Số
người (tính theo từng giới)
|
Số
hố xi ít nhất phải có
|
1
- 9
|
01
|
10-24
|
02
|
25-49
|
03
|
50-100
|
05
|
Trên
100
|
Cứ
thêm 30 người, phải thêm 01 hố xí
|
5.11.5. Phương tiện làm vệ sinh
và khử trùng dụng cụ
5.11.5.1. Cơ sở phải trang
bị đủ phương tiện làm vệ sinh và khử trùng dụng cụ, thiết bị chế biến.
5.11.5.2. Khu vực rửa dụng
cụ, phải được bố trí riêng để không làm nhiễm bẩn sản phẩm trên dây chuyền sản
xuất. Mỗi khu vực phải có ít nhất hai bồn rửa bằng vật liệu không gỉ và dễ cọ
rửa. Bồn có lỗ thoát nước và đủ lớn để nhúng ngập được dụng cụ sản xuất.
5.11.5.3. Thiết bị và dụng
cụ vệ sinh hàng ngày phải được bố trí dễ lấy khi cần sử dụng.
5.11.5.4. Phải có giá, tủ
hay ngăn riêng biệt để đựng các thiết bị làm vệ sinh. Tủ, ngăn phải được bố trí
nơi thích hợp, được thông gió tốt và có chỗ treo dụng cụ làm vệ sinh.
5.11.6. Thiết bị khử trùng
5.11.6.1. Nếu trong cơ sở
cần có thiết bị khử trùng, thiết bị đó phải phù hợp để khử trùng dụng cụ và
thiết bị chế biến ở những nơi cần thiết.
5.11.6.2. Nếu môi chất khử
trùng không phải là nước, phương pháp khử trùng đó phải được cơ quan có thẩm
quyền cho phép sử dụng.
5.11.6.3. Nếu môi chất khử
trùng là nước, phải cung cấp đầy đủ nước nóng và nước lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12. Sử dụng và bảo quản hóa
chất
5.12.1. Thuốc diệt chuột,
diệt côn trùng và các hóa chất có khả năng gây độc phải được giữ trong phòng
hoặc ngăn tủ riêng có khóa.
5.12.2. Thuốc clo phải được
đựng trong thùng, hộp kín, chống ăn mòn hóa học và phải có nắp đậy kín, bảo
quản ở nơi khô, thoáng mát. Trong quá trình sử dụng phải thường xuyên kiểm tra
chất lượng và hoạt tính của thuốc,
5.12.3. Chất tẩy rửa, khử
trùng và những hóa chất phải được biết rõ nguồn gốc, có nhãn hiệu rõ ràng và
phải được đựng trong thùng chứa kín, bảo quản riêng biệt trong kho thông
thoáng, có khóa. Trên các thùng chứa, phải ghi rõ bằng tiếng Việt tên chất tẩy
rửa và khử trùng, phương pháp sử dụng.
5.13. Điều kiện đảm bảo vệ sinh
an toàn trong chế biến thủy sản
5.13.1. Yêu cầu chung
5.13.1.1. Sản phẩm phải được
xử lý và bảo quản trong điều kiện tránh được nhiễm bẩn, hạn chế tối đa sự giảm
sút chất lượng và ngăn chặn vi sinh vật phát triển.
5.13.1.2. Tránh nhiễm bẩn
chéo trực tiếp, hoặc gián tiếp ở các công đoạn từ nguyên liệu đến khi đưa sản
phẩm ra thị trường. Công đoạn sau phải sạch hơn công đoạn trước.
5.13.1.3. Điều kiện sản xuất
phải đảm bảo duy trì sản phẩm ở nhiệt độ thấp, trừ trường hợp tăng nhiệt có chủ
ý. Thời gian sản phẩm nằm trên dây chuyền càng ngắn càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13.1.5. Không để sản phẩm
tiếp xúc trực tiếp với sàn nhà. Khay, hộp, chậu đựng sản phẩm không được đặt
trực tiếp trên sàn nhà.
5.13.1.6. Không để chó, mèo
và các động vật khác vào khu vực sản xuất.
5.13.1.7. Không được hút
thuốc lá, khạc nhổ, ăn uống trong khu vực sản xuất.
5.13.1.8. Khách vào khu vực
chế biến phải mặc áo bảo hộ, đội mũ bảo hộ, đeo khẩu trang (nếu cần) và ủng.
