- tốc độ pha động đẳng dòng:
- thể tích bơm:
- thời gian chạy:
- nhiệt độ cột:
|
1,5 ml/min;
100 μl
15 min với 1 min cân bằng giữa các lần
chạy;
35,0 °C ± 0,2 °C
|
4.2 Cột sắc ký lỏng
Kích thước 250 mm x 4,6 mm đường
kính trong và cột bảo vệ kích thước 20 mm x 4,6 mm đường kính trong, cả hai cột
octadecyldimethylsilyl (đã khử hoạt tính) pha đảo, đường kính lỗ 10 nm, cỡ hạt:
5 µm, và bộ lọc
tiền cột phân tán thấp 0,5 μm với đường kính 3 mm.
4.3 Bộ cô quay, cài đặt ở nhiệt độ 32
°C ± 2 °C.
4.4 Máy trộn vortex.
4.5 Ống nghiệm polypropylen, dung tích
50 ml.
4.6 Pipet, dung tích 1 ml, 10
ml và 100 μl.
4.7 Giấy lọc gấp nếp, đường kính
12,5 cm, giữ được cỡ hạt thô với tốc độ chảy nhanh.
4.8 Bộ lọc với màng lọc nylon, cỡ lỗ
0,4 μm (N66), ví dụ: bộ lọc Supelco, Inc., PA là thích hợp.
4.9 Bình quả lê, dung tích
100 ml, bằng thủy tinh có cổ hình côn chuẩn 24/40, có nắp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11 Phễu, đường kính 75 mm.
4.12 Pipet Pasteur.
4.13 Phễu chiết, dung tích
125 ml, có nắp đậy bằng thủy tinh mài.
5 Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này, nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707)[1]
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại
diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc
thay đổi trong suốt
quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Mẫu sữa được bảo quản lạnh ở nhiệt
độ dưới 10 °C. Nếu mẫu chưa được phân tích ngay thì bảo quản đông lạnh ở - 40 °C
trong các ống nghiệm polypropylen (4.5) với các lượng khoảng 50
ml. Trộn nhẹ mẫu sữa trước khi lấy mẫu để phân tích.
6 Cách tiến hành
6.1 Chiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet 10 ml (4.6) lấy 10 ml phần
mẫu thử cho vào phễu chiết 125 ml (4.13) và thêm 50 ml cloroform (3.3.3), lắc mạnh
hỗn hợp 1 min. Cẩn thận mở hé nắp. Lắc
1 min, mở hé nắp và để tách pha
trong 1 min. Lắc 1 min, mở hé nắp, lắc 1 min. Mở hé nắp và để
yên cho tách pha trên 5 min. Tháo lớp cloroform, lọc vào bình quả lê (4.9).
Tráng bộ lọc 2 lần, mỗi lần dùng 5 ml cloroform, thu lấy nước tráng rửa vào
bình quả lê (4.9).
Cho bay hơi dung dịch cloroform
trong bình quả lê vừa đến khô trên bộ cô quay (4.3) ở 32 °C ± 2 °C. Thêm 5 ml
hexan (3.3.2) vào bình, đậy nắp
và hòa tan phần dư lượng bằng cách khuấy trộn mạnh trên máy vortex (4.4) khoảng 1 min.
Bổ sung ngay 1,0 ml dung dịch
kali dihydro phosphat (3.2) vào bình, lắc mạnh trên máy vortex (4.4) 3 hoặc 4 lần với
các khoảng thời gian 1 min trong ít nhất 15 min. Dùng pipet Pasteur (4.12) để lấy
lớp nước ra, chuyển vào ống thủy tinh hoặc lọ bơm tự động để bơm.
6.2 Định lượng
Dùng dung dịch rửa (3.4.2) để tráng bộ
bơm mẫu tự động và để làm sạch hệ thống và cột LC. Cho chạy sắc ký ít nhất ở 3
mức dung dịch chuẩn (50, 100 và 200 ng/ml) và sử dụng phân tích hồi quy tuyến
tính đường chuẩn để tính các nồng độ. Định lượng các mức của chất phân tích bằng
cách đo
chiều
cao pic, P. Đường chuẩn cần có hệ số tương quan bằng hoặc lớn hơn 0,98
(nếu nhỏ hơn, lặp lại
việc bơm các dung dịch chuẩn). Tính nồng độ chất theo hệ số làm giàu 10 lần (10
ml sữa được chiết vào 1 ml dung dịch
kali dihydro
phosphat cuối cùng) khi tính nồng độ sulfamethazine trong mẫu ban đầu nghĩa là dịch
chiết cuối cùng hoặc của chất chuẩn với nồng độ 100 ng/ml tương ứng với nồng độ
sulfamethazine 10 ng/ml trong mẫu sữa.
Thời gian lưu của
sulfamethazine thay đổi theo thiết bị, cột,
nhiệt độ cột và mẻ pha động, nhưng phải nằm trong khoảng 4,5 min đến 6 min. Tuy
nhiên, với các biến đổi ổn định
thì thời gian lưu vẫn rất ổn định và thay đổi không quá 15 s trong
ngày. Các phần mẫu
thử với các chất chuẩn dùng để dựng đường chuẩn đồng thời để kiểm tra độ ổn định
của thiết bị.
CHÚ THÍCH: Đôi khi trong một số phần mẫu thử sữa, xuất hiện
pic rộng được rửa giải sau
trong lần chạy tiếp theo. Sử dụng bộ lấy mẫu tự động với 1 min cân bằng, thì pic này sẽ không đồng rửa
giải với pic sulfamethazine. Để tránh đồng rửa giải
các pic nếu thực hiện các lần bơm thủ công cách nhau ngẫu nhiên thì tăng thời
gian chạy vài phút sao cho pic rộng rửa giải
trong dung môi trước lần
chạy tiếp theo. Pic này không
được nhận biết.
6.3 Tính kết quả
Tính hàm lượng sulfamethazine có trong mẫu thử,
X, bằng nanogam trên mililit theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P là chiều cao pic;
b và m là điểm cắt và độ dốc
tương ứng, từ phương trình hồi quy tuyến tính.
7 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện
dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không quy định trong tiêu
chuẩn này, hoặc tùy chọn và các chi tiết bất thường khác có ảnh hưởng tới kết
quả;
e) kết quả thử nghiệm
thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
Phép thử liên
phòng thử nghiệm
Bảng A.1 đưa ra các kết quả của phép thử liên
phòng thử nghiệm về chấp nhận phương pháp.
Bảng A.1 -
Các kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Nồng độ mẫu
thêm chuẩn
Độ lệch chuẩn lặp lại
Độ lệch chuẩn
tái lập
Độ lệch chuẩn
tương đối lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ng/ml
sr
sR
RSDr, %
RSDR,
%
10
0,59
1,92
7,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
1,18
3,84
6,76
22,05
14,8
0,83
2,74
5,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản
phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu