BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số.......
/2012/TT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày… tháng… năm 2013
|
THÔNG TƯ BAN HÀNH
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT VÀ DUY TRÌ TRẠNG THÁI KỸ THUẬT MÁY TÀU
National Technical Regulation on Preventive Machinery Maintenance
Systems
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng .........................................................
1.2 Tài
liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ.................................................................
II QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT .............................................................................................
Chương 1
Quy định chung ..........................................................................................
1.1 Quy
định chung ................................................................................................
Chương 2 Kiểm
tra ....................................................................................................
2.1 Quy
định chung ................................................................................................
2.2 Kiểm
tra lần đầu ...............................................................................................
2.3 Kiểm
tra chu kỳ .................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Quy
định chung ................................................................................................
3.2 Hệ
thống theo dõi và chẩn đoán trạng thái .......................................................
3.3 Hệ
thống quản lý việc duy trì trạng thái kỹ thuật của máy ................................
III QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ...........................................................................................
1.1 Quy
định chung .................................................................................................
1.2 Quy
định về giám sát kỹ thuật ...........................................................................
1.3 Chứng
nhận......................................................................................................
IV TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN .....................................................
1.1 Trách
nhiệm của các chủ tàu, công ty khai thác tàu, cơ sở thiết kế, chế tạo mới, hoán
cải, phục hồi và sửa chữa hệ thống .................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Kiểm
tra thực hiện của Bộ Giao thông vận tải ...................................................
V TỔ CHỨC
THỰC HIỆN ...............................................................................................
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT VÀ DUY TRÌ TRẠNG THÁI KỸ THUẬT MÁY TÀU
National Technical Regulation on Preventive Machinery Maintenance
Systems
I QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1.1 Phạm
vi điều chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các yêu
cầu liên quan trong QCVN 21: 2010/BGTVT "Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia - Quy
phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép" được áp dụng cho hệ thống kiểm
soát và duy trì trạng thái kỹ thuật máy tàu, trừ khi có quy định khác trong Quy
chuẩn này.
1.1.2 Đối
tượng áp dụng
Quy chuẩn
này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến hệ thống
kiểm soát và duy trì trạng thái kỹ thuật máy tàu thuộc phạm vi điều chỉnh nêu
tại 1.1.1 là Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây trong Quy chuẩn này viết tắt là
"Đăng kiểm"); các chủ tàu, cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải, phục
hồi, sửa chữa và khai thác hệ thống kiểm soát và duy trì trạng thái kỹ thuật
máy tàu.
1.2 Tài
liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ
1.2.1 Các
tài liệu viện dẫn
1 QCVN 21:
2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ
thép, ban hành theo Thông tư số 12/2010/TT-BGTVT ngày 21/04/2010 của Bộ Giao
thông vận tải.
2 Thông tư
32/2011/TT-BGTVT: Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về Đăng
kiểm tàu biển Việt Nam ngày 19/04/2011 ban hành kèm theo Quyết định số 51/2005/QĐ-BGTVT
ngày 12/10/2005 của Bộ Giao thông vận tải.
1.2.2 Giải
thích từ ngữ
1 Các
thuật ngữ dùng trong Quy chuẩn này được định nghĩa như ở (1) đến (2) dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) “Hệ
thống quản lý duy trì trạng thái kỹ thuật của máy” là hệ thống thực hiện quản
lý việc lập kế hoạch duy trì trạng thái kỹ thuật máy dựa trên cơ sở dữ liệu
nhận được từ hệ thống theo dõi và chẩn đoán trạng thái, bao gồm việc lập kế
hoạch và thực hiện việc bảo dưỡng, kiểm tra từng phần của thiết bị và chi tiết
của chúng.
II QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Quy
định chung
1.1.1 Thay
thế tương đương
Các hệ
thống kiểm soát và duy trì trạng thái kỹ thuật máy tàu không hoàn toàn tuân
theo các yêu cầu của Quy chuẩn này cũng có thể được chấp nhận nếu Đăng kiểm xét
thấy chúng có các đặc tính tương đương với Quy chuẩn này.
1.1.2 Hệ
thống kiểm soát và duy trì trạng thái kỹ thuật máy tàu có đặc trưng thiết kế mới
Đối với
hệ thống kiểm soát và duy trì trạng thái kỹ thuật máy tàu có đặc trưng thiết kế
mới, Đăng kiểm có thể yêu cầu phải thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này đến
mức độ thích hợp có thể áp dụng được cùng với các yêu cầu bổ sung được thiết
lập dựa trên thiết kế và quy trình thử khác với các yêu cầu được nêu trong Quy
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đăng kiểm
có thể áp dụng các yêu cầu của Quy chuẩn này một cách khác đi sau khi xem xét
các yêu cầu Quốc gia của chính quyền mà tàu treo cờ, kiểu và vùng hoạt động dự kiến
của tàu.