5.13.1.9. Không được sản
xuất, hoặc lưu trữ các chất gây nhiễm bẩn và làm ảnh hưởng tới mùi vị của sản
phẩm như: thức ăn động vật, chất thải, phế phẩm … cùng chỗ với sản phẩm làm
thực phẩm.
5.13.1.10. Không được sử
dụng các loại xe vận chuyển có thải khói trong khu vực chế biến.
5.13.1.11. Không được để lưu
trong nhà xưởng những vật dụng, thiết bị không phù hợp với công việc của cơ sở,
hoặc không được phép sử dụng, hoặc đã hết thời hạn sử dụng.
5.13.2. Bảo trì
5.13.2.1. Cơ sở hàng ngày
phải tiến hành kiểm tra tình trạng nhà xưởng, thiết bị, máy móc, dụng cụ và bảo
trì, sửa chữa khi chúng không đáp ứng được các yêu cầu quy định trong tiêu
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13.3. Kiểm soát động vật gây
nguy hại
5.13.3.1. Cơ sở phải có kế
hoạch và biện pháp hữu hiệu chống các loài gặm nhấm, chim thú, côn trùng và
động vật gây hại khác.
5.13.3.2. Chất độc để duyệt
côn trùng, các loài gặm nhấm, phải được bảo quản nghiêm ngặt trong tủ, hoặc
trong kho riêng có khóa. Tuyệt đối không để lây nhiễm chất độc vào sản phẩm.
5.13.4. Vệ sinh và khử trùng
5.13.4.1. Cơ sở phải có đội
vệ sinh riêng, không sử dụng công nhân chế biến làm vệ sinh; phải xây dựng kế
hoạch làm vệ sinh nhà xưởng, thiết bị phù hợp với tính chất và quy mô sản xuất
của cơ sở.
5.13.4.2. Bề mặt của thiết
bị, máy móc tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải được vệ sinh sạch sẽ và khử
trùng sau mỗi lần nghỉ giữa ca và sau mỗi ca sản xuất.
5.13.4.3. Tránh làm nhiễm
bẩn sản phẩm trong quá trình làm vệ sinh và khử trùng. Không dùng vòi nước áp
lực cao để vệ sinh nhà xưởng và thiết bị, dụng cụ chế biến khi trong khu vực
chế biến có sản phẩm chưa được đóng gói.
5.13.4.4. Chất tẩy rửa và
khử trùng phải phù hợp với mục đích sử dụng. Chỉ sử dụng các chất tẩy rửa và
khử trùng được phép theo quy định của Bộ Y tế. Chất khử trùng còn sót lại trên
bề mặt có thể tiếp xúc với sản phẩm, phải được rửa sạch trước khi bắt đầu sản
xuất.
5.14. Công nhân chế biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14.1.1. Công nhân có bệnh
truyền nhiễm, hoặc mắc bệnh có thể lây nhiễm cho sản phẩm như: bị bỏng, có vết
thương bị nhiễm trùng, bị bệnh ngoài da, đang bị tiêu chảy … không được làm
việc trong những công đoạn sản xuất có thể trực tiếp, hoặc gián tiếp làm nhiễm
bẩn sản phẩm.
5.14.1.2. Công nhân chế biến
sản phẩm, phải được khám sức khỏe khi tuyển dụng và định kỳ kiểm tra sức khỏe
mỗi năm một lần, đảm bảo đủ tiêu chuẩn làm việc theo quy định của Bộ Y tế. Hồ
sơ theo dõi sức khỏe của từng công nhân, phải được bảo quản, lưu giữ đầy đủ tại
cơ sở có thể xuất trình kịp thời khi cơ quan kiểm tra yêu cầu.
5.14.1.3. Cán bộ công nhân
viên tiếp xúc với sản phẩm phải được đào tạo và có giấy chứng nhận đã qua đào
tạo về vệ sinh thực phẩm và vệ sinh cá nhân.
