm bất kỳ trong lô hàng cần kiểm tra, mỗi đoạn dài 5 m. Cắt bỏ 5 cm ở
hai đầu mỗi đoạn dây, cắt vát một đầu mỗi đoạn mẫu thử để khi đốt được dễ dàng,
chiều dài vát là 2 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.4. Đánh giá kết quả
Yêu cầu các đoạn dây đem thử nghiệm
cháy hết, trong quá trình cháy không tắt, không phụt tia lửa qua vỏ dây ra
ngoài.
7.5. Xác định cường độ phun lửa
7.5.1. Nguyên tắc
Đặt 02 đoạn dây cháy chậm cách nhau
một khoảng nhất định, tiến hành đốt đoạn dây thứ nhất và quan sát khả năng bắt
cháy của đoạn dây thứ nhất đối với đoạn dây thứ hai.
7.5.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.5.2.1. Dây cháy chậm công nghiệp.
7.5.2.2. Ống thủy tinh trong suốt,
thông 2 đầu, đường kính trong của ống từ 6,0 mm đến 6,5 mm, chiều dài ống từ
100 mm đến 130 mm
7.5.2.3. Thước đo chiều dài có chia
vạch 1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2.5. Dao, thớt gỗ.
7.5.3. Cách tiến hành
7.5.3.1. Lấy 03 đoạn dây cháy chậm
bất kỳ trong lô hàng cần kiểm tra. Cắt mỗi đoạn dây 02 đoạn mẫu thử dài 100 mm
± 1 mm. Đảm bảo vết cắt phẳng, vuông góc với trục của dây và thuốc trong lõi
dây không rơi ra ngoài.
7.5.3.2. Cho 2 đoạn mẫu thử vào
trong ống thủy tinh sao cho 2 đầu của 2 đoạn dây cách nhau 40 mm. Khoảng cách
trên không bị xê dịch trong quá trình thử.
Đốt cháy một đầu của đoạn mẫu thử
thứ nhất. Quan sát mẫu thử cháy.
Thực hiện thử nghiệm 03 mẫu như
trên.
7.5.4. Đánh giá kết quả
Yêu cầu ngọn lửa của đoạn dây cháy
chậm thứ nhất phải bắt cháy được đoạn dây cháy chậm thứ hai.
Trường hợp khi thử có ít nhất một
mẫu không bắt cháy, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần
thứ nhất. Lần thử này yêu cầu toàn bộ số mẫu thử đạt yêu cầu quy định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6. Xác định khả năng chịu nước
7.6.1. Nguyên tắc
Ngâm mẫu cần kiểm tra khả năng chịu
nước trong bể nước (hoặc ngâm trong bình chịu áp lực) trong một thời gian nhất
định. Tiến hành đốt cháy sau khi ngâm nước.
7.6.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.6.2.1. Dây cháy chậm công nghiệp.
7.6.2.2. Thùng chứa nước hoặc bể
nước có chiều cao lớn hơn 1 m.
7.6.2.3. Băng dính hoặc chất chống
ẩm.
7.6.2.4. Dụng cụ phát tia lửa hoặc
phương tiện mồi cháy chuyên dụng.
7.6.2.5. Dao, thớt gỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.3.1. Dùng dao cắt 03 đoạn dây
cháy chậm bất kỳ trong lô hàng cần xác định khả năng chịu nước, mỗi đoạn dài 5
m. Dùng băng dính quấn hai đầu đoạn dây hoặc nhúng trong chất chống ẩm, đảm bảo
nước không ngấm qua đầu dây. Cuộn lại thành cuộn, đem ngâm nước trong thùng chứa
hoặc bể có độ sâu 1 m nước.
7.6.3.2. Thời gian ngâm nước là 2
h. Hết thời gian ngâm nước, lấy các đoạn dây cháy chậm ra khỏi nước, lau khô
nước bám trên dây bằng khăn khô, sạch.
7.6.3.3. Cắt bỏ 5 cm ở đầu mỗi đoạn
dây, cho phép cắt vát một đầu mỗi đoạn dây để khi đốt được dễ dàng.
Lần lượt rải các đoạn dây cháy chậm
trên bãi thử nổ, sao cho dây không bị xoắn hoặc gập lại.
