Đối
tượng kiểm tra
|
Kiểm
tra lần đầu/trên đà
|
Kiểm
tra hàng năm
|
1. Thân phương tiện và trang
thiết bị
Thân phương tiện
Thành miệng hầm hàng
Lan can, thành quây, tấm che
Bên trong buồng ở
Bệ đỡ máy và trang thiết bị
Các két nước, két dầu
Hệ thống lái
Thiết bị neo
Cột bít chằng buộc, lai dắt
Trang bị phòng và chữa cháy
Trang bị tín hiệu
Trang bị cứu sinh
2. Thiết bị động lực
Động cơ đốt trong lai chân vịt
Hộp số
Hệ trục
Chân vịt
Hệ trục
Chân vịt
Các loại bích và khớp nối
Các hệ thống và đường ống, bơm
Phụ tùng đáy tàu và mạn tàu
3. Thiết bị điện
Các nguồn điện
Bảng điện
Dây điện
Các bộ tiêu thụ điện
Đèn tín hiệu, chiếu sáng
|
K,
Đ
K
K
K
K,
Đ
K,
Đ
K,
T
K,
T
K
K
K,
T
K,
H
K,
T, H
K,
T, H
K,
Đ, T
K,
T
K,
Đ, T
K,
T
K
K
K,
A
K,
Đ, T
K,
Đ, T
K,
T
K,
T
K,
T
|
N
N
N
N
N
N
N,
T
N,
T
N
N
N
N,
H
N,
T
N,
T
N,
T
T
N,
T
T
N,
T
N,
T
N,
T
N,
T
N,
T
N,
T
N,
T
N,
T
|
Chú thích các ký hiệu dùng trong
Bảng 1:
K – Kiểm tra khi cần đến gần, mở
hoặc tháo rời để kiểm tra;
N – Xem xét bên ngoài;
Đ – Đo đạc độ mài mòn, khe hở, điện
trở;
A – Thử áp lực (thủy lực, không khí
nén);
T – Thử hoạt động;
H – Kiểm tra hồ sơ (tính hiệu lực,
dấu).
1.5. Hồ sơ trình duyệt
Trước khi kiểm tra lần đầu, phải
trình cho Đăng kiểm hồ sơ thiết kế kỹ thuật của phương tiện với khối lượng như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.1.1. Đối với phương tiện
không động cơ có trọng tải toàn phần từ 5 tấn đến 15 tấn; có động cơ tổng công
suất máy chính từ 5 mã lực đến 15 mã lực (đối với máy lắp trong), từ 5 mã lực
đến 50 mã lực (đối với máy lắp ngoài) hoặc chở từ 5 người đến 12 người phải có
tài liệu như sau:
- Lmax: chiều dài lớn
nhất;
- L: Chiều dài thiết kế của phương
tiện;
- Bmax: Chiều rộng lớn
nhất;
- B: Chiều rộng phương tiện;
- D: chiều cao mạn;
- d: chiều chìm;
- Thông số máy chính gồm: ký hiệu,
công suất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.1.2. Đối với phương tiện
không động cơ có trọng tải toàn phần lớn hơn 15 tấn; có động cơ tổng công suất
máy chính lớn hơn 15 mã lực (đối với máy lắp trong), lớn hơn 50 mã lực (đối với
máy lắp ngoài) hoặc trên 12 người tài liệu như sau:
a) Thuyết minh chung;
b) Bản tính kết cấu;
c) Bản tính ổn định (chỉ áp dụng
đối với phương tiện chở người và phương tiện chở hàng trên boong), mạn khô;
d) Bản tính đường kính trục chân
vịt (áp dụng cho các phương tiện lắp máy trong, có tổng công suất máy chính lớn
hơn 15 mã lực);
Các bản tính b) c) d) và các tính
chọn các trang thiết bị khác có thể gộp làm một thuyết minh chung nhưng phải
đầy đủ các nội dung. Yêu cầu d) có thể miễn giảm đối với máy chính có hệ trục
và chân vịt là thiết bị được nhập khẩu đồng bộ kèm theo máy chính.
1.5.2. Bản vẽ (chỉ yêu cầu
đối với phương tiện được nêu trong 1.5.1.2 Chương này)
a) Tuyến hình;
b) Bố trí chung (bao gồm cả bố trí
trang thiết bị);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Bố trí chung buồng máy (áp dụng
đối với phương tiện lắp máy trong, có tổng công suất lớn hơn 15 mã lực);
e) Bản vẽ bố trí hệ trục (áp dụng
cho các phương tiện lắp máy trong, có công suất lớn hơn 15 mã lực).
Chương 2.
THÂN PHƯƠNG TIỆN
2.1. Quy định chung
2.1.1. Kết cấu thân phương
tiện phải thỏa mãn các yêu cầu trong Quy chuẩn này.
2.1.2. Với những phương tiện
có hình dáng khác thường hoặc tỷ lệ kích thước khác với quy định trong Quy
chuẩn này, hoặc những kết cấu không được đề cập đến trong Phần 2 sẽ được Đăng
kiểm xem xét và quyết định trong từng trường hợp cụ thể. Ngoài ra, kết cấu thân
tàu khác với quy định ở Phần này có thể được chấp nhận nếu xét thấy tương
đương.
2.2. Giải thích từ ngữ
Ngoài những thuật ngữ đưa ra ở Phần
1, trong Phần này thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2. Chiều dài thiết kế
phương tiện (L): Khoảng cách tính bằng m, đo theo phương nằm ngang tại đường
nước thiết kế từ mép ngoài cùng của sống mũi đến đường tâm trục bánh lái.
Trường hợp phương tiện không có trục lái hoặc trục lái nằm ngoài phương tiện
thì được đo đến mép sau của sống đuôi.
2.2.3. Chiều rộng lớn nhất
(Bmax): Khoảng cách tính bằng m, đo theo phương nằm ngang từ mép ngoài cùng của
con chạch mạn này đến mép ngoài cùng của con chạch mạn kia tại vị trí rộng nhất
của thân tàu.
2.2.4. Chiều rộng thiết kế
(B): Khoảng cách tính bằng m, đo theo phương nằm ngang tại đường nước thiết kế
từ mép ngoài của sườn mạn này đến mép ngoài của sườn mạn kia tại vị trí sườn
giữa.
2.2.5. Chiều cao mạn (D):
Khoảng cách tính bằng m, đo theo phương thẳng đứng từ mép trên của dải tấm tôn
sống nằm đến mép trên của xà ngang boong tại vị trí sườn giữa lý thuyết.
2.2.6. Chiều chìm (d):
Khoảng cách tính bằng m, đo theo phương thẳng đứng từ mép trên của dải tấm sống
chính đáy đến đường nước thiết kế, tại vị trí sườn giữa.
2.2.7. Vùng mũi phương tiện
là đoạn dài 0,15L tính từ đường vuông góc mũi về đuôi tàu.
2.2.8. Vùng đuôi phương tiện
là đoạn dài 0,15L tính từ đường vuông góc đuôi về mũi hoặc đến vách cuối buồng
máy nếu buồng máy ở đuôi phương tiện.
2.2.9. Vùng SI, vùng SII quy
định tại Phụ lục A của TCVN 5801, Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy
nội địa – Phần 1B Quy định chung về phân cấp.
2.2.10. Đối với thân phương
tiện vỏ gỗ các định nghĩa của TCVN 7094, Quy phạm Phân cấp và Đóng tàu sông vỏ
gỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.12. Đối với phương tiện
chất dẻo cốt sợi thủy tinh các định nghĩa của TCVN 6282, Quy phạm kiểm tra và
chế tạo các tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh.
2.3. Thân phương tiện hợp kim
nhôm, thân phương tiện thép
2.3.1. Quy định chung
2.3.1.1. Các quy định với
thân phương tiện thép, thân phương tiện hợp kim nhôm áp dụng cho các phương
tiện một thân, có boong hoặc không có boong có tỷ số kích thước như sau:
2.3.2. Vật liệu
Vật liệu sử dụng làm kết cấu thân
phương tiện phải thỏa mãn các yêu cầu về vật liệu của TCVN 5801, Quy phạm phân
cấp và đóng phương tiện thủy nội địa – Phần 6A Vật liệu. Vật liệu thép nêu
trong phần này là thép có giới hạn chảy từ 235 MPa đến 400 MPa hoặc hợp kim
nhôm, trường hợp sử dụng thép có giới hạn bền cao hơn 400MPa phải được Đăng
kiểm xem xét. Trị số của mô đun chống uốn tiết diện kết cấu thân phương tiện
tính theo các công thức nêu ở phần này ứng với loại thép có giới hạn chảy bằng
235MPa. Với những kết cấu làm bằng thép có giới hạn chảy lớn hơn thì mô đun
chống uốn có thể được giảm tỷ lệ với tỷ số 235/giới hạn chảy của thép thực tế.
2.3.3. Hàn
Các yêu cầu về hàn kết cấu thân
phương tiện thép, hợp kim nhôm của các phương tiện được nêu trong 1.1.1 Phần 1
của Quy chuẩn này phải phù hợp với những yêu cầu của TCVN 5801, Quy phạm phân
cấp và đóng phương tiện thủy nội địa – Phần 6B Hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4.1. Kết cấu của thân
phương tiện hợp kim nhôm phải được tính chuyển từ những kích thước tương ứng
của kết cấu của thân phương tiện thép, theo các công thức được nêu trong Bảng
2, không xét đến các quy định về kích thước tối thiểu của kết cấu bằng thép.
Bảng
2. Kết cấu thân tàu hợp kim nhôm
Kết
cấu
Công
thức tính
Tấm bao, tấm vách, kết cấu dạng
tấm và tấm boong (không có lớp phủ)
(với
thượng tầng), mm
(với
thân tàu), mm
Môđun chống uốn của tiết diện kết
cấu
,
cm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J1 = 3J, cm4
Diện tích tiết diện cột chống
,
cm2
Các ký hiệu trong Bảng 2:
σc: Giới hạn chảy của
thép MPa;
:
Giới hạn chảy của hợp kim nhôm, MPa;
S1: chiều dày tấm của
nhôm;
S: chiều dày tấm của thép;
W1: mô đun chống uốn của
tiết diện kết cấu nhôm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J1: mô men quán tính của
tiết diện kết cấu nhôm;
J: mô men quán tính của tiết diện kết
cấu thép;
F1: diện tích tiết diện
của cột chống bằng nhôm;
F: diện tích tiết diện của cột
chống bằng thép.
2.3.4.1.1. Khi tính toán hàn
hợp kim nhôm phải dùng công thức tương ứng cho kết cấu bằng thép và σc
được thay bằng 3σc. Trường hợp có quy trình hàn được duyệt thì σc
giữ nguyên và phải là ứng suất thấp nhất
của quy trình được duyệt.
2.3.4.1.2. Kích thước tiết
diện ngang của sống mũi, sống đuôi, càng trục chân vịt bằng hợp kim nhôm phải
bằng 1,3 lần kích thước tương ứng của kết cấu bằng thép.
2.3.5. Thân phương tiện thép
2.3.5.1. Quy định chung
2.3.5.1.1. Thân phương tiện
được kết cấu theo hệ thống ngang, trường hợp tàu kết cấu theo hệ thống dọc,
Đăng kiểm sẽ có hướng dẫn riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.5.1.3. Cơ cấu thân
phương tiện như sống boong, sống đứng của vách ngang và sống đáy được đặt trong
cùng một mặt phẳng và tạo thành một khung kín.
2.3.5.1.4. Khi cần phải thay
đổi tiết diện của cơ cấu thì kích thước của cơ cấu phải được thay đổi từ từ
bằng các đoạn chuyển tiếp.
2.3.5.1.5. Các sống dọc
(đáy, boong) phải liên tục
2.3.5.1.6. Các cơ cấu ngang
có tấm thành nằm trong cùng một mặt phẳng phải được liên kết với nhau bằng mã.
2.3.5.1.7. Mã:
a) Mã liên kết các cơ cấu thường
phải có chiều cao không được nhỏ hơn hai lần chiều cao tiết diện kết cấu nhỏ
hơn;
b) Mã nối các cơ cấu khỏe phải có
chiều cao không được nhỏ hơn chiều cao bản thành của cơ cấu nhỏ hơn;
c) Chiều dày của mã nối phải bằng
chiều dày tấm thành của cơ cấu nhỏ hơn;
d) Chiều rộng tấm mép của mã nối
không được nhỏ hơn chiều rộng tấm mép của cơ cấu đáy và boong tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.5.2. Sống mũi
Sống mũi có thể là dạng tấm, thép
tròn, hoặc thép hình.
2.3.5.2.1. Kích thước sống
mũi dạng thép tấm, phần nằm dưới đường nước thiết kế phải không được nhỏ hơn
trị số tính theo công thức sau:
- Chiều dày tấm (mm): t = 7,5 +
0,15 L
- Chiều rộng tấm (mm): a = 41,25 +
0,375 L
Trong đó:
L – chiều dài phương tiện, m.
2.3.5.2.2. Đường kính sống
mũi tròn (mm), phần nằm dưới đường nước thiết kế không được nhỏ hơn trị số tính
theo công thức sau:
f = 24 + 0,4725L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L – chiều dài phương tiện, m.
2.3.5.2.3. Diện tích tiết
diện sống mũi (cm2) làm bằng thép hình cạnh đều, phần nằm dưới đường
nước thiết kế không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
F =
3,5 + 0,11 L
Trong đó: L – chiều dài phương
tiện, m.
2.3.5.2.4. Sống mũi gò từ
thép tấm thì chiều dày của tấm lớn hơn chiều dày tấm vỏ ở đoạn mũi tàu 25%.
2.3.5.3. Sống đuôi
2.3.5.3.1. Kích thước tiết
diện sống đuôi không được nhỏ hơn trị số tính heo công thức sau:
- Chiều rộng: b = 12 + 0,4L, mm
- Chiều cao: h = 100 + L, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L – Chiều dài phương tiện, m.
2.3.5.3.2. Kích thước tiết
diện phần sống đuôi nằm trên lỗ trục chân vịt không được nhỏ hơn trị số tính
theo công thức sau:
- Chiều dày: t = 10 + 0,18L + 0,8 D2,
mm
- Chiều rộng: a = 30 + 2L, mm
Trong đó:
L – Chiều dài phương tiện, m.
D – Chiều cao mạn, m.
2.3.5.3.3. Kích thước tiết
diện phần sống đuôi nằm dưới lỗ trục chân vịt không được nhỏ hơn 2 lần kích
thước tiết diện sống đuôi nằm trên lỗ trục chân vịt.
