TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12850:2019
TRUY
XUẤT NGUỒN GỐC - YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC
Traceability
- General requirements for traceability systems
Lời nói đầu
TCVN 12850:2019 được xây dựng
dựa trên cơ sở tham khảo GS1 Global traceability Standard (Ver 2.0).
TCVN 12850:2019 do nhóm công tác về
Truy xuất nguồn gốc biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề
nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xây dựng một hệ thống truy xuát nguồn
gốc hiệu quả là biện pháp hữu hiệu giúp tổ chức đạt được các mục đích như: Quản
lý hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý chất lượng và an toàn sản
phẩm, quản lý mối quan hệ tương tác trong nội bộ cũng như với các bên tham gia
trong chuỗi cung ứng, minh bạch thông tin và nâng cao uy tín của tổ chức.
Tiêu chuẩn này xây dựng dựa trên các
nguyên tắc trọng tâm là “Định danh - Thu thập - Chia sẻ”. Các nguyên tắc này được
sử dụng để đảm bảo các giải pháp truy xuất nguồn gốc luôn đạt được hiệu quả.
TRUY
XUẤT NGUỒN GỐC - YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC
Traceability
- General requirements for traceability systems
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu
chung đối với hệ thống truy xuất nguồn gốc trong một tổ chức cũng như toàn bộ
chuỗi cung ứng.
Tiêu chuẩn này được áp dụng cho tất cả
các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, không phân biệt quy mô của tổ chức, chuỗi
cung ứng.
Tiêu chuẩn này được áp dụng đồng thời
với các tiêu chuẩn quốc gia về truy xuất nguồn gốc cho từng lĩnh vực, sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ
và định nghĩa sau
2.1
Chuỗi kiểm soát (chain of
custody)
Các bên tham gia theo trình tự thời
gian có quyền kiểm soát về mặt vật lý đối với một đối tượng hoặc một tập hợp
các đối tượng di chuyển trong mạng lưới chuỗi cung ứng.
2.2
Chuỗi sở hữu (chain of ownership)
Các bên tham gia theo trình tự thời
gian có quyền sở hữu hợp pháp đối với một đối tượng hoặc một tập hợp các đối tượng
di chuyển trong mạng lưới chuỗi cung ứng.
2.3
Sự kiện theo dõi trọng yếu (critical
tracking event)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồ sơ về việc hoàn thành một bước
trong quá trình sản xuất, kinh doanh trong chuỗi cung ứng, là mấu chốt cần ghi lại
và chia sẻ nhằm đảm bảo truy xuất nguồn gốc từ đầu đến cuối.
CHÚ THÍCH: Sự kiện theo dõi trọng yếu
chủ yếu tập trung tại các bước có khả năng ảnh hưởng tới chất lượng và
an toàn sản phẩm.
2.4
Phần tử dữ liệu chính (key data
element)
KDE
Những dữ liệu cần có trong một CTE để
thể hiện chính xác những gì xảy ra trong một bước của quá trình sản xuất, kinh
doanh, nhằm đảm bảo truy xuất nguồn gốc. Phần tử dữ liệu chính phải phản ánh được các
thông tin về chất lượng và an toàn sản phẩm.
2.5
Vật mang dữ liệu (data earner)
Các phương tiện hiển thị dữ liệu ở dạng mà máy
có thể đọc được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên tham gia (party)
Tổ chức hoặc cá nhân là một thực thể
trong chuỗi cung ứng.
CHÚ THÍCH: Bên tham gia có thể giữ nhiều
vai trò khác nhau trong chuỗi cung ứng.
2.7
Tổ chức (organization)
Nhóm người và phương tiện có sự sắp xếp
bố trí trách nhiệm, quyền hạn và mối quan hệ.
CHÚ THÍCH: Tổ chức có thể là một
phần hoặc toàn bộ chuỗi cung ứng.
2.8
Chuỗi cung ứng (supply
chain)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9
Truy xuất nguồn gốc (traceability)
Hoạt động giám sát, xác định được một
đơn vị sản phẩm hoặc dịch vụ qua từng công đoạn theo thời gian, địa điểm của
quá trình sản xuất, chế biến, lưu trữ, bảo quản, vận chuyển, phân phối và kinh
doanh.
