NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 04/2014/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH BÁO CÁO THỐNG KÊ VÀ
CÔNG KHAI, MINH BẠCH THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN CỦA CÁC
TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM
Căn
cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn
cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn
cứ Luật Thống kê số 04/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn
cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn
cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 của Chính phủ quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn
cứ Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18/5/2013 của Chính phủ quy định về thành lập,
tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
(sau đây gọi tắt là Nghị định số 53/2013/NĐ-CP);
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Dự báo, thống kê,
Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định báo cáo thống kê và
công khai, minh bạch thông tin về hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các
tổ chức tín dụng Việt Nam.
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông
tư này quy định việc thu thập báo cáo thống kê (sau đây gọi tắt là báo cáo) từ
Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (sau đây gọi tắt là
Công ty Quản lý tài sản) để đáp ứng việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về tiền tệ, hoạt động ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi
tắt là Ngân hàng Nhà nước).
Đối
với các báo cáo khác không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này, Công ty
Quản lý tài sản thực hiện theo các quy định của Ngân hàng Nhà nước và các văn
bản pháp luật có liên quan.
2. Thông
tư này quy định việc công khai, minh bạch thông tin về hoạt động của Công ty
Quản lý tài sản.
Điều 2. Đơn vị báo cáo và công khai, minh bạch thông
tin
Đơn
vị báo cáo và thực hiện công khai, minh bạch thông tin là Công ty Quản lý tài
sản.
Điều 3. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn
vị nhận báo cáo là Vụ Dự báo, thống kê.
Điều 4. Báo cáo thống kê
1. Công
ty Quản lý tài sản lập báo cáo thống kê theo các mẫu biểu báo cáo quy định tại
Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này để gửi cho Ngân hàng Nhà nước.
2. Trong
trường hợp cần thiết để phục vụ cho công tác quản lý, chỉ đạo, các Vụ, Cục, Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước yêu cầu
Công ty Quản lý tài sản báo cáo theo các mẫu biểu báo cáo chưa được quy định
tại Thông tư này. Quy trình xây dựng mẫu biểu báo cáo thực hiện theo quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
Điều 5. Phương thức báo cáo
1. Công
ty Quản lý tài sản thực hiện các báo cáo quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông
tư này bằng phương thức báo cáo điện tử.
Báo
cáo điện tử là báo cáo thể hiện dưới dạng tệp (file) dữ liệu điện tử được
truyền qua mạng máy tính hoặc gửi qua vật mang tin. Báo cáo điện tử phải có đầy
đủ chữ ký điện tử của thủ trưởng hoặc người có thẩm quyền của Công ty Quản lý
tài sản và theo đúng ký hiệu, mã truyền tin, cấu trúc file do Ngân hàng Nhà
nước quy định.
2. Trường
hợp Công ty Quản lý tài sản chưa thực hiện được báo cáo điện tử do nguyên nhân
khách quan, Công ty Quản lý tài sản phải gửi báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng
Nhà nước.
Báo
cáo bằng văn bản là báo cáo bằng giấy và phải theo đúng hình thức mẫu biểu quy
định, có đầy đủ dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của Công ty Quản lý tài sản
và chữ ký, họ tên của người lập, người kiểm soát báo cáo.
Điều 6. Nối mạng báo cáo điện tử
Công
ty Quản lý tài sản nối mạng truyền tin với Cục Công nghệ tin học để gửi báo cáo
quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này cho Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp
Công ty Quản lý tài sản chưa đủ điều kiện nối mạng truyền tin với Cục Công nghệ
tin học, Công ty Quản lý tài sản thực hiện gửi báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước
theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Điều 7. Yêu cầu về số liệu báo cáo
Các
số liệu báo cáo thống kê phải đảm bảo tính đầy đủ, kịp thời, trung thực, khách
quan, chính xác. Khi có chỉnh sửa đối với số liệu đã báo cáo hoặc số liệu trong
kỳ báo cáo có biến động khác thường, Công ty Quản lý tài sản phải giải trình
bằng văn bản theo yêu cầu của Vụ Dự báo, thống kê.
Điều 8. Định kỳ và thời hạn gửi báo cáo
1. Kỳ
báo cáo và thời hạn gửi báo cáo được xác định theo ngày làm việc và theo lịch
dương.
2. Kỳ
báo cáo và thời hạn gửi báo cáo được quy định cụ thể trên các mẫu biểu báo cáo
tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
3. Nếu
ngày quy định cuối cùng của thời hạn báo cáo trùng với ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết
hoặc ngày nghỉ cuối tuần, thì ngày gửi báo cáo là ngày làm việc tiếp theo ngay
sau ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần đó.
Trường
hợp báo cáo gửi bằng văn bản, ngày gửi báo cáo thực tế được tính là ngày ghi
trên dấu của bưu điện nơi tiếp nhận báo cáo gửi đi. Trường hợp báo cáo gửi qua
kênh báo cáo điện tử, ngày gửi báo cáo là ngày truyền file báo cáo thành công
về Cục Công nghệ tin học.
Trường
hợp khẩn cấp hoặc đột xuất, đơn vị phải gửi báo cáo bằng văn bản qua fax. Sau
khi gửi báo cáo qua fax, Công ty Quản lý tài sản có trách nhiệm gửi báo cáo
chính thức bằng văn bản theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông
tư này. Ngày gửi báo cáo thực tế được tính là ngày fax báo cáo.
Điều 9. Quy trình tra soát báo cáo điện tử
1. Tại
Cục Công nghệ tin học:
a) Ngay
sau khi nhận báo cáo theo thời hạn gửi báo cáo quy định tại các mẫu biểu báo
cáo ban hành kèm theo Thông tư này, Cục Công nghệ tin học kiểm tra tính đầy đủ
của các báo cáo điện tử do Công ty Quản lý tài sản truyền qua mạng tin học. Nếu
phát hiện do Công ty Quản lý tài sản không truyền hoặc truyền thiếu báo cáo,
Cục Công nghệ tin học phải thông báo qua mạng tin học cho Công ty Quản lý tài
sản để gửi đầy đủ báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước;
b) Ngay
sau khi nhận được kết quả tra soát của Vụ Dự báo, thống kê, Cục Công nghệ tin
học thông báo kịp thời qua mạng tin học cho Công ty Quản lý tài sản để xử lý,
truyền lại số liệu đúng cho Cục Công nghệ tin học;
c) Ngay
sau khi nhận được các báo cáo điện tử do Công ty Quản lý tài sản truyền lại cho
Cục Công nghệ tin học, Cục Công nghệ tin học thông báo qua mạng tin học cho Vụ
Dự báo, thống kê để kịp thời cập nhật số liệu.
2. Tại
Vụ Dự báo, thống kê:
Trong
02 ngày làm việc kể từ khi hết thời hạn gửi báo cáo quy định tại các mẫu biểu
báo cáo ban hành kèm theo Thông tư này, Vụ Dự báo, thống kê kiểm tra tính hợp
lý của số liệu báo cáo. Nếu phát hiện sai sót, Vụ Dự báo, thống kê yêu cầu Công
ty Quản lý tài sản chỉnh sửa số liệu thông qua việc gửi kết quả tra soát số
liệu qua mạng tin học cho Cục Công nghệ tin học để thông báo cho Công ty Quản
lý tài sản.
3. Tại
Công ty Quản lý tài sản:
Trong
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo tra soát điện tử của Cục Công
nghệ tin học, Công ty Quản lý tài sản phải truyền lại đầy đủ, chính xác số liệu
báo cáo cho Cục Công nghệ tin học để Vụ Dự báo, thống kê cập nhật.
Điều 10. Báo cáo không phát sinh
Trường
hợp không phát sinh số liệu báo cáo trong kỳ báo cáo, Công ty Quản lý tài sản
thực hiện gửi báo cáo không phát sinh cho Vụ Dự báo, thống kê theo hướng dẫn
của Cục Công nghệ tin học.
Điều 11. Công khai, minh bạch hoạt động của Công ty
Quản lý tài sản
1. Công
ty Quản lý tài sản phải thực hiện việc công khai các thông tin sau:
a) Các
chính sách quản lý, quy định nội bộ về mua, bán, xử lý nợ xấu theo quy định tại
khoản 1 Điều 4 Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06/9/2013
quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các
tổ chức tín dụng Việt Nam;
b) Các
quy trình, phương pháp định giá nợ, tài sản các quy trình, phương pháp bán nợ,
tài sản do Công ty Quản lý tài sản xây dựng;
c) Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh hàng năm của Công ty Quản lý tài sản đã được
kiểm toán;
d) Mua
nợ xấu từ tổ chức tín dụng theo Biểu số 01-PL2/VAMC tại Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư này;
đ)
Bán nợ xấu và bán tài sản bảo đảm theo Biểu số 02-PL2/VAMC tại Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Thông tư này;
e) Các
thông tin khác theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước.
2. Định
kỳ và thời hạn công khai thông tin:
a) Đối
với thông tin quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này, Công ty Quản lý tài sản
thực hiện công khai theo thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 4
Thông tư số 19/2013/TT-NHNN;
b) Đối
với thông tin quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, Công ty Quản lý tài sản
thực hiện công khai báo cáo tài chính năm chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 của năm
kế tiếp;
c) Đối
với thông tin quy định tại điểm d, đ, e khoản 1 Điều này, Công ty Quản lý tài
sản phải công khai theo định kỳ hàng quý chậm nhất vào ngày 25 của tháng đầu
của quý kế tiếp.
3. Phương
thức công khai các thông tin:
Các
thông tin quy định tại khoản 1 Điều này được Công ty Quản lý tài sản thực hiện
công bố theo hình thức được quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị
định số 53/2013/NĐ-CP.
Chương 2.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ
CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN TRONG VIỆC THỰC HIỆN BÁO CÁO THỐNG KÊ VÀ CÔNG KHAI,
MINH BẠCH THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN
Điều 12. Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, các Vụ,
Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách
nhiệm như sau:
1. Xây
dựng các mẫu biểu báo cáo áp dụng đối với Công ty Quản lý tài sản để thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình.
2. Khi
có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới mẫu biểu báo cáo áp dụng đối với
Công ty Quản lý tài sản, các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
phải xây dựng các mẫu biểu báo cáo cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới,
thống nhất với đơn vị đầu mối là Vụ Dự báo, thống kê và gửi Vụ Dự báo, thống kê
tổng hợp, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.
3. Phối
hợp với Vụ Dự báo, thống kê hướng dẫn và trả lời kịp thời cho Công ty Quản lý
tài sản về các vướng mắc liên quan đến trách nhiệm của mình trong việc thực
hiện Thông tư này.
4. Phối
hợp với Vụ Dự báo, thống kê tra soát báo cáo của Công ty Quản lý tài sản; khi
phát hiện báo cáo có sai sót, phải thông báo kịp thời cho Vụ Dự báo, thống kê
để tổng hợp.
5. Tổ
chức lưu giữ và quản lý các báo cáo thống kê bằng văn bản do đơn vị mình nhận
theo các quy định hiện hành về quản lý lưu trữ hồ sơ, tài liệu trong ngành ngân
hàng.
