Tổ chức, cá nhân có thể yêu cầu chấm dứt hoặc huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn theo quy định cụ thể sau đây:
>> Yêu cầu sửa đổi thông tin trên văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí
>> Sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký bảo hộ thiết kế bố trí
Theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 65/2023/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí (cụ thể là Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn) trong các trường hợp sau:
Căn cứ khoản 4 Điều 95 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật số 07/2022/QH15), tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ các trường hợp chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí trong trường hợp sau với điều kiện phải nộp phí, lệ phí: Chủ văn bằng bảo hộ không còn tồn tại mà không có người kế thừa hợp pháp.
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Căn cứ khoản 4 Điều 96 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật số 07/2022/QH15), tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí trong các trường hợp sau đây với điều kiện phải nộp phí, lệ phí:
Toàn bộ hoặc một phần văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí không đáp ứng quy định về quyền đăng ký, điều kiện bảo hộ, sửa đổi, bổ sung đơn, cụ thể như sau:
- Người nộp đơn đăng ký không có quyền đăng ký và không được người có quyền đăng ký chuyển nhượng quyền đăng ký đối với thiết kế bố trí.
- Thiết kế bố trí không đáp ứng các điều kiện bảo hộ theo quy định.
- Việc sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký thiết kế bố trí làm mở rộng phạm vi đối tượng đã bộc lộ hoặc nêu trong đơn hoặc làm thay đổi bản chất của thiết kế bố trí nêu trong đơn.
Lưu ý:
- Thời hiệu thực hiện quyền yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ là suốt thời hạn bảo hộ.
- Văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí bị hủy bỏ toàn bộ hoặc một phần hiệu lực trong các trường hợp nêu trên thì toàn bộ hoặc một phần bị hủy bỏ của văn bằng bảo hộ đó không phát sinh hiệu lực kể từ thời điểm cấp văn bằng.
Căn cứ khoản 2 Điều 32 Nghị định 65/2023/NĐ-CP, hồ sơ yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí bao gồm:
- Tờ khai yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II của Nghị định 65/2023/NĐ-CP).
- Chứng cứ (nếu có).
- Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện).
>>Tham khảo mẫu Giấy ủy quyền cho cá nhân chấm dứt, hủy bỏ văn bằng bảo hộ hoặc mẫu Giấy ủy quyền cho tổ chức chấm dứt, hủy bỏ văn bằng bảo hộ.
- Bản giải trình lý do yêu cầu (nêu rõ số văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí, lý do, căn cứ pháp luật, nội dung đề nghị chấm dứt/hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ hiệu lực văn bằng bảo hộ) và các tài liệu liên quan.
Tham khảo mẫu Bản giải trình lý do yêu cầu chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ hoặc mẫu Bản giải trình lý do yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ.
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
Lưu ý: Trong một hồ sơ có thể yêu cầu chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực một hoặc nhiều văn bằng bảo hộ nếu có cùng một lý lẽ, với điều kiện người yêu cầu phải nộp phí, lệ phí theo Mục 2.5 đối với từng văn bằng bảo hộ.
Cục Sở hữu trí tuệ là cơ quan thực hiện thủ tục.
- Nộp trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
- Trường hợp chính chủ văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí yêu cầu chấm dứt: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
- Trường hợp người thứ ba yêu cầu chấm dứt:
+ 03 tháng kể từ ngày kết thúc thời hạn 02 tháng khi Cục Sở hữu trí tuệ thông báo bằng văn bản về ý kiến của người thứ ba cho chủ văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí mà không có ý kiến phản hồi hoặc kể từ ngày nhận được ý kiến của chủ văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí;
+ Thời hạn này có thể kéo dài thêm tối đa 03 tháng nếu chủ văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí có ý kiến khác với chủ đơn yêu cầu chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ.
- Thời gian thực hiện các thủ tục liên quan khác cần thiết để giải quyết yêu cầu chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí không được tính vào thời hạn nêu trên.
(Căn cứ khoản 3 Điều 32 Nghị định 65/2023/NĐ-CP).
- Lệ phí yêu cầu chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí: 50.000 đồng (mỗi đối tượng).
Riêng đối với trường hợp thực hiện thủ tục theo hình thức trực tuyến thì mức lệ phí yêu cầu chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí như sau:
+ Từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2025: 25.000 đồng (mỗi đối tượng).
+ Từ ngày 01/01/2026 trở đi: 50.000 đồng (mỗi đối tượng).
- Phí thẩm định yêu cầu chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí: 180.000 đồng, phí thẩm định yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí: 390.000 đồng.
- Phí đăng bạ Quyết định chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí: 120.000 đồng.
- Phí công bố Quyết định chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí: 120.000 đồng.
(Căn cứ Mục 3.3 Phần A và Mục 1.7, Mục 1.8, Mục 4 Phần B của Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC và Điều 3 Thông tư 63/2023/TT-BTC).
- Tờ khai chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí (Mẫu số 08) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Bản giải trình lý do yêu cầu chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ.
- Bản giải trình lý do yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ.
- Tờ khai đăng ký thiết kế bố trí (Mẫu số 06) Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký thiết kế bố trí (Mẫu số 04) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai yêu cầu ghi nhận chuyển nhượng đơn đăng ký thiết kế bố trí (Mẫu số 05) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai sửa đổi văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí (Mẫu số 06) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
-Tờ khai gia hạn/duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí (Mẫu số 07) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí (Mẫu số 09) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn (Mẫu số 11) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.