Chương 2
KIỂM TRA
2.1 Quy
định chung
2.1.1 Các
dạng kiểm tra
1 Các dạng
kiểm tra được quy định như sau:
(1) Kiểm
tra để đăng ký hệ thống kiểm soát và duy trì trạng thái kỹ thuật máy tàu (sau
đây gọi là “Kiểm tra lần đầu”);
(2) Kiểm
tra để duy trì đăng ký (sau đây gọi là “Kiểm tra chu kỳ”) bao gồm:
(a) Kiểm
tra định kỳ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Kiểm
tra bất thường.
2.1.2 Thời
hạn kiểm tra
1 Kiểm tra
lần đầu phải được thực hiện vào thời điểm có yêu cầu đăng ký.
2 Kiểm tra
chu kỳ phải được thực hiện vào những khoảng thời gian như sau:
(1) Kiểm
tra định kỳ phải được thực hiện theo mỗi khoảng thời gian được quy định ở 1.1.3-1(4),
Phần 1B, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT;
(2) Kiểm
tra hàng năm phải được thực hiện theo mỗi khoảng thời gian được quy định ở 1.1.3-1(1),
Phần 1B, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT;
(3) Bất
kể các quy định ở (1) và (2) nêu trên, kiểm tra bất thường được tiến hành một cách
độc lập với kiểm tra định kỳ hoặc kiểm tra hàng năm vào các thời điểm sau đây:
(a) Khi
các bộ phận chính của hệ thống bị hỏng, được sửa chữa hoặc được thay mới;
(b) Khi
hệ thống được sửa đổi hoặc thay thế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3 Thực
hiện kiểm tra định kỳ và kiểm tra hàng năm trước thời hạn v.v...
1 Thực
hiện kiểm tra trước thời hạn
Các yêu
cầu cho việc thực hiện kiểm tra định kỳ và kiểm tra hàng năm trước thời hạn
phải phù hợp với các quy định được nêu ở 1.1.4, Phần 1B, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT.
2 Hoãn
kiểm tra định kỳ
Các yêu
cầu cho việc trì hoãn kiểm tra định kỳ phải phù hợp với các quy định được nêu ở
1.1.5-1(1) hay 1.1.5-1(2), Phần 1B, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2.1.4 Chuẩn
bị cho việc kiểm tra
1 Chủ tàu
hoặc đại diện của chủ tàu phải thực hiện tất cả các công việc chuẩn bị cần
thiết cho việc kiểm tra cũng như các công việc khác nếu Đăng kiểm viên cho là
cần thiết, phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn. Các công việc này phải bao
gồm chuẩn bị các phương tiện, các biên bản cần thiết cho việc thực hiện kiểm
tra. Các thiết bị để kiểm tra, đo đạc và thử nghiệm mà Đăng kiểm viên dựa vào
đó để đưa ra các quyết định có ảnh hưởng đến việc phân cấp, phải có dấu hiệu
nhận dạng riêng biệt và được kiểm chuẩn theo một Tiêu chuẩn mà Đăng kiểm cho là
phù hợp. Tuy nhiên, Đăng kiểm viên có thể chấp nhận các dụng cụ đo đơn giản (ví
dụ: thước thẳng, thước dây, dụng cụ đo kiểm tra kích thước mối hàn, pan-me) mà
không cần có nhận dạng riêng biệt hay xác nhận đã kiểm chuẩn, miễn là các dụng
cụ đo này thuộc kiểu thiết kế thông dụng, được bảo dưỡng một cách thích hợp và
định kỳ so sánh với các thiết bị tương tự khác hoặc các mẫu thử.
Đăng kiểm
viên cũng có thể chấp nhận các thiết bị được lắp đặt lên tàu để đo đạc, giám sát
sự hoạt động của các trang thiết bị, máy móc của tàu (ví dụ các dụng cụ đo áp
suất, nhiệt độ, vòng quay) dựa trên các biên bản kiểm chuẩn trước đây hoặc bằng
cách so sánh các chỉ số đo được với số đo của các dụng cụ đo vạn năng.
2 Chủ tàu
hoặc đại diện của chủ tàu phải bố trí một nhân viên có hiểu biết kỹ càng về các
hạng mục sẽ kiểm tra để thực hiện công tác chuẩn bị kiểm tra nhằm tạo ra sự trợ
giúp cần thiết cho Đăng kiểm viên, theo yêu cầu của anh ta, trong suốt quá
trình kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các
công việc chuẩn bị cần thiết chưa được hoàn thành hoặc không được thực hiện; hoặc
(2) Không
có mặt bất kỳ một nhân viên trợ giúp kiểm tra nào, như được nêu ở -2 trên; hoặc
(3) Đăng
kiểm viên cho rằng không đảm bảo an toàn cho việc tiến hành kiểm tra.
2.1.5 Bố
trí sửa chữa khi thấy cần thiết
Khi Đăng
kiểm viên hoặc kết luận khảo sát thấy cần thiết phải sửa chữa, chủ tàu phải
tiến hành các sửa chữa cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của Đăng kiểm viên.
