BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số.......
/2012/TT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày… tháng… năm 2012
|
THÔNG TƯ BAN HÀNH
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG Ụ NỔI
National Technical Regulation on Classification and Construction
of Floating Dock
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng ..........................................................
1.2 Tài
liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ ..................................................................
II QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT .............................................................................................
Chương 1
Quy định chung ........................................................................................
1.1 Quy
định chung ..................................................................................................
Chương 2
Kiểm tra phân cấp ..................................................................................
2.1 Kiểm
tra phân cấp trong quá trình đóng mới ....................................................
2.2 Kiểm
tra phân cấp các ụ nổi được đóng mới không qua sự giám sát của Đăng kiểm
.........................................................................................................
2.3 Kiểm
tra chu kỳ và kiểm tra bất thường .............................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 3
Bố trí chung ..............................................................................................
3.1 Boong
an toàn ....................................................................................................
3.2 Boong
nóc
..........................................................................................................
3.3 Thông
hơi và lối đi ..............................................................................................
3.4
Khoang cách ly
...................................................................................................
Chương 4
Mạn khô và ổn định ..................................................................................
4.1 Mạn
khô
..............................................................................................................
4.2 Ổn
định ...............................................................................................................
Chương 5
Kết cấu thân ụ ...........................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Độ
bền dọc
.........................................................................................................
5.3 Độ
bền ngang
.....................................................................................................
5.4 Chi
tiết kết cấu và độ bền cục bộ .......................................................................
Chương 6
Máy móc và trang thiết bị
........................................................................
6.1 Máy
móc .............................................................................................................
6.2 Hệ
thống chỉ báo
................................................................................................
Chương 7
Phòng cháy và chữa cháy .......................................................................
7.1 Quy
định chung ..................................................................................................
7.2 Phòng
cháy ........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ............................................................................................
1.1 Quy
định chung
...................................................................................................
1.2 Quy
định về giám sát kỹ thuật.............................................................................
1.3 Chứng
nhận
........................................................................................................
IV TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
.....................................................
1.1 Trách
nhiệm của các chủ ụ, công ty khai thác ụ, cơ sở thiết kế, chế tạo mới, hoán
cải, phục hồi và sửa chữa ụ nổi ........................................................
1.2 Trách
nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam........................................................
1.3 Kiểm
tra thực hiện của Bộ Giao thông vận tải ....................................................
V TỔ CHỨC
THỰC HIỆN................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN PHÂN CẤP Ụ NỔI .........................................
PHỤ LỤC C
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT Ụ NỔI ........................
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG Ụ NỔI
National Technical Regulation on Classification and Construction
of Floating Dock
I QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1.1 Phạm
vi điều chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các yêu
cầu liên quan trong QCVN 21: 2010/BGTVT "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Quy
phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép" được áp dụng cho ụ nổi, trừ khi có
quy định khác trong Quy chuẩn này.
1.1.2 Đối
tượng áp dụng
Quy chuẩn
này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến ụ nổi thuộc
phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1.1 là Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây trong Quy chuẩn
này viết tắt là "Đăng kiểm"); các chủ ụ nổi; cơ sở thiết kế, đóng
mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và khai thác ụ nổi.
1.2 Tài liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ
1.2.1 Các
tài liệu viện dẫn
1 QCVN 21:
2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ
thép, ban hành theo Thông tư số 12/2010/TT-BGTVT ngày 21/04/2010 của Bộ Giao
thông vận tải.
2 QCVN 23:
2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Quy phạm thiết bị nâng hàng tàu biển
ban hành theo Thông tư số 11/2010/TT-BGTVT ngày 20/04/2010 của Bộ Giao thông vận
tải.
3 Thông tư
32/2011/TT-BGTVT: Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đăng
kiểm tàu biển Việt Nam ngày 19/04/2011 ban hành kèm theo Quyết định số 51/2005/QĐ-BGTVT
ngày 12/10/2005 của Bộ Giao thông vận tải.
1.2.2 Giải
thích từ ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài
(L) là khoảng cách, mét, từ vách trước đến vách sau của kết cấu phần nổi của ụ nổi
đo trên đường nước ứng với trạng thái khi ụ nổi nâng một con tàu có lượng chiếm
nước bằng sức nâng của ụ nổi.
2 Chiều
rộng
Chiều
rộng (B) là chiều rộng thiết kế, mét, đo tại khoảng cách lớn nhất theo phương ngang
giữa hai mặt phía trong của tôn mạn ngoài cùng.
3 Chiều
cao
Chiều cao
(D) là chiều cao thiết kế, mét, đo tại mặt phẳng dọc tâm từ mặt trên của tôn
đáy đến mặt dưới của tôn boong nóc.
4 Boong an
toàn
Boong an
toàn là boong kín nước bao phủ trên toàn bộ chiều dài của các vách mạn và nằm
dưới boong nóc.
5 Boong
nóc
Boong nóc
là boong bao phủ trên toàn bộ chiều dài của các vách mạn tạo thành đỉnh của các
vách mạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pông tông
là phần kết cấu của ụ nổi ở giữa các vách mạn, đi từ đáy ụ nổi đến mặt dưới của
phao thành.
7 Nước
đọng
Nước đọng
là nước không thể dùng bơm để hút ra khỏi các khoang dằn.
8 Nước dằn
bù
Nước dằn
bù là nước dằn dùng để giảm ứng suất và biến dạng trong kết cấu ụ nổi và dùng
để điều chỉnh độ nghiêng và chúi của ụ nổi.
9 Sức nâng
của ụ nổi
Sức nâng
(Q) là lượng chiếm nước của con tàu nặng nhất mà ụ dự kiến nâng trong điều kiện
làm việc bình thường.
10 Lượng
chiếm nước không tải
Lượng
chiếm nước không tải của ụ nổi là trọng lượng toàn bộ của ụ bao gồm toàn bộ các
máy móc, cần trục, trang thiết bị, toàn bộ dự trữ phục vụ hoạt động của ụ nổi
(nhiên liệu, nước ngọt v.v...), nước dằn bù (nếu cần) và nước đọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Quy định chung
1.1.1 Quy
tắc chung
Quy chuẩn
này xây dựng trên cơ sở coi ụ nổi chịu tải trọng rải đều và làm việc trong vùng
nước được bảo vệ; không áp dụng cho trường hợp tải trọng tập trung hoặc phân bố
một cách đặc biệt. Đăng kiểm có thể yêu cầu gia cường bổ sung đối với ụ nổi bất
kỳ, mà theo ý kiến của Đăng kiểm, có thể phải chịu ứng suất lớn do đặc tính
riêng khi thiết kế hoặc do ụ nổi được thiết kế theo điều kiện tải trọng hoặc
dằn khác thường. Trong các trường hợp này, các tài liệu tính toán phải được
trình cho Đăng kiểm xét duyệt.
1.1.2 Thay
thế tương đương
Kết cấu
thân ụ nổi, trang thiết bị, bố trí và kích thước cơ cấu khác so với những quy
định ở Quy chuẩn này có thể được Đăng kiểm chấp nhận với điều kiện chứng minh
được rằng kết cấu thân ụ nổi, trang thiết bị, bố trí và kích thước cơ cấu ấy
tương đương với những yêu cầu ở Quy chuẩn này.
1.1.3 Các
quy định khác
Ngoài
những quy định về phân cấp và đóng mới các ụ nổi ở Quy chuẩn này, chủ ụ nổi, nhà
máy đóng ụ nổi và người thiết kế phải tuân theo các quy định của Nhà nước hay chính
quyền địa phương hoặc của các tổ chức khác về an toàn, vệ sinh lao động hoặc
các tiêu chuẩn khác áp dụng cho ụ nổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chủ ụ
nổi, nhà máy đóng ụ nổi đề nghị Đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận lai dắt cho ụ nổi
hành trình trên biển thì độ bền, mạn khô, ổn định và các phần khác có thể được
Đăng kiểm xem xét đặc biệt, nếu cần.
