TT
|
Tên
các thông số kỹ thuật
|
Mức
|
1
|
Ngoại quan
|
Phiến mỏng, màu vàng
sáng
|
2
|
Nhiệt độ nóng chảy,
oC
|
80,2 ± 2
|
3
|
Độ axit (tính theo
axit sunphuric), %
|
≤ 0,01
|
4
|
Hàm lượng
nước và các chất dễ bay hơi, %
|
≤ 0,1
|
5
|
Cặn không tan trong
axêtôn, %
|
≤ 0,1
|
6
|
Khả năng
sinh công bằng cách đo độ dãn bom chì, cm3
|
280 ÷ 290
|
2.2. Yêu cầu
về nhà kho
Các nhà kho
phải tuân theo đúng quy định của QCVN 02:2008/BCT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và
tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương.
3.
PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Lấy mẫu
Mẫu được lấy
ngẫu nhiên ở các vị trí khác nhau hoặc tại các bao gói khác nhau trong cùng một
lô thuốc nổ TNT, với số lượng bao gói quy định ở bảng 2 của Quy chuẩn này. Mỗi
bao gói lấy 0,3 kg, trộn đều rồi chia theo nguyên tắc phần tư để có mẫu đại
diện. Mẫu được chia thành 2 phần bằng nhau được bảo quản theo quy định dùng cho
thử nghiệm: 1/2 mẫu dùng để thử nghiệm; 1/2 mẫu để bảo quản lưu mẫu tại phòng
thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp được nhà nước chỉ định thực hiện, thời gian
lưu mẫu bằng thời gian đảm bảo của thuốc nổ TNT.
Bảng 2: Quy
định số lượng bao gói tùy thuộc khối lượng lô thuốc nổ TNT và quy cách đóng gói
Khối
lượng lô, tấn
Số
bao gói chọn để lấy mẫu, bao
Loại
bao gói 40 kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 120
12
8
120
¸ 200
16
10
3.2. Xác định
ngoại
quan
Phương pháp
xác định ngoại quan của thuốc nổ TNT được xác định bằng mắt.
3.3. Xác định
nhiệt độ nóng chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng dần
nhiệt độ môi trường đựng mao quản chứa mẫu cần xác định nhiệt độ nóng chảy cho
đến khi mẫu nóng chảy hoàn toàn. Nhiệt độ trung bình tại thời điểm mẫu bắt đầu
nóng chảy và đã chảy lỏng hoàn toàn chính là nhiệt độ nóng chảy của mẫu.
3.3.2. Thiết
bị, dụng cụ, hoá chất
Máy đo điểm
chảy, khoảng đo từ (0 ÷ 300) 0C, có điều chỉnh tốc độ gia nhiệt đến
1 0C/min, độ chính xác ± 0,1 0C;
Mao quản thuỷ
tinh có đường kính trong (0,8 ÷ 1,2) mm, thành dày (0,2 ÷ 0,3) mm và dài 100
mm;
Thanh đồng có
đường kính 0,7 mm;
Cối, chày sứ;
Mẫu TNT cần
xác định nhiệt độ nóng chảy.
3.3.3. Phương
pháp tiến hành
Dùng cối sứ
nghiền nhỏ mẫu cần xác định nhiệt độ nóng chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đưa mẫu đã
được nghiền nhỏ vào trong mao quản, dùng thanh đồng để nén chặt mẫu trong mao
quản lại cho đến khi chiều cao mẫu được nén trong mao quản đạt (1 ÷ 2) mm.
Đặt mao quản
có chứa mẫu vào ô giữa, 2 mao quản trắng đặt vào 2 ô trống còn lại trong bộ
phận đo của máy.
Điều chỉnh
thấu kính của máy sao cho việc quan sát mẫu trong mao quản được dễ dàng.
Tăng nhiệt độ
của máy lên 75 0C, sau đó tăng dần nhiệt độ của máy với tốc độ gia
nhiệt là 1 0C/min. Quan sát, ghi lại nhiệt độ tại thời điểm mẫu bắt
đầu có chảy lỏng (T1) và chảy lỏng hoàn toàn (T2).
3.3.4 Cách
tính kết quả
Nhiệt độ nóng
chảy (T) của mẫu, theo công thức :
T
= (T1 + T2)/2 0C
Trong đó:
T1 :
nhiệt độ tại thời điểm mẫu bắt đầu nóng chảy (0C);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thí nghiệm
được tiến hành 3 lần, chênh lệch kết quả giữa các lần thí nghiệm đối với cùng
một mẫu không được vượt quá 0,5 0C. Kết qủa phân tích là giá trị
trung bình của 3 lần thí nghiệm.
