Việc thay đổi đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu (bao gồm sửa đổi, bổ sung, tách đơn đăng ký, thay đổi người nộp đơn đăng ký) phải thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:
>> Đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp đối với thiết kế bố trí
>> Cấp lại/cấp phó bản đối với văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí
Căn cứ khoản 1 Điều 115 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn, quyết định từ chối cấp hoặc quyết định cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu (cụ thể là Giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ nhãn hiệu), người nộp đơn có thể chủ động hoặc theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký nhãn hiệu; tách đơn đăng ký nhãn hiệu cho người khác. Cụ thể như sau:
Căn cứ quy định tại Điều 16 Nghị định 65/2023/NĐ-CP, việc sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký nhãn hiệu được thực hiện như sau:
Trước khi cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra quyết định từ chối chấp nhận đơn, quyết định cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ, người nộp đơn có thể sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký nhãn hiệu trong các trừng hợp sau đây:
- Sửa đổi, bổ sung các tài liệu trong đơn với điều kiện việc sửa đổi, bổ sung không được mở rộng phạm vi (khối lượng) bảo hộ đã bộc lộ trong trong mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ đối với đơn đăng ký nhãn hiệu và không được làm thay đổi bản chất của đối tượng nêu trong đơn.
- Sửa đổi về tên, địa chỉ, mã nước của người nộp đơn.
- Sửa đổi đại diện sở hữu công nghiệp.
Căn cứ khoản 2 Điều 16 Nghị định 65/2023/NĐ-CP, thành phần hồ sơ sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký nhãn hiệu được quy định như sau:
(i) Đơn yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký nhãn hiệu:
- Trường hợp sửa đổi, bổ sung đơn do người nộp đơn chủ động thực hiện sau khi Cục Sở hữu trí tuệ chấp nhận đơn đăng ký nhãn hiệu hợp lệ (kể cả thay đổi về đại diện hợp pháp tại Việt Nam): Đơn yêu cầu sửa đổi, bổ sung phải được làm theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II tờ khai sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Trường hợp sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký nhãn hiệu trước khi Cục Sở hữu trí tuệ chấp nhận hoặc từ chối chập nhận đơn hợp lệ hoặc sửa đổi, bổ sung đơn trên cơ sở thông báo của Cục Sở hữu trí tuệ liên quan đến đơn đó: Yêu cầu sửa đổi, bổ sung phải được thể hiện bằng văn bản trong đó nêu rõ nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
Lưu ý: Người nộp đơn có thể yêu cầu sửa đổi, bổ sung với cùng một nội dung liên quan đến nhiều đơn có cùng loại đối tượng quyền sở hữu công nghiệp trong một Tờ khai hoặc một văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
(ii) Tài liệu sửa đổi, bổ sung nộp kèm theo đơn yêu cầu:
- Đối với yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung đơn:
05 mẫu nhãn hiệu, danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu (các tài liệu này phải đáp ứng quy định tại Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP).
- Đối với trường hợp sửa đổi tên, địa chỉ, mã nước của người nộp đơn:
Tài liệu xác nhận (bản gốc hoặc bản sao có chứng thực) hoặc tài liệu pháp lý (bản sao có chứng thực) chứng minh việc thay đổi (quyết định đổi tên, địa chỉ; giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ghi nhận việc thay đổi tên, địa chỉ v.v…).
- Đối với trường hợp sửa đổi đại diện sở hữu công nghiệp: người nộp đơn phải nộp tuyên bố thay đổi đại diện sở hữu công nghiệp.
(iii) Giấy uỷ quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện);
(iv) Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
Cục Sở hữu trí tuệ là cơ quan thực hiện thủ tục yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký nhãn hiệu.
- Nộp trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
- Trường hợp sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký nhãn hiệu trước khi đơn được chấp nhận hợp lệ: 01 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp sửa đổi, bổ sung liên quan đến bản chất của đối tượng nêu trong đơn đăng ký nhãn hiệu hoặc sửa đổi, bổ sung nội dung đơn sau khi có thông báo dự định từ chối hoặc cấp văn bằng bảo hộ hoặc thay đổi người nộp đơn: thời hạn xử lý đơn sẽ được kéo dài thêm 03 tháng đối với đơn đăng ký nhãn hiệu.
1.6. Nộp phí, lệ phí
Người yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký nhãn hiệu phải nộp các loại phí sau đây:
- Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi đơn (cho mỗi nội dung sửa đổi của mỗi đơn): 160.000 đồng (trừ sửa đổi theo Văn bằng bảo hộ đã cấp ở nước ngoài theo yêu cầu của tổ chức thu phí).
- Phí công bố thông tin sửa đổi: 120.000 đồng (từ hình thứ 2 trở đi: 60.000 đồng/hình).
- Phí công bố bản mô tả từ trang thứ 7 trở đi: 10.000 đồng/trang.
Lưu ý: Trường hợp việc sửa đổi, bổ sung phải thực hiện để khắc phục những sai sót do lỗi của Cục Sở hữu trí tuệ, người nộp đơn không phải nộp phí công bố.
(Căn cứ Mục 1.3, Mục 4.1 Phần B của Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC).
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Căn cứ Điều 17 Nghị định 65/2023/NĐ-CP, người nộp đơn thực hiện việc tách đơn đăng ký nhãn hiệu như sau:
- Trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn, quyết định cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu, người nộp đơn có thể tách đơn, cụ thể là tách một phần danh mục hàng hóa, dịch vụ trong đơn đăng ký nhãn hiệu sang một hoặc nhiều đơn mới (gọi là đơn tách).