Điều 13. Trách nhiệm của Vụ Dự báo, thống kê
Ngoài
trách nhiệm quy định tại Điều 12 Thông tư này, Vụ Dự báo,
thống kê có trách nhiệm:
1. Là
đơn vị đầu mối tổng hợp và trình Thống đốc ban hành các mẫu biểu báo cáo sửa
đổi, bổ sung hoặc ban hành mới.
2. Là
đơn vị đầu mối trong việc tiếp nhận các kiến nghị bằng văn bản về thực hiện Thông
tư này, phối hợp với các đơn vị liên quan để trả lời cho đơn vị có ý kiến.
3. Tổng
hợp và tham mưu trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt quyền khai thác
báo cáo đã kiểm duyệt cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
4. Theo
dõi, đôn đốc Công ty Quản lý tài sản thực hiện gửi đầy đủ, đúng hạn các báo cáo
quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này; khi nhận được phối hợp tra soát
của các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, phải kịp thời gửi kết
quả tra soát cho Công ty Quản lý tài sản chỉnh sửa và gửi lại số liệu đúng qua
mạng tin học để các đơn vị liên quan cập nhật và khai thác báo cáo.
5. Phối
hợp với các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, kiến nghị Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước xử lý vi phạm của Công ty Quản lý tài sản trong việc chấp hành
các quy định tại Thông tư này.
Điều 14. Trách nhiệm của Cục Công nghệ tin học
1.
Là đơn vị đầu mối tổ chức tiếp nhận các báo cáo điện tử, kiểm tra tên, cấu trúc
file báo cáo do Công ty Quản lý tài sản truyền qua mạng hoặc gửi qua vật mang
tin. Trường hợp báo cáo bị sai về tên, cấu trúc file, phải yêu cầu Công ty Quản
lý tài sản chỉnh sửa và gửi lại theo đúng quy định; phản hồi kịp thời về tình
trạng file dữ liệu cho Công ty Quản lý tài sản, Trường hợp xảy ra sự cố đường
truyền dữ liệu của Ngân hàng Nhà nước, phải thông báo kịp thời cho Công ty Quản
lý tài sản và thực hiện ngay biện pháp để khắc phục sự cố.
2. Nối
và duy trì mạng truyền tin cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; đảm bảo
việc khai thác, sử dụng cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
3. Cung
cấp, lập, cài đặt và hướng dẫn vận hành chương trình tin học báo cáo thống kê
cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước để truyền, nhận, tổng hợp, khai thác,
tra soát mẫu biểu báo cáo qua mạng máy tính.
4. Hướng
dẫn việc cấp phát, quản lý mã khóa, chương trình ký điện tử dùng trong báo cáo
thống kê cho Công ty Quản lý tài sản nối mạng truyền tin trực tiếp với Cục Công
nghệ tin học.
5. Cập
nhật kịp thời các báo cáo do Công ty Quản lý tài sản đã chỉnh sửa theo yêu cầu
của Vụ Dự báo, thống kê trên cơ sở kết quả tra soát.
6. Trường
hợp các đơn vị báo cáo thông báo đã truyền file dữ liệu báo cáo nhưng các đơn
vị nhận báo cáo vẫn chưa nhận được các báo cáo qua mạng, sau khi nhận được phản
ánh của các đơn vị, Cục Công nghệ tin học có trách nhiệm kiểm tra, xác minh
việc truyền file dữ liệu báo cáo của đơn vị báo cáo và thông báo kết quả cho
đơn vị nhận báo cáo để phối hợp xử lý kịp thời.
Điều 15. Trách nhiệm của Công ty Quản lý tài sản
1. Chấp
hành đúng các quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, của pháp luật về báo
cáo thống kê và công khai, minh bạch các thông tin tại Thông tư này. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc phải phản ánh kịp thời về Ngân hàng Nhà nước
để được xử lý.
2. Giải
trình và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, kịp thời,
chính xác của số liệu báo cáo thống kê và các thông tin công bố.
3. Khi
nhận được thông báo tra soát báo cáo hoặc phát hiện báo cáo đã gửi cho các Vụ,
Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có sai sót, Công ty Quản lý tài sản
phải kịp thời chỉnh sửa và gửi lại báo cáo đúng cho đơn vị nhận báo cáo.
Điều 16. Khai thác báo cáo
1. Các
Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát Ngân hàng được phép khai thác các báo cáo
thống kê do đơn vị mình chịu trách nhiệm xây dựng.
2. Các
đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước khi có nhu cầu khai thác báo cáo thống kê
do Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng xây dựng mẫu biểu thì phải đăng
ký bằng văn bản với Vụ Dự báo, thống kê để tổng hợp, trình Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước phê duyệt.
3. Các
đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được phép khai thác báo cáo thống kê chịu trách
nhiệm quản lý, sử dụng thông tin, số liệu thống kê đúng mục đích và theo quy
định của pháp luật.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Xử lý vi phạm
Công
ty Quản lý tài sản, các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, cá nhân vi phạm quy
định tại Thông tư này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo
quy định của pháp luật.
Điều 18. Hiệu lực thi hành
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.
2. Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Dự báo, thống kê, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng
Nhà nước, Chủ tịch hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc Công ty Quản lý tài sản
chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 18;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (2 bản);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, PC, DBTK.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
PHỤ LỤC 1
CÁC MẪU BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN QUẢN LÝ TÀI SẢN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-NHNN
ngày 26 tháng 02 năm 2014)
Tên mẫu biểu báo cáo
|
Ký hiệu biểu báo cáo và đơn vị nhận báo cáo
|
Kỳ báo cáo
|
1.
Báo cáo mua nợ xấu thanh toán bằng trái phiếu đặc biệt
|
Biểu số 01-PL1/DBTK
|
Tháng
|
2.
Báo cáo mua nợ xấu theo giá trị thị trường
|
Biểu số 02-PL1/DBTK
|
Tháng
|
3.
Báo cáo thu hồi nợ xấu
|
Biểu số 03-PL1/DBTK
|
Tháng
|
4.
Báo cáo cơ cấu lại khoản nợ
|
Biểu số 04-PL1/DBTK
|
Tháng
|
5.
Báo cáo hỗ trợ tài chính khách hàng vay
|
Biểu số 05-PL1/DBTK
|
Tháng
|
6.
Báo cáo góp vốn điều lệ, mua cổ phần
|
Biểu số 06-PL1/DBTK
|
Tháng
|
7.
Báo cáo thanh toán trái phiếu đặc biệt
|
Biểu số 07-PL1/DBTK
|
Tháng
|
8.
Báo cáo trích lập dự phòng rủi ro đối với khoản nợ xấu mua theo giá trị thị
trường
|
Biểu số 08-PL1/DBTK
|
Tháng
|
Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các
tổ chức tín dụng Việt Nam
|
Biểu số 01-PL1/DBTK
|
BÁO CÁO
MUA NỢ XẤU THANH TOÁN
BẰNG TRÁI PHIẾU ĐẶC BIỆT
(Tháng……… năm………..)
STT
|
Mã tổ chức bán khoản nợ
|
Hình thức khoản nợ
|
Loại hình khách hàng vay
|
Mã số thuế/ CMT hoặc Hộ chiếu
|
Giá trị ghi sổ số dư nợ gốc của khoản nợ xấu tại
TCTD
|
Dự phòng cụ thể đã trích lập chưa sử dụng cho khoản
nợ
|
Phí, lãi phải trả
|
Thời hạn của khoản nợ
|
Giá trị sổ sách của tài sản bảo đảm
|
Thông tin Trái phiếu đặc biệt
|
Nhóm 3
|
Nhóm 4
|
Nhóm 5
|
Tiền phí phải trả
|
Tiền lãi phải trả
|
Lãi suất áp dụng
|
Mã trái phiếu
|
Mệnh giá
|
Ngày phát hành
|
Ngày đáo hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập
biểu
|
Kiểm soát
|
Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm ….
Thủ trưởng đơn vị
|
1.
Đối tượng áp dụng: Công ty TNHH
một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
2.
Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất
ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
3.
Hình thức báo cáo: Báo cáo điện
tử.
4.
Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Dự báo,
thống kê.
5.
Hướng dẫn lập báo cáo:
- Cột
(2): Mã tổ chức bán khoản nợ là mã tổ chức tín dụng tuân theo quy định chuẩn
của NHNN theo Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007 về Quy định mã ngân hàng
dùng trong hoạt động nghiệp vụ ngân hàng.
- Cột
(3): Hình thức khoản nợ TCTD bán cho VAMC, có giá trị:
1:
Cấp tín dụng
2:
Mua trái phiếu
3: Ủy
thác
- Cột
(4): Loại hình khách hàng vay phân theo tổ chức hay cá nhân, có giá trị:
TC:
Tổ chức
CN:
Cá nhân
- Cột
(5): Mã số thuế đối với tổ chức, Chứng minh thư/Hộ chiếu đối với cá nhân.
- Cột
(6), (7), (8): Giá trị ghi sổ số dư nợ gốc của khoản nợ xấu tại TCTD phân theo
nhóm nợ. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột
(9): Dự phòng cụ thể TCTD đã trích lập chưa sử dụng cho khoản nợ. Đơn vị tính:
Triệu đồng.
- Cột
(10): Tiền phí phải trả của khoản nợ đến thời điểm bán nợ. Đơn vị tính: Triệu
đồng.
- Cột
(11): Tiền lãi phải trả của khoản nợ đến thời điểm bán nợ. Đơn vị tính: Triệu
đồng.
- Cột
(12): Lãi suất đang áp dụng của khoản nợ tại thời điểm bán nợ. Đơn vị tính: Phần
trăm/năm (%/năm).
- Cột
(13): Thời hạn của khoản nợ. Đơn vị tính: ngày.
- Cột
(14): Giá trị sổ sách tài sản bảo đảm của khoản nợ (giá trị ghi trên hợp đồng
cầm cố, thế chấp). Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột
(15): Mã trái phiếu đặc biệt.
- Cột
(16): Mệnh giá trái phiếu đặc biệt, có giá trị = Cột (6) - Cột (9) hoặc Cột (7)
- Cột (9) hoặc Cột (8) - Cột (9). Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột
(17): Ngày phát hành trái phiếu đặc biệt.
- Cột
(18): Ngày đáo hạn trái phiếu đặc biệt.
Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các
tổ chức tín dụng Việt Nam
|
Biểu số 02-PL1/DBTK
|
BÁO CÁO
MUA NỢ XẤU THEO GIÁ
TRỊ THỊ TRƯỜNG
(Tháng………. năm…….)
STT
|
Mã tổ chức bán khoản nợ
|
Hình thức khoản nợ
|
Loại hình khách hàng vay
|
Mã số thuế/ CMT hoặc Hộ chiếu
|
Giá trị ghi sổ số dư nợ gốc của khoản nợ xấu tại
TCTD
|
Dự phòng cụ thể đã trích lập chưa sử dụng cho khoản
nợ
|
Phí, lãi phải trả
|
Thời hạn của khoản nợ
|
Tài sản bảo đảm
|
Định giá giá trị thị trường của khoản nợ
|
Giá mua khoản nợ theo giá trị thị trường
|
Giá trị sổ sách
|
Định giá lại
|
Nhóm 3
|
Nhóm 4
|
Nhóm 5
|
Tiền phí phải trả
|
Tiền lãi phải trả
|
Lãi suất áp dụng
|
Của TCTD
|
Của VAMC/ Tổ chức độc lập
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập
biểu
|
Kiểm soát
|
Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm ….
Thủ trưởng đơn vị
|
1.
Đối tượng áp dụng: Công ty TNHH
một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
2.
Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất
ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
3.
Hình thức báo cáo: Báo cáo điện
tử.
4.
Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Dự báo,
thống kê.
5.
Hướng dẫn lập báo cáo:
- Cột
(2): Mã tổ chức bán khoản nợ là mã tổ chức tín dụng tuân theo quy định chuẩn của
NHNN theo Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007 về Quy định mã ngân hàng
dùng trong hoạt động nghiệp vụ ngân hàng.
- Cột
(3): Hình thức khoản nợ TCTD bán cho VAMC, có giá trị:
1:
Cấp tín dụng
2:
Mua trái phiếu
3: Ủy
thác
- Cột
(4): Loại hình khách hàng vay phân theo tổ chức hay cá nhân, có giá trị:
TC:
Tổ chức
CN:
Cá nhân
-
Cột (5): Mã số thuế đối với tổ chức, Chứng minh thư/Hộ chiếu đối với cá nhân.
- Cột
(6), (7), (8): Giá trị ghi sổ số dư nợ gốc của khoản nợ xấu tại TCTD phân theo
nhóm nợ. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột
(9): Dự phòng cụ thể TCTD đã trích lập chưa sử dụng cho khoản nợ. Đơn vị tính:
Triệu đồng.
- Cột
(10): Tiền phí phải trả của khoản nợ đến thời điểm bán nợ. Đơn vị tính: Triệu
đồng.
- Cột
(11): Tiền lãi phải trả của khoản nợ đến thời điểm bán nợ. Đơn vị tính: Triệu
đồng.
-
Cột (12): Lãi suất đang áp dụng của khoản nợ tại thời điểm bán nợ. Đơn vị tính:
Phần trăm/năm (%/năm).
- Cột
(13): Thời hạn của khoản nợ. Đơn vị tính: ngày.
- Cột
(14): Giá trị sổ sách tài sản bảo đảm của khoản nợ (giá trị ghi trên hợp đồng
cầm cố, thế chấp). Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột
(15): Giá trị định giá lại tài sản bảo đảm của tổ chức tín dụng. Đơn vị tính:
Triệu đồng.
- Cột
(16): Giá trị định giá lại tài sản bảo đảm của VAMC/tổ chức định giá độc lập.
Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột
(17): Định giá giá trị thị trường của khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng. Đơn vị
tính: Triệu đồng.
- Cột
(18): Giá mua bán khoản nợ theo giá trị thị trường. Đơn vị tính: Triệu đồng.
Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các
tổ chức tín dụng Việt Nam
|
Biểu số 03-PL1/DBTK
|
BÁO CÁO
THU HỒI NỢ XẤU
(Tháng ……… năm…………)
STT
|
Tên khách hàng mua nợ
|
Loại hình khách hàng mua nợ
|
Mã số thuế/ CMT hoặc Hộ chiếu
|
Giá trị thu hồi nợ của khoản nợ
|
Hình thức thu hồi nợ
|
Giá trị ghi sổ số dư nợ gốc của khoản nợ tại VAMC
|
Thông tin về khoản nợ VAMC đã mua
|
Mua bằng trái phiếu đặc biệt
|
Giá mua khoản nợ theo giá trị thị trường
|
Mã tổ chức bán khoản nợ
|
Loại hình khách hàng vay
|
Mã số thuế/ CMT hoặc Hộ chiếu
|
Mã trái phiếu
|
Mệnh giá
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập
biểu
|
Kiểm soát
|
Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm …..
Thủ trưởng đơn vị
|
1.
Đối tượng áp dụng: Công ty TNHH
một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
2.
Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất
ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
3.
Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4.
Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Dự báo,
thống kê.
5.
Hướng dẫn lập báo cáo:
- Cột
(2): Tên khách hàng mua nợ.
- Cột
(3): Loại hình khách hàng mua nợ, cụ thể:
+
Trường hợp khách hàng mua nợ là TCTD: Mã TCTD tuân theo quy định chuẩn của NHNN
theo Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007 về Quy định mã ngân hàng dùng trong
hoạt động nghiệp vụ ngân hàng.
+
Trường hợp khách hàng mua nợ không phải TCTD, có giá trị: TC: Tổ chức và CN: Cá
nhân.
- Cột
(4): Mã số thuế đối với tổ chức, Chứng minh thư/Hộ chiếu đối với cá nhân trong
trường hợp khách hàng mua nợ không phải TCTD. Trường hợp khách hàng mua nợ là
TCTD, không cần khai Cột này.
- Cột
(5): Thống kê số dư khoản nợ VAMC bán hoặc thu hồi nợ đến ngày cuối cùng của kỳ
báo cáo. Đơn vị tính: Triệu đồng.
Trường
hợp chuyển một phần nợ thành vốn góp, vốn cổ phần, số dư khoản nợ VAMC thu hồi
là số dư phần giá trị khoản nợ của khách hàng vay hạch toán ngoại bảng tại VAMC
được VAMC chuyển thành vốn góp tính đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Đơn vị
tính: Triệu đồng.
