TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11043:2015
CODEX STAN 312-2013
BÀO NGƯ SỐNG,
BÀO NGƯ NGUYÊN LIỆU TƯƠI ĐƯỢC LÀM LẠNH HOẶC ĐÔNG LẠNH ĐỂ TIÊU THỤ TRỰC TIẾP HOẶC
ĐỂ CHẾ BIẾN TIẾP THEO
Live abalone
and for raw fresh chilled or frozen abalone for direct consumption or for further processing
Lời nói đầu
TCVN 11043:2015 hoàn toàn tương đương
với CODEX STAN 312-2013;
TCVN 11043:2015 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F11 Thủy sản và sản phẩm thủy sản biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Live abalone
and for raw fresh chilled or frozen abalone for direct consumption or for further processing
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho bào ngư thuộc
chi Haliotis ở dạng sống và/hoặc dạng nguyên liệu tươi được làm lạnh hoặc
đông lạnh. Bào ngư nguyên liệu tươi được làm lạnh hoặc đông lạnh có thể ở dạng
nguyên con hoặc tách vỏ đã bỏ nội tạng.
Có thể loại bỏ biểu mô, màng nhầy và lưỡi bào. Biện pháp làm lạnh hoặc đông lạnh bào ngư
vẫn giữ được đặc tính của bào ngư sống. Cả bào ngư sống và bào ngư nguyên liệu tươi được
làm lạnh hoặc đông lạnh đều có thể
dùng để tiêu thụ trực tiếp hoặc chế biến tiếp. Phần 1 áp dụng cho bào ngư sống,
Phần 2 áp dụng cho bào ngư nguyên liệu tươi được làm lạnh hoặc đông lạnh.
Phần 1 - Bào ngư sống
1.2. Mô tả
1.2.1. Định nghĩa sản phẩm
Bào ngư sống vẫn còn nguyên vỏ, còn sống
trước khi tiêu thụ.
1.2.2. Định nghĩa quá trình
Bào ngư có thể được đánh bắt tự nhiên
hoặc được nuôi. Bào ngư có thể được ngâm trong nước biển sạch và/hoặc để ráo
trước khi đóng gói để bán trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc để chế biến tiếp
như trong 2.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép các dạng trình bày sản phẩm
bào ngư với điều kiện:
- đáp ứng được mọi yêu cầu trong tiêu
chuẩn này; và
- được mô tả đầy đủ trên nhãn để tránh
gây hiểu lầm hoặc gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
Bào ngư có thể được đóng gói theo khối
lượng, số lượng, số lượng trên một đơn vị khối lượng hoặc thể tích cho một bao
gói.
1.3. Thành phần cơ bản và các chỉ tiêu chất lượng
1.3.1. Bào ngư
Bào ngư phải còn sống và có các đặc
trưng cảm quan về độ tươi, và không có mùi tanh hoặc chất ngoại lai.
1.3.2. Thành phẩm
Bào ngư sống phải đáp ứng các yêu cầu
trong tiêu chuẩn này khi lô hàng phù hợp với các quy định trong 1.10. Bào ngư sống phải được
kiểm tra bằng các phương pháp nêu trong 1.8 và 1.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được phép sử dụng phụ gia thực
phẩm đối với bào ngư sống.
1.5. Chất nhiễm bẩn
1.5.1. Phải tuân thủ các mức tối
đa trong TCVN 4832:2015 1)Tiêu chuẩn chung đối với
các chất nhiễm bẩn và các độc
tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi và giới hạn dư lượng
tối đa thuốc
thú y theo quy định hiện hành.
1.5.2. Bào ngư ở một số khu
vực có thể tích tụ
một số độc tố sinh học biển
nhất định. Cơ quan có thẩm quyền (sử dụng đánh giá nguy cơ) cần xác định liệu
nguy cơ này có mặt ở các khu vực đó đã được kiểm soát hay chưa và nếu có, cần
có cơ chế để bảo đảm rằng các bộ phận của bào ngư được tiêu thụ đáp ứng giới hạn
độc tố sinh học biển quy định trong CODEX STAN 292-2008 Standard for live
and raw bivalve molluscs (Tiêu chuẩn đối với động vật có vỏ thân mềm sống và
nguyên liệu). Việc đánh giá nguy cơ cần thực hiện theo CAC/GL 62-2007 Working
principles for risk analysis for food safety for
application by governments (Nguyên tắc đối với phân tích nguy cơ về
an toàn thực phẩm để áp dụng).
1.6. Vệ sinh và xử lý
1.6.1. Bào ngư sống cần được
chế biến và xử lý theo các quy định của TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev.
4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối
với vệ sinh thực phẩm, TCVN 7265:2015 (CAC/RCP 52-2003, revised
2011, with amendment 2013) Quy phạm thực hành đối với thủy sản và sản phẩm
thủy sản, các quy phạm thực hành và các quy phạm thực hành vệ sinh khác có
liên quan.
1.6.2. Bào ngư sống phải tuân
thủ các tiêu chí vi sinh vật được thiết lập theo TCVN 9632:2013 (CAC/GL
21-1997) Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực
phẩm.
1.6.3. Thành phẩm không được
có chất lạ gây nguy hại đến sức khỏe của người tiêu dùng.
1.7. Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7.1. Tên sản phẩm
1.7.1.1. Tên sản phẩm công bố
trên nhãn phải là tên gọi thông thường hoặc tên phổ biến của loài bào ngư theo
luật pháp và phong tục của quốc gia mà tại đó sản phẩm được bán mà không gây hiểu
lầm cho người tiêu dùng.
1.7.1.2. Theo cách trình bày sản
phẩm (được quy định trong 1.2.3), tên sản phẩm phải ghi trên nhãn sát với thuật
ngữ mô tả đầy đủ bản chất của
sản phẩm để không gây hiểu lầm hoặc lừa dối người tiêu dùng.
1.7.1.3. Ngoài các quy định về
ghi nhãn ở trên, có thể bổ
sung thêm tên gọi thông thường hoặc tên thương mại phổ biến của các giống khác
nhau mà không gây hiểu lầm cho người tiêu dùng.
1.7.1.4. Quốc gia bán sản phẩm có thể
yêu cầu ghi tên khoa học của sản phẩm trên nhãn.
1.7.2. Công bố hàm lượng
Bào ngư sống phải được ghi nhãn theo
khối lượng, số lượng, số lượng trong một đơn vị khối lượng, khi thích hợp.
1.7.3. Hướng dẫn bảo quản
Nhãn sản phẩm phải nêu cụ thể về điều
kiện bảo quản và/hoặc nhiệt
độ để đảm bảo duy trì được chất lượng sản phẩm/khả năng sống trong suốt quá
trình vận chuyển, bảo quản và phân phối bào ngư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin quy định ở trên phải được
ghi rõ trên bao bì hoặc trong các tài liệu kèm theo, ngoại trừ tên của sản phẩm, việc nhận
biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất, nhà đóng gói cũng như hướng dẫn bảo quản được ghi
trên bao bì.
Tuy nhiên, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ
có thể thay bằng dấu hiệu nhận biết với điều kiện là dấu hiệu đó có
thể nhận biết rõ ràng cùng với
các tài liệu kèm theo.
1.7.5. Hạn sử dụng có thể
do nước tiêu thụ sản
phẩm yêu cầu. Hạn sử dụng tối thiểu có thể thay bằng câu “Bào ngư phải
còn sống khi bán cho người tiêu dùng trực tiếp”.
1.8. Lẫy mẫu, kiểm tra
và phân tích
1.8.1. Lấy mẫu
(i) Sẽ được xây dựng.
1.8.2. Kiểm tra cảm
quan và vật lý
Mẫu được lấy để kiểm tra
cảm quan và vật lý phải do những người được huấn luyện, phù hợp với các quy trình
nêu trong 1.8.3 đến 1.9 và TCVN 11045:2015 (CAC/GL 31-1999) Hướng dẫn đánh
giá cảm quan tại phòng thử nghiệm đối với cá và động vật
có vỏ.
1.8.3. Xác định số lượng có trong một
đơn vị khối lượng hoặc thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.8.4. Xác định độc tố sinh học
Khi có nguy cơ, xác định độc tố sinh học
biển theo phương pháp nêu trong CODEX STAN 292-2008.
1.9. Định
nghĩa khuyết tật
Đơn vị mẫu bị coi là bị khuyết tật
khi có các đặc tính sau đây:
1.9.1. Chất ngoại lai
Sự có mặt của chất ngoại lai trong đơn
vị mẫu, không có nguồn gốc từ bào ngư,
không gây hại đến
sức
khỏe con người và được nhận biết khi không cần phóng đại hoặc có mặt ở mức xác định
được
bằng
mọi phương pháp bất kỳ kể cả biện pháp phóng đại, cho thấy không tuân
thủ thực hành vệ sinh tốt
và thực hành sản xuất tốt.
1.9.2. Bào ngư đã chết hoặc bị hư hỏng
Bào ngư chết cho thấy các cơ không phản
ứng khi chạm vào và/hoặc tê cứng hoàn toàn sau khi bị chết. Bào ngư bị hư hỏng
quá mức sẽ ảnh hưởng đến độ
nguyên vẹn của sản phẩm. Đơn bị
mẫu bị coi là khuyết tật nếu có nhiều hơn 5 % số lượng bào ngư trong đơn vị mẫu bị chết
hoặc hư hỏng.
1.10. Chấp
nhận lô hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) tổng số khuyết tật được phân loại
theo 1.9 không được vượt quá số lượng chấp nhận được (c) của kế hoạch lấy mẫu
thích hợp với AQL (mức chất lượng chấp
nhận) là 6,5;
(ii) số lượng trung bình được xác định
trong 1.8.3 nằm trong số lượng đã được công bố và tổng số lượng mẫu
không đáp ứng được số đếm công bố không được vượt quá số lượng chấp nhận được
(c) của kế hoạch lấy mẫu thích hợp với AQL là 6,5;
(iii) khối lượng tịnh trung
bình của tất cả các đơn vị mẫu không được
nhỏ hơn khối lượng đã công bố, với điều kiện không có những hao hụt bất hợp lý
trong các vật chứa đơn lẻ;
(iv) thành phần và các chỉ tiêu chất lượng đáp ứng
các yêu cầu về phụ gia thực
phẩm, chất nhiễm bẩn, vệ sinh, xử lý và ghi nhãn nêu trong 1.3, 1.4, 1.5, 1.6
và 1.7.
Phần 2 - Bào ngư nguyên liệu tươi được
làm lạnh hoặc đông lạnh
2.2. Mô tả
2.2.1. Định nghĩa sản phẩm
Bào ngư nguyên liệu tươi được làm lạnh
hoặc đông lạnh được chuẩn bị để tiêu thụ trực tiếp hoặc để chế biến tiếp là bào
ngư vẫn còn sống trước khi bắt đầu cấp đông và/hoặc chế biến và phù hợp với
1.2.2. Sản phẩm được làm lạnh hoặc cấp đông nguyên con hoặc đã tách vỏ, bỏ nội tạng.
Có thể loại bỏ biểu mô, dịch nhầy hoặc lưỡi gai kitin.
2.2.2. Định nghĩa quá trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình cấp đông phải
được thực hiện trong thiết bị cấp đông nhanh. Quá trình cấp đông nhanh chỉ kết
thúc khi nhiệt độ tâm sản phẩm đạt - 18 °C hoặc thấp hơn sau khi ổn định nhiệt. Sản phẩm
phải được giữ đông lạnh sâu ở - 18 °C hoặc thấp
hơn sao cho duy trì được chất lượng trong suốt quá trình vận chuyển, bảo quản
và phân phối.
2.2.3. Trình bày sản phẩm
Xem 1.2.3.
2.3. Thành phần cơ bản và các chỉ tiêu chất lượng
2.3.1. Bào ngư nguyên liệu tươi được
làm lạnh hoặc cấp đông
Bào ngư nguyên liệu phải có chất lượng
phù hợp cho người sử dụng.
2.3.2. Mạ băng (chỉ áp dụng đối với bào ngư cấp đông)
Nếu mạ băng thì nước sử dụng
để mạ băng hoặc để pha chế dung dịch mạ băng phải là nước uống hoặc là nước biển
sạch. Nước uống là nước ngọt phù hợp cho người tiêu dùng. Tiêu chuẩn về nước uống
không được thấp hơn quy định trong “Guidelines for
Drinking Water Quality” (Hướng dẫn đối với chất lượng nước
uống)
của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). Nước biển sạch là nước biển đáp ứng được các
tiêu chuẩn về vi sinh
vật tương tự như của nước uống và không được có các chất không mong muốn.