- Đơn tách mang số đơn mới và được lấy ngày nộp đơn của đơn ban đầu hoặc (các) ngày ưu tiên của đơn ban đầu (nếu có). Đối với mỗi đơn tách, người nộp đơn phải nộp lệ phí nộp đơn và mọi khoản phí, lệ phí cho các thủ tục được thực hiện độc lập với đơn ban đầu (ngoài các thủ tục đã được thực hiện ở đơn ban đầu mà không cần phải thực hiện lại ở đơn tách), nhưng không phải nộp phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên.
- Đơn tách được thẩm định về hình thức và tiếp tục được xử lý theo các thủ tục chưa được hoàn tất đối với đơn ban đầu. Đơn tách phải được công bố theo quy định.
- Đơn ban đầu (sau khi bị tách) tiếp tục được xử lý theo thủ tục xử lý đơn hoặc theo thủ tục sửa đổi đơn.
Cụ thể:
(i) Thành phần hồ sơ yêu cầu tách đơn đăng ký nhãn hiệu
- Tờ khai đăng ký nhãn hiệu theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP;
- Bản thuyết minh về nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ và nội dung thay đổi so với đơn ban đầu khi nộp đơn tách;
- Giấy uỷ quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện);
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
(ii) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(iii) Cơ quan thực hiện thủ tục: Cục Sở hữu trí tuệ.
(iv) Cách thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
(v) Phí, lệ phí: Người nộp đơn phải nộp lệ phí đơn, phí công bố và phí thẩm định (trừ phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên) như thông thường cho mỗi đơn mới.
Căn cứ Điều 18 Nghị định 65/2023/NĐ-CP, trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn, quyết định cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu, người nộp đơn có thể yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ ghi nhận việc thay đổi người nộp đơn trên cơ sở chuyển nhượng, kế thừa hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
3.1. Việc ghi nhận thay đổi người nộp đơn do chuyển nhượng đơn được thực hiện như sau:
(i) Hồ sơ yêu cầu chuyển nhượng đơn:
- Tờ khai yêu cầu ghi nhận chuyển nhượng đơn đăng ký sở hữu công nghiệp theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tài liệu chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu (bản gốc hoặc bản san có chứng thực) phải có các nội dung chủ yếu gồm: Tên, địa chỉ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng; số đơn được chuyển nhượng hoặc thông tin đủ để xác định đơn đó.
- Giấy uỷ quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện).
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
Lưu ý:
- Yêu cầu ghi nhận thay đổi do chuyển nhượng nhiều đơn của cùng một người nộp đơn có thể được thực hiện trong cùng một tờ khai, với điều kiện phải nộp phí thẩm định theo quy định tương ứng với số lượng đơn được yêu cầu ghi nhận chuyển nhượng.
- Yêu cầu ghi nhận thay đổi do chuyển nhượng đơn được xử lý như yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn (Xem chi tiết tại Mục 1 bên trên). Trường hợp yêu cầu ghi nhận thay đổi do chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu được nộp sau khi có thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ, đơn đăng ký nhãn hiệu phải được thẩm định lại và công bố nội dung chuyển nhượng. Người yêu cầu phải nộp phí thẩm định đơn và phí công bố theo quy định.
(ii) Cơ quan thực hiện thủ tục: Cục Sở hữu trí tuệ
(iii) Cách thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
(iv) Thời hạn giải quyết: 01 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
(ii) Nộp phí, lệ phí:
- Phí thẩm định yêu cầu chuyển nhượng đơn: 160.000 đồng (mỗi đơn đăng ký).
- Phí công bố chuyển nhượng đơn: 120.000 đồng.
- Phí sửa đổi, bổ sung đơn: 160.000 đồng (cho mỗi nội dung sửa đổi của mỗi đơn).
- Phí công bố sửa đổi, bổ sung đơn: 120.000 đồng.
(Căn cứ Mục 1.3, Mục 1.4 và Mục 4.1 Phần B của Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC).
3.2. Việc ghi nhận thay đổi người nộp đơn do thừa kế, kế thừa hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền được thực hiện theo yêu cầu trên cơ sở thừa kế, kế thừa tài sản khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách pháp nhân, liên doanh, liên kết, thành lập pháp nhân mới của cùng chủ sở hữu, chuyển đổi hình thức kinh doanh hoặc theo quyết định của Tòa án hoặc của cơ quan có thẩm quyền khác. Thủ tục yêu cầu ghi nhận thay đổi người nộp đơn trong các trường hợp này được thực hiện như thủ tục sửa đổi, bổ sung đơn (xem chi tiết tại Mục 1).
- Tờ khai sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký nhãn hiệu (Mẫu số 04) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (Mẫu số 08) Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai yêu cầu ghi nhận chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu (Mẫu số 05) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Mẫu quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể.
- Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC.
- Tờ khai đăng ký quốc tế nhãn hiệu có nguồn gốc Việt Nam (bằng Tiếng Việt) (Mẫu số 01) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai yêu cầu thực hiện sau khi đơn Madrid có nguồn gốc Việt Nam được cấp số đăng ký quốc tế (bằng Tiếng Việt) (Mẫu số 02) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai đăng ký nhãn hiệu được chuyển đổi từ đăng ký quốc tế nhãn hiệu bị mất hiệu lực theo Điều 9quinquies của Nghị định thư Madrid (Mẫu số 03) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai sửa đổi văn bằng bảo hộ nhãn hiệu (Mẫu số 06) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
-Tờ khai gia hạn/duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ nhãn hiệu (Mẫu số 07) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ nhãn hiệu (Mẫu số 08) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ nhãn hiệu (Mẫu số 09) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (Mẫu số 13) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.