Tên hóa học:
|
Axit L-ascorbic; axit ascorbic;
2,3-didehydro-L-threo-hexono-1,4-lacton; 3-keto-L-gulofuranolacton
|
Tên khác:
|
Vitamin C
|
3.2. Ký hiệu
INS (mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm): 300
C.A.S (mã số hóa chất): 50-81-7
3.3. Công thức hóa học: C6H8O6
3.4. Công thức cấu tạo (xem Hình 1)
Hình 1 - Công thức cấu tạo của axit ascorbic
3.5. Khối lượng phân tử: 176,13
3.6. Chức năng sử dụng: Chất chống oxy hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Nhận biết
4.1.1. Ngoại quan
Bột tinh thể trắng đến vàng nhạt, không mùi.
4.1.2. Điểm nóng chảy
Điểm nóng chảy khoảng 190 °C, kèm theo sự phân hủy.
4.1.3. Độ hòa tan
Dễ tan trong nước, ít tan trong etanol, không tan trong ete.
CHÚ THÍCH: Theo TCVN 6469:2010, một chất "dễ tan” nếu chỉ cần từ 1 đến dưới 10 phần dung mỗi để hòa tan 1 phần chất tan, một chất được coi là "ít tan" nếu cần từ 30 đến dưới 100 phần dung môi để hòa tan 1 phần chất tan, một chất "không tan" nếu cần trên 10 000 phần dung môi để hòa tan 1 phần chất tan.
4.1.4. Phản ứng màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.5. Phản ứng khử
Đạt yêu cầu của phép thử nêu trong 5.4.
4.2. Các chỉ tiêu lý - hóa
Các chỉ tiêu lý - hóa của axit ascorbic theo quy định trong
Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu lý - hóa của axit ascorbic
Tên chỉ tiêu
Mức yêu cầu
1. Hàm lượng C6H8O6, % khối lượng chất khô, không nhỏ hơn
99,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
3. Góc quay cực riêng,
từ +20,5° đến +21,5°
4. pH (dung dịch 1/50)
từ 2,4 đến 2,8
5. Hàm lượng tro sulfat, % khối lượng, không lớn hơn
0,1
6. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Xác định điểm nóng chảy, theo 3.2 của TCVN 6469:2010.
5.2. Xác định độ hòa tan, theo 3.7 của TCVN 6469:2010.
5.3. Phản ứng màu
5.3.1. Thuốc thử
5.3.1.1. Natri hydrocarbonat.
5.3.1.2. Sắt (II) sulfat.
5.3.1.3. Dung dịch axit sulfuric, 10 % (khối lượng)
Thêm cẩn thận 57 ml axit sulfuric đặc
[từ 95 % đến 98 % (khối lượng)] vào khoảng 100 ml nước, sau đó để nguội đến nhiệt độ phòng và thêm nước đến 1 000 ml.
5.3.2. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Phản ứng khử
5.4.1. Thuốc thử
5.4.1.1. Dung dịch kali permanganat, 1,0 % (khối lượng).
5.4.1.2. Dung dịch 2,6-diclorophenol indophenol
Cho 0,1 g natri 2,6-dichlorophenol-indophenol (C12H6C12NNaO2) vào 100 ml nước, đun nóng để hòa tan và lọc. Dung dịch đã chuẩn bị được dùng trong 3 ngày.
5.4.2. Cách tiến hành
Dung dịch mẫu thử trong nước sẽ khử ngay dung dịch kali permanganat
(5.4.1.1) mà không cần đun nóng, sản phẩm thu được là kết tủa màu nâu.
Dung dịch mẫu thử trong etanol sẽ làm mất màu của
dung dịch 2,6-diclorophenol indophenol (5.4.1.2).
5.5. Xác định hàm lượng axit ascorbic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1.1. Nước, không chứa cacbon dioxit.
5.5.1.2. Dung dịch axit sulfuric, 10 % (khối lượng)
Chuẩn bị theo 5.3.1.3.
5.5.1.3. Dung dịch iot, 0,1 N (12,690 g/l)
Hòa tan 36 g kali iodua trong 100 ml nước, sau đó
thêm 14 g iot. Thêm 3 giọt axit clohydric và thêm nước đến 1 000 ml.
Bảo quản dung dịch iot đã chuẩn bị trong lọ thủy tinh có nút đậy
và kiểm tra nồng độ thường xuyên.
Kiểm tra nồng độ dung dịch như sau:
Nghiền asen trioxit (As2O3) thành bột và sấy đến khối lượng không đổi ở 100 °C. Cân khoảng 0,15 g asen
trioxit, chính xác đến 0,1 mg, hòa tan trong 20 ml dung dịch natri hydroxit 1
N, có thể đun nóng nếu cần.
Pha loãng dung dịch với khoảng 40 ml nước, thêm 2 giọt chỉ thị metyl da cam nồng
độ 1 g/l và thêm axit clohydric loãng (khoảng 10 % khối lượng) đến khi màu vàng
chuyển sang màu hồng nhạt. Thêm 2 g natri bicarbonat và 50 ml nước, thêm 3 ml
dung dịch chỉ thị tinh bột. Chuẩn độ với dung dịch iot đã chuẩn bị như trên, đến khi dung dịch có màu
xanh bền. Mỗi mililit dung dịch iot 0,1 N tương đương với 4,946 mg asen
trioxit. Từ đó tính được nồng độ đương lượng thực của dung dịch iot đã chuẩn bị.
5.5.1.4. Dung dịch chỉ thị tinh
bột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2. Cách tiến hành
Làm khô mẫu thử 24 h trong bình hút ẩm trong điều kiện
chân không sử dụng axit sulfuric đặc.
Cân 0,400 g mẫu thử đã làm khô, chính xác đến 1 mg, hòa tan trong 100 ml nước không chứa cacbon dioxit (5.5.1.1) và
25 ml dung dịch axit sulfuric loãng (5.5.1.2). Chuẩn độ dung dịch này bằng dung dịch
iot 0,1 N (5.5.1.3), khi gần đạt điểm kết thúc chuẩn độ thêm vài giọt dung dịch chỉ thị
tinh bột (5.5.1.4) và chuẩn độ tiếp đến khi đạt điểm kết thúc.
5.5.3. Tính kết quả
Hàm lượng axit ascorbic có trong mẫu thử, X,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng tính theo chất khô tính theo công thức sau:
Trong đó:
V là thể tích dung dịch iot 0,1 N đã dùng để
chuẩn độ, tính bằng mililit
(ml);
8,806 là số miligam axit ascorbic tương đương với 1
ml dung dịch iot 0,1 N;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000 là hệ số chuyển đổi từ miligam sang gam.
5.6. Xác định hao hụt khối lượng sau khi sấy, theo 5.1 của TCVN 8900-2:2012.
Làm khô mẫu thử 24 h trong bình hút ẩm trong điều kiện chân không sử dụng
axit sulfuric đặc.
5.7. Xác định góc quay cực riêng, theo 3.6 của TCVN 6469:2010.
5.8. Xác định pH, theo 3.8 của TCVN 6469:2010.
5.9. Xác định hàm lượng tro sulfat, theo 5.3.3 của TCVN 8900-2:2012.
5.10. Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN
8900-8:2012.