1.1.
|
Phụ lục 1:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với acid sorbic
|
1.2.
|
Phụ lục 2:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với kali sorbat
|
1.3.
|
Phụ lục 3:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với calci sorbat
|
1.4.
|
Phụ lục 4:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với acid benzoic
|
1.5.
|
Phụ lục 5:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với natri benzoat
|
1.6.
|
Phụ lục 6:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với kali benzoat
|
1.7.
|
Phụ lục 7:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với calci benzoat
|
1.8.
|
Phụ lục 8:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với ethyl p-hydroxybenzoat
|
1.9
|
Phụ lục 9 :
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với methyl p-hydroxybenzoat
|
1.10
|
Phụ lục 10 :
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với lưu huỳnh dioxyd
|
1.11
|
Phụ lục 11 :
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với natri sulfit
|
1.12
|
Phụ lục 12 :
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với natri hydrogen sulfit
|
1.13
|
Phụ lục 13 :
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với natri metabisulfit
|
1.14
|
Phụ lục 14:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với kali metabisulfit
|
1.15
|
Phụ lục 15:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với kali sulfit
|
1.16
|
Phụ lục 16:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với nisin
|
1.17
|
Phụ lục 17:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với hexamethylen tetramin
|
1.18
|
Phụ lục 18:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với dimethyl dicarbonat
|
1.19
|
Phụ lục 19:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với acid propionic
|
1.20
|
Phụ lục 20:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với natri propionat
|
1.21
|
Phụ lục 21:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với natri thiosulfat
|
2. Yêu cầu kỹ thuật
và phương pháp thử đối với natri nitrat và kali nitrat sử dụng làm chất bảo
quản được quy định tại QCVN 4-5 :2010/BYT ban hành theo Thông tư số 22/2010/TT-BYT
ngày 20/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Các yêu cầu kỹ
thuật quy định trong Quy chuẩn này được thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4,
ngoại trừ một số phép thử riêng được mô tả trong các phụ lục. Các phương pháp
thử được hướng dẫn trong Quy chuẩn này không bắt buộc phải áp dụng, có thể sử
dụng các phương pháp thử khác tương đương.
4. Lấy mẫu theo hướng
dẫn tại Thông tư 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ Khoa học và
Công nghệ về hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên
thị trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
III.
YÊU CẦU QUẢN LÝ
1. Công bố hợp quy
1.1. Các chất bảo
quản phải được công bố phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này.
1.2. Phương thức,
trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quy định về chứng nhận
hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành
kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định của pháp luật.
2. Kiểm tra đối với
chất bảo quản
Việc kiểm tra chất
lượng, vệ sinh an toàn đối với các chất bảo quản phải thực hiện theo các quy
định của pháp luật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tổ chức, cá nhân
phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này, đăng
ký bản công bố hợp quy tại Cục An toàn vệ sinh thực phẩm và bảo đảm chất lượng,
vệ sinh an toàn theo đúng nội dung đã công bố.
2. Tổ chức, cá nhân
chỉ được nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các chất bảo quản
sau khi hoàn tất đăng ký bản công bố hợp quy và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an
toàn, ghi nhãn phù hợp với các quy định của pháp luật.
V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Cục An toàn
vệ sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng
dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Căn cứ vào yêu cầu
quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa
đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
3. Trường hợp hướng
dẫn của quốc tế về phương pháp thử và các quy định của pháp luật viện dẫn trong
Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
PHỤ
LỤC 1
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ACID SORBIC
1. Tên khác, chỉ số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INS 200
ADI = 0 – 25 mg/kg
thể trọng
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Acid sorbic; acid
2,4-hexadienoic; acid 2-propenylacrylic
Mã số C.A.S.
110-44-1
Công thức hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử
112,12
3. Cảm quan
Dạng tinh thể hình
kim không màu hoặc bột trơn chảy màu trắng, có mùi nhẹ đặc trưng.
4. Chức năng
Chất bảo quản chống
vi sinh vật, chất chống nấm
5. Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tan
Tan trong ethanol,
ít tan trong nước.
Khoảng nhiệt độ
nóng chảy
132-135oC (Máy đo
điểm chảy cần được gia nhiệt đến 125o trước khi cho mẫu vào đo).
Quang phổ
Cực đại hấp thụ của
dung dịch 1/400.000 trong isopropanol là 254±2 nm.
Liên kết đôi
Phải có phản ứng
đặc trưng cho liên kết đôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng nước
Không được quá
0,5%.
Tro sunfat
Không được quá
0,2%.
Các Aldehyd
Không được quá 0,1%
(tính theo formaldehyd).
Chì
Không được quá 2,0
mg/kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được thấp hơn
99% tính theo chế phẩm khan.
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
Liên kết đôi
Lắc khoảng 0,02 g
mẫu thử với 1ml dung dịch brom (TS) . Dung dịch brom sẽ mất màu.
6.2. Độ tinh khiết
Hàm lượng nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol.4.
Tro sunfat
- Sử dụng 2 g mẫu
thử.
- Thử theo phương
pháp I, JECFA monograph 1 - Vol.4.
Các Aldehyd
Thêm 0,5 ml dung
dịch thuốc thử Schiff (TS) vào 1 ml dung dịch bão hòa mẫu thử trong nước rồi
để yên 10-15 phút. So sánh màu của ống thử với màu tạo thành từ 1 ml dung
dịch formaldehyd (chứa 2 µg) với cùng lượng thuốc thử Schiff và cùng điều
kiện như mẫu thử. Màu của dung dịch thử không được đậm hơn màu của dung dịch
đối chứng.
Chì
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol.4.
- Xác định bằng kỹ
thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 0,25 g (chính
xác đến mg) mẫu thử, hoà tan trong 50 ml methanol khan đã được trung hoà bằng
dung dịch natri hydroxyd 0,1 N. Thêm vài giọt dung dịch phenolphthalein (TS),
chuẩn độ tiếp bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N cho đến khi xuất hiện màu
hồng bền trong vòng 30 giây.
Mỗi ml dung dịch
natri hydroxyd 0,1 N tương đương với 11,21 mg C6H8O2.
PHỤ
LỤC 2
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI KALI SORBAT
1. Tên khác, chỉ số
Potassium sorbate
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADI = 0 – 25 mg/kg
thể trọng
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Kali sorbat; Muối
kali của acid trans, trans-2,4-hexadienoic
Mã số C.A.S.
24634-16-5
Công thức hóa học
C6H7KO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng phân tử
150,22
3. Cảm quan
Dạng tinh thể, bột
tinh thể hoặc hạt nhỏ có màu trắng hoặc trắng hơi vàng.
4. Chức năng
Chất bảo quản
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tan
Tan tốt trong nước,
tan trong ethanol.
Kali
Phải có phản ứng
đặc trưng của kali.
Khoảng nhiệt độ nóng
chảy của acid sorbic lấy ra từ mẫu thử
132-135oC.
Liên kết không no
Phải có phản ứng
đặc trưng của liên kết không no
5.2. Độ tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm khối lượng khi
sấy khô
Không được quá 1,0 %.
Tính acid hoặc tính
kiềm
Không được quá 1,0 %
(tính theo acid sorbic hoặc kali carbonat).
Các Aldehyd
Không được quá 0,1%
(tính theo formaldehyd).
Chì
Không được quá 2,0
mg/kg.
5.3. Hàm lượng
C6H7KO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
Kali
Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
Khoảng nhiệt độ
nóng chảy của acid sorbic lấy ra từ mẫu thử
Acid hóa dung dịch
mẫu thử bằng dung dịch acid hydrocloric loãng (TS). Lọc và thu phần acid
sorbic kết tủa tạo thành trên giấy lọc, rửa tủa bằng nước cho đến khi không
còn clorid và làm khô trên acid sulfuric trong chân không.
Thử liên kết không
no
Thêm vài giọt dung
dịch thuốc thử brom (TS) vào 2 ml dung dịch mẫu thử nồng độ 1/10. Nước brom
sẽ mất màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm khối lượng khi
sấy khô
Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4. (sấy ở 105oC trong 3 giờ).
Tính acid hoặc tính
kiềm
Hoà tan 1,1 g mẫu
thử trong 20 ml nước và thêm 3 giọt dung dịch phenolphthalein (TS). Nếu dung
dịch thử không màu, chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N đến khi xuất
hiện màu hồng bền trong 15 giây. Thể tích dung dịch natri hydroxyd 0,1 N sử
dụng không được quá 1,1 ml.
Nếu dung dịch mẫu
thử có màu hồng, chuẩn độ bằng dung dịch acid hydrochloric 0,1 N đến khi mất
màu. Thể tích dung dịch acid hydrochloric 0,1 N sử dụng không quá 0,8 ml.
Các Aldehyd
Pha dung dịch mẫu
thử 0,3 %, chỉnh pH đến 4 bằng HCl 1 N và lọc. Lấy 5 ml dịch lọc, thêm 2,5 ml
thuốc thử Schiff (TS) và để yên 10-15 phút. So sánh màu của dịch thử với màu
thu được khi lấy 5 ml dung dịch chứng có chứa 15 µg formaldehyd thay cho mẫu
thử. Màu của dịch thử không được đậm hơn màu của dung dịch chứng.
Chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định bằng kỹ
thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
6.3. Định lượng
Cân 0,25 g mẫu thử (chính
xác đến 0,1 mg), đã được sấy ở 105oC trong 3 giờ. Hoà tan vào hỗn hợp gồm 36
ml acid acetic băng và 4 ml anhydrid acetic trong bình dung tích 250 ml có
nút thủy tinh, làm ấm dung dịch để tan hoàn toàn. Làm nguội đến nhiệt độ
phòng, thêm 2 giọt chỉ thị là dung dịch tím tinh thể (TS) và chuẩn độ bằng
dung dịch acid percloric 0,1 N trong acid acetic băng, đến khi dung dịch có
màu lục lam bền ít nhất 30 giây. Tiến hành làm mẫu trắng song song và hiệu
chỉnh kết quả chuẩn độ nếu cần.
Mỗi ml dung dịch
acid percloric 0,1 N trong acid acetic băng tương đương với 15,02 mg C6H7KO2.
PHỤ
LỤC 3
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CALCI SORBAT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Calcium sorbate
INS 203
ADI = 0 - 25 mg/kg
thể trọng
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Calci sorbat ;
Muối calci của acid trans, trans-2,4-hexadienoic
Mã số C.A.S.
7492-55-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C12H14CaO4
Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử
262,32
3. Cảm quan
Bột tinh thể trắng,
mịn, không thay đổi màu khi đun nóng tại 105oC trong 90 phút.
4. Chức năng
Chất bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Định tính
Độ tan
Tan trong nước,
thực tế không tan trong ethanol
Calci
Phải có phản ứng
đặc trưng của calci.
Khoảng nhiệt độ
nóng chảy của acid sorbic lấy ra từ mẫu thử
132-135oC.
Liên kết không no
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
sấy khô
Không được quá 3,0
%.
Florid
Không được quá 10,0
mg/kg.
Aldehyd
Không được quá 0,1%
(tính theo formaldehyd).
Chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Hàm lượng
C12H14CaO4
Không được thấp hơn
98,0% và không được quá 102,0% tính theo chế phẩm khô.
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
Calci
Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
Khoảng nhiệt độ
nóng chảy của acid sorbic lấy ra từ mẫu thử
Acid hóa dung dịch
mẫu thử bằng dung dịch acid hydrocloric loãng (TS). Lọc và thu phần acid
sorbic kết tủa tạo thành trên giấy lọc, rửa tủa với nước tinh khiết đến khi
không còn clorid và làm khô trên acid sulfuric trong chân không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm vài giọt dung
dịch thuốc thử brom (TS) và 2 ml dung dịch mẫu thử nồng độ 1/10. Dung dịch
brom sẽ mất màu.
6.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
sấy khô
Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4 (trong chân không, trên acid sulfuric trong 4 giờ).
Florid
Thử theo phương
pháp I hoặc III, JECFA monograph 1 - Vol. 4 (cân 5 g mẫu thử, chính xác đến
mg).
Aldehyd
Pha dung dịch mẫu
thử 0,3 %, chỉnh pH đến 4 bằng HCl 1 N và lọc. Lấy 5 ml dịch lọc, thêm 2,5 ml
thuốc thử Schiff (TS) và để yên 10-15 phút. So màu của mẫu thử với màu thu
được với 5 ml dung dịch chứng có chứa 15 µg formaldehyd thay cho mẫu thử. Màu
của dung dịch thử không được đậm hơn màu của dung dịch chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol.4.
- Xác định bằng kỹ
thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
6.3. Định lượng
Cân 0,25 g mẫu thử
đã được làm khô, chính xác đến mg. Hoà tan vào 35 ml acid acetic băng và 4 ml
anhydrid acetic trong bình 250 ml có nút thủy tinh, làm ấm dung dịch. Để
nguội đến nhiệt độ phòng, thêm 2 giọt chỉ thị tím tinh thể (TS) và chuẩn độ
bằng dung dịch acid percloric 0,1 N trong acid acetic băng, khi đến điểm kết
thúc dung dịch có màu lục lam bền ít nhất 30 giây. Tiến hành làm mẫu trắng và
hiệu chỉnh kết quả chuẩn độ nếu cần.
Mỗi ml dung dịch
acid percloric 0,1 N trong acid acetic băng tương đương với 13,12 mg
C12H14CaO4
PHỤ
LỤC 4
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ACID BENZOIC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzoic acid
INS 210
ADI = 0 – 5 mg/kg
thể trọng
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Acid benzoic, acid
benzencarboxylic,
acid
phenylcarboxylic
Mã số C.A.S.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức hóa học
C7H6O2
Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử
122,12
3. Cảm quan
Tinh thể rắn màu
trắng, thường có dạng vảy hoặc hình kim, có mùi đặc trưng rất nhẹ.
4. Chức năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
Độ tan
Ít tan trong nước,
dễ tan trong ethanol
Khoảng nóng chảy
121oC -123oC
Benzoat
Phải có phản ứng
đặc trưng của benzoat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng 4,0 (dung
dịch trong nước)
5.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
làm khô
Không được quá
0,5%.
Thử thăng hoa
Đạt yêu cầu (mô tả
trong phần Phương pháp thử).
Tro sunfat
Không vượt quá
0,05%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 2,0
mg/kg.
Các chất dễ bị than
hóa
Đạt yêu cầu (mô tả
trong phần Phương pháp thử).
Các hợp chất clor
hữu cơ
Không được quá
0,07% (tính theo Cl2).
Các chất dễ bị oxy
hóa
Đạt yêu cầu (mô tả
trong phần Phương pháp thử).
5.3. Hàm lượng
C7H6O2
Không được thấp hơn
99,5% tính theo chế phẩm khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Định tính
Benzoat
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
- Sử dụng 0,1 g
mẫu với 0,1 g calci carbonat và 5ml nước
6.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
làm khô
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử thăng hoa
Cho một lượng nhỏ
mẫu thử vào trong một ống nghiệm khô. Bọc ống nghiệm bằng một giấy lọc ẩm cách
4 cm tính từ đáy ống. Đốt nóng ống nghiệm trên ngọn lửa. Acid benzoic thăng
hoa và các tinh thể hình thành bám trên thành ống nghiệm có nhiệt độ thấp hơn
và không còn cặn ở đáy ống nghiệm.
Chì
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
- Xác định bằng kỹ
thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng qui định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Các chất dễ bị than
hóa
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
- Cân 0,5g (chính
xác đến mg) mẫu thử, hòa tan trong 5 ml acid sulfuric (TS). Màu tạo thành
trong dung dịch không được đậm hơn màu hồng nhạt của “dung dịch đối chứng Q”
Các chất clor hữu
cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất dễ bị oxy
hóa
Thêm 1,5 ml acid
sulfuric vào 100 ml nước cất, đun sôi hỗn hợp, nhỏ từng giọt dung dịch kali
permanganat 0,1N đến khi dung dịch có màu hồng bền trong 30 giây. Cân 1 g
mẫu, chính xác đến mg, cho vào dung dịch đã chuẩn bị, còn nóng, và chuẩn độ
bằng dung dịch kali permanganat 0,1 N tới khi dung dịch có màu hồng bền trong
15 giây. Thể tích dung dịch kali permanganat sử dụng để chuẩn độ không được
quá 0,5 ml.
6.3. Định lượng
Cân 2,5 g (chính
xác đến mg) mẫu thử đã được sấy khô. Hoà tan trong 15 ml ethanol ấm, trước đó
đã được trung hoà và với chỉ thị là dung dịch đỏ phenol (TS). Thêm 20 ml nước
cất và chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,5 N với chỉ thị là
phenolphthalein (TS).
Mỗi ml dung dịch
natri hydroxyd 0,5 N tương đương với 61,06 mg C7H6O2.
PHỤ
LỤC 5
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI NATRI BENZOAT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sodium benzoate;
INS 211
ADI = 0 - 5 mg/kg
thể trọng
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Muối natri của acid
benzencarboxylic, muối natri của acid phenylcarboxylic
Mã số C.A.S.
532-32-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C7H5NaO2
Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử
144,11
3. Cảm quan
Bột tinh thể, dạng
mảnh hay hạt, màu trắng, hầu như không mùi
4. Chức năng
Chất bảo quản chống
vi sinh vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Định tính
Độ tan
Dễ tan trong nước,
ít tan trong ethanol.
Natri
Phải có phản ứng
đặc trưng của natri.
Benzoat
Phải có phản ứng
đặc trưng của benzoat.
5.2. Độ tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm khối lượng khi
sấy khô
Không được quá
1,5%.
Tính acid hoặc tính
kiềm
Đạt yêu cầu (mô tả
trong phần Phương pháp thử).
Các chất dễ bị than
hóa
Đạt yêu cầu (mô tả
trong phần Phương pháp thử).
Các hợp chất clor
hữu cơ
Không được quá
0,07% (tính theo Cl2).
Các chất dễ bị oxy
hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chì
Không được quá 2,0
mg/kg.
5.3. Hàm lượng
C7H5NaO2
Không được thấp hơn
99,0% tính theo chế phẩm khan.
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
Natri
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
- Sử dụng dung dịch
mẫu thử 10%)
6.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
sấy khô
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
- Sấy tại 105oC
trong 4 giờ.
Tính acid hoặc tính
kiềm
Cân 2 g mẫu thử,
chính xác đến mg, hòa tan trong 20 ml nước mới đun sôi để nguội. Trung hòa
dung dịch này bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1N hoặc acid hydrocloric 0,1 N
với chỉ thị là dung dịch phenolphtalein (TS). Thể tích dung dịch natri
hydroxyd 0,1 N hoặc acid hydrocloric 0,1 N sử dụng không được quá 0,5 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 0,5 g mẫu thử,
chính xác đến mg, hòa tan trong 5 ml acid sulfuric (TS). Màu tạo thành trong
dung dịch không được đậm hơn màu hồng nhạt của “dung dịch đối chứng Q” (Thử
theo hướng dẫn trong JECFA monograph 1 - Vol. 4).
Các chất clor hữu
cơ
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
- Thử với 0,25 g
mẫu thử, sử dụng 0,5 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N làm đối chứng
Các chất dễ bị oxy
hóa
Thêm 1,5 ml acid
sulfuric vào 100 ml nước cất, đun sôi hỗn hợp, nhỏ vào từng giọt dung dịch
kali permanganat 0,1 N đến khi dung dịch có màu hồng bền trong 30 giây. Cân
1g mẫu, chính xác đến mg, hòa vào dung dịch đã chuẩn bị, còn nóng, và chuẩn
độ bằng dung dịch kali permanganat 0,1 N tới khi dung dịch có màu hồng bền
trong 15 giây. Thể tích dung dịch kali permanganat 0,1 N sử dụng để chuẩn độ
không được quá 0,5 ml.
Chì
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
- Xác định bằng kỹ
thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng qui định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 3 g mẫu thử đã
được sấy tại 105oC trong 4 giờ, chính xác đến mg, cho vào bình nón 250 ml.
Thêm 50 ml nước cất, hòa tan. Trung hòa dung dịch bằng dung dịch acid
hydrocloric 0,1 N với chỉ thị là dung dịch phenolphtalein (TS) nếu cần. Thêm
50 ml ether và vài giọt dung dịch xanh bromophenol (TS), chuẩn độ bằng dung
dịch acid hydrocloric 0,5 N, lắc bình đều khi chuẩn độ, đến khi chỉ thị bắt
đầu đổi màu. Chuyển phần nước phía dưới sang bình khác. Rửa lớp ether còn lại
với 10 ml nước cất, gộp phần nước rửa vào vào phần nước đã tách ra và thêm 20
ml ether vào nước rửa. Chuẩn độ tiếp bằng dung dịch acid hydrocloric 0,5 N,
lắc đều.
Mỗi ml dung dịch
acid hydrocloric 0,5 N tương đương với 72,05 mg C7H5NaO2.
PHỤ
LỤC 6
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI KALI BENZOAT
1. Tên khác, chỉ số
Potasium benzoate;
INS 212
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Định nghĩa
Tên hóa học
muối kali của acid
benzencarboxylic, muối kali của acid phenylcarboxylic
Mã số C.A.S.
582-25-2 (dạng
khan)
Công thức hóa học
C7H5KO2.3H2O
Công thức cấu tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng phân tử
160,22 (dạng khan
C7H5KO2)
214,27 (dạng
trihydrat C7H5KO2.3H2O)
3. Cảm quan
Bột tinh thể màu
trắng
4. Chức năng
Chất bảo quản chống
vi sinh vật
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tan
Dễ tan trong nước,
tan trong ethanol.
Kali
Phải có phản ứng
đặc trưng của kali.
Benzoat
Phải có phản ứng
đặc trưng của benzoat.
5.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
sấy khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính acid hoặc tính
kiềm
Đạt yêu cầu (mô tả
trong phần Phương pháp thử).
Các chất dễ bị than
hóa
Đạt yêu cầu (mô tả
trong phần Phương pháp thử).
Các hợp chất clor
hữu cơ
Không được quá
0,07% (tính theo Cl2).
Các chất dễ bị oxy
hóa
Đạt yêu cầu (mô tả
trong phần Phương pháp thử).
Chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Hàm lượng
C7H5KO2
Không được thấp hơn
99,0% tính theo chế phẩm khan.
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
Kali
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
- Sử dụng dung dịch
mẫu thử 10%.
Benzoat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng dung dịch
mẫu thử 10%.
6.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
sấy khô
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
- Sấy tại 105oC
trong 4 giờ.
Tính acid hoặc tính
kiềm
Cân 2 g mẫu thử,
chính xác đến mg, hòa tan trong 20 ml nước mới đun sôi để nguội. Trung hòa
dung dịch này bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N hoặc acid hydrocloric 0,1 N
với chỉ thị là dung dịch phenolphtalein (TS). Thể tích dung dịch natri
hydroxyd 0,1 N hoặc acid hydrocloric 0,1 sử dụng không được quá 0,5 ml.
Các chất dễ bị than
hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân 0,5 g mẫu
thử, chính xác đến mg, hòa tan trong 5 ml acid sulfuric (TS). Màu tạo thành
trong dung dịch không được đậm hơn màu hồng nhạt của “dung dịch đối chứng Q”.
Các chất clor hữu
cơ
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
- Thử với 0,25 g
mẫu thử, sử dụng 0,5 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N làm đối chứng
Các chất dễ bị oxy
hóa
Thêm 1,5 ml acid
sulfuric vào 100 ml nước cất, đun sôi hỗn hợp, nhỏ vào từng giọt dung dịch
kali permanganat 0,1 N đến khi dung dịch có màu hồng bền trong 30 giây. Cân
1g mẫu, chính xác đến mg, hòa tan vào dung dịch đã chuẩn bị, còn nóng, và
chuẩn độ bằng dung dịch kali permanganat 0,1 N tới khi dung dịch có màu hồng
bền trong 15 giây. Thể tích dung dịch kali permanganat 0,1 N sử dụng để chuẩn
độ không được quá 0,5 ml.
Chì
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
- Xác định bằng kỹ
thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng qui định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 2,5-3 g mẫu thử
(chính xác đến 0,1 mg) đã được sấy tại 105oC trong 4 giờ, cho vào bình nón
250 ml. Thêm 50 ml nước cất, hòa tan. Trung hòa dung dịch bằng dung dịch acid
hydrocloric 0,1 N với chỉ thị là dung dịch phenolphtalein (TS) nếu cần. Thêm
50 ml ether và vài giọt dung dịch xanh bromophenol (TS), chuẩn độ bằng dung
dịch acid hydrocloric 0,5 N, lắc bình đều khi chuẩn độ, đến khi chỉ thị bắt
đầu đổi màu. Chuyển phần nước phía dưới sang bình khác. Rửa lớp ether còn lại
với 10 ml nước cất, gộp phần nước rửa vào vào phần nước đã tách ra và thêm 20
ml ether vào nước rửa. Chuẩn độ tiếp bằng dung dịch acid hydrocloric 0,5 N,
lắc đều.
Mỗi ml dung dịch
acid hydrocloric 0,5 N tương đương với 80,11 mg C7H5KO2.
PHỤ
LỤC 7
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CALCI BENZOAT
1. Tên khác, chỉ số
Monocalcium
benzoate;
INS 213
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Calci benzoat
Mã số C.A.S.
2090-05-3
Công thức hóa học
Dạng khan
C14H10CaO4
Dạng monohydrat
C14H10CaO4.H2O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức cấu tạo
Dạng khan
Khối lượng phân tử
Dạng khan 282,31
Dạng monohydrat
300,32
Dạng trihydrat
336,36
3. Cảm quan
Tinh thể trắng hoặc
không màu, bột trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất bảo quản chống
vi sinh vật
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
Độ tan
Ít tan trong nước
Calci
Phải có phản ứng
đặc trưng của calci.
Benzoat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
sấy khô
Không được quá
17,5%.
Các chất không tan
trong nước
Không được quá
0,3%.
Tính acid hoặc tính
kiềm
Đạt yêu cầu (mô tả
trong phần Phương pháp thử).
Florid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chì
Không được quá 2,0
mg/kg.
Các chất clor hữu
cơ
Không được quá
0,07% (tính theo Cl2).
Các chất dễ bị oxy
hóa
Đạt yêu cầu (mô tả
trong phần Phương pháp thử).
5.3. Hàm lượng C14H10CaO4
Không được thấp hơn
99,0 % tính theo chế phẩm khan.
6. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Calci
Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
Benzoat
Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
6.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
sấy khô
- Thử theo JECFA monograph
1 - Vol. 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất không tan
trong nước
Cân 10 g (chính xác
đến mg) mẫu thử, hòa tan trong 100 ml nước nóng. Lọc qua một phễu lọc Gooch
đã cân bì (chính xác đến 0,2 mg). Rửa cặn bằng nước nóng. Sấy khô phễu lọc và
cặn tại 105oC trong 2 giờ. Để nguội, cân và tính hàm lượng %.
Tính acid hoặc tính
kiềm
Cân 2 g mẫu thử,
chính xác đến mg, hòa tan trong 20 ml nước mới đun sôi để nguội. Trung hòa
dung dịch này bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N hoặc acid hydrocloric 0,1 N
với chỉ thị là dung dịch phenolphtalein (TS). Thể tích dung dịch natri
hydroxyd 0,1 N hoặc acid hydrocloric 0,1 N sử dụng không được quá 0,5 ml.
Florid
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4, phương pháp I hoặc III.
- Cân 5 g (chính
xác đến mg) mẫu thử.
Chì
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất clor hữu
cơ
Thử với 0,25 g mẫu
thử, sử dụng 0,5 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N làm đối chứng
Các chất dễ bị oxy
hóa
Thêm 1,5 ml acid
sulfuric vào 100 ml nước cất, đun sôi hỗn hợp, nhỏ từng giọt dung dịch kali
permanganat 0,1 N đến khi dung dịch có màu hồng bền trong 15 giây. Cân 1 g
mẫu, chính xác đến mg, hòa tan vào dung dịch đã chuẩn bị, còn nóng, và chuẩn
độ bằng dung dịch kali permanganat 0,1 N tới khi dung dịch có màu hồng bền
trong 15 giây. Thể tích dung dịch kali permanganat sử dụng để chuẩn độ không
được quá 0,5 ml.
6.3. Định lượng
Cân 0,6 g mẫu thử
đã được sấy khô, chính xác đến 0,1 mg. Hòa tan trong 20 ml nước và 2 ml dung
dịch acid hydrocloric loãng (TS). Pha loãng bằng nước vừa đủ để thu được 100
ml. Khuấy bằng máy khuấy từ, dùng buret 50 ml thêm khoảng 30 ml dung dịch
dinatri ethylendiamintetraacetat 0,05 M, sau đó thêm 15 ml dung dịch natri
hydroxyd (TS), 40 mg hỗn hợp chỉ thị murexid (có thể thay bằng 0,25 g chỉ thị
xanh da trời hydroxynaphtol, trong trường hợp này không thêm dung dịch xanh lục
naphtol (TS)) và 3 ml dung dịch xanh lục naphtol (TS), tiến hành chuẩn độ
dung dịch đến màu xanh da trời đậm.
Mỗi ml dung dịch
dinatri ethylendiamintetraacetat 0,05 M tương đương với 14,116 mg C14H10CaO4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ETHYL p-HYDROBENZOAT
1. Tên khác, chỉ số
Ethyl p-oxybenzoat;
Ethylparaben
INS 214
ADI= 0 – 10 mg/kg
thể trọng
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Ethyl
p-hydroxybenzoat,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã số C.A.S.
120-47-8
Công thức hóa học
C9H10O3
Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử
166,18
3. Cảm quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Chức năng
Chất bảo quản
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
Độ tan
Dễ tan trong
ethanol, ether và propylen glycol
Khoảng nhiệt độ
nóng chảy
115oC -118oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng nóng chảy
của acid p-hydroxybenzoic được điều chế từ mẫu thử là 212-217o.
5.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
sấy khô
Không được quá 0,5 %.
Tro sunfat
Không được quá 0,05
%.
Tính acid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acid
p-hydroxybenzoic và acid salicylic
Đạt yêu cầu (mô tả
trong phần Phương pháp thử).
Chì
Không được quá 2,0
mg/kg.
5.3. Hàm lượng C9H10O3
Không được thấp hơn
99,0 % tính theo chế phẩm khan.
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân chính xác 0,5 g
mẫu thử. Thêm 10 ml dung dịch natri hydroxyd (TS) vào mẫu. Đun sôi mẫu thử
trong khoảng 30 phút và cô dung dịch cạn bớt đến còn khoảng 5 ml. Để nguội,
acid hoá bằng dung dịch acid sulfuric loãng (TS), lọc qua giấy lọc, thu lấy
kết tủa trên giấy lọc và rửa kỹ kết tủa bằng nước cất. Làm khô giấy lọc trong
bình hút ẩm trên acid sulfuric đặc. Đo khoảng nóng chảy của acid p-hydroxybenzoic
thu được.
6.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
sấy khô
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
- Không được quá
0,5% (sấy tại 80oC trong 2 giờ).
Tro sunfat
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4, phương pháp I.
- Mẫu thử : 2
g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 750 mg mẫu thử,
thêm 15 ml nước, đun nóng ở 80o trong 1 phút, để nguội, lọc dung dịch. Dịch
lọc phải có tính acid hoặc trung tính đối với chỉ thị là quỳ tím. Thêm 0,2 ml
dung dịch NaOH 0,1 N và 2 giọt dung dịch đỏ methyl (TS) vào 10 ml dịch lọc.
Dung dịch phải có màu vàng không có ánh hồng.
Acid
p-hydroxybenzoic và acid salicylic
Cân chính xác 0,5 g
mẫu thử, hoà tan trong 30 ml ether. Thêm 20 ml dung dịch natri hydrogen
carbonat 1%, lắc kỹ, tách lấy lớp nước. Rửa lớp nước bằng 20 ml ether (rửa 2
lần). Thêm tiếp 5 ml acid sulfuric loãng và 30 ml ether, lắc lần nữa. Tách
lấy lớp ether, thêm 10 ml nước, lắc kỹ. Lọc lớp ether. Tráng bình hứng và
giấy lọc bằng một lượng nhỏ ether rồi gộp với dịch lọc cho cô quay loại bỏ
dung môi. Làm khô cặn thu được trên acid sulfuric đến khối lượng không đổi.
Khối lượng cặn không được vượt quá 5 mg. Hoà tan cặn trong 25 ml nước, đun
nóng ở 70o, lọc và thêm vài giọt dung dịch sắt (III) clorid (TS), Dung dịch này
không được xuất hiện màu tím đến tím đỏ.
Chì
- Thử theo JECFA monograph
1 - Vol. 4.
- Xác định bằng kỹ
thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng qui định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
6.3. Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi ml dung dịch
natri hydroxyd 1 N tương đương với 166,18 mg C9H10O3.
PHỤ
LỤC 9
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI METHYL p-HYDROXYBENZOAT
1. Tên khác, chỉ số
Methyl
p-oxybenzoat; Methylparaben
INS 218
ADI = 0 - 10mg/kg
thể trọng
2. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Methyl
p-hydroxybenzoat,
methyl ester của
acid p-hydroxybenzoic
Mã số C.A.S.
99-76-3
Công thức hóa học
C8H8O3
Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Cảm quan
Bột tinh thể màu
trắng hoặc tinh thể nhỏ không màu, hầu như không mùi.
4. Chức năng
Chất bảo quản
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
Độ tan
Ít tan trong nước,
dễ tan trong ethanol và propylen glycol, tan được trong ether.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125oC -128oC.
p-Hydroxybenzoat
Điểm chảy của acid
p-hydroxybenzoic được chuyển hoá từ mẫu thử là 212-217o.
5.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
làm khô
Không được quá
0,5%.
Tro sunfat
Không được quá
0,05%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt yêu cầu (mô tả
trong phần Phương pháp thử).
Acid
p-hydroxybenzoic và acid salicylic
Đạt yêu cầu (mô tả
trong phần Phương pháp thử).
Chì
Không được quá 2,0
mg/kg.
5.3. Hàm lượng
C8H8O3
Không được thấp hơn
99,0 % tính theo chế phẩm khan.
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p-Hydroxybenzoat
Cân 0,5 g mẫu thử.
Thêm 10 ml natri hydroxyd (TS) vào mẫu. Đun sôi mẫu thử trong khoảng 30 phút,
cô dung dịch cạn bớt đến khi còn khoảng 5 ml. Để nguội, acid hoá bằng acid
sulfuric loãng (TS), lọc qua giấy lọc, thu lấy kết tủa trên giấy lọc và rửa
kỹ kết tủa bằng nước cất. Làm khô giấy lọc trong bình hút ẩm với acid
sulfuric đặc. Đo điểm nóng chảy của acid p-hydroxybenzoic thu được.
6.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
làm khô
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
- Trên silicagel
trong 5 giờ.
Tro sunfat
Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4, phương pháp I (mẫu thử : 2 g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 750 mg mẫu thử,
thêm 15 ml nước, đun nóng ở 80o trong 1 phút. Để nguội, lọc dung dịch. Dịch
lọc phải có tính acid hoá hoặc trung tính với giấy quỳ. Thêm 0,2 ml dung dịch
NaOH 0,1 N và 2 giọt đỏ methyl (TS) vào 10 ml dịch lọc. Dung dịch này phải có
màu vàng, không có ánh hồng.
Acid
p-hydroxybenzoic và acid salicylic
Cân chính xác 0,5 g
mẫu thử, hoà tan trong 30 ml ether. Thêm 20 ml dung dịch natri hydrogen
carbonat 1%, lắc kỹ, tách lấy lớp nước. Rửa lớp nước bằng 20 ml ether (rửa 2
lần). Thêm tiếp 5ml acid sulfuric loãng và 30 ml ether, lắc lần nữa. Tách lấy
lớp ether, thêm 10 ml nước, lắc kỹ. Lọc lớp ether. Tráng bình hứng và giấy
lọc bằng một lượng nhỏ ether rồi gộp với dịch lọc để cất quay loại bỏ dung
môi. Làm khô cặn thu được trên acid sulfuric đến khối lượng không đổi. Khối
lượng cặn không được vượt quá 5 mg. Hoà tan cặn trong 25 ml nước, đun nóng ở
70o, lọc và thêm vài giọt dung dịch sắt (III) clorid (TS), Dung dịch này không
được xuất hiện màu tím đến tím đỏ.
Chì
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
- Xác định bằng kỹ
thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng qui định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
6.3. Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi ml dung dịch
natri hydroxyd 1N tương đương với 152,2 mg C8H8O3.
PHỤ
LỤC 10
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI LƯU HUỲNH DIOXYD
1. Tên khác, chỉ số
INS 220
ADI = 0 - 0,7 mg/kg
thể trọng
2. Định nghĩa
Mã số C.A.S.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức cấu tạo
SO2
Khối lượng phân tử
64,07
3. Cảm quan
Là chất khí, không
màu, không cháy, mùi hăng mạnh, gây khó thở.Tỷ trọng hơi gấp 2,26 lần so với
không khí tại áp suất khí quyển ở 0oC. Trọng lượng riêng của chất lỏng khỏang
1,436 ở 0o/4oC. Ở 20oC độ tan là 10 g SO2/100 g dung dịch. Chế phẩm thương
mại thường được cung cấp dưới dạng khí nén, trong bình khí nén tồn tại ở cả 2
pha lỏng và khí.
Chú ý: Khí SO2 gây
kích ứng mắt, họng và đường hô hấp trên. Lưu huỳnh dioxyd lỏng có thể gây
bỏng da do tác dụng gây đông đặc các dịch trong mô. Các cảnh báo an toàn
trong tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất, nhà cung cấp khí SO2 hóa lỏng hoặc
các tổ chức của các nhà sản xuất, phân phối khí SO2 hóa lỏng cần được tuân
thủ trước khi thao tác với khí SO2.
4. Chức năng
Chất bảo quản, chất
chống ngả màu nâu, chất chống oxy hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Định tính
Độ tan
Tan trong nước
(36/1, tt/tt) và ethanol (114/1, tt/tt) (thử theo hướng dẫn tại JECFA
monograph 1 - Vol. 4).
Các hợp chất
sulfurơ
Phải có phản ứng đặc
trưng với hợp chất sulfurơ.
Hoạt tính oxy hóa
Phải có phản ứng
hoạt tính oxy hóa đặc trưng.
5.2. Độ tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
Không được quá
0,05%.
Cặn không bay hơi
Không được quá
0,05%.
Selen
Không được quá 20,0
mg/kg.
Chì
Không được quá 5,0
mg/kg.
5.3. Hàm lượng SO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
Các hợp chất
sulfurơ
Mẫu thử sẽ làm đen
giấy tẩm ướt bằng dung dịch thủy ngân (I) nitrat (TS).
Hoạt tính oxy hóa
Cho miếng giấy lọc
đã tẩm kali iodat và dung dịch hồ tinh bột (TS) vào luồng mẫu khí. Màu xanh
lơ sẽ xuất hiện trên giấy, màu sẽ nhạt dần nếu vẫn để miếng giấy lọc trong
mẫu khí.
6.2. Độ tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
- Chuyển khoảng 50
ml lưu huỳnh dioxyd lỏng vào bình chuẩn độ Karl-Fischer, xác định khối lượng
mẫu đã lấy, xác định hàm lượng nước bằng phương pháp Karl-Fischer.
Cặn không bay hơi
Lấy khoảng 200 ml
lưu huỳnh dioxyd (288 g) vào bình nón 250 ml. Xác định khối lượng mẫu đã lấy
bằng cách xác định sự thay đổi khối lượng của bom khí. Cho bay hơi đến khô
trên bể cách thủy và đuổi hết khí SO2 bằng cách sục không khí khô, lau khô thành
bình, để nguội trong bình hút ẩm và cân.
Selen
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4, phương pháp II (lượng dịch thử : 2,0 ml)
- Hướng dẫn lấy mẫu
và chuẩn bị mẫu mô tả trong phần Phương pháp thử.
Chì
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Lấy mẫu
Mẫu lưu huỳnh
dioxyd có thể lấy một cách an toàn từ bồn chứa hay ống dẫn thông qua một van
có vòi 1 cm. Mẫu được chứa vào bom khí chế tạo từ thép không rỉ 316 chịu dược
áp suất 7MPa (1000 psig) 2 đầu gắn với van kim cũng bằng thép không rỉ 316.
