Chất điều chỉnh
độ axit
|
Số INS
|
Tên phụ gia
|
Mức tối đa trong sản
phẩm
|
260
|
Axit axetic băng
|
Theo thực
hành sản xuất tốt (GMP)
|
330
|
Axit xitric
|
GMP
|
325
|
Natri lactat
|
GMP
|
334
|
Axit tartaric, L [+]
|
200 mg/kg
|
270
|
Axit lac tic, L-, D-, DL-
|
GMP
|
326
|
Kali lactat
|
GMP
|
327
|
Canxi lactat
|
GMP
|
Chất chống oxi hóa
|
Số INS
|
Tên phụ gia
|
Mức tối đa trong
sản phẩm
|
301
|
Natri ascorbat
|
GMP
|
316
|
Natri erythorbat (natri isoascorbat)
|
GMP
|
325
|
Natri lactat
|
GMP
|
Chất tạo màu
|
Số INS
|
Tên phụ gia
|
Mức tối đa trong
sản phẩm
|
129
|
Allura Red AC
|
300 mg/kg
|
160b(i)
|
Chất chiết annato
tính theo bixin
|
10 mg/kg,
tính theo bixin
|
110
|
Sunset yellow FCF
|
100 mg/kg
|
102
|
Tartrazin
|
100 mg/kg
|
Khí đóng gói
|
Số lNS
|
Tên phụ gia
|
Mức tối đa trong
sản phẩm
|
290
|
Cacbon dioxit
|
GMP
|
941
|
Nitơ
|
GMP
|
Chất bảo quản (chỉ đối với
các sản phẩm bao gói bằng môi trường
giảm oxy)
|
Số INS
|
Tên phụ gia
|
Mức tối đa
trong sản phẩm
|
200 đến 203
|
Sorbat
|
2 000 mg/kg
tính theo axit sorbic
|
210 đến 213
|
Benzoat
|
200 mg/kg tính theo
axit benzoic
|
4.2 Cá tẩm hương
khói
Chất điều chỉnh độ
axit
Số INS
Tên phụ gia
Mức tối đa trong sản phẩm
260
Axit axetic băng
GMP
330
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GMP
325
Natri lactat
GMP
334
Axit tartaric, L [+]
200 mg/kg
270
Axit lac tic, L-, D-, DL-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
326
Kali lactat
GMP
327
Canxi lactat
GMP
Chất chống oxi hóa
Số INS
Tên phụ gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
301
Natri ascorbat
GMP
316
Natri erythorbat (natri isoascorbat)
GMP
325
Natri lactat
GMP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số INS
Tên phụ gia
Mức tối đa
trong sản phẩm
129
Allura Red AC
300 mg/kg
160b(i)
Chất chiết annato tính theo bixin
10 mg/kg,
tính theo bixin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sunset yellow FCF
100 mg/kg
102
Tartrazin
100 mg/kg
Khí đóng gói
Số INS
Tên phụ gia
Mức tối đa trong
sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carbon dioxit
GMP
941
Nitơ
GMP
Chất bảo quản (chỉ đối với
các sản phẩm bao gói bằng môi trường giảm oxy)
Số INS
Tên phụ gia
Mức tối đa trong
sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sorbat
2 000 mg/kg
tính theo axit sorbic
210 đến 213
Benzoat
200 mg/kg
tính theo axit benzoic
4.3 Cá khô xông
khói
Không cho phép sử dụng phụ gia đối với
cá khô xông khói.
5 Chất nhiễm bẩn
5.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Hydrocarbon
thơm đa vòng
(PAH)
Quá trình xông khói cá cần được thực
hiện theo phương pháp sao cho giảm thiểu sự hình thành của các hydrocacbon
thơm đa vòng (PAH). Điều này có thể đạt được bằng cách tuân thủ theo TCVN
9777:2013 (CAC/RCP 68-2009).
6 Vệ sinh và xử lý
6.1 Yêu cầu chung
Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu
chuẩn này phải được chế biến và xử lý theo nội dung thích hợp của TCVN 5603:2008
(CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối
với vệ sinh thực phẩm, các quy phạm thực hành và các quy phạm thực hành vệ
sinh khác có liên quan như TCVN 7265:2015 (CAC/RCP 52-2003, Revised 2011, with
Amendment 2013) Quy phạm thực hành đối với thủy sản và sản phẩm thủy sản.
6.2 Tiêu chí vi sinh vật
Các sản phẩm phải tuân thủ mọi tiêu
chí về vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997) Nguyên tắc
thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực
phẩm.
