Tên chỉ tiêu
|
Dạng thực
phẩm tiếp xúc
|
Giới hạn tối
đa cho phép
|
Trong giấy
và sản phẩm giấy
|
Thôi nhiễm
vào thực phẩm
|
1. Hàm lượng chì (Pb)
|
Thực phẩm ướt
và/hoặc có chứa dầu mỡ
|
10 µg/l dịch
chiết lạnh
|
-
|
Tất cả các
loại thực phẩm
|
3 µg/dm2
|
-
|
Thực phẩm ướt
và có chứa dầu mỡ
|
3,0 mg/kg
|
-
|
2. Hàm lượng cadimi (Cd)
|
Thực phẩm ướt
và /hoặc có chứa dầu mỡ
|
5 µg/l dịch
chiết lạnh
|
-
|
Thực phẩm ướt
và có chứa dầu mỡ
|
0,5 mg/kg
|
-
|
3. Hàm lượng chromium hóa trị
6(CrVI)
|
Thực phẩm ẩm
và/hoặc có chứa dầu mỡ
|
0,25 mg/kg
|
-
|
4.Hàm lượng thủy ngân (Hg),
|
Thực phẩm ẩm
và/hoặc có chứa dầu mỡ
|
0,3 mg/kg
|
-
|
5. Hàm lượng pentachlorophenol (PCP)
|
Tất cả các
loại thực phẩm
|
0,1 mg/kg
|
-
|
6. Hàm lượng formaldehyt
|
Tất cả các
loại thực phẩm
|
1,0 mg/dm2
|
-
|
7. Độ bền màu của phẩm màu, mực in
|
Thực phẩm ướt
và/hoặc có chứa dầu mỡ
|
Không dây
màu (mức 5)
|
-
|
8. Độ bền màu của chất tăng trắng
quang học
|
Thực phẩm ướt
và/ hoặc có chứa dầu mỡ
|
Không dây
màu (mức 5)
|
-
|
9. Chất kháng khuẩn
|
Tất cả các
loại thực phẩm
|
Không chứa
chất kháng khuẩn hoà tan trong nước
|
|
10. Hàm lượng biphenyl polyclo hoá
(PCB)
|
Tất cả các
loại thực phẩm
|
2,0 mg/kg
|
-
|
11. Thuốc nhuộm azo:
|
Tất cả các
loại thực phẩm
|
-
|
|
- Tổng các amin
|
0,01 mg/kg
|
- Từng amin riêng lẻ
|
0,002 mg/kg
|
12. Hàm lượng phtalat:
|
Tất cả các
loại thực phẩm
|
-
|
|
- Dibutylphtalat(DBP)
|
0,3 mg/kg
|
- Diisobutylphtalat(DiBP)
|
0,3 mg/kg
|
- Tổng: DBPvà DiBP
|
0,3 mg/kg
|
- Di(2-ethylhexyl)phtalat
|
1,5 mg/kg
|
13. Tổng số vi khuẩn hiếu khí
|
Tất cả các
loại thực phẩm
|
1 x 103,
CFU/g
|
-
|
14. Tổng số nấm mốc
|
Tất cả các
loại thực phẩm
|
50 CFU/g
|
-
|
CHÚ THÍCH Nếu giả định xảy ra thôi
nhiễm hoàn toàn của một chất từ giấy hoặc các tông vào thực phẩm thì có thể
chuyển đổi giới hạn trong thực phẩm sang tổng hàm lượng của chất đó trong giấy
hoặc các tông. Ước lượng thôi nhiễm tính trên 6 dm2 vật liệu tiếp
xúc với 1 kg thực phẩm, nhân giới hạn hàm lượng thôi nhiễm với 0,167 (hoặc
chia cho 6) để đạt được giới hạn hàm lượng tối đa trong 1 dm2 giấy
hoặc các tông.
|
5 Lấy mẫu và điều
hòa mẫu thử
5.1 Lấy mẫu theo TCVN
3649 (ISO 186).
5.2 Điều hoà mẫu thử
theo TCVN 6725 (ISO 187)
6 Phương pháp thử
6.1 Xác định hàm lượng
chì theo EN 12498
6.2 Xác định hàm lượng
cadimi theo EN 12498
6.3 Xác định hàm lượng
chromium theo EN 12498
6.4 Xác định hàm lượng
thủy ngân theo TCVN 10092 (EN 12497)
6.5 Xác định hàm lượng
pentachlorophenol theo TCVN 10096 (ISO 15320)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7 Xác định độ bền màu
của phẩm màu, mực in theo TCVN 10087 (EN 646)
6.8 Xác định chất tăng
trắng quang học theo TCVN 10089 (EN 648)
6.9 Xác định sự truyền
nhiễm của chất kháng khuẩn theo TCVN 10091 (EN 1104)
6.10 Xác định hàm lượng
biphenyl polyclo hoá theo TCVN 10095 (ISO 15318)
6.11 Xác định thuốc nhuộm
azo theo EN 17163
6.12 Xác định hàm lượng
phtalat theo EN 16453
6.13 Xác định tổng số vi
khuẩn hiếu khí theo Phụ lục A hoặc phương pháp thử có độ chính xác tương đương
6.14 Xác định tổng số nấm
mốc theo Phụ lục A hoặc phương pháp thử có độ chính xác tương đương
7 Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên và ký hiệu sản phẩm;
- Tên, địa chỉ nhà sản xuất hoặc nhập
khẩu;
- Số lượng giấy và các tông trong mỗi
bao gói.
- Số hiệu tiêu chuẩn này.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Phương pháp xác định vi khuẩn hiếu khí và nấm
mốc
A.1 Nguyên tắc chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ thông thường
trong phòng thí nghiệm vi sinh vật và các thiết bị, dụng cụ sau đây:
- Tủ cấy vô trùng;
- Thiết bị để khử trùng khô (tủ sấy)
và để khử trùng ướt (nồi hấp áp lực);
- Tủ ấm, có khả năng duy trì nhiệt độ ở
(30 ± 2) °C và (25 ± 2) 8C;
- Đĩa petri vô trùng, bằng thủy tinh
hoặc chất dẻo có đường kính từ 140 mm trở lên;
- Thiết bị đếm khuẩn lạc;
- Pipet vô trùng, có dung tích lớn hơn
hoặc bằng 5 ml;
- Cân, có độ chính xác đến 0,01 g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dao, kéo và kẹp vô trùng.
A.3 Môi trường cấy và thuốc thử
A.3.1 Môi trường thạch để
đếm đĩa (PCA)
Thành phần
Khối lượng/
Thể tích
Pepton từ casein
5g
Cao nấm men
2,5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 g
Thạch 1)
12 g đến 18 g
Nước
1 000 ml
1) Tùy thuộc
vào sức đông của thạch.
A.3.2 Môi trường thạch
Sabouraud dextroza (SDA)
Thành phần
Khối lượng/
Thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5g
Dextroza (C6H12O6)
20 g
Cloramphenicol (C11H12CI2N2O5)
1,0 g
Thạch 1)
12 g đến 18 g
Nước
1 000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.3 Dung dịch nước pepton
0,1%.
A.3.4 Etanol có nồng độ
70% hoặc lớn hơn được dùng để khử trùng dụng cụ thử.
A.3.5 Chuẩn bị
A.3.5.1 Chuẩn bị từ môi trường khô loại
thương mại
- Theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
- Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng với
môi trường PCA là (7,0 ± 0,2) ở 25 °C và với môi trường SDA là (5,6 ± 0,2) ở 25
°C.
A.3.5.2 Chuẩn bị từ các thành phần cơ
bản khô
- Hòa tan các thành phần trong nước,
theo thứ tự sau: cao nấm men, pepton từ casein, glucoza (hoặc dextroza). Đun
nóng nước để hòa tan cho nhanh hơn.
- Thêm thạch và đun đến sôi, thỉnh thoảng
khuấy cho đến khi tan hết thạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4 Chuẩn bị mẫu thử
Từ các mẫu còn nguyên bao gói được lấy
theo A.1, lấy ra các phần mẫu để chuẩn bị mẫu thử. Chuẩn bị mẫu thử trong điều
kiện vô trùng, không tiếp xúc tay trần với mẫu thử, sử dụng găng tay cao su hoặc
polyetylen vô trùng để lấy mẫu thử.
A.5 Cách tiến hành
Tiến hành đồng thời với ba mẫu thử như
nhau. Thực hiện quy trình thử với mỗi mẫu thử trong điều kiện vô trùng như sau:
- Bằng thao tác vô trùng, cân (10 ±
0,1) g mẫu thử vào dụng cụ chứa mẫu đã vô trùng.
- Cho thêm 500 ml dung dịch pepton vô
trùng vào dụng cụ chứa mẫu vô trùng có chứa mẫu thử và tiến hành quá trình đồng
hóa trong 1 min. Để thuận lợi cho quá trình thực hiện có thể pha loãng thêm dịch
chiết này đến nồng độ thích hợp.
- Dùng pipet vô trùng lấy 5,0 ml dung
dịch chiết hoặc dịch pha loãng cho vào từng đĩa trong tổng số tám đĩa petri vô
trùng, cẩn thận không để lẫn sợi trong dịch chiết hoặc dịch pha loãng.
CHÚ THÍCH Phép thử bốn dĩa với 5,0 ml
dịch chiết hoặc dịch pha loãng cho một đĩa đếm vi khuẩn hoặc nấm tương đương với
phép thử song song của 10,0 ml dịch chiết hoặc dịch pha loãng.
- Rót vào 4 đĩa petri khoảng 30 ml đến
40 ml môi trường thạch đếm đĩa PCA và 4 đĩa petri khoảng 30 ml đến 40 ml môi
trường SDA ở nhiệt độ 44 °C đến 47 °C. Thời gian từ khi chuẩn bị xong dịch chiết
ban đầu đến khi rót môi trường vào các dĩa không được lâu hơn 45 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau khi hỗn hợp đông đặc hoàn toàn,
lật ngược các đĩa đã cấy mẫu (chỉ lật các đĩa chứa môi trường PCA, còn đĩa chứa
môi trường SDA để nuôi cấy nấm mốc thì không lật ngược) và đặt các dĩa PCA vào
tủ ấm ở nhiệt độ (30 ± 2) °C trong (72 ± 3) h và các đĩa SDA ở nhiệt độ (25 ±
2) °C trong 5 ngày.
- Sau thời gian ủ quy định, sử dụng
thiết bị đếm khuẩn lạc để đếm số lượng khuẩn lạc trên các đĩa. Kiểm tra các đĩa
dưới ánh sáng dịu. Điều quan trọng là các khuẩn lạc chính phải được đếm và
tránh đếm nhằm với các hạt không hòa tan hoặc chất kết tủa trên đĩa.
- Các khuẩn lạc mọc lan rộng được coi
là các khuẩn lạc đơn lẻ. Nếu ít hơn một phần tư dĩa mọc dày lan rộng, thì đếm
các khuẩn lạc trên phần đĩa còn lại và tính số tương ứng cho cả đĩa. Nếu quá một
phần tư đĩa bị mọc dày lan rộng thì loại bỏ đĩa và không đếm. Không đếm khuẩn lạc
xuất hiện trên các đĩa PCA hoặc khuẩn lạc xuất hiện trên đĩa SDA.
A.6 Xác định tổng số vi khuẩn hiếu
khí và nấm mốc
A.4.6.1. Tổng số vi khuẩn hiếu
khí trên gam của mỗi mẫu thử được tính theo công thức sau:
Trong đó:
C1: Tổng số vi
khuẩn trên đĩa PCA 1;
C2: Tổng số vi
khuẩn trên đỉa PCA 2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C4: Tổng số vi
khuẩn trên đĩa PCA 4;
D: Hệ số pha loãng (=
50), trong trường hợp pha loãng tiếp dịch chiết đầu theo hệ số mũ thì D
= 50 x 10n, n là số lần pha loãng tiếp theo (không tính lần pha dung
dịch chiết đầu);
T: Khối lượng
của mẫu thử, tính bằng gam (T = 10 g).
Tính tổng số vi khuẩn hiếu khí là giá
trị trung bình nhận được từ 3 mẫu thử.
CHÚ THÍCH Trong trường hợp phải pha loãng
thì C1, C2, C3 và C4 là số khuẩn lạc
đếm trên đĩa ở nồng độ pha loãng 10-n.
A.6.2 Tổng số nấm mốc
trên gam của mỗi mẫu thử được tính theo công thức sau:
Trong đó:
C5: Tổng số nấm
mốc trên đĩa SDA 5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C7: Tổng số nấm
mốc trên đĩa SDA 7;
C8: Tổng số nấm
mốc trên đĩa SDA 8;
D: Hệ số pha loãng (=
50), trong trường hợp pha loãng tiếp dịch chiết đầu theo hệ số mũ thì D
= 50 x 10n, n là số lần pha loãng tiếp theo (không tính lần pha dung
dịch chiết đầu);
T: Khối lượng của mẫu
thử, tính bằng gam. (T= 10 g).
Tính tổng số nấm mốc là giá trị trung
bình nhận được từ 3 mẫu thử.
A.6.3 Tính toán kết quả
Tổng số vi khuẩn hiếu khí và nấm mốc
trên gam mẫu thử được xác định từ số lượng khuẩn lạc đếm được trên đĩa.
Trong trường hợp không có bất kỳ khuẩn
lạc nào mọc trên đĩa tương ứng cho 10,0 ml dịch chiết hoặc dịch pha loãng thì Tổng
số vi khuẩn hiếu khí hay Tổng số nấm mốc có trong mẫu là < D/T CFU/g (tương ứng
< 5 CFU/g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Industry Guideline for the
Compliance of Paper & Board Materials and Articles for Food Contact, Issue
2019 - Developed by the European paper and board food packaging chain:CEFIC (suppliers
of chemicals); CEPI (paper and board manufacturers); CITPA (paper and board
converters);FPE (paper and board multilayer manufacturers)
[2] GB 4806.8:2016, Paper and board
material and products for food contact use
[3] SNI 8218:2015, Giấy và các tông
bao gói thực phẩm
[4] IS 6622:1972, Reaffirmed 1999,
Specification for greaseproof paper
[5] Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày
14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.