5.14.2. Bảo hộ lao động
5.14.2.1. Công nhân chế biến
thủy sản trong thời gian làm việc phải:
a) Mặc quần áo bảo hộ và đi ủng.
b) Đội mũ bảo hộ che kín tóc,
c) Tại những nơi xử lý sản phẩm yêu
cầu vệ sinh cao, công nhân phải đeo khẩu trang che kín miệng, mũi và râu (với
người có râu).
d) Nếu sử dụng găng tay, phải đảm
bảo găng tay sạch, hợp vệ sinh và không bị thủng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14.2.3. Công nhân chế biến
sản phẩm chưa bao gói phải mặc quần áo bảo hộ sáng màu và không có túi
5.14.2.4. Công nhân chế biến
không được đeo đồ trang sức, đồ vật dễ rơi, hoặc đồ vật gây nguy cơ mất vệ sinh
trong khi đang làm việc.
5.14.2.5. Quần áo, vật dụng
cá nhân của công nhân phải để bên ngoài khu vực chế biến.
5.14.3. Vệ sinh cá nhân
5.14.3.1. Công nhân xử lý
sản phẩm phải rửa tay:
a) Trước khi đi vào khu vực chế
biến,
b) Sau khi đi vệ sinh,
c) Sau khi đụng tay vào mũi, miệng,
hoặc
d) Sau khi tiếp xúc với bất kỳ chất
gây nhiễm bẩn nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14.4. Tủ thuốc cứu thương
Cơ sở phải trang bị tủ thuốc cứu
thương tại mỗi phân xưởng, trong đó ít nhất phải có:
5.14.4.1. Băng cuộn không
thấm nước,
5.14.4.2. Thuốc mỡ sát khuẩn,
5.14.4.3. Bông và băng dính,
5.14.4.4. Thuốc sát trùng
vết thương
6. Quy định
riêng đối với cơ sở xử lý sản phẩm thủy sản tươi
6.1. Cơ sở xử lý sản phẩm
thủy sản tươi như: bỏ đầu ruột, phi lê, cắt khúc, bóc vỏ …, phải theo đúng yêu
cầu quy định ở điều 5 của tiêu chuẩn này.
6.2. Trước khi đóng gói, sản
phẩm đã qua xử lý phải được làm lạnh xuống nhiệt độ +40C, hoặc thấp
hơn, nhưng không dưới -10C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Sản phẩm thủy sản phải
được đóng gói riêng biệt theo từng loại, từng kích cỡ và từng mục đích sử dụng.
6.5. Sản phẩm thủy sản khi
được chuyển đến các cơ sở chế biến, tiêu thụ, nếu chưa chế biến hoặc tiêu thụ
ngay, phải được bảo quản ở nhiệt độ từ -10C đến +40C.
Trong quá trình bảo quản phải bổ sung nước đá thường xuyên.
6.6. Dụng cụ chứa đựng sản
phẩm thủy sản tươi, phải theo đúng quy định tại điều 5.4.2.1 của tiêu chuẩn
này.
7. Quy định
riêng đối với chế biến sản phẩm thủy sản đông lạnh
7.1. Rã đông
7.1.1. Sản phẩm thủy sản đông
lạnh chỉ được phép rã đông ngay trước khi chế biến.
7.1.2. Rã đông sản phẩm phải
được tiến hành trong điều kiện vệ sinh, hạn chế thấp nhất nguy cơ làm giảm chất
lượng sản phẩm. Nước đá tan ra phải được thoát hết.
7.13. Quá trình rã đông phải
kết thúc khi nhiệt độ tâm sản phẩm đạt -10C. Sản phẩm đã rã đông
phải được chế biến ngay. Khi cần thiết, sản phẩm rã đông phải được ướp đá để
duy trì nhiệt độ ở 00C.
7.2. Cấp đông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2. Cấp đông sản phẩm
thủy sản phải được tiến hành trong các thiết bị đủ công suất, đảm bảo đạt nhiệt
độ đóng băng và thấp hơn càng nhanh càng tốt.
7.2.3. Khi lựa chọn phương
pháp cấp đông, phải chú ý đến thời gian cấp đông, loại nguyên liệu và đặc tính
của thành phẩm. Có thể sử dụng phương pháp cấp đông tiếp xúc, đông gió, hoặc sử
dụng tác nhân lạnh bay hơi tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm.
7.2.4. Chỉ được phép sử dụng
không khí, nitơ lỏng, đioxyt cacbon rắn làm các tác nhân lạnh bay hơi tiếp xúc
trực tiếp với sản phẩm.
7.2.5. Khi sắp xếp sản phẩm
trong hầm đông, phải đảm bảo cho dòng không khí lạnh có thể đi qua toàn bộ bề
mặt sản phẩm cần cấp đông.