6.3 Ký sinh trùng
Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu
chuẩn này không
được chứa ký sinh trùng sống và đặc biệt chú ý các sản phẩm xông khói lạnh hoặc
các sản phẩm cá tẩm
hương khói, phải được cấp đông trước hoặc sau khi xông khói nếu có mối nguy ký
sinh trùng (xem Phụ lục A). Khả năng tồn tại của loài giun tròn, sán
dây, sán lá và phải được kiểm tra theo 8.10 và/hoặc 8.11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sản phẩm ăn liền phải phù hợp với
tiêu chí vi sinh vật, đối với Listeria monocytogenes trong các loại
thực phẩm ăn liền được
nêu trong Phụ lục B của TCVN 9778:2013 (CAC/GL 61-2007, with Amendment
2009) Hướng dẫn áp dụng các nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm để kiểm
soát Listeria monocytogenes trong thực phẩm.
6.5 Clostridium
botulium
Các độc tố của Clostridium
botulinum
không được phép có trong các sản phẩm cá xông khói, cá tẩm hương khói và cá khô
xông khói. Sự hình thành độc tố của Clostridium
botulinum
có thể được kiểm soát thông qua việc áp dụng kết hợp các biện pháp tùy chọn
trên cơ sở khoa học như kiểu bao gói, nhiệt độ bảo quản và hoạt độ
nước, ví dụ bằng cách sử dụng nước muối.
Các ví dụ nêu trong Bảng B.1 có thể được chọn để kiểm soát.
Quốc gia có sản phẩm được tiêu
thụ có thể cho phép các sản phẩm này ở dạng đã moi ruột hoặc không, trước hoặc sau
khi chế biến, sao cho giảm thiểu các nguy cơ của Clostridium botulinum.
6.6 Histamin
Không được có đơn vị mẫu nào chứa
histamin vượt quá 20 mg/100 g thịt cá. Quy định này chỉ áp dụng cho
một số loài nhạy cảm với histamin [ví dụ như Scombridae (họ Cá bạc má/họ
Cá thu ngừ), Clupeidae (họ Cá trích), Engraulidae (họ Cá trỏng/họ Cá
cơm), Coryphaenidae (họ Cá nục heo), Pomatomidae (họ Cá sơn), Scomberesocidae
(họ Cá thu đao)].
6.7 Các chất khác
Các sản phẩm không được
chứa bất kỳ chất nào khác với lượng có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe con người.
7 Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Tên sản phẩm
Tên sản phẩm phải được ghi là "X
xông khói" nếu sản phẩm được xử lý theo quy trình quy định trong 2.1, "X tẩm hương
khói" nếu được xử lý theo các quy trình quy định trong 2.2, "X khô
xông khói" nếu được xử lý theo quy trình quy định trong 2.3, X là tên
chung hay tên thông dụng của các loài cá được sử dụng theo quy định hiện hành
hoặc theo tập quán của các quốc gia trong đó thực phẩm là để bán, sao cho
không gây hiểu lầm cho người tiêu dùng.
7.2 Ghi nhãn bổ
sung
Các quốc gia có sản phẩm được
bán có thể quy định việc sử dụng khói tái tạo phải để ghi trên nhãn.
7.3 Bảo quản và
hướng dẫn xử lý
Trên nhãn phải công bố cách bảo
quản, hướng dẫn xử lý
thích hợp đối với sản phẩm.
7.4 Ghi nhãn bao gói
không dùng để bán lẻ
Thông tin quy định ở trên phải được
ghi trên bao bì hoặc trong
các tài liệu kèm theo, trừ tên của sản phẩm, nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà
sản xuất hay nhà đóng gói, cũng như các hướng dẫn về bảo quản.
Tuy nhiên, tên và địa chỉ của nhà
sản xuất hay nhà đóng gói có thể được thay thế bằng dấu hiệu nhận biết với điều
kiện dấu hiệu nhận biết phải rõ ràng cùng với các tài liệu kèm theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Lấy mẫu
Sẽ được xây dựng.
8.2 Kiểm tra cảm
quan và vật lý
Việc lấy mẫu để kiểm tra cảm quan và vật
lý phải do những người đã được huấn luyện thực hiện và tuân thủ các quy
trình nêu trong 8.4 đến 8.6 và TCVN 11045:2015 (CAC/GL 31-1999) Hướng dẫn
đánh giá cảm quan tại phòng thử nghiệm đối với cá và động vật có vỏ.