CHÚ THÍCH: Khi xem xét một sản phẩm
hay dịch vụ truy xuất nguồn gốc có thể liên quan đến: xuất xứ của vật liệu hoặc
chi tiết, bộ phận; lịch
sử quá trình chế tạo; việc phân phối và vị trí của sản phẩm hoặc dịch vụ
sau khi giao.
2.10
Hệ thống truy xuất nguồn gốc
(traceability system)
Hệ thống bao gồm hoạt động định danh sản
phẩm, thu thập và lưu trữ thông tin về trạng thái của sản phẩm theo thời gian,
địa điểm nhằm quản lý thông tin về chất lượng và an toàn của sản phẩm.
2.11
Bên truy xuất nguồn gốc
(traceability party)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các bên trong
phạm vi của các hệ thống truy xuất nguồn gốc có thể bao gồm bên kiểm
soát đối tượng truy xuất, bên
có quyền sở hữu đối tượng truy
xuất, bên kiểm tra đối tượng truy xuất, bên đảm bảo đối tượng truy xuất...
CHÚ THÍCH 2: Khách hàng cuối cùng thường
sẽ không được coi là bên truy xuất
nguồn gốc, vì họ không nhất thiết phải chịu trách nhiệm truy xuất nguồn gốc và
không biết đến
bên truy xuất nguồn gốc khác.
2.12
Địa điểm truy xuất nguồn
gốc
(traceability location)
Khu vực vật lý được chọn nằm trong phạm
vi của hệ thống truy xuất nguồn gốc.
2.13
Đối tượng truy xuất (traceable
object)
Đối tượng vật lý hoặc đối tượng số có
thể và cần thiết phải được xác định trong chuỗi cung ứng.
CHÚ THÍCH: Đối tượng số là các thông
tin được số hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truy xuất ngược (tracing)
Khả năng xác định nguồn gốc và đặc
tính hoặc lịch sử của một đối tượng truy xuất cụ thể theo chiều ngược (thông
qua việc giám sát từ trước) dựa trên dữ liệu được ghi lại tại các điểm được xác
định của chuỗi cung ứng.
2.15
Truy xuất xuôi (tracking)
Khả năng xác định vị trí hoặc dõi theo
lộ trình của một đối tượng truy xuất cụ thể theo chiều xuôi (thông qua việc
giám sát tiếp sau) dựa trên dữ liệu được ghi lại tại các điểm được xác định của
chuỗi cung ứng.
2.16
Tính minh bạch
(transparency)
Khả năng nhận biết và tiếp cận các
thông tin chính xác trong chuỗi cung ứng (kể cả người tiêu dùng), bao gồm việc tự
nguyện cung cấp dữ liệu truy xuất nguồn gốc cho đối tác thương mại và người
tiêu dùng.
2.17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng biết chính xác một đối tượng đang ở
đâu tại bất kỳ thời điểm nào, hoặc
đã tới đâu và lý do tại sao.
2.18
Mã truy vết sản phẩm (product
tracing code)
Dãy số và chữ được dùng để định danh sản
phẩm ở các công đoạn sản xuất, kinh doanh trong quá trình truy xuất nguồn gốc.
2.19
Mã truy vết địa điểm (location
tracing code)
Dãy số và chữ được dùng để định danh địa
điểm diễn ra sự kiện ở các công đoạn
sản xuất, kinh doanh trong quá trình truy xuất nguồn gốc.
2.20
Sự kiện (event)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.21
Dữ liệu sự kiện nhận biết (visibility
event data)
Bản ghi về việc hoàn thành các bước của
quá trình sản xuất, kinh doanh trong đó các thực thể vật lý hoặc thực thể kỹ
thuật số được xử lý.
CHÚ THÍCH: Mỗi sự kiện nhận biết thu thập đối tượng
nào tham gia vào quá trình, khi nào quá trình diễn ra, các đối tượng đã và sẽ ở đâu sau đó,
và tại sao (tức là bối cảnh sản xuất kinh doanh khi quá trình diễn ra).
2.22
Vòng đời sản phẩm (product life
cycle)
Toàn bộ quá trình từ khi sản phẩm ra đời
đến khi loại bỏ.
3 Nguyên tắc chung
Hệ thống truy xuất nguồn gốc phải bảo
đảm các nguyên tắc sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nguyên tắc “sẵn có của phần tử
dữ liệu chính”: Các phần tử dữ liệu chính phải được thu thập,
lưu trữ và cập nhật kịp thời trong các báo cáo thông tin chi tiết về các sự kiện
quan trọng trong quá trình sản xuất và chuỗi cung ứng.
- Nguyên tắc “minh bạch”: Hệ thống
truy xuất nguồn gốc
phải đạt yêu cầu về tính minh bạch tối thiểu bằng cách sử dụng dữ liệu tĩnh về
khách hàng, bên cung ứng, sản phẩm và các điều kiện sản xuất.
- Nguyên tắc “có sự tham gia đầy đủ các bên truy
xuất nguồn gốc”: Hệ thống truy xuất nguồn gốc phải có sự tham gia của đầy đủ các bên
truy xuất nguồn gốc của tổ
chức.
CHÚ THÍCH: Bên tham gia truy xuất trong hệ thống
có thể gồm
+Bộ phận quản lý chất lượng và an toàn:
+Bộ phận pháp chế liên quan đến các
yêu cầu của pháp lý và tổ chức;
+Bộ phận quan hệ khách hàng mà cần
chia sẻ thông tin liên quan;
+Bộ phận được giao nhiệm vụ chống giả,
bảo mật chuỗi cung ứng hoặc bảo vệ thương hiệu;
+Bộ phận chịu trách nhiệm xã hội
chuyên về các vấn đề đạo đức và môi trường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+Bộ phận chịu trách nhiệm vận tải và
logistic;
+Bộ phận quản lý và phát triển hệ thống.
4 Yêu cầu về hệ thống
4.1 Yêu cầu
khả năng tương tác
- Tổ chức phải định danh sản phẩm bằng mã
truy vết sản phẩm và địa điểm truy xuất nguồn gốc bằng mã truy vết địa điểm
theo một chuẩn thống nhất.
- Chuẩn định danh của tổ chức phải nhất
quán với yêu cầu định danh của các bên tham gia truy xuất trong chuỗi cung ứng.
- Các bên tham gia truy xuất của tổ chức
phải thu thập, cập nhật, lưu trữ thông tin định danh và các thuộc tính liên quan
của một đối tượng đã được mã hóa theo phương thức chuẩn trong vật mang dữ liệu.
- Các bên tham gia truy xuất phải chia
sẻ dữ liệu thu thập theo một chuẩn chung, sử dụng ngữ nghĩa và định dạng được
chuẩn hóa và các giao thức trao đổi
chuẩn.
- Tổ chức phải xác định khung chung
cho hệ thống truy xuất nguồn gốc (xem Hình 1), bao gồm các phần tử tối thiểu (lớp cốt
lõi) cần thiết cho việc thiết lập hệ thống truy xuất nguồn gốc, và mô tả cách
các phần tử bổ sung có thể được thêm vào để giải quyết các yêu cầu của ngành
nghề cụ thể, phân loại sản phẩm, khu vực và vùng ứng dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 -
Khung chung cho hệ thống truy xuất nguồn gốc có khả năng tương tác
CHÚ THÍCH 1: Khi xác định
khung chung cho hệ thống truy xuất nguồn gốc cần tuân thủ tiêu chuẩn quốc gia cụ
thể về truy xuất
nguồn gốc của lĩnh vực, sản phẩm tương ứng (nếu có).
CHÚ THÍCH 2: Phần cốt lõi có thể được mở rộng để bao
gồm cả các ngành và khu vực được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu cụ thể, chẳng
hạn như các yêu cầu pháp lý. Hệ thống có thể được điều chỉnh để giải quyết các
yêu cầu dựa trên các mối quan hệ và thỏa thuận và cần sự xem xét của các bên
tham gia. Nếu có thể, nên hạn chế các
phần mở rộng theo người dùng cụ thể do việc này sẽ làm tăng độ phức tạp và chi
phí cho các bên khác trong chuỗi cung ứng và làm giảm khả năng tương tác.
CHÚ THÍCH 3: Khả năng trao đổi thông
tin là một yếu tố quan trọng để đảm bảo sự tương tác liền mạch giữa các thành
phần hệ thống khác nhau của một tổ chức.
4.2 Yêu cầu
về tính đa dạng
Tổ chức phải xác định đầy đủ các nhu cầu,
mục tiêu khi thiết lập hệ thống truy xuất nguồn gốc.
CHÚ THÍCH: Các mục tiêu và nhu cầu của tổ chức có thể
bao gồm thông tin về chất lượng, an toàn của sản phẩm, vai trò trong
chuỗi cung ứng, môi trường pháp lý và kinh doanh, chiến lược giá, lợi
nhuận và các công nghệ cho phép có sẵn.
4.3 Yêu cầu
về định danh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Định danh loại sản phẩm: Đối tượng
được định danh bằng mã định danh sản phẩm và bộ phận, cho phép phân biệt đối tượng
với các sản phẩm hoặc bộ phận khác.
- Định danh lô, mẻ: Mã định danh sản
phẩm hoặc cấu phần kết hợp với số lô hoặc mẻ để giới hạn số lượng đối tượng có thể truy xuất
có cùng mã định danh thành một nhóm cụ thể nhỏ hơn.
- Định danh đơn vị: Đối tượng truy xuất
được xác định bằng mã định danh kèm số sê-ri để giới hạn số lượng đối tượng
truy xuất có cùng mã định danh thành một đơn vị đơn nhất.
CHÚ THÍCH 1: Các mục tiêu của hệ thống truy xuất nguồn gốc
và bản thân chuỗi cung ứng
là tiêu chí chính để xác định
mức định danh phù hợp.
CHÚ THÍCH 2: Các sản phẩm và thành phần
liên quan đến rủi ro cao luôn được xác định ở mức lô, mẻ hoặc mức đơn vị.
CHÚ THÍCH 3: Hệ thống truy xuất nguồn
gốc có thể áp dụng kết hợp nhiều mức định danh.
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu định danh được
xác định trong các tiêu chuẩn quốc gia cụ thể về truy xuất nguồn gốc của lĩnh vực,
sản phẩm (nếu
có).
4.4 Yêu cầu
về phạm vi hệ thống truy xuất nguồn gốc
Tổ chức phải xác định phạm
vi của hệ thống truy xuất nguồn gốc, bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số các bên truy xuất nguồn gốc tham
gia trong tổ chức hoặc chuỗi cung ứng mà tổ chức cần tương tác trực tiếp.
- Các thành phần chính, bao bì và các
nguyên liệu gián tiếp mà tổ chức cần theo dõi.
- Nhu cầu tích hợp chia sẻ dữ liệu với
người dùng cuối của hệ thống.
4.5 Yêu cầu
về quản lý hệ thống
Tổ chức phải đảm bảo rằng hệ thống truy xuất nguồn
gốc được xây dựng và kiểm soát phù hợp, hiệu quả thông qua các hoạt động:
- Thực hành diễn tập truy xuất trước
khi áp dụng chính thức cũng như thực hiện diễn tập truy xuất định kỳ hàng năm.
- Thực hiện các biện pháp kiểm tra
giám sát định kỳ nhằm xác nhận mức độ hiệu lực của hệ thống truy xuất nguồn gốc.
- Kịp thời thay đổi, nâng cấp hệ thống
khi có sự thay đổi quá trình cũng như
yêu cầu của các bên tham gia.
- Thực hiện phân tích nguyên
nhân và tiến hành kịp thời các hành động khắc phục khi phát hiện những nội dung
không phù hợp trong hệ thống truy xuất nguồn gốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Yêu cầu
về dữ liệu
Tổ chức phải xác định dữ liệu truy xuất
nguồn gốc được thu thập bao gồm các dữ liệu từ các bộ phận và quá trình khác
nhau trong phạm vi truy xuất nguồn gốc đã xác định. Dữ liệu truy xuất nguồn gốc
bao gồm dữ liệu về chất lượng và an toàn của sản phẩm.
Dữ liệu truy xuất nguồn gốc phải được tạo
ra mỗi khi một quá trình liên quan đến truy xuất nguồn gốc được thực hiện trong
tổ chức.
Tổ chức phải quản lý toàn bộ dữ liệu
truy xuất nguồn gốc của mình và đảm bảo khả năng truy xuất nguồn gốc từ đầu tới
cuối chuỗi cung ứng trong phạm vi quản lý của tổ chức.
Dữ liệu truy xuất nguồn gốc phải bao gồm
thông tin để trả lời câu hỏi “Ai, Cái gì, Ở đâu, Khi nào và Tại sao”.
5.2 Yêu cầu
về khả năng trao đổi dữ liệu
- Tổ chức phải xây dựng hệ thống truy
xuất nguồn gốc có khả năng đáp ứng nhiều mục đích sử dụng dữ liệu khác nhau.
- Hệ thống truy xuất nguồn gốc phải có tính thích ứng,
và có khả năng nâng cấp.
