TT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Cường độ nổ
|
|
Xuyên
thủng tấm chì dày 4 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp.
Trường hợp đặc biệt theo đặt hàng có cường độ nổ xuyên tấm chì dày 6 mm hoặc
2mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp
|
2
|
Đường kính ngoài của dây dẫn nổ
(dây dẫn tín hiệu nổ)
|
mm
|
3
± 0,2
|
3
|
Độ bền kéo danh định
|
N
|
Không
nhỏ hơn 180 hoặc theo đặt hàng
|
4
|
Đường kính ngoài của kíp
|
mm
|
Từ
7,0 đến 7,5
|
5
|
Chiều dài dây dẫn nổ (dây dẫn tín
hiệu nổ)
|
m
|
150,
300, 500 hoặc theo đặt hàng
|
6
|
Thời gian giữ chậm (vi sai)
|
ms
|
9,
17 hoặc theo đặt hàng
|
6. Bao gói
Kíp khởi nổ phi điện (cuộn dây LIL)
được bao gói trong túi PE và bảo quản trong hòm gỗ hoặc hộp giấy theo quy định
tại QCVN 01:2019/BCT và các quy định của pháp luật hiện hành về bao gói vật
liệu nổ công nghiệp.
7. Phương pháp thử
7.1. Xác định cường độ nổ
7.1.1 Thiết bị, dụng cụ
- Thiết bị thử cường độ nổ chuyên
dụng: Xem hình 1, điểm 5.1, TCVN 7460:2005;
- Tấm chì hình tròn được chế tạo
bằng phương pháp đúc, sau đó gia công nguội, kích thước của tấm chì như sau:
đường kính 30 mm ± 1 mm, chiều dày 4 mm ± 0,1 mm (với cường độ nổ số 6) hoặc 6
mm ± 0,1 mm (với cường độ nổ số 8) hoặc 2 mm ± 0,1 mm (với cường độ nổ số 4)
phù hợp theo đặt hàng có cường độ khác nhau. Chì dùng để đúc tấm chì phải đạt
các chỉ tiêu chất lượng: Hàm lượng chì đạt không nhỏ hơn 99,5 %, tạp chất không
lớn hơn 0,5 %;
- Bộ phát hỏa dùng để phát hỏa dây
dẫn nổ.
7.1.2. Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặt tấm chì chắc chắn vào vị trí
quy định trong thiết bị thử cường độ nổ chuyên dụng. Đặt kíp theo phương thẳng
đứng, đáy kíp tiếp xúc tại tâm tấm chì. Dùng dụng cụ định vị giữ kíp chắc chắn
và ổn định, đảm bảo kíp và tấm chì không bị xê dịch trước khi khởi nổ;
- Lắp cửa bảo vệ thiết bị thử
nghiệm. Sau đó tiến hành đấu nối kíp vào bộ phát hỏa dùng để phát hỏa dây dẫn nổ;
- Kích nổ kíp bằng bộ phát hỏa dùng
để phát hỏa dây dẫn nổ. Sau khi kíp nổ, chờ 2 min thi tiến hành kiểm tra tình
trạng mẫu thử và tấm chì;
- Tiến hành thử nghiệm như trên lần
lượt hết số kíp cần thử.
7.1.3. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu khi nổ xuyên thủng
tấm chì, đường kính lỗ thủng trên tấm chì bằng hoặc lớn hơn đường kính ngoài
của kíp.
Lô kíp được đánh giá đạt yêu cầu
nếu toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu. Trường hợp khi thử, có 01 kíp không đạt yêu
cầu theo quy định, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng kíp gấp 02 lần
so với số lượng kíp yêu cầu của lần 1. Lô kíp được đánh giá đạt yêu cầu nếu
toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu. Trường hợp thử lần 2, có 01 kíp không đạt yêu cầu
theo quy định thì kết luận lô hàng không đạt yêu cầu.
7.2. Xác định đường kính, chiều dài
của dây dẫn nổ, đường kính ngoài của kíp
7.2.1. Dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thước đo chiều dài, có vạch chia
1,0 mm;
7.2.2. Tiến hành
- Lấy ngẫu nhiên 20 kíp trong lô
hàng cần kiểm tra, dùng thước cặp đo đường kính ngoài của vỏ kíp và đường kính
dây dẫn nổ, dùng thước đo chiều dài của dây dẫn nổ;
- Khi kiểm tra chỉ được cầm một
kíp, không được va đập hoặc để kíp rơi xuống đất. Không xoay vặn nhiều lần làm
cho dây dẫn nổ bị gãy, đứt hoặc bị tuột khỏi kíp.
7.2.3. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu về kích thước
theo quy định nêu tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
7.3. Xác định độ bền kéo danh định
7.3.1. Chuẩn bị mẫu thử
Số lượng mẫu thử: 05 mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy thử kéo;
- Mỏ lết;
- Kéo.
7.3.3. Tiến hành thử
- Đặt tốc độ của máy thử kéo từ 80
mm/min đến 90 mm/min;
- Kẹp chặt 02 đầu dây dẫn nổ của
kíp vào hai đầu gá kẹp của máy thử sao cho mẫu không bị chùng, khoảng cách giữa
2 má kẹp từ 50 mm đến 60 mm;
- Cho máy thử lực kéo hoạt động đến
khi dây dẫn nổ của mẫu bị đứt thì tắt máy;
- Đọc kết quả trên máy.
7.3.4. Đánh giá kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp có 1 mẫu không đạt yêu
cầu, thì cho phép lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng như lần đầu. Nếu lần thử
này toàn bộ các mẫu thử đều đạt yêu cầu thì đánh giá đạt yêu cầu.
7.4. Xác định thời gian giữ chậm
7.4.1. Nguyên tắc
Xác định thời gian giữ chậm theo
nguyên tắc xác định thời gian trễ nổ của kíp nổ kể từ khi kíp được kích nổ đến
khi kíp phát nổ.
7.4.2. Thiết bị, dụng cụ
- Máy đo thời gian chuyên dụng, độ
phân giải 10-6 s;
Cho phép sử dụng các thiết bị đo
thời gian có thể đo được thời gian từ khi ấn nút gây nổ kíp (Start) đến khi kíp
phát nổ (Stop).
- Bình thép hoặc hộp thép chịu áp
lực.
7.4.3. Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.4. Tiến hành thử
- Đặt kíp vào bình thép hoặc hộp
thép chịu áp lực, luồn dây dẫn điện ra ngoài, đóng cửa chắn an toàn;
- Nối 2 đầu dây dẫn của kíp với 2
cực đấu dây start, stop của máy đo thời gian;
- Ấn nút gây nổ kíp. Đọc kết quả
thời gian giữ chậm trên máy đo thời gian;
- Thử mỗi lần 01 kíp, lần lượt thử
cho hết số lượng kíp cần thử.
Kết quả là giá trị trung bình của
các phép thử, làm tròn đến 1 ms
7.4.5. Đánh giá kết quả
Thời gian giữ chậm tương ứng của
từng số vi sai của kíp đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ
thuật này.
Trường hợp có ít nhất 01 kíp không
đạt yêu cầu về thời gian giữ chậm theo quy định, tiến hành lấy mẫu thử lại lần
2 với số lượng mẫu thử gấp 02 lần số lượng kíp theo yêu cầu lần 1. Yêu cầu toàn
bộ mẫu thử đạt yêu cầu về thời gian giữ chậm. Trường hợp thử lần 2, có 01 kíp
không đạt yêu cầu về thời gian giữ chậm theo quy định tại Điều 5 của quy chuẩn
này, thì kết luận lô hàng không đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tuân thủ quy định về an toàn
trong bảo quản, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Quy
chuẩn số QCVN 01:2019/BCT trong quá trình thử nghiệm và tiêu hủy mẫu không đạt
yêu cầu.