8.3 Xác định
histamin
Có thể sử dụng phương pháp đáp ứng
tiêu chí thực hiện sau đây:
Giới hạn tối
đa (ML), mg/100g
Dải áp dụng tối
thiểu,
mg/100 g
Giới hạn
phát hiện (LOD), mg/100 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập
RSDR, %
Độ thu hồi
Phương pháp áp dụng
đáp ứng tiêu chí
10
(trung
bình)
8 đến 12
1
2
16,0
Từ 90 đến
107
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOAC 977.13
b);
NMKL 99,
2013 c);
NMKL 196, 2013 d)
20
(từng
đơn vị bao gói)
16 đến 24
2
4
14,4
Từ 90 đến 107
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) AOAC
977.13 Histamine in seafood. Fluorometric
method (Histamin trong thủy sản. Phương
pháp đo huỳnh quang)
c) NMKL 99,
2013 Histamine. Fluorimetric determination in fish (Xác định
histamin trong cá bằng đo huỳnh
quang)
d) NMKL 196,
2013 Biogenic amines. HPLC determination in foods (Xác định amin hữu
cơ trong thực phẩm bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu
năng cao)
8.4 Xác định khối lượng tịnh
Khối lượng tịnh được xác định theo khối
lượng sản phẩm, ngoại trừ vật liệu bao gói, vật liệu chèn v.v...
8.5 Nhiệt độ rã đông
Các mẫu đông lạnh cần được rã đông ở
nhiệt độ mát để duy trì chất lượng và tính an toàn.
8.6 Xác định Listeria
monocytogenes
Đối với các sản phẩm mà L.
monocytogenes không có khả năng
phát triển, các tiêu chí vi sinh vật dựa theo TCVN 7700-2:2007 (ISO
11290-2:1998, With Amd. 1:2004) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn
nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Listeria
monocytogenes - Phần 2: Phương pháp định lượng. Có thể sử dụng các
phương pháp khác có độ nhạy, độ tái lập và độ tin cậy tương đương nếu chúng được
đánh giá xác nhận thích hợp [ví dụ dựa vào ISO 16140 Microbiology of food
and animal feeding stuffs
- Protocol for the validation of alternative methods
(Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn
nuôi - Thủ tục để đánh giá xác nhận phương pháp
thay thế)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7 Xác định Clostridium
botulium
TCVN 9049:2012 2)Thực
phẩm - Xác định Clostridium botulinum và độc tố của chúng bằng
phương pháp vi sinh hoặc các phương pháp khác đã được đánh giá xác nhận
tương đương trên cơ sở khoa học dùng để phát hiện C. botulinum và các độc tố
của chúng trong thực phẩm. Phương pháp này không được thực hiện thường xuyên
trên các sản phẩm, nhưng có thể được sử dụng khi có nghi ngờ về sự có mặt của
các độc tố.
8.8 Xác định hàm
lượng muối
Hàm lượng muối (NaCI) trong nước muối,
X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, được tính bằng công
thức sau đây:
Trong đó
a là tỷ lệ phần trăm
muối;
b là tỷ lệ phần trăm
của nước và muối.
Tỷ lệ phần trăm nước: xác định
theo TCVN 3700:1990 Thủy sản - Phương pháp xác định hàm lượng nước hoặc
AOAC 952.08 Solids (total) in seafood [Chất khô (tổng số)
trong thủy sản]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9 Xác định hoạt độ
nước
Xác định hoạt độ nước theo TCVN
8130:2009 (ISO 21807:2004) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Xác
định hoạt độ nước.
8.10 Xác định khả
năng tồn tại của ký
sinh trùng
Các phương pháp được sử dụng để tách
và thử nghiệm khả năng tồn tại của ký sinh trùng có thể bao gồm các phương pháp
quy định trong Phụ lục A trong CODEX STAN 244-2004 Salted herring and sprats
(Cá trích muối và cá trích cơm muối) đối với tuyến trùng hoặc phương pháp khác đối với ký sinh
trùng đã được đánh giá xác nhận giá trị sử dụng.
8.11 Xác định ký sinh trùng
nhìn thấy được bằng mắt thường
Toàn bộ đơn vị mẫu được kiểm tra về sự
có mặt của ký sinh trùng không bị tiêu diệt bằng cách đặt mẫu đã được rã đông
(nếu cần) lên tấm acrylic dày 5 mm, độ mờ 45 % và được soi bằng nguồn ánh sáng
cho 1 500 lux cách tờ giấy 30 cm.
9 Xác định khuyết tật
Đơn vị mẫu bị coi là bị khuyết tật khi
cho thấy đặc tính bất kỳ nào được xác định dưới đây.
9.1 Chất ngoại lai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Ký sinh trùng
Sự có mặt của hai hay nhiều ký sinh
trùng nhìn thấy được
trong một kilôgam đơn vị mẫu phát hiện được bằng phương pháp quy định trong
8.11 có đường kính bào nang lớn
hơn 3 mm hoặc ký sinh trùng chưa làm kén và dài hơn 10 mm.
9.3 Mùi vị, hương và cấu trúc
Đơn vị mẫu bị ảnh hưởng bởi mùi khó chịu kéo
dài, hương vị hoặc cấu
trúc cho thấy có sự phân hủy hoặc có mùi ôi, cảm giác bị cháy hoặc dấu hiệu khác
không đặc trưng về cảm quan của sản phẩm.
10 Chấp nhận lô hàng
Lô hàng được coi là đáp ứng yêu
cầu của tiêu chuẩn này khi:
(i) Tổng số các khuyết tật như được phân
loại theo Điều 9 không vượt quá số chấp nhận (c) của kế hoạch lấy mẫu thích hợp
(AQL-6,5) trong CAC/GL 50-2004, General guidelines on sampling (Hướng
dẫn chung về lấy mẫu);
(ii) Khối lượng tịnh trung bình của tất
cả các mẫu
không được nhỏ hơn trọng lượng đã công bố, khối lượng tịnh của mọi vật chứa không được
thiếu hụt mà
không có lý do và khối lượng vật chứa đơn lẻ không được nhỏ hơn 95
% trọng lượng đã công bố.
(iii) Các thành phần chính và các chỉ
tiêu chất lượng, các phụ gia thực phẩm, chất nhiễm bẩn, các yêu cầu về vệ
sinh, xử lý và ghi nhãn thỏa mãn Điều 3, 4, 5, 6 và 7. Không có đơn vị mẫu nào được
chứa histamin vượt quá 20 mg/100 g thịt cá theo kế hoạch lấy mẫu đã được chọn.
(Xem 8.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham khảo)
Các quy trình diệt ký sinh trùng
Phải sử dụng biện pháp diệt ký sinh
trùng do cơ quan có thẩm quyền khuyến cáo.
Khi cần cấp đông để tiêu diệt ký sinh
trùng (cá được xông khói lạnh và cá
tẩm hương khói lạnh) thì cá phải được
cấp đông trước hoặc sau khi chế biến, kết hợp thời gian và nhiệt độ đủ để tiêu
diệt ký sinh trùng sống.
Các ví dụ về quy trình cấp đông để
tiêu diệt một số hoặc toàn bộ ký sinh trùng là:
- Cấp đông ở - 20 °C tại tâm sản
phẩm trong 24 h
(chỉ đối với Pseudoterranova
decipiens và các loài
thuộc chi Anisakis)[1]:
- Cấp đông ở - 35 o C tại tâm sản
phẩm trong 15 h
(tất cả các loại ký
sinh trùng)
[2],
[3], [4], [5];
- Cấp đông ở - 20 o C ở tâm
sản phẩm trong 168 h (7 ngày) (tất cả các loại ký sinh trùng) [2], [3], [4], [5].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Tham khảo)
Các ví dụ của các tổ hợp thuộc tính sản phẩm
để giảm thiểu khả năng sinh độc tố của Clostridium botulinum
Các quốc gia có sản phẩm được
tiêu thụ mong đợi có những lựa chọn quản lý nguy cơ trên cơ sở khoa học, ví dụ lựa chọn
một số phương án tùy
ý và loại trừ các phương án khác, dựa trên các điều kiện trong nước (ví dụ: bảo quản
tự nhiên, bảo quản lạnh và kiểm soát hạn sử dụng; thời gian và điều kiện vận chuyển; sự
dao động hàm lượng muối có thể xảy ra cho dù có cố gắng tốt nhất để đạt
được tỷ lệ
phần
trăm yêu cầu, v.v...). Bảng B.1 áp dụng cho cá xông khói và cá tẩm hương khói
khi hương khói được tái tạo từ dịch ngưng tụ khói. Nếu hương khói xâm nhập bằng cách pha
trộn hương vị nhân tạo, thì cần nước muối 5 % để bảo vệ sản phẩm khi bảo
quản ở nhiệt độ từ
3 °C đến 10 °C, hoặc cần nước
muối 10 % khi bảo quản ở nhiệt độ
trên 10 °C. Bảng này
không áp dụng cho cá khô xông khói vì hoạt độ nước cần là 0,75 hoặc thấp hơn (độ ẩm
10 % hoặc thấp hơn) ức chế
sự phát triển của tất cả các sinh vật gây bệnh từ thực phẩm vì thế không cần làm lạnh.
Thay vì dùng nước muối, các thông số về
thời gian/nhiệt độ nhất định có thể giảm thiểu khả năng C. botulinum phát triển
trong sản phẩm. C. botulinum không thể
phát triển và sinh độc tố ở nhiệt độ bằng hoặc thấp hơn 3 °C hoặc ở hoạt độ nước
thấp hơn 0,94. Sự kết hợp thời gian/nhiệt độ cũng có thể kiểm soát sự hình
thành độc tố. Khi tuân thủ hạn sử dụng cũng như người tiêu dùng chấp nhận hạn sử
dụng, thì có thể lựa
chọn một hệ thống dựa trên sự kết hợp các điều kiện nhiệt độ bảo quản hiện có
(nghĩa là bảo quản trong khi vận chuyển, bảo quản khi bán lẻ, bảo quản của người
tiêu dùng) và hạn sử dụng.
Việc lạm dụng nhiệt độ ảnh
hưởng trực tiếp đến tính an toàn và hạn sử dụng sản phẩm. Sự kết hợp thời
gian/nhiệt độ có thể là một công cụ
hữu ích để xác định các sản phẩm có bị lạm dụng nhiệt độ hay không.
Bảng B.1 - Ví dụ
về các phương
pháp được chọn để kiểm soát Clostridium
botulinum
Nhiệt độ
trong quá trình bảo quản sản phẩm
Bao gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các góp ý
Dưới 3 °C
Tất cả các bao
gói
Không sử dụng
Độc tố từ C. botulinum không thể
hình thành dưới
3 °C. Theo dõi
nhiệt độ là cần thiết để đảm bảo rằng nhiệt độ
không được quá 3 °C.
Từ 3 °C đến 5 °C
Bao gói hiếu khí
Không cần hoạt độ nước tối thiểu.
Tuy nhiên, nơi có khả năng lạm
dụng thời gian/ nhiệt độ, thì có thể chọn nước muối ít nhất từ 3 % đến
3,5 % (khối lượng) để làm chỉ tiêu bổ sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đông lạnh (≤18°C)
Tất cả các
bao gói
Độc tố từ C. botulinum không thể hình thành
khi sản phẩm đã làm đông
lạnh. Khi không có nước muối
với nồng độ
thích hợp thì có thể
sinh độc tố sau khi rã đông,
vì vậy thông
tin trên ghi nhãn là cần thiết cho
người tiêu dùng để giữ các sản
phẩm đông lạnh,
đặc biệt là rã đông
trong tủ lạnh và sử
dụng ngay sau khi rã đông.
Từ 3 °C đến 5 °C
Giảm oxy (kể cả bao gói
chân không, bao gói trong môi trường khí điều biến)
Có thể lựa chọn nước muối mức tối thiểu
từ 3 % đến 3,5 % (tính theo khối
lượng)
Nước muối ở nồng độ tối thiểu từ 3 % đến
3,5 % (khối lượng) kết hợp với làm lạnh sẽ làm chậm đáng kể (hoặc ngăn ngừa)
sự hình thành độc tố. Vì vậy, nên
yêu cầu nồng độ nước muối cao hơn để làm rào cản đối với sự
phát triển của các
chủng C. botulinum không thủy
phân protein nếu có những lo
ngại về việc lạm dụng nhiệt độ sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] FAO Fisheries Technical Paper 444
(Assessment and management of seafood safety and quality, 2004)
[2] Bier, J. 1976. Experimental
Anisakiasis: Cultivation and Temperature Tolerance Determinations. J. Milk
Food Technol. 39:132-137.
[3] Deardoff, T.L. et al. 1984.
Behavior and Viability of Third-Stage Larvae of Terranova sp. (Type HA) and
Anisakis simplex (Type I) Under Coolant Conditions. J. of Food Prot. 47:49-52.
[4] Health and Welfare Canada (1992)
(in consultation with Canadian Restaurant and Food Service Association,
Fisheries Council of Canada, and Fisheries and Oceans Canada). Code of
practice for the
preparation of raw, marinated, and partially cooked fin fish.
[5] USFDA - Centre for Food Safety
& Applied Nutrition (June 2001), Fish and Fisheries Products Hazards and
Controls Guidance, Chapter 5 Parasites, 3rd Edition.
1) TCVN 4832:2015 tương đương có sửa đổi
so với CODEX STAN 193-1995, soát xét 2009
và sửa đổi 2015.
2) TCVN 9049:2012 được
xây dựng trên cơ sở tham khảo
AOAC 977.26 Clostridium botulinum and its toxins in foods.
Microbiological method (Clostridium botulinum và độc
tố của chúng
trong thực phẩm. Phương pháp vi sinh).