I (mm)
|
L (mm)
|
6
|
< 12,5
|
8
|
12,5 ≤ L< 25
|
9
|
≥25
|
6.2.1.5. Mối ghép phòng nổ mặt bích có gioăng đệm như Hình 4.
Chú dẫn:
G - Gioăng đệm.
L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ, mm.
T - Phía bên trong của vỏ thiết bị.
Hình 4. Mối ghép phòng nổ mặt bích
có gioăng đệm
6.2.1.6. Mối ghép phòng nổ dạng trục xoay như Hình 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ, mm.
Trường hợp cần thao tác đi qua thành của vỏ không xuyên nổ, chiều
rộng của mối ghép phải tuân theo Điều 7 của TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1).
Hình 5. Mối ghép phòng nổ dạng
trục xoay
6.2.1.7. Mối ghép phòng nổ dạng trục xoay có bạc lót như Hình 6.
Chú dẫn:
L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ, mm.
Hình 6. Mối ghép phòng nổ dạng
trục xoay có bạc lót
6.2.1.8. Mối ghép phòng nổ dạng ren vít tuân theo khoản 5.2.8 và
5.3 của TCVN 10888-T2015 (IEC
60079-1), như Hình 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn:
T - Bước ren.
Y - Chiều dài ăn khớp của ren, mm.
α - Góc đỉnh ren, độ.
Hình 7. Mối ghép phòng nổ dạng
ren, vít
6.2.2. Chiều rộng và khe hở nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ:
6.2.2.1. Đối với các mối ghép dạng: Nút ống, hình trụ, mặt bích,
trục xoay: Theo quy định tại Bảng 2.
Bảng 2. Chiều
rộng và khe hở nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ
Dạng mối ghép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở nhỏ nhất (mm)
Thể tích (cm3) V≤ 100
Thể tích (cm3) 100 < V≤ 500
Thể tích (cm3) 500< V≤ 2000
Thể tích (cm3) 2 000 < V≤ 5 750
Thể tích (cm3) V > 5 750
I
IIA
IIB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IIA
IIB
I
IIA
IIB
I
IIA
IIB
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IIB
Nút ống,
6
0,30
0,30
0,20
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
hình trụ,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,30
0,20
0,35
0,30
0,20
0,08
0,08
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,08
-
0,08
-
mặt bích,
12.5
0,40
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,30
0,20
0,40
0,30
0,20
0,40
0,20
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,15
trục xoay
25
0,50
0,40
0,20
0,50
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,40
0,20
0,50
0,40
0,20
0,50
0,40
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kí hiệu: I là
nhóm thiết bị dùng cho các mỏ có khí mê tan; IIA và IIB là nhóm thiết
bị dùng cho các mỏ có khí cháy khác mêtan được quy định tại Điều 4.2 TCVN
10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011).
6.2.2.2. Đối với mối ghép dạng ren, vít tuân thủ theo các yêu cầu
sau:
6.2.2.2.1. Ít nhất năm ren được ăn khớp với nhau.
6.2.2.2.2. Bước ren ≥ 0,7 mm.
6.2.2.2.3. Góc đỉnh răng bằng 60° (± 5°).
6.2.2.2.4. Chiều dài ăn khớp của ren ≥ 5 mm với V ≤ 100 cm3.
6.2.2.2.5. Chiều dài ăn khớp của ren ≥ 8 mm với V> 100 cm3.
6.2.3. Cơ cấu bắt chặt đặc biệt
Cơ cấu bắt chặt phải tuân theo Điều 9 của TCVN 10888-0:2015 (IEC
60079-0:2011) và Điều 11 của TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014). Tất cả các
mối ghép phòng nổ sử dụng bu lông bắt chặt phải có các vòng đệm vênh chống trôi
và chỉ mở được khi sử dụng các dụng cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5. Nắp mở nhanh phải có cơ cấu liên động; chỉ mở được sau khi
đã cắt điện và cơ cấu liên động đã được mở.
6.2.6. Cổ cáp vào thiết bị
Các đầu vào dẫn cáp đến khoang đấu cáp của áptômát phòng nổ phải
tuân theo Điều 16 và Phụ lục A của TCVN 10888-0:2015
(IEC 60079-0:2011), Điều 13 của TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014) và các yêu
cầu sau:
6.2.6.1. Được bắt chặt vào vỏ thiết bị và có đầy đủ các chi tiết
để làm kín và kẹp chặt cáp, một trong các loại cổ cáp như Hình 11.
Chú dẫn:
1- Vòng cao su bịt kín cáp.
2- Cáp điện cao su.
3- Chi tiết kẹp cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5- Vỏ thiết bị.
d - Đường kính ngoài của cáp điện cao su, mm.
D1 - Đường kính trong của cổ cáp, mm.
D2, D3 - Đường kính ngoài, trong của gioăng đệm cao su, mm.
Hình 11. Cổ cáp khi được đấu nối
6.2.6.2. Khoảng cách giữa cổ cáp, gioăng đệm và cáp điện cao su
theo quy định tại Bảng 3.
Bảng 3. Khoảng cách giữa cổ cáp, gioăng đệm và cáp điện cao su
D2 (mm)
Khoảng cách từ D1 -:- D2 (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<20
≤1
≤2
20 -:- 60
≤2
>60
≤3
6.2.6.3. Các chi tiết của cổ cáp phải được vặn chặt để đảm bảo
tính năng làm kín.
6.2.6.4. Gioăng cao su phải đảm bảo không bị nứt, đàn hồi tốt, cáp
điện không bị kéo căng hoặc bẻ gập trong quá trình lắp ráp và vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.7. Cổ cáp chưa được đấu nối phải được bịt kín như Hình 12 hoặc
cách khác với sự làm kín tương tự.
Chú dẫn:
1- Nút bịt kín.
2- Vòng cao su bịt kín.
3- Chi tiết cổ cáp vào, ra để ép kín.
4- Chi tiết kẹp cáp.
Hình 12. Cổ cáp chưa được đấu nối
6.3. Phần tử xuyên sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Vật liệu chế tạo vỏ
6.4.1. Vật liệu chế tạo phi kim loại
Vật liệu phi kim loại được dùng để chế tạo các chi tiết, thành
phần và các bộ phận của vỏ áptômát phòng nổ phải tuân thủ theo quy định tại
Điều 7 của TCVN 10888-0:2015
(IEC 60079-0:2011).
6.4.2. Vật liệu chế tạo kim loại
Vật liệu kim loại được dùng để chế tạo các chi tiết và các bộ phận
của vỏ áptômát phòng nổ phải tuân thủ theo quy định tại Điều 8 của TCVN 10888-
0:2015 (IEC 60079-0).
6.5. Các ống lót (sứ xuyên), cọc đấu dây dẫn điện qua các thành và
vách của vỏ phải tuân thủ theo quy định tại Điều 11 của TCVN 10888-0:2015 (IEC
60079-0:2011) và đảm bảo không bị hư hỏng trong quá trình đấu nối các dây dẫn
điện.
6.6. Các phương tiện đấu nối và các khoang đấu cáp phải tuân thủ
theo quy định tại Điều 14 và Điều 15 của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011).
6.7. Chỉ số phóng điện tương đối của vật liệu cách điện sử dụng
trong áptômát phòng nổ phải tuân thủ theo quy định tại Điều 4.4.1 của IEC
60079-7:2015, chỉ số phóng điện tương đối của
vật liệu cách điện rắn (CTI) theo quy định tại Bảng 4.
Bảng 4. Chỉ số phóng điện tương đối của vật liệu cách điện rắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số phóng điện tương đối (CTI)
I
600 ≤ CTI
II
400 ≤ CTI ≤ 600
Illa
175 ≤ CTI ≤ 400
lllb
100 ≤ CTI ≤ 175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8. Các yêu cầu khe hở và khoảng cách rò
Các yêu cầu về khe hở giữa các phần mang điện và khoảng cách rò
trên bề mặt cách điện tuân thủ theo quy định tại các Điều 4.3, 4.4 của IEC
60079-7:2015 và theo quy định tại Bảng 5.
Bảng 5. Khe hở và khoảng cách rò
Điện áp danh định Ue
(V)
Khoảng cách rò nhỏ nhất
(mm)
Khe hở nhỏ nhất
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
II
llla
10
1,6
1,6
1,6
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
1,6
1,6
1,6
16
1,6
1,6
1,6
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
1,6
1,6
1,6
25
1,7
1,7
1,7
1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
1,8
1,8
1,8
40
1,9
2,4
3,0
1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
2,6
3,4
2,1
63
2,1
2,6
3,4
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
2,8
3,6
2,2
100
2,4
3,0
3,8
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
3,2
4
2,5
160
3,2
4
5
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
5,0
6,3
4,0
250
5,0
6,3
8
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,3
8,0
10,0
6,0
400
8
10
12,5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
12,5
16,0
8,0
630
12,0
16,0
20,0
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,0
20,0
25,0
12
1 000
20
25
32
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
26
32
18
Chú dẫn;
- Điện áp làm
việc có thể quá 10% mức điện áp ghi trong bảng trên.
- Giá trị
khoảng cách rò và khe hở trên dựa vào sức chịu đựng điện áp nguồn lớn nhất
dao động trong mức ±10%.
6.9. Yêu cầu đối với bộ phận của áptômát phòng
nổ có dạng bảo vệ an toàn tia lửa “i” phải đảm bảo các yêu cầu sau:
6.9.1. Cấp bảo vệ vỏ ngoài của áptômát phòng nổ (mã IP) phải lớn
hơn hoặc bằng mức IP54 được quy định tại TCVN 4255:2008 (IEC 60529:2001).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.3. Các thông số R, L & C của mạch điện phải đảm bảo khi
mạch được thử nghiệm, đánh giá theo các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 7079-11:2002
hoặc IEC 60079-11:2015 không đốt cháy hỗn hợp khí thử nghiệm bởi tia lửa.
6.9.4. Các hiệu ứng về nhiệt độ sinh ra trong các mạch an toàn tia
lửa ở bất cứ trường hợp nào phải đảm bảo không đốt cháy hỗn hợp khí do nóng bề
mặt gây ra.
6.9.5. Các mạch điện phải được cách ly với nhau và cách ly với
thiết bị.
7. Các yêu cầu kỹ thuật đối với áptômát
phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò
7.1. Kiểu đóng cắt, điều khiển: áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ
hầm lò có khí cháy và bụi nổ phải là một trong các dạng sau:
7.1.1. Đóng, cắt trực tiếp bằng tay;
7.1.2. Có mạch cắt từ xa;
7.1.3. Có điều khiển từ xa;
7.1.4. Kết hợp các dạng trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Mạch điện của áptômát phòng nổ phải có:
7.2.1.1. Bảo vệ dòng ngắn mạch;
7.2.1.2. Bảo vệ quá tải;
7.2.1.3. Bảo vệ mạch điều khiển khi hở mạch hoặc ngắn mạch của các
dây dẫn điều khiển từ xa;
7.2.1.4. Bộ nhả điện áp giảm thấp (cuộn Umin);
7.2.1.5. Bộ nhả song song cắt áptômát bằng điện áp (cuộn OK);
7.2.1.6. Bảo vệ không cho đóng áptômát khi:
7.2.1.6.1. Điện trở cách điện của mạng ra phụ tải giảm xuống thấp
hơn giá trị cho phép;
7.2.1.6.2. Sau khi bảo vệ quá dòng hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.8. Chế độ kiểm tra hoạt động của các bộ bảo vệ quá dòng và
bảo vệ khóa liên động rò điện.
7.2.2. Yêu cầu về kết cấu của áptômát phòng nổ
7.2.2.1. Các bộ phận của mạch điện phải được đặt trong ngăn có nắp
mở nhanh và được kiểm tra, điều chỉnh trong quá trình vận hành.
7.2.2.2. Nắp mở nhanh phải có bộ phận khóa liên động.
7.2.2.3. Phải có sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đấu nối mạch điện.
7.2.2.4. Các khoang của áptômát phòng nổ:
7.2.2.4.1. Có chứa các phần tử thường phát tia lửa điện trong vận
hành phải được đặt trong vỏ không xuyên nổ dạng “d” phù hợp với TCVN 10888-
1:2015 (IEC 60079-1:2011);
7.2.2.4.2. Không chứa các phần tử thường phát ra tia lửa điện phải
được bảo vệ nổ loại tăng cường an toàn dạng “e” phù hợp với TCVN 7079- 7:2002
hoặc IEC 60079-7:2015.
7.2.2.5. Các mạch điện để điều khiển từ xa và mạch phụ của áptômát
phòng nổ phải là mạch an toàn tia lửa dạng “i” với mức độ an toàn ia hoặc ib
theo TCVN 7079-11:2002 hoặc IEC 60079-11:2011.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.7. Các khối điều khiển và bảo vệ phải có chế độ loại trừ
việc lắp đặt sai.
7.2.2.8. Cấp bảo vệ của vỏ ngoài khối có các phần tử tích hợp của
thiết bị điều khiển từ xa, khóa liên động điện, bảo vệ phải được chế tạo với
mức độ bảo vệ không thấp hơn IP40 được quy định tại TCVN 4255: 2008 (IEC 60529:
2001).
7.3. Yêu cầu đối với các thông số và đặc tính điện
7.3.1. Khả năng đóng cắt giới hạn của áptômát phòng nổ trong chế
độ điện áp danh định với hệ số công suất 0,30 ± 0,05 không được nhỏ hơn các giá
trị quy định tại Bảng 6.
Bảng 6. Giá trị giới hạn khả năng đóng cắt của áptômát
Thông số dòng điện danh định le (A)
Khả năng đóng và cắt ngắn mạch danh định
(kA)
1.140 V
660 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63 < le ≤ 125
3
4,5
7,5
125 < le ≤200
4,5
7,5
9
200 < le ≤ 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
12,5
400 < le ≤ 500
9
12,5
15
500 < le ≤ 630
12,5
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
630 < le ≤ 1 000
15
20
30
1 000 < le ≤ 1 600
20
30
40
7.3.2. Tổng số chu kỳ đóng - cắt trong quá trình vận hành, số chu
kỳ đóng - cắt dưới tải không được nhỏ hơn giá trị quy định tại Bảng 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện danh định
(A)
Chu kỳ hoạt động mỗi giờ
(Lần)
Số chu kỳ hoạt động (Lần)
Không có điện
Có điện
Tổng số chu kỳ
le ≤ 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 500
1 500
10 000
100 < le ≤315
120
7 000
1 000
8 000
315 < le ≤630
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 000
1 000
5 000
630 < le ≤ 2 500
20
2 500
500
3 000
2 500 < le
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 500
500
2 000
7.3.3. Độ bền cơ học của dao cách ly liên động phải đảm bảo hoạt
động ít nhất 2.500 chu kỳ đóng - cắt.
7.3.4. Áptômát phòng nổ phải có bảo vệ quá dòng điện đặt trên ít
nhất hai pha với các cài đặt có thể điều chỉnh.
7.3.4.1. Phạm vi điều chỉnh đặt bảo vệ quá dòng điện phải nằm
trong giới hạn từ 3 đến 10 lần dòng điện danh định của bộ phận nhả.
7.3.4.2. Sai số hoạt động của bảo vệ quá dòng ở mỗi điểm cài đặt
trong môi trường không khí:
7.3.4.2.1. Phải trong mức ± 10% tại nhiệt độ (25 ± 10) °C.
7.3.4.2.2. Bỗ sung ± 5% giá trị quy định tại 7.3.4.2.1 ở nhiệt độ
từ - 10 °C đến + 15 °C và từ+ 35 °C đến + 60 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.5. Áptômát phòng nổ có bảo vệ quá tải đối với động cơ điện
phải đảm bảo theo quy định tại Bảng 8.
Bảng 8. Thời gian bảo vệ quá tải
Dòng điện quá tải/dòng điện cài đặt
Thời gian tác động
Trạng thái của bộ nhả
1,05
2 h không nhả
Trạng thái nguội
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái nung nóng
1,5
Từ 90 s đến 180 s
Trạng thái nung nóng
2,0
Từ 45 s đến 90 s
Trạng thái nung nóng
4,0
Từ 14 s đến 45 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
Từ 8 s đến 14 s
Trạng thái nguội
7.3.6. Bảo vệ điện áp giảm thấp tuân thủ theo quy định tại khoản
7.2.1.3 của TCVN 6592-1 (IEC 60974-1:2007) và các yêu cầu sau:
7.3.6.1. Áptômát phải cắt khi điện áp giảm < 70 % điện áp danh
định.
7.3.6.2. Đóng áptômát tin cậy ở điện áp nguồn ≥ 85 % điện áp danh
định.
7.3.6.3. Thời gian gian trễ tác động của bảo vệ thấp áp không vượt
quá 5 s.
7.3.7. Bộ nhả song song phải tuân thủ theo quy định tại khoản
7.2.1.4 của TCVN 6592-1:2009 (IEC 60947-1:2007) và cắt áptômát
tin cậy trong phạm vi từ 70 % đến 110 % điện áp danh định.
7.3.8. Độ tăng nhiệt độ cho phép của các tiếp điểm khi dòng điện
làm việc ở chế độ danh định và điện áp bằng giới hạn cho phép trong điều kiện
nhiệt độ môi trường 35 °C không được lớn hơn nhiệt độ quy định tại Bảng 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận của áptômát
Độ tăng nhiệt cho phép (chế độ làm việc
lâu dài)
Tiếp điểm
chuyển mạch của mạch chính có lớp lót làm bằng kim loại - gốm dựa trên bạc
Theo mức nhiệt tối đa của các bộ phận
liền kề
Các tiếp điểm
của mạch phụ với các lớp lót làm bằng chế phẩm, thiêu kết dựa trên bạc
85 °C
Tiếp điểm kết
nối đầu ra của áptômát với dây dẫn bên ngoài
75 °C
7.3.9. Độ tăng nhiệt của cuộn dây trong áptômát theo quy định tại
Điều 8 của TCVN 6627-1:2014 (IEC 60034-1:2010) và không vượt quá giới hạn quy
định tại Bảng 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp độ bền nhiệt
Giới hạn tăng nhiệt độ được đo bằng
phương pháp điện trở (K)
120 (E)
80
130(B)
90
155(F)
115
180 (H)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý: Giới hạn tăng nhiệt độ trong bảng
dựa trên nhiệt độ môi trường xung quanh là 40 °C.
7.4. Yêu cầu cách điện
7.4.1. Điện trở cách điện mạch lực của áptômát phòng nổ:
7.4.1.1. Khi ở trạng thái mới chưa sử dụng: không nhỏ hơn 10 MΩ.
7.4.1.2. Khi ở trạng thái nung nóng (tương ứng với tải có dòng
điện danh định); Tuân thủ theo quy định tại khoản 16 Điều 106 QCVN 01:2011/BCT
7.4.1.3. Không nhỏ hơn 0,3 MΩ, sau khi thử nghiệm chống ẩm.
7.4.2. Cách điện của áptômát phòng nổ và các thành phần phải chịu
được điện áp thử nghiệm xoay chiều ba pha, tần số 50 Hz với thời gian 1 phút
được quy định tại Bảng 11.
Bảng 11. Điện
áp thử nghiệm độ bền cách điện của áptômát phòng nổ
Điện áp danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp thử nghiệm
(V)
Trước khi thử nghiệm khả năng chống ẩm
Sau khi thử nghiệm khả năng chống ẩm
Ue ≤ 24
500
250
24 < Ue ≤ 60
1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 < Ue ≤ 250
2 000
1 000
250 < Ue ≤ 660
2 500
1 300
660 < Ue ≤ 1 000
3 500
2 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 000
2 000
7.5. Yêu cầu của hệ thống bảo vệ rò điện và khóa liên động cách
điện trước khi đóng điện.
Thông số bảo vệ rò điện của lưới điện đang vận hành và khóa liên
động cách điện không cho đóng điện khi lưới bị rò điện của áptômát phòng nổ
theo quy định tại Bảng 12.
Bảng 12. Thông số bảo vệ rò điện của bộ bảo vệ rò và khóa liên
động cách điện
Điện áp danh định
(V)
Trị số chỉnh định điện trở tác động rò
một pha
(kΩ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(kΩ)
Thời gian tác động với điện trở rò 1 (kΩ)
(ms)
380
3,5
7
≤200
660
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 140
20
40
Chú dẫn: Thời
gian tác động bảo vệ rò là thời gian cắt của áptômát kể từ khi có rò điện;
sai số giữa giá trị điện trở tác động rò và giá trị được quy định tại Bảng 12
không quá 20%.
7.6. Đầu ra của áptômát phòng nổ phải có bảo vệ chống quá điện áp
trong quá trình đóng, cắt bằng bộ bảo vệ RC.
8. Các yêu cầu và phương pháp kiểm tra thử
nghiệm
8.1. Yêu cầu chung
Các thử nghiệm phải được thực hiện trong điều kiện:
8.1.1. Nhiệt độ môi trường từ -20 °C đến +40 °C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.3. Hàm lượng ôxy là 21 % về thể tích;
8.1.4. Không có khí cháy, khí độc hại và hơi ăn mòn.
8.2. Thử nghiệm các thông số tác động.
8.2.1. Nội dung thử nghiệm thực hiện theo Phụ lục C của Quy chuẩn
kỹ thuật này, giá trị thử nghiệm theo TCVN 6592-1:2009 (IEC 60947-1:2007).
8.2.2. Các thông số tác động phải được theo dõi ở vị trí vận hành
và khi các áptômát nghiêng 15° "về phía trước" và "phía
sau", "trái" và "phải", ở mỗi vị trí, phải thực hiện:
8.2.2.1. Đóng - cắt ở trạng thái nguội ở điện áp 0,85 và 1,1 lần
điện áp danh định;
8.2.2.2. Kiểm tra hoạt động của hệ thống khi mất điện áp bằng cách
loại bỏ điện áp.
8.2.2.3. Kiểm tra tín hiệu khi áptômát đã đóng.
8.3. Kiểm tra khóa liên động cơ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1.1. Tay đóng cắt;
8.3.1.2. Công tắc nguồn điều khiển;
8.3.2. Liên động điện giữa tay dao và mạch đóng cắt áptômát phải
được kiểm tra bằng cách nhấn nút "Dừng" và cắt tay dao.
8.3.3. Các cơ cấu liên động đạt yêu cầu khi các thử nghiệm không
có trường hợp cơ cấu khóa liên động bị hư hỏng.
8.3.4. Lực tay cầm khi đóng cắt áptômát và cầu dao cách ly không
vượt quá 350 N.
8.4. Thử nghiệm cách điện: Cách điện của áptômát phòng nổ được thử
nghiệm theo quy định tại khoản 7.4 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
8.5. Thử nghiệm mạch điều khiển từ xa
Khi mạch điều khiển từ xa bị đứt dây hoặc ngắn mạch áptômát phải:
8.5.1. Không đóng được ở vị trí cắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6. Thử nghiệm bảo vệ quá dòng
8.6.1. Thử nghiệm hoạt động của bảo vệ quá dòng phải:
8.6.1.1. Sử dụng dòng điện xoay chiều hình sin tần số 50,Hz;
8.6.1.2. Đặt dòng điện tác động cao hơn dòng chỉnh định từ 10 %
đến 15 % dòng định mức;
8.6.1.3. Bảo vệ quá dòng phải hoạt động và cắt áptômát, đồng thời
tín hiệu đèn phải sáng.
8.6.2. Kết quả thử bảo vệ quá dòng
8.6.2.1. Giá trị trung bình cộng của ba phép thử là dòng điện tác
động bảo vệ thực tế.
8.6.2.2. Sai số của bảo vệ quá dòng ở mỗi điểm cài đặt không được
vượt quá ± 10% tại nhiệt độ môi trường (25 ± 10) °C.
8.6.2.3. Sai số bổ sung theo yêu cầu của 7.3.4.2.2 không được vượt
quá ± 5%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.3. Xác định thời gian cắt ngắn mạch
8.6.3.1. Thử nghiệm với bội số của dòng tác động và dòng Chỉnh
định bằng 1,5.
8.6.3.2. Thực hiện tại 3 điểm trong thang đo bảo vệ: “dưới cùng”,
“giữa” và “trên cùng”.
8.6.3.3. Thời gian tác động là giá trị lớn nhất của 10 phép thử
nghiệm tại điểm chỉnh định, không được vượt quá 0,05 s.
8.7. Thử nghiệm bảo vệ quá tải
8.7.1. Sử dụng dòng điện xoay chiều hình sin, tần số 50 Hz để thử
nghiệm.
8.7.2. Kết quả thử nghiệm phù hợp các thông số quy định tại Bảng
8;
8.7.3. Phải có tín hiệu đèn sáng khi bảo vệ quá tải tác động.
8.7.4. Phải có thiết bị ghi lại thời gian cắt của bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8.1. Sử dụng điện áp xoay chiều hình sin, tần số 50 Hz;
8.8.2. Đóng áptômát ở điện áp danh định;
8.8.3. Làm mát điện áp, giảm điện áp xuống thấp hơn 70% giá trị
danh định, cả hai trường hợp áptômát phải cắt điện;
8.9. Thử nghiệm bộ bảo vệ song song (cuộn OK)
8.9.1. Sử dụng điện áp xoay chiều hình sin, tần số 50 Hz;
8.9.2. Đóng áptômát ở điện áp danh định;
8.9.3. Cấp điện cho cuộn OK với điện áp bằng 70% giá trị danh
định, áptômát phải cắt điện.
8.10. Thử nghiệm liên động rò điện
8.10.1. Thử nghiệm tại điện áp danh định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10.3. Thử thời gian tác động khi rò điện một pha với điện trở 1
kΩ;
8.10.4. Kết quả thử nghiệm phải phù hợp theo quy định tại Bảng 12
khoản 7 của Quy chuẩn này.
8.11. Thử nghiệm bảo vệ nổ
Phương pháp thử nghiệm được thực hiện theo quy định tại TCVN 10888-0:2015
(IEC 60079-0:2011), TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014).
8.12. Thử nghiệm an toàn tia lửa
Phương pháp thử nghiệm được thực hiện theo quy định tại TCVN 7079-
11:2002 (IEC 60079-11:2011).
