Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5267-1:2008 mật ong - Sản phẩm đã chế biến và sử dụng trực tiếp

Số hiệu: TCVN5267-1:2008 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2008 Ngày hiệu lực:
ICS:67.180.10 Tình trạng: Đã biết

a) Các loại mật ong ngoài các loại được liệt kê dưới đây

không lớn hơn 20 %

b) Mật ong từ cây thuộc chi thạch thảo (Calluna)

không lớn hơn 23 %

3.5 Hàm lượng đường

3.5.1 Tổng hàm lượng fructoza và glucoza

a) Mật ong ngoài các loại được liệt kê dưới đây.

không nhỏ hơn 60 g/100 g

b) Mật ong từ dịch cây, hỗn hợp của mật từ dịch cây và mật hoa:

không nhỏ hơn 45 g/100 g

3.5.2 Hàm lượng sacaroza

a) Các loại mật ong ngoài các loại được liệt kê trong b) và c) dưới đây.

không lớn hơn 5 g/100 g

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

không lớn hơn 10 g/100

c) Cây oải hương (Lavandula spp.), cây mồ hôi (Borago officinalis):

không lớn hơn 15 g/100 g

3.6 Hàm lượng chất rắn không tan trong nước

a) Các loại mật ong không phải là mật ong ép:

không lớn hơn 0,1 g/100 g

b) Mật ong ép:

không lớn hơn 0,5 g/100 g

4. Chất nhiễm bẩn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mật ong không được chứa kim loại nặng với các lượng có thể gây nguy hiểm cho sức khoẻ con người.

Các sản phẩm là đối tượng của tiêu chuẩn này phải tuân theo các mức tối đa về kim loại nặng do cơ quan quản lý có thẩm quyền qui định.

4.2 Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và thuốc thú y

Các sản phẩm là đối tượng của tiêu chuẩn này phải tuân theo các mức tối đa về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và thuốc thú y do cơ quan quản lý có thẩm quyền qui định.

5. Vệ sinh

5.1 Sản phẩm là đối tượng của tiêu chuẩn này cần được chế biến và xử lý theo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev.4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm và các Quy phạm thực hành vệ sinh và Quy phạm thực hành khác có liên quan.

5.2 Sản phẩm cần phải tuân theo mọi tiêu chuẩn vi sinh được thiết lập phù hợp với CAC/GL 21-1997 Principles for the establishment and application of microbiological criteria for foods (Nguyên tắc thiết lập và áp dụng tiêu chuẩn vi sinh vật trong thực phẩm).

6. Ghi nhãn

Ngoài việc ghi nhãn theo TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-2005) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần có các quy định sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.1 Tên của sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn này phải được ghi là "mật ong".

6.1.2 Đối với các sản phẩm nêu trong 2.1.1 thì tên sản phẩm được ghi là "mật ong hoa".

6.1.3 Đối với các sản phẩm nêu trong 2.1.2 thì cụm từ "từ dịch cây" có thể được ghi gần với tên của sản phẩm.

6.1.4 Đối với hỗn hợp của các sản phẩm nêu trong 2.1.1 và 2.1.2 thì tên của sản phẩm có thể được bổ sung cụm từ "hỗn hợp của mật ong hoa và mật ong rừng".

6.1.5 Mật ong có thể được đặt tên theo địa danh hoặc tên vùng nếu mật ong chỉ được sản xuất riêng trong khu vực liên quan đến tên gọi.

6.1.6 Mật ong có thể được đặt tên theo nguồn gốc loài hoa hoặc nguồn gốc thực vật nếu sản phẩm thu được hoàn toàn hoặc chủ yếu từ nguồn nói riêng đó và có các đặc tính cảm quan, lý hoá tương ứng với nguồn gốc đó.

6.1.7 Khi mật ong được đặt tên theo nguồn gốc loài hoa hoặc nguồn gốc thực vật (6.1.6) thì tên thướng gọi hoặc tên khoa học của loài hoa phải được ghi gần với từ "mật ong".

6.1.8 Khi mật ong được đặt tên theo nguồn gốc loài hoa, nguồn gốc thực vật hoặc theo tên địa danh hoặc tên vùng, thì tên quốc gia nơi sản xuất mật ong cũng phải được nêu rõ.

6.1.9 Các tên gọi phụ được liệt kê trong 6.1.10 có thể không cần sử dụng trừ khi mật ong phù hợp với việc mô tả thích hợp trong đó. Các loại trong 6.1.11 b) và c) phải được nêu rõ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Mật ong ly tâm (extracted honey): mật ong thu được bằng ly tâm các tổ ong không có con đã tháo nắp.

b) Mật ong ép (pressed honey): là mật ong thu được bằng cách ép các tổ ong không có con.

c) Mật ong rút (drained honey): là mật ong thu được bằng cách rút mật từ các tổ ong không có con đã tháo nắp.

6.1.11 Mật ong có thể được đặt tên theo các loại sau đây:

a) Mật ong (honey): là loại mật ở dạng lỏng hoặc kết tinh hoặc hỗn hợp của cả hai dạng;

b) Mật ong trong tổ (combhoney): là mật được ong tích trữ trong các lỗ của tổ ong mới được xây không có con và được bán dưới dạng các tổ nguyên gắn kín hoặc các phần của tổ đó.

c) Tổ ong cắt miếng hoặc khoanh là mật ong thu được chứa một hoặc nhiều miếng của tổ ong mật.

6.1.12 Mật ong đã được lọc để loại bỏ đáng kể phấn hoa phải được ghi là mật ong đã lọc.

6.2 Ghi nhãn bao bì không bán lẻ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Phương pháp phân tích và lấy mẫu.

Các phương pháp phân tích và lấy mẫu để xác định thành phần và các yếu tố chất lượng cụ thể như sau:

7.1 Chuẩn bị mẫu

Chuẩn bị mẫu theo AOAC 920.180.

7.2 Xác định độ ẩm[1][1])

Xác định độ ẩm theo AOAC 969.38B; 183-187/MAFF Phương pháp đã được đánh giá hiệu lực V21 về độ ẩm của mật ong.

7.3 Xác định hàm lượng các loại đường[2][2]).

7.3.1 Tổng hàm lượng đường fructoza và sacaroza

7.3.2 Hàm lượng sacaroza

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xác định hàm lượng chất rắn không tan trong nước theo J. Assoc. Public Analysts (1992) 28 (4) 189-193/MAFF Phương pháp đã được đánh giá hiệu lực V22 về chất rắn không tan trong nước.

7.5 Xác định tính dẫn điện

7.6 Xác định hàm lượng các loại đường đã bổ sung vào mật ong (tính xác thực)[3][3])

Xác định hàm lượng các loại đường đã bổ sung vào mật ong theo AOAC 977.20 hoặc theo AOAC 991.41.

 

PHỤ LỤC A

(tham khảo)

CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG BỔ SUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

A.1 Thành phần bổ sung và các yếu tố chất lượng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.1.1 Độ axit tự do

Độ axit tự do của mật ong có thể không quá 50 mili đương lượng axit trên 1000 g.

A.1.2 Hoạt lực diastaza

Hoạt lực diastaza của mật ong, xác định được sau khi chế biến và/hoặc trộn, thông thường không nhỏ hơn 8 đơn vị Schade và trong trường hợp mật ong có hàm lượng enzym tự nhiên thấp thì không nhỏ hơn 3 đơn vị Schade.

A.1.3 Hàm lượng hydroxymetylfurfural

Hàm lượng hydroxymetylfulfural của mật ong sau khi chế biến và/hoặc trộn không được lớn hơn 40 mg/kg. Tuy nhiên, trong trường hợp mật ong nói rõ có nguồn gốc từ các nước hoặc khu vực nhiệt đới, thì hỗn hợp của các loại mật ong này có hàm lượng hydroxymetylfurfural không được lớn hơn 80 mg/kg.

A.1.4 Tính dẫn điện

a) Mật ong không thuộc b) hoặc c) và hỗn hợp của các loại mật ong này: không lớn hơn 0.8 ms/cm.

b) Mật ong của cây hạt dẻ và mật ong từ dịch cây và hỗn hợp của chúng, không kể các loại được liệt kê trong c): không nhỏ hơn 0,8 ms/cm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2 Phương pháp lấy mẫu và phân tích

Các phương pháp lấy mẫu và phân tích để xác định các thành phần bổ sung và các yếu tố chất lượng được nêu trong Phụ lục của tiêu chuẩn này như sau:

A.2.1 Chuẩn bị mẫu

Phương pháp chuẩn bị mẫu theo mô tả trong 7.1. Các phương pháp xác định hoạt lực diastaza theo A.2.2.2 và hàm lượng hydroxymetylfurfural theo A.2.2.3, khi chuẩn bị các mẫu thử không được làm nóng mẫu.

A.2.2 Phương pháp phân tích

A.2.2.1 Xác định độ axit

Xác định độ axit theo J. Assoc. Public Analysts (1992) 28 (4) 171-1751 MAFF phương pháp đã được xác nhận V19 về độ axit của mật ong.

A.2.2.2 Xác định hoạt lực diastala

Xác định hoạt lực diastaza theo TCVN 5266:2008.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xác định hàm lượng hydroxymetylturfural theo TCVN 5270:2008

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Bogdanov S, Honigdiastase, Gegenỹberstellung verschiedener Bestimmungsmethoden, Mitt. Gebiete Lebensmitt. Hyg. 75, 214-220 (1984)

Bogdanov S and Lischer P, lnlerlaboratory trial of the European Honey Commission: Phadebas and Schade Diastase determination methods, Humidity by refractometry and lnvertase activity: Report for the participants 1993.

Chataway HD (1932) Canad J Res 6, 540; (1933) Canad J Res 8, 435; (1935) Canad Bee J 43, (8) 215.

DLN-NORM 10750 (July 1990): Bestimmung der Diastase-aktivitọt.

DLN. Norm, Entwurf: Bestimmung des Gehaltes an Hydroxymethylfurfural: Photometrisches Verfahren nach Winkler (1990)

Determination fo Diastase with Phadebas, Swiss Food Manual, Chapter 23A, Honey, Bern, 1995.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Jeurings J and Kuppers F, High Performance Liquid Chromatography of Fulfural and

Hydroxymethylfurfural in Spirits and Honey. J. AOAC, 1215 (1980).

Determination of Hydroxymethylfurfural by HPLC, Swiss Food Manual, Kapitel Honig, Eidg. Druck und Materialzentrale 1995

lnternational Honey Commission Collaborative Trial (in press).

Hadorn H (1961) Mitt Gebiete Lebens u Hyg, 52, 67.

Kiermeier F, Koberlein W (1954) Z Unters Lebensmitt, 98, 329.

lane JH and Eynon L (1923) J sọc Chem lnd 42, 32T, 143T, 463T.

Schade J. E., Marsh G. L. and Eckert J. E.: Diastase activity and hydroxymethylfurfural in honey and their usefulness in detecting heat adulteration. Food Research 23, 446-463 (1958).

Siegenthaler U, Eine einfache und rasche Methode zur Bestimmung der a-glucosidase (Saccharase) im Honig. Mitt. Geb. Lebensmittelunters. Hyg. 68, 251-258 (1977).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Walker HS (1917) J lnd Eng Chem, 2, 490.

Wedmore EB (1955), Bee World, 36, 197.

White JW Kushnir l and Subors MH (1964) Food Technol, 18, 555.

FW (1959) JAOAC, 42, 344.

White J, Spectrophotometric Method for Hydroxymethylfurfural in Honey. J. AOAC, 509 (1979).

Winkler O: Beitrag zum Nachweis und zur Bestimmung von Oxymethylfurfural in Honig und Kunsthonig. Z Lebensm. Forsch. 102, 160-167 (1955)

Harmonised methods of the European Honey Commission, Apidologie - special issue, 28, 1997

NOTE: CCS asked CCMAS to consider retaining only those essential references.

[1][1] Các phương pháp này là giống hệt nhau

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[3][3]  CCS ghi nhận rằng sử dụng phương pháp sàng lọc để phát hiện sự pha trộn đường mía trong mật ong.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5267-1:2008 (CODEX STAN 12:1981, sx 2-2001, Phần 1) về mật ong - Phần 1: Sản phẩm đã chế biến và sử dụng trực tiếp

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


8.663

DMCA.com Protection Status
IP: 3.139.235.177
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!