2.3.5.3.4. Chiều dày thành
ống bao trục chân vịt không được nhỏ hơn 60% chiều dày tiết diện sống đuôi
tương ứng nằm trên lỗ trục chân vịt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.5.4.1. Chiều dày tấm đáy
và tấm hông không được lấy nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
t
= 5,4a
Trong đó:
t – chiều dày tấm vỏ, mm;
a – khoảng sườn, m;
d – chiều chìm tối đa của phương
tiện tại tiết diện đang xét, m;
r – nửa chiều cao sóng lấy theo
vùng hoạt động, xem Bảng 3;
m – hệ số không thứ nguyên lấy theo
Bảng 3.
Bảng
3. Giá trị r, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng
SI
Vùng
SII
r
(m)
1
0,6
m
0,6
0,9
Chú thích: Vùng SI, vùng SII – Theo
quy định tại Phụ lục A của TCVN 5801, Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện
thủy nội địa – Phần 1B Quy định chung về phân cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.5.4.2. Đối với phương
tiện dùng để kéo, chiều dày tấm đáy được lấy tăng thêm 1 mm. Đối với các phương
tiện hoạt động trong vùng nước cạn và dùng để kéo bè, chiều dày tấm đáy được
lấy tăng thêm 2 mm. Chiều dày tấm mạn được lấy bằng chiều dày tấm đáy tính theo
2.3.5.4.1. Chiều dày tấm boong không được lấy nhỏ hơn 3 mm.
2.3.5.4.3. Chiều dày tấm mạn
của các phương tiện không nêu trong 2.3.5.4.2 có thể được lấy nhỏ hơn chiều dày
tấm đáy tính theo 2.3.5.4.1 là 1 mm, chiều chiều dày tấm boong không được lấy
nhỏ hơn 2,5mm.
2.3.5.5. Kết cấu đáy
2.3.5.5.1. Đà ngang đáy: Mô
đun chống uốn của tiết diện đà ngang đáy có mép kèm vùng giữa phương tiện không
được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
W =
4,2 k1k2(d + r + m)
Trong đó:
W – mô đun chống uốn, cm3;
d1 – khoảng cách đà
ngang đáy, m;
B1 – khoảng cách tính
bằng m lấy như sau: khoảng cách giữa các vách dọc hoặc dàn dọc có thanh giằng,
hoặc vách dọc (dàn dọc) đến mạn, hoặc chiều rộng phương tiện nếu không có vách
dọc (dàn dọc);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r – nửa chiều cao sóng lấy theo vùng
hoạt động xem Bảng 3;
m – hệ số không thứ nguyên xem Bảng
3;
k1 – hệ số không thứ
nguyên lấy theo Bảng 4;
k2 – hệ số không thứ
nguyên bằng:
0,75 – Đối với phương tiện có sườn
khỏe;
1,0 – Đối với phương tiện không có
sườn khỏe;
Bảng
4. Giá trị hệ số k1
lk/B1
k1
(có sống đáy)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
có sườn khỏe
0,7
0,8
0,9
và lớn hơn
0,8
0,9
1,0
0,9
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: lk – chiều
dài của khoang đang xét, m;
Đối với khoang có chiều rộng thay
đổi thì B1 phải được nhân với hệ số bằng tỷ số của chiều rộng lớn
nhất trên chiều rộng trung bình của phương tiện đo theo đường nước thiết kế tại
khoang đang xét.
2.3.5.5.2. Sống chính đáy:
Sống chính đáy phải liên tục suốt chiều dài phương tiện và nằm trên dải tấm
sống nằm. Sống chính đáy có thể là kết cấu chữ T hoặc kết cấu bẻ mép. Chiều cao
của sống chính đáy bằng chiều cao của đà ngang đáy phần giữa thân phương tiện.
Chiều dày tấm thành và tấm mép của sống đáy dạng chữ T được lấy bằng chiều dày
tấm thành và tấm mép của đà ngang đáy phần giữa phương tiện. Chiều dày của sống
chính đáy dạng bẻ mép được lấy bằng chiều dày tấm mép của đà ngang đáy vùng
giữa thân tàu.
2.3.5.6. Kết cấu mạn
2.3.5.6.1. Sườn khỏe: Sườn
khỏe phải được đặt trong cùng mặt phẳng của đà ngang đáy. Khoảng cách các sườn
khỏe không được lớn hơn 4 khoảng sườn thường. Môđun chống uốn của tiết diện
sườn có mép kèm không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
W =
10 k D1d1
Trong đó:
W – mô đun chống uốn – cm3;
D1 – chiều cao mạn tại
vị trí tiết diện đang xét, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k – hệ số xác định theo công thức:
L – Chiều dài phương tiện, m.
Chiều cao tiết diện tấm thành của
sườn khỏe không được nhỏ hơn 0,65 lần chiều cao tiết diện tấm thành của đà
ngang đáy và chiều dày bằng chiều dày tấm thành của đà ngang đáy. Diện tích
tiết diện tấm mép của sườn khỏe không được nhỏ hơn 0,65 lần diện tích tiết diện
tấm mép của đà ngang đáy. Ở những khoang có chiều dài nhỏ hơn 3m không cần có
sườn khỏe.
2.3.5.6.2. Sườn thường:
Khoảng cách sườn thường không được lớn hơn 500mm. Mô đun chống uốn của tiết
diện sườn thường có mép kèm không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
W =
12 kal
Trong đó:
W – mô đun chống uốn của tiết diện
sườn thường, cm3;
a – khoảng sườn, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k – hệ số theo 2.3.5.6.1.
2.3.5.6.3. Sườn đồng nhất:
Nếu mạn được kết cấu theo hệ thống sườn đồng nhất thì môđun chống uốn của tiết
diện sườn có mép kèm không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
W =
14 kaD1
Trong đó:
W – mô đun chống uốn tiết diện sườn
đồng nhất, cm3;
a – khoảng cách sườn, m;
k và D1 lấy theo
2.3.5.6.1;
Tại hai đầu của sườn phải được liên
kết với đà ngang đáy và xà ngang boong bằng các mã nối. Kích thước mã được lấy
tương ứng với kết cấu nối theo quy định được nêu trong 2.3.5.1.7.
2.3.5.7. Kết cấu boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Xà ngang boong khỏe phải được
đặt tại vị trí sườn khỏe. Mô đun chống uốn của tiết diện xà ngang boong khỏe có
mép kèm không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
W =
3,6 a
Trong đó:
W – mô đun chống uốn của tiết diện
xà ngang boong, cm3;
a – khoảng cách xà ngang boong
khỏe, m;
B1 – lấy theo 2.3.5.5.1;
Mô men quán tính của tiết diện xà
ngang boong khỏe có mép kèm không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
I
= 3B1W
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1 – lấy theo
2.3.5.5.1;
W – mô đun chống uốn của tiết diện
xà ngang boong đang xét, cm3.
b) Xà ngang boong và xà ngang boong
cụt phải được đặt tại mỗi mặt sườn. Mô đun chống uốn của tiết diện xà ngang
boong, xà ngang boong cụt có mép kèm không được nhỏ hơn trị số tính theo công
thức:
W
= 3,6 a
Trong đó:
W – mô đun chống uốn của tiết diện
xà ngang boong, cm3;
a – khoảng sườn, m;
B1 – khoảng cách giữa
các sống boong hoặc lấy theo 2.3.5.5.1 nếu không có sống boong, m.
2.3.5.7.2. Sống boong: Sống
boong phải được đặt trong cùng mặt phẳng của sống đáy. Mô đun chống uốn của
tiết diện sống boong có mép kèm không được nhỏ hơn mô đun chống uốn của tiết
diện xà ngang boong khỏe có mép kèm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.5.8. Vách kín nước
2.3.5.8.1. Số lượng vách
ngang kín nước bố trí trên tất cả các phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ không
được ít hơn 2 vách (không kể cả vách đầu và vách đuôi). Vách ngang kín nước
phải đi từ đáy đến boong mạn khô. Vách kín nước không được phép khoét lỗ. Trong
trường hợp cần thiết phải khoét lỗ thì phải có biện pháp đặc biệt để đảm bảo
tính kín nước của vách.
2.3.5.8.2. Chiều dày vách
kín nước không được nhỏ hơn 2,5mm.
2.3.5.8.3. Mô đun chống uốn
của tiết diện nẹp vách có mép kèm không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức
sau:
W =
6,5 al2
Trong đó:
W – mô đun chống uốn của tiết diện
nẹp vách, cm3;
a – khoảng cách nẹp vách, m;
l – chiều dài nhịp của nẹp, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.5.9. Kết cấu buồng máy
Khoảng cách sườn buồng máy không
được lớn hơn khoảng cách sườn ở giữa phương tiện. Đà ngang đáy phải được đặt
tại mỗi mặt sườn. Sống đáy, đà ngang đáy, sườn thường, sườn khỏe, xà ngang
boong, sống boong phải được lấy tương ứng kích thước kết cấu vùng giữa phương
tiện. Chiều dày bệ máy được lấy không nhỏ hơn chiều dày sống chính đáy, chiều
cao và chiều rộng bệ máy được xác định theo từng loại máy cụ thể. Ở những phương
tiện không có buồng máy riêng biệt thì các yêu cầu này phải áp dụng với vị trí
đặt máy chính.
2.3.5.10. Kết cấu vùng mũi
Cơ cấu vùng mũi phương tiện phải
phù hợp với những quy định dưới đây:
2.3.5.10.1. Khoảng cách sườn
không được lớn hơn 500 mm. Đà ngang đáy phải đặt tại mỗi mặt sườn. Chiều dày
tấm thành của đà ngang đáy vùng mũi phải lớn hơn chiều dày tấm thành của đà
ngang đáy vùng giữa phương tiện 1 mm.
2.3.5.10.2. Kích thước sống
chính đáy không được nhỏ hơn kích thước đà ngang đáy. Sống chính đáy phải được
hàn với sống mũi.
2.3.5.10.3. Các sườn khỏe
phải đặt cách nhau không quá 2 khoảng sườn. Mô đun chống uốn của tiết diện sườn
khỏe và sườn thường được lấy tăng thêm 25% so với sườn khỏe và sườn thường vùng
giữa phương tiện.
2.3.5.10.4. Nếu vùng mũi có
đặt sống mạn thì sống mạn phải kết thúc ở sống mũi và chúng phải được nối với
nhau bằng mã nằm. Chiều dày của mã phải bằng chiều dày của sống mạn và chiều
dài của mã không được nhỏ hơn 1 khoảng sườn. Kích thước tấm mép của mã nằm phải
bằng kích thước tấm mép của sống mạn.
Kích thước của sống dọc mạn không
được nhỏ hơn kích thước của sườn khỏe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.5.11.1. Khoảng cách sườn
ở vùng đuôi không được lớn hơn 500 mm. Đà ngang đáy được đặt ở mỗi mặt sườn và
cao hơn trục chân vịt hoặc ống bao trục chân vịt một khoảng không nhỏ hơn 0,5
đường kính của lỗ khoét.
2.3.5.11.2. Sườn khỏe được
đặt cách nhau không quá 2 khoảng sườn. Tại phần đuôi phương tiện không được
dùng kết cấu bẻ mép làm sườn khỏe.
2.3.5.12. Miệng lỗ khoét và
thành miệng lỗ khoét
2.3.5.12.1. Chiều rộng miệng
lỗ khoét ở boong không được lớn hơn 0,85 chiều rộng B của phương tiện tại chỗ
khoét. Cho phép tăng chiều rộng lỗ khoét lớn hơn 0,85B nếu có biện pháp gia
cường đặc biệt để tăng độ cứng vững của boong, nhưng phải đảm bảo khoảng cách
từ miệng lỗ khoét đến mép boong không được nhỏ hơn 0,2m.
2.3.5.12.2. Tấm thành dọc
miệng khoang hàng phải được đặt song song với tấm thành của sống boong. Tấm
thành miệng khoang hàng phải được đưa xuống đến cạnh dưới của xà boong cụt và
được bẻ mép. Chiều rộng của mép bẻ không nhỏ hơn 8 lần chiều dày tấm thành. Tại
chỗ gặp nhau, thành dọc và thành ngang miệng khoang hàng lỗ khoét trên boong
phải được lượn tròn. Không được bố trí đường hàn, lỗ khoét gần vùng góc lượn và
phải có biện pháp gia cường thích đáng.
2.3.5.12.3. Dọc theo chiều
dài thành dọc và thành ngang miệng khoang hàng phải đặt mã gia cường để đảm bảo
ổn định cho tấm, mã được đặt tại vị trí của xà ngang boong.
2.3.5.13. Cột chống
2.3.5.13.1. Quy định chung
a) Cột chống phải được đặt ở chỗ
giao nhau giữa sống dọc đáy với đà ngang đáy, sống dọc boong với xà ngang
boong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tại hai đầu của cột chống phải
đặt tấm đệm nằm ngang, chiều dày tấm đệm không được nhỏ hơn chiều dày của kết
cấu nối và kích thước tấm đệm không được nhỏ hơn đường kính của cột chống;
d) Nếu cột đặt lên tấm thành của
kết cấu bẻ mép thì đường tâm của cột phải trùng lên mặt phẳng tấm thành đứng
của kết cấu bẻ mép đó.
2.3.5.13.2. Nếu cột chống
gồm những thanh thép hình ghép lại thì chúng phải được liên kết với nhau bằng
những miếng liên kết đặt cách nhau không quá 1m. Đối với boong chở hàng hai đầu
cột chống phải được gắn với kết cấu bằng 4 mã nối. Đối với các boong còn lại số
lượng mã nối không được ít hơn 2, chiều cao mã không được nhỏ hơn hai lần chiều
cao tiết diện cột.
2.3.5.13.3. Diện tích tiết
diện cột chống không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
F =
2l nếu mf <
4,8.103l2
hoặc
F = 0,8mf nếu mf ≥ 4,8.103l2
Trong đó:
F – diện tích tiết diện cột chống,
cm2;
l – chiều dài cột chống, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m – Đối với phương tiện hàng m =
0,5J, J là số boong được cột đỡ.
2.3.5.13.4. Mô men quán tính
của tiết diện cột chống không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
I =
0,25F2
Trong đó:
F – diện tích tiết diện của cột
chống, cm2, tính theo 2.3.5.13.3.
2.3.5.14. Be chắn sóng
Be chắn sóng phải được kết cấu sao
cho chúng không tham gia vào sức bền chung thân phương tiện. Chiều dày tấm be
chắn sóng không được nhỏ hơn 2 mm. Be chắn sóng phải được gắn nẹp hoặc mã gia
cường, khoảng cách nẹp không được đặt lớn hơn 3 khoảng sườn. Tại chỗ khoét lỗ
luồn dây cáp phải được hàn viền gia cường.
2.3.5.15. Chống va
Có thể dùng con chạch chống va bằng
thép hoặc bằng gỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.5.15.2. Phương tiện vỏ
thép dùng con chạch chống va bằng gỗ thì chúng được liên kết với mép mạn tại
vùng tiếp giáp với boong bằng dải tấm mép boong kéo dài, các tai sắt và bu
lông. Chiều rộng dải tấm kéo dài (hoặc tai sắt) phải bằng 2/3 chiều rộng của
con chạch. Tai sắt phải được hàn tại vị trí. Để bảo vệ con chạch, có thể dùng
thanh sắt dẹt ốp phía ngoài cùng của con chạch (xem Hình 2).
2.3.5.15.3. Kích thước của
con chạch chống va bằng gỗ, thanh thép dẹt gia cường và bu lông nối được lấy
theo Bảng 6.
Bảng
5. Kích thước con chạch chống va bằng thép
Thứ
tự
Chiều
dài phương tiện L (m)
Kích
thước
(mm)
1
≤
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
12,5
Chiều dày t = 3; chiều cao h =
125; chiều rộng b = 60
3
15,0
Chiều dày t = 3,5; chiều cao h =
150; chiều rộng b = 75
4
18,0
Chiều dày t = 3,5; chiều cao h =
180; chiều rộng b = 90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
20,0
Chiều dày t = 4; chiều cao h =
200; chiều rộng b = 100
Ghi chú:
1. Chiều dày (t) cho trong bảng là
chiều dày đồng nhất kể cả mã gia cường
2. Mã gia cường được hàn bên trong
con chạch và đặt trùng với sườn.
Bảng
6. Kích thước con chạch chống va bằng gỗ, thanh thép gia cường và bu lông nối
Thứ
tự
Chiều
dài phương tiện L (m)
Kích
thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
≤
10,0
h = 120,0; b = 70,0; sắt dẹt: 70
x 3; bu lông M12
2
12,0
h = 140,0; b = 80,0; sắt dẹt: 80
x 3; bu lông M14
3
15,0
h = 160,0; b = 100,0; sắt dẹt: 80
x 3; bu lông M16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,0
h = 180,0; b = 120,0; sắt dẹt: 80
x 4; bu lông M18
5
<
20,0
h = 200,0; b = 140,0; sắt dẹt: 90
x 4; bu lông M20
Hình
1. Chống va bằng thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1- Tấm boong
2- Xà ngang boong
3- Mã nối
4- Sườn
5- Tấm mạn
6- Con chạch thép
7- Mã gia cường
8- Bu lông liên kết
9- Vít cố định thanh thép dẹt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11- Con chạch gỗ
12- Tai sắt đỡ dưới con chạch
2.4. Thân phương tiện gỗ
2.4.1. Quy định chung
2.4.1.1. Thân phương tiện gỗ
thuộc phạm vi điều chỉnh được nêu trong 1.1.1 phải thỏa mãn những yêu cầu về
kết cấu đưa ra ở Phần này.
2.4.1.2. Thân phương tiện gỗ
dân gian chưa được Đăng kiểm công nhận, sẽ được coi là thỏa mãn yêu cầu về kết
cấu của Quy chuẩn này nếu như toàn bộ kết cấu của nó tương đương về mặt kích
thước, vật liệu, kiểu liên kết so với kết cấu của một phương tiện hiện có đã
hoạt động được 5 năm có cùng công dụng, lượng chở và vùng hoạt động.
2.4.2. Vật liệu
2.4.2.1. Gỗ dùng đóng thân
tàu phải thỏa mãn những yêu cầu của các tiêu chuẩn:
TCVN 1072 Gỗ - Phân nhóm theo tính
chất cơ lý;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 1074 Gỗ tròn – khuyết tật;
TCVN 1075 Gỗ xẻ - kích thước cơ
bản;
TCVN 1076 Gỗ xẻ - tên gọi và định
nghĩa gỗ ở trạng thái độ ẩm 15%;
Gỗ được phân loại như sau:
2.4.2.1.1. Hạng A: Các loại
gỗ thuộc nhóm II;
2.4.2.1.2. Hạng B: Các loại
gỗ thuộc nhóm III;
2.4.2.1.3. Hạng C: Các loại
gỗ mềm thuộc nhóm IV và các loại gỗ cứng nhóm V.
2.4.2.2. Gỗ dùng đóng thân
phương tiện phải là gỗ có độ ẩm không được quá 30%. Gỗ phải được loại bỏ dác
(bìa gỗ) trước khi gia công kết cấu, không xiên thớ, nứt và không có các khuyết
tật khác làm ảnh hưởng đến độ bền và độ kín nước của thân phương tiện.
2.4.2.3. Không được dùng gỗ
hạng C làm sống đáy, sống mũi, sống đuôi, bệ máy và không được dùng gỗ mềm làm
kết cấu thân phương tiện và mã nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3.1. Quy định chung
Các cơ cấu thân phương tiện phải
đảm bảo tính liên tục, các cơ cấu dọc không được kết thúc cùng trên một khoảng
sườn. Mối nối các cơ cấu dọc và ván vỏ phải là mối nối gài đảm bảo tính liên
tục của cơ cấu.
2.4.3.2. Sống giữa đáy, sống
mũi, sống đuôi
2.4.3.2.1. Sống giữa đáy,
sống mũi và sống đuôi phải có tiết diện liền, dạng hình hộp và có kích thước
tiết diện (bxh) không nhỏ hơn trị số được nêu trong Bảng 7.
Bảng
7. Kích thước sống giữa đáy, sống mũi và sống đuôi (cm)
Tên
kết cấu
Hạng
gỗ
Chiều
dài của phương tiện L(m)
L
< 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
≤ L < 18
18
≤ L < 20
Sống giữa đáy
A
17,0
x 12,0
18,5
x 15,0
20,0
x 18,0
22,0
x 20,0
Sống mũi, sống đuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,5
x 18,5
20,0
x 20,0
22,0
x 22,0
24,0
x 24,0
2.3.4.2.2. Với các phương
tiện chỉ chạy trong sông, hồ, đầm, có thể không cần đặt sống giữa đáy, khi đó
phải đặt các sống dọc hông và sống phụ đáy có kích thước được quy định trong
2.4.3.3 và 2.4.3.4.
2.4.3.2.3. Sống giữa đáy
phải liên tục suốt chiều dài phương tiện, trường hợp phải nối thì mối nối phải
là mối nối gài. Không được bố trí mối nối sống chính ở dưới vách ngang, bệ máy,
dưới cột buồm và giữa phương tiện.
2.4.3.3. Sống phụ đáy
2.4.3.3.1. Sống phụ đáy phải
có diện tích tiết diện không được nhỏ hơn trị số trong Bảng 8 nhưng chiều dày
không được nhỏ hơn 5 cm.
Bảng
8. Diện tích tiết diện sống phụ đáy (cm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng
gỗ
Chiều
dài của phương tiện L(m)
L
< 12
12
≤ L < 15
15
≤ L < 18
18
≤ L < 20
Sống phụ đáy
A
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
120
B
100
110
120
140
C
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
170
2.4.3.3.2. Các sống phụ phải
liên tục trên suốt chiều dài phương tiện, mối nối của sống phụ phải là kiểu mối
nối gài.
2.4.3.3.3. Với các phương
tiện chiều dài nhỏ hơn 12m, chiều rộng nhỏ hơn 3,5 m có thể không phải đặt các
sống phụ đáy nếu chúng đã có sống giữa đáy và các sống dọc hông có kích thước
tương ứng được nêu trong 2.4.3.2 và 2.4.3.4.
2.4.3.4. Sống dọc hông
2.4.3.4.1. Phương tiện có
chiều dài thiết kế lớn hơn 12 m phải được đặt sống dọc ở hông phương tiện. Sống
dọc hông phải có tiết diện liền, dạng hình hộp. Kích thước tiết diện sống dọc
hông không được nhỏ hơn 20 x 5 (cm).
2.4.3.4.2. Sống dọc hông
phải liên tục suốt chiều dài phương tiện, ở mỗi mạn, sống dọc hông có thể ghép
từ hai thanh, khi đó mối nối của hai sống dọc hông phải được bố trí cách nhau
tối thiểu 1 khoảng sườn. Các sống dọc hông ở hai mạn không được bố trí mối nối
trên cùng một khoảng sườn.
2.4.3.5. Đà ngang đáy
Kích thước tiết diện liền của đà
ngang đáy không được nhỏ hơn kích thước sườn tại vị trí liên kết. Chiều dài đà
ngang đáy ở phần giữa phương tiện không được nhỏ hơn 0,25B hoặc không được nhỏ
hơn 6 lần chiều cao đà ngang đáy tại tiết diện đang xét, lấy trị số nào lớn
hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3.6.1. Khoảng cách sườn
của các phương tiện vỏ gỗ không được lớn hơn (0,01L + 0,30)m, trong đó: L –
chiều dài phương tiện, m.
2.4.3.6.2. Kích thước tiết
diện của sườn có thể thay đổi hoặc không thay đổi trên toàn bộ chiều cao mạn.
Chiều rộng sườn không được nhỏ hơn 1,5 lần chiều dày ván vỏ. Kích thước tiết
diện thay đổi không được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 9. Đối với các sườn có
tiết diện không thay đổi được lấy bằng tiết diện trung gian cho trong Bảng 9.
2.4.3.6.3. Trên toàn bộ
chiều cao mạn, một sườn có thể nối từ 2 đoạn trở lên, việc nối các đoạn sườn là
nối đối đầu thông qua mã, chiều dài mã nối không nhỏ hơn 4 lần chiều cao sườn,
số lượng bu lông liên kết ở mối nối không nhỏ hơn 4 chiếc.
Bảng
9. Kích thước tiết diện sườn (cm)
Giá
trị T
T
< 3
3 ≤
T < 3,5
Tiết
diện
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
2
3
Hạng
gỗ
A
7,0
x 6,0
8,5
x 6
10,0
x 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,5
x 7
10,5
x 7
B
8,0
x 7,0
9,5
x 7
10,5
x 7
8,5
x 8
10,5
x 8
11,5
x 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
x 8,0
10,5
x 8
12,0
x 8
9
x 8,5
10,5
x 8,5
13
x 8,5
Giá
trị T
3,5
≤ T ≤ 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiết
diện
1
2
3
1
2
3
Hạng
gỗ
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,5
x 8
11,5
x 8
10
x 9,0
12
x 9,0
14
x 9,0
B
9
x 8,5
10
x 8,5
11
x 8,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
x 10,5
15
x 10,5
Chú thích: T = D + B/2
Trong đó:
D – chiều cao mạn, m;
B – Chiều rộng phương tiện, m;
tiết diện 1 – tiết diện đầu mút tại
boong;
tiết diện 2 – tiết diện trung gian
của sườn tại mạn;
tiết diện 3 – tiết diện đầu mút tại
phía đáy phương tiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
b – Chiều rộng thực chọn của tiết
diện sườn (đo theo phương dọc tàu);
h – Chiều cao thực chọn của tiết
diện sườn (đo theo phương ngang tàu);
S – Khoảng cách sườn thực tế của
các sườn đang xét;
B0, h0, a –
là chiều rộng, chiều cao tiết diện sườn và khoảng sườn theo quy định (xem Hình
3).
2.4.3.6.5. Có thể làm sườn
tiết diện chữ nhật, nhưng phải thỏa mãn hai điều kiện sau:
(1) Diện tích tiết diện ngang không
nhỏ hơn trị số trong Bảng 9;
(2) Tỷ lệ giữa chiều rộng tiết diện
và chiều cao tiết diện (b/h) không nhỏ hơn 0.7 (hướng đặt như Hình 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(bh2)thực
= (bh2)Quy phạm x
Hình
3. Tiết diện sườn
2.4.3.7. Sống dọc boong,
thanh đỡ đầu xà ngang boong
Sống dọc boong, thanh đỡ đầu xà
ngang boong phải có tiết diện liền, dạng hình hộp. Kích thước sống dọc boong,
thanh dọc đỡ đầu xà ngang boong không được nhỏ hơn hai lần tiết diện xà ngang
boong tại vị trí đỡ. Sống dọc boong, thanh đỡ đầu xà ngang boong phải liên tục,
mối nối của sống boong, thanh đỡ xà ngang boong phải là mối nối gài.
2.4.3.8. Xà ngang boong
Kích thước tiết diện liền của xà
ngang boong không được nhỏ hơn trị số đưa ra trong Bảng 10. Xà ngang boong phải
đặt ở mỗi mặt sườn và được nối trực tiếp vào đầu sườn bằng 2 bu lông. Đường
kính bu lông nối không được nhỏ hơn 0,1 chiều rộng của kết cấu nối. Trường hợp
khoảng cách xà ngang boong lớn hơn yêu cầu của Quy phạm thì kích thước xà ngang
boong phải tăng so với giá trị được nêu Bảng 10 và xác định theo công thức theo
2.4.6.3.4, nếu khoảng cách xà ngang boong nhỏ hơn yêu cầu của Quy chuẩn kích
thước xà ngang boong được giảm so với giá trị được nêu Bảng 10 và được xác định
theo công thức theo 2.4.3.6.6.
Bảng
10. Kích thước tiết diện xà ngang boong (cm)
Chiều
rộng B (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
≤ B < 3,5
3,5
≤ B < 4
4
≤ B < 4,5
4,5
≤ B < 5
Hạng
gỗ
A
9
x 6
10
x 6
10
x 7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
x 8,5
B
10
x 6
10
x 7
11
x 8,0
12
x 8,5
13
x 9,0
C
10
x 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
x 8,5
13
x 9,0
14
x 10,0
2.4.3.9. Xà ngang boong cụt
2.4.3.9.1. Xà ngang boong
cụt có chiều dài bằng và nhỏ hơn 0,25B có thể có kích thước bằng 0,65 trị số
tương ứng nêu trong Bảng 10. Với xà ngang boong cụt còn lại có kích thước không
nhỏ 0,75 kích thước tương ứng nêu trong Bảng 10.
Trong mọi trường hợp, chiều dày xà
ngang boong cụt không được nhỏ hơn chiều dày ván boong.
2.4.3.9.2. Xà ngang boong,
sườn và đà ngang đáy phải được liên kết với nhau trong cùng một mặt phẳng bằng
mã nối và bu lông. Mã nối có thể là gỗ hoặc thép. Đường kính bu lông nối không
nhỏ hơn 0,1 chiều dày kết cấu, phải sơn chống rỉ trước khi lắp mã nếu mã bằng
thép.
2.4.3.10. Bệ máy
2.4.3.10.1. Bệ máy phải được
làm từ gỗ loại A. Kích thước tiết diện bệ máy không được nhỏ hơn 20 x 20 (cm).
Bệ máy phải được kéo dài từ vách trước đến vách sau buồng máy và được liên kết
chắc chắn với các đà ngang đáy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3.10.3. Trên mặt bệ máy
có thể gia cường một tấm thép dẹt có chiều dày từ 8mm đến 12mm để thuận tiện
cho việc lắp đặt máy.