1.1.5 Cần
trục
Khi nhà
máy đóng ụ nổi hoặc chủ ụ nổi đề nghị xác định tải trọng làm việc an toàn của
cần trục, Đăng kiểm sẽ tiến hành xác định tải trọng làm việc an toàn của cần
trục theo QCVN 23: 2010/BGTVT.
Chương 2
KIỂM TRA PHÂN CẤP
2.1 Kiểm
tra phân cấp trong quá trình đóng mới
2.1.1 Quy
định chung
1 Trong
quá trình kiểm tra đóng mới, thân ụ và trang thiết bị, hệ thống máy, trang bị
phòng, phát hiện và chữa cháy, trang bị điện, ổn định và mạn khô phải được kiểm
tra để đảm bảo rằng chúng đều thỏa mãn những yêu cầu của Quy chuẩn.
2 Cấm lắp
đặt mới các vật liệu có chứa chất amiăng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phải
trình các bản vẽ và hồ sơ ghi rõ kích thước của các cơ cấu, bố trí và các chi
tiết của các phần chính của kết cấu cũng như các số liệu có liên quan cho Đăng
kiểm thẩm định.
Số bộ hồ
sơ và bản vẽ trình thẩm định bao gồm ba bộ. Thông thường các bản vẽ và hồ sơ này
phải bao gồm như ở từ (1) đến (2) sau đây:
(1) Bản
vẽ để thẩm định
(a) Bố
trí chung;
(b) Bản
vẽ thể hiện quy cách kết cấumặt cắt ngang tại giữa ụ nổi;
(c) Bản
vẽ kết cấu các vách mạn và pông tông;
(d) Bản
vẽ kết cấu của boong và vách;
(e) Bố
trí hệ thống bơm;
(f) Bản
vẽ bố trí hệ thống máy và hệ thống điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(h) Sơ đồ
hệ thống chữa cháy;
(i) Sơ đồ
nguyên lý của hệ thống chỉ báo mực nước trong két và chiều chìm;
(j) Sơ đồ
nguyên lý của hệ thống chỉ báo biến dạng của thân ụ nổi.
(2) Hồ sơ
tài liệu
(a)
Thuyết minh chung;
(b) Bản
tính ổn định và đường cong thủy lực;
(c) Bản
tính và số liệu để tính toán độ bền dọc, độ bền ngang và độ bền cục bộ;
(d) Hướng
dẫn vận hành kể cả hướng dẫn dằn;
(e) Bố
trí các két có ghi rõ cột áp làm việc lớn nhất, chiều cao ống tràn và ống thông
hơi, nếu cần, phải ghi rõ chênh lệch cột áp làm việc lớn nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(g) Quy
trình thử;
(h) Hồ sơ
bao gồm vị trí và các thông tin chi tiết khác về các vật liệu có chứa chất amiăng
được sử dụng trên ụ nổi.
2.1.3 Kiểm
tra trong quá trình đóng mới
1 Từ khi
bắt đầu đến kết thúc đóng mới ụ nổi, Đăng kiểm viên phải tiến hành kiểm tra vật
liệu, chất lượng công nghệ và trang thiết bị. Các bước kiểm tra bắt buộc là:
(1) Kiểm
tra vật liệu và trang thiết bị theo quy định ở Phần 7A và 7B của QCVN
21:2010/BGTVT;
(2) Kiểm
tra quy trình hàn và kiểm tra đường hàn bằng chụp ảnh phóng xạ theo quy định ở
Phần 6 của QCVN 21: 2010/BGTVT;
(3) Kiểm
tra của Đăng kiểm viên trong phân xưởng, khi lắp ráp phân đoạn hoặc tổng đoạn;
(4) Kiểm
tra khi một phần của ụ nổi được hoàn thành;
(5) Kiểm
tra khi tiến hành thử theo quy định ở 2.1.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Trong
quá trình kiểm tra phân cấp, các thử nghiệm sau đây phải được tiến hành:
(1) Thử
khoang két
Tất cả
các khoang két kể, cả khoang trống và khoang cách ly phải được thử riêng biệt với
cột nước đến điểm cao nhất mà khi ụ nổi làm việc nước sẽ dâng lên tới. Nếu kích
thước cơ cấu trên vách biên của két được xác định dựa trên chênh lệch cột áp
làm việc lớn nhất thì cột áp thử không cần lớn hơn chênh lệch cột áp làm việc
thiết kế.
Thử bằng
khí hoặc thử bằng vòi phun nước có thể được coi là tương đương với quy định ở
trên nếu trình Đăng kiểm duyệt tất cả các chi tiết liên quan cần thiết.
(2) Thử
kết thúc
Sau khi
đóng xong ụ, các thử nghiệm phải được tiến hành để xác định:
(a) Mạn
khô đến boong nóc khi đánh chìm ụ nổi;
(b) Lượng
chiếm nước không tải và sức nâng của ụ nổi ứng với mạn khô tối thiểu;
(c) Vị
trí trọng tâm bằng thử nghiêng ngang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Độ
chia chính xác của thiết bị đo độ võng của ụ nổi bằng cách giả định trạng thái có
tải dự kiến càng sát thực càng tốt.
(3) Thử
các hệ thống
Các bơm
của hệ thống máy móc, thiết bị điều khiển tự động/điều khiển từ xa đường ống và
hệ thống chữa cháy phải được thử tại nơi chế tạo thỏa mãn yêu cầu QCVN 21:
2010/BGTVT. Tuy vậy, Đăng kiểm có thể bỏ qua bước kiểm tra bởi Đăng kiểm viên
tại nhà máy chế tạo, nhưng phải trình Đăng kiểm Giấy chứng nhận của nhà máy chế
tạo và phải thử hoạt động có sự tham gia của Đăng kiểm viên sau khi lắp đặt.
Tất cả các máy móc và hệ thống liên quan đến phân cấp của ụ nổi phải được thử
hoạt động sau khi lắp đặt với sự chứng kiến của Đăng kiểm viên.
(4) Thiết
bị điện
Các thử
nghiệm và kiểm tra sau đây phải được tiến hành đối với thiết bị điện sau khi được
lắp đặt lên ụ nổi:
(a) Đo
điện trở cách điện;
(b) Thử
hoạt động của thiết bị điện chính;
(c) Các
thử nghiệm và kiểm tra khác mà Đăng kiểm thấy cần thiết.
2.2 Kiểm tra phân cấp các ụ nổi được đóng mới không qua giám sát
của Đăng kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bản
vẽ ghi rõ kích thước và bố trí của các kết cấu chính của ụ nổi hiện có và các
hồ sơ quy định ở 2.1.2 phải được trình để Đăng kiểm thẩm định. Các báo cáo và
biên bản liên quan đến kết cấu của ụ cũng phải được gửi cho Đăng kiểm khi có
yêu cầu.
2.2.2 Kiểm
tra
Trong mọi
trường hợp, toàn bộ các quy định ở 2.3.3 phải được thực hiện. Trong suốt quá trình
kiểm tra, Đăng kiểm viên phải xem xét sự thỏa mãn về chất lượng công nghệ và
xác nhận kích thước của các cơ cấu và trang thiết bị theo các hồ sơ đã thẩm
định. Để xác nhận thực trạng của bất kỳ hư hỏng nào, nếu cần, các phần của kết
cấu phải được khoan để kiểm tra. Ụ nổi có hình thức kết cấu mới phải được xem
xét đặc biệt.
