QCVN 12 - 31:2024/BCT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - DÂY NỔ
CHỊU NƯỚC
National
technical regulation on safety of industrial explosive materials - Water resitance
detonating Cords
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 12 - 31:2024/BCT do Tổ soạn thảo
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - dây nổ
chịu nước biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt,
Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông
tư số 38/2024/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2024.
Quy chuẩn này thay thế Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về dây nổ chịu nước số QCVN 04:2015/BCT.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - DÂY NỔ CHỊU NƯỚC
National
technical regulation on safety of industrial explosive materials - Water resitance
detonating Cords
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định chỉ
tiêu kỹ thuật, phương pháp thử và quy định quản lý đối với dây nổ chịu nước có mã
HS 3603.20.00.
2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng cho các
tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan tới dây nổ chịu nước trên lãnh thổ Việt
Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Giải thích
từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Dây nổ: Là một loại phụ kiện nổ
dùng để truyền sóng nổ để kích nổ trực tiếp các lượng thuốc nổ có độ nhạy cao, có
cấu tạo gồm lõi thuốc nổ mạnh bao quanh bằng các lớp sợi xenluno hoặc sợi xenluno
pha nilon.
3.2. Dây nổ chịu nước: Là dây nổ sử
dụng được trong môi trường nước.
II. QUY ĐỊNH VỀ
KỸ THUẬT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn trong Quy chuẩn
kỹ thuật này được áp dụng phiên bản được nêu ở dưới đây.
QCVN 01:2019/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển,
sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ.
QCVN 12-25:2024/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp nổ điện số 8.
QCVN 21-21:2023/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp nổ vi sai phi điện trên
mặt dùng cho lộ thiên, mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí bụi nổ.
QCVN 12-23:2024/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ Amonit AD1.
QCVN 04:2020/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên.
5. Chỉ tiêu kỹ
thuật
Chỉ tiêu kỹ thuật của dây nổ chịu nước
được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu kỹ thuật của dây
nổ chịu nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn
vị tính
Chỉ
tiêu
1. Đường kính ngoài
+ Loại 5 g/m
mm
4,0
± 0,2, cho phép có độ ô van đến 2,6 (min) và 5,4 (max)
+ Loại 6 g/m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
± 0,2
1. Đường kính ngoài
+ Loại 10 g/m
mm
4,8
± 0,3, cho phép có độ ô van đến 2,8 (min) và 6,1 (max)
+ Loại 12 g/m
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Loại 40 g/m
mm
7,8
± 0,2, cho phép có độ ô van đến 7,0 (min) và 9,0 (max)
+ Loại 70 g/m
mm
11,0
± 0,2, cho phép có độ ô van đến 10,0 (min) và 15,2 (max)
+ Loại khác
mm
Theo
đặt hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m/s
Không
nỏ hơn 6 500
3. Độ bền kéo
kg
50
4. Mật độ thuốc
+ Loại 5 g/m
+ Loại 6 g/m
+ Loại 10 g/m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Loại 40 g/m
+ Loại 70 g/m
+ Loại khác
g/m
g/m
g/m
g/m
g/m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g/m
5
± 1
6
± 1
10
± 1
12
± 1
40
± 3
70
± 5
Theo
đặt hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Dây nổ chịu nước loại 10 g/m,
12 g/m, 40 g/m và 70 g/m:
+ Kích nổ hoàn toàn thỏi thuốc nổ
AD1 hoặc thỏi thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên khối lượng 200 g.
+ Dây nổ chịu nước loại 5 g/m và
6 g/m:
+ Kích nổ kíp nổ vi sai phi điện
qua móc đấu chữ J và khả năng truyền nổ qua các mối nhánh, nối kéo dài đảm
bảo tin cậy.
6. Khả năng chịu nhiệt độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Khả năng chịu nhiệt độ thấp
Chịu
được nhiệt độ từ -32 °C đến -38 °C trong thời gian 2 h
8. Thời gian chịu nước (ở độ sâu
1,0 m)
h
24
6. Bao gói
Dây nổ chịu nước được cuộn thành từng
cuộn, mỗi cuộn dài 50 m hoặc rulô dài 200 m hoặc theo đặt hàng. Trong mỗi cuộn 50
m có nhiều nhất là 2 đoạn, chiều dài của đoạn ngắn nhất không nhỏ hơn 10 m. Trong
mỗi rulô 200 m có nhiều nhất là 4 đoạn, chiều dài của đoạn ngắn nhất không nhỏ hơn
10 m. Các đầu dây của mỗi đoạn dây nổ chịu nước được lắp chụp phòng ẩm hoặc nhúng
chất chống ẩm.
Mỗi cuộn dây nổ chịu nước được cho vào
01 túi PE buộc chặt hoặc hàn kín. 10 túi PE chứa dây nổ chịu nước (500 m dây nổ)
được bảo quản trong 01 thùng carton.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Phương pháp
thử
7.1. Xác định đường kính ngoài
7.1.1. Nguyên tắc
Sử dụng phương tiện đo để kiểm tra đường
kính ngoài của dây nổ chịu nước. Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải đảm bảo yêu
cầu theo quy định.
7.1.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.1.2.1. Dây nổ chịu nước.
7.1.2.2. Thước cặp Panme có vạch chia
0,1 mm.
7.1.3. Cách tiến hành
7.1.3.1. Kiểm tra bằng mắt chịu nước
về tình trạng mặt ngoài dây nổ chịu nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3. Đánh giá kết quả
Mặt ngoài dây nổ chịu nước có một lớp
nhựa bọc bên ngoài, bề mặt không khuyết tật, không dập gãy, không rạn nứt và không
bong tróc vỏ.
Kích thước dây nổ chịu nước đạt yêu
cầu theo quy định tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
7.2. Xác định tốc độ nổ
7.2.1. Nguyên tắc
Dùng máy đo thời gian xác định thời
gian sóng truyền nổ qua một chiều dài nhất định trên thỏi thuốc từ đó xác định tốc
độ nổ.
7.2.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.2.2.1. Dây nổ chịu nước.
7.2.2.2. Máy đo thời gian, sai số 10-6
s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.4. Dụng cụ định vị mẫu dây nổ
chịu nước.
7.2.2.5. Thước đo chiều dài có chia
vạch 1 mm.
7.2.2.6. Kíp nổ điện số 8 theo quy định
tại QCVN 12-25:2024/BCT.
7.2.2.7. Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc
nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V.
7.2.2.8. Dây đồng trần đường kính 0,15
mm, 0,3 mm.
7.2.3. Cách tiến hành
7.2.3.1. Lấy ngẫu nhiên 03 mẫu trong
lô hàng cần đánh giá, mỗi mẫu dài 1,0 m.
7.2.3.2. Chuẩn bị máy đo theo hướng
dẫn sử dụng thiết bị.
7.2.3.3. Định vị mẫu thử trên giá thử
tại vị trí quy định. Buộc 2 đầu dây đồng hoặc dây quang (dây tín hiệu start và dây
tín hiệu stop) vào mẫu thử, chú ý không để 2 dây xoắn vào nhau và vuông góc với
trục dây nổ chịu nước. Dây đồng hoặc dây quang thứ nhất (dây tín hiệu start) được
buộc cách vị trí buộc dây đồng hoặc dây quang thứ hai (dây tín hiệu stop) một đoạn
500 mm ± 1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp không có giá thử, đặt mẫu
thử trên mặt phẳng, phủ lớp cát mỏng lên mẫu thử để định vị, đảm bảo dây nổ chịu
nước không bị cong, không xoắn trước khi thử và dây start, dây stop vuông góc với
trục dây nổ chịu nước.
7.2.3.5. Đấu dây dẫn của kíp nổ với
máy nổ mìn. Đặt máy đo ở trạng thái sẵn sàng đo, dùng kíp nổ điện số 8 kích nổ dây
nổ thường. Đọc kết quả trên máy đo thời gian.
Tiến hành lần lượt như trên thử hết
số lượng 03 mẫu..
Trường hợp sử dụng máy đo tốc độ nổ
dùng tín hiệu quang để xác định trực tiếp tốc độ nổ của mẫu thử thì dây đồng trần
được thay thế băng dây tín hiệu quang chuyên dụng và thực hiện thao tác phép đo
tương tự như đối với máy đo thời gian.
Tiến
hành đấu nối dây nổ chịu nước theo sơ đồ tại hình 1
Hình
1 - Sơ đồ đấu nối dây nổ chịu nước để đo tốc độ nổ
7.2.4. Tính toán kết quả
Tốc độ nổ của dây nổ chịu nước, m/s,
tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
V: Tốc độ nổ của mẫu, m/s.
L: Khoảng cách từ điểm bắt đầu (Start) đến điểm stop, m.
t: Thời gian đo được trên máy đo thời gian, s.
7.3. Xác định độ bền kéo
7.3.1. Nguyên tắc
Treo quả cân có khối lượng theo yêu
cầu lên giây nổ chịu nước trong một khoảng thời gian nhất định. Kích nổ dây nổ sau
khi thử để đánh giá độ bền kéo của dây nổ chịu nước.
7.3.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.3.2.1. Dây nổ chịu nước.
7.3.2.1. Thanh treo dây nổ chịu nước.
7.3.2.2. Bộ quả cân có khối lượng 50
kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.4. Kíp nổ điện số 8 theo quy định
tại QCVN 12-25:2024/BCT.
7.3.2.5. Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc
nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V.
7.3.2.6. Thước đo chiều dài có chia
vạch 1 mm.
7.3.3. Cách tiến hành
7.3.3.1. Lấy ngẫu nhiên 03 mẫu trong
lô hàng cần thử nghiệm, mỗi mẫu có chiều dài 1,0 m.
7.3.3.2. Gắn (hoặc buộc) chắc chắn 1
đầu mẫu thử lên thanh treo, đầu kia của mẫu treo quả cân khối lượng 50 kg, khoảng
cách giữa thanh treo và quả cân không được nhỏ hơn 500 mm, treo trong thời gian
03 min. Sau đó lấy mẫu thử ra kiểm tra tình trạng bên ngoài rồi cắt bỏ đoạn 2 đầu
bị gá.
7.3.3.3. Dùng băng dính băng chặt kíp
nổ điện số 8 áp sát vào mẫu thử ở vị trí cách đầu mẫu thử 60 mm. Nối dây dẫn của
kíp nổ với máy nổ mìn hoặc nguồn điện một chiều 6 V đến 12 V. Kích nổ mẫu thử.
Tiến hành lần lượt như trên thử hết
số lượng 03 mẫu.
7.3.4. Đánh giá kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp có ít nhất một mẫu thử không
đạt yêu cầu, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp gấp 02 lần số lượng
mẫu thử theo yêu cầu lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu. Trường
hợp thử lần 2, có 01 mẫu không đạt thì kết luận lô hàng không đạt yêu cầu.
7.4. Xác định mật độ thuốc
7.4.1. Nguyên tắc
Dùng dao tách lóp vỏ của dây nổ, cân
khối lượng thuốc thu được để tính mật độ nạp thuốc của dây nổ chịu nước.
7.4.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.4.2.1. Dây nổ chịu nước.
7.4.2.2. Dao sắc, thớt gỗ.
7.4.2.3. Cân kỹ thuật, sai số 0,01 g.
7.4.2.4. Thước đo chiều dài có vạch
chia 1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3. Cách tiến hành
7.4.3.1. Lấy ngẫu nhiên 03 mẫu trong
lô hàng cần thử nghiệm, mỗi mẫu dài 1,0 m.
7.4.3.2. Lót tấm giấy sạch ở dưới, dùng
dao rạch lớp vỏ nhựa, tách các lớp sợi, nhẹ nhàng lấy thuốc và cho toàn bộ lượng
thuốc vào tấm giấy.
Cân khối lượng thuốc thu được.
7.4.4. Đánh giá kết quả
Yêu cầu khối lượng thuốc thu được đạt
yêu cầu theo quy định tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
Trường hợp có ít nhất một mẫu thử không
đạt yêu cầu, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp 02 lần số
lượng mẫu thử theo yêu cầu lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu.
Trường hợp thử lần 2 có 01 mẫu không
đạt thì kết luận lô hàng không đạt yêu cầu.
7.5. Xác định khả năng kích nổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích nổ dây nổ để đánh giá khả năng
dây nổ chịu nước kích nổ loại vật liệu nổ khác.
7.5.2. Đối với dây nổ chịu nước loại
10 g/m, 12 g/m, 40 g/m và 70 g/m
7.5.2.1. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.5.2.1.1. Dây nổ chịu nước..
7.5.2.1.2. Thỏi thuốc nổ Amonit AD1
theo quy định tại QCVN 12-23:2024/BCT hoặc thỏi thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên
theo quy định tại QCVN 04:2020/BCT, đường kính 32 mm, khối lượng 200 g.
7.5.2.1.3. Kíp nổ điện số 8 theo quy
định tại QCVN 12-25:2024/BCT.
7.5.2.1.4. Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc
nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V.
7.5.2.1.5. Thước đo chiều dài có vạch
chia 1,0 mm.
7.5.2.2. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2.2.2. Đặt dây nổ chịu nước áp sát
theo chiều dài của thỏi thuốc nổ Amonit AD1 hoặc thỏi thuốc nổ nhũ tương dùng cho
lộ thiên một đoạn dài 10 cm, 12 cm, dùng băng dính quấn chặt dây nổ chịu nước vào
thỏi thuốc theo hình 2.