2.4.3.11. Vách ngang
2.4.3.11.1. Phương tiện phải
được bố trí ít nhất là 2 vách ngang kín nước tại phần mũi và phần đuôi của
phương tiện. Trên các phương tiện lắp máy trong phải bố trí vách ngăn cách
buồng máy. Trường hợp phải khoét lỗ thì phải có biện pháp để đảm bảo tính kín
của vách.
2.4.3.11.2. Chiều dày của
tấm ván vách ngang không được nhỏ hơn 75% chiều dày của tấm ván mạn. Kích thước
nẹp vách bằng 80% kích thước của sườn thường.
2.4.3.11.3. Phương tiện lắp
máy ngoài, nếu cần phải khoét vách đuôi cho trục chân vịt chui qua thì phải đặt
vách kín nước ở phía trước máy.
2.4.3.12. Kết cấu ca bin
2.4.3.12.1. Nên đặt các kết
cấu của ca bin ở trong cùng một mặt phẳng với các kết cấu ngang của phương
tiện. Kích thước các kết cấu của ca bin được lấy nhỏ hơn kích thước tương ứng
của cơ cấu ngang 20%, khi dùng cùng một hạng gỗ và không được nhỏ hơn 15 mm.
2.4.3.12.2. Phương pháp nối
ghép các cơ cấu của ca bin với nhau, khung xương với ván vỏ, phải bảo đảm chắc
chắn, có thể dùng phương pháp nối ghép như đối với kết cấu thân phương tiện
hoặc nối ghép theo phương pháp mà địa phương đã áp dụng.
2.4.3.13. Ván vỏ, ván boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3.13.2. Cho phép dùng
dải ván mạn kề với boong, có chiều dày tăng hơn so với dải kề liền dưới nó từ 2
cm đến 3 cm để thay con chạch.
2.4.3.13.3. Chiều dày dải
ván ốp đoạn cong của phương tiện được lấy bằng chiều dày dải ván kề sống đáy
giữa.
2.4.3.13.4. Ván vỏ, ván
boong phải được liên kết cố định với các kết cấu của phương tiện bằng đinh
thuyền. Kích cỡ của đinh thuyền được chọn phù hợp với cơ cấu của từng loại
phương tiện.
2.4.3.13.5. Mối nối của ván
vỏ hai dải ván kề nhau không đặt cùng một khoảng sườn. Mối nối của các dải ván
đáy, mạn là mối nối gài, ván boong được phép nối đối đầu.
Các dải ván phải được ghép sát tới
mức tối đa có thể được, khe hở của mép không xảm không được lớn hơn 3 mm, cho
phép liên kết các dải ván với nhau theo kinh nghiệm của từng địa phương.
Bảng
11. Kích thước ván vỏ (cm)
Tên
kết cấu
Hạng
gỗ
Chiều
dài thiết kế, L (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
≤ L < 15
15
≤ L < 18
18
≤ L < 20
Dải ván kề sống đáy giữa: chiều
rộng x chiều dày
A
B
C
16
x 4,5
16
x 5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
x 5,0
18
x 5,5
18
x 6,0
18
x 5,5
18
x 6,0
18
x 6,5
18
x 6,0
18
x 6,5
18
x 7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
B
C
3,5
4,0
4,5
4,0
4,5
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
5,5
4,5
5,0
5,5
Chiều dày ván hông
A
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
5,0
4,5
5,0
5,5
5,0
5,0
5,5
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
Dải mép mạn: chiều rộng x chiều
dày (*)
A
B
C
20
x 4,0
20
x 4,5
20
x 5,0
24
x 4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
x 5,0
27
x 5,0
27
x 5,5
27
x 6,0
27
x 5,0
27
x 5,5
27
x 6,0
Chiều dày ván boong
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
3,0
4,0
4,5
3,5
4,5
5,5
4,0
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
5,0
5,5
(*)
- Chiều rộng dải ván mép mạn có thể
lấy nhỏ hơn trị số cho trong bảng để dễ thi công;
- Dải ván kết hợp làm con chạch có
thể lấy dài hơn dải ván mạn từ 2 đến 3 cm.
2.4.3.14. Xảm
2.4.3.14.1. Rãnh xảm của ván
vỏ phải được vát theo hình chữ V hoặc chữ U. Chiều sâu của rãnh xảm phải bằng
2/3 chiều dày ván vỏ, độ mở của rãnh bằng 10 mm đến 20 mm.
Vật liệu xảm làm bằng phoi tre, sợi
đay, sợi lưới tẩm dầu (dầu trám hoặc dầu rái) và lớp xảm đầu tiên phải lấp kín lỗ
xảm. Có thể dùng sợi đay tẩm dầu hoặc mỡ để chống thấm nước từ bên ngoài lọt
vào hoặc có thể dùng những vật liệu ở địa phương nhưng phải đảm bảo kín nước
cho vỏ phương tiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3.14.3. Sau khi hoàn
thành công việc xảm, phương tiện phải được thử kín nước.
2.4.3.15. Vỏ gỗ bọc ngoài
2.4.3.15.1. Việc bọc ngoài
vỏ gỗ chỉ được phép tiến hành sau khi công việc xảm đã hoàn tất và việc thử kín
nước đạt yêu cầu. Trước khi bọc, vỏ gỗ có thể được sơn, quét nhựa đường hoặc
quét bằng vật liệu truyền thống của địa phương.
2.4.3.15.2. Vật liệu bọc
ngoài có thể là gỗ, thép, xi măng lưới thép, chất dẻo cốt sợi thủy tinh phải
thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Gỗ bọc ngoài phải thỏa mãn các
yêu cầu nêu trong 2.4.2;
b) Thép bọc ngoài phải là thép
tráng kẽm và có chiều dày tối thiểu 0,5 mm;
c) Vật liệu bọc ngoài là xi măng
lưới thép thì lưới thép, cốt thép, xi măng, cát phải thỏa mãn các yêu cầu của
22TCN323, Quy phạm phân cấp và đóng tàu sông vỏ xi măng lưới thép;
d) Vật liệu bọc ngoài là chất dẻo
cốt sợi thủy tinh thì phải thỏa mãn các yêu cầu của TCVN 6282, Quy phạm kiểm
tra và chế tạo các tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh.
2.4.3.15.3. Vật liệu bọc
ngoài phải được liên kết chắc chắn với ván vỏ bằng các đinh tráng kẽm, đinh
đồng, đinh thép không gỉ, chiều dài tối thiểu của đinh không nhỏ hơn 1/2 chiều
dày ván vỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3.16. Phương pháp kết
cấu và nối ghép
2.4.3.16.1. Các kết cấu của
phương tiện vỏ gỗ phải được liên kết chắc chắn nhằm đảm bảo độ bền của thân tàu
và tính kín nước.
2.4.3.16.2. Sống mũi, sống
đuôi phải được liên kết chắc chắn với sống giữa đáy bằng bulông. Bulông khi bắt
vào kết cấu phải có các biện pháp làm kín để tránh việc rò nước qua lỗ bulông
vào thân tàu.
2.4.3.16.3. Bệ máy phải được
liên kết với đà ngang đáy bằng bulông, các bu lông này phải được có các biện
pháp làm kín khi bắt vào kết cấu để tránh việc rò nước vào thân tàu qua lỗ
bulông.
2.4.3.16.4. Đà ngang đáy,
sườn và xà ngang boong cần được liên kết với nhau thành một khung kín bằng các
bu lông. Các bu lông phải được sơn chống rỉ, bu lông và ê cu phải có vòng đệm.
2.4.3.16.5. Chiều dài phần
ren của bu lông nối phải đảm bảo sao cho sau khi đã xiết chặt ê cu phần ren
thừa ra ngoài ê cu không được nhỏ hơn 3 mm.
2.4.3.16.6. Các lỗ khoan vào
kết cấu gỗ để bắt bu lông phải nhỏ hơn đường kính bulông từ 0,5 mm đến 1mm.
2.4.3.16.7. Khoảng cách từ
tâm bu lông đến mép ngoài cùng của kết cấu không được nhỏ hơn 2 lần đường kính
bu lông. Khoảng cách giữa hai tâm bu lông không được nhỏ hơn 5 lần đường kính
bu lông.
2.4.3.16.8. Gỗ dùng làm sống
chính đáy, sống mũi, sống lái, xà dọc mạn, sống dọc boong, xà dọc thành miệng
hầm hàng, buồng máy phải được chọn đủ độ dài, sao cho số mối nối càng ít càng
tốt. Mối nối các đoạn của cơ cấu dọc phải bố trí trên mặt cơ cấu ngang. Khoảng
cách các đinh liên kết, khoảng cách từ đinh đến mút của mối nối phải không được
nhỏ hơn 6 lần đường kính của đinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3.16.10. Tấm ván đáy và
tấm ván mạn phải có đủ dài để đảm bảo sao cho số mối nối của nó không quá 2 mối
nối (đối với ván mạn không quá 2 mối nối ở một bên mạn).
2.4.3.16.11. Quy cách mối
nối gài theo hình 4.
Hình
4. Quy cách mối nối gài
2.5. Thân phương tiện xi măng
lưới thép, thân phương tiện chất dẻo cốt sợi thủy tinh
2.5.1. Thân phương tiện xi măng
lưới thép
Thân phương tiện xi măng lưới thép
thuộc phạm vi áp dụng nêu trong 1.1.1 Phần 1 phải thỏa mãn các yêu cầu tương
ứng của 22TCN323, Quy phạm phân cấp và đóng tàu sông vỏ xi măng lưới thép.
2.5.2. Thân phương tiện chất dẻo
cốt sợi thủy tinh
Thân phương tiện chất dẻo cốt sợi
thủy tinh phải thỏa mãn các yêu cầu của TCVN 6282, Quy phạm kiểm tra và chế tạo
các tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.1. Thân phương tiện nan tre
2.6.1.1. Vật liệu dùng để
chế tạo thân phương tiện nan tre phải là loại tre già bỏ ruột, được xử lý để
tránh sâu mọt phá hủy và được làm thành dạng nan, dày từ 1 mm đến 3 mm, bản
rộng từ 10mm đến 30mm.
2.6.1.2. Phên được đan từ
nan tre, thành tấm liền, khít theo hình dáng thân phương tiện, kỹ thuật đan
phải theo kinh nghiệm của từng địa phương.
2.6.1.3. Có thể dùng gỗ làm
kết cấu thân phương tiện. Kích thước, chủng loại gỗ phải thỏa mãn những yêu cầu
nêu trong 2.4.2.
2.6.1.4. Thân phương tiện
nan tre phải đặt các thanh gia cường bằng gỗ ở giữa lòng phương tiện chạy suốt
từ mũi về đuôi, kích thước thanh gỗ gia cường được lấy theo 2.6.1.3 và được uốn
cong theo hình dáng thân phương tiện, khoảng cách các thanh gia cường không lớn
hơn 400 mm.
2.6.1.5. Phên được lắp vào
khung gỗ bằng các dây thép không rỉ hoặc dây đồng. Tại các mép lắp phên vào cạp
gỗ ngoài dùng dây buộc phải dùng bu lông để ép sát 2 má cạp vào mép phên.
2.6.1.6. Thân phương tiện
nan tre phải được quét phủ kín ở cả 2 mặt bằng nhựa đường hoặc dầu trám hoặc
sơn trộn mùn cưa hoặc những chất dính kết khác có sẵn ở từng địa phương.
2.6.2. Thân phương tiện xi măng
nan tre
2.6.2.1. Thân phương tiện xi
măng nan tre có kết cấu như phương tiện nan tre, nhưng được đặt thêm thép Ø6
theo chiều ngang và dọc để gia cường. Khoảng cách các thanh thép gia cường lấy
bằng 100 mm x 100 mm hoặc 150 mm x 150 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 3.
TRANG THIẾT BỊ
3.1. Thiết bị lái
3.1.1. Tất cả các phương
tiện thuộc phạm vi áp dụng được nêu trong 1.1.1 Phần 1 của Quy chuẩn này phải
được trang bị thiết bị lái có khả năng điều khiển được phương tiện trong mọi
trạng thái tải trọng.
3.1.2. Trong Quy chuẩn này
các thiết bị sau đây được coi là thiết bị lái của phương tiện có động cơ:
3.1.2.1. Thiết bị lái gồm
máy lái, hệ thống truyền động, bánh lái, trục lái và các thiết bị kèm theo;
3.1.2.2. Thiết bị lái gồm
bánh lái, trục lái và cần lái lắp trực tiếp trên trục lái;
3.1.2.3. Thiết bị đẩy của
các phương tiện lắp máy ngoài.
3.1.3. Ngoài các thiết bị
được nêu trong 3.1.2 trên phương tiện có động cơ phải có 01 be chèo, 01 sào
chống làm thiết bị lái dự phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.5. Thiết bị lái chính
phải có khả năng quay bánh lái từ 350 mạn này sang 350
mạn kia. Thời gian bẻ lái từ 350 mạn này sang 300 mạn kia
không quá 60 giây ở mớn nước đầy tải và tốc độ thiết kế lớn nhất.
3.1.6. Phương tiện lắp máy
ngoài phải có trục đủ dài để có thể đẩy, lái và quay trở phương tiện một cách
dễ dàng khi cần thiết. Góc quay trở của các loại máy này không được lớn hơn 1200
về 2 mạn và có thể gác được trục lên phương tiện khi không sử dụng. Bệ đặt máy
ngoài có thể bố trí ngoài sống đuôi của phương tiện.
3.1.7. Vị trí lái phải có
khả năng quan sát ở mỗi bên mạn từ phía trước đến phía sau của phương tiện.
3.2. Thiết bị neo
3.2.1. Quy định chung
3.2.1.1. Trên mỗi phương
tiện phải được trang bị tối thiểu một thiết bị neo. Trọng lượng neo được xác
định theo đặc trưng cung cấp Nc.
3.2.2. Đặc trưng cung cấp
3.2.2.1. Đặc trưng cung cấp
của phương tiện được tính theo công thức sau:
Nc =
L (B + D) + kΣlihi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L, B, D – chiều dài, chiều rộng,
chiều cao mạn của phương tiện, m;
li, hi –
chiều dài, chiều rộng của từng phần mui che hoặc lầu lái thứ i, m;
k – Hệ số lấy bằng:
1,0 – phương tiện có chiều dài mui
che lớn hơn ½ chiều dài phương tiện;
0,5 – phương tiện có chiều dài mui
che nhỏ hơn hoặc bằng ½ chiều dài phương tiện.
3.2.2.2. Khối lượng neo,
Chiều dài xích neo được lấy theo Bảng 12. Đường kính xích neo được lấy theo
Bảng 13 theo đặc trưng cung cấp Nc.
3.2.2.3. Việc thay thế xích
bằng cáp thép, cáp sợi tổng hợp hoặc cáp sợi thảo mộc phải phù hợp với những
yêu cầu dưới đây:
3.2.2.3.1. Cáp, cáp sợi tổng
hợp, cáp sợi thảo mộc thay thế phải mềm và có độ bền tương đương với xích.
3.2.2.3.2. Cáp phải được mạ
kẽm và được nối với neo bằng một đoạn xích có độ bền tương ứng với cáp neo.
Chiều dài đoạn xích phải đủ để giữ neo qua hãm xích neo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
12. Khối lượng neo (khi tốc độ dòng chảy đến 6 km/giờ)
Số
thứ tự
Số
đặc trưng cung cấp Nc (m2)
Phương
tiện
Tự
hành
Không
tự hành
Số
neo
Khối
lượng neo (kg)
Chiều
dài xích (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối
lượng neo (kg)
Chiều
dài xích (m)
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
15
20
25
30
40
50
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
150
1
1
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
10
15
20
25
30
40
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
150
25
25
25
25
25
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
-
-
-
-
-
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
-
-
-
-
-
40
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
-
-
-
-
-
40
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
50
Chú thích:
1) Cho phép khối lượng neo của các
phương tiện chạy ngang sông giảm đến 20% so với trọng lượng trong Bảng 12;
2) Khi dùng neo Matrosov thì khối
lượng của neo được giảm 50% so với khối lượng neo cho trong Bảng 12.
Bảng
13. Đường kính xích neo
Thứ
tự
Khối
lượng của neo (kg)
Đường
kính xích không ngáng (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
25
40
50
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
5
6
6
8
9
11
Chú thích:
1) Số liệu về xích neo cho trong
Bảng là loại xích hàn, tương đương với xích cấp 1 của TCVN 6259-7B: 2003;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Tời kéo neo, thiết bị chằng
buộc
3.3.1. Tời kéo neo
3.3.1.1. Đối với phương tiện
có trang bị neo, khối lượng từ 50 kg trở lên, phải đặt một tời đứng hoặc một
tời nằm để kéo neo. Tời phải bảo đảm chắc chắn, an toàn.
3.3.1.2. Trên phương tiện
phải trang bị một thiết bị hãm đảm bảo để giữ neo khi phương tiện chạy và loại
trừ khả năng tự thả neo.
3.3.2. Thiết bị chằng buộc
Trên các phương tiện phải bố trí
các cột buộc dây ở mũi và đuôi. Cột buộc dây phải liên kết chắc chắn vào thân
tàu. Số lượng dây buộc phải trang bị là 2 sợi, chiều dài mỗi sợi không nhỏ hơn
10m. Lực đứt Fd, kN của dây buộc là cáp thép không nhỏ hơn:
Fd
= 0,147Nc + 24,5
Nc – đặc trưng cung cấp lấy theo
3.2.2.1 Chương này;
Đối với dây buộc là sợi thảo mộc
hoặc sợi tổng hợp phải có độ bền tương đương với cáp thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1. Tất cả các phương
tiện phải được trang bị phương tiện cứu sinh theo quy định dưới đây:
a) 100% phao áo cho người được chở
và thuyền viên trên phương tiện;
b) Phao tròn (mỗi mạn 1 chiếc);
Đối với tàu khách phải trang bị
thêm 10% phao áo cho trẻ em.
3.4.2. Phương tiện thô sơ và
phương tiện có chiều dài nhỏ hơn 10m, cho phép dùng dụng cụ nổi tương đương có
kiểu được duyệt làm phương tiện cứu sinh cá nhân thay thế phao áo nhưng phải
đảm bảo lực nổi và luôn ở trạng thái sẵn sàng sử dụng.
3.5. Trang bị tín hiệu
3.5.1. Các phương tiện được
nêu trong 1.1.1 Phần 1 của Quy chuẩn này phải trang bị các trang bị tín hiệu
theo Mục 2 Chương V của Luật Giao thông đường thủy nội địa.
3.5.2. Các đèn tín hiệu
trang bị cho phương tiện khi hoạt động vào ban đêm có thể thắp sáng bằng điện,
ắc quy hoặc đèn dầu.
3.5.3. Trang bị âm hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Trang bị phòng và chữa
cháy, trang bị cứu đắm
3.6.1. Trang bị phòng và chữa
cháy
3.6.1.1. Các phương tiện
được nêu trong 1.1.1 Phần 1 của Quy chuẩn này phải trang bị các dụng cụ chữa
cháy sau:
3.6.1.1.1. Các phương tiện
không động cơ có trọng tải toàn phần từ 5 đến 15 tấn, phương tiện có động cơ có
tổng công suất máy chính từ 5 mã lực đến 15 mã lực hoặc có sức chở từ 5 đến 12
người phải trang bị 01 bình chữa cháy.
3.6.1.1.2. Các phương tiện
không động cơ có trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ có
tổng công suất máy chính trên 15 mã lực hoặc có sức chở trên 12 người phải
trang bị 02 bình chữa cháy.
3.6.1.1.3. Ngoài các trang
bị được quy định trong 3.6.1.1.1, 3.6.1.1.2 các phương tiện phải trang bị các
dụng cụ chữa cháy gồm: 1 chăn chiên loại 1,5 x 2m, 2 xô, 1 rìu (dao).
3.6.1.2. Phương tiện phải
tuân thủ các quy định của Luật Phòng cháy chữa cháy.
3.6.1.3. Ngoài những yêu
cầu trên, phương tiện còn phải tuân thủ những yêu cầu về phòng và chữa cháy, hệ
thống hút khô đưa ra ở Chương 6 “Thiết bị động lực” và Chương 7 “Các hệ thống
và đường ống” của Quy chuẩn này.
3.6.2. Trang bị cứu đắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 4.
TÍNH ỔN ĐỊNH
4.1. Quy định chung
4.1.1. Phương tiện thuộc
phạm vi áp dụng của Quy chuẩn này được công nhận là đủ ổn định, nếu ở mọi trạng
thái tải trọng quy định trong Chương này, phương tiện thỏa mãn:
a) Tiêu chuẩn ổn định cơ bản;
b) Tiêu chuẩn bổ sung (phụ thuộc
vào công dụng và loại phương tiện);
c) Yêu cầu chiều cao tâm nghiêng
ban đầu phải có giá trị dương.
4.1.2. Nếu không có gì đặc
biệt, phương tiện phải được kiểm tra ổn định ở những trạng thái tải trọng sau:
a) Phương tiện đủ hàng, đủ dự trữ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu trong điều kiện khai thác, bất
kỳ phương tiện nào mà thấy trước những trạng thái tải trọng nguy hiểm hơn những
trạng thái đã quy định ở trong phần này (về mặt ổn định), thì Đăng kiểm có thể
yêu cầu phải kiểm tra ổn định thêm ở trạng thái đó.
4.2. Tiêu chuẩn ổn định cơ bản
4.2.1. Phương tiện được coi
là đủ ổn định theo tiêu chuẩn cơ bản, nếu nó chạy trên nước lặng hoặc trên sóng
mà chịu được áp lực động của gió, nghĩa là:
Mn
≤ Mchp
Trong đó:
Mn – mô men nghiêng do
gió gây ra, T.m;
Mchp – mô men nghiêng
cho phép giới hạn khi nghiêng động, Tm.
4.2.2. Mô men nghiêng do tác
dụng của gió lên phương tiện, được tính theo công thức:
Mn
= 0,001p.s.z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p – áp suất động tính toán giả định
của gió (kG/m2), lấy theo Bảng 14 phụ thuộc vào zd (zd
– chiều cao tâm hứng gió tính từ đường nước tính toán, m);
Bảng
14. Bảng áp lực gió kG/m2
Zd
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
P
vùng SI
16
16
20
22
24
25
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
vùng SII
13
15
17
19
21
22
24
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z – Tay đòn quy đổi của phương tiện
(m), tính theo công thức:
Z =
Zd + a1 a2 d
Trong đó:
Zd – chiều cao tâm hứng
gió tính từ đường nước tính toán, m;
d – chiều chìm trung bình theo
đường nước toán, m;
a1 – hệ số không thứ
nguyên xét đến ảnh hưởng sức cản của nước, lấy theo Bảng 15;
a2 – hệ số không thứ
nguyên xét đến ảnh hưởng của lực quán tính, lấy theo Bảng 16;
ZG – chiều cao trọng tâm
của phương tiện tính từ mặt phẳng cơ bản, m.
Bảng
15. Hệ số a1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
5,0
6,0
7,0
8,0
9,0
≥
10
a1
0,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,81
1,00
1,20
1,28
1,30
Bảng
16. Hệ số a2
≤
0,15
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,35
0,40
≥
0,45
a2
0,60
0,56
0,48
0,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0
4.2.3. Mô men cho phép giới hạn
được xác định theo công thức sau:
Mchp
= 0,0087 ∆h0θchp
Trong đó:
h0 – chiều cao tâm
nghiêng ban đầu, m;
∆ - lượng chiếm nước của phương
tiện ở trạng thái tải trọng đang xét, tấn;
θchp – góc nghiêng cho
phép giới hạn được lấy bằng trị số nhỏ nhất một trong hai góc sau: góc tràn
(θt), góc khi mép boong nhúng nước hoặc góc khi điểm giữa của hông phương tiện
nổi lên, độ.
4.2.4. Khi kiểm tra ổn định
phương tiện theo tiêu chuẩn cơ bản và theo các yêu cầu bổ sung, nếu tính toán
theo đồ thị ổn định tĩnh hoặc động thì không phải xét đến ảnh hưởng của chòng
chành mạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1. Phương tiện chở người
4.3.1.1. Phải tiến hành kiểm
tra ổn định của phương tiện chở người theo tiêu chuẩn ổn định cơ bản ở những
trạng thái tải trọng sau đây:
a) Đầy người đầy hàng + 100% dự
trữ;
b) Đầy người, đầy hàng + 10% dự
trữ;
c) Không người, không hàng + 10% dự
trữ.
4.3.1.2. Mô men nghiêng do
người tập trung về một bên mạn, phải thỏa mãn:
Mk
≤ M’chp
Trong đó:
Mk – Mô men nghiêng do
người tập trung về một bên mạn, Tm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1.3. Xác định mô men
nghiêng Mk mật độ bố trí người được lấy như sau:
a) Người đứng: 06 người/m2;
b) Ngồi sạp: 04 người/m2;
c) Chiều rộng chỗ ngồi của một
người trên ghế: 0,35m, khoảng cách từ mép sau của hàng ghế đang xét đến mép sau
của hàng ghế liền kề không nhỏ hơn 0,635m;
d) Chiều cao trọng tâm:
- Người đứng: 1 m, tính từ mặt sàn
đứng;
- Người ngồi: 0,35 m, tính từ mặt
ghế;
e) Trọng lượng:
- Một người: 75kg (kể cả hành lý);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1.4. Mô men cho phép
giới hạn được tính theo công thức sau:
M’chp
= 0,0175 ∆h’0θ’chp
Trong đó:
∆ - lượng chiếm nước của phương
tiện ở trạng thái tải trọng đang xét, tấn;
θ’chp – góc nghiêng cho
phép giới hạn được lấy bằng trị số nhỏ nhất trong hai góc sau: 0,8θt, hoặc góc
ứng với lúc mép boong bị nhúng nước hoặc góc ứng với lúc điểm giữa của hông
phương tiện nhô lên khỏi mặt nước, nhưng không được lớn hơn 120;
h’0 – chiều cao tâm
nghiêng, có xét đến ảnh hưởng của mặt thoáng, m.
4.3.1.5. Phương tiện chở
người phải đủ ổn định khi phương tiện quay vòng chưa ổn định nghĩa là phải thỏa
mãn điều kiện sau:
Mqv
≤ M’’chp
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M’’chp – Mô men nghiêng
cho phép giới hạn, Tm.
4.3.1.6. Mô men nghiêng khi
phương tiện quay vòng chưa ổn định Mqv (Tm) được xác định theo công
thức sau:
Trong đó:
L, d – chiều dài và chiều chìm
trung bình của phương tiện theo đường nước tính toán;
∆ - lượng chiếm nước của phương tiện
trạng thái tải trọng đang xét, tấn;
ZG - chiều cao trọng tâm
của phương tiện tính từ mặt phẳng cơ bản, m;
Vo - vận tốc của phương
tiện trước lúc quay vòng, lấy bằng vận tốc lớn nhất khi phương tiện chạy theo
hướng thẳng, m/s;
C – hệ số phụ thuộc vào kiểu thiết
bị đẩy phương tiện, bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,045 đối với thiết bị guồng;
a2 – hệ số không thứ
nguyên xét ảnh hưởng do dịch chuyển tâm áp lực ngang theo chiều cao khi phương
tiện dạt, lấy theo Bảng 17 phụ thuộc vào của
phương tiện theo đường nước thực tế.
Bảng
17. Hệ số a2
≤
2,5
3,00
4,00
5,00
6,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,00
9,00
≥
10,0
a2
0,73
0,5
-0,27
-1,27
-2,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-4,45
-5,40
-6,00
4.3.1.7. Mô men nghiêng cho
phép M’’chp (Tm) được xác định theo công thức sau:
M’’chp
= 0,0087 ∆h’0 (θ’’chp – θ’k)
Trong đó:
∆ - Lượng chiếm nước của phương
tiện ứng theo đường nước thực tế, tấn;
h’0 - chiều cao tâm
nghiêng, m;
θ’’chp – Góc nghiêng cho
phép giới hạn dưới tác dụng đồng thời (tĩnh và động), được lấy bằng trị số nhỏ
nhất của một trong hai góc sau: góc ứng với lúc mép boong nhúng nước hoặc góc
xác định theo đường nước đi qua điểm cách mép dưới của lỗ khoét hở 75mm, độ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1.8. Phương tiện chở
người và hàng luân phiên hoặc chở hàng người đồng thời, phải kiểm tra ổn định
như các phương tiện chở người được nêu trong 4.3.1.
4.3.2. Phương tiện chở hàng
Đối với phương tiện chở hàng ở
trong khoang có thể không phải kiểm tra ổn định.
Phương tiện chở hàng trên boong
phải kiểm tra ổn định theo tiêu chuẩn cơ bản với các trạng thái tải trọng được
quy định trong 4.3.1.1.
4.4. Thử nghiêng
4.4.1. Các phương tiện chở
người và chở hàng trên boong phải thử nghiêng để xác định chiều cao trọng tâm
tàu và chiều cao tâm nghiêng ban đầu sau đóng mới.
Miễn thử nghiêng đối với các phương
tiện được kiểm tra ổn định theo quy định của TCVN 5801, Quy phạm Phân cấp đóng
phương tiện thủy nội địa – Phần 7: Ổn định nguyên vẹn hoặc các phương tiện đóng
theo mẫu định hình đã được Đăng kiểm công nhận hoặc tính kiểm tra ổn định theo
phần mềm được Đăng kiểm công nhận.
4.4.2. Chiều cao tâm nghiêng
h0 (m) được xác định bằng phương pháp trung bình động theo công thức
sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p – Trọng lượng vật thử nghiêng,
tấn;
l – Tay đòn di chuyển vật thử, m;
θ – Góc nghiêng do vật thử gây nên,
Rad;
D – Trọng lượng tàu không, tấn.
4.4.3. Cho phép di chuyển
vật thử 2 lần để xác định góc nghiêng θ, Rad, theo thứ tự sau đây:
a) Lần thứ nhất - ở tư thế thẳng
tại mặt phẳng đối xứng; di chuyển ra sát mạn phải, sau đó di chuyển về vị trí
ban đầu;
b) Lần thứ hai - ở tư thế thẳng tại
mặt phẳng đối xứng, di chuyển vật thử ra sát mạn trái sau đó di chuyển về vị
trí ban đầu;
Dùng dây dọi và chậu nước có gắn
thước đo, tiến hành đo 10 lần, sau đó lấy góc nghiêng trung bình của kết quả
góc nghiêng của 10 lần đo ấy. Trong quá trình thử nghiêng lệch phải có sự chứng
kiến của Đăng kiểm.
4.4.4. Chiều cao trọng tâm zG
của phương tiện khi chở đầy người có thể được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Zc + r = ξB;
ξ – Lấy theo Hình 5;
Zc – Chiều cao tâm nổi
của phương tiện;
r – Bán kính nghiêng ngang của
phương tiện;
B – Chiều rộng của phương tiện, m;
δ – Hệ số béo thể tích;
d – Chiều chìm của phương tiện, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
5. Xác định hệ số ξ
Chương 5.
MẠN KHÔ
5.1. Quy định chung
5.1.1. Mạn khô là khoảng
cách thẳng đứng đo tại giữa chiều dài đường nước thiết kế, từ mép trên đường
nước đến mặt trên của mép boong (tấm ốp mép mạn phương tiện).
5.1.2. Khi xác định chiều
cao mạn khô phải xét đến chiều cao của các miệng lỗ, ngưỡng cửa ra vào, mép
dưới của các cửa sổ, cách che đậy miệng hầm hàng, nơi chở người. Tất cả phương
tiện đưa ra trong Quy chuẩn này không được phép khoét cửa sổ ở phía dưới mặt
boong.
5.2. Chiều cao tối thiểu của
miệng hầm hàng, ngưỡng cửa, mép dưới cửa sổ, chiều cao tối thiểu của mũi, đuôi
5.2.1. Chiều cao tối thiểu
của các miệng hầm hàng được lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Vịnh, đầm (phá): 250 mm;
2) Sông, hồ: 200 mm;
b) Chiều cao ngưỡng cửa ra vào thấp
nhất: 200 mm (tính từ mặt boong, mặt trên tấm ốp mép mạn);
c) Chiều cao mép dưới của cửa sổ:
200 mm (tính từ mặt boong).
5.2.2. Độ cao tối thiểu của
mũi và đuôi của phương tiện (mm) được lấy theo Bảng 18:
Bảng
18. Độ cao mũi, độ cao đuôi của phương tiện
N0
Vùng
hoạt động
Độ
cao mũi (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Trong
vịnh
550
275
2
Trong
đầm
400
200
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể không cần độ cao mũi và đuôi
Độ cao tối thiểu của mũi phải được
lấy gấp đôi độ cao tối thiểu ở đuôi phương tiện.
5.3. Chiều cao mạn khô tối thiểu
5.3.1. Chiều cao mạn khô tối
thiểu với các phương tiện được lấy theo Bảng 19;
Bảng
19. Mạn khô tối thiểu
N0
Vùng
hoạt động
Mạn
khô tối thiểu (mm)
Phương
tiện chở hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương
tiện chở hàng lỏng
1
2
Vịnh,
đầm
Sông,
hồ
150
100
200
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Đối với phương tiện hoạt động trong
vùng tương đương với vùng SI được quy định tại phụ lục A của TCVN 5801, Quy
phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa – Phần 1B Quy định chung về phân
cấp, mạn khô tối thiểu của phương tiện chở người được lấy bằng 250mm.
5.3.2. Kích thước dấu hiệu
mạn khô nêu tại Hình 6. Tuy nhiên đối với phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ, do
có mạn khô thấp, cho phép vẽ dấu hiệu mạn khô như đã nêu tại Hình 7. Dấu hiệu
mạn khô phải được gắn vào phương tiện bằng phương pháp hàn, dán hay phương pháp
khác theo hướng dẫn của Đăng kiểm.
Hình
6. Dấu mạn khô
Hình
7. Dấu mạn khô khi chiều cao mạn thấp
Chương 6.
THIẾT BỊ ĐỘNG LỰC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1. Cho phép lắp đặt tất
cả các loại động cơ sau đây lên phương tiện để làm máy chính, máy phụ: động cơ
đi-ê-den, động cơ xăng.
6.1.2. Các phương tiện xi
măng nan tre chỉ được phép lắp máy ngoài, tổng công suất máy lắp trên phương
tiện nan tre và xi măng nan tre không được lớn hơn 15 mã lực. Máy và thiết bị
kèm máy được cố định chắc chắn vào thân phương tiện khi hoạt động.
6.3.1. Khi lắp động cơ xăng
lên phương tiện phải thực hiện các yêu cầu sau:
6.1.3.1. Trên các phương
tiện hở, động cơ phải được che đậy bằng nắp được chế tạo từ vật liệu khó cháy;
6.1.3.2. Nếu động cơ xăng
được đặt trong buồng máy thì phải có biện pháp phòng và chữa cháy có hiệu quả;
6.1.3.3. Nếu phương tiện sử
dụng động cơ xăng thì buji phải có dây dẫn cách điện; dây phải được cách ly với
bộ phận nóng của động cơ và có biện pháp ngăn ngừa dầu đốt, dầu nhờn rơi trên
dây dẫn điện.
6.1.4. Máy chính, máy phụ
(nếu có), các ổ đỡ của hệ trục và bệ máy phải được liên kết chắc chắn vào kết
cấu của thân tàu. Bu lông bệ máy phải có biện pháp hãm để tránh hiện tượng tự
nới lỏng của bu lông.
6.1.5. Đối với các loại máy
lắp ngoài thì việc lắp đặt phải đảm bảo khả năng đổi hướng chuyển động của
phương tiện một cách dễ dàng.
6.1.6. Đối với máy chính
được khởi động bằng điện, phải có máy phát điện đi kèm động cơ chính để tự động
nạp điện vào ắc quy. Dung lượng của ắc quy phải thỏa mãn yêu cầu nêu ở Chương 8
“Thiết bị điện” của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.8. Đối với máy chính
được điều khiển trong buồng máy, phải bố trí chuông truyền lệnh loại đơn giản
giữa buồng lái và buồng máy.
6.1.9. Việc bố trí các máy
móc, trang thiết bị, đường ống phải đảm bảo có lối đi lại dễ dàng để vận hành,
bảo quản, bảo dưỡng và sửa chữa khi có sự cố.
6.1.10. Đối với những phương
tiện có bố trí riêng buồng máy, phải có ít nhất một lối ra vào buồng máy và có
cầu thang chắc chắn.
6.1.11. Đối với phương tiện
có bố trí buồng máy riêng thì phải đặt trong buồng máy ít nhất một bình cứu hỏa
xách tay.
6.1.12. Dụng cụ đo kiểm tra
(nếu có) phải bố trí ở nơi dễ đến và dễ thấy.
6.1.13. Trên các thang chỉ
số đo của các đồng hồ đo áp suất và đo số vòng quay động cơ phải đáng dấu trị
số giới hạn bằng sơn đỏ.
6.1.14. Các đồng hồ đo áp
suất không khí của bình khí nén khởi động máy chính phải được kiểm tra hiệu
chuẩn theo quy định.
6.1.15. Phải bố trí hệ thống
chiếu sáng liên tục với cường độ ánh sáng đủ để đảm bảo vận hành, kiểm tra sự
hoạt động của hệ thống động lực khi làm việc ban đêm.
6.2. Hệ trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Ne – công suất
của động cơ tính bằng mã lực;
n – vòng quay
của trục chân vịt, vòng/phút;
Đường kính tính theo
công thức trên chỉ yêu cầu với trục chân vịt của các máy lắp trong.
6.2.2. Phải có biện pháp hãm
các bu lông để đề phòng hiện tượng tự nới lỏng giữa các đoạn trục với nhau và
giữa trục với máy lắp cố định vào thân tàu.
6.2.3. Cho phép được nối
trục với hộp số hoặc các trục được nối với nhau bằng bích nối cứng, khớp nối
mềm hoặc khớp các - đăng.
6.3. Chân vịt
6.3.1. Chân vịt phải được
thiết kế phù hợp với công suất và vòng quay ở chế độ làm việc tiến liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 7.
CÁC HỆ THỐNG VÀ ĐƯỜNG ỐNG
7.1. Quy định chung
7.1.1. Những quy định đưa ra
trong phần này được áp dụng cho tất cả các hệ thống và các đường ống trên
phương tiện.
7.1.2. Cho phép sử dụng các
đường ống và các phụ tùng bằng thép, đồng, hợp kim đồng, chất dẻo, cao su.
7.1.3. Cho phép sử dụng cách
nối mềm để nối các hệ thống ống với động cơ và các máy khi lắp chúng trên bệ
giảm chấn hoặc những trường hợp cần thiết khác. Những chỗ nối này phải bố trí ở
những nơi dễ thấy, dễ tiếp cận. Những khớp nối mềm ở hệ thống đường ống dùng
cho nhiên liệu và dầu nhờn phải là vật liệu không cháy được.
7.1.4. Không cho phép dùng
ống nối bằng chất dẻo ở những nơi mà khi hỏng ống nước có thể lọt vào làm đắm
phương tiện.
7.1.5. Vật liệu chế tạo
đường ống lắp đặt ở đáy và mạn không được làm bằng những vật liệu dễ bị phá hủy
khi có cháy.
7.1.6. Số lượng ống xuyên
qua kết cấu kín nước của thân tàu, số lượng lỗ ở đáy, lỗ ở mạn phải giảm đến
mức ít nhất mà không làm trở ngại cho việc sử dụng và khai thác phương tiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.8. Tất cả các lỗ xả nước
bẩn nên đặt ở một bên mạn phương tiện.
7.1.9. Số lượng của thông
sông ở mỗi phương tiện không ít hơn 2 và không bố trí cùng một bên mạn. Cửa hút
phải bố trí về phía mũi cách cửa xả càng xa càng tốt và không được ở cùng một
khoảng sườn. Trên mỗi cửa thông sông phải bố trí 1 van thông sông.
7.1.10. Tất cả các cửa thông
sông ở vỏ phương tiện đều phải lắp lưới bảo vệ và đảm bảo không bị tắc. Tổng
diện tích có ích của lưới (diện tích thông nước) phải bằng 2,5 lần tổng diện
tích cửa van hút nước ngoài tàu. Nếu lưới có kiểu chấn song thì khoảng giữa
chấn song không lớn hơn 20 mm và chấn song nên bố trí dọc theo chiều dài phương
tiện.
7.1.11. Ở vị trí mà đường
ống chứa nước hoặc không khí nóng đi qua vách hoặc thân tàu thì phải có biện
pháp về kết cấu để không làm hỏng vách hoặc kết cấu của thân tàu tại vị trí đó.
7.1.12. Tất cả các đường ống
phải được cố định chắc chắn.
7.1.13. Phải có biện pháp
bảo vệ ống tránh hư hỏng do va đập hoặc bị gập, bẹp, nứt.
7.1.14. Bán kính uốn ống tối
thiểu phải bằng đường kính ngoài của ống, trừ ống khí xả, ống của bộ bù hòa
giãn nở nhiệt.
7.1.15. Mối nối tháo rời của
ống phải dùng mặt bích. Đối với ống có đường kính trong nhỏ hơn 32 mm cho phép
dùng ống nối bằng ren, trừ các ống của hệ thống nhiên liệu dùng xăng.
7.1.16. Chiều dày của ống
phụ thuộc vào áp suất làm việc và vật liệu chế tạo ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Các ống nhiên liệu
không được đặt phía trên động cơ và ống khí thải. Nếu không thực hiện được điều
đó thì cho phép đặt đường ống nhiên liệu không dùng xăng phía trên động cơ, ống
khí xả, nhưng trong những vùng ấy đường ống phải không có mối nối tháo được
hoặc ở những chỗ có mối nối thì phải đặt khay hứng không để dầu rơi xuống các
thiết bị nói trên trong bất kỳ điều kiện nào.
7.2.2. Đường ống dầu đốt
phải riêng biệt không được nối với đường ống của hệ thống khác.
7.2.3. Két nhiên liệu đặt
trên boong hở, ở những nơi chịu tác động của ánh sáng mặt trời phải có biện
pháp bảo vệ tránh tác động của mặt trời.
7.2.4. Nếu trên phương tiện
dùng hai loại nhiên liệu, phải có biện pháp sao cho hai loại nhiên liệu không
thể hòa lẫn vào nhau được.
7.2.5. Khi sử dụng nhiên
liệu là xăng thì ống dẫn xăng phải nằm trong phạm vi quan sát được và thuận
tiện khi cần kiểm tra.
7.2.6. Cho phép dùng ống mềm
làm ống rót nhiên liệu vào két dự trữ trên phương tiện.
7.2.7. Các két nhiên liệu
phải có ống thông hơi. Két nhiên liệu phải có van xả nước
7.3. Hệ thống bôi trơn, hệ thống
làm mát
7.3.1. Hệ thống bôi trơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.2. Phải đặt bộ lọc
trong hệ thống bôi trơn, sau bộ lọc nên có áp kế.
7.3.2. Hệ thống làm mát
7.3.2.1. Hệ thống làm mát
phải đảm bảo cung cấp ổn định nước làm mát khi máy chính làm việc ở công suất
liên tục lớn nhất;
7.3.2.2. Các đường ống lấy
nước ngoài mạn phải đảm bảo các quy định được nêu 7.1.9 và 7.1.10.
7.4. Hệ thống không khí nén
7.4.1. Đối với máy chính
dùng hệ thống khởi động bằng không khí nén thì hệ thống không khí nén phải có
lượng khí nén dự trữ đủ để khởi động động cơ 6 lần liên tục từ trạng thái
nguội.
7.4.2. Không cho phép dùng
khí nén dự trữ khởi động máy chính vào các mục đích khác. Trong trường hợp đặc
biệt Đăng kiểm có thể xem xét và quyết định theo hoàn cảnh cụ thể.
7.4.3. Bình khí nén phải
được cố định chắc chắn vào thân tàu.