3.4. Xác định
độ axit
3.4.1. Nguyên
tắc
Độ axit của
TNT được xác định bằng phương pháp chuẩn độ axit - bazơ với chất chỉ thị là
phenolphtalein.
3.4.2. Dụng
cụ, hoá chất
Cân phân
tích, độ chính xác đến 0,1 mg;
Bếp cách
thuỷ;
Cối, chày sứ;
Nhiệt kế rượu
(0÷100) 0C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình tam
giác, dung tích 250 ml;
Dung dịch
NaOH tiêu chuẩn 0,1 N;
Nước cất theo
TCVN 4851- 89;
Chất chỉ thị
phenolftalein.
3.4.3. Phương
pháp tiến hành
Cân 25g TNT
đã được sấy khô đến khối lượng không đổi với độ chính xác đến 0,1 mg và cho vào
bình tam giác 250 ml. Thêm vào bình 100 ml nước cất, khuấy nhẹ và đưa bình vào
bếp cách thuỷ. Đun liên tục và thỉnh thoảng khuấy đều cho đến khi TNT chảy lỏng
hoàn toàn, để trên bếp và khuấy đều thêm 5 min. Đưa bình ra khỏi bếp cách thuỷ,
dùng máy khuấy từ khuấy đều cho đến khi nhiệt độ hạ xuống đến nhiệt độ phòng.
Nhỏ vào hỗn
hợp (2 ÷ 3) giọt chỉ thị phenolftalein (chú ý không được lắc mạnh) và dùng dung
dịch NaOH 0,1 N chuẩn độ dung dịch này cho đến khi dung dịch chuyển sang màu
hồng nhạt (tồn tại khoảng 30 s). Ghi lại thể tích dung dịch NaOH 0,1 N tiêu tốn
trong quá trình chuẩn độ.
3.4.4. Cách
tính kết quả
Độ axit của
TNT quy ra H2SO4 (X), tính bằng phần trăm, theo công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
0,1 : nồng độ đương
lượng dung dịch NaOH chuẩn;
V : thể tích NaOH
tiêu tốn trong quá trình chuẩn độ (ml);
G : khối lượng mẫu
TNT thử nghiệm (g);
0,4903 : đương lượng
gam của axit sunphuric.
Thí nghiệm được tiến
hành ba lần, giá trị chênh lệch giữa 3 lần xác định không vượt quá 0,02 %. Kết
quả phân tích là giá trị trung bình của 3 lần thí nghiệm.
3.5. Xác định hàm
lượng nước và các chất dễ bay hơi
3.5.1. Nguyên tắc
Mẫu thử được sấy ở
nhiệt độ (60 ÷ 65) 0C trong 4 giờ. Từ giảm khối lượng tính ra hàm
lượng nước và các chất dễ bay hơi có trong mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân phân tích, độ
chính xác đến 0,1 mg;
Hộp lồng thủy tinh,
đường kính 90 mm hoặc đường kính 70 mm;
Hỗn hợp
nước rửa K2Cr2O7/H2SO4;
Tủ sấy, có
điều chỉnh nhiệt độ đến ± 1 0C, độ chính xác ± 1 0C;
Bình hút
ẩm chứa silicagel;
Nước cất
theo tiêu chuẩn TCVN 4851 - 89.
3.5.3.
Phương pháp tiến hành
Hộp lồng
sau khi tráng rửa bằng hỗn hợp dung dịch K2Cr2O7/H2SO4
và nước cất, được sấy ở nhiệt độ (100 ÷ 105) 0C
trong khoảng 1 h, để nguội trong bình hút ẩm khoảng 30 min. Cân xác định khối
lượng hộp lồng đã được sấy (G1).
Cân 10 g
mẫu đã được nghiền mịn cho vào trong hộp lồng, dàn đều mẫu trên mặt đáy hộp
lồng. Cân khối lượng hộp lồng và mẫu trước khi sấy (G2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
Các phép cân chính xác đến 0,1mg
3.5.4.
Cách tính kết quả
Hàm lượng
nước và các chất dễ bay hơi (Xa) của mẫu, tính bằng phần trăm
khối lượng, theo công thức sau:
Xa
=
G2 - G1
x 100
G3 - G1
Trong đó:
G1 : Khối
lượng hộp lồng đã được sấy (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G3 : Khối
lượng hộp lồng và mẫu sau khi sấy (g).
Thí nghiệm được tiến
hành 3 lần, chênh lệch kết quả giữa 3 lần thí nghiệm đối với cùng một mẫu không
vượt quá 0,02 %.
Kết quả là trung bình
cộng của 3 lần thí nghiệm.
3.6. Xác định lượng
cặn không tan trong axêtôn
3.6.1. Nguyên tắc
Hàm lượng tạp chất
không tan trong axêtôn của TNT được xác định bằng phương pháp khối lượng, sau
khi hoà tan và lọc qua cốc lọc xốp.
3.6.2. Dụng cụ hoá
chất
Tủ sấy, có điều chỉnh
nhiệt độ đến ± 1 0C;
Cân phân tích, có độ
chính xác đến 0,1 mg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình hút chân không;
Bếp cách thuỷ;
Bình hút ẩm chứa
silicagel;
Cối chày sứ;
Nhiệt kế (0 ÷ 100) 0C,
Giá trị 1 vạch chia 10C, độ chính xác ± 1 0C;
Cốc thuỷ tinh chịu
nhiệt 100 ml;
Mặt kính đồng hồ;
Cốc lọc xốp G3
hoặc G4;
Đũa thuỷ tinh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất, theo TCVN
4851- 89;
Axêtôn tinh khiết
phân tích.
3.6.3. Phương pháp
tiến hành
Chuẩn bị cốc lọc xốp:
rửa sạch cốc lọc xốp bằng hỗn hợp dung dịch K2Cr2O7/
H2SO4, nước cất, axêtôn nóng và được sấy ở (100 ÷
105) 0C trong 1 h. Để nguội cốc lọc trong bình hút ẩm chứa silicagel
0,5 h. Cân xác định khối lượng cốc lọc xốp đã được sấy (G1).
Cân 10 g mẫu thuốc nổ
TNT (G) đã được nghiền nhỏ và đưa vào cốc lọc xốp. Cho axêtôn đã được đun nóng
đến (40 ÷ 50) 0C cho vào khoảng 1/2 thể tích cốc lọc xốp,
đặt cốc lọc vào bình hút chân không. Dùng đũa thuỷ tinh khuấy nhẹ cho đến khi
TNT tan hết thì mở bơm chân không để hút hết dung dịch TNT/axêtôn trong phễu
ra. Tiếp tục dùng axêtôn nóng để rửa sạch đũa thuỷ tinh và cốc lọc xốp cho tới
khi nhỏ một giọt dung dịch từ cốc lọc xốp lên mặt kính đồng hồ, khi dung môi
bay hết không còn để lại vết.
Nhấc cốc lọc xốp ra
khỏi bơm chân không, đem sấy ở (100 ÷ 105) 0C trong 1 h,
để nguội trong bình hút ẩm khoảng 15 min. Cân xác định khối lượng cốc lọc xốp
và tạp chất (G2).
Chú thích: Các phép
cân chính xác đến 0,1mg.
3.6.4. Cách tính kết
quả
Hàm lượng tạp chất
không tan trong axêtôn (X) của mẫu, tính bằng phần trăm, theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
G : khối lượng mẫu
(g);
G1 : khối
lượng cốc lọc xốp đã sấy (g);
G2 : khối
lượng cốc lọc xốp và tạp chất (g).
Thử nghiệm được tiến
hành 2 lần, chênh lệch kết quả giữa 2 lần thí nghiệm song song đối với cùng một
mẫu không vượt quá 0,02%. Kết quả là trung bình cộng của 2 lần thí nghiệm.
3.7. Xác định khả
năng sinh công
Việc xác định khả
năng sinh công của thuốc nổ TNT được tiến hành theo TCVN 6423:1998 Vật liệu nổ
công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng bom chì (phương pháp Trauzel).
4.
THỦ TỤC GIAO NHẬN, BẢO QUẢN
4.1. Vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Quy trình kiểm
tra khi nhập kho
4.2.1. Hồ sơ khi nhập
kho
Thuốc nổ TNT đưa vào
để dự trữ nhà nước phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, có các thông số kỹ thuật
cơ bản đạt theo tại bảng 1 của Quy chuẩn này. Mỗi lô hàng khi đưa vào dự trữ
phải có đủ các dữ liệu sau:
- Tên gọi của VLNCN,
ký mã hiệu, quy cách;
- Xuất xứ (hoặc nơi)
sản xuất;
- Ngày tháng sản
xuất;
- Thời hạn đảm bảo;
- Phiếu kiểm tra thử
nghiệm chất lượng (do phòng thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp được nhà nước
chỉ định thực hiện) có các thông số kỹ thuật cơ bản đạt theo Bảng 1 của Quy
chuẩn này.
4.2.2. Kiểm tra thuốc
nổ TNT khi giao nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng thuốc nổ TNT trong mỗi lô hàng phải đúng
với số lượng thuốc nổ TNT nhận về kho
(theo phiếu vận chuyển, hóa đơn, lệnh nhập kho hoặc giấy chứng nhận nhập khẩu).
4.2.2.2. Kiểm
tra chất lượng, bao gói
Thuốc nổ TNT nhập kho phải đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng quy định
tại khoản 2.1 mục 2 của Quy chuẩn này.
Thuốc nổ TNT
được bảo quản bao gói bằng túi PE có lót lượt giấy kraft và bao PP bên ngoài:
đảm bảo kín để tránh ẩm ướt, chắc chắn và bền trong quá trình vận chuyển, bảo
quản, sử dụng.
Bao thuốc nổ
TNT để nhập kho hàng dự trữ nhà nước phải đảm bảo còn nguyên bao gói, nhãn hiệu
hàng hóa, không rách vỡ. Với những bao bì không đảm bảo phải bảo quản lại mới
được đưa vào dự trữ.
4.2.2.3. Thời gian từ
khi sản xuất thuốc nổ TNT đến khi nhập kho dự trữ nhà nước: không lớn hơn 6
tháng.
4.3. Bảo quản
4.3.1. Sắp
xếp bảo quản thuốc nổ TNT trong kho
Tuỳ từng diện
tích sàn kho, bao bì bảo quản của nhà sản xuất và cách sắp xếp trong kho để sắp
xếp bảo quản thuốc nổ TNT cho phù hợp nhưng phải đảm bảo như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các chồng
bao được xếp liền nhau thành một khối, các khối xếp cao không quá 1,8 m so với
sàn kho, rộng không quá 2m, dài không quá 5 m.
- Giữa các
khối bao phải để lối đi rộng ít nhất 1,3m, cách tường nhà kho ít nhất 0,2m.
- Các chồng,
các hàng bao thuốc nổ TNT phải được sắp xếp ngay ngắn, chắc chắn, dễ quan sát,
dễ kiểm đếm.
Khối lượng
thuốc nổ TNT bảo quản trong mỗi nhà kho không vượt quá trữ lượng cho phép đối
với mỗi nhà kho cố định được quy định tại QCVN 02:2008/BCT.
4.3.2. Thẻ
kho
Mỗi bao thuốc
nổ TNT hàng xếp trong kho có đính một nhãn và tối thiểu phải có các nội dung
sau:
- Tên gọi của
VLNCN, ký mã hiệu, quy cách:
- Xuất xứ
(hoặc nơi) sản xuất;
- Ngày sản
xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chất lượng;
- Ngày nhập
kho.
4.3.3. Đảo
chuyển và bảo quản định kỳ
4.3.3.1. Kiểm
tra hàng ngày
- Thủ kho vào
ngày làm việc phải mở cửa kiểm tra tình trạng kho và bao bì trong kho. Vệ sinh
trong và ngoài kho.
- Khi nhiệt
độ môi trường trong kho lớn hơn 350C phải mở cửa sổ, cửa chính làm
thông thoáng khí trong kho.
4.3.3.2. Kiểm
tra định kỳ và đảo chuyển
- Mỗi tháng
phải kiểm tra một lần bằng cảm quan diễn biến và tình trạng bục kê, sắp xếp,
chất lượng bao thuốc nổ TNT và công tác bảo quản.
- Định kỳ cứ
3 tháng phải đảo chuyển bao thuốc nổ TNT trong kho, việc đảo chuyển như sau:
chuyển các bao từ vị trí này sang vị trí khác: Trên xuống dưới, dưới lên trên,
cạnh vào giữa, giữa ra cạnh.... Đồng thời việc đảo chuyển để kiểm tra xem xét
được cụ thể tình hình phẩm chất của từng bao thuốc nổ TNT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra tình
hình chất lượng, công tác bảo quản khi có sự cố xảy ra hoặc theo yêu cầu của cơ
quan quản lý cấp trên.
4.4. Đổi hàng
thay thế
4.4.1. Đổi
hàng thay thế theo định kỳ
Bảo quản
thuốc nổ TNT dự trữ nhà nước trong kho đến một thời hạn nhất định, trước khi
hết thời hạn đảm bảo phải thay vào đó là các lô thuốc nổ TNT mới, có chất lượng
tốt vào dự trữ thay thế. Tuỳ theo lượng thuốc nổ TNT dự trữ trong kho và khả
năng tiêu thụ trên thị trường để định ra thời điểm bắt đầu phải đổi hàng thay
thế, sao cho tất cả số thuốc nổ TNT đổi hàng khi đưa ra sử dụng đều phải trong
thời hạn đảm bảo và đảm bảo chất lượng để sử dụng.