2.1.6 Tàu
ngừng hoạt động
1 Các tàu
ngừng hoạt động không phải thực hiện Kiểm tra chu kỳ. Tuy nhiên có thể thực hiện
kiểm tra bất thường khi có yêu cầu của chủ tàu.
2 Khi đưa
các tàu đã ngừng hoạt động vào hoạt động trở lại, phải thực hiện việc kiểm tra sau
đây và việc kiểm tra các hạng mục được hoãn lại trước đây do tàu ngừng hoạt
động, nếu có:
(1) Nếu
trong thời gian tàu ngừng hoạt động, chưa quá hạn kiểm tra chu kỳ thì cần thực hiện
việc kiểm tra tương đương với việc kiểm tra hàng năm nêu ở mục 2.3.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2 Kiểm
tra lần đầu
2.2.1 Bản
vẽ và tài liệu
1 Hệ thống
kiểm soát và duy trì trạng thái kỹ thuật máy tàu muốn được đăng ký phải trình cho
Đăng kiểm ba bản sao các bản vẽ và tài liệu sau để thẩm định:
(1) Các
bản vẽ và tài liệu của hệ thống kiểm soát và duy trì trạng thái kỹ thuật máy
tàu:
(a) Đặc
tính kỹ thuật và thuyết minh chi tiết của hệ thống;
(b) Các
thiết bị và các bộ phận được hệ thống theo dõi;
(c) Bản
vẽ trình bày sự bố trí và cấu hình của hệ thống;
(d) Các
quy trình thử tại xưởng và thử đường dài;
(e) Các
bản vẽ và tài liệu khác nếu Đăng kiểm xét thấy cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Giới
thiệu các chức năng và hướng dẫn vận hành hệ thống;
(b) Các
quy trình theo dõi và chẩn đoán trạng thái và danh mục các bộ cảm biến;
(c) Loại
và nội dung của các thông tin phải đưa ra.
(3) Bản
vẽ và tài liệu của hệ thống quản lý duy trì trạng thái kỹ thuật của máy:
(a) Sổ
tay giới thiệu các chức năng và hướng dẫn vận hành;
(b) Nội
dung kế hoạch duy trì trạng thái kỹ thuật của máy.
(4) Các
bản vẽ và tài liệu khác khi Đăng kiểm yêu cầu.
2.2.2 Thử
tại xưởng
1 Sau khi
chế tạo, hệ thống kiểm soát và duy trì trạng thái kỹ thuật máy tàu phải qua các
dạng thử và kiểm tra sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị
dò báo cố định (các bộ cảm biến: nhiệt độ, áp suất, số vòng quay, kiểm tra vòng
găng pít tông,...) phải được thử điều kiện môi trường tại nơi chế tạo theo các yêu
cầu nêu ở mục 18.7.1(1), Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT. Các quy trình
thử phải được Đăng kiểm chấp nhận;
(2) Thử
hoàn thành
Các bộ
phận của hệ thống theo dõi và chẩn đoán trạng thái phải qua các thử nghiệm sau
khi hoàn thành lắp đặt theo các yêu cầu nêu ở mục 18.7.1(2), Phần 3, Mục II của
QCVN 21: 2010/BGTVT. Các quy trình thử phải được Đăng kiểm chấp nhận.
2.2.3 Thử
đường dài
1 Hệ thống
theo dõi và chẩn đoán trạng thái phải được thử và kiểm tra theo các quy trình thử
đã trình thẩm định trước đó để xác nhận rằng hệ thống hoạt động thỏa mãn yêu
cầu.
Quy trình
thử phải bao gồm ít nhất là các hạng mục sau đây để xác nhận:
(1) Chức
năng theo dõi trạng thái và chức năng chẩn đoán của hệ thống khi tàu hành hải trong
từng dải công suất của máy chính;
(2) Chức
năng theo dõi trạng thái và chức năng chẩn đoán của hệ thống khi các thiết bị phụ
trợ cho máy chính được theo dõi trạng thái trong điều kiện đi biển bình thường.
2 Hệ thống
quản lý duy trì trạng thái kỹ thuật của máy phải được thử và kiểm tra theo các quy
trình thử đã được trình thẩm định trước đó để xác nhận rằng chúng hoạt động
thỏa mãn yêu cầu. Các quy trình thử ít nhất phải bao gồm các thử nghiệm để xác
nhận rằng hệ thống quản lý duy trì trạng thái kỹ thuật của máy có khả năng thực
hiện chức năng dựa trên cơ sở dữ liệu từ hệ thống theo dõi và chẩn đoán trạng
thái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1 Kiểm
tra định kỳ
1 Tại mỗi
lần kiểm tra định kỳ, phải tiến hành kiểm tra tổng thể và thử chức năng đối với
hệ thống theo dõi và chẩn đoán trạng thái và hệ thống quản lý duy trì trạng
thái kỹ thuật của máy để xác nhận rằng chúng ở trạng thái tốt.
2 Các yêu
cầu đối với việc kiểm tra tổng thể và việc thử chức năng có thể được thay đổi
cho thích hợp dựa trên các biên bản bảo dưỡng thường lệ thích hợp và các biên
bản kiểm tra trước đó.
3 Sau khi
hoàn thành việc thử chức năng quy định ở -1 trên, Đăng kiểm có thể yêu cầu thử đường
dài đối với hệ thống theo dõi và chẩn đoán trạng thái, nếu thấy cần thiết.
2.3.2 Kiểm
tra hàng năm
Tại mỗi
kỳ kiểm tra hàng năm, phải tiến hành kiểm tra tổng thể và thử chức năng đối với
hệ thống theo dõi và chẩn đoán trạng thái. Tuy nhiên, nếu các ghi chép về kiểm
tra hàng ngày và bảo dưỡng định kỳ thích hợp được lưu giữ thì có thể không cần
áp dụng một số cuộc thử chức năng này, với điều kiện phải được Đăng kiểm chấp
nhận.
2.3.3 Kiểm
tra bất thường
Khi kiểm
tra bất thường, các công việc kiểm tra hoặc thử phải được tiến hành đối với các
hạng mục cần thiết để thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm từng trường hợp cụ
thể.
Chương 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Quy
định chung
3.1.1 Phạm
vi áp dụng
Các yêu
cầu của Chương này áp dụng cho các hệ thống kiểm soát và duy trì trạng thái kỹ thuật
máy tàu bao gồm hệ thống theo dõi và chẩn đoán trạng thái và hệ thống quản lý
việc duy trì trạng thái kỹ thuật của máy.
3.2 Hệ
thống theo dõi và chẩn đoán trạng thái
3.2.1 Quy
định chung
1 Hệ thống
theo dõi và chẩn đoán trạng thái phải tuân theo các yêu cầu từ (1) đến (6) dưới
đây:
(1) Hệ
thống theo dõi và chẩn đoán trạng thái phải có khả năng chẩn đoán bất kỳ hư hỏng
nào của thiết bị hoặc các bộ phận của nó một cách độc lập hoặc toàn bộ dựa trên
các dữ liệu thu được từ hệ thống điều khiển và kiểm tra máy tập trung hoặc các dữ
liệu thu được trực tiếp từ các bộ cảm biến theo dõi trạng thái của thiết bị
hoặc các bộ phận của nó. Các bộ cảm biến sử dụng cho các hệ thống này phải là
loại cố định.
Tuy
nhiên, khi không thể bố trí các bộ cảm biến cố định và khi Đăng kiểm xét thấy
các bộ cảm biến xách tay có thể cung cấp các dữ liệu có chất lượng tương đương
với loại cố định, thì có thể không áp dụng yêu cầu trên;
(2) Khi
hệ thống theo dõi và chẩn đoán trạng thái thu nhận các dữ liệu qua hệ thống
kiểm tra và báo động thì việc bố trí hệ thống như vậy phải không có ảnh hưởng
ngược đến hệ thống kiểm tra và báo động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Việc
theo dõi trạng thái phải được thực hiện khi có xu hướng thay đổi dữ liệu và phải
có khả năng chỉ báo kết quả chẩn đoán trạng thái bằng một hình thức dễ hiểu;
(b) Các
dữ liệu theo dõi trạng thái để phân tích xu hướng phải được chuyển đổi thành
những dữ liệu ở các trạng thái tiêu chuẩn để dễ dàng trong việc phân tích xu
hướng;
(c) Đối
với máy chính, việc đo đạc tại mọi điểm đo được thực hiện liên tục (scanned) bằng
hệ thống theo dõi trạng thái trong mỗi dải công suất phải được thực hiện trong
khi thử tại xưởng hoặc khi thử đường dài, chúng phải được lấy làm giá trị ban
đầu cho việc theo dõi trạng thái, những giá trị ban đầu này phải được sử dụng
làm giá trị cơ sở cho việc theo dõi trạng thái. Đối với các thiết bị phụ trợ
cho máy chính được theo dõi trạng thái, phải thu nhận được các giá trị đo tại
tất cả các đầu đo trong điều kiện đi biển bình thường khi thử đường dài, giá
trị đo này phải được sử dụng làm cơ sở cho việc theo dõi trạng thái.
(4) Dữ
liệu về trạng thái được theo dõi phải có khả năng lưu giữ thường xuyên trong bộ
nhớ của máy tính, truy tìm và hiển thị được một cách tùy ý. Ngoài ra, dữ liệu
thông báo xu hướng phải có khả năng hiển thị để có thể nhìn thấy rõ ràng một
cách độc lập hoặc kết hợp với các dữ liệu khác;
(5) Hệ
thống theo dõi và chẩn đoán trạng thái phải có thiết bị giao diện phù hợp như
đĩa mềm hoặc băng từ sao cho có thể lưu giữ dự phòng cơ sở dữ liệu;
(6) Máy
tính sử dụng cho hệ thống theo dõi và chẩn đoán trạng thái phải thỏa mãn các yêu
cầu từ (a) đến (e) dưới đây:
(a) Máy
tính phải có cấu hình sao cho có thể hạn chế tối thiểu ảnh hưởng của lỗi hệ thống
trong một phần của chu trình hoặc các thiết bị;
(b) Mỗi
bộ phận của hệ thống phải được bảo vệ chống quá điện áp (nhiễu điện) có khả
năng thâm nhập qua đầu vào hoặc đầu ra;
(c) Bộ xử
lý trung tâm và các thiết bị ngoại vi quan trọng phải có chức năng tự giám sát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Các
bộ phận quan trọng của hệ thống mà việc sửa chữa chúng yêu cầu chuyên môn sâu
thì phải có phụ tùng dự trữ ở dạng mảng, dễ thay thế.
3.2.2 Các
thiết bị và các bộ phận phải có kế hoạch theo dõi và chẩn đoán
1 Các
thiết bị và các bộ phận của chúng phải được theo dõi và chẩn đoán bao gồm từ
(1) đến (4) dưới đây:
(1) Động
cơ đi-ê-den chính:
(a) Các
bộ phận liên quan đến buồng đốt;
(b) Ổ
trục chính;
(c) Tua
bin tăng áp.
(2) Tua
bin chính:
(a) Rôto
tua bin;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Ổ đỡ
chặn rô to.
(3) Hệ
thống truyền lực đẩy:
(a) Ổ
chặn lực đẩy của hệ thống trục chân vịt;
(b) Hộp
giảm tốc của hệ thống trục chân vịt;
(c) Các ổ
đỡ trong ống bao trục.
(4) Động
cơ lai máy phát điện:
(a) Động
cơ đi-ê-den;
(b) Tua
bin hơi nước.
3.2.3 Chức
năng theo dõi và chẩn đoán trạng thái động cơ đi-ê-den chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Phải
trang bị các bộ cảm biến theo dõi trạng thái về nhiệt, áp suất và các thông số hoạt
động khác như nêu ở Bảng 3.1;
(2) Phải
trang bị các bộ cảm biến theo dõi áp suất xi lanh, áp suất khí quét, áp suất
phun nhiên liệu và góc quay của thanh truyền;
(3) Phải
trang bị các bộ cảm biến theo dõi nhiệt độ sơ mi xi lanh, lưu lượng dầu xi lanh
và cảm biến để theo dõi trạng thái vòng găng pít tông bằng các biện pháp thích
hợp;
(4) Phải
trang bị các bộ cảm biến để theo dõi trạng thái của các ổ trục chính bằng các biện
pháp thích hợp;
(5) Phải
trang bị các bộ cảm biến để theo dõi đặc tính hoạt động của tua bin tăng áp
bằng các biện pháp thích hợp;
(6) Phải
theo dõi tình trạng dầu bôi trơn máy chính;
(7) Hệ
thống theo dõi và chẩn đoán trạng thái phải có chức năng giám sát trạng thái
cháy trong mỗi xi lanh, trạng thái của các thành phần có liên quan với sự cháy,
tình trạng của từng ổ trục chính và tua bin tăng áp dựa trên các dữ liệu thu
được từ các bộ cảm biến nêu từ (1) đến (5) và tình trạng dầu bôi trơn nêu ở (6)
ở trên;
(8) Hệ
thống theo dõi và chẩn đoán trạng thái phải có chức năng chẩn đoán trạng thái cháy
trong mỗi xi lanh, trạng thái của các thành phần có liên quan với sự cháy, tình
trạng của ổ trục chính và tua bin tăng áp dựa trên cơ sở thông tin ở (7) trên.
3.2.4 Chức
năng theo dõi và chẩn đoán trạng thái tua bin chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Phải
trang bị các bộ cảm biến theo dõi trạng thái nhiệt độ, áp suất và các thông số hoạt
động khác được nêu ở Bảng 3.2;
(2) Phải
trang bị các bộ cảm biến theo dõi trực tiếp trạng thái các ổ đỡ trục rô to bằng
các biện pháp thích hợp;
(3) Phải
theo dõi tình trạng dầu bôi trơn tua bin chính;
(4) Hệ
thống theo dõi và chẩn đoán trạng thái phải có chức năng chẩn đoán trạng thái
rô to tua bin và các ổ trục rô to dựa trên các thông tin của các cảm biến được
xác định theo (1) và (2) ở trên và trạng dầu bôi trơn tua bin chính được xác
định theo (3) ở trên;
(5) Hệ
thống theo dõi và chẩn đoán trạng thái phải có chức năng chẩn đoán trạng thái
rô to tua bin và các ổ trục rô to dựa trên các thông tin được mô tả trong mục
(4) trên.