2.3 Kiểm tra chu kỳ và kiểm tra bất thường
2.3.1 Quy
định chung
1 Để duy
trì cấp, ụ nổi phải được tiến hành kiểm tra chu kỳ, kiểm tra bất thường (kiểm
tra khi sự cố, sửa chữa, hoán cải và trang bị lại, v.v...) phù hợp với những
quy định ở 2.3.2 đến 2.3.4 dưới đây.
2 Nếu
không có quy định nào khác ở 2.3 của Chương này, những quy định có liên quan
đến ụ nổi ở Phần 1B QCVN 21: 2010/BGTVT phải được áp dụng.
2.3.2 Kiểm
tra trung gian
1 Kiểm tra
trung gian phải được thực hiện vào đợt kiểm tra hàng năm lần thứ 2 hoặc lần thứ
3 sau khi kiểm tra phân cấp hoặc sau lần kiểm tra định kì trước đó (xem 1.1.3
và 4.2 Phần 1B của QCVN 21: 2010/BGTVT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Pông
tông, boong nóc và boong an toàn, tôn vách mạn nằm phía trên đường nước không
tải, tôn giữa đáy, các hộp mạn và các bệ đỡ hộp mạn;
(2) Ống
thông gió, ống tràn, ống thông khí đi xuống phía dưới các boong tạo thành đệm khí
và các cửa xả mạn;
(3) Hành
lang đi lại, cầu thang và lan can cũng như các phương tiện bảo vệ cần thiết khác
để đi đến tất cả các không gian;
(4) Hệ thống
chỉ báo biến dạng thân ụ nổi;
(5) Bố
trí hệ thống phòng cháy và chữa cháy;
(6) Máy
móc, bơm và các trang thiết bị khác.
3 Nồi hơi
phải được kiểm tra vào mỗi đợt kiểm tra trung gian theo quy định ở Chương 7 Phần
1B của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2.3.3 Kiểm
tra định kỳ
1 Kiểm tra
định kỳ phải được thực hiện 5 năm một lần trong vòng 3 tháng trước hoặc vào ngày
hết hạn của giấy chứng nhận phân cấp (có thể theo yêu cầu ở 1.1.3 Phần 1B của QCVN
21: 2010/BGTVT). Nếu được Đăng kiểm chấp nhận, kiểm tra định kì có thể được lùi
lại tối đa 3 tháng sau ngày hết hạn của giấy chứng nhận phân cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Pông
tông và các két mạn phải được vệ sinh, kiểm tra bên trong và nước được thử phải
thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm viên. Theo sự thỏa thuận với Đăng kiểm viên, các
két dầu đốt tạo thành một phần của kết cấu chính có thể không cần thiết phải kiểm
tra bên trong khi ụ nổi chưa quá 15 năm tuổi;
(2) Các
khoang trên boong an toàn phải được kiểm tra bên trong, tháo lớp bọc bảo vệ, v.v...
nếu cần cho việc kiểm tra. Đường ống thông hơi đi xuống phía dưới boong tạo thành
đệm khí cũng phải được kiểm tra;
(3) Nếu
bề mặt tôn được phủ lớp xi măng, chất dẻo hoặc được bọc gỗ thì lớp phủ phải được
tháo ra nếu cần phải kiểm tra tôn bao;
(4) Với
bất cứ phần kết cấu nào, nếu nhận thấy có hiện tượng mòn gỉ, Đăng kiểm viên có thể
yêu cầu xác định chiều dày bằng phương pháp đã được chấp nhận. Nếu cần thì kết
cấu này phải được thay mới.
3 Trong
lần kiểm tra định kỳ sau khi ụ nổi được 20 năm tuổi và tại các khoảng thời gian
10 năm từ sau đó trở đi, ngoài những quy định của -2 trên đây, chiều dày của
các kết cấu phải được xác định bằng phương pháp được Đăng kiểm chấp nhận để
đánh giá tình trạng chung. Hai dải đo xác định chiều dày cơ cấu phải được định
ra trong phạm vi 0,4L chiều dài giữa của ụ.
4 Việc
kiểm tra đáy ngoài phía dưới đường nước không tải phải được thực hiện vào mỗi
đợt kiểm tra định kỳ. Việc kiểm tra có thể được tiến hành phối hợp như sau:
(1)
Nghiêng ụ nổi để kiểm tra phần đáy;
(2) Đo
chiều dày tôn bằng phương pháp siêu âm;
(3) Chụp
ảnh dưới nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Kiểm
tra bởi thợ lặn.
Để gia
hạn thời hạn kiểm tra dưới đường nước, Đăng kiểm có thể tiến hành xem xét đặc
biệt tình trạng của ụ nổi.
5 Kiểm tra
nồi hơi phải phù hợp với các yêu cầu ở Chương 7, Phần 1B của QCVN
21:2010/BGTVT. Việc kiểm tra máy móc, hệ đường ống, van, bơm và thiết bị điện
phải phù hợp với những quy định có liên quan ở Chương 5, Phần 1B của QCVN 21:
2010/BGTVT ở mức độ có thể thực hiện được.
2.3.4 Hư
hỏng, hoán cải và trang bị lại
Khi có hư
hỏng hoặc tiến hành công việc hoán cải kết cấu, máy móc hoặc trang thiết bị làm
ảnh hưởng hoặc có thể làm ảnh hưởng đến cấp của ụ nổi, chủ ụ nổi hoặc đại diện của
chủ ụ nổi phải thông báo để mời Đăng kiểm viên đến kiểm tra.
2.4 Chuẩn bị kiểm tra và trợ giúp kiểm tra
2.4.1 Chuẩn
bị kiểm tra và trợ giúp kiểm tra
1 Các công
tác chuẩn bị theo yêu cầu của kiểm tra cũng như những yêu cầu mà Đăng kiểm viên
cho là cần thiết phù hợp với Quy chuẩn phải được mời kiểm tra. Công tác chuẩn
bị nhằm đảm bảo một lối vào an toàn và dễ dàng, các điều kiện vật chất và hồ sơ
cần thiết để tiến hành việc kiểm tra. Các thiết bị để tiến hành kiểm tra, đo
đạc và thử nghiệm mà Đăng kiểm viên cần để tiến hành việc phân cấp phải được
chọn lựa và kiểm chuẩn riêng biệt theo tiêu chuẩn mà Đăng kiểm cho là thích
hợp. Tuy nhiên, Đăng kiểm viên có thể chấp nhận những thiết bị đo đạc đơn giản
(như thước, thước dây, đồng hồ hàn, trắc vi kế) mà không cần sự lựa chọn riêng
lẻ hay sự xác nhận về kiểm chuẩn với điều kiện những thiết bị có thiết kế thông
dụng đạt tiêu chuẩn và được đối chiếu định kỳ với các thiết bị hay dụng cụ thử
nghiệm tương tự. Đăng kiểm viên cũng có thể chấp nhận những thiết bị được lắp
đặt trên mạn ụ và những thiết bị được sử dụng trong quá trình kiểm tra thiết bị
trên mạn ụ (như đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ hoặc vòng quay máy và các dụng cụ
đo) dựa trên hồ sơ kiểm chuẩn hoặc so sánh với những chỉ số của các dụng cụ
khác.
2 Người
mời kiểm tra phải bố trí một nhân viên biết rõ về các quy trình kiểm tra trong
công tác chuẩn bị để trợ giúp Đăng kiểm viên trong suốt quá trình kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Công
việc kiểm tra có thể bị hoãn lại nếu chưa có sự chuẩn bị cần thiết hay chủ ụ
nổi hoặc nhân viên như yêu cầu ở mục -2 không có mặt khi tiến hành kiểm tra
hoặc Đăng kiểm viên thấy chưa có sự đảm bảo an toàn cho việc tiến hành kiểm
tra.
5 Trong
quá trình kiểm tra Đăng kiểm viên sẽ thông báo những chỗ cần thiết phải sửa
chữa cho người yêu cầu kiểm tra trong khuyến nghị của mình. Việc sửa chữa phải
được thực hiện thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm viên.
6 Thay thế
trang thiết bị và phụ tùng v.v...
Nếu cần
thiết phải thay thế trang thiết bị và phụ tùng v.v… sử dụng trên ụ thì việc
thay thế đó phải tuân thủ quy định đối với ụ nổi hiện có. Tuy nhiên, trong
trường hợp nếu thiết bị đó được chỉ rõ hoặc Đăng kiểm cho rằng cần thiết thì
Đăng kiểm có thể yêu cầu thiết bị thay thế đó phải thỏa mãn Quy chuẩn hiện
hành. Ngoài ra, thiết bị thay thế đó không được sử dụng vật liệu có chứa
amiăng.
Chương 3
BỐ TRÍ CHUNG
3.1 Boong
an toàn
Boong an
toàn phải được bố trí ở phía dưới boong nóc tại độ cao sao cho khi tất cả các két
dưới boong an toàn bị ngập ở trạng thái ụ không tải thì mạn khô từ đường nước
đến boong nóc vẫn đảm bảo yêu cầu. Các thiết bị lắp trên boong an toàn như đệm
khí, phải được quan tâm đặc biệt. Các boong an toàn chịu ảnh hưởng của độ sâu
của nước khi boong làm việc cũng phải được xem xét đặc biệt.
3.2 Boong nóc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 Thông hơi và lối đi
Tất cả
các két phải có ống thông hơi hoặc ống tràn. Miệng ống thông hơi và ống tràn
phải nằm phía trên đường nước ứng với chiều chìm lớn nhất khi ụ được đánh chìm.
Trong tất cả các khoang phải bố trí các lỗ người chui để qua lại. Các lỗ khoét
phải được bố trí để đảm bảo thông hơi thích hợp và tiếp cận được đến tất cả các
phần của kết cấu ụ.
3.4 Khoang cách ly
Khoang
chứa dầu phải được cách ly với các khoang chứa nước ngọt hoặc nước sinh hoạt bằng
khoang cách ly.
Chương 4
MẠN KHÔ VÀ ỔN ĐỊNH
4.1 Mạn
khô
4.1.1 Mạn
khô đến boong nóc
Khi ụ
được đánh chìm đến chiều chìm lớn nhất, chiều cao mạn khô đến boong nóc thông thường
không được nhỏ hơn 1,0 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạn khô
đo đến boong pông tông của ụ nổi ở trạng thái làm việc khi có tàu ứng với với sức
nâng của ụ nằm trên các đế kê không được nhỏ hơn 300 mm tại mặt phẳng dọc tâm và
không được nhỏ hơn 75 mm tại vách mạn phía trong. Các cần trục trên ụ có thể
được đặt ở vị trí để ụ không có độ chúi.
4.1.3 Mạn
khô của ụ nổi làm việc ở vùng nước không được bảo vệ
Nếu ụ nổi
làm việc ở những vùng nước không được bảo vệ ngăn sóng thì có thể yêu cầu chiều
cao mạn khô cao hơn những trị số quy định ở 4.1.1 và 4.1.2.
4.2 Ổn định
Ổn định
của ụ nổi phải phù hợp với các quy định trong Phần 10 “Ổn định nguyên vẹn” của QCVN
21: 2010/BGTVT.
Chương 5
KẾT CẤU THÂN Ụ
5.1 Quy
định chung
5.1.1 Vật
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử
dụng thép có độ bền cao, kết cấu của ụ phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.
2 Thép có
cấp A hoặc tương đương quy định ở Phần 7A của QCVN 21: 2010/BGTVT có thể được
dùng làm các kết cấu chính của thân ụ. Tuy nhiên, thép cấp D hoặc tương đương phải
được dùng làm các cơ cấu chính như tôn boong, tôn bao và các sống dọc trên những
tấm tôn này trong phạm vi 0,4L chiều dài giữa ụ, nếu chúng có chiều dày lớn hơn
30 mm.
3 Nếu ụ
nổi hoạt động ở vùng mà nhiệt độ không khí về mùa đông dưới 0 o C thì độ dai va
đập của thép phải được xem xét đặc biệt.
5.1.2 Hàn
Hàn và
mối nối hàn phải thỏa mãn các yêu cầu ở Phần 6 của QCVN 21: 2010/BGTVT ở mức độ
có thể được đối với ụ nổi. Có thể hàn theo tiêu chuẩn được công nhận khác với điều
kiện tất cả các quy định có liên quan của tiêu chuẩn ấy thỏa mãn Quy chuẩn.
5.1.3 Chống
ăn mòn
Tất cả
các mặt phía trong và phía ngoài của kết cấu thân ụ, trừ két chứa dầu, phải
được bảo vệ chống ăn mòn bằng cách sơn hợp chất thích hợp hoặc bằng các phương
pháp hữu hiệu khác. Nếu dùng lớp phủ bảo vệ đặc biệt cho mặt phía trong và phía
ngoài, hoặc các phương pháp chống ăn mòn đặc biệt được chấp nhận khác, việc
giảm kích thước cơ cấu sẽ được xem xét riêng.
5.1.4 Kết
cấu chung
1 Các yêu
cầu trong Chương này được áp dụng cho ụ nổi bằng thép thuộc các dạng sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Dạng
pông tông lắp ghép được: Ụ gồm hộp mạn hai bên liên tục và đáy ụ gồm các pông
tông tháo rời được. Pông tông này được nối với hộp mạn cố định hoặc tháo rời được.
2 Để tránh
sự tập trung ứng suất quá lớn, các kết cấu của ụ phải được kéo dài liên tục ở đến
mức có thể được.
5.2 Độ bền dọc
5.2.1 Độ
bền dọc
Độ bền
dọc của ụ nổi phải được tính toán cho các trạng thái nguy hiểm nhất khi đưa tàu
vào ụ và trạng thái chuyển tiếp khi hoạt động bình thường. Trạng thái như vậy
thông thường được giả định là trạng thái nâng tàu có trọng lượng bằng sức nâng
lớn nhất của ụ và có chiều dài nhỏ nhất (Ls) có thể được đỡ trên các đế kê ở
dọc tâm ụ, tâm của chiều dài tàu được đặt tại giữa chiều dài ụ, và mạn khô tại
boong pông tông lấy như quy định ở 4.1.2. Mực nước dằn không thay đổi trên suốt
chiều dài (L). Tuy nhiên, mực nước dằn bù có thể được xác định theo Bản hướng
dẫn vận hành ụ, trong đó đã dự kiến rằng hoạt động bình thường của ụ phải là
các trạng thái dằn thích hợp đã được thỏa thuận với Đăng kiểm.
5.2.2 Trạng
thái kéo
Nếu muốn
kéo ụ đi trong vùng nước không được bảo vệ thì độ bền dọc của ụ phải được xem
xét đặc biệt, bao gồm cả các đặc tính về mùa, thời gian và vùng nước mà ụ sẽ
được kéo qua.
5.2.3 Đường
cong trọng lượng tàu
Đường
cong trọng lượng tàu có thể được lấy theo một hình chữ nhật sao cho đường parabôn
trùm lên được một nửa của diện tích hình chữ nhật này với chiều dài của cả hình
chữ nhật và hình parabôn đều bằng Ls.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với
các trạng thái tải trọng quy định ở 5.2.1 ứng suất uốn dọc không được lớn hơn 142
N/mm2 và ứng suất cắt phải không được lớn hơn 98 N/mm2.
5.2.5 Mô
đun chống uốn tiết diện ngang thân ụ
Khi tính
toán mô đun chống uốn tiết diện ngang thân ụ, phải kể đến diện tích tiết diện
của tất cả cơ cấu liên tục tham gia độ bền dọc. Mô đun chống uốn tiết diện
ngang thân ụ ở giữa chiều dài ụ phải được xác định trong phạm vi 0,4L chiều dài
giữa ụ, trừ khi phải mở rộng phạm vi xác định hoặc có sự gia cường đặc biệt thì
cần phải có biểu đồ mô men uốn.
5.2.6 Công
thức gần đúng để xác định mô đun chống uốn
Không phụ
thuộc vào các quy định ở 5.2.1, 5.2.3 và 5.2.4, mô đun chống uốn tiết diện ngang
của thân ụ nói chung có thể được xác định theo công thức sau nếu như sức nâng của
ụ không lớn hơn 40.000 tấn.
Z = 2,35QL (cm3)
Trong đó:
Q: Sức
nâng lớn nhất (tấn);
L: Chiều
dài ụ (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông
tin về các trạng thái tải trọng ảnh hưởng đến độ bền dọc phải được nêu trong Bản
hướng dẫn vận hành. Nếu mô men uốn và/ hoặc lực cắt điều chỉnh có thể xuất hiện
ở trạng thái có sức nâng nhỏ hơn sức nâng tối đa thì trạng thái ấy phải được
xét đến và đưa vào Bản hướng dẫn vận hành.
5.2.8 Kiểm
soát biến dạng
Biến dạng
cho phép lớn nhất của thân ụ phải được trình Đăng kiểm xét duyệt. Biến dạng cho
phép lớn nhất của thân ụ không được lớn hơn biến dạng thân ụ khi nâng tàu quy
định ở 5.2.1 ứng với ứng suất 142 N/mm2. Về kiểm soát biến dạng của thân ụ, xem
6.2.
5.3 Độ bền ngang
5.3.1 Trạng
thái tải trọng
1 Độ bền
ngang của ụ phải được tính toán cho các trạng thái quá độ và trạng thái đưa tàu
vào ụ được coi là nguy hiểm nhất trong hoạt động bình thường của ụ và phải kiểm
tra độ bền ngang của ụ tối thiểu là đối với các trạng thái sau:
(1) Các
trạng thái đưa tàu vào ụ như quy định ở 5.2.1 với giả thiết rằng tàu trên ụ chỉ
được đặt trên các đế kê ở dọc tâm;
(2) Trạng
thái quá độ, trạng thái ụ nổi lên, có tàu điển hình nằm toàn bộ trên đế kê của
ụ và boong pông tông chịu tác dụng của cột nước bằng mặt trên của đế kê, đồng
thời có nước dằn tương ứng trong các két.
5.3.2 Ứng
suất cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3 Công
thức gần đúng
Nếu sức
nâng lớn nhất của ụ không lớn hơn 40.000 tấn thì việc tính toán sức bền ngang có
thể không cần xét đến nếu chiều dày của tôn đáy và tôn nóc của pông tông không
nhỏ hơn trị số xác định sau đây:
(1) Dạng
hộp kín nước liền: Trị số chiều dày của các tấm nói trên được xác định theo công
thức sau:
0,0047B2
(mm)
(2) Dạng
pông tông lắp ghép được: Xác định theo công thức trên hoặc tính theo công thức
sau, lấy giá trị nào lớn hơn:
0,033 (mm)
Trong đó:
Q: Sức
nâng lớn nhất (tấn);
lp:
Chiều dài pông tông đơn nguyên đo dọc theo đường tâm của ụ (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Chi tiết kết cấu và độ bền cục bộ
5.4.1 Bố
trí kết cấu
Sống dọc
đặt ở mặt phẳng dọc tâm hoặc cơ cấu dọc phải đủ độ bền để làm đế tựa cho các đế
kê ở dọc tâm. Các sống phụ hoặc các cơ cấu ngang phải được đặt để đỡ các đế kê
hai bên mạn.
5.4.2 Độ
bền ổn định
Các tấm
và chi tiết kết cấu của thân ụ phải được gia cường thích đáng để tránh mất ổn định.
5.4.3 Tôn
bao và tôn thành két
QCVN 55:
2013/BGTVT
Chiều dày
của tôn bao và tôn thành két phải không nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau.
Tuy nhiên, chiều dày tối thiểu của tôn thành két phải bằng 6,5 mm, chiều dày
tối thiểu của tôn bao phải bằng 7 mm.
3,6S + 2,5 (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S: Khoảng
cách của các nẹp, sườn, v.v..., (m),
h = 2,5
mét hoặc được xác định như sau, lấy giá trị nào lớn hơn.
Đối với
két:
Khoảng
cách thẳng đứng đo từ mép dưới của tấm tôn đến trung điểm của khoảng cách từ
nóc két đến đỉnh ống tràn (m), có thể thay bằng chênh lệch cột áp lớn nhất của
các két dằn quy định ở 5.4.7;
Đối với
khoang cách ly và khoang trống:
Khoảng
cách thẳng đứng đo từ mép dưới của tấm tôn đến đường nước ngập lớn nhất (m).
5.4.4 Nẹp
gia cường két và sườn
Mô đun
chống uốn tiết diện của các nẹp của két và sườn phải không nhỏ hơn trị số xác định
theo công thức sau:
6,65 CShl2
(cm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S: Khoảng
cách của nẹp, sườn, v.v..., (m),
l: Nhịp
của các nẹp, sườn, v.v..., (m),
h = 2,5 m
hoặc được xác định như sau, lấy giá trị nào lớn hơn:
Đối với
két:
Khoảng
cách thẳng đứng đo từ trung điểm của l đối với nẹp đứng và trung điểm của S đối
với nẹp nằm đến trung điểm khoảng cách từ nóc két đến đỉnh ống tràn (m), có thể
thay bằng chênh lệch cột áp lớn nhất của các két dằn quy định ở 5.4.7;
Đối với
khoang cách ly và khoang trống:
Khoảng
cách thẳng đứng đo từ trung điểm của l đối với sườn đứng và trung điểm của S
đối với sườn dọc đến đường nước ngập lớn nhất (m).
C: Hệ số
được cho ở Bảng 5.1, phụ thuộc vào dạng của liên kết mút.
Bảng 5.1 Trị số C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một đầu của nẹp
Liên kết bằng mã
Liên kết hàn tựa hoặc đỡ bằng sống
Tự do
Liên
kết bằng mã
0,70
0,85
1,30
Liên
kết hàn tựa hoặc đỡ bằng sống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,50
Tự do
1,30
1,50
1,50
5.4.5 Sống
dọc, sườn khỏe v.v...
1 Mô đun
chống uốn tiết diện của sống dọc, sườn khỏe, v.v..., đỡ nẹp của két hoặc đỡ
sườn hông được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
7,13Shl2(cm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S: Chiều
rộng diện tích được đỡ bởi sống dọc, sườn khỏe, v.v..., (m);
l: Chiều
dài nhịp của sống hoặc sườn khỏe, v.v... (m);
h = 2,5 m
hoặc được xác định như sau, lấy giá trị nào lớn hơn.