4.4.2. Đổi
hàng thay thế trước định kỳ
Trong thời
gian bảo quản thuốc nổ TNT trong kho nhưng chưa đến kỳ đổi hàng thay thế kiểm
tra thấy có nghi ngờ về chất lượng phải thử nghiệm các chỉ tiêu chuẩn lượng quy
định tại khoản 2.1 mục 2 của Quy chuẩn. Trường hợp đổi hàng thay thế phải có kế
hoạch đưa thuốc nổ TNT mới, có chất lượng tốt vào dự trữ thay thế.
Khi kiểm tra,
đảo chuyển thuốc nổ TNT nếu phát hiện thấy bao bì bảo quản của thuốc nổ bị hư
hỏng (mối mọt, ẩm ướt, mục rách...) có khả năng làm ảnh hưởng đến phẩm chất của
thuốc nổ, thì phải bảo quản thay thế bao bì hỏng bằng các bao bì mới, đảm bảo
giữ được chất lượng ổn định cho thuốc nổ.
4.5. Chế độ
ghi chép sổ sách theo dõi hàng hóa
4.5.1. Lô
thuốc nổ TNT khi đưa vào dự trữ nhà nước, đều phải có sổ sách theo dõi ngay từ
đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên hàng
hóa, ký mã hiệu, quy cách, xuất xứ (hoặc nơi) sản xuất, số lượng, chất lượng,
ngày tháng nhập kho.
- Thời gian
dự kiến phải đảo chuyển, thời gian dự kiến phải đổi hàng và các diễn biến số
lượng, chất lượng, nhiệt độ ... trong kho.
4.5.3. Sổ
phải đóng dấu giáp lai, ghi đủ các nội dung theo mẫu, có đủ các thành phần ký
tên và đóng dấu đơn vị.
4.5.4. Sổ
sách theo dõi được mở và ghi chép đúng quy định và hướng dẫn của Bộ Công Thương
và Tổng Cục Dự trữ Nhà nước.
4.5.5. Định
kỳ, các cấp làm dự trữ phải lập báo cáo riêng về hàng VLNCN dự trữ nhà nước,
theo nhiệm vụ được phân cấp của mình, đúng mẫu biểu và thời gian đã quy định.
4.5.6. Dữ
liệu trên được ghi chép vào sổ sách và lưu giữ tại đơn vị, tổ chức có thuốc nổ
dự trữ nhà nước để theo dõi.
5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
5.1. Việc kiểm tra
thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng thuốc nổ TNT tại phòng thử nghiệm vật liệu
nổ công nghiệp được nhà nước chỉ định thực hiện.
5.2. Chứng
nhận hợp quy, công bố hợp quy, dấu hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.
Thuốc nổ TNT để dự trữ nhà nước phải được gắn dấu hợp quy. Chứng nhận
hợp quy, công bố hợp quy, dấu hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp quy
định tại khoản 5.2.1 mục này thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợp chuẩn,
chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo
Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ.
5.3. Thời
gian lưu kho
Thuốc
nổ TNT dự trữ nhà nước có thời gian lưu kho (quy định đổi hạt
theo định kỳ) là 12 tháng. Trong trường hợp
thuốc nổ TNT khi kiểm tra trong kho (theo 4.3.3 của Quy chuẩn này) mà vẫn đảm
bảo chất lượng thì có thể kéo dài thời gian lưu kho, tính từ ngày sản xuất của
thuốc nổ TNT không lớn hơn 18 tháng.
6.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
6.1. Tổ chức, cá
nhân sản xuất, nhập khẩu thuốc nổ TNT để dự trữ nhà nước phải thực hiện phải
thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng với nội dung không trái với Quy chuẩn này,
đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định Quy chuẩn này và theo đúng tiêu chuẩn
công bố đã áp dụng.
6.2. Tổ chức, cá
nhân sản xuất, nhập khẩu thuốc nổ TNT để dự trữ nhà nước phải thực hiện chứng
nhận hợp quy, công bố hợp quy theo Quy chuẩn này.
6.3. Cơ quan chức
năng kiểm tra theo các quy định hiện hành đối với việc tuân thủ Quy chuẩn này.
7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
7.1.
Bộ Công Thương trong phạm vi, trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra
thực hiện Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66