7.3. Mạ băng
7.3.1. Thủy sản đông lạnh
phải được mạ băng trong điều kiện hoàn toàn vệ sinh, đảm bảo không bị lây
nhiễm.
7.3.2. Nước để mạ băng phải
là nước sạch và được làm lạnh ở nhiệt độ dưới +40C.
7.3.3. Thiết bị mạ băng phải
được thiết kế và chế tạo bằng vật liệu có bề mặt cứng, nhẵn, không gỉ, dễ làm
vệ sinh, không gây nhiễm bẩn cho sản phẩm.
7.3.4. Sản phẩm đông IQF
đóng gói nhỏ phải được tái cấp đông sau khi mạ băng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1. Sản phẩm có thể được cấp
đông khi chưa bao gói, hoặc đã bao gói tùy theo yêu cầu quy trình công nghệ của
sản phẩm.
7.4.2. Sản phẩm thủy sản
đông lạnh phải được bao gói khi bảo quản trong kho lạnh đông.
7.5. Kho lạnh đông
7.5.1. Kho lạnh đông phải
được cách nhiệt tốt và được trang bị máy lạnh đủ công suất để đảm bảo nhiệt độ
của toàn sản phẩm phải đạt -180C, hoặc thấp hơn.
7.5.2. Không được đưa sản
phẩm ra khỏi thiết bị cấp đông để bao gói và chuyển vào kho lạnh đông, nếu
nhiệt độ ở tâm sản phẩm chưa đạt -180C. Sản phẩm sau khi bao gói
phải được đưa ngay vào kho lạnh đông.
7.5.3. Không được sử dụng kho
lạnh đông để cấp đông sản phẩm. Trong kho lạnh, sản phẩm thủy sản phải được sắp
xếp theo từng lô riêng biệt.
7.5.4. Phải duy trì thường
xuyên nhiệt độ trong kho lạnh đông, để nhiệt độ của tâm sản phẩm được giữ ở -180C,
hoặc thấp hơn. Cho phép nhiệt độ sản phẩm tăng lên không vượt quá 30C
trong một thời gian ngắn.
8. Thông tin
nhận biết
8.1. Cơ sở phải có đầy đủ
cho mỗi lô hàng được sản xuất. Mỗi một lô nguyên liệu được nhập vào phải có một
mã số riêng. Mã số và hồ sơ của mỗi lô phải có thông tin về:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2. Ngày và giờ nhận
nguyên liệu,
8.1.3. Tên loài thủy sản,
8.1.4. Khối lượng,
8.1.5. Các thông số về chất
lượng và an toàn (bao gồm cả nhiệt độ bảo quản nguyên liệu),
8.2. Mã số phải được ghi kèm theo
lô hàng ở các công đoạn chế biến. Những ký hiệu về mã nguyên liệu, sản phẩm
trên dây chuyền sản xuất, phải căn cứ theo mã số này. Mã số phải được ghi bao
bì thành phẩm để có thể truy xuất được lô hàng từ thành phẩm về đến nguyên
liệu.
9. Điều kiện về
bao gói, bảo quản và vận chuyển
9.1. Bao gói
9.1.1. Sản phẩm thủy sản
phải được bao gói trong những điều kiện vệ sinh thích hợp nhằm loại trừ mọi khả
năng nhiễm bẩn.
9.1.2. Vật liệu bao gói và
các bề mặt có khả năng tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm thủy sản phải bảo đảm
các yêu cầu vệ sinh và:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không lây truyền vào sản phẩm
thủy sản những chất gây hại cho sức khỏe con người,
- đủ bền chắc để bảo vệ được sản phẩm
bên trong.
9.1.3. Không được để vật
liệu bao gói trên nền xưởng.
9.1.4. Vật liệu bao gói chưa
dùng phải được bảo quản trong phòng cách xa nơi sản xuất, được bảo vệ chống
nhiễm khuẩn, chống sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại.
9.2. Bảo quản và vận chuyển
9.2.1. Không được bảo quản
hoặc vận chuyển chung sản phẩm thủy sản khác loại có thể ảnh hưởng đến chất
lượng.
9.2.2. Kho bảo quản sản phẩm
phải có nhiệt kế tự ghi đặt tại nơi dễ đọc. Bộ cảm nhiệt của nhiệt kế phải đặt ở
vị trí có nhiệt độ cao nhất trong kho. Đối với nơi chưa lắp nhiệt kế tự ghi,
phải vẽ nhiệt độ thường xuyên với tần suất 2 giờ/lần trong điều kiện bình
thường và 30 phút/lần trong trường hợp có sự cố.
9.2.3. Thủy sản và sản phẩm
thủy sản phải được thao tác cẩn thận trong quá trình bốc dỡ và vận chuyển,
tránh làm hư hại, làm bẩn bao bì và sản phẩm.
9.2.4. Không được sử dụng
phương tiện vận chuyển sản phẩm thủy sản, để vận chuyển sản phẩm khác có thể
gây nhiễm bẫn cho sản phẩm thủy sản. Nếu đã sử dụng để vận chuyển sản phẩm
khác, phương tiện phải được vệ sinh và khử trùng cẩn thận trước khi sử dụng lại
để vận chuyển sản phẩm thủy sản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.6. Phương tiện, dụng cụ
vận chuyển sản phẩm thủy sản phải được làm vệ sinh và khử trùng trước sau mỗi
chuyến vận chuyển.
9.2.7. Phải có hệ thống
thoát nước khi đá tan trong quá trình vận chuyển sản phẩm thủy sản ướp đá.
9.2.8. Vận chuyển thủy sản
sống bằng thuyền thông thủy, hoặc thùng chứa.
9.2.9. Vận chuyển thủy sản
sống bằng thuyền thông thủy phải được tiến hành trong điều kiện nước không bị
nhiễm bẩn.
9.2.10. Thùng chứa và các
chất giữ ẩm thủy sản sống trong quá trình vận chuyển phải sạch. Định kỳ làm vệ
sinh và khử trùng thùng chứa sau mỗi lần chuyên chở. Nước sử dụng trong vận
chuyển phải theo đúng quy định về nước sạch (3.11).
9.2.11. Trong quá trình vận
chuyển phải thường xuyên theo dõi để kịp thời loại bỏ những thủy sản bị chết.
9.3. Yêu cầu về nhiệt độ trong
quá trình vận chuyển.
9.3.1. Sản phẩm thủy sản
tươi phải được vận chuyển và bốc xếp bằng các phương tiện phù hợp để duy trì
điều kiện nhiệt độ bảo quản từ -10C đến +40C.
9.3.2. Sản phẩm thủy sản
đông lạnh, phải được vận chuyển bằng các loại phương tiện có máy phát lạnh để
duy trì nhiệt độ vận chuyển không được cao hơn -180C, cho phép nhiệt
độ tăng không quá 30C khi thời gian vận chuyển không vượt quá 12
giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4. Trách nhiệm khi vận chuyển
và lưu kho
Người vận chuyển và thủ kho có
trách nhiệm đảm bảo việc vận chuyển và bảo quản sản phẩm đang được lưu trữ,
phải phù hợp với những quy định trong tiêu chuẩn này.
10. Quản lý
chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm
Cơ sở xây dựng và áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng bao gồm:
10.1. Quy phạm sản xuất (Good
Manufacturing Practices - viết tắt là GMP).
10.2. Quy phạm vệ sinh
(Sanitation Standard Operation Procedure - viết tắt là SSOP).
PHỤ LỤC A
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Chỉ tiêu bổ sung
A.1.1. Độ pH của nước
Giá trị pH của nước sạch được sử
dụng để chế biến sản phẩm thủy sản, phải trong khoảng từ 6,5 đến 8,5.
A.1.2. Nồng độ clo
Nồng độ clo tự do trong nước được
sử dụng để chế biến sản phẩm thủy sản, không được nhỏ hơn 1 mg/l (1ppm).
A.2. Cách xử lý nước bằng clo
A.2.1. Nước có tính kiềm cao
(pH lớn hơn 8,5) sẽ làm giảm tác dụng khử trùng của clo, vì vậy phải tăng nồng
độ clo khi xử lý (hoặc xử lý nước bằng cách khác).
A.2.2. Việc tăng thêm clo
khi xử lý nước, phải được điều chỉnh để duy trì nồng độ theo đúng yêu cầu xử lý
sản phẩm thủy sản.
A.2.3. Nước chỉ được phép sử
dụng để chế biến sản phẩm thủy sản sau khi xử lý bằng clo với thời gian ít nhất
là 30 phút.