Đối với
két:
Khoảng
cách thẳng đứng đo từ trung điểm của l đối với sống đứng, v.v... oặc trung điểm
của S đối với sống nằm, v.v... đến trung điểm khoảng cách từ nóc két đến đỉnh
ống tràn (m), có thể thay bằng chênh lệch cột áp lớn nhất của các két dằn quy
định ở 5.4.7;
Đối với
khoang cách ly và khoang trống:
Khoảng
cách thẳng đứng đo từ trung điểm của l đối với sống đứng, v.v... hoặc trung
điểm của S đối với sống nằm, v.v... đến đường nước ngập lớn nhất (m).
2 Chiều
dày bản thành không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
10S1 (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1:
Khoảng cách của nẹp gia cường hoặc chiều cao tiết diện bản thành, lấy giá trị nào
lớn hơn (m).
5.4.6 Thanh
giằng
Diện tích
tiết diện thanh giằng đặt giữa các nẹp gia cường, sườn, sống và các sườn khỏe, v.v...,
nếu có, không được nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau:
2,2Sbh
(cm2)
Trong đó:
S: Khoảng
cách của nẹp, v.v... được đỡ bởi thanh giằng (m);
b: Khoảng
cách giữa trung điểm của hai nhịp kề nhau của nẹp v.v... được đỡ bởi thanh
giằng (m);
h: Cột áp
lớn nhất (m), được xác định tương ứng theo yêu cầu ở 5.4.4 hoặc 5.4.5.
5.4.7 Chênh
lệch cột áp lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.8 Boong
nóc
1 Chiều
dày của tôn boong nóc phải không nhỏ hơn trị số xác định từ công thức sau hoặc
7 mm, lấy giá trị nào lớn hơn.
10S (mm)
Trong đó:
S: Khoảng
cách xà boong (m).
2 Mô đun
chống uốn tiết diện của xà boong nóc phải không nhỏ hơn trị số xác định từ công
thức sau:
CSl2
(cm3)
Trong đó:
C: 14,5
với xà dọc nằm trong phạm vi 0,4L chiều dài giữa ụ; 5,4 đối với xà ngang và xà
dọc ở mút trước và mút sau của ụ. Đối với các xà dọc khác với xà nêu ở trên, C
có thể giảm dần từ 14,5 xuống 5,4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l: Nhịp
của xà (m).
3 Mô đun
chống uốn tiết diện của sống ngang boong nóc phải không nhỏ hơn trị số xác định
theo công thức sau:
6,1bl2
(cm3)
Trong đó:
b: Khoảng
cách giữa trung điểm của hai nhịp xà kề nhau được đỡ bởi sống (m);
l: Nhịp
của sống (m).
5.4.9 Boong
an toàn
1 Kích
thước cơ cấu của boong an toàn có kết cấu như các két phải thỏa mãn các yêu cầu
ở 5.4.3, 5.4.4 và 5.4.5.
2 Kích
thước cơ cấu của boong an toàn có kết cấu khác với két phải thỏa mãn các yêu cầu
sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25 S + 2,5 (mm)
Trong đó:
S: Khoảng
cách xà (m);
h: Tải
trọng boong (kN/m2).
(2) Mô
đun chống uốn tiết diện của xà boong phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức
sau:
0,43Shl2 (cm3)
Trong đó:
S: Khoảng
cách xà (m);
h: Tải
trọng boong (kN/m2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Mô
đun chống uốn tiết diện của sống boong phải không nhỏ hơn trị số xác định theo công
thức sau:
0,484bhl2
(cm3)
Trong đó:
b: Khoảng
cách giữa trung điểm của hai nhịp kề nhau của xà được đỡ bởi sống (m);
l: Nhịp
của sống (m);
h: Tải
trọng boong (kN/m2).
5.4.10 Kết
cấu không kín nước
Chiều dày
bản thành của kết cấu không kín nước như sống giữa, sống cạnh và đà ngang đặc
của pông tông và các vách không kín nước không được nhỏ hơn trị số xác định
theo công thức sau:
10S1 (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1:
Khoảng cách nẹp (m).
5.4.11 Kết
cấu đỡ đế kê dọc tâm và đế kê dọc tâm
Đế kê dọc
tâm và kết cấu đỡ đế kê dọc tâm thông thường phải được thiết kế theo tải trọng như
sau:
P = 0,15Q/L (kN/m)
Trong đó:
P: Tải
trọng tác dụng lên đế kê dọc tâm và kết cấu đỡ đế kê dọc tâm nằm trên suốt chiều
dài của ụ;
Q: Sức
nâng lớn nhất của ụ (tấn).
5.4.12 Sàn
Tải trọng
nhỏ nhất trên sàn ở hai đầu ụ phải bằng 5,88 kN/m2, hệ số an toàn không được nhỏ
hơn 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng
nhỏ nhất trên cầu đóng mở tại hai đầu ụ phải bằng 3,92 kN/m2, hệ số an toàn không
được nhỏ hơn 4.
Chương 6
MÁY MÓC VÀ TRANG THIẾT BỊ
6.1
Máy móc
6.1.1 Máy
móc
Các bình áp
lực không thuộc Nhóm 3 và máy móc quan trọng như động cơ lai máy phát điện và
máy phụ cần thiết cho hoạt động của ụ thông thường phải thỏa mãn các quy định có
liên quan của QCVN 21: 2010/BGTVT.
6.1.2 Hệ
thống đường ống
1 Hệ
thống đường ống phải cố gắng thỏa mãn các quy định có liên quan của QCVN 21: 2010/BGTVT
đến mức có thể.
2 Tối
thiểu ụ nổi phải có hai bơm nước dằn. Hệ thống phân phối nước dằn phải được bố
trí sao cho trong trường hợp hư hỏng một bơm thì bơm kia phải sẵn sàng phục vụ
cho từng két dằn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Thiết
bị điện phải được lắp đặt sao cho giảm đến mức thấp nhất sự cố do điện như
chập, cháy v.v... theo quy định ở Phần 4 của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2 Cáp
điện và máy phát điện phải là loại phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành được
Đăng kiểm công nhận và thích hợp để làm việc an toàn và hữu hiệu trong điều
kiện môi trường được lắp đặt.
3 Mạch
điện phải được bảo vệ chống quá tải kể cả chập mạch. Thiết bị bảo vệ phải có
khả năng ngắt điện khi mạch điện bị sự cố, loại trừ được sự phát triển của hư
hỏng và nguy cơ gây cháy cũng như ổn định công suất cho nguồn điện dẫn động
chính, hệ chiếu sáng, thông tin liên lạc trong ụ và thiết bị báo động.
6.2 Hệ thống chỉ báo
Thiết bị
đo biến dạng hoặc thiết bị được chấp nhận tương tự và thiết bị chỉ báo mực nước
trong két, chiều chìm và độ chúi phải được trang bị để đảm bảo rằng hoạt động
của ụ được theo dõi thích hợp.
Chương 7
PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
7.1
Quy định chung
Những quy
định ở Chương này chỉ áp dụng cho việc phòng và chữa cháy ụ nổi mà không áp
dụng cho phòng và chữa cháy tàu nằm trên ụ. Cần phải lưu ý đến các yêu cầu có
liên quan theo pháp luật nước nơi ụ được sử dụng. Theo sự thỏa thuận với Đăng
kiểm, việc thỏa mãn các yêu cầu của pháp luật kể trên được coi là phù hợp với
những yêu cầu ở Chương này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1 Khu
vực sinh hoạt
Các buồng
ở, trạm điều khiển và buồng phục vụ phải được bố trí sao cho giảm được tối đa
nguy cơ cháy. Các lầu phải được làm bằng thép hoặc vật liệu tương đương. Các
hợp chất phủ boong trên boong tạo thành nóc của buồng máy phải là loại không
tạo nguồn tia lửa.
7.2.2 Buồng
máy
Các vách
biên của buồng máy và cầu thang bên trong nằm dưới boong nóc phải bằng thép
hoặc vật liệu tương đương.
7.2.3 Sơn
Trong các
buồng ở, trạm điều khiển, buồng phục vụ, buồng máy v.v... không được sử dụng
sơn, véc ni và các chất có Nitrôxenlulô tương tự hoặc các chất dễ cháy khác.
7.3 Chữa cháy
7.3.1 Hệ
thống chữa cháy
Các bơm
chữa cháy, đường ống đi kèm và hệ thống chữa cháy chính phải được thiết kế sao
cho duy trì được áp suất tối thiểu để tạo được tia nước xa ít nhất là 12 mét
qua các vòi phun kề cận có kích thước theo yêu cầu ở 7.3.2. Hệ thống chữa cháy
chính phải được đặt ở mỗi bên thành ụ. Hai hệ thống cấp nước riêng biệt phải
được đặt để phục vụ cho hệ thống chữa cháy chính. Ít nhất một hệ thống cấp nước
phải được lấy từ bờ hoặc phải được lấy từ bơm dự phòng có nguồn cấp độc lập đặt
trong ụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Số
lượng và vị trí của họng chữa cháy phải sao cho ít nhất hai dòng nước không bắt
nguồn từ cùng một họng, mỗi dòng nước phải phun ra từ một đoạn ống mềm riêng có
thể đưa tới bất kỳ phần nào của ụ, trừ két nước dằn ở bất kỳ trạng thái làm
việc nào.
2 Ở
các buồng có đặt máy có tổng công suất từ 735,5 kW trở lên, phải đặt hai họng
chữa cháy. Với các buồng đặt máy có tổng công suất nhỏ hơn 735,5 kW, có thể
chấp nhận sử dụng một họng chữa cháy. Nếu ở một trong hai trường hợp nêu trên,
việc chữa cháy trong một khoang nhỏ không thể thực hiện được do hạn chế về
không gian thì họng chữa cháy theo yêu cầu có thể đặt ở ngoài và kề với lối vào
khoang.
3 Các
ống mềm chữa cháy phải có chiều dài đủ để đưa nước đến bất kỳ khoang nào trong số
các khoang mà theo quy định chúng phải phục vụ. Các ống mềm phải có chiều dài không
quá 18 mét kèm theo miệng phun có đường kính bằng hoặc lớn hơn 12 mm.
7.3.3 Đầu
nối bờ theo mẫu Quốc tế
Nên lắp
đặt đầu nối bờ Quốc tế trên boong nóc của ụ nổi như quy định ở Chương 22, Phần
5 QCVN 21: 2010/BGTVT để cung cấp nước cho các bình chữa cháy của tàu đang nằm
trên ụ thông qua các bơm của ụ nổi.
7.3.4 Bình
chữa cháy di động
1 Các
bình chữa cháy di động phải được đặt ở trong ụ nổi, những nơi có nguy cơ cháy. Trong
khu vực sinh hoạt, các bình chữa cháy di động phải được đặt sao cho có thể tiếp
cận và lấy được ít nhất một bình từ bất kỳ chỗ nào của khu vực sinh hoạt. Tống
số bình chữa cháy theo yêu cầu trong khu vực sinh hoạt phụ thuộc vào dung lượng
của bình và cách bố trí.
2 Các
bình chữa cháy di động phải được đặt trong buồng máy sao cho càng gần với các động
cơ điện, bảng điện v.v... phục vụ cho các bơm, tời quấn dây, v.v... càng tốt.
Số lượng và vị trí của bình phụ thuộc vào dung lượng và cách bố trí bình chữa
cháy trong khoang.
7.3.5 Hệ
thống chữa cháy bằng khí ngạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1.1 Quy định chung
Nếu thỏa
mãn Quy chuẩn này, ụ sẽ được thêm dấu hiệu bổ sung “Ụ nổi” vào trong dấu hiệu
phân cấp như đã được định nghĩa trong Chương 2 Phần 1A QCVN 21: 2010/BGTVT.
1.2 Quy định về giám sát kỹ thuật
Ụ nổi
phải được kiểm tra với nội dung phù hợp với Chương 2 Mục II của Quy chuẩn này.
1.3 Chứng nhận
1.3.1 Giấy
chứng nhận
Nếu thỏa
mãn yêu cầu của Quy chuẩn này thì ụ nổi sẽ được cấp Giấy chứng nhận thẩm định
thiết kể, Giấy chứng nhận phân cấp ụ nổi và Giấy chứng nhận an toàn ụ nổi tùy
vào yêu cầu cụ thể.
1.3.2 Thủ
tục chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1.1 Trách nhiệm của các chủ ụ, công ty khai thác ụ, cơ sở thiết
kế, chế tạo mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa ụ nổi
1.1.1 Các
chủ ụ, công ty khai thác ụ
1 Thực
hiện đầy đủ các quy định nêu trong Quy chuẩn này khi ụ được đóng mới, hoán cải,
phục hồi, khai thác nhằm đảm bảo và duy trì tình trạng kỹ thuật của ụ.
1.1.2 Các
cơ sở thiết kế
1 Thiết
kế ụ nổi thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.
2 Cung
cấp đầy đủ khối lượng hồ sơ thiết kế theo yêu cầu và trình thẩm định hồ sơ
thiết kế theo quy định của Quy chuẩn này.
1.1.3 Các
cơ sở chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa ụ nổi
1 Phải
có đủ năng lực, bao gồm cả trang thiết bị, cơ sở vật chất và nhân lực có trình
độ chuyên môn đáp ứng nhu cầu chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa ụ nổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Chịu
sự kiểm tra giám sát của Đăng kiểm Việt Nam về chất lượng, an toàn kỹ thuật của
ụ nổi.
1.2 Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1.2.1 Thẩm
định thiết kế, giám sát
Bố trí
các đăng kiểm viên có năng lực, đủ tiêu chuẩn để thực hiện thẩm định thiết kế,
giám sát trong chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và khai thác ụ nổi phù
hợp với các yêu cầu kỹ thuật nêu trong Quy chuẩn này.
1.2.2 Hướng
dẫn thực hiện/ áp dụng
Hướng dẫn
thực hiện các quy định của Quy chuẩn này đối với các chủ ụ, công ty khai thác
ụ, cơ sở thiết kế, chế tạo mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa ụ nổi, các đơn
vị đăng kiểm thuộc hệ thống Đăng kiểm Việt Nam trong phạm vi cả nước.
1.2.3 Rà
soát và cập nhật Quy chuẩn
Căn cứ
yêu cầu thực tế, Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm báo cáo và kiến nghị Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này theo định kỳ hàng năm.
1.3 Kiểm tra thực hiện của Bộ Giao thông vận tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.1
Cục Đăng Kiểm Việt Nam tổ chức hệ thống kiểm tra, giám sát kỹ thuật, phân cấp
và đăng ký kỹ thuật cho ụ nổi. Tổ chức in ấn, phổ biến Quy chuẩn này cho các tổ
chức và cá nhân có liên quan thực hiện/áp dụng.
1.2
Trong trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Quy chuẩn này với quy định
của Quy phạm, Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật khác liên quan đến ụ nổi thì áp
dụng quy định của Quy chuẩn này.
1.3
Trong trường hợp các tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo nội dung đã được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế có hiệu lực của tài liệu đó.
1.4
Quy chuẩn này cũng như các sửa đổi áp dụng cho các ụ nổi được đóng mới vào hoặc
sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.
