TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12391:2018
ISO 16779:2015
PHÂN
TÍCH CẢM QUAN - ĐÁNH GIÁ (XÁC ĐỊNH VÀ XÁC NHẬN) THỜI HẠN SỬ DỤNG THỰC PHẨM
Sensory
analysis - Assessment (determination and verification) of the shelf life of
foodstuffs
Lời nói đầu
TCVN 12391:2018 hoàn toàn tương
đương với ISO 16779:2015;
TCVN 12391:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc
gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
Các phép do sự thay đổi của sản phẩm qua thời
gian là cơ sở cho việc xác định và xác nhận thời hạn sử dụng của thực phẩm (bao
gồm cả hạn sử dụng tốt nhất).
PHÂN TÍCH CẢM
QUAN - ĐÁNH GIÁ (XÁC ĐỊNH VÀ XÁC NHẬN) THỜI HẠN SỬ DỤNG THỰC PHẨM
Sensory
analysis - Assessment (determination and verification) of the shelf life of
foodstuffs
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các
phương pháp xác định và xác nhận thời hạn sử dụng của thực phẩm bằng phương
pháp thử cảm quan. Các chỉ tiêu cảm quan được đánh giá bao gồm sự thay đổi về
ngoại quan, mùi, hương, vị, cảm giác của dây thần kinh chập ba và cấu trúc
trong suốt thời gian bảo quản giả định.
Tiêu chuẩn này hỗ trợ việc xây dựng
các phương pháp tiếp cận đơn lẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Để tính thời hạn sử dụng của
sản phẩm, trước khi sử dụng các kết quả phân tích về vi sinh vật, hóa học và vật
lý, cần kiểm tra cảm quan.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 11182 (ISO 5492), Phân tích cảm
quan - Thuật ngữ và định nghĩa
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ
và định nghĩa nêu trong TCVN 11182 (ISO 5492) và các thuật ngữ, định nghĩa sau
đây:
3.1
Hạn sử dụng tốt nhất (best before
date)
Ngày kết thúc giai đoạn trong điều kiện
bảo quản khuyến cáo, sản phẩm vẫn bán được và vẫn duy trì dược chất lượng đặc
thù như đã công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
Hạn sử dụng (use by date)
Ngày kết thúc của khoảng thời gian ước
tính ở bất kỳ điều kiện bảo quản nào đã được công bố, sau ngày đó sản phẩm có
thể sẽ không có các thuộc tính chất lượng bình thường mà người tiêu dùng mong đợi.
CHÚ THÍCH 1: Sau ngày này, thực phẩm
không được phép lưu thông.
3.3
Điều kiện bảo quản quy định (specified
storage condition)
Thông số môi trường quy định được giữ
không đổi trong một khoảng thời gian xác định.
3.4
Điều kiện bảo quản không quy định (not
specified storage condition)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5
Điều kiện bảo quản nhằm đẩy nhanh sự
thay đổi sản phẩm (storage
condition intended to accelerate product changes)
Thông số môi trường được áp dụng để đẩy
nhanh sự thay đổi các đặc tính cụ thể của sản phẩm.
3.6
Phương án lấy mẫu (sampling
plan)
Việc quy định thời điểm bắt đầu thử,
chu kỳ thử, khoảng cách giữa các lần thử, thời điểm kết thúc thử dự kiến,
phương pháp thử thích hợp, số lượng, lượng mẫu thử, mẫu chuẩn và điều kiện bảo
quản.
3.7
Thời điểm bắt đầu thử (starting
point)
Ngày đầu tiên thử, bắt đầu thử hàng loạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu kỳ thử (test period)
Khoảng thời gian mà qua đó các đặc
tính cụ thể của sản phẩm được phân tích.
3.9
khoảng cách giữa các lần thử (test
interval)
Khoảng thời gian quy định giữa các lần
thử cảm quan đơn lẻ nằm trong chu kỳ thử xác định.
3.10
Thời điểm kết thúc thử (endpoint)
Ngày thử cuối cùng, kết thúc dãy phép
thử.
3.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thích hợp (cảm quan, vật
lý, hóa học và/hoặc vi sinh vật, nếu có liên quan) để đánh giá thời hạn sử dụng.
3.12
Mẫu chuẩn (reference sample)
Sản phẩm dùng để so sánh với sản phẩm
được thử.
