a) Các loại mật ong
ngoài các loại được liệt kê dưới đây
|
không lớn hơn 20 %
|
b) Mật ong từ cây
thuộc chi thạch thảo (Calluna)
|
không lớn hơn 23 %
|
3.5 Hàm lượng đường
3.5.1 Tổng hàm lượng
fructoza và glucoza
a) Mật ong ngoài
các loại được liệt kê dưới đây.
không nhỏ hơn 60 g/100 g
b) Mật ong từ dịch
cây, hỗn hợp của mật từ dịch cây và mật hoa:
không nhỏ hơn 45 g/100 g
3.5.2 Hàm lượng
sacaroza
a) Các loại mật ong
ngoài các loại được liệt kê trong b) và c) dưới đây.
không lớn hơn 5 g/100 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không lớn hơn 10
g/100
c) Cây oải hương (Lavandula
spp.), cây mồ hôi (Borago officinalis):
không lớn hơn 15
g/100 g
3.6 Hàm lượng chất
rắn không tan trong nước
a) Các loại mật ong
không phải là mật ong ép:
không lớn hơn 0,1
g/100 g
b) Mật ong ép:
không lớn hơn 0,5
g/100 g
4.
Chất nhiễm bẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật ong không được
chứa kim loại nặng với các lượng có thể gây nguy hiểm cho sức khoẻ con người.
Các sản phẩm là đối
tượng của tiêu chuẩn này phải tuân theo các mức tối đa về kim loại nặng do cơ
quan quản lý có thẩm quyền qui định.
4.2 Dư lượng thuốc
bảo vệ thực vật và thuốc thú y
Các sản phẩm là đối
tượng của tiêu chuẩn này phải tuân theo các mức tối đa về dư lượng thuốc bảo vệ
thực vật và thuốc thú y do cơ quan quản lý có thẩm quyền qui định.
5.
Vệ sinh
5.1 Sản phẩm là đối
tượng của tiêu chuẩn này cần được chế biến và xử lý theo TCVN 5603:2008
(CAC/RCP 1-1969, Rev.4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối
với vệ sinh thực phẩm và các Quy phạm thực hành vệ sinh và Quy phạm thực hành
khác có liên quan.
5.2 Sản phẩm cần phải
tuân theo mọi tiêu chuẩn vi sinh được thiết lập phù hợp với CAC/GL 21-1997 Principles
for the establishment and application of microbiological criteria for foods
(Nguyên tắc thiết lập và áp dụng tiêu chuẩn vi sinh vật trong thực phẩm).
6.
Ghi nhãn
Ngoài việc ghi nhãn
theo TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-2005) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần có
các quy định sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1 Tên của sản phẩm phù
hợp với tiêu chuẩn này phải được ghi là "mật ong".
6.1.2 Đối với các sản phẩm
nêu trong 2.1.1 thì tên sản phẩm được ghi là "mật ong hoa".
6.1.3 Đối với các sản phẩm
nêu trong 2.1.2 thì cụm từ "từ dịch cây" có thể được ghi gần với tên
của sản phẩm.
6.1.4 Đối với hỗn hợp của
các sản phẩm nêu trong 2.1.1 và 2.1.2 thì tên của sản phẩm có thể được bổ sung
cụm từ "hỗn hợp của mật ong hoa và mật ong rừng".
6.1.5 Mật ong có thể được
đặt tên theo địa danh hoặc tên vùng nếu mật ong chỉ được sản xuất riêng trong
khu vực liên quan đến tên gọi.
6.1.6 Mật ong có thể được
đặt tên theo nguồn gốc loài hoa hoặc nguồn gốc thực vật nếu sản phẩm thu được
hoàn toàn hoặc chủ yếu từ nguồn nói riêng đó và có các đặc tính cảm quan, lý
hoá tương ứng với nguồn gốc đó.
6.1.7 Khi mật ong được đặt
tên theo nguồn gốc loài hoa hoặc nguồn gốc thực vật (6.1.6) thì tên thướng gọi
hoặc tên khoa học của loài hoa phải được ghi gần với từ "mật ong".
6.1.8 Khi mật ong được đặt
tên theo nguồn gốc loài hoa, nguồn gốc thực vật hoặc theo tên địa danh hoặc tên
vùng, thì tên quốc gia nơi sản xuất mật ong cũng phải được nêu rõ.
6.1.9 Các tên gọi phụ được
liệt kê trong 6.1.10 có thể không cần sử dụng trừ khi mật ong phù hợp với việc
mô tả thích hợp trong đó. Các loại trong 6.1.11 b) và c) phải được nêu rõ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mật ong ly tâm
(extracted honey): mật ong thu được bằng ly tâm các tổ ong không có con đã tháo
nắp.
b) Mật ong ép
(pressed honey): là mật ong thu được bằng cách ép các tổ ong không có con.
c) Mật ong rút
(drained honey): là mật ong thu được bằng cách rút mật từ các tổ ong không có
con đã tháo nắp.
6.1.11 Mật ong có thể được
đặt tên theo các loại sau đây:
a) Mật ong (honey):
là loại mật ở dạng lỏng hoặc kết tinh hoặc hỗn hợp của cả hai dạng;
b) Mật ong trong tổ
(combhoney): là mật được ong tích trữ trong các lỗ của tổ ong mới được xây
không có con và được bán dưới dạng các tổ nguyên gắn kín hoặc các phần của tổ
đó.
c) Tổ ong cắt miếng
hoặc khoanh là mật ong thu được chứa một hoặc nhiều miếng của tổ ong mật.
6.1.12 Mật ong đã được lọc
để loại bỏ đáng kể phấn hoa phải được ghi là mật ong đã lọc.
6.2 Ghi nhãn bao bì
không bán lẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.
Phương pháp phân tích và lấy mẫu.
Các phương pháp phân
tích và lấy mẫu để xác định thành phần và các yếu tố chất lượng cụ thể như sau:
7.1 Chuẩn bị mẫu
Chuẩn bị mẫu theo
AOAC 920.180.
7.2 Xác định độ ẩm[1][1])
Xác định độ ẩm theo
AOAC 969.38B; 183-187/MAFF Phương pháp đã được đánh giá hiệu lực V21 về độ ẩm
của mật ong.
7.3 Xác định hàm
lượng các loại đường[2][2]).
7.3.1 Tổng hàm lượng đường
fructoza và sacaroza
7.3.2 Hàm lượng sacaroza
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định hàm lượng
chất rắn không tan trong nước theo J. Assoc. Public Analysts (1992) 28 (4)
189-193/MAFF Phương pháp đã được đánh giá hiệu lực V22 về chất rắn không tan
trong nước.
7.5 Xác định tính dẫn
điện
7.6 Xác định hàm
lượng các loại đường đã bổ sung vào mật ong (tính xác thực)[3][3])
Xác định hàm lượng
các loại đường đã bổ sung vào mật ong theo AOAC 977.20 hoặc theo AOAC 991.41.
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
CÁC
CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG BỔ SUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
A.1 Thành phần bổ
sung và các yếu tố chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1 Độ axit tự do
Độ axit tự do của mật
ong có thể không quá 50 mili đương lượng axit trên 1000 g.
A.1.2 Hoạt lực
diastaza
Hoạt lực diastaza của
mật ong, xác định được sau khi chế biến và/hoặc trộn, thông thường không nhỏ
hơn 8 đơn vị Schade và trong trường hợp mật ong có hàm lượng enzym tự nhiên
thấp thì không nhỏ hơn 3 đơn vị Schade.
A.1.3 Hàm lượng
hydroxymetylfurfural
Hàm lượng
hydroxymetylfulfural của mật ong sau khi chế biến và/hoặc trộn không được lớn
hơn 40 mg/kg. Tuy nhiên, trong trường hợp mật ong nói rõ có nguồn gốc từ các
nước hoặc khu vực nhiệt đới, thì hỗn hợp của các loại mật ong này có hàm lượng
hydroxymetylfurfural không được lớn hơn 80 mg/kg.
A.1.4 Tính dẫn điện
a) Mật ong không
thuộc b) hoặc c) và hỗn hợp của các loại mật ong này: không lớn hơn 0.8 ms/cm.
b) Mật ong của cây
hạt dẻ và mật ong từ dịch cây và hỗn hợp của chúng, không kể các loại được liệt
kê trong c): không nhỏ hơn 0,8 ms/cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Phương pháp lấy
mẫu và phân tích
Các phương pháp lấy
mẫu và phân tích để xác định các thành phần bổ sung và các yếu tố chất lượng
được nêu trong Phụ lục của tiêu chuẩn này như sau:
A.2.1 Chuẩn bị mẫu
Phương pháp chuẩn bị
mẫu theo mô tả trong 7.1. Các phương pháp xác định hoạt lực diastaza theo
A.2.2.2 và hàm lượng hydroxymetylfurfural theo A.2.2.3, khi chuẩn bị các mẫu
thử không được làm nóng mẫu.
A.2.2 Phương pháp
phân tích
A.2.2.1 Xác định độ
axit
Xác định độ axit theo
J. Assoc. Public Analysts (1992) 28 (4) 171-1751 MAFF phương pháp đã được xác
nhận V19 về độ axit của mật ong.
A.2.2.2 Xác định hoạt
lực diastala
Xác định hoạt lực
diastaza theo TCVN 5266:2008.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định hàm lượng
hydroxymetylturfural theo TCVN 5270:2008
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bogdanov S,
Honigdiastase, Gegenỹberstellung verschiedener Bestimmungsmethoden, Mitt. Gebiete Lebensmitt.
Hyg. 75, 214-220 (1984)
Bogdanov S and
Lischer P, lnlerlaboratory trial of the European Honey Commission: Phadebas and
Schade Diastase determination methods, Humidity by refractometry and lnvertase
activity: Report for the participants 1993.
Chataway HD (1932)
Canad J Res 6, 540; (1933) Canad J Res 8, 435; (1935) Canad Bee J 43, (8) 215.
DLN-NORM
10750 (July 1990): Bestimmung der Diastase-aktivitọt.
DLN. Norm,
Entwurf: Bestimmung des Gehaltes an Hydroxymethylfurfural: Photometrisches
Verfahren nach Winkler (1990)
Determination fo
Diastase with Phadebas, Swiss Food Manual, Chapter 23A, Honey, Bern, 1995.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Jeurings J and
Kuppers F, High Performance Liquid Chromatography of Fulfural and
Hydroxymethylfurfural
in Spirits and Honey. J. AOAC, 1215 (1980).
Determination of
Hydroxymethylfurfural by HPLC, Swiss Food Manual, Kapitel Honig, Eidg. Druck
und Materialzentrale 1995
lnternational Honey
Commission Collaborative Trial (in press).
Hadorn H
(1961) Mitt Gebiete Lebens u Hyg, 52, 67.
Kiermeier F,
Koberlein W (1954) Z Unters Lebensmitt, 98, 329.
lane JH and
Eynon L (1923) J sọc Chem lnd 42, 32T, 143T, 463T.
Schade J. E., Marsh
G. L. and Eckert J. E.: Diastase activity and hydroxymethylfurfural in honey
and their usefulness in detecting heat adulteration. Food Research 23,
446-463 (1958).
Siegenthaler
U, Eine einfache und rasche Methode zur Bestimmung der a-glucosidase
(Saccharase) im Honig. Mitt. Geb. Lebensmittelunters. Hyg. 68, 251-258
(1977).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Walker HS (1917) J lnd Eng
Chem, 2, 490.
Wedmore EB (1955),
Bee World, 36, 197.
White JW Kushnir l
and Subors MH (1964) Food Technol, 18, 555.
FW (1959) JAOAC, 42,
344.
White J,
Spectrophotometric Method for Hydroxymethylfurfural in Honey. J. AOAC, 509
(1979).
Winkler O:
Beitrag zum Nachweis und zur Bestimmung von Oxymethylfurfural in Honig und
Kunsthonig. Z
Lebensm. Forsch. 102, 160-167 (1955)
Harmonised methods of
the European Honey Commission, Apidologie - special issue, 28, 1997
NOTE: CCS asked CCMAS
to consider retaining only those essential references.
[1][1] Các phương pháp này là giống hệt nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3][3] CCS ghi nhận rằng sử dụng phương pháp sàng lọc để
phát hiện sự pha trộn đường mía trong mật ong.