7.6. Quy định về sử dụng phương
tiện đo
Phương tiện đo phải được kiểm định,
hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường. Trong toàn bộ thời gian quy
định của chu kỳ kiểm định, đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo phải
được duy trì trong suốt quá trình sử dụng.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
8. Quy định về quản lý
8.1. Kíp khởi nổ phi điện (cuộn dây
LIL) phải công bố hợp quy phù hợp quy định kỹ thuật tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ
thuật này, gắn dấu hợp quy (dấu CR) và ghi nhãn hàng hóa trước khi lưu thông trên
thị trường.
8.2. Kíp khởi nổ phi điện (cuộn dây
LIL) sản xuất trong nước phải thực hiện việc công bố hợp quy theo quy định tại
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức
đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN), Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức
đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN) và Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008,
Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý
của Bộ Công Thương (sau đây viết tắt là Thông tư số 36/2019/TT-BCT), Nghị định
số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày
01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ (sau đây viết tắt là Thông tư số
06/2020/TT-BKHCN).
8.3. Kíp khởi nổ phi điện (cuộn dây
LIL) nhập khẩu phải thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập
khẩu theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau đây viết tắt là Thông tư số
36/2019/TT-BCT).
9. Công bố hợp quy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Việc công bố hợp quy kíp khởi
nổ phi điện (cuộn dây LIL) nhập khẩu phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức
chứng nhận được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại Thông tư số
36/2019/TT-BCT hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số
27/2007/TT-BKHCN.
9.3. Chứng nhận hợp quy
Chứng nhận hợp quy đối với kíp khởi
nổ phi điện (cuộn dây LIL) sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo
phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám
sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường hoặc lô
hàng nhập khẩu kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất” hoặc phương thức 7 “Thử
nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa” tại cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
9.4. Thử nghiệm phục vụ việc chứng
nhận hợp quy phải được thực hiện bởi một trong các tổ chức sau:
9.4.1. Thử nghiệm đối với kíp khởi
nổ phi điện (cuộn dây LIL) sản xuất trong nước: Tổ chức thử nghiệm theo quy
định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP hoặc tổ chức
thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại Thông tư số
36/2019/TT-BCT hoặc tổ chức được thừa nhận theo quy định của Thông tư số
27/2007/TT-BKHCN.
9.4.2. Thử nghiệm đối với kíp khởi
nổ phi điện (cuộn dây LIL) nhập khẩu: Tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương
chỉ định theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT hoặc tổ chức được thừa
nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.
9.5. Trình tự, thủ tục và hồ sơ
công bố hợp quy
Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố
hợp quy đối với kíp khởi nổ phi điện (cuộn dây LIL) sản xuất trong nước và nhập
khẩu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT.
10. Sử dụng dấu hợp quy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
11. Trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân
11.1. Trách nhiệm của tổ chức sản
xuất, kinh doanh, nhập khẩu kíp khởi nổ phi điện (cuộn dây LIL)
11.1.1. Tổ chức sản xuất, kinh
doanh kíp khởi nổ phi điện (cuộn dây LIL) phải đảm bảo yêu cầu quy định tại
Phần II, thực hiện quy định tại Phần III của Quy chuẩn kỹ thuật này và đảm bảo
chất lượng phù hợp với quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
11.1.2. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu
kíp khởi nổ phi điện (cuộn dây LIL) phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở
Công Thương nơi đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số
36/2019/TT-BCT.
11.2. Trách nhiệm của cơ quan quản
lý nhà nước
11.2.1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi
trường công nghiệp chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công
Thương, các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Quy chuẩn kỹ thuật này.
11.2.2. Sở Công Thương các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương kiểm tra, đôn đốc về thực hiện các thủ tục công
bố hợp quy theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1. Quy chuẩn kỹ thuật này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
12.2. Trong quá trình thực hiện Quy
chuẩn kỹ thuật này, trường hợp tổ chức, cá nhân có khó khăn, vướng mắc đề nghị
phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết.
12.3. Trong trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật, Tiêu chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi,
bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản hiện hành./.