Mã cỡ
|
Đường kính
(mm)
|
1
|
từ 58 đến 67
|
2
|
từ 53 đến 62
|
3
|
từ 48 đến 57
|
4
|
từ 45 đến 52
|
5
|
từ 42 đến 49
|
Chanh không hạt quả tươi được đóng gói theo
số lượng. Trong trường hợp này, độ đồng đều về kích cỡ quả đáp ứng tiêu chuẩn, dải kích cỡ
trong bao gói có thể nằm ngoài một mã cỡ riêng nhưng phải nằm trong hai mã cỡ
liền kề.
Chanh không hạt quả tươi không được có đường
kính dưới 42 mm.
Độ đồng đều về kích cỡ phải đạt được theo
thang mã cỡ như trên, trừ khi có quy định khác, như sau:
i) đối với quả xếp theo các lớp đều nhau
trong bao gói, bao gồm các bao gói nhỏ, thì chênh lệch tối đa giữa quả nhỏ nhất và quả lớn
nhất nằm trong một mã cỡ hoặc trong trường hợp chanh không hạt quả tươi được
bao gói theo số lượng, nằm trong hai mã cỡ liền nhau không được quá
7 mm (đối với mã cỡ từ 1 đến 5).
ii) đối với quả không xếp theo các lớp đều
nhau trong bao gói và quả được bọc trong từng bao gói để bán trực tiếp cho người
tiêu dùng, thì chênh lệch giữa quả nhỏ nhất và quả lớn nhất trong cùng một bao
gói không được vượt
quá dải hạng kích cỡ thích hợp trong thang mã cỡ hoặc trong trường hợp chanh
không hạt quả tươi được bao gói theo số lượng thì dải đường kính quả, tính bằng
milimet của một hoặc hai mã cỡ liền kề có liên quan.
iii) đối với quả để rời đóng thùng và
quả trong từng bao gói mềm (túi, bao) để bán trực tiếp cho người tiêu dùng thì
chênh lệch kích cỡ tối đa giữa quả nhỏ nhất và quả lớn nhất
trong cùng một lô hoặc cùng một bao gói không được vượt quá dải kích cỡ thu được
theo ba nhóm kích cỡ liên tiếp trong thang kích cỡ.
4 Yêu cầu về dung sai
Cho phép dung sai về chất lượng và kích cỡ
quả trong mỗi bao gói sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1 Dung sai về chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng chanh
không hạt quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng "đặc biệt",
nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng
đó.
4.1.2 Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng
chanh không hạt quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất
lượng hạng II hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó.
4.1.3 Hạng II
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng
chanh không hạt quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng II cũng như các yêu
cầu tối thiểu, trừ sản phẩm bị ảnh hưởng bởi côn trùng hoặc bất
kỳ hư hỏng nào khác dẫn đến không thích hợp cho việc sử dụng.
4.2 Dung sai về kích cỡ
Đối với tất cả các hạng, cho phép 10 % số
lượng hoặc khối lượng chanh không hạt quả tươi tương ứng với cỡ trên và/hoặc cỡ
dưới liền kề chỉ rõ trên bao bì.
Đường kính quả không được phép nhỏ hơn 40
mm.
5 Yêu cầu về cách
trình bày sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng chanh không hạt quả tươi chứa trong mỗi
bao gói phải đồng đều và chỉ gồm các quả có cùng giống, xuất xứ, chất lượng và
kích cỡ. Đối với hạng “đặc biệt” thì màu sắc phải đồng đều. Phần quan sát
được của sản phẩm có trong bao gói phải đại diện cho toàn bộ bao gói.
5.2 Bao gói
Chanh không hạt quả tươi phải được bao
gói sao cho bảo vệ được sản phẩm một cách thích hợp. Vật liệu được sử dụng bên
trong bao gói phải mới1), sạch và có chất lượng tốt
để tránh được mọi
nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu giấy
hoặc tem liên quan đến các yêu cầu thương mại với điều kiện là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử dụng mực
in hoặc keo dán không độc.
Chanh không hạt quả tươi cần được đóng gói
trong mỗi bao bì phù hợp với TCVN 9770:2013 (CAC/RCP 44-1995 with Amendment
1-2004) Quy phạm thực hành bao gói và vận chuyển rau, quả tươi.
5.2.1 Quy định về bao bì
Bao bì phải đảm bảo chất lượng, vệ sinh,
thông thoáng và bền, thích hợp cho việc bốc dỡ, chuyên chở bằng đường biển và bảo
quản chanh không hạt quả tươi. Bao bì không được có tạp chất và mùi lạ.
6 Dán nhãn hoặc ghi
nhãn
6.1 Bao gói bán lẻ
Ngoài các yêu cầu của TCVN
7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao
gói sẵn, cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sản phẩm không thể nhìn thấy được từ
bên ngoài thì mỗi bao bì phải được dán nhãn ghi rõ tên của sản phẩm và có thể ghi tên giống trên
nhãn.
6.2 Bao gói sản phẩm
không dùng để bán lẻ
Mỗi bao gói sản phẩm phải bao gồm các yêu cầu
dưới đây: các chữ phải được tập trung về một phía, dễ đọc, không tẩy xóa được và có thể nhìn thấy từ bên
ngoài hoặc phải có tài liệu kèm theo lô hàng.
6.2.1 Dấu hiệu nhận biết
Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng gói và/hoặc người
gửi hàng. Mã số nhận biết (tùy chọn)2).
6.2.2 Tên sản phẩm
Ghi rõ tên của sản phẩm nếu sản phẩm không
thể nhìn thấy được từ phía bên ngoài. Tên của giống (tùy chọn).
6.2.3 Nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm
Nước xuất xứ và vùng trồng (tùy chọn) hoặc
tên quốc gia, khu vực hoặc địa phương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hạng;
- kích cỡ (mã cỡ hoặc đường kính tối đa và
tối thiểu, tính bằng milimet);
- khối lượng tịnh (tùy chọn).
- mã kích cỡ (khi quả được bao gói theo số
lượng nằm trong hai mã liền kề, mã cỡ hoặc đường kính tối đa và tối thiểu, tính
bằng milimet) và số lượng quả, trong trường hợp quả được xếp thành các lớp
trong bao gói.
6.2.5 Dấu kiểm tra (tùy chọn).
7 Chất nhiễm bẩn
7.1 Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải
tuân thủ giới hạn tối đa cho phép về chất nhiễm bẩn theo CODEX STAN
193-19953) General Standard for contaminants
and toxins in food and feed (Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các
độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi).
7.2 Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải
tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
theo TCVN 5624 Danh mục giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật và giới hạn
dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật ngoại lai (gồm hai phần).
8 Vệ sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Sản phẩm phải tuân thủ các tiêu chí vi sinh
được thiết lập theo TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997), Nguyên tắc thiết lập và
áp dụng tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.
1) Vật liệu bao gói bao gồm cả loại vật
liệu bao gói tái chế dùng cho thực phẩm.
2) Tại một số nước yêu cầu công bố rõ tên và địa chỉ. Tuy nhiên, trong
trường hợp nước đó sử dụng cách thức ghi mã số thì phải viện dẫn "nhà bao gói và/hoặc nhà phân phối (hoặc
các cách viết tắt tương đương)" ở chỗ gần nhất với mã số.
3) CODEX STAN 193-1995 đã được soát xét
2009, sửa đổi 2015 và được chấp nhận thành TCVN 4832:2015 Tiêu chuẩn
chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố
trong thực phẩm và thức ăn chăn
nuôi,
có sửa đổi về biên tập.