4 Cách tiến hành
4.1 Yêu cầu chung
Chuẩn bị phương án lấy mẫu theo 4.4
bao gồm việc quy định thời điểm bắt đầu thử, chu kỳ thử và dự kiến khoảng cách
giữa các lần thử. Lựa chọn các mẫu thử và mẫu chuẩn theo 4.2. Sau đó bảo quản
các mẫu thử một cách có hệ thống (xem 4.3). Tiến hành thử cảm quan trong phạm
vi khoảng cách giữa các lần thử, cho đến thời điểm kết thúc thử, áp dụng các
phương pháp thử thích hợp. Sau đó đánh giá kết quả.
4.2 Lựa chọn mẫu thử và mẫu chuẩn
4.2.1 Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu phải để trong bao gói dự định
sử dụng để phân phối. Để có thể định hướng các phép thử sơ bộ, các mẫu thử cũng
có thể được sản xuất tại cơ sở thử nghiệm hoặc trên quy mô phòng thử nghiệm.
Khi kiểm tra thời hạn sử dụng, các mẫu thử cũng có thể được lấy từ các sản phẩm
có bán sẵn.
Mẫu thử có thể phải tuân theo các điều
kiện bảo quản và vận chuyển điển hình (ví dụ: tiếp xúc với ánh sáng, nhiệt độ
và độ ẩm thay đổi, lắc hoặc rung, tương ứng), nếu cần.
4.2.2 Mẫu chuẩn
Các mẫu thử phải được so sánh với mẫu
chuẩn tương ứng.
Mẫu chuẩn có thể
là:
a) chất chuẩn được sử dụng từ trước đến
nay và dữ liệu mô tả thu được từ các phép thử cảm quan trước đó và có sẵn ở thời
điểm bắt đầu thử, ví dụ: các kết quả phân tích profile hoặc kết quả của các
phép thử mô tả;
b) mẫu chuẩn đại diện mới được sản xuất,
đối với từng khoảng cách giữa các lần thử;
c) mẫu chuẩn được bảo quản trong điều
kiện làm giảm thiểu sự thay đổi các đặc tính sản phẩm cụ thể trong suốt giai đoạn
đánh giá, như bảo quản ở điều kiện lạnh hơn hoặc trong môi trường khi điều biến.
Mẫu chuẩn có thể được bổ sung bằng các
dữ liệu thu thập được trong các cuộc khảo sát đối với người tiêu dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng và lượng mẫu thử được yêu cầu
và mẫu chuẩn trong suốt thời gian thử phụ thuộc vào khoảng cách giữa các lần thử
được quy định trong phương án lấy mẫu, phương pháp thử cảm quan, thiết lập phép
thử, bản chất của thực phẩm và điều kiện bảo quản.
4.3 Điều kiện bảo quản
4.3.1 Điều kiện bảo quản quy định
Phải xác định các điều kiện bảo quản
theo thứ tự, ví dụ để tạo ra kênh phân phối sản phẩm và bao gồm các thay đổi về
nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, áp suất khí quyển và mô phỏng sự thay đổi theo mùa của
thời tiết (thay đổi nhiệt độ) chế độ liên quan đến bao gói (sự thôi nhiễm, sự
thẩm thấu oxy, màng ngăn hơi nước, bị thủng, v.v...).
Các điều kiện bảo quản cụ thể phải được
ghi lại.
4.3.2 Các điều kiện bảo quản không
quy định
Các điều kiện không quy định là những
điều kiện có thể phát sinh trong quá trình bảo quản thích hợp, do điều kiện môi
trường. Chúng phải đáp ứng các yêu cầu liên quan đến sản phẩm và tương ứng với các
điều kiện bảo quản đã gặp trong thực tế.
Cần ghi lại các điều kiện bảo quản
không quy định hoặc những thay đổi tương ứng của chúng.
4.3.3 Điều kiện bảo quản nhằm đẩy
nhanh sự thay đổi sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp sản phẩm có thời hạn
sử dụng dài hơn (ví dụ thực phẩm được bảo quản đông lạnh đầy đủ và thực phẩm
khô) thì có thể rút ngắn chu kỳ thử bằng cách đẩy nhanh sự thay đổi sản phẩm.
Việc thay đổi các điều kiện bảo quản
phải được điều chỉnh theo sản phẩm.
Việc thay đổi các điều kiện bảo quản
có thể quy định và không quy định và phải được ghi chép lại.
Nếu không có dữ liệu trước đây thì có
thể ước tính việc rút ngắn chu kỳ thử bằng cách sử dụng định luật Arrhenius khi
hạn sử dụng của sản phẩm liên quan đến hoạt độ nước.
Việc tăng nhiệt độ bảo quản có thể tiết
kiệm thời gian đối với việc xác định hoặc xác nhận thời hạn sử dụng của một số
sản phẩm nhất định; tuy nhiên, các giá trị thu được chỉ phản ánh tương đối chế
độ bảo quản của sản phẩm trong điều kiện bình thường.
Đối với một số sản phẩm nhất định, nhiệt
độ cao hơn có thể dẫn đến những thay đổi tiêu cực, ví dụ: về ngoại quan là yếu
tố có thể không phát sinh trong điều kiện bình thường và không liên quan trực
tiếp đến thời hạn sử dụng.
4.3.4 Ví dụ về việc áp dụng khi phản ứng/tốc
độ/nhiệt độ (RRT) bằng 2
a) Nhiệt độ bảo quản 20 °C:
Thời hạn sử dụng dự kiến hoặc mong muốn
là 20 tháng: bằng toàn bộ thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời hạn sử dụng dự kiến hoặc mong muốn
là 10 tháng bằng một nửa thời gian.
Điều đó có nghĩa là: sau một nửa thời
gian, có thể có kết luận về điều kiện bảo quản.
c) Nhiệt độ bảo quản 40 °C:
Thời hạn sử dụng dự kiến hoặc mong muốn
là 5 tháng bằng một phần tư thời gian.
Điều đó có nghĩa là: sau một phần tư
thời gian, có thể kết luận về điều kiện bảo quản.
4.4 Chuẩn bị phương án lấy mẫu
4.4.1 Quy định thời điểm bắt đầu thử
Bước đầu tiên khi chuẩn bị phương án lấy
mẫu bao gồm việc quy định thời điểm bắt đầu thử. Thời điểm bắt đầu thử có thể
là bất kỳ thời gian nào sau đây:
a) thời gian ngay sau khi sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) thời gian thông thường khi sản phẩm
đến với người tiêu dùng;
d) thời gian khi các thành phần của sản
phẩm đạt đến trạng thái cân bằng (ví dụ: sau khi tiệt trùng mở cho thoát mùi
hương, v.v...).
4.4.2 Quy định chu kỳ thử
Khi chọn được thời điểm bắt đầu, ước
tính được thời hạn sử dụng dự kiến. Cơ sở để ước tính thời hạn sử dụng có thể
là:
a) hạn sử dụng đã được ghi chép trên
cơ sở dữ liệu có sẵn thu được từ các sản phẩm tương tự đã được thiết lập;
b) thời hạn sử dụng đã được công bố đối
với các sản phẩm tương tự do các đối thủ cạnh tranh trong nước hoặc quốc tế sản
xuất;
c) thời hạn sử dụng cần thiết cho
phương án marketing, hệ thống phân phối hoặc các hoạt động logistic khác;
d) thời hạn sử dụng mong muốn khi sử dụng
vật liệu bao gói mới hoặc hệ thống bao gói mới;
e) thời hạn sử dụng mong muốn khi thử
và/hoặc tích hợp các thành phần mới, nhạy cảm hoặc dễ bị ảnh hưởng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3 Các bước thử
Để thử, các bước đánh giá thích hợp được
quy định ở nơi thực hiện đánh giá. Trong trường hợp các mẫu được đẩy nhanh điều
kiện bảo quản, khoảng cách giữa các lần thử được đề xuất liên quan đến khoảng
cách giữa các phép thử sẽ được rút ngắn tương ứng.
VÍ DỤ 1: Đối với sản phẩm chưa biết thời
hạn sử dụng hoặc sản phẩm không có giá trị thời hạn sử dụng có sẵn với các sản
phẩm tương tự, việc đánh giá nên được tiến hành với các khoảng cách như sau:
0 %; 50 %; 65 %; 80 %; 90 %; 100 %;
110 %; 125 % hoặc 150 %
của thời hạn sử dụng ước tính được.
VÍ DỤ 2: Đối với sản phẩm thay đổi chủ
yếu vào giai đoạn cuối của thời hạn sử dụng, việc đánh giá nên tiến hành trong
với các khoảng cách như sau:
0 %; 50 %; 65 %; 80 %; 90 %; 100 %:
110 % và 125 % hoặc 150 %
của thời hạn sử dụng ước tính được.
VÍ DỤ 3: Đối với sản phẩm thay đổi chủ
yếu vào giai đoạn đầu của thời hạn sử dụng, việc đánh giá nên tiến hành với các
khoảng cách như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
của thời hạn sử dụng ước tính được.
5 Phương pháp thử
5.1 Yêu cầu chung
Các phương pháp thử phải được lựa chọn
trên cơ sở các tiêu chí quy định hoặc tiêu chí đã được thỏa thuận. Các phép phân
tích hoặc phép thử thị hiếu là các phương pháp thử cảm quan thích hợp.
