Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quy chuẩn quốc gia QCVN 14:2021/BCT về An toàn đối với áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò

Số hiệu: QCVN14:2021/BCT Loại văn bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: ***
Ngày ban hành: 29/10/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

I (mm)

L (mm)

6

< 12,5

8

12,5 ≤ L< 25

9

≥25

6.2.1.5. Mối ghép phòng nổ mặt bích có gioăng đệm như Hình 4.

Chú dẫn:

G - Gioăng đệm.

L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ, mm.

T - Phía bên trong của vỏ thiết bị.

Hình 4. Mối ghép phòng nổ mặt bích có gioăng đệm

6.2.1.6. Mối ghép phòng nổ dạng trục xoay như Hình 5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ, mm.

Trường hợp cần thao tác đi qua thành của vỏ không xuyên nổ, chiều rộng của mối ghép phải tuân theo Điều 7 của TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1).

Hình 5. Mối ghép phòng nổ dạng trục xoay

6.2.1.7. Mối ghép phòng nổ dạng trục xoay có bạc lót như Hình 6.

Chú dẫn:

L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ, mm.

Hình 6. Mối ghép phòng nổ dạng trục xoay có bạc lót

6.2.1.8. Mối ghép phòng nổ dạng ren vít tuân theo khoản 5.2.8 và 5.3 của TCVN 10888-T2015 (IEC 60079-1), như Hình 7.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú dẫn:

T - Bước ren.

Y - Chiều dài ăn khớp của ren, mm.

α - Góc đỉnh ren, độ.

Hình 7. Mối ghép phòng nổ dạng ren, vít

6.2.2. Chiều rộng và khe hở nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ:

6.2.2.1. Đối với các mối ghép dạng: Nút ống, hình trụ, mặt bích, trục xoay: Theo quy định tại Bảng 2.

Bảng 2. Chiều rộng và khe hở nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ

Dạng mối ghép

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khe hở nhỏ nhất (mm)

Thể tích (cm3) V≤ 100

Thể tích (cm3) 100 < V≤ 500

Thể tích (cm3) 500< V 2000

Thể tích (cm3) 2 000 < V≤ 5 750

Thể tích (cm3) V > 5 750

I

IIA

IIB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IIA

IIB

I

IIA

IIB

I

IIA

IIB

I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IIB

Nút ống,

6

0,30

0,30

0,20

-

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

-

-

-

-

-

-

hình trụ,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,35

0,30

0,20

0,35

0,30

0,20

0,08

0,08

0,08

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,08

0,08

-

0,08

-

mặt bích,

12.5

0,40

0,30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,40

0,30

0,20

0,40

0,30

0,20

0,40

0,20

0,15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,20

0,15

trục xoay

25

0,50

0,40

0,20

0,50

0,40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,50

0,40

0,20

0,50

0,40

0,20

0,50

0,40

0,20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kí hiệu: I là nhóm thiết bị dùng cho các mỏ có khí mê tan; IIA và IIB là nhóm thiết bị dùng cho các mỏ có khí cháy khác mêtan được quy định tại Điều 4.2 TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011).

6.2.2.2. Đối với mối ghép dạng ren, vít tuân thủ theo các yêu cầu sau:

6.2.2.2.1. Ít nhất năm ren được ăn khớp với nhau.

6.2.2.2.2. Bước ren ≥ 0,7 mm.

6.2.2.2.3. Góc đỉnh răng bằng 60° (± 5°).

6.2.2.2.4. Chiều dài ăn khớp của ren ≥ 5 mm với V ≤ 100 cm3.

6.2.2.2.5. Chiều dài ăn khớp của ren ≥ 8 mm với V> 100 cm3.

6.2.3. Cơ cấu bắt chặt đặc biệt

Cơ cấu bắt chặt phải tuân theo Điều 9 của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011) và Điều 11 của TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014). Tất cả các mối ghép phòng nổ sử dụng bu lông bắt chặt phải có các vòng đệm vênh chống trôi và chỉ mở được khi sử dụng các dụng cụ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.5. Nắp mở nhanh phải có cơ cấu liên động; chỉ mở được sau khi đã cắt điện và cơ cấu liên động đã được mở.

6.2.6. Cổ cáp vào thiết bị

Các đầu vào dẫn cáp đến khoang đấu cáp của áptômát phòng nổ phải tuân theo Điều 16 và Phụ lục A của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011), Điều 13 của TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014) và các yêu cầu sau:

6.2.6.1. Được bắt chặt vào vỏ thiết bị và có đầy đủ các chi tiết để làm kín và kẹp chặt cáp, một trong các loại cổ cáp như Hình 11.

Chú dẫn:

1- Vòng cao su bịt kín cáp.

2- Cáp điện cao su.

3- Chi tiết kẹp cáp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5- Vỏ thiết bị.

d - Đường kính ngoài của cáp điện cao su, mm.

D1 - Đường kính trong của cổ cáp, mm.

D2, D3 - Đường kính ngoài, trong của gioăng đệm cao su, mm.

Hình 11. Cổ cáp khi được đấu nối

6.2.6.2. Khoảng cách giữa cổ cáp, gioăng đệm và cáp điện cao su theo quy định tại Bảng 3.

Bảng 3. Khoảng cách giữa cổ cáp, gioăng đệm và cáp điện cao su

D2 (mm)

Khoảng cách từ D1 -:- D2 (mm)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

<20

≤1

≤2

20 -:- 60

≤2

>60

≤3

6.2.6.3. Các chi tiết của cổ cáp phải được vặn chặt để đảm bảo tính năng làm kín.

6.2.6.4. Gioăng cao su phải đảm bảo không bị nứt, đàn hồi tốt, cáp điện không bị kéo căng hoặc bẻ gập trong quá trình lắp ráp và vận hành.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.7. Cổ cáp chưa được đấu nối phải được bịt kín như Hình 12 hoặc cách khác với sự làm kín tương tự.

Chú dẫn:

1- Nút bịt kín.

2- Vòng cao su bịt kín.

3- Chi tiết cổ cáp vào, ra để ép kín.

4- Chi tiết kẹp cáp.

Hình 12. Cổ cáp chưa được đấu nối

6.3. Phần tử xuyên sáng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4. Vật liệu chế tạo vỏ

6.4.1. Vật liệu chế tạo phi kim loại

Vật liệu phi kim loại được dùng để chế tạo các chi tiết, thành phần và các bộ phận của vỏ áptômát phòng nổ phải tuân thủ theo quy định tại Điều 7 của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011).

6.4.2. Vật liệu chế tạo kim loại

Vật liệu kim loại được dùng để chế tạo các chi tiết và các bộ phận của vỏ áptômát phòng nổ phải tuân thủ theo quy định tại Điều 8 của TCVN 10888- 0:2015 (IEC 60079-0).

6.5. Các ống lót (sứ xuyên), cọc đấu dây dẫn điện qua các thành và vách của vỏ phải tuân thủ theo quy định tại Điều 11 của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011) và đảm bảo không bị hư hỏng trong quá trình đấu nối các dây dẫn điện.

6.6. Các phương tiện đấu nối và các khoang đấu cáp phải tuân thủ theo quy định tại Điều 14 và Điều 15 của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011).

6.7. Chỉ số phóng điện tương đối của vật liệu cách điện sử dụng trong áptômát phòng nổ phải tuân thủ theo quy định tại Điều 4.4.1 của IEC 60079-7:2015, chỉ số phóng điện tương đối của vật liệu cách điện rắn (CTI) theo quy định tại Bảng 4.

Bảng 4. Chỉ số phóng điện tương đối của vật liệu cách điện rắn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chỉ số phóng điện tương đối (CTI)

I

600 ≤ CTI

II

400 CTI 600

Illa

175 CTI 400

lllb

100 CTI 175

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.8. Các yêu cầu khe hở và khoảng cách rò

Các yêu cầu về khe hở giữa các phần mang điện và khoảng cách rò trên bề mặt cách điện tuân thủ theo quy định tại các Điều 4.3, 4.4 của IEC 60079-7:2015 và theo quy định tại Bảng 5.

Bảng 5. Khe hở và khoảng cách rò

Điện áp danh định Ue

(V)

Khoảng cách rò nhỏ nhất

(mm)

Khe hở nhỏ nhất

(mm)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I

II

llla

 

10

1,6

1,6

1,6

1,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,6

1,6

1,6

1,6

16

1,6

1,6

1,6

1,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,6

1,6

1,6

1,6

25

1,7

1,7

1,7

1,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,8

1,8

1,8

1,8

40

1,9

2,4

3,0

1,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,1

2,6

3,4

2,1

63

2,1

2,6

3,4

2,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,2

2,8

3,6

2,2

100

2,4

3,0

3,8

2,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,5

3,2

4

2,5

160

3,2

4

5

3,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,0

5,0

6,3

4,0

250

5,0

6,3

8

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,3

8,0

10,0

6,0

400

8

10

12,5

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10,0

12,5

16,0

8,0

630

12,0

16,0

20,0

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16,0

20,0

25,0

12

1 000

20

25

32

14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22

26

32

18

Chú dẫn;

- Điện áp làm việc có thể quá 10% mức điện áp ghi trong bảng trên.

- Giá trị khoảng cách rò và khe hở trên dựa vào sức chịu đựng điện áp nguồn lớn nhất dao động trong mức ±10%.

6.9. Yêu cầu đối với bộ phận của áptômát phòng nổ có dạng bảo vệ an toàn tia lửa “i” phải đảm bảo các yêu cầu sau:

6.9.1. Cấp bảo vệ vỏ ngoài của áptômát phòng nổ (mã IP) phải lớn hơn hoặc bằng mức IP54 được quy định tại TCVN 4255:2008 (IEC 60529:2001).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.9.3. Các thông số R, L & C của mạch điện phải đảm bảo khi mạch được thử nghiệm, đánh giá theo các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 7079-11:2002 hoặc IEC 60079-11:2015 không đốt cháy hỗn hợp khí thử nghiệm bởi tia lửa.

6.9.4. Các hiệu ứng về nhiệt độ sinh ra trong các mạch an toàn tia lửa ở bất cứ trường hợp nào phải đảm bảo không đốt cháy hỗn hợp khí do nóng bề mặt gây ra.

6.9.5. Các mạch điện phải được cách ly với nhau và cách ly với thiết bị.

7. Các yêu cầu kỹ thuật đối với áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò

7.1. Kiểu đóng cắt, điều khiển: áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò có khí cháy và bụi nổ phải là một trong các dạng sau:

7.1.1. Đóng, cắt trực tiếp bằng tay;

7.1.2. Có mạch cắt từ xa;

7.1.3. Có điều khiển từ xa;

7.1.4. Kết hợp các dạng trên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2.1. Mạch điện của áptômát phòng nổ phải có:

7.2.1.1. Bảo vệ dòng ngắn mạch;

7.2.1.2. Bảo vệ quá tải;

7.2.1.3. Bảo vệ mạch điều khiển khi hở mạch hoặc ngắn mạch của các dây dẫn điều khiển từ xa;

7.2.1.4. Bộ nhả điện áp giảm thấp (cuộn Umin);

7.2.1.5. Bộ nhả song song cắt áptômát bằng điện áp (cuộn OK);

7.2.1.6. Bảo vệ không cho đóng áptômát khi:

7.2.1.6.1. Điện trở cách điện của mạng ra phụ tải giảm xuống thấp hơn giá trị cho phép;

7.2.1.6.2. Sau khi bảo vệ quá dòng hoạt động.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2.1.8. Chế độ kiểm tra hoạt động của các bộ bảo vệ quá dòng và bảo vệ khóa liên động rò điện.

7.2.2. Yêu cầu về kết cấu của áptômát phòng nổ

7.2.2.1. Các bộ phận của mạch điện phải được đặt trong ngăn có nắp mở nhanh và được kiểm tra, điều chỉnh trong quá trình vận hành.

7.2.2.2. Nắp mở nhanh phải có bộ phận khóa liên động.

7.2.2.3. Phải có sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đấu nối mạch điện.

7.2.2.4. Các khoang của áptômát phòng nổ:

7.2.2.4.1. Có chứa các phần tử thường phát tia lửa điện trong vận hành phải được đặt trong vỏ không xuyên nổ dạng “d” phù hợp với TCVN 10888- 1:2015 (IEC 60079-1:2011);

7.2.2.4.2. Không chứa các phần tử thường phát ra tia lửa điện phải được bảo vệ nổ loại tăng cường an toàn dạng “e” phù hợp với TCVN 7079- 7:2002 hoặc IEC 60079-7:2015.

7.2.2.5. Các mạch điện để điều khiển từ xa và mạch phụ của áptômát phòng nổ phải là mạch an toàn tia lửa dạng “i” với mức độ an toàn ia hoặc ib theo TCVN 7079-11:2002 hoặc IEC 60079-11:2011.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2.2.7. Các khối điều khiển và bảo vệ phải có chế độ loại trừ việc lắp đặt sai.

7.2.2.8. Cấp bảo vệ của vỏ ngoài khối có các phần tử tích hợp của thiết bị điều khiển từ xa, khóa liên động điện, bảo vệ phải được chế tạo với mức độ bảo vệ không thấp hơn IP40 được quy định tại TCVN 4255: 2008 (IEC 60529: 2001).

7.3. Yêu cầu đối với các thông số và đặc tính điện

7.3.1. Khả năng đóng cắt giới hạn của áptômát phòng nổ trong chế độ điện áp danh định với hệ số công suất 0,30 ± 0,05 không được nhỏ hơn các giá trị quy định tại Bảng 6.

Bảng 6. Giá trị giới hạn khả năng đóng cắt của áptômát

Thông số dòng điện danh định le (A)

Khả năng đóng và cắt ngắn mạch danh định (kA)

1.140 V

660 V

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

63 < le ≤ 125

3

4,5

7,5

125 < le ≤200

4,5

7,5

9

200 < le ≤ 400

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9

12,5

400 < le ≤ 500

9

12,5

15

500 < le ≤ 630

12,5

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

630 < le ≤ 1 000

15

20

30

1 000 < le ≤ 1 600

20

30

40

7.3.2. Tổng số chu kỳ đóng - cắt trong quá trình vận hành, số chu kỳ đóng - cắt dưới tải không được nhỏ hơn giá trị quy định tại Bảng 7.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dòng điện danh định

(A)

Chu kỳ hoạt động mỗi giờ

(Lần)

Số chu kỳ hoạt động (Lần)

Không có điện

Có điện

Tổng số chu kỳ

le ≤ 100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8 500

1 500

10 000

100 < le ≤315

120

7 000

1 000

8 000

315 < le ≤630

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4 000

1 000

5 000

630 < le ≤ 2 500

20

2 500

500

3 000

2 500 < le

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 500

500

2 000

7.3.3. Độ bền cơ học của dao cách ly liên động phải đảm bảo hoạt động ít nhất 2.500 chu kỳ đóng - cắt.

7.3.4. Áptômát phòng nổ phải có bảo vệ quá dòng điện đặt trên ít nhất hai pha với các cài đặt có thể điều chỉnh.

7.3.4.1. Phạm vi điều chỉnh đặt bảo vệ quá dòng điện phải nằm trong giới hạn từ 3 đến 10 lần dòng điện danh định của bộ phận nhả.

7.3.4.2. Sai số hoạt động của bảo vệ quá dòng ở mỗi điểm cài đặt trong môi trường không khí:

7.3.4.2.1. Phải trong mức ± 10% tại nhiệt độ (25 ± 10) °C.

7.3.4.2.2. Bỗ sung ± 5% giá trị quy định tại 7.3.4.2.1 ở nhiệt độ từ - 10 °C đến + 15 °C và từ+ 35 °C đến + 60 °C.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.3.5. Áptômát phòng nổ có bảo vệ quá tải đối với động cơ điện phải đảm bảo theo quy định tại Bảng 8.

Bảng 8. Thời gian bảo vệ quá tải

Dòng điện quá tải/dòng điện cài đặt

Thời gian tác động

Trạng thái của bộ nhả

1,05

2 h không nhả

Trạng thái nguội

1,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trạng thái nung nóng

1,5

Từ 90 s đến 180 s

Trạng thái nung nóng

2,0

Từ 45 s đến 90 s

Trạng thái nung nóng

4,0

Từ 14 s đến 45 s

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,0

Từ 8 s đến 14 s

Trạng thái nguội

7.3.6. Bảo vệ điện áp giảm thấp tuân thủ theo quy định tại khoản 7.2.1.3 của TCVN 6592-1 (IEC 60974-1:2007) và các yêu cầu sau:

7.3.6.1. Áptômát phải cắt khi điện áp giảm < 70 % điện áp danh định.

7.3.6.2. Đóng áptômát tin cậy ở điện áp nguồn ≥ 85 % điện áp danh định.

7.3.6.3. Thời gian gian trễ tác động của bảo vệ thấp áp không vượt quá 5 s.

7.3.7. Bộ nhả song song phải tuân thủ theo quy định tại khoản 7.2.1.4 của TCVN 6592-1:2009 (IEC 60947-1:2007) và cắt áptômát tin cậy trong phạm vi từ 70 % đến 110 % điện áp danh định.

7.3.8. Độ tăng nhiệt độ cho phép của các tiếp điểm khi dòng điện làm việc ở chế độ danh định và điện áp bằng giới hạn cho phép trong điều kiện nhiệt độ môi trường 35 °C không được lớn hơn nhiệt độ quy định tại Bảng 9.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bộ phận của áptômát

Độ tăng nhiệt cho phép (chế độ làm việc lâu dài)

Tiếp điểm chuyển mạch của mạch chính có lớp lót làm bằng kim loại - gốm dựa trên bạc

Theo mức nhiệt tối đa của các bộ phận liền kề

Các tiếp điểm của mạch phụ với các lớp lót làm bằng chế phẩm, thiêu kết dựa trên bạc

85 °C

Tiếp điểm kết nối đầu ra của áptômát với dây dẫn bên ngoài

75 °C

7.3.9. Độ tăng nhiệt của cuộn dây trong áptômát theo quy định tại Điều 8 của TCVN 6627-1:2014 (IEC 60034-1:2010) và không vượt quá giới hạn quy định tại Bảng 10.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cấp độ bền nhiệt

Giới hạn tăng nhiệt độ được đo bằng phương pháp điện trở (K)

120 (E)

80

130(B)

90

155(F)

115

180 (H)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lưu ý: Giới hạn tăng nhiệt độ trong bảng dựa trên nhiệt độ môi trường xung quanh là 40 °C.

7.4. Yêu cầu cách điện

7.4.1. Điện trở cách điện mạch lực của áptômát phòng nổ:

7.4.1.1. Khi ở trạng thái mới chưa sử dụng: không nhỏ hơn 10 MΩ.

7.4.1.2. Khi ở trạng thái nung nóng (tương ứng với tải có dòng điện danh định); Tuân thủ theo quy định tại khoản 16 Điều 106 QCVN 01:2011/BCT

7.4.1.3. Không nhỏ hơn 0,3 MΩ, sau khi thử nghiệm chống ẩm.

7.4.2. Cách điện của áptômát phòng nổ và các thành phần phải chịu được điện áp thử nghiệm xoay chiều ba pha, tần số 50 Hz với thời gian 1 phút được quy định tại Bảng 11.

Bảng 11. Điện áp thử nghiệm độ bền cách điện của áptômát phòng nổ

Điện áp danh định

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điện áp thử nghiệm

(V)

Trước khi thử nghiệm khả năng chống ẩm

Sau khi thử nghiệm khả năng chống ẩm

Ue 24

500

250

24 < Ue ≤ 60

1 000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

60 < Ue ≤ 250

2 000

1 000

250 < Ue ≤ 660

2 500

1 300

660 < Ue ≤ 1 000

3 500

2 000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4 000

2 000

7.5. Yêu cầu của hệ thống bảo vệ rò điện và khóa liên động cách điện trước khi đóng điện.

Thông số bảo vệ rò điện của lưới điện đang vận hành và khóa liên động cách điện không cho đóng điện khi lưới bị rò điện của áptômát phòng nổ theo quy định tại Bảng 12.

Bảng 12. Thông số bảo vệ rò điện của bộ bảo vệ rò và khóa liên động cách điện

Điện áp danh định

(V)

Trị số chỉnh định điện trở tác động rò một pha

(kΩ)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(kΩ)

Thời gian tác động với điện trở rò 1 (kΩ)

(ms)

380

3,5

7

≤200

660

11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 140

20

40

Chú dẫn: Thời gian tác động bảo vệ rò là thời gian cắt của áptômát kể từ khi có rò điện; sai số giữa giá trị điện trở tác động rò và giá trị được quy định tại Bảng 12 không quá 20%.

7.6. Đầu ra của áptômát phòng nổ phải có bảo vệ chống quá điện áp trong quá trình đóng, cắt bằng bộ bảo vệ RC.

8. Các yêu cầu và phương pháp kiểm tra thử nghiệm

8.1. Yêu cầu chung

Các thử nghiệm phải được thực hiện trong điều kiện:

8.1.1. Nhiệt độ môi trường từ -20 °C đến +40 °C;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.1.3. Hàm lượng ôxy là 21 % về thể tích;

8.1.4. Không có khí cháy, khí độc hại và hơi ăn mòn.

8.2. Thử nghiệm các thông số tác động.

8.2.1. Nội dung thử nghiệm thực hiện theo Phụ lục C của Quy chuẩn kỹ thuật này, giá trị thử nghiệm theo TCVN 6592-1:2009 (IEC 60947-1:2007).

8.2.2. Các thông số tác động phải được theo dõi ở vị trí vận hành và khi các áptômát nghiêng 15° "về phía trước" và "phía sau", "trái" và "phải", ở mỗi vị trí, phải thực hiện:

8.2.2.1. Đóng - cắt ở trạng thái nguội ở điện áp 0,85 và 1,1 lần điện áp danh định;

8.2.2.2. Kiểm tra hoạt động của hệ thống khi mất điện áp bằng cách loại bỏ điện áp.

8.2.2.3. Kiểm tra tín hiệu khi áptômát đã đóng.

8.3. Kiểm tra khóa liên động cơ khí

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.3.1.1. Tay đóng cắt;

8.3.1.2. Công tắc nguồn điều khiển;

8.3.2. Liên động điện giữa tay dao và mạch đóng cắt áptômát phải được kiểm tra bằng cách nhấn nút "Dừng" và cắt tay dao.

8.3.3. Các cơ cấu liên động đạt yêu cầu khi các thử nghiệm không có trường hợp cơ cấu khóa liên động bị hư hỏng.

8.3.4. Lực tay cầm khi đóng cắt áptômát và cầu dao cách ly không vượt quá 350 N.

8.4. Thử nghiệm cách điện: Cách điện của áptômát phòng nổ được thử nghiệm theo quy định tại khoản 7.4 của Quy chuẩn kỹ thuật này.

8.5. Thử nghiệm mạch điều khiển từ xa

Khi mạch điều khiển từ xa bị đứt dây hoặc ngắn mạch áptômát phải:

8.5.1. Không đóng được ở vị trí cắt;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.6. Thử nghiệm bảo vệ quá dòng

8.6.1. Thử nghiệm hoạt động của bảo vệ quá dòng phải:

8.6.1.1. Sử dụng dòng điện xoay chiều hình sin tần số 50,Hz;

8.6.1.2. Đặt dòng điện tác động cao hơn dòng chỉnh định từ 10 % đến 15 % dòng định mức;

8.6.1.3. Bảo vệ quá dòng phải hoạt động và cắt áptômát, đồng thời tín hiệu đèn phải sáng.

8.6.2. Kết quả thử bảo vệ quá dòng

8.6.2.1. Giá trị trung bình cộng của ba phép thử là dòng điện tác động bảo vệ thực tế.

8.6.2.2. Sai số của bảo vệ quá dòng ở mỗi điểm cài đặt không được vượt quá ± 10% tại nhiệt độ môi trường (25 ± 10) °C.

8.6.2.3. Sai số bổ sung theo yêu cầu của 7.3.4.2.2 không được vượt quá ± 5%.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.6.3. Xác định thời gian cắt ngắn mạch

8.6.3.1. Thử nghiệm với bội số của dòng tác động và dòng Chỉnh định bằng 1,5.

8.6.3.2. Thực hiện tại 3 điểm trong thang đo bảo vệ: “dưới cùng”, “giữa” và “trên cùng”.

8.6.3.3. Thời gian tác động là giá trị lớn nhất của 10 phép thử nghiệm tại điểm chỉnh định, không được vượt quá 0,05 s.

8.7. Thử nghiệm bảo vệ quá tải

8.7.1. Sử dụng dòng điện xoay chiều hình sin, tần số 50 Hz để thử nghiệm.

8.7.2. Kết quả thử nghiệm phù hợp các thông số quy định tại Bảng 8;

8.7.3. Phải có tín hiệu đèn sáng khi bảo vệ quá tải tác động.

8.7.4. Phải có thiết bị ghi lại thời gian cắt của bảo vệ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.8.1. Sử dụng điện áp xoay chiều hình sin, tần số 50 Hz;

8.8.2. Đóng áptômát ở điện áp danh định;

8.8.3. Làm mát điện áp, giảm điện áp xuống thấp hơn 70% giá trị danh định, cả hai trường hợp áptômát phải cắt điện;

8.9. Thử nghiệm bộ bảo vệ song song (cuộn OK)

8.9.1. Sử dụng điện áp xoay chiều hình sin, tần số 50 Hz;

8.9.2. Đóng áptômát ở điện áp danh định;

8.9.3. Cấp điện cho cuộn OK với điện áp bằng 70% giá trị danh định, áptômát phải cắt điện.

8.10. Thử nghiệm liên động rò điện

8.10.1. Thử nghiệm tại điện áp danh định;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.10.3. Thử thời gian tác động khi rò điện một pha với điện trở 1 kΩ;

8.10.4. Kết quả thử nghiệm phải phù hợp theo quy định tại Bảng 12 khoản 7 của Quy chuẩn này.

8.11. Thử nghiệm bảo vệ nổ

Phương pháp thử nghiệm được thực hiện theo quy định tại TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011), TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014).

