Thuế giá trị gia tăng trong Công ty Cổ Phần

Tên công việc
1 Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng
2 Đối tượng chịu thuế suất 0%
3 Thời điểm tính thuế giá trị gia tăng
4 Giá tính thuế giá trị gia tăng
5 Phương pháp tính trực tiếp
6 Danh mục tỷ lệ % thuế suất trên doanh thu
7 Phương pháp khấu trừ thuế
8 Tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế
9 Đối tượng chịu thuế suất 5%
10 Đối tượng chịu thuế suất 10%
11 Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
12 Quy định chi tiết về điều kiện để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
13 Quy định về điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
14 Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa được coi như xuất khẩu
15 Xác định kỳ khai thuế giá trị gia tăng
16 Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng
17 Quy định về việc nộp hồ sơ kê khai thuế giá trị gia tăng
18 Khai thuế giá trị gia tăng cho dự án đầu tư
19 Phân bổ thuế giá trị gia tăng
20 Trách nhiệm kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng đối với chi nhánh
21 Quy định về việc kê khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT
22 Chuyển đổi phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
23 Các điều kiện và hồ sơ hoàn thuế GTGT
24 Quy định về việc hoàn thuế giá trị gia tăng với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
25 Hoàn thuế đối với dự án đầu tư
26 Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với các dự án ODA