Mã kích cỡ
|
Khối lượng
quả, g
|
Ruột vàng
|
Ruột đỏ/trắng
|
A
|
Từ 110 đến 150
|
Từ 110 đến 150
|
B
|
Từ 151 đến
200
|
Từ 151 đến
200
|
C
|
Từ 201 đến
260
|
Từ 201 đến
250
|
D
|
Từ 261 đến
360
|
Từ 251 đến
300
|
E
|
Lớn hơn 361
|
Từ 301 đến 400
|
F
|
-
|
Từ 401 đến
500
|
G
|
-
|
Từ 501 đến
600
|
H
|
-
|
Từ 601 đến 700
|
I
|
-
|
Lớn hơn 701
|
4. Yêu cầu
về sai số cho phép
Cho phép sai số về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi
bao bì kiểm tra đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1. Sai số
cho phép về chất lượng
4.1.1. Hạng “đặc
biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng của quả thanh long không đáp ứng các yêu cầu
của hạng
“đặc biệt”,
nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng
đó.
4.1.2. Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc
khối lượng của quả thanh long không đáp ứng các yêu cầu của hạng I, nhưng đạt
chất lượng hạng II hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng đó.
4.1.3. Hạng
II
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng
quả thanh long không đáp ứng các yêu cầu của hạng II cũng như các yêu cầu tối thiểu,
nhưng không có quả bị thối hoặc bất
kỳ hư hỏng nào khác dẫn
đến không thích hợp cho việc sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất cả các hạng,
cho phép 10 % số lượng hoặc
khối lượng quả thanh long tương ứng với
kích cỡ cao hơn
và/hoặc thấp hơn kích cỡ liền kề được ghi
trên bao bì.
5. Yêu cầu
về cách trình bày
5.1. Độ đồng đều
Lượng quả thanh long chứa trong mỗi
bao bì phải đồng đều và chỉ gồm các quả
có cùng kích cỡ, màu sắc, chất
lượng, xuất xứ, giống
và/hoặc loại thương phẩm. Phần quả nhìn thấy được trên bao bì phải đại diện
cho toàn bộ quả trong bao bì.
5.2. Bao
gói
Quả thanh long phải được bao gói sao cho bảo
vệ được sản phẩm một cách thích hợp. Vật liệu được sử dụng bên trong bao gói phải
mới4),
sạch và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc
bên ngoài sản phẩm. Cho phép sử
dụng vật liệu giấy hoặc tem liên quan đến các yêu cầu thương mại với
điều kiện là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử dụng mực in hoặc keo dán không độc.
Quả thanh long cần được đóng gói trong bao
bì phù hợp với CAC/RCP 44-19955) Code of practice for packaging and
transport of fresh fruits and vegetables (Quy phạm thực
hành bao gói và vận chuyển rau, quả tươi).
5.2.1. Bao bì
Bao bì phải đảm bảo chất lượng,
vệ sinh, thông thoáng và bền, để đảm bảo
thích hợp cho việc bốc dỡ, chuyên chở bằng đường biển và bảo quản quả thanh
long. Bao bì không được
có tạp chất và mùi lạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Bao
gói bán lẻ
Ngoài các yêu cầu của CODEX STAN 1 -19856) General
standard for
the labelling of pre-packaged foods (Ghi nhãn thực phẩm
bao gói sẵn),
cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:
6.1.1. Tên sản
phẩm
Nếu sản phẩm không thể nhìn thấy được từ bên
ngoài, thì mỗi bao bì phải được
dán nhãn ghi tên của
sản phẩm và có thể
ghi tên giống và/hoặc tên
thương mại.
6.2. Vật chứa
sản phẩm không để bán lẻ
Mỗi vật chứa sản phẩm phải bao gồm
các yêu cầu dưới đây: các chữ phải được tập trung về một phía, dễ đọc,
không tẩy xóa được và
có thể nhìn thấy từ bên
ngoài hoặc phải có tài liệu kèm
theo lô hàng.
6.2.1. Dấu hiệu nhận
biết
Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng
gói và/hoặc người gửi hàng. Mã số nhận biết (tùy
chọn)7).
6.2.2. Tên sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3. Nguồn
gốc xuất xứ
Nước xuất xứ và vùng trồng
(tùy chọn) hoặc tên quốc gia, khu vực hoặc địa phương.
6.2.4. Nhận biết về
thương mại
- hạng;
- kích cỡ (mã kích cỡ hoặc dải khối lượng,
tính bằng gam);
- số lượng quả (tùy chọn);
- khối lượng tịnh (tùy chọn).
6.2.5. Dấu kiểm tra (tùy chọn).
7. Chất
nhiễm bẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Sản phẩm quy định
trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc
bảo vệ thực vật theo TCVN 5624 Danh mục giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật
và giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật ngoại lai (gồm hai phần).
8. Vệ
sinh
8.1. Sản phẩm quy định
trong tiêu chuẩn này nên được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của
CAC/RCP 1-196910) Code of practice -
General principles of
food hygiene (Quy phạm thực hành về những nguyên tắc
chung đối với vệ sinh thực phẩm), CAC/RCP
53-200311) Code of hygienic practice for
fresh fruits and
vegetables (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi) và các tiêu
chuẩn khác có liên
quan như quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh.
8.2. Sản phẩm phải tuân
thủ các tiêu chí
vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997) Nguyên tắc thiết lập
và áp dụng tiêu chí vi sinh đối
với thực phẩm.
1) Cho phép có mùi do sử dụng các chất bảo quản phù hợp với các quy định.
2) Độ chín
của quả thanh long ruột vàng có thể xác định
được bằng cách quan sát màu sắc bên ngoài, kiểm tra hàm tượng thịt quả và
sử dụng máy thử iot.
3) Trong trường hợp quả thanh long ruột vàng có thể sử dụng số
đơn vị quả trên một bao bì.
4) Vật
liệu bao gói bao gồm cả loại vật liệu bao gói tái chế
dùng cho thực phẩm.
5) CAC/RCP 44-1995 đã được soát
xét năm 2004 và đã được chấp nhận thành TCVN 9770:2013 (CAC/RCP 44-1995 with Amendment 1-2004) Quy phạm thực
hành bao gói và vận chuyển rau, quả tươi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Tại một số quốc gia yêu cầu công bố rõ tên và địa
chỉ. Tuy nhiên, trong trường hợp sử dụng cách thức ghi mã số thì
phải ghi “người đóng gói và/ hoặc người
gửi (hoặc các cách viết tắt tương đương)”
ở chỗ nối gần nhất với mã
số.
8) Tại một số vùng, tên của sản phẩm cũng có
thể được xác định theo màu của thịt quả.
9) CODEX STAN 193-1995 đã được soát xét năm 2007 và được chấp
nhận thành TCVN 4832:2009 Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, có sửa
đổi về biên tập.
10) CAC/RCP 1-1969 đã được soát xét năm
2003 và được chấp nhận thành TCVN 5603:2000
(CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm.
11) CAC/RCP 53-2003 đã được soát xét năm 2010 và được chấp nhận thành TCVN 9994:2013 (CAC/RCP 53-2003,
Rev. 2010) Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi.