Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
1. Màu sắc
|
Mật ong có nhiều màu từ gần như
không màu đến màu nâu sẫm
|
2. Mùi
|
Thơm đặc trưng của mật ong
|
3. Vị
|
Từ ngọt nhẹ đến ngọt khé
|
4. Trạng thái
|
Từ lỏng sánh cho đến kết tinh
|
4.3 Các chỉ tiêu
lý-hóa
4.3.1 Hàm lượng
nước
Hàm lượng nước đối với mật ong từ hoa
và mật ong từ cây thuộc chi thạch thảo (Calluna): Không lớn hơn 23 %,
còn đối với mật ong của một số loại cây từ lá: Không lớn hơn 21 %.
4.3.2 Hàm lượng
đường
4.3.2.1 Tổng hàm
lượng fructose và glucose
Mật ong từ dịch cây, hỗn hợp của mật
từ dịch cây và mật hoa: Không nhỏ hơn 45 g/100 g. Đối với các
loại mật ong còn lại: Không nhỏ hơn 60 g/100 g.
4.3.2.2 Hàm lượng
sucrose
a) Các loại mật ong từ Cỏ linh lăng (Medicago
sativa), các loài cam quýt (Citrus spp.), dương hòe (Robinia
pseudoacacia). chi Hedysarum, loài Banksia menziesii. bạch
đàn trắng (Eucalyptus camaldulensis), các loài Eucryphia lucida, Eucryphia
milligani: Không lớn hơn 10 g/100 g. Đối với mật ong từ Cây oải hương (Lavandula
spp.), cây mồ hôi (Borago officinalis): Không lớn hơn 15 g/100 g. Các
loại mật ong còn lại: Không lớn hơn 5 g/100 g.
4.3.2.3 Hàm lượng
đường C-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3 Hàm lượng
hydroxymetylfurfural
a) Mật ong sau khi chế biến và/hoặc
trộn: Không lớn hơn 40 mg/kg.
b) Mật ong từ các nước hoặc khu vực
nhiệt đới: Không lớn hơn 80 mg/ kg.
4.3.4 Hoạt lực
diastasa
a) Mật ong sau khi chế biến và/hoặc trộn:
Không nhỏ hơn 8 đơn vị Schade.
b) Mật ong cỏ hàm lượng enzym tự nhiên
thấp: Không nhỏ hơn 3 đơn vị Schade.
4.3.5 Độ axit tự
do
Các loại mật ong: Không lớn hơn 50 mili đương lượng
axit/1000 g.
4.3.6 Độ dẫn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mật ong của cây hạt dẻ và mật ong
từ dịch cây và hỗn hợp của chúng, không kể các loại được liệt kê trong c):
Không nhỏ hơn 0,8 mS/cm.
c) Không bao gồm: cây dương mai (Arbutus
unedo), chi đỗ quyên (thạch nam) (Erica), chi bạch đàn (Eucalyptus),
cây đoạn (Tilia spp.), cây thạch thảo (Calluna vulgaris), cây
tràm (tràm trà) (chi Leptospermum và Melaleuca spp.).
4.3.7 Hàm lượng
chất rắn không tan trong nước
a) Các loại mật ong không phải là mật
ong ép: Không lớn hơn 0,1 g/100 g.
b) Mật ong ép: Không lớn hơn 0,5 g/100
g.
4.4 Chất nhiễm
bẩn
4.4.1 Dư lượng kim
loại nặng
Dư lượng kim loại nặng trong mật ong
không vượt giới hạn cho phép theo quy định hiện hành.
4.4.2 Dư lượng
thuốc bảo vệ thực vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3 Dư lượng
thuốc thú y
Dư lượng thuốc thú y trong mật ong
phải tuân thủ các quy định hiện hành.
4.5 Vệ sinh
4.5.1 Mật ong cần
được chế biến và xử lý theo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev.4-2003) và các
quy phạm thực hành khác có liên quan
4.5.2 Mật ong cần
tuân thủ các quy định về vi sinh vật theo TCVN 9632: 2013.
5 Phương pháp phân
tích và lấy mẫu
5.1 Lấy mẫu, theo TCVN
5261:1990
5.2 Chuẩn bị mẫu, theo AOAC
920.180.
5.3 Xác định cảm
quan,
theo TCVN 5262:1990
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Xác định hàm
lượng các loại đường
5.5.1 Tổng hàm
lượng đường fructose và glucose, theo TCVN 5266:1990.
5.5.2 Hàm lượng
sucrose,
theo TCVN 5269:1990.
5.5.3 Hàm lượng
đường C4,
theo AOAC 998.12.
5.6 Xác định hàm
lượng hydroxymetylfurfural, theo TCVN 5270:2008.
5.7 Xác định hoạt
lực diastasa,
theo TCVN 5266:2008.
5.8 Xác định độ
axit,
theo TCVN 5271:2008.
5.9 Xác định hàm
lượng chất rắn không tan trong nước, theo TCVN 5264:1990.
5.10 Xác định độ
dẫn điện,
theo TCVN 12395:2018.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Bao gói
Bao gói chứa đựng mật ong phải được
làm từ các vật liệu phù hợp với bao bì thực phẩm, không bị thôi nhiễm làm ảnh
hưởng đến chất
lượng mật ong.
6.2 Ghi nhãn
6.2.1 Ghi nhãn sản
phẩm mật ong
Ghi nhãn đối với sản phẩm mật
ong phải được ghi trên bao bì hoặc trong tài liệu kèm theo. Việc ghi nhãn thực
hiện theo quy định hiện hành và cần ghi rõ các nội dung sau đây:
6.2.2 Tên sản phẩm
6.2.2.1 Tên của sản
phẩm phù hợp với tiêu chuẩn này phải được ghi là "mật ong".
6.2.2.2 Đối với mật
ong thu từ mật hoa, tên sản phẩm được ghi là "mật ong hoa".
6.2.2.3 Mật ong có thể được đặt
tên theo địa danh hoặc tên vùng nếu mật ong chỉ được sản xuất riêng trong khu
vực liên quan đến tên gọi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.5 Khi mật ong
được đặt tên theo nguồn gốc loài hoa hoặc nguồn gốc thực vật, tên thường gọi
hoặc tên khoa học của loài cây cho mật phải được ghi gần với từ "mật
ong".
6.2.2.6 Khi mật ong
được đặt tên theo nguồn gốc thực vật hoặc theo tên địa danh hoặc tên vùng, thì
tên quốc gia nơi sản xuất mật ong cũng phải được nêu rõ.
6.2.2.7 Các tên gọi
phụ được liệt kê trong 6.2.2.8, có thể không cần sử dụng trừ khi mật ong phù
hợp với việc mô tả thích hợp trong đó. Các loại trong 6.2.2.9 phải được nêu rõ.
6.2.2.8 Mật ong có
thể được đặt tên theo phương pháp lấy mật từ tổ ong.
a) Mật ong ly tâm: Mật ong thu được
bằng cách ly tâm các bánh tổ chứa mật đã được cắt vít nắp.
b) Mật ong vắt: Mật ong thu được bằng
cách vắt các bánh tổ chứa mật.
c) Mật ong tự chảy: Mật ong thu được
bằng cách để mật ong tự
chảy từ các bánh tổ chứa mật.
d) Mật ong bánh tổ: Mật ong thu được ở
tầng kế bằng cách cắt nguyên từ phần tổ ong có chứa mật đã được vít nắp.
6.2.2.9 Mật ong có
thể được đặt tên theo trạng thái dạng lỏng hoặc kết tinh hoặc hỗn hợp của cả
hai dạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương tiện vận chuyển mật ong phải
đảm bảo điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định hiện hành. Khi được
vận chuyển và bốc dỡ, mật ong phải được đậy kín, chèn lót, tránh đồ vỡ.
6.4 Bảo quản
Mật ong được bảo quản tại nơi khô ráo,
đảm bảo vệ sinh, tránh ánh sáng trực tiếp, không có mùi lạ và ẩm mốc.
Không xếp chung mật ong với các vật
tư, dụng cụ và hóa chất ô nhiễm.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Mật ong hoa Đơn buốt
A.1 Phạm vi áp
dụng
Phụ lục này quy định các yêu cầu kỹ
thuật đối với mật ong lấy từ nguồn hoa Đơn buốt (Bindens pilosa L.)
thuộc Họ Cúc (Asteraceae), Bộ Cúc (Asterales), còn có tên gọi
khác là cây Càng cua, cây Cúc áo, cây Đơn kim, cây Xuyến chi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1 Yêu cầu cảm
quan
A.2.1.1 Màu sắc
Màu hổ phách rất sáng hoặc hổ phách
sáng.