8.12. Thử nghiệm an toàn tia lửa

Phương pháp thử nghiệm được thực hiện theo quy định tại TCVN 7079- 11:2002 (IEC 60079-11:2011).

9. Quy định về nhãn

9.1. Nội dung ghi trên nhãn

Thông tin ghi trên nhãn của áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò phải bao gồm thông tin tối thiểu theo khoản 1 Điều 10 của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa và các bộ phận của áptômát phải thể hiện các nội dung sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.1.2. Điện áp danh định, V;

9.1.3. Dòng điện danh định, A;

9.1.4. Giới hạn dòng điện cắt, KA;

9.1.5. Tần số danh định, Hz;

9.1.6. Dạng bảo vệ nổ;

9.1.7. Cấp bảo vệ kín;

9.1.8. Số chứng chỉ phòng nổ;

9.1.9. Số chế tạo của nhà máy;

9.1.10. Thông số của mạch an toàn tia lửa (nếu có);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.1.12. Trọng lượng, kg;

9.2. Chất liệu và vị trí của nhãn

Nhãn được làm bằng thép trắng hoặc đồng dày 1,5 mm, các thông tin thể hiện trong bảng được khắc có chiều sâu không nhỏ hơn 0,5 mm, phải được bố trí ở nơi dễ nhìn và dễ thấy được bắt chặt vào vỏ bằng phương pháp đinh tán hoặc vít.

9.3. Tấm sơ đồ nguyên lý điện

Sơ đồ nguyên lý điện mô tả nguyên lý hoạt động và cách đấu nối của áptômát phải được gắn bên trong thành của vỏ.

III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

10. Quy định về hợp quy

10.1. Áptômát phòng nổ thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định về kỹ thuật an toàn tại Phần II của Quy chuẩn kỹ thuật này, gắn dấu hợp quy (dấu CR) trước khi lưu thông trên thị trường; phải được kiểm tra, kiểm định trong quá trình vận hành theo quy định tại Phần III và Phần IV của Quy chuẩn kỹ thuật này.

10.2. Áptômát phòng nổ sản xuất trong nước phải thực hiện việc công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và các phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN (sau đây viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.4. Công bố hợp quy

10.4.1. Việc công bố hợp quy áptômát phòng nổ phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP); Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngay 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP) và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN).

10.4.2. Chứng nhận hợp quy

10.4.2.1. Đối với áptômát phòng nổ sản xuất trong nước:

Chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu điền hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất” tại cơ sở sản xuất áptômát phòng nổ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.

10.4.2.2. Đối với áptômát phòng nổ nhập khẩu:

Chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 “Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa” hoặc phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất” khi có yêu cầu từ phía cơ sở sản xuất nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.

10.4.3. Thử nghiệm phục vụ việc chứng nhận phải được thực hiện bởi một trong các tổ chức sau:

10.4.3.1. Tổ chức thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.4.3.3. Tổ chức được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.

10.4.4. Dấu hợp quy phải tuân thủ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.

10.4.5. Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy

Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy đối với áptômát phòng nổ sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

11. Yêu cầu về hồ sơ quản lý áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò

11.1. Phải có đầy đủ các tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo, gồm: Hướng dẫn vận chuyển, sử dụng, bảo dưỡng và bảo quản. Trường hợp tài liệu kỹ thuật tiếng nước ngoài phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng.

11.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng áptômát phòng nổ phải lập hồ sơ quản lý từ khi bắt đầu đưa vào sử dụng bao gồm:

11.2.1. Thiết kế lựa chọn áptômát phòng nổ được phê duyệt.

11.2.2. Thiết kế thi công, vị trí lắp của áptômát phòng nổ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.2.4. Hồ sơ hoàn công lắp đặt.

11.2.5. Hồ sơ kiểm định, thí nghiệm hiệu chỉnh.

11.2.6. Quy trình vận hành.

11.2.7. Sổ ghi kết quả kiểm tra kỹ thuật an toàn và theo dõi tình trạng hoạt động của áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò.

11.2.8. Nội quy an toàn, quy trình trong vận chuyển, lắp đặt, kiểm tra, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa và bảo quản áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò.

12. Yêu cầu về kiểm tra trong quá trình vận hành

12.1. Kiểm tra, đánh giá các tính năng kỹ thuật được thực hiện theo QCVN QTĐ-5:2009/BCT, QCVN 01:2011/BCT, TCVN 4255:2008 (IEC 60529:2001), TCVN 6592-1:2009 (IEC 60947-1:2007), TCVN 6592-2:2009 (IEC 60947-2:2007), TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011), TCVN 10888- 1:2015 (IEC 60079-1:2014), TCVN 7079-7:2002, TCVN 7079-11:2002, TCVN 7079-17:2003, IEC 60079-7:2015, (IEC 60079-11:2011, IEC 60079-17:2013.

12.2. Các phương pháp kiểm tra:

12.2.1. Kiểm tra bằng trực quan: Kiểm tra xác định, mà không cần sử dụng tiếp cận bằng thiết bị hoặc các dụng cụ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12.2.3. Kiểm tra chi tiết: Kiểm tra trong đó bao gồm những nội dung của kiểm tra trực tiếp và xác định các khuyết tật bằng sử dụng dụng cụ, thiết bị. Kiểm tra chi tiết phải cắt điện và mở vỏ thiết bị.

13. Thời hạn và nội dung kiểm tra

 13.1. Trách nhiệm và tần suất kiểm tra:

13.1.1. Người vận hành hoặc thợ điện thường trực kiểm tra hàng ca.

13.1.2. Phó Quản đốc cơ điện phân xưởng hoặc người được ủy quyền kiểm tra hàng tuần.

13.1.3. Trưởng phòng cơ điện hoặc người được ủy quyền kiểm tra hàng quý.

13.1.4.. Phó Giám đốc cơ điện hoặc những người được chỉ định kiểm tra hàng năm.

13.2. Nội dung kiểm tra thực hiện theo quy định tại Phụ lục B Quy chuẩn kỹ thuật này.

13.3. Kết quả kiểm tra phải được:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13.3.2. Kết luận về tình trạng kỹ thuật an toàn áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò và chỉ cho phép đưa vào sử dụng hoặc tiếp tục vận hành khi đảm bảo kỹ thuật an toàn.

13.4. Khi phát hiện thiết bị không đảm bảo an toàn, người theo dõi, vận hành phải dừng hoạt động và báo cáo người có trách nhiệm để xử lý.