9. Quy định về nhãn
9.1. Nội dung ghi trên nhãn
Thông tin ghi trên nhãn của áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm
lò phải bao gồm thông tin tối thiểu theo khoản 1 Điều 10 của Nghị định số
43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa
và các bộ phận của áptômát phải thể hiện các nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2. Điện áp danh định, V;
9.1.3. Dòng điện danh định, A;
9.1.4. Giới hạn dòng điện cắt, KA;
9.1.5. Tần số danh định, Hz;
9.1.6. Dạng bảo vệ nổ;
9.1.7. Cấp bảo vệ kín;
9.1.8. Số chứng chỉ phòng nổ;
9.1.9. Số chế tạo của nhà máy;
9.1.10. Thông số của mạch an toàn tia lửa (nếu có);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.12. Trọng lượng, kg;
9.2. Chất liệu và vị trí của nhãn
Nhãn được làm bằng thép trắng hoặc đồng dày 1,5 mm, các thông tin
thể hiện trong bảng được khắc có chiều sâu không nhỏ hơn 0,5 mm, phải được bố
trí ở nơi dễ nhìn và dễ thấy được bắt chặt vào vỏ bằng phương pháp đinh tán
hoặc vít.
9.3. Tấm sơ đồ nguyên lý điện
Sơ đồ nguyên lý điện mô tả nguyên lý hoạt động và cách đấu nối của
áptômát phải được gắn bên trong thành của vỏ.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
10. Quy định về hợp quy
10.1. Áptômát phòng nổ thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này
phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định về kỹ thuật an toàn tại Phần II
của Quy chuẩn kỹ thuật này, gắn dấu hợp quy (dấu CR) trước khi lưu thông trên
thị trường; phải được kiểm tra, kiểm định trong quá trình vận hành theo quy
định tại Phần III và Phần
IV của Quy chuẩn kỹ thuật này.
10.2. Áptômát phòng nổ sản xuất trong nước phải thực hiện việc
công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy và các phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, Quy
chuẩn kỹ thuật và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN (sau đây viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4. Công bố hợp quy
10.4.1. Việc công bố hợp quy áptômát phòng nổ phải dựa trên kết
quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy
định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy
định kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Nghị định số
107/2016/NĐ-CP); Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngay 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy
định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP) và một
số quy định về kiểm tra chuyên ngành hoặc được thừa nhận theo quy định của
Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận
thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số
27/2007/TT-BKHCN).
10.4.2. Chứng nhận hợp quy
10.4.2.1. Đối với áptômát phòng nổ sản xuất trong nước:
Chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu điền hình và
đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản
xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất” tại cơ sở
sản xuất áptômát phòng nổ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
10.4.2.2. Đối với áptômát phòng nổ nhập khẩu:
Chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 “Thử nghiệm, đánh giá lô sản
phẩm, hàng hóa” hoặc phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá
trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc
trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất” khi có yêu cầu từ phía
cơ sở sản xuất nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN.
10.4.3. Thử nghiệm phục vụ việc chứng nhận phải được thực hiện bởi
một trong các tổ chức sau:
10.4.3.1. Tổ chức thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số
107/2016/NĐ-CP, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.3.3. Tổ chức được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.
10.4.4. Dấu hợp quy phải tuân thủ theo quy định tại khoản 2 Điều 4
của quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
10.4.5. Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy
Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy đối với áptômát phòng
nổ sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo Thông tư số 36/2019/TT-BCT
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất
lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
11. Yêu cầu về hồ sơ quản lý áptômát phòng
nổ sử dụng trong mỏ hầm lò
11.1. Phải có đầy đủ các tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo, gồm:
Hướng dẫn vận chuyển, sử dụng, bảo dưỡng và bảo quản. Trường hợp tài liệu kỹ
thuật tiếng nước ngoài phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng.
11.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng áptômát phòng nổ phải lập hồ sơ
quản lý từ khi bắt đầu đưa vào sử dụng bao gồm:
11.2.1. Thiết kế lựa chọn áptômát phòng nổ được phê duyệt.
11.2.2. Thiết kế thi công, vị trí lắp của áptômát phòng nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.4. Hồ sơ hoàn công lắp đặt.
11.2.5. Hồ sơ kiểm định, thí nghiệm hiệu chỉnh.
11.2.6. Quy trình vận hành.
11.2.7. Sổ ghi kết quả kiểm tra kỹ thuật an toàn và theo dõi tình
trạng hoạt động của áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò.
11.2.8. Nội quy an toàn, quy trình trong vận chuyển, lắp đặt, kiểm
tra, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa và bảo quản áptômát phòng nổ sử dụng trong
mỏ hầm lò.
12. Yêu cầu về kiểm tra trong quá trình
vận hành
12.1. Kiểm tra, đánh giá các tính năng kỹ thuật được thực hiện
theo QCVN QTĐ-5:2009/BCT, QCVN 01:2011/BCT, TCVN
4255:2008 (IEC 60529:2001), TCVN 6592-1:2009 (IEC 60947-1:2007), TCVN
6592-2:2009 (IEC 60947-2:2007), TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011), TCVN
10888- 1:2015 (IEC 60079-1:2014), TCVN 7079-7:2002, TCVN 7079-11:2002, TCVN
7079-17:2003, IEC 60079-7:2015, (IEC 60079-11:2011, IEC 60079-17:2013.
12.2. Các phương pháp kiểm tra:
12.2.1. Kiểm tra bằng trực quan: Kiểm tra xác định, mà không cần
sử dụng tiếp cận bằng thiết bị hoặc các dụng cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.3. Kiểm tra chi tiết: Kiểm tra trong đó bao gồm những nội
dung của kiểm tra trực tiếp và xác định các khuyết tật bằng sử dụng dụng cụ,
thiết bị. Kiểm tra chi tiết phải cắt điện và mở vỏ thiết bị.
13. Thời hạn và nội dung kiểm tra
13.1. Trách nhiệm và tần suất kiểm tra:
13.1.1. Người vận hành hoặc thợ điện thường trực kiểm tra hàng ca.
13.1.2. Phó Quản đốc cơ điện phân xưởng hoặc người được ủy quyền kiểm
tra hàng tuần.
13.1.3. Trưởng phòng cơ điện hoặc người được ủy quyền kiểm tra
hàng quý.
13.1.4.. Phó Giám đốc cơ điện hoặc những người được chỉ định kiểm
tra hàng năm.
13.2. Nội dung kiểm tra thực hiện theo quy định tại Phụ lục B Quy
chuẩn kỹ thuật này.
13.3. Kết quả kiểm tra phải được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3.2. Kết luận về tình trạng kỹ thuật an toàn áptômát phòng nổ
sử dụng trong mỏ hầm lò và chỉ cho phép đưa vào sử dụng hoặc tiếp tục vận hành
khi đảm bảo kỹ thuật an toàn.
13.4. Khi phát hiện thiết bị không đảm bảo an toàn, người theo
dõi, vận hành phải dừng hoạt động và báo cáo người có trách nhiệm để xử lý.
