Vi chất dinh dưỡng
|
Hàm lượng vi chất dinh
dưỡng bổ sung
(mg/100ml)
|
Chất bổ sung
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Sắt (Fe)
|
30,0
|
50,0
|
- Natri sắt (III) EDTA,
trihydrat.
(Yêu cầu kỹ thuật đối với
Natri sắt (III) EDTA, trihydrat quy định tại QCVN 3-3:2010/BYT).
- Sắt Sulfat, Sắt fumarat
|
2. Yêu cầu kỹ thuật đối với bột mỳ bổ sung vi chất
- Bột mỳ bổ sung vi chất dinh dưỡng phải đáp ứng các
yêu cầu kỹ thuật đối với bột mỳ được quy định trong Quy chuẩn tương ứng hoặc
các quy định của pháp luật có liên quan.
- Dạng vi chất dinh dưỡng bổ sung và hàm lượng vi chất
dinh dưỡng bổ sung vào bột mỳ được quy định như sau:
Vi chất
dinh dưỡng
Hàm lượng vi chất dinh
dưỡng bổ sung (mg/kg)
Chất bổ sung
Tối thiểu
Tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,80
51,60
Sắt sulfat (dạng khô)
(Yêu cầu kỹ thuật đối với
Sắt sulfat được quy định tại QCVN 3-3:2010/BYT)
Kẽm (Zn)
70,90
131,70
Kẽm oxyd
(Yêu cầu kỹ thuật đối với
Kẽm oxyd được quy định tại QCVN 3-1:2010/BYT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,33
4,80
Retinyl palmitat (250-sd)
Vitamin B12
0,02
KQĐ
Cyanocobalamin (độ tan
trong nước là 0,1%)
(Yêu cầu kỹ thuật đối với
Cyanocobalamin quy định tại Dược điển Việt nam)
Acid folic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,16
Acid folic
(Yêu cầu kỹ thuật đối với
Acid folic được quy định tại QCVN 3-2:2010/BYT)
3. Yêu cầu kỹ thuật đối với dầu ăn bổ sung vi chất
- Dầu ăn bổ sung vi chất dinh dưỡng phải đáp ứng các
yêu cầu kỹ thuật đối với Dầu ăn được quy định trong Quy chuẩn tương ứng hoặc
các quy định của pháp luật có liên quan.
- Dạng vi chất dinh dưỡng bổ sung và hàm lượng vi chất
dinh dưỡng bổ sung vào dầu ăn được quy định như sau:
Vi chất
dinh dưỡng
Hàm lượng vi chất dinh
dưỡng bổ sung (mg/100g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối thiểu
Tối đa
Vitamin A
2,75
5,50
Retinyl palmitat
4. Yêu cầu kỹ thuật đối với đường bổ sung vi chất
- Đường bổ sung vi chất dinh dưỡng phải đáp ứng các
yêu cầu kỹ thuật đối với đường được quy định trong Quy chuẩn tương ứng hoặc các
quy định của pháp luật có liên quan.
- Dạng vi chất dinh dưỡng bổ sung và hàm lượng vi chất
dinh dưỡng bổ sung vào đường được quy định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dinh dưỡng
Hàm lượng vi chất dinh
dưỡng bổ sung (mg/kg)
Chất bổ sung
Tối thiểu
Tối đa
Vitamin A
15,0
30,0
Retinyl palmitat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phương
pháp thử:
Các yêu cầu kỹ thuật trong quy chuẩn kỹ thuật này có
thể được thử theo các phương pháp dưới đây hoặc có thể thử theo các phương pháp
tương đương khác:
1.1. Xác định Sắt theo AOAC 999.11: Lead,
Cadmium, Copper, Iron, and Zinc in foods Atomic Absorption Spectrophotometry
after dry ashing;
1.2. Xác định Kẽm theo AOAC 999.11: Lead,
Cadmium, Copper, Iron, and Zinc in foods Atomic Absorption Spectrophotometry
after dry ashing;
1.3. Xác định Vitamin B1 theo AOAC 957.17: Thiamine
(Vitamin B1) Fluorometric method;
1.4. Xác định Vitamin B2 theo AOAC 970.65: Riboflavin
(Vitamin B2) in foods and vitamin preparations fluorometric method;
1.5. Xác định Vitamin A theo AOAC
2002.06: Retinyl palmitate (Vitamin A) in Fortified fluid milk – Liquid
chromatography;
1.6. Xác định acid folic theo AOAC 992.05: Total
folate (Pteroylglutamic acid) in Infant formula – Microbiological methods.
2. Lấy mẫu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV. YÊU CẦU QUẢN LÝ
1. Ghi nhãn
- Việc ghi nhãn
thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng thực hiện theo các quy định tại nghị định
số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các
văn bản hưỡng dẫn thi hành.
- Ngoài ra trên
nhãn sản phẩm phải ghi dòng chữ bằng tiếng Việt Nam: “Thực phẩm bổ sung vi chất
dinh dưỡng”.
2. Công bố hợp quy
1.1. Các thực phẩm
bổ sung vi chất dinh dưỡng phải được công bố phù hợp với các quy định tại Quy
chuẩn này.
1.2. Phương thức,
trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quy định về chứng nhận
hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành
kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định của pháp luật.
3. Kiểm tra đối với
vi chất dinh dưỡng bổ sung vào thực phẩm
Việc kiểm tra chất lượng, vệ sinh an
toàn đối với thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng phải được thực hiện
theo các quy định của pháp luật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm bổ
sung vi chất dinh dưỡng chỉ được phép bổ sung các vi chất dinh dưỡng và sử dụng
các chất bổ sung vào từng loại thực phẩm nhất định đúng theo quy định của quy
chuẩn này.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu,
kinh doanh thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng phải công bố hợp quy phù hợp với các yêu cầu kỹ
thuật tại Quy chuẩn này, đăng ký bản công bố hợp quy tại Cục An toàn
vệ sinh thực phẩm
và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn theo đúng nội dung đã công bố.
3.
Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng thực phẩm
bổ sung vi chất dinh dưỡng sau khi hoàn tất đăng ký bản công bố hợp quy và bảo
đảm chất lượng, vệ sinh an toàn, ghi nhãn phù hợp với quy định của quy chuẩn
này và các quy định khác của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao Cục An toàn vệ
sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng
dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Căn cứ vào yêu cầu
quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa
đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
3. Trường hợp hướng dẫn
của quốc tế về phương pháp thử, các tiêu chuẩn và các quy định của pháp luật
viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng
theo văn bản mới.