14. Yêu cầu về thử nghiệm và kiểm định

14.1. Theo các loại hình kiểm định, các phép thử nghiệm, kiểm định phải được thực hiện theo hướng dẫn kỹ thuật, phương pháp thử, quy trình thử nghiệm và các thiết bị thử nghiệm cho trong các Quy chuẩn và Tiêu chuẩn QCVN QTĐ-5:2009/BCT, QCVN 01:2011/BCT, TCVN 4255:2008 (IEC 60529:2001), TCVN 6592-1:2009 (IEC 60947-1:2007), TCVN 6592-2:2009 (IEC 60947-2:2007), TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011), TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014), TCVN 7079-7:2002, TCVN 7079-11:2002, TCVN 7079-17:2003, IEC 60079-7:2015, (IEC 60079-11:2011, IEC 60079-17:2013.

14.1.1. Các hạng mục và thông số cụ thể của các phép kiểm tra, thử nghiệm được thực hiện theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng và theo tài liệu hướng dẫn của nhà chế tạo.

14.1.2. Các phương tiện đo (đồng hồ đo U, I, f, nhiệt độ, độ ẩm; phương tiện đo điện trở cách điện, nồng độ khí thải, khí mêtan, hydro) dùng trong các phép kiểm tra, thử nghiệm tại Quy chuẩn kỹ thuật này phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo pháp luật đo lường.

14.2. Báo cáo, đánh giá kết quả thử nghiệm, kiểm định

Báo cáo, đánh giá kết quả thử nghiệm, kiểm định phải chỉ ra cụ thể kết quả kiểm tra, thử nghiệm đạt hoặc không đạt các yêu cầu kỹ thuật trong các tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.

14.2.1. Thử nghiệm, kiểm định đạt yêu cầu khi: Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của các tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng tại Bảng C Phụ lục C Quy chuẩn kỹ thuật này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

15. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

15.1. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến sản xuất, nhập khẩu, thử nghiệm, kiểm định và sử dụng áptômát phòng nổ trong mỏ hầm lò phải tuân thủ theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.

15.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò phải:

15.2.1. Thường xuyên kiểm tra áptômát phòng nổ theo quy định, kịp thời báo cáo cáp có thẩm quyền khi phát hiện sự cố, biểu hiện mất an toàn trong quá trình vận hành.

15.2.2. Sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm, kiểm định áptômát phòng nổ theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và các yêu cầu của văn bản pháp luật khác có liên quan.

15.2.3. Lập hồ sơ theo dõi, quản lý và sử dụng an toàn áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.

15.3. Các tổ chức thử nghiệm, kiểm định

Tổ chức thử nghiệm, kiểm định phải thực hiện các nội dung quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và phải chịu trách nhiệm về các kết quả thử nghiệm, kiểm định theo quy định hiện hành.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16.1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Bộ Công Thương có trách nhiệm:

16.1.1. Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.

16.1.2. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nội dung được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này đối với các tổ chức có liên quan tới áptômát phòng nổ sử dụng trong hầm lò.

16.2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố theo chức năng, quyền hạn tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nội dung được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.

17. Hiệu lực thi hành

17.1. Quy chuẩn kỹ thuật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022.

17.2. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn được dẫn chiếu tại Quy chuẩn kỹ thuật này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các quy định của văn bản mới đó.

17.3. Tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này, trường hợp có phát sinh khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết./.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MÃ HS CỦA DANH MỤC SẢN PHẨM HÀNG HÓA THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA QUY CHUẨN

Quy định tại Thông tư số 33/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung mã số HS trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 29/2016/TT-BCT ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

Tên sản phẩm, hàng hóa

Mã HS

Áptômát phòng nổ

8535.21.10

8535.21.90

8535.29.00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

NỘI DUNG KIỂM TRA

I. Kiểm tra hàng ca:

Nội dung kiểm tra hàng ca theo quy định tại Bảng B1.

Bảng B1. Quy định nội dung kiểm tra hàng ca

STT

Nội dung kiểm tra

Phương pháp kiểm tra

Kết quả kiểm tra cho phép vận hành

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bằng trực quan, trực tiếp

- Đảm bảo theo quy định tại Điều 5.2 của quy chuẩn kỹ thuật này.

- Không có nguy cơ đá rơi và nước nhỏ giọt.

2

Lắp đặt

Bằng trực quan, trực tiếp

Lắp đặt chắc chắn trên móng hoặc giá đỡ tin cậy, vẹt gỗ hoặc bê tông, không bị xô lệch rung động trong vận hành.

Các đường cáp vào ra đúng kỹ thuật không bị kéo căng, gập gẫy.

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bằng trực quan, trực tiếp

Nguyên vẹn không có các hư hỏng biến dạng vĩnh cửu

4

Tiếp đất

Bằng trực quan, trực tiếp

Các bộ phận tiếp đất của áptômát gồm:

- Thanh tiếp đất chính của cụm thiết bị lắp đặt áptômát.

- Các dây tiếp đất của các bộ phận, các cổ cáp vào, ra

- Dây tiếp đất của rơ le bảo vệ rò điện cách tiếp đất chính ≥ 5m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

Kiểm tra các thông số vận hành của áptômát thông qua bảng hiển thị hoặc các đồng hồ chỉ thị.

Tiếng kêu của áptômát

Bằng trực quan, trực tiếp

Các thông số vận hành gồm: Điện áp, dòng điện, điện trở rò của mạng và các thông số khác trước khi vận hành tiếp tục.

Xem xét các thông báo về sự cố đã xảy ra trong ca trước (nếu có).

Tiếng kêu êm bình thường không có tiếng kêu, rung động hoặc va đập lạ.

6

Kiểm tra tác động của rơ le bảo vệ rò điện, khóa liên động rò điện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Thử tác động của nút bảo vệ rò.

- Thử kiểm tra hoạt động của khóa liên động rò điện.

- Ghi kết quả kiểm tra vào bảng kết quả thử tác động rơ le rò.

7

Kiểm tra sơ đồ nguyên lý cung cấp điện, nội quy an toàn và quy trình vận hành của áptômát phòng nổ

Bằng trực quan, trực tiếp

- Phải có sơ đồ nguyên lý cung cấp điện chính xác rõ ràng được cập nhật theo hiện trạng ở vị trí dễ quan sát và có các thông số bảo vệ của áptômát trong sơ đồ cung cấp điện.

- Phải có nội quy, quy trình vận hành rõ ràng dễ đọc, dễ quan sát.

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bằng trực quan, trực tiếp

Phải có đầy đủ trong trạng thái sẵn sàng làm việc tốt: thùng cát chống cháy, các bình bọt chống cháy, xẻng và phương tiện chữa cháy khác, hàng rào ngăn cách an toàn.

9

Kiểm tra cơ cấu liên động

Bằng trực quan, trực tiếp

Các cơ cấu liên động để thao tác của nắp mở nhanh của áptômát phải còn nguyên bản không bị cong vênh, hư hỏng làm mất tính năng liên động.

10

Kiểm tra các mối ghép phòng nổ

Bằng trực quan, trực tiếp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không được sử dụng các bu lông không đúng chủng loại.

- Không cho vận hành áptômát khi có các mối ghép phòng nổ thiếu bất kỳ các bu lông bị hoặc lỏng.

11

Kiểm tra các cổ cáp vào, ra

Bằng trực quan, trực tiếp

- Các cổ dẫn cáp vào ra phải đủ chi tiết bộ phận được vặn chặt, loại cáp sử dụng phải phù hợp với vòng đệm cáp bằng cao su và phải được ép chặt.

- Dây tiếp địa của cổ cáp phải được bắt đúng kỹ thuật.

- Cáp lắp đặt phải không được chịu lực dọc hoặc lực uốn theo cáp.

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bằng trực quan, trực tiếp

Các phần tử xuyên sáng để quan sát thông số vận hành hoặc thông báo tín hiệu phải còn nguyên vẹn không được sứt, nứt, vỡ, biến dạng vĩnh cửu và được kẹp chặt đúng vị trí đảm bảo chức năng quan sát.

13

Vệ sinh, kiểm tra các tấm nhãn của máy biến áp

Bằng trực quan, trực tiếp

- Vệ sinh sạch sẽ bụi bẩn bám bên ngoài phía trên của thành vỏ.

- Các tấm ghi nhãn phải đầy đủ nguyên vẹn, sạch sẽ dễ đọc và không bị hư hỏng, mờ các thông số, không nhìn được rõ ràng?

II. Kiểm tra hàng tuần:

Ngoài nội dung các công việc kiểm tra hàng ca phải kiểm tra thêm các nội dung theo quy định tại Bảng B2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

STT

Nội dung kiểm tra

Phương pháp kiểm tra

Kết quả kiểm tra cho phép vận hành

1

Mối ghép phòng nổ các nắp mở của áptômát

Trực tiếp

- Kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

- Vặn chặt các bu lông bị lỏng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mối ghép phòng nổ các khoang đấu cáp của áptôrhát

Trực tiếp

- Kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

- Vặn chặt các bu lông bị lỏng.

3

Các cổ cáp vào, ra mạch lực và mạch điều khiển

Trực tiếp

Vặn chặt tất cả các bu lông của cổ cáp và các cơ cấu chống trôi.

III. Kiểm tra hàng quý:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng B3. Quy định nội dung kiểm tra hàng quý

STT

Nội dung kiểm tra

Phương pháp kiểm tra

Kết quả kiểm tra cho phép vận hành

1

Mối ghép phòng nổ các nắp mở của áptômát

Trực tiếp

Vặn chặt tất cả các bu lông hoặc cơ cấu bắt chặt phòng nổ, kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mối ghép phòng nổ các khoang đấu cáp của áptômát

Trực tiếp

3

Các cổ cáp vào, ra mạch lực và mạch điều khiển

Trực tiếp

Vặn chặt tất cả các bu lông của cổ cáp và các cơ cấu chống trôi.

4

Hệ thống tiếp đất

Trực tiếp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Giá trị điện trở tiếp đất đảm bảo R ≤ 2 Ω, đo tại bất kỳ vị trí nào.

5

Hệ thống bảo vệ

Trực tiếp

Kiểm tra hoạt động bảo vệ của các hệ thống bảo vệ của áptômát.

IV. Kiểm tra hàng năm:

Ngoài nội dung các công việc kiểm tra hàng quý phải kiểm tra thêm các nội dung theo quy định tại Bảng B4.

Bảng B4. Quy định nội dung kiểm tra hàng năm

STT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phương pháp kiểm tra

Kết quả kiểm tra cho phép vận hành

1

Các mối ghép dạng trục xoay (cơ cấu liên động, nút bấm, trục tay quay)

Trực tiếp

Vặn chặt tất cả các bu lông hoặc cơ cấu bắt chặt phòng nổ, kiểm tra khe hở - mối ghép phòng nổ theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

2

Các mối ghép của phần tử xuyên sáng, tín hiệu.

Trực tiếp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14.3. Kết quả kiểm tra phải được ghi vào sổ kiểm tra theo mẫu đã được phê duyệt.

14.4. Kết quả kiểm tra phải được xử lý và đưa ra các quyết định cần thiết đảm bảo máy hoạt động an toàn.

14.5. Khi phát hiện áptômát không đảm bảo an toàn người theo dõi, vận hành phải dừng hoạt động và báo cáo người có trách nhiệm để xử lý.

14.6. Kết quả kiểm tra

Sau khi kiểm tra phải đưa ra kết luận về tình trạng kỹ thuật an toàn của áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò và chỉ cho phép đưa vào sử dụng hoặc tiếp tục vận hành những thiết bị đảm bảo kỹ thuật an toàn.

 

Phụ lục C

NỘI DUNG THỬ NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH

I. Nội dung thử nghiệm, kiểm định theo quy định tại Bảng C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

STT

Nội dung thử nghiệm, kiểm định

Kiểm định lần đầu

Kiểm đinh định kỳ

Kiểm định bất thường

I

Kiểm tra, thử nghiệm tính năng phòng nổ của áptốmát đối với dạng bảo vệ “d’ và “i”

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Kiểm tra các loại mối ghép phòng nổ:

- Độ nhấp nhô của bề mặt, vết rò rỉ, xước, rãnh,… vv.

- Chiều dài mối ghép.

- Khe hở mối ghép.

- Khe hở từ bên trong đến lỗ bắt bu lông.

- Mối ghép ren.

- Mối ghép phần tử xuyên sáng.