14. Yêu cầu về thử nghiệm và kiểm định
14.1. Theo các loại hình kiểm định, các phép thử nghiệm, kiểm định
phải được thực hiện theo hướng dẫn kỹ thuật, phương pháp thử, quy trình thử
nghiệm và các thiết bị thử nghiệm cho trong các Quy chuẩn và Tiêu chuẩn QCVN QTĐ-5:2009/BCT,
QCVN 01:2011/BCT, TCVN 4255:2008
(IEC 60529:2001), TCVN 6592-1:2009 (IEC 60947-1:2007), TCVN 6592-2:2009 (IEC
60947-2:2007), TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011), TCVN 10888-1:2015 (IEC
60079-1:2014), TCVN 7079-7:2002, TCVN 7079-11:2002, TCVN 7079-17:2003, IEC
60079-7:2015, (IEC 60079-11:2011, IEC 60079-17:2013.
14.1.1. Các hạng mục và thông số cụ thể của các phép kiểm tra, thử
nghiệm được thực hiện theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng
và theo tài liệu hướng dẫn của nhà chế tạo.
14.1.2. Các phương tiện đo (đồng hồ đo U, I, f, nhiệt độ, độ ẩm;
phương tiện đo điện trở cách điện, nồng độ khí thải, khí mêtan, hydro) dùng
trong các phép kiểm tra, thử nghiệm tại Quy chuẩn kỹ thuật này phải được kiểm
định, hiệu chuẩn theo pháp luật đo lường.
14.2. Báo cáo, đánh giá kết quả thử nghiệm, kiểm định
Báo cáo, đánh giá kết quả thử nghiệm, kiểm định phải chỉ ra cụ thể
kết quả kiểm tra, thử nghiệm đạt hoặc không đạt các yêu cầu kỹ thuật trong các
tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
14.2.1. Thử nghiệm, kiểm định đạt yêu cầu khi: Đáp ứng các yêu cầu
kỹ thuật của các tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng tại Bảng C Phụ lục
C Quy chuẩn kỹ thuật này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
15. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
15.1. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến sản xuất, nhập khẩu,
thử nghiệm, kiểm định và sử dụng áptômát phòng nổ trong mỏ hầm lò phải tuân thủ
theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
15.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ
hầm lò phải:
15.2.1. Thường xuyên kiểm tra áptômát phòng nổ theo quy định, kịp
thời báo cáo cáp có thẩm quyền khi phát hiện sự cố, biểu hiện mất an toàn trong
quá trình vận hành.
15.2.2. Sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm, kiểm định áptômát phòng
nổ theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và các yêu cầu của văn bản pháp
luật khác có liên quan.
15.2.3. Lập hồ sơ theo dõi, quản lý và sử dụng an toàn áptômát
phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
15.3. Các tổ chức thử nghiệm, kiểm định
Tổ chức thử nghiệm, kiểm định phải thực hiện các nội dung quy định
tại Quy chuẩn kỹ thuật này và phải chịu trách nhiệm về các kết quả thử nghiệm,
kiểm định theo quy định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Bộ Công
Thương có trách nhiệm:
16.1.1. Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện các quy định tại
Quy chuẩn kỹ thuật này.
16.1.2. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nội dung được quy
định tại Quy chuẩn kỹ thuật này đối với các tổ chức có liên quan tới áptômát
phòng nổ sử dụng trong hầm lò.
16.2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố theo chức năng, quyền hạn
tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nội dung được quy định tại Quy
chuẩn kỹ thuật này.
17. Hiệu lực thi hành
17.1. Quy chuẩn kỹ thuật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2022.
17.2. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn,
tiêu chuẩn được dẫn chiếu tại Quy chuẩn kỹ thuật này được sửa đổi, bổ sung,
thay thế thì áp dụng theo các quy định của văn bản mới đó.
17.3. Tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện Quy chuẩn kỹ
thuật này, trường hợp có phát sinh khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực
hiện đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết./.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MÃ HS CỦA DANH
MỤC SẢN PHẨM HÀNG HÓA THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA QUY CHUẨN
Quy định tại Thông tư số 33/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung mã số HS trong Danh mục ban hành
kèm theo Thông tư số 29/2016/TT-BCT ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Tên sản phẩm, hàng hóa
Mã HS
Áptômát phòng nổ
8535.21.10
8535.21.90
8535.29.00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NỘI DUNG KIỂM TRA
I. Kiểm tra hàng ca:
Nội dung kiểm tra hàng ca theo quy định tại Bảng B1.
Bảng B1. Quy định nội dung kiểm
tra hàng ca
STT
Nội dung kiểm tra
Phương pháp kiểm tra
Kết quả kiểm tra cho phép vận hành
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng trực
quan, trực tiếp
- Đảm bảo theo
quy định tại Điều 5.2 của quy chuẩn kỹ thuật này.
- Không có
nguy cơ đá rơi và nước nhỏ giọt.
2
Lắp đặt
Bằng trực
quan, trực tiếp
Lắp đặt chắc
chắn trên móng hoặc giá đỡ tin cậy, vẹt gỗ hoặc bê tông, không bị xô lệch
rung động trong vận hành.
Các đường cáp
vào ra đúng kỹ thuật không bị kéo căng, gập gẫy.
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng trực
quan, trực tiếp
Nguyên vẹn
không có các hư hỏng biến dạng vĩnh cửu
4
Tiếp đất
Bằng trực quan,
trực tiếp
Các bộ phận
tiếp đất của áptômát gồm:
- Thanh tiếp
đất chính của cụm thiết bị lắp đặt áptômát.
- Các dây tiếp
đất của các bộ phận, các cổ cáp vào, ra
- Dây tiếp đất
của rơ le bảo vệ rò điện cách tiếp đất chính ≥ 5m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Kiểm tra các
thông số vận hành của áptômát thông qua bảng hiển thị hoặc các đồng hồ chỉ
thị.
Tiếng kêu của áptômát
Bằng trực
quan, trực tiếp
Các thông số
vận hành gồm: Điện áp, dòng điện, điện trở rò của mạng và các thông số khác trước
khi vận hành tiếp tục.
Xem xét các
thông báo về sự cố đã xảy ra trong ca trước (nếu có).
Tiếng kêu êm
bình thường không có tiếng kêu, rung động hoặc va đập lạ.
6
Kiểm tra tác
động của rơ le bảo vệ rò điện, khóa liên động rò điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử tác động
của nút bảo vệ rò.
- Thử kiểm tra
hoạt động của khóa liên động rò điện.
- Ghi kết quả
kiểm tra vào bảng kết quả thử tác động rơ le rò.
7
Kiểm tra sơ đồ
nguyên lý cung cấp điện, nội quy an toàn và quy trình vận hành của áptômát
phòng nổ
Bằng trực
quan, trực tiếp
- Phải có sơ
đồ nguyên lý cung cấp điện chính xác rõ ràng được cập nhật theo hiện trạng ở
vị trí dễ quan sát và có các thông số bảo vệ của áptômát trong sơ đồ cung cấp
điện.