7.5.2.2.3. Đặt mẫu dây nổ chịu nước
thử nghiệm trên mặt phẳng, không để mẫu bị xoắn, đầu dây kích nổ hướng ra ngoài.
Dùng băng dính băng chặt kíp nổ áp sát vào mẫu dây nổ chịu nước ở vị trí cách đầu
dây 60 mm.
7.5.2.2.4. Nối dây dẫn của kíp nổ với
máy nổ mìn hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V, kích nổ mẫu thử.
Tiến hành lần lượt như trên thử hết
số lượng 3 mẫu.
Hình
2 - Sơ đồ đấu nối dây nổ chịu nước để xác định khả năng kích nổ
7.5.2.3. Đánh giá kết quả
Yêu cầu các mẫu dây nổ thường kích nổ
hoàn toàn thỏi thuốc nổ Amonit AD1 hoặc thỏi thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên
khối lượng 200 g.
Trường hợp có ít nhất một mẫu thử không
đạt yêu cầu, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp 02 lần số lượng mẫu
thử theo yêu cầu lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu. Trường
hợp thử lần 2, có 01 mẫu không đạt thì kết luận lô hàng không đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.3.1. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.5.3.1.1. Dây nổ chịu nước.
7.5.3.1.2. Kíp nổ điện số 8 theo quy
định tại QCVN 12-25:2024/BCT.
7.5.3.1.3. Kíp nổ vi sai phi điện trên
mặt dùng cho lộ thiên, mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí bụi nổ theo quy định
tại QCVN 12-21:2023/BCT.
7.5.3.1.4. Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc
nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V.
7.5.3.1.5. Thước đo chiều dài có vạch
chia 1,0 mm.
7.5.3.2. Cách tiến hành
7.5.3.2.1. Lấy ngẫu nhiên 03 mẫu trong
lô hàng cần thử nghiệm, mỗi mẫu có chiều dài 1,0 m.
7.5.3.2.2. Lắp dây nổ chịu nước với
kíp nổ vi sai phi điện qua móc đấu chữ J của kíp nổ sai phi điện theo hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.3.2.4. Nối dây dẫn của kíp nổ với
máy nổ mìn hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V, gây nổ mẫu thử.
Tiến hành lần lượt như trên thử hết
số lượng 3 mẫu.
7.5.3.3. Đánh giá kết quả
Yêu cầu các mẫu dây nổ chịu nước kích
nổ hoàn toàn kíp nổ vi sai phi điện.
Trường hợp có ít nhất một mẫu thử không
đạt yêu cầu, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp 02 lần số lượng mẫu
thử theo yêu cầu lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu. Trường
hợp thử lần 2 có 01 mẫu không đạt thì kết luận lô hàng không đạt yêu cầu.
7.6. Xác định khả năng chịu nhiệt độ
cao
7.6.1. Nguyên tắc
Sấy dây nổ chịu nước tại nhiệt độ theo
yêu cầu trong một thời gian nhất định, sau đó kiểm tra, thử nổ dây nổ.
7.6.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.2.2. Tủ sấy có thể điều chỉnh nhiệt
độ đến +60 °C.
7.6.2.3. Kíp nổ điện số 8 theo quy định
tại QCVN 12-25:2024/BCT.
7.6.2.4. Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc
nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V.
7.6.2.4. Thước đo chiều dài có chia
vạch 1,0 mm.
7.6.3. Cách tiến hành thử
7.6.3.1. Lấy ngẫu nhiên 03 mẫu trong
lô hàng cần thử nghiệm, mỗi mẫu có chiều dài 10,0 m
7.6.3.2. Cuộn mẫu thử thành cuộn đường
kính không nhỏ hơn 250 mm, dùng dây buộc cố định. Đặt mẫu thử vào tủ sấy và sấy
ở nhiệt độ từ +52 °C đến +55 °C trong thời gian 6 h liên tục.
7.6.3.3. Lấy mẫu thử ra kiểm tra mặt
ngoài rồi cắt mẫu thành 5 đoạn dài 1,0 m và một đoạn dài 5 m. Đem mẫu thử ra bãi
thử, trải thẳng dây trục (đoạn dài 5 m), nối nhánh 5 đoạn dài 1 m cách đều nhau
trên đoạn dây trục theo hình 4.
7.6.3.4. Dùng băng dính băng chặt kíp
nổ điện áp sát vào mẫu thử ở vị trí cách đầu mẫu thử 60 mm. Nối dây dẫn của kíp
nổ điện với máy nổ mìn hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V. Gây nổ mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
4 - Sơ đồ đấu nối dây nổ chịu nước để xác định khả năng chịu
nhiệt độ cao
7.6.4. Đánh giá kết quả
Yêu cầu mẫu thử sau khi sấy ở nhiệt
độ cao, lớp nhựa bọc ngoài không chảy, không nứt, không dính. Khi đem kích nổ, mẫu
thử nổ hoàn toàn.
Trường hợp có ít nhất 01 mẫu không đạt
yêu cầu quy định, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp 02 lần số lượng
mẫu thử theo yêu cầu lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu theo
quy định. Trường hợp thử lần 2, có 01 mẫu không đạt thì kết luận lô hàng không đạt
yêu cầu.
7.7. Thử khả năng chịu nhiệt độ thấp
7.7.1. Nguyên tắc
Làm lạnh dây nổ chịu nước tại nhiệt
độ theo yêu cầu trong một thời gian nhất định, sau đó kiểm tra, thử nổ dây nổ.
7.7.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.2.2. Thiết bị làm lạnh có thể làm
lạnh đến nhiệt độ - 40 °C.
7.7.2.3. Kíp nổ điện số 8 theo quy định
tại QCVN 12-25:2024/BCT.
7.7.2.4. Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc
nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V.
7.7.2.5. Thước đo chiều dài có chia
vạch 1,0 mm.
7.7.2. Mẫu thử
7.7.3. Cách tiến hành thử
7.7.3.1. Lấy ngẫu nhiên 03 mẫu trong
lô hàng cần thử nghiệm, mỗi mẫu có chiều dài 10,0 m
7.7.3.2. Cuộn mẫu thử thành cuộn đường
kính không nhỏ hơn 250 mm, dùng dây buộc cố định. Đặt mẫu thử vào thiết bị làm lạnh
ở nhiệt độ từ - 32 °C đến -38 °C trong thời gian 2 h liên tục.
7.7.3.3. Lấy mẫu thử ra kiểm tra mặt
ngoài rồi cắt mẫu thành 10 đoạn, mỗi đoạn dài 1,0 m. Đem mẫu thử ra bãi thử, đấu
nối tiếp 10 đoạn lại với nhau theo hình 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành lần lượt như trên, thử hết
số lượng 03 mẫu.
Hình
5 - Sơ đồ đấu nối dây nổ chịu nước để xác định khả năng chịu
nhiệt độ thấp
7.7.4. Đánh giá kết quả
Yêu cầu mẫu thử sau khi làm lạnh, lớp
nhựa bọc ngoài không nứt, không vỡ. Khi đem kích nổ mẫu thử nổ hoàn toàn.
Trường hợp có ít nhất 01 mẫu không đạt
yêu cầu quy định, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp 02 lần số lượng
mẫu thử theo yêu cầu lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu theo
quy định. Trường hợp thử lần 2, có 01 mẫu không đạt thì kết luận lô hàng không đạt
yêu cầu.
7.8. Xác định khả năng chịu nước
7.8.1. Nguyên tắc
Ngâm dây nổ chịu nước vào thùng nước
ở độ sâu 1,0 m trong một thời gian nhất định, sau đó kiểm tra, thử nổ dây nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.2.1. Dây nổ chịu nước.
7.8.2.2. Thùng chứa hoặc bể nước có
chiều cao cột nước không nhỏ hơn 1 m.
7.8.2.3. Thanh treo dây nổ
7.8.2.4. Bộ quả cân có khối lượng 50
kg.
7.8.2.5. Đồng hồ bấm giây.
7.8.2.6. Kíp nổ điện số 8 theo quy định
tại QCVN 12-25:2024/BCT.
7.8.2.7. Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc
nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V.
7.8.2.8. Thước đo chiều dài có chia
vạch 1 mm.
7.8.2.9. Chụp phòng ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.2.11. Dụng cụ kẹp chụp phòng ẩm
chuyên dụng.
7.8.3. Cách tiến hành thử
7.8.3.1. Lấy ngẫu nhiên 03 mẫu trong
lô hàng cần thử nghiệm, mỗi mẫu có chiều dài 5,0 m
7.8.3.2. Lắp chụp phòng ẩm vào 2 đầu
dây, kẹp chặt, sau đó nhúng vào chất chống ẩm để bao kín 2 đầu dây một đoạn từ 50
mm đến 60 mm (hoặc dùng băng dính quấn chặt 2 đầu mẫu dây nổ, đảm bảo đầu dây không
ngấm nước).