- Bảo vệ môi trường của mối ghép.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Kiểm tra gioăng, đệm mối ghép

3

Vật liệu chế tạo vỏ phòng nổ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

X

4

Kiểm tra độ bền chịu nhiệt của các vật liệu chế tạo vỏ bằng Plastic

-

-

X

5

Kiểm tra điện trở bề mặt của vật liệu Plastic

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

X

6

Kiểm tra nạp tĩnh điện của vật liệu Plastic

-

-

X

7

Kiểm tra các cơ cấu liên động

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

Kiểm tra sự nguyên vẹn và lắp đặt đúng của các phễu cáp, cổ cáp vào, ra mạch lực và mạch điều khiến

9

Kiểm tra sự kẹp chặt và độ kín của các cổ cáp, phễu cáp mạch lực và mạch điều khiển

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

X

10

Kiểm tra chịu va đập của phần tử xuyên sáng, vật liệu Plastic

-

X

11

Thử nghiệm sốc nhiệt cho phần tử xuyên sáng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

X

12

Kiểm tra sự nguyên vẹn của hệ thống các cực tiếp đất

13

Kiểm tra sự nguyên vẹn của các phần tử lấp chỗ trống (phần tử Ex)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

14

Thử nghiệm xác định áp suất nố chuẩn

-

-

X

15

Thử nghiệm quá áp suất bên trong (độ bền Cơ học) của vỏ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

X

16

Thử nghiệm không lan truyền sự cháy của vụ nổ từ bên trong ra bên ngoài

-

-

X

17

Thử nghiệm mômen xoắn cho các cọc đấu dây và ống dẫn cáp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

X

18

Kiểm tra khe hở và khoảng cách rò giữa các phần dẫn điện trực tiếp

-

X

19

Thử nghiệm các mạch điều khiển an toàn tia lửa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

X

20

Kiểm tra sự, nguyên vẹn của mạch điều khiển an toàn tia lửa

X

21

Kiểm tra tình trạng bên ngoài của vỏ thiết bị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

II

Kiểm tra, thử nghiệm các tính năng kỹ thuật điện của áptômát

 

 

 

1

Đo điện trở cách điện các bộ phận của áptômát

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Thử độ bền cách điện của các bộ phận của áptômát

-

3

Kiểm tra, thử nghiệm sự hoạt động tin cậy của các phần cơ học, liên động của áptômát

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Kiểm tra hoạt động của hệ thống thử bảo vệ tác động và hệ thống tín hiệu của áptômát

5

Kiểm tra điện trở tiếp xúc của các tiếp điểm mạch lực

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

Kiểm tra các máy biến áp điều khiển và đo lường (Tu)

7

Kiểm tra các máy biến dòng điện điều khiển và đo lường (Ti)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

Kiểm tra, thử nghiệm các đặc tính bảo vệ của hệ thống (quá tải, ngắn mạch, thấp áp, mất pha)

9

Kiểm tra, thử nghiệm các đặc tính tác động của hệ thống bảo vệ rò điện và hệ thống khóa liên động rò điện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

Kiểm tra, thử nghiệm xác định thời gian cắt bảo vệ của áptômát

-

11

Kiểm tra thiết bị bảo vệ quá áp chuyển mạch của áptômát

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12

Kiểm tra các thiết bị đo lường

Chú dẫn:

- Kí hiệu “’ chỉ hạng mục kiểm tra, thử nghiệm bắt buộc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Kí hiệu “-“ chỉ hạng mục không cần kiểm tra, thử nghiệm.

 

Phụ lục D

SỔ GHI KẾT QUẢ KIỂM TRA KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ THEO DÕI TÌNH TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA ÁPTÔMÁT PHÒNG NỔ SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ

Bộ phận, Công trường, Phân xưởng:.............................................

Đơn vị: ...................................................................... ....

Bắt đầu ghi sổ từ ngày ............................ tháng..................... năm...

Kết thúc ghi sổ vào ngày..................................... tháng ...... ..năm...

Phần I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các hạng mục kiểm tra

Ngày, tháng, năm

1

2

n

31

1

Vị trí áptômát

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

2

Kiểm tra công tác lắp đặt

 

 

 

 

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

4

Kiểm tra tiếp đất

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

Kiểm tra các thông số vận hành của áptômát thông qua bảng hiển thị hoặc các đồng hồ chỉ thị và kiểm tra tiếng kêu của áptômát

 

 

 

 

6

Kiểm tra tác động của rơ le bảo vệ rò điện, khóa liên động rò điện

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

7

Kiểm tra sơ đồ cung cấp điện, nội quy an toàn và quy trình vận hành thiết bị

 

 

 

 

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

9

Kiểm tra cơ cấu liên động

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

Kiểm tra các mối ghép phòng nổ

 

 

 

 

11

Kiểm tra các cổ cáp vào, ra mạch lực và mạch điều khiển

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

12

Kiểm tra các mối ghép của phần tử xuyên sáng, tín hiệu

 

 

 

 

13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

14

Kiểm tra mối ghép phòng nổ các nắp mở của áptômát

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

Kiểm tra mối ghép phòng nổ các khoang đấu cáp của áptômát

 

 

 

 

16

Kiểm tra hệ thống bảo vệ

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

17

Kiểm tra mối ghép dạng trục xoay (cơ cấu liên động, nút bấm, trục tay quay)

 

 

 

 

18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

19

Chữ ký của người giám sát

 

Phần II

Ngày, tháng

Ghi các hỏng hóc của các cơ cấu hoặc các thiết bị

Phương pháp khắc phục các bộ phận hư hỏng, thời gian thực hiện.

Họ, tên người thực hiện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

2

3

4

………….

………………………

………………………….

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Hướng dẫn ghi sổ

Phần I: Ghi chép tình trạng của các chi tiết, thiết bị, cơ cấu của áptômát sau khi kiểm tra.

- Cột 3 ghi theo thứ tự từng ngày, tháng. Trong cột ghi kí hiệu:

“T” - Chỉ chi tiết, cụm chi tiết còn tốt;

“H” - Chỉ chi tiết, cụm chi tiết hỏng;

“CKT” - Chỉ chi tiết, cụm chi tiết chưa được kiểm tra.

- Nhận xét ........................  (của người được giao nhiệm vụ kiểm tra ghi).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Người được giao nhiệm vụ tiến hành kiểm tra ghi vào cột 2 tính chất và mức độ hỏng của các bộ phận và đánh dấu kí hiệu “H” vào Phần I.

Trong cột 3, Người quản lý ghi phương án khắc phục chi tiết, bộ phận hỏng và người chịu trách nhiệm thực hiện các phương án khắc phục.

Ghi chú:

a) Người chịu trách nhiệm về các sổ này là cán bộ kỹ thuật có chuyên môn về cơ điện mỏ.

b) Sổ phải được đánh số trang và đóng dấu giáp lai của mỏ.

c) Kết quả kiểm tra hàng quý và hàng năm không ghi vào sổ mà được lập thành biên bản và ghi đầy đủ các thông số kỹ thuật an toàn kiểm tra được. Phó giám đốc phụ trách cơ điện phải nhận xét và ký đóng dấu./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2021/BCT về An toàn đối với áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.984

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.121.170
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!