TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8476 : 2010
SỮA
BỘT VÀ THỨC ĂN DẠNG BỘT THEO CÔNG THỨC DÀNH CHO TRẺ SƠ SINH - XÁC ĐỊNH HÀM
LƯỢNG TAURINE BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG
Powdered milk and powdered infant formula -
Determination
of taurine content by the liquid chromatographic method
Lời nói đầu
TCVN 8476:2010 được xây dựng dựa trên cơ
sở AOAC 997.05 Taurine in Powdered Milk and Powdered Infant Formulae. Liquid
Chromatographic Method;
TCVN 8476:2010 do Cục An toàn vệ sinh thực
phẩm tổ chức biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Powdered
milk and powdered infant formula - Determination of taurine content by the
liquid chromatographic method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
xác định hàm lượng taurine (nội sinh và bổ sung) trong sữa bột và thức ăn dạng
bột theo công thức dành cho trẻ sơ sinh có chứa từ 5 mg/100 g đến 100 mg/100 g
chất khô.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho
các nguyên liệu thủy phân protein.
2. Nguyên tắc
Sản phẩm được hoàn nguyên trong
nước, protein và chất béo được loại ra bằng cách làm kết tủa. Một lượng dịch
lọc xử lý với dansyl clorua để tạo thành dẫn xuất taurine, dẫn xuất này được
tách ra và được xác định bằng sắc kí lỏng có detector tử ngoại (UV) hoặc
detector huỳnh quang.
3. Thuốc thử
3.1. Nước, được tinh sạch có
điện trở > 18 MW.
3.2. Axetonitril, loại dùng
cho sắc kí lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Dung dịch đệm natri axetat,
10 mM, pH 4,2.
Cho 0,820 g natri axetat vào bình
định mức 1000 ml (4.4.2) và hòa tan trong 800 ml nước. Chỉnh pH đến 4,2 bằng
axit axetic băng và pha loãng bằng nước đến vạch.
Dung dịch đệm natri axetat có thể
bền trong 3 tháng khi được bảo quản ở nhiệt độ môi trường.
3.5. Pha động, hỗn hợp của
dung dịch đệm natri axetat-axetonitril (84 + 16 phần thể tích)
Trộn 840 ml dung dịch đệm natri
axetat với 160 ml axetonitril và lọc qua bộ lọc màng (4.3). Chuẩn bị pha động
này ngay trong ngày sử dụng.
3.6. Pha làm sạch cột, axetonitril,
được lọc trong ngày sử dụng.
3.7. Dung dịch đệm natri
cacbonat, 80 mM, pH 9,5.
Cân 0,424 g Na2CO3
(dạng khan) cho vào bình định mức 50 ml (4.4.2) và hòa tan trong nước với một
lượng nhỏ. Chỉnh pH đến 9,5 bằng HCl 1 M (8,3 ml HCl đã pha loãng bằng nước đến
100 ml) và thêm nước đến vạch.
Dung dịch đệm natri cacbonat có thể
bền trong 3 tháng khi được bảo quản ở nhiệt độ môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 15,0 g kali hexaxyanoferrat
(II) (K4[Fe(CN)6].3H2O) cho vào bình định mức
100 ml (4.4.2) và hòa tan trong nước. Thêm nước đến vạch.
Thuốc thử Carrez I có thể bền trong
3 tháng khi được bảo quản ở nhiệt độ môi trường.
3.9. Thuốc thử Carrez II
Cân 30,0 g kẽm axetat ngậm hai mol
nước [Zn(O2CCH3)2.2H2O] cho vào
bình định mức 100 ml (4.4.2) và hòa tan trong nước. Thêm nước đến vạch.
Thuốc thử Carrez II có thể bền
trong 3 tháng khi được bảo quản ở nhiệt độ môi trường.
3.10. Thuốc thử dansyl clorua, 1,5
mg/ml
Hòa tan 15 mg
5-dimetylaminonaphthalene-1-sulphonyl clorua (dansyl clorua) trong 10 ml
axetonitril. Chuẩn bị dung dịch trong ngày sử dụng. Dansyl clorua là chất ăn
mòn và nhạy với độ ẩm và ánh sáng.