7.8.3.3. Cuộn mẫu thử thành cuộn tròn
có đường kính không nhỏ hơn 250 mm, dùng dây buộc cố định. Cho cuộn mẫu thử vào
thùng chứa nước ở độ sâu 1 m, ngâm trong thời gian 24 h.
Khi đủ thời gian ngâm, lấy mẫu ra và
lau khô mặt ngoài mẫu thử, cắt bỏ 2 đầu đoạn mẫu thử, mỗi đầu 60 mm. Tiến hành thử
khả năng chịu kéo của mẫu theo quy định tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
Tiến hành lần lượt như trên, thử hết
số lượng 03 mẫu.
7.8.4. Đánh giá kết quả
Yêu cầu mẫu thử không đứt, lớp vỏ nhựa
bọc ngoài không rạn nứt và khi đem kích nổ mẫu thử nổ hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp thử lần 2, có một mẫu không
đạt thì kết luận khả năng chịu nước của lô dây nổ không đạt yêu cầu.
7.9. Quy định về an toàn trong thử nghiệm
Phải tuân thủ quy định về an toàn trong
bảo quản, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Quy chuẩn
số QCVN 01:2019/BCT trong quá trình thử nghiệm và tiêu hủy mẫu không đạt yêu cầu.
7.10. Quy định về sử dụng phương tiện
đo
Phương tiện đo phải được kiểm định,
hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường. Trong toàn bộ thời gian quy
định của chu kỳ kiểm định, đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo phải được
duy trì trong suốt quá trình sử dụng.
III. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
8. Quy định về
quản lý
8.1. Dây nổ chịu nước phải công bố hợp
quy phù hợp quy định kỹ thuật tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này, gắn dấu hợp
quy (dấu CR) và ghi nhãn hàng hóa trước khi lưu thông trên thị trường. Việc ghi
nhãn dây nổ chịu nước được thực hiện theo quy định tại khoản 1
Điều 10 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về
nhãn hàng hóa, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Nghị
định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về
nhãn hàng hóa và QCVN 01:2019/BCT.
8.2. Dây nổ chịu nước sản xuất trong
nước phải thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng
hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau đây viết tắt
là Thông tư số 36/2019/TT-BCT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Công bố hợp
quy
9.1. Việc công bố hợp quy dây nổ chịu
nước sản xuất trong nước, nhập khẩu phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức
chứng nhận được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT
hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31 tháng
10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực
hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp
(sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN).
9.2. Chứng nhận hợp quy
Chứng nhận hợp quy đối với dây nổ chịu
nước sản xuất trong nước, nhập khẩu thực hiện theo phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu
điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy
tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường hoặc lô hàng nhập khẩu kết hợp với đánh giá
quá trình sản xuất” hoặc phương thức 7 “Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa”
tại cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù
hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN).
9.3. Thử nghiệm phục vụ việc chứng nhận
hợp quy phải được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định
theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT hoặc tổ chức được thừa nhận theo quy
định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.
9.4. Trình tự, thủ tục và hồ sơ công
bố hợp quy
Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp
quy đối với dây nổ chịu nước sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT.
10. Sử dụng
dấu hợp quy
Dấu hợp quy và sử dụng dấu hợp quy phải
tuân thủ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Trách
nhiệm của tổ chức sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu dây nổ chịu nước
11.1. Tổ chức sản xuất, kinh doanh dây
nổ chịu nước phải tuân thủ quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và đảm bảo chất lượng
phù hợp với quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
11.2. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu dây
nổ chịu nước phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi đăng ký kinh
doanh theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT.
12. Trách
nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
12.1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường
công nghiệp chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công Thương,
các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
12.2. Sở Công Thương các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, đôn đốc về thực hiện các thủ tục công bố hợp
quy theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và kiểm tra việc tuân thủ các quy định
về quản lý chất lượng dây nổ chịu nước của các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
13. Hiệu lực
thi hành
13.1. Quy chuẩn kỹ thuật này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2. Trong trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật, Tiêu chuẩn, Quy chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa
đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới ban
hành.
14. Điều khoản
chuyển tiếp
Sản phẩm dây nổ chịu nước được công
bố hợp quy trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dây
nổ chịu nước số QCVN 04:2015/BCT được tiếp tục sử dụng theo thời hạn sử dụng đã
công bố./.