2.3.3. Các thành phần khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4. Thành phẩm
Bào ngư nguyên liệu tươi được làm lạnh
hoặc đông lạnh phải đáp ứng các yêu của tiêu chuẩn này khi lô hàng được kiểm
tra theo 2.8, 2.9 và phù hợp với các quy định trong 2.10.
2.4. Phụ gia thực phẩm
Không được phép sử dụng phụ gia đối với
bào ngư nguyên liệu tươi được làm lạnh hoặc đông lạnh.
2.5. Chất nhiễm bẩn
Xem 1.5.
2.6. Vệ
sinh
Bào ngư phải đáp ứng các yêu cầu trong 1.6 trước
khi làm lạnh/cấp đông. Sau khi chế biến chúng phải vẫn giữ được các đặc tính về
độ tươi, vỏ không bị bụi
bẩn nhìn thấy được.
2.7. Ghi
nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.1. Tên sản phẩm
Tên sản phẩm công bố trên
nhãn phải là tên gọi thông thường hoặc tên địa phương tại quốc gia mà sản phẩm đó được bán,
sao cho không gây hiểu lầm cho người tiêu dùng.
2.7.1.1. Theo cách trình bày
sản phẩm (được quy định trong 2.2.3), tên sản phẩm phải ghi trên nhãn sát với
thuật ngữ mô tả đầy đủ bản chất của sản phẩm để không gây hiểu lầm hoặc lừa dối người tiêu
dùng.
2.7.1.2. Ngoài các quy định về
ghi nhãn ở trên, có thể bổ sung thêm tên gọi thông thường hoặc tên thương mại
phổ biến của các giống khác nhau mà không gây hiểu lầm cho người tiêu dùng.
2.7.1.3. Quốc gia bán sản phẩm
có thể yêu cầu ghi tên khoa học của sản phẩm trên nhãn.
2.7.2. Công bố hàm lượng
Bào ngư nguyên liệu tươi được làm lạnh
hoặc đông lạnh phải được ghi nhãn theo khối lượng, số lượng, số lượng trong một đơn vị
khối lượng hoặc thể tích, khi thích hợp.
Khi sản phẩm được cấp đông,
khối lượng tịnh được công bố không bao gồm mạ băng.
2.7.3. Hướng dẫn bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.4. Ghi nhãn bao gói
không dùng để bán lẻ
Thông tin quy định ở trên phải được
ghi rõ trên bao bì hoặc trong các tài liệu kèm theo, ngoại trừ tên của sản phẩm,
việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất, nhà đóng gói cũng như
hướng dẫn bảo quản được
ghi trên bao bì.
Tuy nhiên, việc nhận biết lô hàng, tên
và địa chỉ có thể thay
bằng dấu hiệu nhận biết với điều kiện là dấu hiệu đó có thể nhận biết rõ ràng cùng với
các tài liệu kèm theo.
2.8. Lấy mẫu, kiểm
tra và phân tích
2.8.1. Lấy mẫu
Xem 1.8.1.
2.8.2. Kiểm tra cảm quan và vật lý
Mẫu được lấy để kiểm tra cảm quan và vật
lý phải do những người được huấn luyện, phù hợp với các quy trình nêu trong
2.8.3 đến 2.8.5, 2.9 và TCVN 11045:2015 (CAC/GL 31-1999).
2.8.3. Xác định khối lượng tịnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.3.1. Xác định khối lượng tịnh
của sản phẩm không kể bao gói
(i) loại bỏ đá và băng phía ngoài bao
gối;
(ii) cân vật chứa chưa mở;
(iii) mở vật chứa và lấy lượng bên
trong ra;
(iv) làm khô vật chứa rỗng và cân;
(v) lấy khối lượng vật chứa chưa mở trừ
đi khối lượng vật
chứa rỗng.
Kết quả là khối lượng tịnh.
2.8.3.2. Xác định khối lượng tịnh của sản phẩm
cấp đông không
có mạ băng
Khối lượng tịnh (không tính vật liệu
bao gói) của mỗi
đơn vị mẫu đại diện cho lô hàng phải được xác định ở trạng thái đông lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng tịnh (không tính vật liệu
bao gói) của mỗi đơn vị mẫu
đại diện cho lô hàng phải được xác định, theo AOAC 963.18 Net contents of
frozen seafood (Khối lượng
tịnh của thủy sản cấp đông).
2.8.4. Xác định số lượng trong một đơn vị khối lượng
hoặc thể tích
Khi công bố trên nhãn, số lượng bào
ngư phải được xác định bằng cách đếm số bào ngư trong vật chứa hoặc mẫu đại diện và
chia số lượng của bào ngư theo khối lượng/thể tích thực tế để xác định số lượng
bào ngư trong một đơn vị khối lượng hoặc thể tích.
2.8.5. Chuẩn bị mẫu
2.8.5.1. Quy trình rã đông
Đối với sản phẩm cấp đông, mẫu được rã đông bằng cách bọc
trong túi màng mỏng rồi để cho rã đông ở nhiệt độ phòng hoặc để trong tủ lạnh (từ
2 °C đến 6 °C).
Việc kết thúc quá trình rã đông mẫu được
xác định bằng cách thỉnh thoảng ép nhẹ túi nhưng không làm hỏng cấu trúc của
bào ngư cho đến khi không còn lõi cứng hoặc không còn các tinh thể đá.
2.8.6. Xác định
độc tố sinh học
Khi có nguy cơ, xác định độc tố sinh học
biển theo phương pháp nêu trong CODEX STAN 292-2008.
2.9. Định
nghĩa khuyết tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.1. Mất nước nhiều
Trên 10 % diện tích bề mặt bào ngư
trong đơn vị mẫu có độ ẩm bị mất quá nhiều
biểu hiện rõ màu trắng hoặc
màu bất thường trên bề mặt che đi màu của thịt bào ngư, thâm nhập dưới bề mặt
và không thể dễ dàng loại bỏ
bằng cách dùng dao hoặc các dụng cụ sắc khác để cạo mà không ảnh hưởng nhiều đến
hình thức bên
ngoài của bào
ngư, điều này sẽ ảnh hưởng đến hơn 10 % khối
lượng của bào ngư trong
đơn vị mẫu.
2.9.2. Chất ngoại lai
Sự có mặt của chất ngoại lai trong đơn
vị mẫu, không có nguồn gốc từ bào ngư, không gây hại đến sức khỏe con người và
được nhận biết khi không cần phóng đại hoặc có mặt ở mức xác định được bằng mọi phương
pháp bất kỳ kể cả biện pháp phóng đại, cho
thấy không tuân thủ thực hành vệ sinh tốt và thực hành sản xuất tốt.
2.9.3. Mùi vị
Có mùi vị lạ kéo dài cho thấy có sự phân
hủy, có mùi ôi, hoặc mùi vị khác không phù hợp để làm thực phẩm.
2.9.4. Cấu trúc
Thịt bị mất cấu trúc cho thấy có sự
phân hủy, đặc trưng bởi cấu trúc cơ thịt
bị mềm hoặc nhão.
2.10. Chấp
nhận lô hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) tổng số khuyết tật được phân loại
theo 2.9 không được vượt quá số lượng chấp nhận được (c) của kế hoạch lấy
mẫu thích hợp với AQL là 6,5;
(ii) số lượng trung bình được xác định
trong 2.8.3 nằm trong số lượng đã công bố và tổng số lượng mẫu không đáp ứng được
số đếm công bố
không được vượt quá số lượng chấp nhận được (c) của kế hoạch lấy mẫu thích hợp
với AQL là 6,5;
(iii) khối lượng tịnh trung bình của tất cả các đơn vị mẫu không được
nhỏ hơn khối lượng đã công bố, với
điều kiện không có những
hao hụt bất hợp lý trong các vật chứa đơn lẻ;
(iv) thành phần và các chỉ tiêu chất lượng
đáp ứng các yêu cầu về phụ gia thực phẩm, chất nhiễm bẩn, vệ sinh, xử lý và ghi nhãn nêu trong 2.3,
2.4, 2.5, 2.6 và 2.7.
1) TCVN 4832:2015 tương đương có sửa đổi so với CODEX STAN 193-1995, soát xét 2009 và
sửa đổi 2015.