- Tổ chức phải đảm bảo hệ thống truy
xuất được xây dựng dựa trên một chuẩn chung với các bên tham gia để đảm bảo khả
năng tương tác và trao đổi dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Không phải tất cả bên
tham gia trong chuỗi cung ứng phải sử dụng các hệ thống truy xuất giống hệt
nhau, mà các hệ thống của họ phải có khả năng hỗ trợ dữ liệu đã được chuẩn hóa.
5.3 Yêu cầu
về dữ liệu truy xuất nguồn gốc bên trong tổ chức
- Tổ chức phải xác định các sự kiện
theo dõi trọng yếu và các phần từ dữ liệu chính trong các quá trình nghiệp vụ nội
bộ của mình.
- Tổ chức phải thiết lập hệ thống thu
thập dữ liệu, lưu trữ, chia sẻ bên trong và bên ngoài tổ chức một cách hiệu quả.
- Mỗi bên truy xuất trong tổ chức phải
có khả năng truy xuất ngược trực tiếp tới các bên truy xuất cung ứng
đối tượng truy
xuất và truy xuất xuôi trực tiếp tới bên tiếp nhận đối tượng truy xuất.
5.4 Yêu cầu
về dữ liệu truy xuất nguồn gốc qua chuỗi cung ứng
- Hệ thống truy xuất nguồn gốc của
tổ chức phải có khả năng tương tác và trao đổi thông tin với các bên tham gia
trong chuỗi cung ứng.
- Hệ thống truy xuất nguồn gốc của
tổ chức phải truy vấn được dữ liệu ở tuyến trước và tuyến sau của tổ chức. Các
chuẩn để định danh,thu thập và chia sẻ dữ liệu truy xuất phải được thiết lập để
kết nối giữa các hệ thống khác nhau.
- Hệ thống truy xuất nguồn gốc của tổ
chức phải có khả năng tiếp nhận chuỗi cung ứng phát sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Chuỗi cung ứng phát sinh
là các chuỗi cung ứng trong đó hầu hết các sản phẩm, chuỗi kiểm soát và
chuỗi sở hữu không được
xác định trước. Chuỗi này thường là chuỗi hoặc lộ trình trên mạng
lưới chuỗi cung ứng xuất hiện theo thời gian trong quá trình hoạt động của chuỗi
cung ứng thông thường.
CHÚ THÍCH 3: Khi các bên
tham gia không có mối
quan hệ thương mại
trực tiếp với nhau, một
số phương tiện
thiết lập sự tin cậy là bắt buộc cho dữ liệu kinh doanh nhạy cảm.
5.5 Yêu cầu
về quản lý dữ liệu truy xuất nguồn gốc
5.5.1 Chuẩn bị
Tổ chức phải chuẩn bị cho việc lưu trữ
dữ liệu khi khối lượng dữ liệu truy xuất nguồn gốc được thu thập tăng dần theo
thời gian, bao gồm hoạt động thu thập, lưu trữ và cung cấp quyền truy cập vào dữ
liệu.
CHÚ THÍCH 1: Dữ liệu truy xuất nguồn gốc bao gồm
dữ liệu kiểm soát chất lượng và thiết kế cho sản phẩm; dữ liệu
quá trình sản xuất; dữ liệu thu mua, dữ liệu logistic và phân phối.
CHÚ THÍCH 2: Hệ thống truy xuất nguồn
gốc có thể được xử lý hoặc điều
chỉnh các dữ liệu có tính nhạy cảm về mặt nghiệp vụ một phần trước
khi cung cấp cho bên thứ ba.
5.5.2. Nguồn dữ liệu
Dữ liệu truy xuất nguồn gốc của tổ chức
phải được xây dựng từ ba nguồn dữ liệu dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nguồn dữ liệu giao dịch: Là kết quả
của các giao dịch kinh doanh.
c) Nguồn dữ liệu sự kiện nhận biết:
Thu thập những đối tượng đã tham gia vào quá trình, thời điểm quá trình diễn
ra, nơi các đối tượng đã và sẽ đi qua, tại sao.
CHÚ THÍCH: Ba nguồn dữ liệu này có thể
được quản lý trong các hệ thống khác nhau của một tổ chức, nhưng cùng cung cấp thông tin
quan trọng cho việc hiểu rõ toàn bộ bối cảnh của dữ liệu truy xuất nguồn gốc
5.5.3 Tính chính
xác của dữ liệu truy xuất nguồn gốc
Tổ chức phải đảm bảo tính chính xác của
dữ liệu truy xuất nguồn gốc
thông qua hai yếu tố chính:
- Mức độ định danh của đối tượng truy
xuất (sản phẩm và nguồn cung).
- Độ chi tiết mà tại đó dữ liệu truy
xuất nguồn gốc được ghi lại.
CHÚ THÍCH: Tổ hợp độ chính
xác thấp nhất giúp cung cấp tính minh bạch, là cơ sở để truy xuất nguồn gốc. Tổ hợp độ
chính xác cao nhất giúp cung cấp khả năng truy xuất nguồn gốc, cho phép các tổ chức định
vị các đối tượng có thể truy xuất cụ
thể trong chuỗi cung ứng.
5.5.4 Tính nhạy cảm
của dữ liệu truy xuất nguồn gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức phải xem xét việc hạn chế truy
cập đối với bất kỳ dữ liệu nội bộ nào có thể được chia sẻ trong các chuỗi cung ứng.
5.5.5 Chất lượng dữ
liệu truy xuất nguồn gốc
Tổ chức phải đảm bảo chất lượng dữ liệu
truy xuất nguồn gốc.
Chất lượng dữ liệu bao gồm các yêu cầu
cơ bản sau:
- Tính đầy đủ: các dữ liệu liên quan phải được
ghi lại.
- Tính chính xác: dữ liệu được ghi lại
phải phản ánh chính xác những
gì đã xảy ra.
- Tính nhất quán: dữ liệu phải được thống nhất
trên các hệ thống.
- Tính hiệu lực: dữ liệu phải được
đánh mốc thời gian, để đảm bảo
khung thời gian hiệu lực của dữ liệu được rõ ràng.
5.5.6 Chia sẻ dữ
liệu truy xuất nguồn gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tổ chức phải xác định phương thức chia sẻ
thông tin và cách thức kiểm soát phù hợp.
5.5.7 Lưu trữ dữ liệu
truy xuất nguồn gốc
Tổ chức phải lưu trữ thông tin truy xuất
nguồn gốc nhằm đảm bảo:
- Sẵn có và phù hợp để sử dụng tại vị
trí truy xuất nguồn gốc khi cần.
- Được bảo vệ thỏa đáng (không làm
thay đổi tính toàn vẹn, không làm mất tính bảo mật).
- Được lưu trữ và hủy bỏ thích hợp.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] GS1, GS1 Global Traceability
Standard, 2017.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] GS1, Digital Coupon Management
Standard, 2012.
[4] GS1, EPC Information Services
Standard, 2016.
[5] GS1, EPCIS and CBV Implementation
Guideline, 2017.
[6] GS1, GS1 General Specifications,
2017.
[7] GS1, GLN Allocation Rules, 2016.
[8] GS1, GS1 Logistics Label
guideline, 2017.
[9] GS1, Product Recall Business
Message standard, 2017.
[10] GS1, GS1 Global Traceability
Compliance Criteria for Food Application standard, 2015.
[11] TCVN ISO 9000:2015(ISO 9000:2015)
- Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Thuật ngữ và
định nghĩa
3 Nguyên tắc
chung
4 Yêu cầu về hệ
thống
4.1 Yêu cầu khả
năng tương tác
4.2 Yêu cầu về
tính đa dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Yêu cầu về
phạm vi hệ thống truy xuất nguồn gốc
4.5 Yêu cầu về quản
lý hệ thống
5 Yêu cầu về dữ
liệu truy xuất nguồn gốc
5.1 Yêu cầu về dữ
liệu
5.2 Yêu cầu về
khả năng trao đổi dữ liệu
5.3 Yêu cầu về dữ
liệu truy xuất nguồn gốc bên trong tổ chức
5.4 Yêu cầu về dữ
liệu truy xuất nguồn gốc qua chuỗi cung ứng
5.5 Yêu cầu về
quản lý dữ liệu truy xuất nguồn gốc
5.5.1 Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3 Tính chính
xác của dữ liệu truy xuất nguồn gốc
5.5.4 Tính nhạy cảm
của dữ liệu truy xuất nguồn gốc
5.5.5 Chất lượng dữ liệu
truy xuất nguồn gốc
5.5.6 Chia sẻ dữ
liệu truy xuất nguồn gốc
5.5.7 Lưu trữ dữ
liệu truy xuất nguồn gốc
Thư mục tài liệu tham khảo