Từ 01/01/2025 vượt đèn vàng phạt bao nhiêu tiền? Tín hiệu đèn giao thông được quy định như thế nào từ ngày 01/01/2025? Báo hiệu đường bộ bao gồm những gì?
>> Quản trị chiến lược là gì? Chính sách của Nhà nước về cạnh tranh được quy định như thế nào?
>> Đối ngoại là gì? Nguyên tắc quản lý và thực hiện hoạt động đối ngoại như thế nào?
Căn cứ điểm c khoản 7 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, quy định về mức xử phạt đối với lỗi vượt đèn vàng xe mô tô, xe gắn máy như sau:
Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
…
7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
…
c) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;
Như vậy, xe mô tô, xe gắn máy vượt đèn vàng sẽ bị phạt tiền từ 04 - 06 triệu đồng.
Bên cạnh đó, còn bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm (theo điểm b khoản 3 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
Lưu ý: Nếu vượt đèn vàng và gây tai nạn thì mức xử phạt như sau:
- Bị phạt tiền từ 10 - 14 triệu đồng (theo điểm b khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
- Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm (theo điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
Căn cứ điểm b khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, quy định về mức xử phạt đối với lỗi vượt đèn vàng xe ô tô như sau:
Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
…
9. Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
…
b) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;
Như vậy, xe ô tô vượt đèn vàng sẽ bị phạt tiền từ 18 - 20 triệu đồng.
Ngoài ra, còn bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm (theo điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
Lưu ý: Nếu vượt đèn vàng và gây tai nạn thì mức xử phạt như sau:
- Bị phạt tiền từ 20 - 22 triệu đồng (theo điểm b khoản 10 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
- Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm (theo điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
File word mẫu tờ khai đăng ký xe năm 2025 (Mẫu ĐKX10) |
Từ 01/01/2025 vượt đèn vàng phạt bao nhiêu tiền (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 4 Điều 11 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, tín hiệu đèn giao thông có 03 màu, gồm: màu xanh, màu vàng, màu đỏ; có hiển thị thời gian hoặc không hiển thị thời gian.
Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành như sau:
(i) Tín hiệu đèn màu xanh là được đi; trường hợp người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang đi ở lòng đường, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ hoặc dừng lại nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường;
(ii) Tín hiệu đèn màu vàng phải dừng lại trước vạch dừng.
- Trường hợp đang đi trên vạch dừng hoặc đã đi qua vạch dừng mà tín hiệu đèn màu vàng thì được đi tiếp.
- Trường hợp tín hiệu đèn màu vàng nhấp nháy, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ được đi nhưng phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường hoặc các phương tiện khác.
(iii) Tín hiệu đèn màu đỏ là cấm đi.
Căn cứ khoản 1 Điều 11 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, báo hiệu đường bộ bao gồm:
- Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; đèn tín hiệu giao thông.
- Biển báo hiệu đường bộ.
- Vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường.
- Cọc tiêu, tường bảo vệ, rào chắn, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H.
- Thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ.