QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA
QCVN
02-09:2009/BNNPTNT
KHO
LẠNH THUỶ SẢN - ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cold store for
fishery product – Conditions for food safety
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN.02-09: 2009/BNNPTNT do Cục Quản lý Chất
lượng Nông lâm sản và Thủy sản biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư 47/2009/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng
7 năm 2009 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn
KHO LẠNH THUỶ SẢN –
ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
Cold store for
fishery product – Conditions for food safety
1. QUY ĐỊNH CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy chuẩn này quy định những điều kiện đảm
bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đối với kho lạnh thương mại thuỷ sản dùng để bảo
quản sản phẩm thuỷ sản đông lạnh.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng cho tất cả các
tổ chức, cá nhân sử dụng kho lạnh để hoạt động kinh doanh, dịch vụ bảo quản
thuỷ sản.
1.2.2. Quy chuẩn này không áp dụng cho kho
lạnh nằm trong dây chuyền sản xuất của nhà máy chế biến thuỷ sản đông lạnh.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1.3.1. Kho lạnh: toà nhà được cách
nhiệt gồm một hoặc nhiều phòng, được làm lạnh nhân tạo để bảo quản thực phẩm ở
nhiệt độ quy định.
1.3.2. Kho lạnh thương mại thuỷ sản:
Kho lạnh chuyên dùng để bảo quản sản phẩm thuỷ sản đông lạnh với mục đích
thương mại.
1.1.3. Phòng đệm: Phòng lạnh trung
gian nhằm giảm sự thất thoát nhiệt của kho lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Địa điểm
2.1.1. Được xây dựng ở nơi cao ráo, không bị
ngập hoặc đọng nước, thuận tiện về giao thông, xa các nguồn gây ô nhiễm;
2.1.2. Có đủ nguồn cung cấp điện ổn định đảm
bảo cho sản xuất;
2.1.3. Có đủ nguồn nước sạch đáp ứng yêu cầu
vệ sinh theo quy định của Bộ Y tế.
2.2. Bố trí mặt bằng và kết cấu
2.2.1. Có mặt bằng đủ rộng cả trong lẫn
ngoài, được bố trí thuận tiện cho việc tiếp nhận, bốc dỡ, vận chuyển sản phẩm,
tránh được khả năng gây nhiễm chéo cho sản phẩm; Nền kho lạnh, phòng đệm cao 0,8-1,4
m so với mặt bằng quanh kho, chiều rộng tối thiểu của phòng đệm là 5 m;
2.2.2. Có tường bao ngăn cách giữa cơ sở với
bên ngoài;
2.2.3. Kho lạnh có kết cấu vững chắc, có mái
che không dột, được cách nhiệt tốt;
2.2.4. Trần và tường của kho lạnh, phòng đệm
và phòng thay bao bì, đóng gói lại ( nếu có ) được làm bằng vật liệu bền, không
độc, không gỉ, không bị ăn mòn, không ngấm nước, cách nhiệt tốt; có bề mặt
nhẵn, màu sáng; được cấu tạo dễ làm vệ sinh, khử trùng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.6. Cửa của kho lạnh, phòng đệm được làm
bằng vật liệu bền, không độc, không gỉ, không ngấm nước, cách nhiệt tốt, có bề
mặt nhẵn, được cấu tạo dễ làm vệ sinh, khử trùng; khi đóng cửa phải đảm bảo
kín; các tấm màng che tại cửa kho lạnh được làm bằng vật liệu phù hợp;
2.2.7. Kho lạnh được thiết kế sao cho khi xả
băng, nước từ giàn lạnh, trên trần kho, nền kho được chảy hết ra ngoài;
2.2.8. Phòng đệm, khu vực bốc dỡ hàng phải
được thiết kế, cấu tạo thuận tiện đảm bảo ngăn chặn, hạn chế khí nóng và hơi
nước vào kho lạnh, hạn chế dao động nhiệt độ khi bốc dỡ hàng;
2.2.9. Phòng thay bảo hộ lao động, nhà vệ
sinh được thiết kế, bố trí phù hợp đảm bảo vệ sinh an toàn;
2.3. Thiết bị, phương tiện bảo quản, vận
chuyển
2.3.1. Thiết bị làm lạnh phải có công suất đủ
để bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ cần thiết và ổn định, kể cả khi kho chứa hàng
đạt mức tối đa; Môi chất làm lạnh là loại môi
chất được phép sử dụng, không ảnh hưởng đến
môi trường;
2.3.2. Các thiết bị áp lực chứa môi chất
lạnh, ống dẫn, thiết bị trao đổi nhiệt phải đảm bảo an toàn, không bị rò rỉ và
phải kiểm định theo qui định.
2.3.3.Giá kê hàng được làm bằng vật liệu bền,
không độc, không gỉ, không ngấm nước, có cấu trúc chắc chắn, được thiết kế
thuận tiện cho việc bốc dỡ, dễ làm vệ sinh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.5. Có nhiệt kế tự ghi được lắp đặt ở nơi
dễ nhìn, dễ đọc, nhiệt kế có độ chính xác 0,50C. Đầu cảm biến của
nhiệt kế được bố trí ở vị trí có nhiệt độ cao nhất trong kho; Nhiệt kế phải
định kỳ kiểm định hoặc hiệu chuẩn.
2.3.6. Trong kho lạnh phải có thiết bị an
toàn lao động: đèn báo hiệu, chuông báo động đặt ở vị trí thích hợp.
2.4. Hệ thống chiếu sáng
2.4.1.Trang bị hệ thống chiếu sáng đủ sáng
cho mọi hoạt động xếp dỡ, vận chuyển sản phẩm, ánh sáng đạt cường độ 200 lux
trong kho và 220 lux tại phòng bao gói lại và phòng đệm;
2.4.2. Đèn chiếu sáng trong kho lạnh, phòng
bao gói lại và phòng đệm phải đảm bảo an toàn và có chụp bảo vệ.
2.5. Bảo quản thuỷ sản trong kho lạnh
2.5.1. Sản phẩm thuỷ sản đông lạnh trước khi
đưa vào bảo quản ở kho lạnh phải đạt nhiệt độ – 180C ở tâm sản phẩm,
được bao gói phù hợp và ghi nhãn theo quy định;
2.5.2. Trong điều kiện bảo quản sản phẩm thuỷ
sản, nhiệt độ kho lạnh phải đạt ổn định ở - 200C ± 20C; nhiệt độ tâm sản phẩm
phải đạt –180C hoặc thấp hơn;
2.5.3. Không bảo quản thuỷ sản lẫn với các
thực phẩm khác, trường hợp cá biệt nếu bảo quản thực phẩm khác trong kho lạnh
thuỷ sản thì các thực phẩm này phải được bao gói kín, xếp lô riêng và không là
nguồn lây nhiễm cho thuỷ sản;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.5. Khi xếp hàng hoá trong kho lạnh, để
không khí lạnh được lưu thông tốt phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa hàng
hoá với sàn là 15 cm, còn với tường, với trần, với giàn lạnh và với quạt gió là
50 cm; thể tích từng lô hàng phải thích hợp, có lối đi bảo đảm thuận tiện cho
người và phương tiện khi xếp dỡ hàng.
2.6. Bốc dỡ vận chuyển hàng hoá ra vào kho
lạnh
2.6.1. Quá trình bốc dỡ và vận chuyển sản
phẩm ra hoặc vào kho lạnh phải sử dụng thiết bị phù hợp để bốc dỡ, vận chuyển
sản phẩm nhẹ nhàng, nhanh chóng, tránh ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và
tránh sự tăng nhiệt độ trong kho;
2.6.2. Đối với xe lạnh dùng để chuyên chở sản
phẩm thuỷ sản phải có nhiệt kế theo dõi nhiệt độ và đảm bảo nhiệt độ không khí
bên trong đạt – 180C hoặc thấp hơn;
2.7. Vệ sinh
2.7.1. Yêu cầu về dụng cụ làm vệ sinh, chất
tẩy rửa, khử trùng
a. Trang bị đủ về số lượng, đúng chủng loại
các phương tiện chuyên dùng để làm vệ sinh và khử trùng cho kho lạnh, phòng
đệm, phòng bao gói lại sản phẩm;
b. Các hoá chất tẩy rửa, khử trùng phải được
phép sử dụng theo quy định của Bộ Y Tế;
c. Các dụng cụ làm vệ sinh sau mỗi lần sử
dụng phải được làm vệ sinh sạch sẽ và để đúng nơi quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Phải có đủ tiêu chuẩn về sức khoẻ, không
mắc các bệnh truyền nhiễm, người làm việc ở khâu tiếp xúc trực tiếp với sản
phẩm (tiếp nhận, vận chuyển, bao gói sản phẩm) phải được khám sức khoẻ định kỳ
1lần/1năm theo quy định của Bộ Y tế;
b. Phải có kiến thức và chấp hành tốt các quy
định về đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm;
c. Trang bị đủ bảo hộ lao động cần thiết và
đảm bảo vệ sinh: quần áo chống lạnh, mũ, ủng, găng tay, khẩu trang.
2.7.3. Vệ sinh, khử trùng kho lạnh
a. Cơ sở phải xây dựng chương trình làm vệ
sinh, khử trùng cho kho lạnh, phòng đệm, phòng bao gói lại sản phẩm, phương
tiện kê xếp và vận chuyển hàng;
b. Kho lạnh phải được làm vệ sinh, khử trùng
ít nhất 1lần/năm; nền của kho lạnh thường xuyên được làm sạch để tránh trơn
trượt; phòng đệm, phòng bao gói lại sản phẩm phải được làm vệ sinh sạch sẽ sau
mỗi ngày làm việc;
c. Cơ sở kho lạnh phải có biện pháp phòng
ngừa, ngăn chặn động vật gây hại .
2.8. Hồ sơ sản phẩm và vệ sinh an toàn
2.8.1. Cơ sở phải lập hồ sơ quản lý theo dõi
nguồn gốc, xuất xứ lô hàng, chế độ bảo quản (nhiệt độ, thời gian bảo quản, diễn
biến nhiệt độ trong quá trình bảo quản); Sự cố và các biện pháp khắc phục sự
cố;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.3. Hồ sơ quản lý vệ sinh an toàn phải
được cơ sở lưu giữ và xuất trình khi có yêu cầu. Thời gian lưu giữ hồ sơ quản
lý là 2 năm.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
3.1. Chứng nhận hợp quy
3.1.1. Cơ sở kho lạnh thuỷ sản phải thực hiện
chứng nhận hợp quy về điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo Quyết
định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 “Quy định về hoạt động chứng
nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy”.
3.1.2. Tổ chức chứng nhận sự phù hợp được
thành lập và hoạt động theo Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 về “Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật” và được Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định tiến hành chứng nhận hợp quy cơ sở kho
lạnh thuỷ sản.
3.1.3. Phương thức đánh giá, chứng nhận cơ sở
kho lạnh thuỷ sản hợp quy thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
3.2. Công bố hợp quy
3.2.1. Cơ sở kho lạnh thuỷ sản được chứng
nhận hợp quy phải thực hiện công bố hợp quy và gửi hồ sơ công bố hợp quy về cơ
quan quản lý nhà nước chuyên ngành do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chỉ định.
3.2.2. Việc công bố hợp quy thực hiện theo
quy định tại Điều 14 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/200 “Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1. Cơ sở kho lạnh thuỷ sản và Tổ chức
chứng nhận chịu sự thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền địa phương.
3.3.2. Việc tiến hành thanh tra, kiểm tra và
xử lý vi phạm phải tuân thủ theo quy định của pháp luật hiện hành .
3.4. Tổ chức thực hiện
3.4.1. Chủ cơ sở kho lạnh thuỷ sản được quy
định trong điểm 1.2. có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Quy chuẩn kỹ
thuật nhằm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
3.4.2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tổ chức chỉ đạo các đơn vị chức năng phổ biến, hướng dẫn và thực hiện Quy chuẩn
kỹ thuật này.
3.4.3. Trong trường hợp các quy định tại Quy
chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định văn
bản mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký ban hành.