A.2.1.2 Mùi
Mùi thơm nhẹ đặc trưng đến thơm nặng
đặc trưng.
A.2.1.3 Vị
Cỏ vị ngọt nhẹ đến ngọt đậm.
A.2.1.4 Trạng thái
Dạng sánh đồng nhất đặc trưng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.1 Độ dẫn điện
Không lớn hơn 0,3 mS/cm.
A.2.2.2 Độ axit tự do
Không lớn hơn 15 mili đương lượng
axit/ 1000 g.
A.2.2.3 Hoạt lực
diastase
Không nhỏ hơn 2,6 đơn vị Schade.
A.2.2.4 Số lượng hạt
phấn hoa đơn buốt
Không nhỏ hơn 50 000 hạt phấn/1 g.
A.2.2.5 Tỷ lệ hạt
phấn hoa đơn buốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Phương pháp
xác định
A.3.1 Xác định cảm
quan,
theo TCVN 5262:1990
A.3.2 Xác định
hoạt lực diastasa, theo TCVN 5266:2008.
A.3.3 Xác định độ
axit,
theo TCVN 5271:2008.
A.3.4 Xác định độ
dẫn điện,
theo TCVN 12395:2018.
A.3.5 Xác định số
lượng hạt
Cân 5 g mật ong vào ống ly tâm dung
tích 15 ml. Thực hiện lặp lại 3 lần đối với mỗi mẫu.
Thêm 10 ml nước cất (40 °C) để pha
loãng mật ong, lắc đều đến khi mật ong tan đều.
Ly tâm dung dịch mật ong này trong 15
min ở tốc độ ly
tâm 15 000 r/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm tiếp 10 ml nước cất từ 20 °C đến
40 °C), lắc đều để hòa tan phần cặn thu được sau ly tâm lần 1.
Ly tâm lần 2 tương tự lần 1. Gạn bỏ
phần dung dịch nổi phía trên, giữ lại cặn.
Phần thu được trong ống ly tâm là các
vật chất không tan trong mật ong, bao gồm phấn hoa. Làm khô mẫu chờ xử lý tiếp
theo.
Xác định thành phần và đếm số lượng
hạt phấn có trong mẫu mật ong.
Hòa tan phần cặn thu được vào 1,0 mi
nước cất
Lên tiêu bản, sử dụng kính hiển vi,
buồng đếm hồng cầu Neubauer: Đếm số lượng hạt phấn hoa trên diện tích 25 hình
vuông ở giữa buồng đếm (mỗi ô vuông một lần nữa được chia thành 16 ô vuông nhỏ
hơn). Các quy tắc đếm: đếm theo đường zic zắc. Đếm tất cả phấn hoa trong khu
vực đường biên bên trên và bên trái của khu vực đếm. Phấn hoa nằm trên đường
bên trái và trên cùng mà đếm hai nhưng tính một. Không đếm phấn hoa trên đường
biên bên phải và đáy của khu vực đếm và thiết bị chụp ảnh để xác định hình
dạng, màu sắc, và số lượng của từng loại hạt phấn có trong mỗi mẫu mật.
A.3.6 Xác định tỷ
lệ hạt phấn hoa đơn buốt
Tiến hành ly tâm, tinh sạch hạt phấn có trong mật
ong bằng phương pháp mục A.3.1. Dùng kính trắc vi để đo kích thước hạt phấn,
kết hợp với hình dạng và màu sắc, từ đó tra cứu, kết luận xác định hạt phấn loài hoa
đơn buốt và mật độ của chúng trong từng mẫu mật. Xác định tỷ lệ hạt phấn thông
qua số lượng hạt phấn hoa đơn buốt trên tổng số hạt phấn thu được.
Thư mục tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] Nuôi ong
nội địa Apis Cerana ở Việt Nam. TS.Phùng Hữu Chính. NXB Hà Nội, Hà Nội,
2012
[3] CODEX STAN
12-1981. CODEX ALIMENTARIUS COMMISSION, Revised Codex standard for Honey;
2001.
[4] IS 4914:1994 India
standard Extracted honey- Specification (Second Revision)
[5] TAS 8003-
2556 (2013) Thai Agricultural standard HONEY.