Tiến hành đốt và quan sát sự cháy
của các đoạn dây. Khi đoạn dây này cháy hết mới đốt đoạn dây tiếp theo.
7.6.4. Đánh giá kết quả
Yêu cầu các đoạn dây cháy hết. Quá
trình cháy không có hiện tượng tắt, xì hoặc phụt tia lửa qua vỏ dây ra ngoài
thì kết luận lô dây cháy chậm mang thử nghiệm có khả năng chịu nước tốt.
Trường hợp có ít nhất 01 mẫu thử
không đạt yêu cầu, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi
lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu quy định.
Trường hợp thử lần 2, có một mẫu
không đạt thì kết luận lô hàng có khả năng chịu nước không đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tuân thủ quy định về an toàn
trong bảo quản, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Quy
chuẩn số QCVN 01:2019/BCT trong quá trình thử nghiệm và tiêu hủy mẫu không đạt
yêu cầu.
7.8. Quy định về sử dụng phương
tiện đo
Phương tiện đo phải được kiểm định,
hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường. Trong toàn bộ thời gian quy
định của chu kỳ kiểm định, hiệu chuẩn, đặc tính kỹ thuật đo lường của phương
tiện đo phải được duy trì trong suốt quá trình sử dụng.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
8. Quy định về quản lý
8.1. Dây cháy chậm công
nghiệp phải công bố hợp quy phù hợp quy định kỹ thuật tại Điều 5 của Quy chuẩn
kỹ thuật này, gắn dấu hợp quy (dấu CR) và ghi nhãn hàng hóa trước khi lưu thông
trên thị trường. Việc ghi nhãn dây cháy chậm công nghiệp được thực hiện theo
quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1
Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ về nhãn hàng hóa và QCVN 01:2019/BCT.
8.2. Dây cháy chậm công nghiệp sản
xuất trong nước phải thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số
36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
quản lý chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương (sau đây viết tắt là Thông tư số 36/2019/TT-BCT)
8.3. Dây cháy chậm công nghiệp nhập
khẩu phải thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy
định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh
vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm
tra chuyên ngành.
9. Công bố hợp quy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Chứng nhận hợp quy
Chứng nhận hợp quy đối với dây cháy
chậm công nghiệp sản xuất trong nước, nhập khẩu thực hiện theo phương thức 5
“Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua
thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường hoặc lô hàng nhập khẩu
kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất” hoặc phương thức 7 “Thử nghiệm, đánh
giá lô sản phẩm, hàng hóa” tại cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 5
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức
đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN).
9.3. Thử nghiệm phục vụ việc chứng
nhận hợp quy phải được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ
định theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT hoặc tổ chức được thừa nhận
theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.
9.4. Trình tự, thủ tục và hồ sơ
công bố hợp quy
Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố
hợp quy đối với dây cháy chậm công nghiệp sản xuất trong nước và nhập khẩu thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT
10. Sử dụng dấu hợp quy
Dấu hợp quy và sử dụng dấu hợp quy
phải tuân thủ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
11. Trách nhiệm của tổ chức sản
xuất, kinh doanh, nhập khẩu dây cháy chậm công nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu
dây cháy chậm công nghiệp phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương
nơi đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT.
12. Trách nhiệm của cơ quan quản
lý nhà nước
12.1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi
trường công nghiệp chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công
Thương, các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ
thuật này.
12.2. Sở Công Thương các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, đôn đốc về thực hiện các thủ tục công
bố hợp quy theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và kiểm tra việc tuân thủ
các quy định về quản lý chất lượng dây cháy chậm công nghiệp của các doanh
nghiệp trên địa bàn quản lý.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
13. Hiệu lực thi hành
13.1. Quy chuẩn kỹ thuật này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
13.2. Trong quá trình thực hiện Quy
chuẩn kỹ thuật này, trường hợp tổ chức, cá nhân có khó khăn, vướng mắc đề nghị
phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết.
13.2. Trong trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật, Tiêu chuẩn, Quy chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này
có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản
mới ban hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm dây cháy chậm công nghiệp
được công bố hợp quy trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 theo Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về dây cháy chậm công nghiệp số QCVN 06:2015/BCT được tiếp tục sử dụng
theo thời hạn sử dụng đã công bố./.