Công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ bản quyền, nhượng quyền thương mại đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú được quy định như sau:
>> Công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ làm đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp
>> Công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ cho thuê tài sản
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh trả thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN) trước khi trả thu nhập cho cá nhân.
- Thu nhập chịu thuế TNCN từ bản quyền là thu nhập nhận được khi chuyển nhượng, chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ 2005; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ 2017. Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ nêu trên bao gồm cả trường hợp chuyển nhượng lại.
- Thu nhập chịu thuế TNCN từ nhượng quyền thương mại là các khoản thu nhập mà cá nhân nhận được từ các hợp đồng nhượng quyền thương mại, bao gồm cả trường hợp nhượng lại quyền thương mại.
Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện nêu tại Điều 284 Luật Thương mại 2005.
(Xem chi tiết tại "Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân").
(Căn cứ khoản 7 và khoản 8 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC)
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Thuế thu nhập cá nhân từ bản quyền, nhượng quyền thương mại được xác định bằng công thức sau:
Căn cứ Điều 13 Thông tư 111/2013/TT-BTC, công thức tính thuế TNCN từ bản quyền, nhượng quyền thương mại đối với cá nhân cư trú được quy định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp |
= |
Thu nhập tính thuế |
x |
Thuế suất 5% |
Trong đó:
(i) Thu nhập tính thuế được tính bằng công thức sau:
Thu nhập tính thuế |
= |
Thu nhập theo hợp đồng chuyển nhượng hoặc hợp đồng nhượng quyền thương mại |
- |
10 triệu đồng |
Lưu ý:
- Đối với thu nhập tính thuế từ tiền bản quyền:
+ Thu nhập tính thuế không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người nộp thuế nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ.
+ Trường hợp cùng là một đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ nhưng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng thực hiện làm nhiều hợp đồng với cùng một đối tượng sử dụng thì thu nhập tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng tính trên tổng các hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng
+ Trường hợp đối tượng chuyển giao, chuyển quyền là đồng sở hữu thì thu nhập tính thuế được phân chia cho từng cá nhân sở hữu. Tỷ lệ phân chia được căn cứ theo giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Đối với thu nhập tính thuế từ nhượng quyền thương mại:
+ Thu nhập tính thuế không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người nộp thuế nhận được.
+ Trường hợp cùng là một đối tượng của quyền thương mại nhưng việc chuyển nhượng thực hiện thành nhiều hợp đồng thì thu nhập tính thuế là phần vượt trên 10 triệu đồng tính trên tổng các hợp đồng nhượng quyền thương mại.
(ii) Thuế suất áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%.
(iii) Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm trả tiền bản quyền, thời điểm thanh toán tiền nhượng quyền thương mại giữa bên nhận quyền thương mại và bên nhượng quyền thương mại.
Căn cứ điểm h khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, công thức tính thuế TNCN từ bản quyền, nhượng quyền thương mại đối với cá nhân cư trú được quy định như sau:
Thuế TNCN phải nộp |
= |
( |
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại theo từng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, hợp đồng nhượng quyền thương mại tại Việt Nam |
- |
10 triệu đồng |
) |
x |
Thuế suất 5% |
(i) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại: được xác định tương tự như đối với cá nhân cư trú nêu tại Mục 2.1 bên trên.
(ii) Thuế suất áp dụng là 5%.
(iii) Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm trả thu nhập từ chuyển nhượng tiền bản quyền, thời điểm thanh toán tiền nhượng quyền thương mại giữa bên nhận quyền thương mại và bên nhượng quyền thương mại cho người nộp thuế là cá nhân không cư trú.
Lưu ý khi khấu trừ thuế TNCN đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú:
Trường hợp hợp đồng có giá trị lớn, thanh toán làm nhiều lần thì doanh nghiệp, hộ kinh doanh thực hiện khấu trừ thuế như sau:
- Thuế TNCN khấu trừ lần đầu = (Thu nhập của lần thanh toán đầu - 10 triệu đồng) x Thuế suất 5%
- Thuế TNCN khấu trừ các lần sau = Tổng số tiền thanh toán của từng lần x Thuế suất 5%
>> Xem thêm mẫu: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh, cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng được trả từ nước ngoài) theo mẫu số 04/NNG-TNCN Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân - mẫu số 02/KK-TNCN (áp dụng đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế) theoThông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân - mẫu số 02/QTT-TNCN (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công) theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân - mẫu số 03/BĐS-TNCN (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản) theoThông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân - mẫu số 04/CNV-TNCN (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân - mẫu số 04/ĐTV-TNCN (áp dụng đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu khi chuyển nhượng và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh, cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng được trả từ nước ngoài) theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân - mẫu số 04/TKQT-TNCN (áp dụng đối với cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản) theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân - mẫu số 05/KK-TNCN (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công) theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân - mẫu số 05/QTT-TNCN (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công) theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân - mẫu số 06/TNCN (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú) theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Giấy uỷ quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân - mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.