Trước khi lấy mẫu bom chứa mẫu được thổi không khí khô qua để đuổi hết khí
SO2 (có thể còn dư từ mẫu trước đó). Nối bom chứa mẫu với bồn chứa hay ống
dẫn bằng một nối cứng. Đầu còn lại của bom chứa mẫu nối với một ống mềm nhúng
ngập trong dung dịch xút loãng hoặc nước. Khí trong bom sẽ được xả vào dung
dịch xút loãng hoặc nước khi mở van khí gắn với ống nối cứng và sau đó từ từ
mở van nối với ống mềm. Khi khí ra hết khỏi bom và lưu huỳnh dioxyd lỏng bắt
đầu vào dung dịch xút loãng hoặc nước, thì khóa van nối với ống mềm, sau đó
từ từ khóa van nối với ống nối cứng và tách bom mẫu ra khỏi ống nối với bồn
chứa hay ống dẫn. Sau đó xả khoảng 15% lượng lưu huỳnh dioxyd lỏng trong bom
ra dung dịch xút loãng hoặc nước, đậy kín nắp đầu bom và chuyển bom đến phòng
thí nghiệm để phân tích.
Cảnh báo: Không bao
giờ để bom mẫu chứa chất lỏng có thể tích vượt quá 85% tổng dung tích của
bom.
Dung dịch thử để xác
định chì và selen: Lấy 100 ml lưu huỳnh dioxyd (144 g) vào bình nón 125 ml.
Xác định khối lượng mẫu đã lấy bằng cách xác định khối lượng mất đi của bom
mẫu. Cho bay hơi đến khô trên bể cách thủy. Thêm vào bình nón khô 3 ml acid
nitric và 10 ml nước cất, đun nhẹ trên bếp trong 15 phút. Chuyển toàn bộ dịch
trong bình nón vào bình định mức 100 ml, định mức đến vạch bằng nước cất, lắc
đều. Lấy 10,0 ml sang một bình định mức 100ml thứ hai, định mức đến vạch bằng
nước cất, lắc đều.
Chú ý: Các phép thử
có sử dụng dung dịch này sẽ chính xác nếu lượng mẫu lấy đúng 144 g, nếu không
đúng thì khi tính toán phải sử dụng khối lượng mẫu thực tế đã lấy.
6.4. Định lượng
Lấy 100% trừ đi hàm
lượng (%) của cặn không bay hơi và nước nêu trên, thu được hàm lượng % của lưu
huỳnh dioxyd.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI NATRI SULFIT
1. Tên khác, chỉ số
Disodium sulfite;
INS 221
ADI=0 - 0,7 mg/kg
thể trọng tính theo SO2
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Natri sulfit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7757-83-7
Công thức hóa học
Na2SO3
Khối lượng phân tử
126,04
3. Cảm quan
Bột trắng có mùi
lưu huỳnh dioxyd nhẹ.
4. Chức năng
Chất tẩy trắng,
chất chống oxy hóa, chất bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Định tính
Độ tan
Dễ tan trong nước,
khó tan trong ethanol.
Natri
Phải có phản ứng
đặc trưng của natri.
Sulfit
Phải có phản ứng
đặc trưng của sulfit.
5.2. Độ tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pH
Dung dịch 1/10 phải
có pH trong khoảng 8,5-10,0.
Thiosulfat
Không được quá 0,1%.
Sắt
Không được quá 10,0
mg/kg.
Chì
Không được quá 2,0
mg/kg.
Selen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Hàm lượng
Na2SO3
Không được thấp hơn
95,0%
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
Natri
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
Sulfit
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiosulfat
Khi acid hóa dung
dịch mẫu thử 10% bằng acid sulfuric hoặc acid hydrocloric, dung dịch phải
trong.
Sắt
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
- Sử dụng 0,5 ml
dung dịch chuẩn (5 mg Fe) làm đối
chứng.
Chì
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
- Xác định bằng kỹ
thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng qui định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuốc thử:
Acid hydrocloric,
hydrazin sulfat, dung dịch chuẩn selen (100 mg Se/ml)
Tiến hành:
Cân 2,0 ± 0,1 g mẫu
thử, cho vào cốc có mỏ 50 ml. Thêm 10 ml nước cất, 5 ml acid hydrocloric và
đun sôi để đuổi hết SO2.
Cân 1,0 ± 0,1 g mẫu
thử, cho vào một cốc có mỏ thứ 2, thêm 0,05 ml dung dịch selen chuẩn và tiến
hành như trên.
Thêm vào mỗi cốc 2
g hydrazin sulfat và đun nhẹ để hòa tan. Để yên trong 5 phút. Pha loãng dung
dịch trong các cốc tới 50 ml trong các ống so màu Nessler, so sánh màu của 2
ống. Màu hồng của ống thử phải nhạt hơn màu của ống chứng (có thêm chuẩn).
6.3. Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi ml dung dịch
iod 0,1 N tương đương với 6,302 mg Na2SO3.
PHỤ
LỤC 12
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI NATRI HYDROSULFIT
1. Tên khác, chỉ số
Sodium hydrogen sulfite;
INS 222
ADI =0 - 0,7 mg/kg
thể trọng tính theo SO2
2. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri hydrosulfit,
natri bisulfit
Mã số C.A.S.
7631-90-5
Công thức hóa học
NaHSO3
Khối lượng phân tử
104,06
3. Cảm quan
Bột, hạt hoặc tinh
thể trắng có mùi đặc trưng của lưu huỳnh dioxyd.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất tẩy trắng,
chất chống oxy hóa, chất bảo quản
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
Độ tan
Dễ tan trong nước,
khó tan trong ethanol.
Natri
Phải có phản ứng
đặc trưng của natri.
Sulfit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Độ tinh khiết
Tạp chất không tan
trong nước
Đạt yêu cầu (mô tả
trong phần Phương pháp thử).
pH
Dung dịch 1/10
phải có pH trong khoảng 2,5-4,5.
Sắt
Không được quá 10,0
mg/kg.
Chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Selen
Không được quá
5mg/kg.
5.3. Hàm lượng SO2
Không được thấp hơn
58,5% và không được quá 67,4% tính theo SO2
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
Natri
Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
6.2. Độ tinh khiết
Tạp chất không tan
trong nước
Hoà tan 20 g mẫu
thử trong 200 ml nước cất, dung dịch phải trong, chỉ được phép có rất ít cặn
lơ lửng.
Sắt
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
- Sử dụng 0,5 ml
dung dịch chuẩn (5mg Fe) làm đối
chứng.
Chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định bằng kỹ
thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng qui định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Selen
Thuốc thử:
Acid hydrocloric, hydrazin
sulfat, dung dịch chuẩn selen (100 mg
Se/ml)
Tiến hành:
Cân 2,0 ± 0,1 g mẫu
thử, cho vào cốc có mỏ 50 ml. Thêm 10 ml nước cất, 5 ml acid hydrocloric và
đun sôi để đuổi hết SO2.
Cân 1,0 ± 0,1 g mẫu
thử, cho vào một cốc có mỏ khác, thêm 0,05 ml dung dịch selen chuẩn và tiến
hành như trên.
Thêm vào mỗi cốc 2
g hydrazin sulfat và đun nhẹ để hòa tan. Để yên trong 5 phút. Pha loãng dung
dịch trong các cốc thành 50 ml trong các ống so màu Nessler, so sánh màu của
2 ống. Màu hồng của ống thử phải nhạt hơn màu của ống chứng (có thêm chuẩn).
6.3. Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 0,2 g mẫu thử,
chính xác đến mg, cho vào bình có nút thủy tinh và thêm 50 ml dung dịch iod
0,1 N, đậy nút. Để yên trong 5 phút, thêm 1ml acid hydrocloric, chuẩn độ iod
dư bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N với chỉ thị là dung dịch hồ tinh bột
(TS).
Mỗi ml dung dịch
iod 0,1 N tương đương với 3,203 mg SO2.
PHỤ
LỤC 13
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI NATRI META BISULFIT
1. Tên khác, chỉ số
Sodium metabisulfite;
INS 223
ADI = 0 - 0,7mg/kg
thể trọng tính theo SO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên hóa học
Natri disulfit,
dinatri pentaoxodisulfat, dinatri pyrosulfit
Mã số C.A.S.
7681-57-4
Công thức hóa học
Na2S2O5
Khối lượng phân tử
190,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột tinh thể hoặc
tinh thể trắng có mùi đặc trưng của lưu huỳnh dioxyd.
4. Chức năng
Chất tẩy trắng,
chất chống oxy hóa, chất xử lý bột, chất bảo quản
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
Độ tan
Dễ tan trong nước,
khó tan trong ethanol.
Natri
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sulfit
Phải có phản ứng
đặc trưng của sulfit.
5.2. Độ tinh khiết
Tạp chất không tan
trong nước
Đạt yêu cầu (mô tả
trong phần Phương pháp thử).
pH
Dung dịch 1/10
phải có pH trong khoảng 4,0-4,5.
Thiosulfat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắt
Không được quá 10,0
mg/kg.
Chì
Không được quá 2,0
mg/kg.
Selen
Không được quá 5,0
mg/kg.
5.3. Hàm lượng
Na2S2O5
Không được thấp hơn
90,0%
6. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
Sulfit
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
6.2. Độ tinh khiết
Tạp chất không tan
trong nước
Hoà tan 20g mẫu thử
trong 200 ml nước cất, dung dịch phải trong, chỉ được phép có rất ít cặn lơ
lửng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch mẫu thử
10% sau khi acid hóa bằng acid sulfuric hoặc acid hydrocloric phải trong
Sắt
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
- Sử dụng 0,5 ml
dung dịch chuẩn (5mg Fe) làm đối
chứng.
Chì
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
- Xác định bằng kỹ
thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng qui định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Selen
Thuốc thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành:
Cân 2,0 ± 0,1 g mẫu
thử, cho vào cốc có mỏ 50 ml. Thêm 10ml nước cất, 5 ml acid hydrocloric và
đun sôi để đuổi hết SO2.
Cân 1,0 ± 0,1 g mẫu
thử, cho vào một cốc có mỏ khác, thêm 0,05 ml dung dịch selen chuẩn và tiến
hành như trên.
Thêm vào mỗi cốc 2
g hydrazin sulfat và đun nhẹ để hòa tan. Để yên trong 5 phút. Pha loãng dung
dịch trong các cốc thành 50 ml trong các ống so màu Nessler, so sánh màu của
2 ống. Màu hồng của ống thử phải nhạt hơn màu của ống chứng (có thêm chuẩn).
6.3. Định lượng
Cân 0,2 g mẫu thử,
chính xác đến mg, cho vào bình có nút thủy tinh và thêm 50 ml dung dịch iod
0,1 N, đậy nút. Để yên trong 5 phút, thêm 1 ml acid hydrocloric, chuẩn độ iod
dư bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N với chỉ thị là dung dịch hồ tinh bột
(TS).
Mỗi ml dung dịch
iod 0,1 N tương đương với 4,753 mg Na2S2O5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI KALI META BISULFIT
1. Tên khác, chỉ số
Potassium metabisulfite;
INS 224
ADI=0 - 0,7 mg/kg
thể trọng tính theo SO2
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Kali disulfit, kali
pentaoxodisulfat, kali pyrosulfit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16731-55-8
Công thức hóa học
K2S2O5
Khối lượng phân tử
222,33
3. Cảm quan
Hạt, bột tinh thể
hoặc tinh thể không màu, trơn chảy, thường có mùi đặc trưng của lưu huỳnh dioxyd.
4. Chức năng
Chất tẩy trắng,
chất chống oxy hóa, chất bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Định tính
Độ tan
Tan trong nước,
không tan trong ethanol.
Kali
Phải có phản ứng
đặc trưng của kali.
Sulfit
Phải có phản ứng
đặc trưng của sulfit.
5.2. Độ tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất không tan
trong nước
Đạt yêu cầu (mô tả
trong phần Phương pháp thử).
Thiosulfat
Không được quá
0,1%.
Sắt
Không được quá 10,0
mg/kg.
Chì
Không được quá 2,0
mg/kg.
Selen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Hàm lượng
K2S2O5
Không được thấp hơn
90,0%
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
Kali
Phải có phản ứng
đặc trưng của kali.
Sulfit
Phải có phản ứng
đặc trưng của sulfit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất không tan
trong nước
Hoà tan 20 g mẫu
thử trong 200 ml nước cất, dung dịch phải trong, chỉ được phép có rất ít cặn
lơ lửng.
Thiosulfat
Dung dịch mẫu thử
10% không được thay đổi độ trong sau khi acid hóa bằng acid sulfuric hoặc
acid hydrocloric.
Sắt
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
- Sử dụng 0,5 ml
dung dịch chuẩn (5 mg Fe) làm đối
chứng.
Chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định bằng kỹ
thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng qui định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Selen
Thuốc thử:
Acid hydrocloric,
hydrazin sulfat, dung dịch chuẩn selen (100 mg Se/ml)
Tiến hành:
Cân 2,0 ± 0,1 g mẫu
thử, cho vào cốc có mỏ 50 ml. Thêm 10 ml nước cất, 5 ml acid hydrocloric và
đun sôi để đuổi hết SO2.
Cân 1,0 ± 0,1 g mẫu
thử, cho vào một cốc có mỏ khác, thêm 0,05 ml dung dịch selen chuẩn và tiến
hành như trên.
Thêm vào mỗi cốc 2
g hydrazin sulfat và đun nhẹ để hòa tan. Để yên trong 5 phút. Pha loãng dung
dịch trong các cốc thành 50 ml trong các ống so màu Nessler, so sánh màu của
2 ống. Màu hồng của ống thử phải nhạt hơn màu của ống chứng (có thêm chuẩn).
6.3. Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 250 mg mẫu thử
cho vào bình có nút thủy tinh và thêm 50 ml dung dịch iod 0,1 N, đậy nút. Để
yên trong 5 phút, thêm 1 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TS), chuẩn độ
iod dư bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N với chỉ thị là dung dịch hồ tinh
bột (TS).
Mỗi ml dung dịch
iod 0,1 N tương đương với 5,558 mg K2S2O5.
PHỤ
LỤC 15
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI KALI SULFIT
1. Tên khác, chỉ số
Potassium sulfite;
INS 225
ADI=0 - 0,7 mg/kg
thể trọng tính theo SO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên hóa học
Kali sulfit
Mã số C.A.S.
10117-38-1
Công thức hóa học
K2SO3
Khối lượng phân tử
158,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột hoặc hạt màu
trắng, không mùi.
4. Chức năng
Chất tẩy trắng,
chất chống oxy hóa, chất bảo quản
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
Độ tan
Dễ tan trong nước,
ít tan trong ethanol
Kali
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sulfit
Phải có phản ứng
đặc trưng của sulfit.
5.2. Độ tinh khiết
Tính kiềm
Từ 0,25 đến 0,45%
tính theo K2CO3.
Sắt
Không được quá 10,0
mg/kg.
Chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Selen
Không được quá 5,0
mg/kg.
5.3. Hàm lượng
K2SO3
Không được thấp hơn
90,0%
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
Kali
Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
6.2. Độ tinh khiết
Tính kiềm
Hoà tan 1 g mẫu thử
trong 20 ml nước cất, thêm 25 ml dung dịch hydrogen peroxyd 3% đã được trung
hoà sử dụng chỉ thị là dung dịch đỏ methyl (TS). Trộn kỹ, để nguội về nhiệt độ
phòng và chuẩn độ bằng acid hydrocloric 0,02 N. Tiến hành mẫu trắng sử dụng
25 ml dung dịch hydrogen peroxyd đã được trung hoà. Mỗi ml acid hydrocloric
tương đương với 1,38 mg K2CO3
Sắt
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
- Sử dụng 0,5 ml
dung dịch chuẩn (5 mg Fe) làm đối
chứng.
Chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định bằng kỹ
thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng qui định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Selen
Thuốc thử:
Acid hydrocloric,
hydrazin sulfat, dung dịch chuẩn selen (100 mg Se/ml)
Tiến hành:
Cân 2,0 ± 0,1 g mẫu
thử, cho vào cốc có mỏ 50 ml. Thêm 10 ml nước cất, 5 ml acid hydrocloric và
đun sôi để đuổi hết SO2.
Cân 1,0 ± 0,1 g mẫu
thử, cho vào một cốc có mỏ khác, thêm 0,05 ml dung dịch selen chuẩn và tiến
hành như trên.
Thêm vào mỗi cốc 2
g hydrazin sulfat và đun nhẹ để hòa tan. Để yên trong 5 phút. Pha loãng dung
dịch trong các cốc thành 50 ml trong các ống so màu Nessler, so sánh màu của
2 ống. Màu hồng của ống thử phải nhạt hơn màu của ống chứng (có thêm chuẩn).
6.3. Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng 0,75 g
mẫu thử, chính xác đến mg, hoà tan trong hỗn hợp gồm 100 ml dung dịch iod 0,1
N và 5 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TS). Chuẩn độ iod dư bằng dung
dịch natri thiosulfat 0,1 N với chỉ thị là dung dịch hồ tinh bột (TS).
Mỗi ml dung dịch
iod 0,1 N tương đương với 7,912 mg K2SO3.
PHỤ
LỤC 16
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI NISIN
1. Tên khác, chỉ số
INS 234
2. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nisin bao gồm nisin
và muối NaCl với hoạt độ không ít hơn 900 đơn vị/mg. Chế phẩm Nisin ổn định ở
nhiệt độ môi trường xung quanh và khi đun nóng trong môi trường acid (ổn định
tối ưu ở pH = 3).
Mã số C.A.S.
1414-45-5
Công thức hóa học
C143H230N42O37S7
Công thức cấu tạo
Abu : acid
alpha-aminobutyric, Dha : dehydroalanin,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng phân tử
Khoảng 3.354
3. Cảm quan
Bột mịn, màu trắng
đến màu nâu sáng
4. Chức năng
Chất bảo quản chống
vi sinh vật
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tan trong nước và
không tan trong các dung môi không phân cực
Phân biệt với các
chất kháng khuẩn khác
Phải có phản ứng
đặc trưng khác biệt với các chất kháng khuẩn khác
5.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
sấy khô
Không được quá 3,0%
(sấy ở 1050C trong 2 giờ).
Chì
Không được quá 1,0
mg/kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Salmonella :
Không được có trong 25 g mẫu
Coliforms tổng số:
Không được quá 30/g
Escherichia coli:
Không được có trong 25 g mẫu
5.3. Hàm lượng
Không được nhỏ hơn
900 IU nisin/mg và không được nhỏ hơn 50% muối NaCl
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
Phân biệt với các
chất kháng khuẩn khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng phương pháp
định lượng dưới đây để xác định hoạt độ nisin. Xử lý nhiệt không làm giảm
hoạt độ nisin. Nồng độ nisin tính toán trong mẫu đã đun sôi là 100% ± 5% giá
trị định lượng. Điều chỉnh pH của dung dịch nisin tới giá trị pH = 11 bằng
cách thêm dung dịch NaOH 5N. Gia nhiệt dung dịch ở 650C trong 30 phút, sau đó
làm nguội. Điều chỉnh đến pH = 2 bằng cách nhỏ vào từng giọt dung dịch HCl.
Xác định lại nồng độ nisin sử dụng phương pháp định lượng được miêu tả dưới
đây. Hoạt tính kháng khuẩn của nisin mất hoàn toàn thấy rõ sau quá trình xử
lý này.
- Khả năng tồn tại
của vi khuẩn Lactococcus lactis trong môi trường có nồng độ nisin cao: Chuẩn
bị nhân giống Lactococcus lactis (ATCC 11454, NCIMB 8596) trong sữa đã tách chất
béo tiệt trùng (chất béo sữa < 1%) và ủ ấm trong 18 giờ, nhiệt độ 300C.
Chuẩn bị một hoặc nhiều bình tam giác chứa 100 ml sữa quì, tiệt trùng ở nhiệt
độ 1210C trong 15 phút. Cho 0,1 g mẫu vào sữa quì đã được tiệt trùng và để ở
nhiệt độ phòng trong 2 giờ. Thêm vào 0,1 ml môi trường L.lactis và ủ ở 300C
trong 24 giờ. Vi khuẩn L.lactis sẽ phát triển trong dịch mẫu có nồng độ
khoảng 1.000 IU/ml; tuy nhiên, vi khuẩn L.lactis sẽ không phát triển ở các
nồng độ tương tự của các chất kháng khuẩn khác. Phép thử này không phân biệt
được nisin và subtilin.
6.2 Độ tinh khiết
Chì
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
- Xác định bằng kỹ
thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng qui định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
6.2. Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị vi khuẩn
thử:
Chuyển Lactococcus
lactis sbsp .cremoris (ATCC 14365, NCDO 495) được nuôi cấy hàng ngày trong
sữa đã tách chất béo tiệt trùng vào bình McCartney có chứa sữa quì bằng que
cấy và ủ ở nhiệt độ 300C. Chuẩn bị sữa đã chứa vi khuẩn cho phép thử bằng
cách cấy 2% dịch nuôi vi khuẩn 24h vào lượng tỷ lệ phù hợp sữa đã tách béo
tiệt trùng, đặt vào bể điều nhiệt ở 300C trong 90 phút. Sau đó mang dùng
ngay.
Dung dịch chuẩn
gốc:
Hoà tan một lượng
nisin chuẩn được cân chính xác trong dung dịch acid HCl 0,02N để tạo dung
dịch 5.000 đơn vị/ml. Ngay trước khi dùng, pha loãng dung dịch này bằng acid
HCl 0,02 N tạo dung dịch 50 đơn vị/ml (Lưu ý: Chế phẩm nisin của hãng Sigma,
St Louis, USA hoặc Fluka gồm có 2,5% nisin, hoạt độ tối thiểu 106 IU/g, có
thể sử dụng làm dung dịch chuẩn gốc tương tự, là chế phẩm có tên Nisaplin của
hãng Daniscom, Copenhagen, Đan Mạch).
Dung dịch mẫu:
Cân một lượng mẫu
đủ để đảm bảo rằng các ống tương ứng
của mẫu phù hợp với loạt chuẩn, tức là trong những giới hạn chặt chẽ, hàm
lượng nisin trong mẫu và chuẩn là như nhau. Pha loãng dung dịch mẫu bằng dung
dịch acid HCl 0,02N đến nồng độ 50 đơn vị nisin/ml.
Dung dịch
resazurin:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiến hành:
Dùng pipet hút các
thể tích (0,60; 0,55; 050; 0,45; 0,41; 0,38; 0,34; 0,31; 0,28; 0,26 ml) của
dung dịch mẫu 50 đơn vị/ml và dung dịch chuẩn cho vào các hàng 10 ống thử vi
sinh đã được làm khô, kích thước ống 6 x 5/8 inch. Bổ sung 4,6 ml sữa đã chứa
vi khuẩn vào từng ống bằng thiết bị pipet tự động. Cho thêm sữa đã chứa vi
khuẩn vào từng hàng ống có cùng nồng độ không đáng kể trừ hàng có 10 ống. Đặt
các ống vào bể điều nhiệt ở nhiệt độ 300C trong 15 phút, sau đó làm nguội
trong bể nước đá, cùng lúc đó thêm vào 1 ml dung dịch resazurin cho mỗi ống.
Việc thêm vào đó được thực hiện bởi thiết bị pipet tự động. Lắc đều các ống.
Tiếp đó ủ ở nhiệt độ 300C, thời gian 3 – 5 phút trong bể điều nhiệt .
Kiểm tra các ống
bằng ánh sáng huỳnh quang trong buồng tối. Ống mẫu có nồng độ cao nhất phân
biệt rõ trước tiên thông qua màu sắc (chẳng hạn như chuyển từ màu xanh sang
màu hoa cà) được so sánh với các ống trong dòng chuẩn để tìm ra được sự đồng
màu nhất. Tìm sự phù hợp ở hai nồng độ thấp hơn kế tiếp của mẫu và chuẩn. Nội
suy sự phù hợp ở các bước pha loãng một nửa. Khi các ống chuẩn đã biết hàm
lượng nisin thì sẽ tính được nồng độ nisin trong dung dịch mẫu. Có được 3
nồng độ của dung dịch và trung bình của chúng. Tính hoạt độ của chế phẩm theo
đơn vị IU/g.
NaCl
Cân chính xác 100
mg mẫu cho vào một bát sứ. Thêm 100 ml nước, 2 ml dung dịch dextrin 2% và 1
ml dung dịch diclorofluorescein 0,1%. Trộn đều và chuẩn độ bằng dung dịch
AgNO3 0,1N cho đến khi AgCl kết vón lại và hỗn hợp có màu hồng nhạt.
NaCl (% theo trọng
lượng) được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
V: Thể tích dung
dịch AgNO3 dùng để chuẩn độ (ml)
N: Nồng độ đương
lượng của dung dịch AgNO3
58,5 : Khối lượng
phân tử của NaCl
W: Khối lượng mẫu
(mg)
PHỤ
LỤC 17
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI HEXAMETHYLEN TETRAMIN
1. Tên khác, chỉ số
Hexamethylenetertramine;
Hexamine; Methenamine
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADI = 0 - 0,15
mg/kg thể trọng.
2. Định nghĩa
Tên hóa học
1,3,5,7-tetraazatricylo[3.3.1.13,7]-decan;
hexamethylen- tetramin
Mã số C.A.S.
100-97-0
Công thức hóa học
C6H12N4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng phân tử
140,19
3. Cảm quan
Tinh thể không màu,
bóng sáng, gần như không mùi hoặc bột tinh thể màu trắng.
4. Chức năng
Chất bảo quản chống
vi sinh vật.
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tan
Dễ tan trong nước,
tan được trong ethanol.
Formaldehyd
Phải có phản ứng
đặc trưng của formaldehyd.
Amoni
Phải có phản ứng
đặc trưng của amoni.
5.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
làm khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tro sulfat
Không được quá
0,05%.
Các muối amoni
Đạt yêu cầu (mô tả
trong phần Phương pháp thử).
Chì
Không được quá 2,0
mg/kg.
5.3. Hàm lượng
C6H12N4
Không thấp hơn
99,0% tính theo chế phẩm đã sấy khô.
6. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Formaldehyd
Đun nóng dung dịch
mẫu thử 1/10 với dung dịch acid hydrocloric loãng (TS). Formaldehyd được giải
phóng, nhận biết qua mùi của nó và tính chất làm đen giấy tẩm dung dịch bạc
amoni nitrat (TS).
Amoni
Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
6.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
làm khô
Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4 (làm khô trên P2O5 trong 4 giờ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử theo JECFA monograph
1 - Vol. 4, phương pháp I (cân 2 g mẫu).
Các muối amoni
Thêm 1 ml thuốc thử
Nessler (TS) vào 10 ml dung dịch mẫu thử 5%. Màu của dung dịch không được
thẫm hơn màu của hỗn hợp 1 ml thuốc thử Nessler (TS) trong 10 ml nước.
Chì
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
- Xác định bằng kỹ
thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng qui định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
6.3. Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi ml acid
sulfuric 1 N tương đương với 35,05 mg C6H12N4.
PHỤ
LỤC 18
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬĐỐI VỚI DIMETHYL DICARBONAT
1. Tên khác, chỉ số
Dimethyl dicarbonate;
DMDC, dimethyl pyrocarbonat
INS 242
2. Định nghĩa
Tên hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã số C.A.S.
004-525-33-1
Công thức hóa học
C4H6O5
Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử
139,09
3. Cảm quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý: có tính ăn
mòn với mắt và da, gây độc qua đường hô hấp và tiêu hóa. Phải bảo quản trong
bao bì kín để tránh ẩm.
4. Chức năng
Chất bảo quản
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
Độ tan
Tan trong nước kèm
theo phân hủy, có thể hòa lẫn với toluen.
Hấp thụ hồng ngoại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Độ tinh khiết
Dimethyl carbonat
Không được quá
0,2%.
Chì
Không được quá 2,0
mg/kg.
5.3. Hàm lượng
C4H6O5
Không được thấp hơn
99,8%
6. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dimethyl carbonat
Thiết bị:
Máy sắc ký khí với
detector ion hóa ngọn lửa (FID), cột sắc ký mao quản, bộ phận inlet cho kỹ
thuật "on column" (VD Carlo Erba Fraktovap 4160, hoặc
Hewlett-Packard 5880 hoặc 5792 hoặc các thiết bị khác tương đương).
- Cột mao quản: 50
m SE 30-D (đường kính trong 0,3 mm).
- Máy ghi (đo) thế,
1mV
- Microsyring với
kim tiêm thạch anh, dung tích 0,01ml, phù hợp
Điều kiện hoạt động
của thiết bị
Nhiệt độ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Deterctor: 200oC.
- Cột: Nhiệt độ ban
đầu 30oC; giữ nhiệt độ trong 5 phút, sau đó tăng nhiệt độ lên 120oC với tốc
độ 40oC/phút, giữ tại 120oC trong 5 phút.
Khí mang:
- Áp suất van sơ
cấp: 3,0 bar (heli)
- Tốc độ dòng qua
cột: 11 ml/phút
- Tốc độ dòng khí
make up: 28ml/phút
- Tốc độ khí hydro:
35 ml/phút
- Tốc độ không khí
nén: 300 ml/phút
Tốc độ máy ghi: 1
cm/phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Methylisobutylketon,
tinh khiết sắc ký.
Tiến hành:
Cân khoảng 10 g
mẫu, chính xác đến mg (lượng cân chính xác là w1 mg), cho vào 1 lọ đựng mẫu.
Thêm 1 lượng (W2 mg) dimethyl-isobutyl keton tương đương với hàm lượng ước
đoán của dimethyl carbonat. Đậy kín lọ, lắc kỹ và bơm vào máy sắc ký 0,002
ml.
Thời gian lưu thu
được như sau:
dimethyl carbonat:
~ 2 phút
methyl-isobutyl
keton: ~4,5 phút
dimethyl-isobutyl
keton: ~8 phút.
Sắc ký đồ mẫu ở
phần 7.2
Xác định diện tích
pic, tính hàm lượng (%) dimethyl carbonat theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
F1: Diện tích pic
dimethyl carbonat
F2: Diện tích pic
chuẩn
K: Hệ số hiệu chỉnh
cho dimethyl carbonat
Chú ý:
1. Dimethyl
dicarbonat nhạy với độ ẩm và nhiệt.
2. Nếu pic sắc ký
bị chẻ đôi trong những điều kiện sắc ký nào đó, diện tích pic được xác định
bằng tổng diện tích của 2 pic.
3. Hệ số hiệu chỉnh
đối với dimethyl carbonat được xác định khi đo dung dịch Dimethyl dicarbonat
không chứa dimethyl carbonat.
4. Mẫu đã trộn
chuẩn cần phân tích ngay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chì
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
- Xác định bằng kỹ
thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng qui định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
6.2. Định lượng
Lấy khoảng 70 ml
aceton tinh khiết vào cốc thủy tinh dung tích 150 ml. Dùng syring lấy khoảng
1,0-1,3 g mẫu, mẫu cần cân chính xác đến 0,1 mg, cho vào cốc thủy tinh. Dùng
pipet lấy chính xác 20 ml dung dịch dibutyl amin (thêm clorobenzen vào 120 g
dibutyl amin đến đủ 1 l), cho vào cốc thủy tinh, khuấy đều. Chuẩn độ với acid
hydrocloric 1 N, xác định điểm tương đương bằng đo thế. Tiến hành đồng thời một
mẫu trắng.
Tính hàm lượng
dimethyl dicarbonat theo công thức sau:
trong đó:
V1: Lượng acid
hydrocloric chuẩn độ mẫu thử (ml)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t: Nồng độ dung
dịch acid hydrocloric
W: khối lượng mẫu
(g)
7. Phổ và sắc ký đồ
đối chiếu
7.1. Phổ hồng ngoại
chuẩn
7.2. Sắc ký đồ
PHỤ
LỤC 19
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ACID PROPIONIC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Propionic acid; acid
propanoic; ethylformic acid; methylacetic acid
INS 280
ADI “không giới hạn”
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Acid propionic
Mã số C.A.S.
79-09-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C3H6O2
Công thức cấu tạo
Khối lượng phân tử
74,08
3. Cảm quan
Dung dịch sánh, có
mùi hăng nhẹ
4. Chức năng
Chất bảo quản,
chống nấm, chống đặc quánh, hương liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Định tính
Độ tan
Có thể trộn lẫn với
nước và ethanol.
Khối lượng riêng
d2020 = 0,993 –
0,997.
5.2. Độ tinh khiết
Khoảng chưng cất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cặn không bay hơi
Không được quá
0,01% (khi sấy ở 1400C đến khối lượng không đổi)
Acid formic
Không được quá 0,1
%.
Các aldehyd
Không được quá 0,2
% (tính theo propionaldehyd)
Chì
Không được quá 2,0
mg/kg.
5.3. Hàm lượng
C3H6O2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Phương pháp thử
6.1. Độ tinh khiết
Acid formic
Hòa tan 15 g natri
hydroxyd trong 50 ml nước, làm nguội và thêm 6 ml nước brom, khuấy để hòa tan
hoàn toàn, pha loãng bằng nước đến đủ 2000 ml. Lấy 25 ml dung dịch này vào
một bình nón 250 ml nút mài có chứa 100 ml nước, thêm 10 ml dung dịch natri
acetat 1/5 và 10,0 ml mẫu thử. Để yên 15 phút, thêm 5 ml dung dịch kali iodid
1/4 và 10 ml acid hydrocloric. Chuẩn độ bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N
đến khi dung dịch mất màu nâu. Tiến hành làm mẫu trắng song song. Sự chênh
lệch giữa thể tích dung dịch natri thiosulfat 0,1 N chuẩn độ mẫu thử so với
mẫu trắng không được quá 4,4 ml.
Các aldehyd
Chuyển 10,0 ml mẫu
thử vào bình nón 250 ml nút mài đã chứa sẵn 50 ml nước và 10,0 ml dung dịch
natri bisulfit 1/8. Đậy nút và lắc đều, để yên hỗn hợp trong 30 phút. Tiến
hành làm mẫu trắng song song. Sau đó chuẩn độ mẫu trắng với dung dịch iod 0,1
N đến khi màu dung dịch bắt đầu có màu nâu và và tiếp tục chuẩn độ bình thử
đến khi có màu tương đương với màu của bình trắng. Sự chênh lệch giữa thể
tích dung dịch iod 0,1 N chuẩn độ mẫu thử so với mẫu trắng không được quá 7,0
ml.
Chì
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Định lượng
Cân khoảng 3 g
(chính xác đến 0,1 mg) mẫu thử, hòa tan trong 50 ml nước trong bình 250 ml,
thêm dung dịch phenolphtalein (TS) và chuẩn độ với dung dịch natri hydroxyd 1
N đến khi dung dịch bắt đầu có màu hồng nhạt bền trong 30 giây.
Mỗi ml dung dịch
natri hydroxyd 1 N tương đương với 74,08 mg C3H6O2.
PHỤ
LỤC 20
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI NATRI PROPIONAT
1. Tên khác, chỉ số
Sodium propionate;
Sodium propanoate;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADI “không giới hạn”
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Natri propionat
Mã số C.A.S.
137-40-6
Công thức phân tử
C3H5NaO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng phân tử
96,06
3. Cảm quan
Tinh thể trắng hoặc
không màu, dễ hút ẩm, có mùi đặc trưng rất nhẹ.
4. Chức năng
Chất bảo quản,
chống nấm, chống đặc quánh.
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tan
Dễ tan trong nước,
tan được trong ethanol.
Natri
Phải có phản ứng
đặc trưng của natri.
Propionat
Phải có phản ứng
đặc trưng của propionat.
Muối kiềm của acid
hữu cơ
Phải có phản ứng
đặc trưng của muối kiềm của acid hữu cơ.
5.2. Độ tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm khối lượng khi
làm khô
Không được quá 4,0
%.
pH
Dung dịch mẫu thử
1/10 có pH trong khoảng 7,5 - 10,5.
Chất không tan
trong nước
Không được quá 0,1
%.
Sắt
Không được quá 50,0
mg/kg.
Chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Hàm lượng
C3H6NaO2
Không thấp hơn
99,0% tính theo chế phẩm đã làm khô.
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
Natri
Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
Propionat
Làm nóng mẫu bằng
acid sulfuric ; acid propionic thoát ra có thể nhận biết bởi mùi đặc
trưng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nung mẫu thử ở
nhiệt độ tương đối thấp. Cặn còn lại có tính kiềm và sủi bọt với acid.
6.2. Độ tinh khiết
Giảm khối lượng khi
làm khô
Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4 (sấy tại 105o trong 2 giờ).
Chất không tan
trong nước
Cân 5 g (chính xác
đến mg) mẫu thử, cho vào cốc 100 ml và thêm 50 ml nước. Khuấy đến khi mẫu thử
tan hoàn toàn. Lọc qua chén lọc Gooch đã cân bì (cân chính xác đến ±0,2 mg). Rửa cốc bằng 20 ml nước.
Sấy khô chén lọc chứa phần không tan trong tủ sấy tại 60o đến khối lượng
không đổi. để nguôi trong bình hút ẩm, cân và tính hàm lượng %.
Sắt
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chì
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
- Xác định bằng kỹ
thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng qui định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
6.3. Định lượng
Cân khoảng 3 g
(chính xác đến mg) mẫu thử đã được sấy khô tại 105o trong 1 giờ, thêm 200 ml
dung dịch acid phosphoric 50%. Đun sôi trong 2 giờ, thu lấy dịch cất. Trong
suốt quá trình cất, duy trì thể tích dịch trong bình cất khoảng 200 ml bằng
cách bổ sung thêm nước qua một phễu nhỏ giọt. Chuẩn độ dịch cất với dung dịch
natri hydroxyd 1 N, sử dụng chỉ thị là dung dịch phenolphtalein đến khi dung
dịch bắt đầu có màu hồng nhạt bền trong 30 giây.
Mỗi ml dung dịch
natri hydroxyd 1 N tương đương với 96,06 mg C3H6NaO2.
PHỤ
LỤC 21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tên khác, chỉ số
Sodium hyposulfite;
INS 539
ADI = 0 - 0,7 mg/kg
thể trọng
2. Định nghĩa
Tên hóa học
Natri thiosulfat
Mã số C.A.S.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức hóa học
Na2S2O3.5H2O
Khối lượng phân tử
248,17
3. Cảm quan
Tinh thể không màu,
hoặc bột tinh thể thô, chảy rữa trong không khí ẩm và lên hoa tại nhiệt độ
> 33o trong không khí khô.
4. Chức năng
Chất bảo quản, chống
biến màu, chất chống oxy hóa, chất tạo phức kim loại.
5. Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tan
Rất dễ tan trong nước,
không tan trong ethanol
Hoạt tính khử
Phải có phản ứng
khử đặc trưng.
Natri
Phải có phản ứng
đặc trưng của natri.
Thiosulfat
Phải có phản ứng
đặc trưng của thiosulfat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm khối lượng khi
làm khô
32 - 37% (sấy tại
40-45o dưới chân không trong 16 giờ).
Sắt
Không được quá 10,0
mg/kg.
Selen
Không được quá 5,0
mg/kg.
Chì
Không được quá 2,0
mg/kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không thấp hơn
99,0% tính theo chế phẩm đã làm khô.
6. Phương pháp thử
6.1. Định tính
Hoạt tính khử
Thêm vào ung dịch
mẫu thử 1/10 và giọt dung dịch iod (TS). Màu của dung dịch iod sẽ mất.
Natri
Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
Thiosulfat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Độ tinh khiết
Sắt
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
- Sử dụng 0,5 ml
dung dịch chuẩn sắt (5mg sắt) làm mẫu
chứng.
Selen
Thuốc thử
Acid hydrocloric,
hydrazin sulfat, dung dịch chuẩn selen (100mg Se/ml).
Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 1 g ± 0,1 g mẫu thử, cho và một cốc thứ
hai, thêm 0,05 ml dung dịch chuẩn selen
Thêm và cả hai cốc:
10 ml nước, 5 ml acid hydrocloric và đun sôi để loại bỏ hết SO2; Sau đó thêm
2 g hydrazin sulfat và làm ấm dung dung dịch (trong cả 2 cốc) để hòa tan hoàn
toàn. Pha loãng 2 dung dịch bằng nước đến đủ 50 ml và cho vào 2 ống Nessler,
so màu hai dung dịch. Màu hồng của dung dịch mẫu nhạt hơn màu của dung dịch
mẫu thêm chuẩn.
Chì
- Thử theo JECFA
monograph 1 - Vol. 4.
- Xác định bằng kỹ
thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng qui định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
6.3. Định lượng
Cân khoảng khoảng
0,5 g (chính xác đến mg) mẫu thử. Hòa tan trong 30 ml nước. Chuẩn độ với dung
dịch iod 0,1 N, dùng chỉ thị là dung dịch hồ tình bột (TS). Tiến hành làm mẫu
trắng song song.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66