3.2.5 Chức
năng theo dõi và chẩn đoán trạng thái các hệ thống truyền động
1 Chức
năng theo dõi và chẩn đoán trạng thái các hệ thống truyền động ít nhất phải
tuân theo các yêu cầu từ (1) đến (4) dưới đây:
(1) Phải
trang bị các bộ cảm biến theo dõi trực tiếp trạng thái từng ổ đỡ chặn của hệ thống
trục chân vịt và từng ổ đỡ của trục bánh răng giảm tốc;
(2) Phải
theo dõi tình trạng dầu bôi trơn của hệ thống truyền động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Hệ
thống theo dõi và chẩn đoán trạng thái phải có chức năng chẩn đoán trạng thái của
hệ thống truyền động, dựa trên các thông tin nêu ở (3) trên.
3.2.6 Chức
năng theo dõi và chẩn đoán trạng thái động cơ lai máy phát điện
1 Chức
năng theo dõi và chẩn đoán trạng thái động cơ lai máy phát điện ít nhất phải
tuân theo các yêu cầu dưới đây:
(1) Động
cơ đi-ê-den lai máy phát điện chính:
(a) Phải
trang bị các bộ cảm biến nhiệt độ, áp suất và các thông số hoạt động khác được
nêu trong Bảng 3.3;
(b) Phải
theo dõi tình trạng dầu bôi trơn của động cơ lai;
(c) Hệ
thống theo dõi và chẩn đoán trạng thái phải có chức năng giám sát trạng thái của
các động cơ lai dựa trên các dữ liệu thu được từ các bộ cảm biến nêu ở (a) và
tình trạng dầu bôi trơn nêu ở (b) trên;
(d) Hệ
thống theo dõi và chẩn đoán trạng thái phải có chức năng chẩn đoán trạng thái
của động cơ dựa trên các thông tin nêu ở (c) trên.
(2) Tua
bin lai máy phát điện chính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Phải
trang bị các bộ cảm biến theo dõi trạng thái: các ổ trục rô to, nhiệt độ dầu
bôi trơn ổ trục rô to, rung động của vỏ tua bin và rô to, dịch chuyển dọc trục
của rô to;
(c) Phải
theo dõi tình trạng dầu bôi trơn của tua bin hơi;
(d) Hệ
thống theo dõi và chẩn đoán trạng thái phải có chức năng giám sát trạng thái của
tua bin hơi lai máy phát điện chính dựa trên cơ sở thông tin thu được từ các bộ
cảm biến nêu ở (a) và (b) trên và tình trạng dầu bôi trơn nêu ở (c) trên;
(e) Hệ
thống theo dõi và chẩn đoán trạng thái phải có chức năng chẩn đoán trạng thái
của tua bin hơi lai máy phát điện chính dựa trên cơ sở thông tin nêu ở (d) trên.
3.3 Hệ
thống quản lý việc duy trì trạng thái kỹ thuật của máy
3.3.1 Hệ
thống quản lý việc lập kế hoạch duy trì trạng thái kỹ thuật của máy
1 Hệ thống
quản lý việc lập kế hoạch duy trì trạng thái kỹ thuật của máy phải tuân theo
các yêu cầu từ (1) đến (4) dưới đây:
(1) Hệ
thống quản lý việc lập kế hoạch duy trì trạng thái kỹ thuật của máy phải có
chức năng đưa ra các kế hoạch kiểm tra, định ra thời gian kiểm tra và bảo dưỡng
cho mỗi hạng mục thiết bị cùng các bộ phận nằm trong kế hoạch duy trì trạng
thái kỹ thuật của máy theo chu kỳ kiểm tra và bảo dưỡng do nhà sản xuất khuyến
nghị và phù hợp với các chu kỳ kiểm tra quy định trong Phần 1B của QCVN 21:
2010/BGTVT, có tính đến biểu thời gian hoạt động tàu;
(2) Hệ
thống quản lý việc lập kế hoạch duy trì trạng thái kỹ thuật của máy phải có khả
năng cập nhật và phối hợp các kế hoạch duy trì được thiết lập trước dựa trên
các thông tin chẩn đoán nhận được từ hệ thống theo dõi và chẩn đoán trạng thái;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Danh
sách các hạng mục thường kỳ được bảo dưỡng và tháo rời để kiểm tra;
(b) Các
bản ghi về các công việc làm bảo dưỡng và kiểm tra toàn bộ thường kỳ và bản ghi
về các sự cố/ hư hỏng /sửa chữa.
(4) Hệ
thống quản lý việc lập kế hoạch duy trì trạng thái kỹ thuật của máy phải có
chức năng lưu giữ và quản lý thông tin về theo dõi và chẩn đoán trạng thái,
cung cấp các thông tin cần thiết khác cho việc chấp nhận kết quả giám sát kiểm
tra và các số liệu về giám sát trạng thái.
Bảng 3.1 Động
cơ đi-ê-den chính (và các cơ cấu)
Thông số được theo dõi
Ghi chú
Máy chính kiểu động cơ đi-ê-den (và cơ cấu truyền động)
Nhiệt độ
Nước
làm mát ra khỏi mỗi xi lanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
(dầu) làm mát ra khỏi pít tông mỗi xi lanh
Nước
(dầu) làm mát ra khỏi vòi phun nhiên liệu
Dầu vào
bôi trơn
Ổ chặn
lực đẩy hoặc dầu bôi trơn ra
Dầu bôi
trơn vào hộp giảm tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu
nhiên liệu nặng vào bơm phun nhiên liệu
Hoặc độ
nhớt, áp dụng khi thực hiện kiểm soát độ nhớt của dầu nhiên liệu nặng
Khí xả
ở mỗi xi lanh, chênh lệch nhiệt độ của mỗi xi lanh so với nhiệt độ trung bình
Khí
quét
Áp dụng
cho các động cơ hai kỳ
Khí ra
khỏi bầu làm mát khí
Áp dụng
khi có thiết bị điều chỉnh nhiệt độ tự động
Áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc
lưu lượng
Nước
làm mát vào pít tông
Hoặc
lưu lượng
Nước
(dầu) làm mát vào van phun nhiên liệu
Hoặc
lưu lượng
Dầu làm
mát vào pít tông
Hoặc
lưu lượng, không yêu cầu khi hệ thống dầu bôi trơn hợp nhất với hệ thống dầu
bôi trơn máy chính
Dầu vào
bôi trơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu vào
bôi trơn tua bin nén khí
Không
yêu cầu khi hệ thống dầu bôi trơn hợp nhất với hệ thống dầu bôi trơn máy
chính
Dầu vào
bôi trơn hộp giảm tốc
Dầu
nhiên liệu nặng vào bơm phun nhiên liệu
Khí vào
khởi động máy
Không
yêu cầu, nếu có thiết bị chỉ báo van trung gian hoặc van khởi động tự động
đang đóng hay mở
Nước
biển làm mát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số khác
Lưu
lượng dầu bôi trơn ra khỏi mỗi xi lanh
Hơi dầu
tập trung trong các te
Hoặc
nhiệt độ ổ đỡ
Bảng 3.2 Động cơ Tua bin chính (và hệ thống bầu ngưng)
Thông số được theo dõi
Ghi chú
Tua bin chính (và hệ thống bầu ngưng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu vào
bôi trơn
Tua
bin
chính
(và
hệ thống
bầu
ngưng)Nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tua
bin
chính
(và
hệ thống
bầu
ngưng)Nhiệt
độ
Ổ chặn trục rô to hoặc đầu ra của dầu bôi
trơn |
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tua
bin
chính
(và
hệ thống
bầu
ngưng)Nhiệt
độ
Ổ đỡ bánh răng hộp số hoặc đầu ra của dầu
bôi trơn |
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bin
chính
(và
hệ thống
bầu
ngưng)Nhiệt
độ
Ổ chặn hoặc đầu ra của dầu bôi trơn |
Tua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chính
(và
hệ thống
bầu
ngưng)
Áp suất |
Dầu vào
bôi trơn
Tua
bin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(và
hệ thống
bầu
ngưng)Áp
suất
Độ chân không trong bầu ngưng chính |
Tua
bin
chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hệ thống
bầu
ngưng)Áp
suất
Nắp kín hơi |
Tua
bin
chính
(và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bầu
ngưng)Áp
suất
Nước biển làm mát |
Hoặc lưu lượng
Tua
bin
chính
(và
hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ngưng)
Thông số khác |
Mức
nước trong bầu ngưng chính
Áp dụng khi bầu ngưng chính được đặt ở cùng cao độ với tua bin
Tua
bin
chính
(và
hệ thống
bầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
số
khác
Độ rung của rô to và độ rung của vỏ |
Tua
bin
chính
(và
hệ thống
bầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
số
khác
Độ dịnh chuyển dọc trục của rô to |
Bảng 3.3 Động cơ lai máy phát
Thông số được theo dõi
Ghi chú
Động cơ đi-ê-den
Nhiệt độ
Dầu vào
bôi trơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động
cơ
đi-ê-denNhiệt độ
Nước làm mát ra |
Hoặc
lưu lượng / Áp suất thấp
Động
cơ
đi-ê-denNhiệt độ
Khí xả, mỗi đầu vào tua bin nén khí hoặc
mỗi đầu ra khỏi xi lanh |
Động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đi-ê-denNhiệt độ
Dầu nhiên liệu nặng vào bơm phun nhiên liệu |
Hoặc độ
nhớt, áp dụng khi thực hiện việc kiểm soát độ nhớt dầu nhiên liệu nặng
Động
cơ
đi-ê-den
Áp suất |
Dầu vào
bôi trơn
Động
cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc
lưu lượng, hoặc nhiệt độ nước làm mát ra cao
Động
cơ
đi-ê-den
Các thông số khác |
Nồng độ
hơi dầu tập trung trong các te
Hoặc
nhiệt độ ổ đỡ, không yêu cầu áp dụng cho các động cơ có công suất định mức
nhỏ hơn 2250 kW và đường kính xi lanh 300 mm hoặc nhỏ hơn
Tua bin hơi
Nhiệt độ
Dầu vào
bôi trơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tua bin
hơi
Áp suất |
Dầu vào
bôi trơn
Tua bin
hơiÁp
suất
Hơi nước vào |
Đối với
tàu dùng hệ động lực tua bin hơi, chỉ áp dụng khi sử dụng hơi được trích ra
Tua bin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
suất
Hơi nước ra |
III QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1.1 Quy
định chung
Nếu tàu
có hệ thống kiểm soát và duy trì trạng thái kỹ thuật máy tàu thỏa mãn yêu cầu
của Quy chuẩn này thì được thêm dấu hiệu bổ sung “PMM” vào trong dấu hiệu phân
cấp như đã được định nghĩa trong Chương 2 Phần 1A, Mục II QCVN 21: 2010/BGTVT.