- Phải có nội
quy, quy trình vận hành rõ ràng dễ đọc, dễ quan sát.
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng trực
quan, trực tiếp
Phải có đầy đủ
trong trạng thái sẵn sàng làm việc tốt: thùng cát chống cháy, các bình bọt
chống cháy, xẻng và phương tiện chữa cháy khác, hàng rào ngăn cách an toàn.
9
Kiểm tra cơ
cấu liên động
Bằng trực
quan, trực tiếp
Các cơ cấu
liên động để thao tác của nắp mở nhanh của áptômát phải còn nguyên bản không
bị cong vênh, hư hỏng làm mất tính năng liên động.
10
Kiểm tra các
mối ghép phòng nổ
Bằng trực
quan, trực tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được sử
dụng các bu lông không đúng chủng loại.
- Không cho
vận hành áptômát khi có các mối ghép phòng nổ thiếu bất kỳ các bu lông bị
hoặc lỏng.
11
Kiểm tra các
cổ cáp vào, ra
Bằng trực
quan, trực tiếp
- Các cổ dẫn
cáp vào ra phải đủ chi tiết bộ phận được vặn chặt, loại cáp sử dụng phải phù
hợp với vòng đệm cáp bằng cao su và phải được ép chặt.
- Dây tiếp địa
của cổ cáp phải được bắt đúng kỹ thuật.
- Cáp lắp đặt
phải không được chịu lực dọc hoặc lực uốn theo cáp.
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng trực
quan, trực tiếp
Các phần tử
xuyên sáng để quan sát thông số vận hành hoặc thông báo tín hiệu phải còn
nguyên vẹn không được sứt, nứt, vỡ, biến dạng vĩnh cửu và được kẹp chặt đúng
vị trí đảm bảo chức năng quan sát.
13
Vệ sinh, kiểm
tra các tấm nhãn của máy biến áp
Bằng trực
quan, trực tiếp
- Vệ sinh sạch
sẽ bụi bẩn bám bên ngoài phía trên của thành vỏ.
- Các tấm ghi
nhãn phải đầy đủ nguyên vẹn, sạch sẽ dễ đọc và không bị hư hỏng, mờ các thông
số, không nhìn được rõ ràng?
II.
Kiểm tra hàng tuần:
Ngoài nội dung các công việc kiểm tra hàng ca phải kiểm tra thêm các
nội dung theo quy định tại Bảng B2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT
Nội dung kiểm tra
Phương pháp kiểm tra
Kết quả kiểm tra cho phép vận hành
1
Mối ghép phòng
nổ các nắp mở của áptômát
Trực tiếp
- Kiểm tra khe
hở mối ghép phòng nổ theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật.
- Vặn chặt các
bu lông bị lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối ghép phòng
nổ các khoang đấu cáp của áptôrhát
Trực tiếp
- Kiểm tra khe
hở mối ghép phòng nổ theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật.
- Vặn chặt các
bu lông bị lỏng.
3
Các cổ cáp
vào, ra mạch lực và mạch điều khiển
Trực tiếp
Vặn chặt tất
cả các bu lông của cổ cáp và các cơ cấu chống trôi.
III. Kiểm tra hàng quý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B3. Quy định nội dung kiểm
tra hàng quý
STT
Nội dung kiểm tra
Phương pháp kiểm tra
Kết quả kiểm tra cho phép vận hành
1
Mối ghép phòng
nổ các nắp mở của áptômát
Trực tiếp
Vặn chặt tất
cả các bu lông hoặc cơ cấu bắt chặt phòng nổ, kiểm tra khe hở mối ghép phòng
nổ theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối ghép phòng
nổ các khoang đấu cáp của áptômát
Trực tiếp
3
Các cổ cáp
vào, ra mạch lực và mạch điều khiển
Trực tiếp
Vặn chặt tất
cả các bu lông của cổ cáp và các cơ cấu chống trôi.
4
Hệ thống tiếp
đất
Trực tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị điện
trở tiếp đất đảm bảo Rtđ ≤ 2 Ω, đo tại bất kỳ vị trí nào.
5
Hệ thống bảo
vệ
Trực tiếp
Kiểm tra hoạt
động bảo vệ của các hệ thống bảo vệ của áptômát.
IV. Kiểm tra hàng năm:
Ngoài nội dung các công việc kiểm tra hàng quý phải kiểm tra thêm
các nội dung theo quy định tại Bảng B4.
Bảng B4. Quy định nội dung kiểm tra
hàng năm
STT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp kiểm tra
Kết quả kiểm tra cho phép vận hành
1
Các mối ghép
dạng trục xoay (cơ cấu liên động, nút bấm, trục tay quay)
Trực tiếp
Vặn chặt tất
cả các bu lông hoặc cơ cấu bắt chặt phòng nổ, kiểm tra khe hở - mối ghép
phòng nổ theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
2
Các mối ghép
của phần tử xuyên sáng, tín hiệu.
Trực tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3. Kết quả kiểm tra phải được ghi vào sổ kiểm tra theo mẫu đã
được phê duyệt.
14.4. Kết quả kiểm tra phải được xử lý và đưa ra các quyết định
cần thiết đảm bảo máy hoạt động an toàn.
14.5. Khi phát hiện áptômát không đảm bảo an toàn người theo dõi,
vận hành phải dừng hoạt động và báo cáo người có trách nhiệm để xử lý.
14.6. Kết quả kiểm tra
Sau khi kiểm tra phải đưa ra kết luận về tình trạng kỹ thuật an
toàn của áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò và chỉ cho phép đưa vào sử
dụng hoặc tiếp tục vận hành những thiết bị đảm bảo kỹ thuật an toàn.
Phụ
lục C
NỘI DUNG THỬ
NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH
I. Nội dung thử nghiệm, kiểm định theo quy định tại Bảng C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT
Nội dung thử nghiệm, kiểm định
Kiểm định lần đầu
Kiểm đinh định kỳ
Kiểm định bất thường
I
Kiểm tra, thử nghiệm tính năng phòng nổ của
áptốmát đối với dạng bảo vệ “d’ và “i”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Kiểm tra các
loại mối ghép phòng nổ:
- Độ nhấp nhô
của bề mặt, vết rò rỉ, xước, rãnh,… vv.
- Chiều dài
mối ghép.
- Khe hở mối
ghép.
- Khe hở từ
bên trong đến lỗ bắt bu lông.
- Mối ghép
ren.
- Mối ghép
phần tử xuyên sáng.
- Bảo vệ môi
trường của mối ghép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
2
Kiểm tra
gioăng, đệm mối ghép
√
√
√
3
Vật liệu chế
tạo vỏ phòng nổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
4
Kiểm tra độ bền
chịu nhiệt của các vật liệu chế tạo vỏ bằng Plastic
-
-
X
5
Kiểm tra điện
trở bề mặt của vật liệu Plastic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
6
Kiểm tra nạp
tĩnh điện của vật liệu Plastic
-
-
X
7
Kiểm tra các
cơ cấu liên động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
8
Kiểm tra sự
nguyên vẹn và lắp đặt đúng của các phễu cáp, cổ cáp vào, ra mạch
lực và mạch điều khiến
√
√
√
9
Kiểm tra sự
kẹp chặt và độ kín của các cổ cáp, phễu cáp mạch lực và mạch điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
10
Kiểm tra chịu
va đập của phần tử xuyên sáng, vật liệu Plastic
√
-
X
11
Thử nghiệm sốc
nhiệt cho phần tử xuyên sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
12
Kiểm tra sự
nguyên vẹn của hệ thống các cực tiếp đất
√
√
√
13
Kiểm tra sự
nguyên vẹn của các phần tử lấp chỗ trống (phần tử Ex)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
x
14
Thử nghiệm xác
định áp suất nố chuẩn
-
-
X
15
Thử nghiệm quá
áp suất bên trong (độ bền Cơ học) của vỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
16
Thử nghiệm
không lan truyền sự cháy của vụ nổ từ bên trong ra bên ngoài
-
-
X
17
Thử nghiệm
mômen xoắn cho các cọc đấu dây và ống dẫn cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
18
Kiểm tra khe
hở và khoảng cách rò giữa các phần dẫn điện trực tiếp
√
-
X
19
Thử nghiệm các
mạch điều khiển an toàn tia lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
20
Kiểm tra sự, nguyên vẹn của mạch điều khiển
an toàn tia lửa
√
√
X
21
Kiểm tra tình
trạng bên ngoài của vỏ thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
II
Kiểm tra,
thử nghiệm các tính năng kỹ thuật điện của áptômát
1
Đo điện trở
cách điện các bộ phận của áptômát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
2
Thử độ bền cách
điện của các bộ phận của áptômát
√
-
√
3
Kiểm tra, thử
nghiệm sự hoạt động tin cậy của các phần cơ học, liên động của áptômát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
4
Kiểm tra hoạt
động của hệ thống thử bảo vệ tác động và hệ thống tín hiệu của áptômát
√
√
√
5
Kiểm tra điện
trở tiếp xúc của các tiếp điểm mạch lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
6
Kiểm tra các
máy biến áp điều khiển và đo lường (Tu)
√
√
√
7
Kiểm tra các
máy biến dòng điện điều khiển và đo lường (Ti)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
8
Kiểm tra, thử
nghiệm các đặc tính bảo vệ của hệ thống (quá tải, ngắn mạch, thấp áp, mất
pha)
√
√
√
9
Kiểm tra, thử
nghiệm các đặc tính tác động của hệ thống bảo vệ rò điện và hệ thống khóa
liên động rò điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
10
Kiểm tra, thử
nghiệm xác định thời gian cắt bảo vệ của áptômát
√
-
√
11
Kiểm tra thiết bị bảo vệ quá áp chuyển mạch
của áptômát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
√
12
Kiểm tra các
thiết bị đo lường
√
√
√
Chú dẫn:
- Kí hiệu “√’ chỉ hạng mục
kiểm tra, thử nghiệm bắt buộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kí hiệu “-“ chỉ
hạng mục không cần kiểm tra, thử nghiệm.
Phụ
lục D
SỔ
GHI KẾT QUẢ KIỂM TRA KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ THEO DÕI TÌNH TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA
ÁPTÔMÁT PHÒNG NỔ SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ
Bộ phận, Công trường, Phân xưởng:.............................................
Đơn vị: ...................................................................... ....
Bắt đầu ghi sổ từ ngày ............................ tháng..................... năm...
Kết thúc ghi sổ vào ngày..................................... tháng
...... ..năm...
Phần I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hạng mục kiểm tra
Ngày, tháng, năm
1
2
n
31
1
Vị trí áptômát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Kiểm tra công
tác lắp đặt
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Kiểm tra tiếp
đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Kiểm tra các
thông số vận hành của áptômát thông qua bảng hiển thị hoặc các đồng hồ chỉ
thị và kiểm tra tiếng kêu của áptômát
6
Kiểm tra tác
động của rơ le bảo vệ rò điện, khóa liên động rò điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Kiểm tra sơ đồ
cung cấp điện, nội quy an toàn và quy trình vận hành thiết bị
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Kiểm tra cơ
cấu liên động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Kiểm tra các
mối ghép phòng nổ
11
Kiểm tra các
cổ cáp vào, ra mạch lực và mạch điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Kiểm tra các
mối ghép của phần tử xuyên sáng, tín hiệu
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Kiểm tra mối
ghép phòng nổ các nắp mở của áptômát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Kiểm tra mối
ghép phòng nổ các khoang đấu cáp của áptômát
16
Kiểm tra hệ
thống bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Kiểm tra mối
ghép dạng trục xoay (cơ cấu liên động, nút bấm, trục tay quay)
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
Chữ ký của
người giám sát
Phần II
Ngày, tháng
Ghi các hỏng hóc của các cơ cấu hoặc các
thiết bị
Phương pháp khắc phục các bộ phận hư
hỏng, thời gian thực hiện.
Họ, tên người thực hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
…
………….
………………………
………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn ghi sổ
Phần I: Ghi chép tình trạng của các chi tiết, thiết bị, cơ cấu của
áptômát sau khi kiểm tra.
- Cột 3 ghi theo thứ tự từng ngày, tháng. Trong cột ghi kí hiệu:
“T” - Chỉ chi tiết, cụm chi tiết còn tốt;
“H” - Chỉ chi tiết, cụm chi tiết hỏng;
“CKT” - Chỉ chi tiết, cụm chi tiết chưa được kiểm tra.
- Nhận xét ........................ (của
người được giao nhiệm vụ kiểm tra ghi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người được giao nhiệm vụ tiến hành kiểm tra ghi vào cột 2 tính
chất và mức độ hỏng của các bộ phận và đánh dấu kí hiệu “H” vào Phần I.
Trong cột 3, Người quản lý ghi phương án khắc phục chi tiết, bộ
phận hỏng và người chịu trách nhiệm thực hiện các phương án khắc phục.
Ghi chú:
a) Người chịu trách nhiệm về các sổ này là cán bộ kỹ thuật có
chuyên môn về cơ điện mỏ.
b) Sổ phải được đánh số trang và đóng dấu giáp lai của mỏ.
c) Kết quả kiểm tra hàng quý và hàng năm không ghi vào sổ mà được
lập thành biên bản và ghi đầy đủ các thông số kỹ thuật an toàn kiểm tra được.
Phó giám đốc phụ trách cơ điện phải nhận xét và ký đóng dấu./.