- Cột
(6): Hình thức bán hoặc thu hồi khoản nợ, có giá trị:
1:
Bán toàn bộ khoản nợ
2:
Bán một phần khoản nợ
3:
Bán tài sản bảo đảm thu hồi nợ
4:
Nhận tài sản bảo đảm để thu hồi nợ
5:
Khách hàng/bên bảo đảm/bên thứ ba trả nợ
6:
Chuyển một phần nợ thành vốn góp, vốn cổ phần
- Cột
(7): Giá trị ghi sổ số dư nợ gốc còn lại trên sổ sách của VAMC sau khi VAMC bán/thu
hồi khoản nợ. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột
(8): Mã trái phiếu đặc biệt.
- Cột
(9): Mệnh giá trái phiếu đặc biệt. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột
(10): Giá mua bán khoản nợ theo giá trị thị trường. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột
(11): Mã TCTD tuân theo quy định chuẩn của NHNN theo Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN
ngày 5/6/2007 về Quy định mã ngân hàng dùng trong hoạt động nghiệp vụ ngân
hàng.
- Cột
(12): Loại hình khách hàng vay phân theo tổ chức hay cá nhân, có giá trị:
TC:
Tổ chức
CN:
Cá nhân
- Cột
(13): Mã số thuế đối với tổ chức, Chứng minh thư/Hộ chiếu đối với cá nhân.
Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các
tổ chức tín dụng Việt Nam
|
Biểu số 03-PL1/DBTK
|
BÁO CÁO
CƠ CẤU LẠI KHOẢN NỢ
(Tháng …….. năm ………)
STT
|
Thông tin về khoản nợ VAMC đã mua
|
Thông tin cơ cấu lại
|
Mã tổ chức bán khoản nợ
|
Loại hình khách hàng vay
|
Mã số thuế/ CMT hoặc Hộ chiếu
|
Mua bằng trái phiếu đặc biệt
|
Giá mua khoản nợ theo giá trị thị trường
|
Kỳ hạn
|
Thời hạn
|
Lãi suất
|
Số tiền lãi miễn giảm
|
Số tiền phí miễn giảm
|
Mã trái phiếu
|
Mệnh giá
|
Kỳ hạn cũ
|
Kỳ hạn mới
|
Thời hạn cũ
|
Thời hạn mới
|
Lãi suất cũ
|
Lãi suất mới
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập
biểu
|
Kiểm soát
|
Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm …..
Thủ trưởng đơn vị
|
1.
Đối tượng áp dụng: Công ty TNHH
một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
2.
Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất
ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
3.
Hình thức báo cáo: Báo cáo điện
tử.
4.
Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Dự báo,
thống kê.
5.
Hướng dẫn lập báo cáo:
-
Cột (2): Mã tổ chức bán khoản nợ là mã tổ chức tín dụng tuân theo quy định
chuẩn của NHNN theo Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007 về Quy định mã
ngân hàng dùng trong hoạt động nghiệp vụ ngân hàng.
- Cột
(3): Loại hình khách hàng vay phân theo tổ chức hay cá nhân, có giá trị:
TC:
Tổ chức
CN:
Cá nhân
- Cột
(4): Mã số thuế đối với tổ chức, Chứng minh thư/Hộ chiếu đối với cá nhân.
- Cột
(5): Mã trái phiếu đặc biệt.
- Cột
(6): Mệnh giá trái phiếu đặc biệt. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột
(7): Giá mua bán khoản nợ theo giá trị thị trường. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột
(8), (9): Kỳ hạn cũ và kỳ hạn mới của khoản nợ được cơ cấu lại. Đơn vị tính: Kỳ
(ví dụ: kỳ hạn cũ: 10 kỳ, kỳ hạn mới: 5 kỳ).
- Cột
(10), (11): Thời hạn cũ và thời hạn mới của khoản nợ được cơ cấu lại. Đơn vị
tính: Ngày.
- Cột
(12), (13): Lãi suất cũ và lãi suất mới của khoản nợ được cơ cấu lại. Đơn vị
tính: Phần trăm/năm (%/năm). (Lãi suất cũ là lãi suất tại Cột (12) của Biểu số
01-A/DBTK).
- Cột
(14): Thống kê số dư tiền lãi được miễn giảm đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.
Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột
(15): Thống kê số dư tiền phí được miễn giảm đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.
Đơn vị tính: Triệu đồng.
Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các
tổ chức tín dụng Việt Nam
|
Biểu số 04-PL1/DBTK
|
BÁO CÁO
HỖ TRỢ TÀI CHÍNH KHÁCH
HÀNG VAY
(Tháng………. năm……….)
STT
|
Thông tin về khoản nợ VAMC đã mua
|
Thông tin hỗ trợ tài chính
|
Mã tổ chức bán khoản nợ
|
Loại hình khách hàng vay
|
Mã số thuế/ CMT hoặc Hộ chiếu
|
Mua bằng Trái phiếu đặc biệt
|
Giá mua khoản nợ theo giá trị thị trường
|
Bảo lãnh
|
Đầu tư, cung cấp tài chính
|
Hình thức khác
|
Mã trái phiếu
|
Mệnh giá
|
Giá trị
|
Tổ chức tín dụng cho vay
|
Cho vay
|
Mua trái phiếu
|
Giá trị
|
Tên hình thức
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập
biểu
|
Kiểm soát
|
Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm ….
Thủ trưởng đơn vị
|
1.
Đối tượng áp dụng: Công ty TNHH
một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
2.
Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất
ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
3.
Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4.
Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Dự báo,
thống kê.
5.
Hướng dẫn lập báo cáo:
- Cột
(2): Mã tổ chức bán khoản nợ là mã tổ chức tín dụng tuân theo quy định chuẩn
của NHNN theo Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007 về Quy định mã ngân hàng
dùng trong hoạt động nghiệp vụ ngân hàng.
- Cột
(3): Loại hình khách hàng vay phân theo tổ chức hay cá nhân, có giá trị:
TC:
Tổ chức
CN:
Cá nhân
- Cột
(4): Mã số thuế đối với tổ chức, Chứng minh thư/Hộ chiếu đối với cá nhân.
- Cột
(5): Mã trái phiếu đặc biệt.
- Cột
(6): Mệnh giá trái phiếu đặc biệt. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột
(7): Giá mua bán khoản nợ theo giá trị thị trường. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột
(8): Thống kê số dư giá trị VAMC nhận bảo lãnh cho khách hàng vay tổ chức tín
dụng đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột
(9): Tổ chức tín dụng cho vay: Mã TCTD tuân theo quy định chuẩn của NHNN theo
Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007 về Quy định mã ngân hàng dùng trong
hoạt động nghiệp vụ ngân hàng.
- Cột
(10): Thống kê số dư giá trị VAMC cho khách hàng vay đến ngày cuối cùng của kỳ
báo cáo. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột
(11): Thống kê số dư giá trị VAMC mua trái phiếu do khách hàng vay phát hành đến
ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột
(12): Thống kê số dư giá trị VAMC hỗ trợ khách hàng vay bằng hình thức khác đến
ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột
(13): Tên hình thức hỗ trợ tài chính khác.
Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các
tổ chức tín dụng Việt Nam
|
Biểu số 05-PL1/DBTK
|
BÁO CÁO
góp vốn điều lệ, mua
cổ phần
(Tháng……… năm……….)
STT
|
Thông tin về khoản nợ VAMC đã mua
|
Thông tin góp vốn điều lệ, vốn cổ phần
|
Mã tổ chức bán khoản nợ
|
Mã số thuế
|
Mua bằng Trái phiếu đặc biệt
|
Giá mua khoản nợ theo giá trị thị trường
|
Số dư khoản nợ của khách hàng vay được hạch toán
ngoại bảng tại VAMC
|
Phần giá trị khoản nợ được chuyển thành vốn góp
|
Giá trị góp vốn điều lệ, mua cổ phần tại khách hàng
vay bằng tài sản, nguồn vốn hợp pháp của VAMC
|
Tỷ lệ vốn góp của VAMC
|
Vốn điều lệ của khách hàng vay
|
Mã trái phiếu
|
Mệnh giá
|
Đối với việc chuyển khoản nợ thành vốn góp
|
Đối với việc sử dụng tài sản, nguồn vốn hợp pháp để
góp vốn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập
biểu
|
Kiểm soát
|
Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm …..
Thủ trưởng đơn vị
|
1.
Đối tượng áp dụng: Công ty TNHH
một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
2.
Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất
ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
3.
Hình thức báo cáo: Báo cáo điện
tử.
4.
Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Dự báo,
thống kê.
5.
Hướng dẫn lập báo cáo:
- Cột
(2): Mã tổ chức bán khoản nợ là mã tổ chức tín dụng tuân theo quy định chuẩn
của NHNN theo Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007 về Quy định mã ngân hàng
dùng trong hoạt động nghiệp vụ ngân hàng.
- Cột
(3): Mã số thuế của khách hàng vay là doanh nghiệp.
- Cột
(4): Mã trái phiếu đặc biệt.
- Cột
(5): Mệnh giá trái phiếu đặc biệt. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột
(6): Giá mua bán khoản nợ theo giá trị thị trường. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột
(7): Số dư khoản nợ của khách hàng vay được hạch toán ngoại bảng tại VAMC tính
đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột
(8): Số dư phần giá trị khoản nợ của khách hàng vay hạch toán ngoại bảng tại
VAMC được VAMC chuyển thành vốn góp tính đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Đơn
vị tính: Triệu đồng.
- Cột
(9): Số dư giá trị VAMC góp vốn điều lệ, mua cổ phần tại khách hàng vay bằng
tài sản (không bao gồm khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt), nguồn vốn
hợp pháp của VAMC. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột
(10): Tỷ lệ vốn góp của VAMC đối với việc chuyển khoản nợ xấu thành vốn góp
tính trên vốn điều lệ của khách hàng vay sau khi được VAMC góp vốn. Đơn vị
tính: Phần trăm (%).
- Cột
(11): Tỷ lệ vốn góp của VAMC đối với việc sử dụng tài sản, nguồn vốn hợp pháp
để góp vốn tính trên vốn điều lệ của khách hàng vay sau khi được VAMC góp vốn.
Đơn vị tính: Phần trăm (%).
- Cột
(12): Vốn điều lệ của khách hàng vay sau khi được VAMC góp vốn. Đơn vị tính:
Triệu đồng.
Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các
tổ chức tín dụng Việt Nam
|
Biểu số 06-PL1/DBTK
|
BÁO CÁO
THANH TOÁN TRÁI PHIẾU
ĐẶC BIỆT
(Tháng……. năm…….)
STT
|
Thông tin về khoản nợ VAMC đã mua
|
Các trường hợp thanh toán TPĐB
|
Giá trị ghi sổ số dư nợ gốc khoản nợ xấu TCTD mua
lại của VAMC
|
Giá trị khoản vốn góp, vốn cổ phần TCTD mua lại từ
VAMC
|
Số tiền thu hồi của khoản nợ
|
Số tiền thu hồi của khoản nợ TCTD được hưởng
|
Số tiền thu hồi của khoản nợ VAMC được hưởng
|
Mã tổ chức bán khoản nợ
|
Mua bằng Trái phiếu đặc biệt
|
Mã trái phiếu
|
Mệnh giá
|
Ngày phát hành
|
Ngày đáo hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập
biểu
|
Kiểm soát
|
Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm ….
Thủ trưởng đơn vị
|
1.
Đối tượng áp dụng: Công ty TNHH
một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
2.
Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất
ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
3.
Hình thức báo cáo: Báo cáo điện
tử.
4.
Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Dự báo,
thống kê.
5.
Hướng dẫn lập báo cáo:
- Cột
(2): Mã tổ chức bán khoản nợ là mã tổ chức tín dụng tuân theo quy định chuẩn
của NHNN theo Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007 về Quy định mã ngân hàng
dùng trong hoạt động nghiệp vụ ngân hàng.
- Cột
(3): Mã trái phiếu đặc biệt.
- Cột
(4): Mệnh giá trái phiếu đặc biệt. Đơn vị tính: Triệu đồng.
- Cột
(5): Ngày phát hành trái phiếu đặc biệt.
- Cột
(6): Ngày đáo hạn trái phiếu đặc biệt.
- Cột
(7): Các trường hợp thanh toán TPĐB, có giá trị:
1:
Trường hợp số tiền dự phòng rủi ro TCTD đã trích lập cho TPĐB không thấp hơn
giá trị ghi sổ số dư nợ gốc của khoản nợ xấu liên quan đang theo dõi trên sổ
sách của VAMC.
2:
Trường hợp khoản nợ xấu được thu hồi đầy đủ (bao gồm cả trường hợp toàn bộ khoản
nợ xấu đã được bán cho tổ chức, cá nhân).
3:
Trường hợp khoản nợ xấu được chuyển toàn bộ thành vốn cổ phần, vốn điều lệ của
khách hàng vay là doanh nghiệp.
4:
Trường hợp trái phiếu đặc biệt đáo hạn.
5:
Trường hợp VAMC đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mua, bán khoản nợ.
- Cột
(8): là giá trị ghi sổ số dư nợ gốc đang theo dõi trên sổ sách của VAMC tại
thời điểm thanh toán trái phiếu đặc biệt. Đơn vị tính: triệu đồng.
- Cột
(9): là số dư phần giá trị khoản nợ của khách hàng vay tại VAMC được VAMC chuyển
thành vốn góp mà VAMC đang nắm tại thời điểm thanh toán trái phiếu đặc biệt.
Đơn vị tính: triệu đồng.
- Cột
(10): Thống kê số dư số tiền thu hồi của khoản nợ đến thời điểm thanh toán trái
phiếu đặc biệt. Đơn vị tính: triệu đồng.
- Cột
(11): Thống kê số dư số tiền của khoản nợ TCTD được hưởng đến thời điểm thanh
toán trái phiếu đặc biệt. Đơn vị tính: triệu đồng.
- Cột
(12): Thống kê số dư số tiền của khoản nợ VAMC được hưởng đến thời điểm thanh
toán trái phiếu đặc biệt. Đơn vị tính: triệu đồng.
Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các
tổ chức tín dụng Việt Nam
|
Biểu số 07-PL1/DBTK
|
BÁO CÁO
TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RỦI
RO ĐỐI VỚI KHOẢN NỢ XẤU MUA THEO GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG
(Tháng…… năm……)
STT
|
Thông tin về khoản nợ xấu mua theo giá trị thị
trường
|
Thông tin về trích lập dự phòng rủi ro
|
Mã tổ chức bán khoản nợ
|
Loại hình khách hàng vay
|
Mã số thuế/ CMT hoặc Hộ chiếu
|
Giá mua khoản nợ theo giá trị thị trường
|
Nhóm nợ
|
Dự phòng rủi ro đã trích lập
|
Tỷ lệ dự phòng rủi ro đã trích lập
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập
biểu
|
Kiểm soát
|
Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm …..
Thủ trưởng đơn vị
|
1.
Đối tượng áp dụng: Công ty TNHH
một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
2.
Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất
ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
3.
Hình thức báo cáo: Báo cáo điện
tử.
4.
Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Dự báo, thống kê.
5.
Hướng dẫn lập báo cáo:
- Cột
(2): Mã tổ chức bán khoản nợ là mã tổ chức tín dụng tuân theo quy định chuẩn
của NHNN theo Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007 về Quy định mã ngân hàng
dùng trong hoạt động nghiệp vụ ngân hàng.
- Cột
(3): Loại hình khách hàng vay phân theo tổ chức hay cá nhân, có giá trị:
TC:
Tổ chức
CN:
Cá nhân
- Cột
(4): Mã số thuế đối với tổ chức, Chứng minh thư/Hộ chiếu đối với cá nhân.
- Cột
(5): Giá mua bán khoản nợ theo giá trị thị trường. Đơn vị tính: triệu đồng.
- Cột
(6): Nhóm nợ của số tiền đã thanh toán để mua khoản nợ xấu theo giá trị thị
trường (VAMC phân loại số tiền đã thanh toán để mua khoản nợ xấu vào nhóm có
mức độ rủi ro không thấp hơn nhóm nợ mà khoản nợ xấu đó đã được phân loại tại tổ
chức tín dụng bán nợ ở thời điểm mua khoản nợ xấu). Có giá trị:
Nhóm
3: 3
Nhóm
4: 4
Nhóm
5: 5
- Cột
(7): Thống kê số dư dự phòng rủi ro đã trích lập cho số tiền đã thanh toán để
mua khoản nợ xấu theo giá trị thị trường đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Đơn
vị tính: triệu đồng.
- Cột
(8): Tỷ lệ dự phòng rủi ro đã trích lập cho số tiền đã thanh toán để mua khoản
nợ xấu theo giá trị thị trường đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Đơn vị tính: phần
trăm (%).