Mã cỡ
|
Khối lượng
(tính bằng g)
|
Chiều dài
(cm)
|
A
|
từ 200 đến 300
|
từ 12 đến 14
|
B
|
từ 301 đến 400
|
từ 15 đến 16
|
C
|
từ 401 đến 500
|
lớn hơn 16
|
D
|
lớn hơn 500
|
|
Chênh lệch khối lượng giữa các quả dưới mã cỡ D có thể không
được vượt quá 150 g.
4 Yêu cầu
về dung sai
Cho phép dung sai về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao
gói sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1 Dung sai
về chất lượng
4.1.1 Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng su su quả tươi không
đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt", nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc
nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó.
4.1.2 Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng su su quả tươi không
đáp ứng các yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng hạng II hoặc nằm trong giới
hạn dung sai cho phép của hạng đó.
4.1.3 Hạng II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Dung
sai về kích cỡ
Đối với tất cả các hạng, cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng
su su quả tươi tương ứng với cỡ trên và/hoặc cỡ dưới liền kề chỉ rõ trên bao
bì.
5 Yêu cầu
về cách trình bày sản phẩm
5.1 Độ đồng
đều
Lượng su su quả tươi chứa trong mỗi bao gói phải đồng đều và
chỉ gồm các quả có cùng giống và/hoặc hạng thương mại, nguồn gốc xuất xứ, chất
lượng, màu sắc và kích cỡ. Phần quan sát được của sản phẩm có trong bao gói phải
đại diện cho toàn bộ bao gói.
5.2 Bao gói
Su su quả tươi phải được bao gói sao cho bảo vệ được sản phẩm
một cách thích hợp. Vật liệu được sử dụng bên trong bao gói phải mới 1), sạch
và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy
cơ hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu giấy hoặc
tem liên quan đến các yêu cầu thương mại với điều kiện là việc in nhãn hoặc dán
nhãn phải sử dụng mực in hoặc keo dán không độc.
Su su quả tươi cần được đóng gói trong mỗi bao bì phù hợp với
TCVN 9770:2013 (CAC/RCP 44-1995 with Amendment 1-2004) Quy phạm thực hành
bao gói và vận chuyển rau, quả tươi.
5.2.1 Quy định
về bao bì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Dán nhãn hoặc ghi nhãn
6.1 Bao gói
bán lẻ
Ngoài các yêu cầu của TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985,
with Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng các yêu
cầu cụ thể như sau:
6.1.1 Tên sản
phẩm
Nếu sản
phẩm không thể nhìn thấy được từ bên ngoài, thì mỗi bao bì phải được dán nhãn ghi tên của sản
phẩm và có thể ghi tên giống trên nhãn.
6.2 Bao gói
sản phẩm không dùng để bán lẻ
Mỗi bao gói sản phẩm phải bao gồm các yêu cầu
dưới đây: các chữ phải được tập trung về một phía, dễ đọc, không tẩy xóa được
và có thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài liệu kèm theo lô hàng.
6.2.1 Dấu hiệu
nhận biết
Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng gói
và/hoặc người gửi hàng. Mã số nhận biết (tùy chọn) 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi rõ tên của sản phẩm nếu sản phẩm không thể nhìn thấy được
từ phía bên ngoài. Tên của giống hoặc hạng thương mại (tùy chọn).
6.2.3 Nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm
Nước xuất xứ và vùng trồng (tùy chọn) hoặc tên quốc gia, khu
vực hoặc địa phương.
6.2.4 Nhận biết về thương mại
- hạng;
- kích cỡ (mã cỡ hoặc khối lượng hoặc chiều dài tối thiểu và
tối đa tính bằng gam hoặc milimet, tương ứng);
- khối lượng tịnh (tùy chọn).
6.2.5 Dấu kiểm tra
(tùy chọn).
7 Chất nhiễm
bẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối
đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo TCVN 5624 Danh mục giới hạn
dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật và giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ
thực vật ngoại lai (gồm
hai phần).
8 Vệ sinh
8.1 Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn
này nên được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của TCVN 5603:2008
(CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối
với vệ sinh thực phẩm, TCVN 9994:2013 (CAC/RCP 53-2003, Rev. 2010) Quy phạm
thực hành vệ sinh đối với rau quả
tươi và các tiêu chuẩn khác có
liên quan như quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh.
8.2 Sản phẩm phải tuân thủ các tiêu chí
vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997), Nguyên tắc thiết
lập và áp dụng tiêu chí vi sinh đối với
thực phẩm.
1) Vật liệu bao gói bao gồm cả loại vật liệu bao gói tái chế
dùng cho thực phẩm.
2) Tại một số nước yêu cầu công bố rõ tên và địa chỉ. Tuy nhiên, trong trường hợp nước đó
sử dụng cách thức ghi mã số thì phải viện dẫn “nhà bao gói và/hoặc
nhà phân phối (hoặc các cách viết tắt tương đương)” ở chỗ gần nhất với mã số.
3) CODEX STAN 193-1995 đã được soát xét 2009, sửa đổi 2015 và được chấp nhận thành TCVN 4832:2015 Tiêu chuẩn chung đối với
các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, có sửa đổi về biên tập.