PHỤ
LỤC A
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ Ụ NỔI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
Ụ NỔI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM CHỨNG NHẬN:
Tên/ Ký hiệu thiết kế:
.................................
/....................................................................................
Loại thiết kế:
....................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài (L): ............................................
(m);
Sức nâng (Q): .............................................(t)
Chiều rộng (B):
.......................................... (m); Mạn khô đến boong nóc:
............................(m)
Chiều cao (D): ............................................
(m); Mạn khô đến booong pông tông:.................(m)
Tổng dung tích (GT):
.......................................................................................................................
Ký hiệu cấp: ....................................................................................................................................
Nơi sử dụnng:
..................................................................................................................................
Số thẩm định:
...................................................................................................................................
Công văn thẩm định số:
............................. Ngày:
...........................................................................
Cơ sở thiết kế:
.................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nơi đóng:
..........................................................................................................................................
Đơn vị giám sát:
............................................................................................................................
Những lưu ý:
....................................................................................................................................
Cấp tại: ..............
Ngày: ........................................
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đơn vị thiết kế 01
- Đơn vị giám sát 01
- Lưu Cục ĐKVN 01
- Lưu nơi duuyệt 01
PHỤ
LỤC B
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ Ụ NỔI
Số:…………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
VIETNAM REGISTER
GIẤY CHỨNG NHẬN CẤP Ụ NỔI
CLLASSIFICAATION
CEERTIFICAATE FOR FLOATINNG DOCK
Cấp theo Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia -Phân cấp và đóng mới ụ nổi của Việt Nam
Issued under the
provisions of the Natiional Technical Regulation onn Classification and
Construction of Floating dock of VIETNAM
Tên ụ nổi:………………………………………..
Name of Floating Dock
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Class Number
Kiểu ụ:……………………………………………
Type off Floating Dock
Chiều dài: ……………………………..…(m)
Length
Tổng dung tích:…………………………………
Gross Tonnage
Chiều rộng: ………………………………(m)
Breadth
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lifting Capacity: ……………………...(tonnes)
Chiều cao:………………………………..(m)
Depth
Mạn khô đến boong nóc:………………..…(m)
Freeboaard to Top Deck
Mạn khô đến boong pông tông:………….(m)
Freeboard to Pontoon Deck
Vật liệu vỏ ụ:
Materiaal of Hull
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Year annd Place of Build
Chủ ụ:………………………………………………………………………………………………..
Owner
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, chứng
nhận rằng ụ nổi này và các trangg thiết bị của ụ thỏa mãn các yêu cầu của Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia - Phân cấp và đóng mới ụ nổi, do đó ụ được nhận cấp/
phục hồi cấp (*) với ký hiệu dưới đây:
This is to certify that aas a result of thhe
survey performed the Floating Dock, its equipment andd arrangmentss are found
be in ompliance with the requirements of National Technical Regulation on
Classification and Construction of Floating dock, based on which class with the
following notation is assigneed/renewed(*) to the Floating Dock:
Các hạn chế thường xuyên:
Permannent restrictionss
Các đặc tính khác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày
………………………………………….với điều kiện phải có xác nhận trung gian phù hợp với Quy
chuẩn
This Ceertificate is validd until……………………………………………
Subject nhiệt độ intermediate confirmation in accordance with thee Regulation
Cấp tại…………………………………..Ngày…………………..
Issued at…………………………………Date…………….……
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
VIETNAM REGISTER
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
___________________________________
(*) Gạch bỏ khi không thhích hợp
Delete as appropriate
XÁC NHẬN CẤP Ụ NỔI
TRUNG GIAN LẦN THỨ NHẤT
FIRST INTERMEDIATE
CONFIRMATION OF THE CLASS
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp ụ
nổi được xác nhận.
On the basis of the survey performed, the
class is confirmed
Nơi kiểm tra:
...........................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày:
......................................................................................
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM (VR)
XÁC NHẬN CẤP Ụ NỔI
TRUNG GIAN LẦN THỨ HAI
SECOND INTERMEDIATE
CONFIRMATION OF THE CLASS
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp ụ
nổi được xác nhận.
On the basis of the survey performed, the
class is confirmed
Nơi kiểm tra:
...........................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày:
......................................................................................
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM (VR)
XÁC NHẬN CẤP Ụ NỔI
TRUNG GIAN LẦN THỨ BA
THIRD INTERMEDIATE
CONFIRMATION OF THE CLASS
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp ụ
nổi được xác nhận.
On the basis of the survey performed, the
class is confirmed
Nơi kiểm tra:
...........................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày:
......................................................................................
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM (VR)
XÁC NHẬN CẤP Ụ NỔI
TRUNG GIAN LẦN THỨ TƯ
FOURTH INTERMEDIATE
CONFIRMATION OF THE CLASS
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp ụ
nổi được xác nhận.
On the basis of the survey performed, the
class is confirmed
Nơi kiểm tra:
...........................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày:
......................................................................................
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM (VR)
GIA HẠN CẤP Ụ NỔI
EXTENSION OF THE
CLASS
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, thời
hạn của GCN cấp ụ nổi được kéo dài tới:
On the basis of the survey performed, the
validity of the class is extended till:
Nơi kiểm tra:
..................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày:
......................................................................................
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM (VR)
NHỮNG LƯU Ý VÀ HẠN
CHẾ TẠM THỜI
TEMPORARY
RESTRICTIONS AND REMARKS
Chú ý: Giấy chứng nhận này mất hiệu lực trong
các trường hợp sau: Giấy chứng nhận hết hạn; Sau tai nạn mà ụ không báo kiểm
tra; Khi vi phạm vùng hoạt động hoặc chất tải quá sức nâng của ụ; Khi tàu không
tuân theo các yêu cầu hoặc hướng dẫn của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT Ụ NỔI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
VIETNAM
REGISTER
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT Ụ
NỔI
SAFEETY TECCHNICAL
CERTIFICATE FOR FLOAATING DOCK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Name of Floating Dock Class
Number
Kiểu ụ:-------------------------------------------------------------- Tổng
dung tích:---------------------------------------------------
Type of Floating Dock Gross
Tonnnage
Vật liệu vỏ ụ: Sức
nâng của ụ:………………………(tấn)
Material of Hull Lifting
Capacity……………………(tonnes)
Năm và nơi đóng--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Year annd Place of Build
Chủ ụ:
Owner
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GIẤY CHỨNG NHẬN NÀY
ĐƯỢC CẤP THEO NHỮNG VĂN BẢN DƯỚI ĐÂY
HIS CERTIFFICATE IS
ISSUED CCORDING TO THE FOLLOWINNG DOCUMMENTS
Giấy chứng nhận cấp ụ nổi số:-------------------------------------------------------------------------------------
Classification Certificate for Floating Dock
No.
Biên bản kiểm tra số:----------------------------------------------------------------------------------------------------
Survey Reports No.
Chứng nhận rằnng ụ nổi nêu trong Giấy chứng
nhận này có trạng thái kỹ thuật hoàn toàn đảm bảo hoạt động an toàn trong vùng
nước sau đây:
On the confirmation that the Floating Dock
mentioned in this Certificate has been in good technical condition for working in
the following water region:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày -----------------------------------------------------------------------------------
This Ceertificate is validd until
Cấp tại……………………………..Ngày……………….
Issued at…………………………….Date………………..
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNNAM
REGISSTER
-----------------------------------
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Note: The Certificate shall cease to be
vallid in the following cases: after the expiry of terms; after an accident,
unless it is submitted to a survey; If violating the speciffied area of
navigation or loading thhe dock exceeding the dock's lifting capacity; if
requirrements or instructions of Vietnam Register have not been complied with.