7.4.4. Đường ống nạp không
khí vào bình phải bố trí riêng biệt hoàn toàn với đường dẫn không khí khởi động
máy chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.6. Bình khí nén phải có
đầy đủ các phụ tùng đặc biệt là van an toàn kiểu lò xo. Nếu trên máy nén hoặc
đường ống nạp có lắp van an toàn kiểu lò xo đảm bảo áp suất trong bình không
vượt quá áp suất làm việc 1 kG/cm2 thì trên bình chỉ cần van an toàn
kiểu màng dễ chảy khi nhiệt độ trong bình vượt quá 950C.
7.4.7. Nhiệt độ khí nén nạp
vào bình không được vượt quá 600C.
7.5. Hệ thống khí xả
7.5.1. Đường ống khí xả của
động cơ phải có bầu giảm thanh, nên hướng theo phương thẳng đứng ra ngoài
phương tiện. Trường hợp đặc biệt ống khí xả có thể dẫn thẳng ra ngoài mạn.
Những phương tiện lắp máy ngoài cho phép xả thẳng khí xả ra xung quanh. Nếu ống
khí xả dẫn thẳng ngoài mạn phương tiện ở gần hoặc dưới đường nước thì phải có
biện pháp bảo đảm không cho nước lọt vào động cơ.
7.5.2. Ống khí xả phải có bộ
bù hòa nhiệt độ và được bọc cách nhiệt. Nhiệt độ bề mặt lớp cách nhiệt không
được vượt quá 600C.
7.5.3. Khoảng cách từ ống
khí xả đến két nhiên liệu không được nhỏ hơn 350 mm – đối với nhiên liệu là dầu
đi-ê-den và 500 mm – đối với nhiên liệu là xăng.
7.5.4. Đầu nối mặt bích ống
khí xả phải đảm bảo kín khí và phải cách két dầu đốt không nhỏ hơn 800 mm.
7.5.5. Chỗ ống khí xả xuyên
qua thân tàu ra mạn phải được bọc cách nhiệt và có lớp thép hoặc vật liệu không
cháy khác bọc ngoài.
7.6. Hệ thống hút khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.2. Phương tiện tự chạy
lắp máy ngoài, phương tiện không động cơ lớn hơn 10 m và phương tiện có động
cơ, lắp máy trong có chiều dài nhỏ hơn 10 m phải có ít nhất một bơm hút khô
kiểu piston truyền động bằng tay. Bơm này có thể làm bơm đặt cố định hay di
động. Với các phương tiện còn lại cho phép dùng xô, gầu hay dụng cụ tương
đương, với điều kiện phải dễ thao tác và vét hết nước trong phương tiện ra
ngoài.
7.6.3. Đối với các phương
tiện có vách ngăn kín nước phải có khả năng hút khô ở từng khoang.
7.6.4. Việc bố trí hệ thống
hút khô phải sao cho không cho phép nước từ khoang này sang khoang kia. Đối với
những khoang kín nước nhỏ cho phép tiêu nước sang khoang bên với điều kiện lỗ
thoát nước phải có nút đóng kín.
7.6.5. Bơm hút khô phải lắp
ở nơi dễ đến và nơi dễ vận hành.
7.6.6. Đầu hút khô phải đặt
ở nơi thấp nhất của khoang và phải có phin lọc.
7.6.7. Lưu lượng của bơm hút
khô truyền động cơ giới không được nhỏ hơn 7 m3/h. Lưu lượng của bơm
tay hút khô không được nhỏ hơn 1,2 lít/1 hành trình piston.
7.7. Trang bị ngăn ngừa ô nhiễm
7.7.1. Trang bị ngăn ngừa ô
nhiễm: Các phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ phải thực hiện các quy định tương
ứng với trang bị ngăn ngừa ô nhiễm sông của 22TCN 264, Quy phạm ngăn ngừa ô
nhiễm do phương tiện thủy nội địa.
Chương 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Quy định chung
8.1.1. Phần này áp dụng cho
tất cả các thiết bị điện được sử dụng và lắp đặt trên các phương tiện thủy nội
địa cỡ nhỏ.
8.1.2. Thiết bị điện dùng
trên phương tiện phải là thiết bị đã được duyệt và chuyên dùng cho tàu thủy.
Cấp bảo vệ của thiết bị điện nêu trong 2.1.3.20 Chương 2 của TCVN 5801, Quy
phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa – Phần 4 Trang bị điện. Việc cho
phép dùng thiết bị điện loại khác sẽ được Đăng kiểm xem xét và quyết định trong
từng trường hợp cụ thể.
8.2. Nguồn điện
8.2.1. Số lượng và công suất
nguồn điện phải đủ để đảm bảo cho phương tiện hoạt động bình thường ở mọi điều
kiện khai thác. Nguồn điện có thể là tổ máy phát hoặc tổ ắc quy.
8.2.2. Nếu dùng nguồn điện
bờ thì trên phương tiện phải có hộp điện bờ và phải có cáp cố định từ hộp điện
bờ đến bảng điện chính.
8.2.3. Khi phương tiện đỗ
tại bến cho phép lấy điện từ bên ngoài phương tiện để sử dụng nhưng phải đảm
bảo tuân thủ các quy định về an toàn dùng điện.
8.2.4. Yêu cầu đối với nguồn
điện là tổ ắc quy
8.2.4.1. Dung lượng của ắc
quy khởi động máy chính phải đảm bảo tối thiểu 6 lần khởi động máy liên tục mà
không phải nạp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.4.3. Cho phép dùng tổ ắc
quy khởi động máy để cung cấp cho các phụ tải nhỏ như đèn tín hiệu, đèn hành
trình;
8.2.4.4. Không cho phép đặt
ắc quy axít và ắc quy kiềm trong cùng một buồng nhỏ hoặc trong cùng một hòm
chứa;
8.2.4.5. Phải có biện pháp
bảo vệ thiết bị khác ở trong buồng đặt ắc quy để tránh tác động của điện dịch
và hơi độc;
8.2.4.6. Phải có biện pháp
cố định chắc chắn và chống ăn mòn các đầu kẹp dây ở các đầu đấu điện của bình
ắc quy;
8.2.4.7. Phải có tiết chế để
tự điều chỉnh dòng điện và điện áp nạp vào ắc quy cũng như dòng điện ngược.
8.3. Bố trí thiết bị điện
8.3.1. Các thiết bị điện
phải được bố trí sao cho có thể tiếp cận dễ dàng để kiểm tra, bảo dưỡng, sửa
chữa sự cố hoặc thay thế khi cần thiết.
8.3.2. Không đặt các thiết
bị điện gần các nguồn nhiệt để tránh bị nung nóng quá nhiệt độ cho phép.
8.3.3. Phải lắp đặt thiết bị
điện sao cho đảm bảo sự làm việc bình thường trong mọi điều kiện khai thác của
phương tiện và không gây ra hư hỏng cho thân tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.5. Không được đặt các
bình ắc quy trong buồng có động cơ xăng hoặc két đựng xăng.
8.3.6. Bảng điện đèn tín
hiệu hành trình phải đặt trong buồng lái hoặc ở nơi gần người điều khiển lái.
8.4. Chiếu sáng
8.4.1. Phải bảo đảm chiếu
sáng liên tục trong buồng máy khi phương tiện hoạt động vào ban đêm.
8.4.2. Hệ thống chiếu sáng
phải có thiết bị ngắt mạch, các cầu chì bảo vệ, ổ cắm lấy điện ra cho các nhu
cầu cần thiết. Mỗi bảng điện chiếu sáng phải có dây dẫn riêng. Dòng điện cuối
mạch chiếu sáng không được lớn hơn 10A.
8.4.3. Đèn tín hiệu hành
trình phải được cung cấp điện liên tục trong suốt quá trình phương tiện hoạt
động, trừ các phương tiện chỉ hoạt động ban ngày.
8.5. Cáp điện
8.5.1. Ở những nơi có sản
phẩm dầu đốt, dầu nhờn có thể ảnh hưởng tới lớp bọc cáp điện thì phải có biện
pháp bảo vệ thích đáng.
8.5.2. Việc chọn diện tích
tiết diện cáp điện phải phù hợp với phụ tải đảm bảo cáp điện làm việc an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.4. Không được đặt cáp
điện dưới sàn buồng máy. Trường hợp cần thiết phải đặt thì phải có ống kim loại
để luồn cáp điện.
8.6. Nối đất
Vỏ của tất cả các thiết bị điện,
cáp điện có điện áp lớn hơn 55 V – DC và lớn hơn 30 V – AC phải được nối đất
tin cậy. Việc nối đất phải được thực hiện bằng dây đồng mềm có tiết diện thích
hợp, hoặc bằng lõi nối đất của cáp điện.
Chương 9.
CÁC QUY ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT PHƯƠNG TIỆN NGANG SÔNG
CỠ NHỎ VÀ PHƯƠNG TIỆN HOẠT ĐỘNG Ở VÙNG NƯỚC BẾN THỦY NỘI ĐỊA
9.1. Quy định chung
9.1.1. Phương tiện ngang
sông cỡ nhỏ được nêu trong 1.3.2 Phần 1 và các phương tiện có đặc trưng kỹ
thuật tương tự hoạt động chở người, hàng hóa từ bờ ra phương tiện neo đậu ở
vùng nước bến thủy nội địa mà khoảng cách từ bờ ra phương tiện neo đậu không
quá 1 km, phải thỏa mãn các yêu cầu của Chương này.
9.1.2. Các cơ cấu thân tàu,
máy và trang thiết bị của phương tiện ngang sông cỡ nhỏ chưa được quy định tại
Chương này thì phải áp dụng các quy định từ Chương 1 đến Chương 8 phần này.
9.1.3. Chương này không áp
dụng cho các phà ngang sông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1. Quy định giám sát
Giám sát kỹ thuật phương tiện nêu
trong 9.1.1 được tiến hành dựa trên cơ sở những yêu cầu đưa ra trong phần này
nhằm đảm bảo tính an toàn cho người, hàng hóa và phương tiện ngang sông cỡ nhỏ.
Phương tiện thỏa mãn các yêu cầu của chương này sẽ được cấp hồ sơ đăng kiểm
theo quy định trong 1.4 Phần 3.
9.2.2. Nội dung giám sát kỹ
thuật
Phương tiện ngang sông cỡ nhỏ được
nêu trong 9.1.1 được giám sát kỹ thuật thông qua các dạng kiểm tra sau:
a) Kiểm tra lần đầu;
b) Kiểm tra hàng năm;
c) Kiểm tra bất thường;
9.2.2.1. Kiểm tra lần đầu
Thủ tục nội dung về kiểm tra lần
đầu theo yêu cầu được quy định trong 1.3.2 Chương 1 Phần 1 của quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung, yêu cầu, thủ tục và thời
hạn giữa 2 lần kiểm tra hàng năm được quy định trong 1.3.4 Chương 1 phần 1 của
quy chuẩn này.
9.2.2.3. Kiểm tra bất thường
Phương tiện được kiểm tra bất
thường trong trường hợp bị tai nạn, khi sửa chữa sau tai nạn hoặc sau khi thay
thế trang bị lại và khi đổi chủ.
Khối lượng và trình tự tiến hành
kiểm tra bất thường được quyết định phụ thuộc vào nội dung kiểm tra và trạng
thái kỹ thuật phương tiện.
9.2.3. Đánh giá trạng thái kỹ
thuật phương tiện ngang sông cỡ nhỏ và các phương tiện hoạt động ở vùng nước
bến thủy nội địa
Trạng thái kỹ thuật của phương tiện
được đánh giá theo các mặt sau:
9.2.3.1. Kết cấu và tính kín
nước của thân phương tiện:
Việc đánh giá được tiến hành theo
mức thấp nhất của các bộ phận chính thân phương tiện được quy định trong 9.3.1
Chương này, bao gồm:
- Chất lượng vật liệu, kích thước
tấm vỏ và kết cấu, các mối nối, tính kín nước các mối nối, mối xảm, độ hao mòn
và hư hỏng kết cấu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.3.2. Tính ổn định, mạn
khô, sức chở của phương tiện
Việc đánh giá khả năng ổn định, mạn
khô và sức chở của phương tiện được thực hiện theo chỉ tiêu và cách thức được nêu
trong 9.3.2 của Chương này. Nếu khi kiểm tra phát hiện phương tiện không thỏa
mãn các yêu cầu thì phải giảm số người và hàng hóa đến khi phương tiện thỏa mãn
các yêu cầu. Đối với phương tiện chở hàng và người thì phải thỏa mãn các yêu
cầu sau:
- Tổng trọng lượng hàng không quá 5
tấn;
- Số người không được vượt quá 12
người nhưng không ít hơn 5 người;
- Các yêu cầu nêu ở điều 9.3.2 của
Chương này.
9.2.3.3. Các thiết bị di
chuyển
Việc đánh giá trạng thái kỹ thuật
thiết bị chuyển động của phương tiện được tiến hành theo các yêu cầu được nêu
trong 9.3.3 của phần này, bao gồm:
- Số lượng và chất lượng kỹ thuật
của chèo, dây kéo, máy, hệ thống chân vịt và các phụ tùng của máy;
- Đối với chèo và dây kéo cần xem
xét đến vị trí của người đứng chèo, việc cố định chèo và dây kéo vào thân
phương tiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tất cả những hư hỏng, mòn quá
tiêu chuẩn, thiếu trang bị hoặc máy không được bảo dưỡng theo quy định thì phải
sửa chữa và trang bị bổ sung.
9.2.3.4. Trang bị an toàn
Việc đánh giá trạng thái kỹ thuật
trang bị an toàn được tiến hành theo các yêu cầu đề ra ở Phần này, bao gồm:
- Trang bị cứu sinh, cứu đắm, bịt
thủng, cứu hỏa, tín hiệu;
- Các trang bị an toàn phải có đủ
số lượng và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, nếu các trang bị không thỏa mãn về số
lượng hoặc bị hư hỏng không phát huy được tác dụng thì phải thay thế hoặc trang
bị bổ sung.
9.3. Các yêu cầu an toàn kỹ
thuật đối với phương tiện
9.3.1. Kết cấu và tính kín nước
9.3.1.1. Vật liệu
Vật liệu đóng mới và sửa chữa
phương tiện bao gồm các vật liệu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Gỗ phải theo yêu cầu được nêu
trong 2.4 Chương 2 Phần này;
d) Vật liệu xi măng lưới thép: Lưới
thép, cốt thép, cát, xi măng phải thỏa mãn các yêu cầu của 22TCN323, Quy phạm
phân cấp và đóng tàu sông vỏ xi măng lưới thép;
e) Vật liệu chất dẻo cốt sợi thủy
tinh phải thỏa mãn yêu cầu của TCVN 6282, Quy phạm kiểm tra và chế tạo các tàu
làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh;
f) Nan tre phải thỏa mãn các yêu
cầu được nêu trong 2.6 Chương 2 Phần này.