1.2 Quy
định về giám sát kỹ thuật
Hệ thống
kiểm soát và duy trì trạng thái kỹ thuật máy tàu phải được kiểm tra với nội
dung phù hợp với Chương 2 Mục II của Quy chuẩn này.
1.3 Chứng
nhận
1.3.1 Giấy
chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.2 Thủ
tục chứng nhận
Thủ tục
chứng nhận hệ thống được thực hiện theo Thông tư số 32/2011/TT-BGTVT.
IV TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1.1 Trách
nhiệm của các chủ tàu, công ty khai thác tàu, cơ sở thiết kế, chế tạo mới, hoán
cải, phục hồi và sửa chữa hệ thống
1.1.1 Các
chủ tàu, công ty khai thác hệ thống
1 Thực
hiện đầy đủ các quy định nêu trong Quy chuẩn này khi hệ thống được chế tạo mới,
hoán cải, phục hồi, khai thác nhằm đảm bảo và duy trì tình trạng kỹ thuật của
hệ thống.
1.1.2 Các
cơ sở thiết kế
1 Thiết kế
hệ thống thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.
2 Cung cấp
đầy đủ khối lượng hồ sơ thiết kế theo yêu cầu và trình thẩm định hồ sơ thiết kế
theo quy định của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phải có
đủ năng lực, bao gồm cả trang thiết bị, cơ sở vật chất và nhân lực có trình độ chuyên
môn đáp ứng nhu cầu chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa hệ thống.
2 Phải đảm
bảo tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật khi chế tạo mới, hoán cải, phục
hồi, sửa chữa hệ thống và tuân thủ thiết kế đã được thẩm định.
3 Chịu sự
kiểm tra giám sát của Đăng kiểm Việt Nam về chất lượng, an toàn kỹ thuật của hệ
thống.
1.2 Trách
nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1.2.1 Thẩm
định thiết kế, giám sát
Bố trí
các Đăng kiểm viên có năng lực, đủ tiêu chuẩn để thực hiện thẩm định thiết kế, giám
sát trong chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và khai thác hệ thống phù
hợp với các yêu cầu kỹ thuật nêu trong Quy chuẩn này;
1.2.2 Hướng
dẫn thực hiện/ áp dụng
Hướng dẫn
thực hiện các quy định của Quy chuẩn này đối với các chủ tàu, công ty khai thác
tàu, cơ sở thiết kế, chế tạo mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa hệ thống, các
đơn vị Đăng kiểm thuộc hệ thống Đăng kiểm Việt Nam trong phạm vi cả nước.
1.2.3 Rà
soát và cập nhật Quy chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Kiểm
tra thực hiện của Bộ Giao thông vận tải
Bộ Giao
thông vận tải (Vụ Khoa học - Công nghệ) có trách nhiệm định kỳ hoặc đột xuất kiểm
tra việc tuân thủ Quy chuẩn này của các đơn vị có hoạt động liên quan.
V TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1.1 Cục Đăng
kiểm Việt Nam tổ chức hệ thống kiểm tra, giám sát kỹ thuật, phân cấp và đăng ký
kỹ thuật hệ thống kiểm soát và duy trì trạng thái kỹ thuật máy tàu. Tổ chức in
ấn, phổ biến Quy chuẩn này cho các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện/áp
dụng.
1.2 Trong
trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Quy chuẩn này với quy định của Quy
phạm, Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật khác liên quan đến hệ thống kiểm soát và
duy trì trạng thái kỹ thuật máy tàu thì áp dụng quy định của Quy chuẩn này.
1.3 Trong
trường hợp các tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế thì thực hiện theo nội dung đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế có hiệu lực của tài liệu đó.
1.4 Quy
chuẩn này cũng như các sửa đổi áp dụng cho hệ thống kiểm soát và duy trì trạng
thái kỹ thuật máy tàu được đăng ký vào hoặc sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.