5.2 Phép thử phân biệt
Cần áp dụng các phép thử phân biệt để
xác định thời điểm có sự khác biệt về mặt thống kê giữa mẫu thử và mẫu chuẩn.
Ví dụ về các phép thử phân biệt như
sau:
- Phép thử tam giác [xem TCVN 11184
(ISO 4120)]:
- Phép thử so sánh cặp đôi [xem TCVN
4831 (ISO 5495)];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép thử phân biệt không thích hợp
đối với các sản phẩm không có sự đồng nhất rõ ràng.
5.3 Phép thử mô tả
Phải áp dụng các phép thử mô tả khi việc
thay đổi một hoặc nhiều thuộc tính đặc trưng của sản phẩm xác định mốc kết thúc
thời hạn sử dụng và/hoặc các sản phẩm được đánh giá không có sự đồng nhất (xem
ISO 13299).
Không được sử dụng ý nghĩa thống kê của
chính phép thử để xác định mốc kết thúc của thời hạn sử dụng. Thay vào đó cần sử
dụng sự thay đổi có ý nghĩa của các chỉ tiêu cảm quan (được xác nhận bằng ý
nghĩa thống kê, nếu có).
5.4 Phép thử thị hiếu
Các phép thử thị hiếu đòi hỏi phải có
các cuộc điều tra đối với một nhóm khách hàng đủ lớn (xem ISO 11136).
Các phép thử thị hiếu phải được tiếp tục
ít nhất cho đến khi đạt đến mức chấp nhận.
5.5 Sự kết hợp giữa các phương pháp
thử
Sự kết hợp của các phương pháp thử có
thể hữu ích, ví dụ: nếu các phép thử phân biệt dẫn đến sự khác biệt có ý nghĩa
thống kê giữa mẫu thử và các mẫu chuẩn thì ảnh hưởng của sự khác biệt đến chỉ
tiêu cảm quan có thể được xác định bằng các phép thử mô tả và sự chấp nhận của
người tiêu dùng được xác định bằng các phép thử thị hiếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần tiến hành phân tích dữ liệu sao
cho thích hợp với cả việc thiết lập phép thử và phương pháp thử đã chọn.
Độ chệch của kết quả đánh giá phải bao
gồm thời gian biểu cũng như sự khác biệt giữa các sản phẩm trong một khoảng thời
gian.
Các yếu tố xác định, ví dụ đẩy nhanh
điều kiện bảo quản, cần được tính đến trong quá trình đánh giá.
Việc quy định thời hạn sử dụng cuối
cùng phải dựa trên sự so sánh giữa kết quả cảm quan và kết quả của phương pháp
đo vi sinh và hóa học.
7 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) các phương pháp/tiêu chuẩn làm căn
cứ;
c) mục đích thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ) số lượng và lượng mẫu thử;
e) dạng mẫu chuẩn;
f) số lượng và lượng mẫu chuẩn;
g) yêu cầu đối với thời điểm bắt đầu,
chu kỳ thử, khoảng cách giữa các lần thử và thời điểm kết thúc thử dự kiến;
h) các điều kiện bảo quản;
i) các phương pháp thử đã sử dụng;
j) các kết quả thử;
k) số người đánh giá và trình độ của họ;
l) độ chệch so với phương án thử, nếu
có liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n) ngày thử;
o) chữ ký.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 11184:2015 (ISO 4120:2004), Phân
tích cảm quan - Phương pháp luận - Phép thử tam giác
[2] TCVN 4831: 2009 (ISO 5495 : 2005),
Phân tích cảm quan - Phương pháp luận - Phép thử so sánh cặp đôi
[3] TCVN 12387 (ISO 6658), Phân
tích cảm quan - Phương pháp luận - Hướng dẫn chung
[4] TCVN 11183:2015 (ISO 8587:2006
with amendment 1:2013), Phân tích cảm quan - Phương pháp luận - xếp hạng
[5] TCVN 12390 (ISO 8589), Phân
tích cảm quan - Hướng dẫn chung để thiết kế phòng thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] ISO 11036, Sensory analysis -
Methodology - Texture profile
[8] ISO 11136, Sensory analysis -
Methodology - General guidance for conducting hedonic tests with consumers in a
controlled area
[9] ISO 13299, Sensory analysis -
General guidance for establishing a sensory profile
[10] A. GIMENEZ, Food Research
International 49, 2012 pp 311-325
[11] G. HOUGH, Journal of Sensory
Studies 27, 2012 pp 137-147
[12] G. HOUGH, Sensory Shelf Life
Estimation of Food Products, CRC Press.