9.3.1.2. Các kích thước dưới
đây của phương tiện phải được đo trước khi đưa phương tiện xuống nước theo Hình
8:
- Lmax: chiều dài lớn
nhất;
- L: chiều dài thiết kế phương
tiện;
- Bmax: chiều rộng lớn
nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- D: chiều cao mạn;
- d: chiều chìm.
Hình
8. Đo kích thước phương tiện
9.3.1.3. Các yêu cầu đối với
thân phương tiện
9.3.1.3.1. Đối với thân
phương tiện gỗ
a) Độ mòn của các tấm ván vỏ bao
đáy, mạn boong và các kết cấu không vượt quá 40%;
b) Các mối nối không bị lỏng;
c) Các kết cấu không bị mục, dập,
gẫy, nứt;
d) Các mối xảm không bị nước vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Độ mòn của kết cấu hoặc tấm vỏ
không vượt quá 40% chiều dày ban đầu. Trong mọi trường hợp chiều dày các kết
cấu, tấm không nhỏ hơn 2,0 mm;
b) Các mối hàn tấm vỏ không bị mòn
thấp hơn mặt tấm bao và bị nứt;
c) Các biến dạng dư như lồi, lõm có
chiều sâu nhỏ hơn 1/7 khoảng cách hai kết cấu kề, nhưng không lớn hơn 60mm.
9.3.1.3.3. Đối với thân
phương tiện xi măng lưới thép
Không có vết nứt, vỡ trên vỏ bao;
chỗ vỡ cục bộ bị lộ cốt hoặc diện tích của chỗ vá thủng ở bề mặt tấm không lớn
hơn 50% diện tích của tấm.
9.3.1.3.4. Đối với thân
phương tiện bằng nan tre
a) Lớp trát kín không tróc cục bộ
một phía hoặc hai phía;
b) Các nan không bị mục, gẫy, dập
hoặc các mối nối buộc cố định phải chắc chắn.
9.3.1.3.5. Đối với phương
tiện xi măng cốt tre
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2. Ổn định, mạn khô, sức chở
9.3.2.1. Mạn khô của phương
tiện khi đã có đủ trang bị, hàng hóa, người được chở phải thỏa mãn theo các yếu
tố sau:
a) Theo trị số mạn khô phương tiện
mẫu;
b) Trong mọi trường hợp mạn khô
không nhỏ hơn 100 mm;
c) Khi tổng số người được chở, hàng
hóa dự kiến chở đã ở dưới phương tiện, thực hiện vận chuyển:
1. 1/4 số người được chở và hàng
hóa dồn về từng mạn phương tiện, mà từng mép mạn vẫn chưa nhúng nước;
2. 1/4 số người được chở và hàng
hóa nói trên dồn về phía mũi phương tiện, mà tại mũi phương tiện vẫn còn mạn
khô;
3. Khi thực hiện theo quy định tại
a, b mà mép trên của boong hoặc ở bất kỳ điểm nào của mạn phương tiện nhúng
nước thì phải giảm lượng hàng hóa, người được chở cho đến khi còn mạn khô;
d) Mạn khô của phương tiện là giá
trị lớn nhất của các giá trị xác định theo a, b, c;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2.2. Phương tiện đã thỏa
mãn điều kiện xác định mạn khô bằng cách xác định thực tế theo quy định được
nêu trong 9.3.2.1 thì coi như phương tiện đã thỏa mãn tiêu chuẩn ổn định.
9.3.2.3. Số lượng người được
chở, hàng hóa được sử dụng để xác định mạn khô và tính ổn định nêu trong
9.3.2.1 được xem là sức chở cho phép của phương tiện nếu phương tiện có khoang
chứa và đủ diện tích chở người theo mật độ quy định ở điều 4.3.1.3 Chương 4
Phần này.
9.3.3. Các thiết bị di chuyển
phương tiện
9.3.3.1. Đối với phương tiện
dùng máy làm thiết bị di chuyển thì phải thỏa mãn yêu cầu sau:
a) Đối với phương tiện xi măng nan
tre theo quy định được nêu trong 6.1.2 Chương 6 Phần này;
b) Nơi đặt máy phải riêng biệt,
không có hàng hóa hoặc người ngồi xung quanh, thoáng và vận hành dễ dàng;
c) Máy và trang bị phải được cố
định chắc chắn vào thân phương tiện khi hoạt động;
d) Nếu máy sử dụng nhiên liệu dễ
bắt lửa như xăng, dầu thì hệ thống ống dẫn và bình chứa phải kín, có khay hứng
và thiết bị thu gom nhiên liệu rơi vãi cùng như các biện pháp phòng chống cháy,
ống xả không được đưa ra mạn ở vị trí thấp hơn đường nước. Nếu két nhiên liệu
là két rời thì ống xả cách két nhiên liệu ít nhất là 350 mm nếu nhiên liệu là
đi-ê-den và 500 mm với nhiên liệu là xăng;
e) Máy phải luôn ở trạng thái hoạt
động tin cậy, các thông số kỹ thuật phải nằm trong phạm vi cho phép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Máy phải được kiểm tra kỹ thuật
lần đầu và chu kỳ cùng với thân phương tiện theo nội dung nói trên và chạy thử
ít nhất là 1 giờ liên tục ở chế độ vòng quay định mức khi phương tiện tách bến.
9.3.3.2. Phương tiện di
chuyển bằng be chèo thì be chèo phải phù hợp với các yêu cầu sau đây:
a) Số lượng be chèo không ít hơn 01
bộ với phương tiện có chiều dài nhỏ hơn 5m;
b) Số lượng be chèo không ít hơn 02
bộ với phương tiện có chiều dài từ 5m đến 10m;
c) Số lượng be chèo không ít hơn 03
bộ với phương tiện có chiều dài lớn hơn 10m;
d) Chèo không bị mối mọt, gẫy, vỡ
và được cố định vào thân phương tiện qua cọc chèo bằng dây thảo mộc hoặc nilon;
e) Bố trí phải đảm bảo cho người
chèo thao tác thuận lợi.
9.3.3.3. Phương tiện di
chuyển bằng dây kéo thì phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Dây kéo đủ độ bền không có chỗ
xơ, dập;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nếu dùng tời để kéo thì tốc độ
kéo phải nhỏ hơn 1,6 m/ giây và phải có thiết bị đệm để giảm lực khi phương
tiện chạm vào bờ làm hỏng mũi phương tiện;
d) Mọi phương tiện phải trang bị ít
nhất 01 sào chống, đường kính sào chống không nhỏ hơn 50 mm.
9.3.4. Thiết bị lái
9.3.4.1. Thiết bị lái chỉ
yêu cầu ở phương tiện có động cơ;
9.3.4.2. Thiết bị lái có thể
lái trực tiếp bằng cần lái hoặc bằng vô lăng qua hệ thống dẫn động;
9.3.4.3. Bánh lái phải có
diện tích bằng từ 4% đến 8% tích số L x d; L và d xem 2.2.2, 2.2.6 Chương 2
Phần 2 của Quy chuẩn này;
9.3.4.4. Nếu dùng hệ trục
chân vịt không cố định để điều động phương tiện thì không cần lắp đặt thiết bị
lái nhưng phải đảm bảo thao tác dễ dàng và tính quay trở của phương tiện thỏa
mãn yêu cầu của Phần này.
9.3.5. Trang bị an toàn
9.3.5.1. Trang bị cứu sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với phương tiện chở đến 6
người trang bị 1 phao tròn; phương tiện chở trên 6 người: trang bị 2 phao tròn;
b) Phải trang bị phao áo cứu sinh
hoặc dụng cụ nổi tương đương có kiểu được duyệt cho 100% số người trên phương
tiện.
9.3.5.2. Trang bị cứu đắm
Phương tiện có Lmax nhỏ hơn 5 m
phải trang bị 01 gầu múc nước, phương tiện có Lmax bằng và lớn hơn 5m phải
trang bị 02 gầu múc nước và các nêm gỗ, giẻ, phoi xảm, đinh để khắc phục sự cố
khi bị nạn. Gầu múc nước phải có dung tích không nhỏ hơn 3 lít.
9.3.5.3. Trang bị chằng buộc,
tín hiệu, cầu lên xuống
9.3.5.3.1. Trên tất cả các
phương tiện phải bố trí thiết bị buộc dây;
9.3.5.3.2. Thiết bị buộc
phải chắc chắn, dây buộc là loại cáp mềm, nilon hoặc dây thảo mộc có đường kính
và chiều dài thích hợp;
9.3.5.3.3. Tất cả các phương
tiện đều phải có cầu lên xuống cho người, cầu phải chắc chắn và đảm bảo cho
người đi an toàn khi lên xuống phương tiện;
9.3.5.3.4. Các phương tiện
phải trang bị tín hiệu theo Mục 2 Chương V của Luật Giao thông đường thủy nội
địa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1.1. Phương tiện thủy nội
địa cỡ nhỏ phải được giám sát kỹ thuật theo các quy định của Quy chuẩn này
trong các khâu thiết kế, đóng mới, sửa chữa, hoán cải, phục hồi, khai thác,
xuất, nhập khẩu phương tiện kể cả các vật liệu, các trang thiết bị sử dụng trên
phương tiện.
1.2. Cơ quan đăng kiểm thực
hiện giám sát kỹ thuật phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ theo quy chuẩn này gồm:
Cục Đăng kiểm Việt Nam, các chi cục, chi nhánh đăng kiểm thuộc Cục Đăng kiểm
Việt Nam, các đơn vị đăng kiểm thuộc Sở Giao thông vận tải.
1.3. Việc giám sát kỹ thuật
phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ theo quy chuẩn này của cơ quan đăng kiểm không
thay thế việc quản lý chất lượng của các tổ chức kiểm tra chất lượng ở các đơn
vị thiết kế, đóng mới, sửa chữa phương tiện, cũng như việc quản lý chất lượng
của chủ phương tiện.
1.4. Các chứng nhận
1.4.1. Hồ sơ kỹ thuật được
nêu trong 1.5.1.2 và 1.5.1.3 Chương 1 Phần 2 sau được thẩm định và xác nhận
thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này sẽ được cấp Giấy chứng nhận xét duyệt
thiết kế phương tiện thủy nội địa.
1.4.2. Phương tiện sau khi
được giám sát kỹ thuật theo các quy định tại Chương 1 Phần 2 hoặc các quy định
nêu trong 9.3 Chương 9 Phần 2 (đối với phương tiện nêu ở điều 9.1) và xác nhận
đã thỏa mãn các yêu cầu của Quy phạm này sẽ được chứng nhận hợp quy bằng việc
cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội
địa.
1.4.3. Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa mất hiệu lực khi:
a) Không đưa phương tiện vào kiểm
tra đúng thời hạn quy định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chủ phương tiện tự ý hoán cải
làm thay đổi công dụng và tính năng của phương tiện hoặc thay đổi máy móc và
trang thiết bị mà không được kiểm tra xác nhận theo quy chuẩn này;
d) Phương tiện bị tai nạn.
Phần 4.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm:
1. Tổ chức hệ thống đăng kiểm thống
nhất trong phạm vi cả nước để thực hiện công tác giám sát các phương tiện thuộc
phạm vi áp dụng của Quy chuẩn này.
2. Tổ chức in ấn, phổ biến Quy
chuẩn này cho các đơn vị, tổ chức cá nhân liên quan thuộc đối tượng áp dụng nêu
ở Quy chuẩn này; kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện Quy chuẩn.
3. Hướng dẫn thực hiện các quy định
của Quy chuẩn này đối với các cơ sở thiết kế, các chủ phương tiện, các cơ sở
đóng mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa tàu, các đơn vị Đăng kiểm thuộc hệ
thống Đăng kiểm trong phạm vi cả nước và các cá nhân có liên quan đến quản lý
khai thác phương tiện.
4. Duyệt thiết kế đóng mới, hoán
cải và phục hồi phương tiện đối với các hồ sơ được quy định trong 1.5.1.2 và
1.5.1.3 theo các quy định của Quy chuẩn này và các quy định hiện hành có liên
quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Các cơ sở thiết kế:
1. Phải tiến hành thiết kế phương
tiện thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.
2. Cung cấp đầy đủ khối lượng hồ sơ
thiết kế theo yêu cầu và trình duyệt hồ sơ thiết kế theo quy định.
1.3. Các cơ sở đóng mới, sửa
chữa phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ
1. Phải có đủ năng lực, bao gồm cả
trang thiết bị, cơ sở vật chất và nhân lực có trình độ chuyên môn đáp ứng nhu
cầu đóng mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa phương tiện.
2. Phải đảm bảo tiêu chuẩn chất
lượng, an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường khi tiến hành đóng
mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa phương tiện. Đối với các tàu đóng mới, hoán
cải và phục hồi còn phải đóng đúng thiết kế được duyệt.
3. Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ
quan Đăng kiểm về chất lượng, an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường
trong quá trình đóng mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa phương tiện.
1.4. Chủ phương tiện thủy nội địa
cỡ nhỏ
1. Phải chấp hành các quy định về
đăng kiểm phương tiện, có trách nhiệm duy trì trạng thái kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của phương tiện giữa hai kỳ kiểm tra, đưa phương tiện vào kiểm tra đúng
kỳ hạn theo các yêu cầu của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Phải có mặt hoặc ủy quyền cho
người đại diện tại phương tiện khi cơ quan Đăng kiểm kiểm tra phương tiện, cung
cấp cho cơ quan Đăng kiểm thông tin về thời gian, địa điểm kiểm tra.
1.5. Các tổ chức cá nhân xuất,
nhập khẩu
Các tổ chức, cá nhân xuất, nhập
khẩu phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ, nhập khẩu vật liệu dùng chế tạo phương
tiện thủy nội địa cỡ nhỏ cũng như các trang thiết bị, các trang thiết bị lắp
đặt trên phương tiện phải đảm bảo chất lượng theo các quy định của Quy chuẩn
này và các quy định xuất, nhập khẩu có liên quan.
Phần 5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.
1.2. Phương tiện đang khai
thác đã có hồ sơ đăng kiểm trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực, vẫn được
phép giám sát kỹ thuật theo các quy định đã áp dụng trước đây. Trường hợp hoán
cải, phục hồi, thay đổi công dụng, vùng hoạt động của phương tiện sau khi Quy
chuẩn có hiệu lực thì phải áp dụng theo các quy định của Quy chuẩn này.
1.3. Căn cứ vào các yêu cầu
quản lý phương tiện, thực tế áp dụng Quy chuẩn, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiến nghị Bộ Giao thông vận tải sửa đổi bổ sung Quy chuẩn khi cần thiết.
1.4. Trong trường hợp các
văn bản quy định, tài liệu, tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự
thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.