3.11. Dung dịch metylamin hydro
clorua, 20 mg/ml
Hòa tan 2,0 g metylamin hydro
clorua trong 100 ml nước. Cách khác, pha loãng 2,0 ml dung dịch metylamin hydro
clorua 25% đến 25 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12. Dung dịch chuẩn taurine.
3.12.1. Dung dịch chuẩn gốc
taurine, 0,1 mg/ml
Cân khoảng 10 mg taurine và hòa tan
trong 100 ml nước.
Dung dịch gốc này có thể bền trong
1 tuần khi được bảo quản ở 4 oC.
3.12.2. Dung dịch chuẩn hiệu
chuẩn taurine
Pha loãng dung dịch chuẩn gốc
taurine trong nước để có được các dung dịch chứa taurine: 5 µg/ml, 10 µg/ml, 15
µg/ml và 20 µg/ml. Chuẩn bị trong ngày sử dụng. Sử dụng nước làm dung dịch hiệu
chuẩn zero.
4. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thử nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ cụ thể sau:
4.1. Thiết bị sắc kí lỏng (LC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Cột LC
Khuyến cáo sử dụng cột pha đảo C18
được nhồi bằng silica loại hạt hình cầu cỡ 5 µm, chứa hàm lượng carbon lớn hơn
10%. Cột có thể được bịt ở đầu cuối hoặc không và có thể được làm bằng thép
không gỉ, được nén tròn hoặc dạng hộp. Kết hợp với cột bảo vệ có chứa vật liệu
nhồi tương tự.
4.3. Bộ lọc màng thấm nước, cỡ
lỗ 0,45 µm và giấy lọc loại trung bình (Whatman số 2 hoặc loại tương
đương).
4.4. Dụng cụ thủy tinh
4.4.1. Pipet hoặc bộ phân phối
tự động.
4.4.2. Bình định mức, dung
tích 50 ml, 100 ml và 1000 ml.
4.4.3. Ống đong chia độ.
4.4.4. Lọ thủy tinh phản ứng, 5
ml.
4.5. Máy đo pH, loại kỹ
thuật số, đo chính xác đến 0,01 đơn vị pH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải
đúng là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình
vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong
tiêu chuẩn này, nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707) [2].
6. Cách tiến hành
6.1. Chuẩn bị dung dịch thử
6.1.1. Chiết và phân tách
Cân chính xác 3,0 g phần mẫu thử
dạng bột cho vào bình định mức 100 ml (4.4.2) hoặc ống đong chia độ (4.4.3).
Cũng chuẩn bị đồng thời một mẫu trắng thuốc thử. Thêm khoảng 80 ml nước (3.1)
và hòa tan mẫu ở nhiệt độ 50 oC đến 60 oC có khuấy trong
10 min. Làm nguội đến nhiệt độ môi trường. Thêm 1,0 ml thuốc thử Carrez I
(3.8), xoay mạnh bình và thêm 1,0 ml thuốc thử Carrez II (3.9). Trộn và để yên
20 min, thỉnh thoảng lắc đảo bình. Pha loãng bằng nước đến vạch. Trộn kỹ và lọc
qua giấy lọc trung bình (4.3), loại bỏ khoảng 3 ml đến 5 ml dịch lọc đầu tiên
và thu lấy 5 ml đến 10 ml vào lọ thủy tinh (4.4.4). Dịch chiết có thể được bảo
quản ở 4 oC đến 24 h ở nơi tối trước khi tạo dẫn xuất.
Đối với sữa dạng lỏng hoặc sữa pha
chế sẵn để uống, cân khoảng 25 g và pha loãng bằng nước đến khoảng 80 ml. Sau
đó thực hiện tiếp như trên bắt đầu đoạn “Thêm 1,0 ml thuốc thử Carrez I …”.
6.1.2. Tạo dẫn xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 0,1 ml metylamin hydro clorua
(3.11) để kết thúc phản ứng. Trộn trên máy Vortex (4.6) và để yên nơi tối cho
đến khi kết tủa (cách khác, lọc qua bộ lọc màng 0,45 µm (4.3)). Chuyển đủ một
lượng của phần dịch trong nổi phía trên sang lọ thủy tinh. Dẫn xuất này có thể
được bảo quản nơi tối ở 4 oC đến 48 h trước khi tách pha.