Tháng 4 có những ngày lễ nào? Những ngày lễ nào người lao động được nghỉ hưởng nguyên lương? Các trường hợp nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương của người lao động?
>> Nhân viên bán quán cà phê năm 2025 lương bao nhiêu 1 giờ?
>> Lễ hội Bánh mì Việt Nam năm 2025 diễn ra khi nào? Tại đâu? Có những hoạt động gì?
(i) Các ngày lễ tháng 4 trong năm dương lịch:
- Ngày 01/4: Ngày Cá tháng Tư.
- Ngày 02/4: Ngày thế giới nhận thức về tự kỷ.
- Ngày 07/4: Ngày sức khỏe thế giới.
- Ngày 14/4: Ngày Valentine đen.
- Ngày 21/4: Ngày sách Việt Nam.
- Ngày 22/4: Ngày Trái Đất.
- Ngày 23/4: Ngày sách và bản quyền thế giới.
- Ngày 25/4: Ngày thế giới phòng chống sốt rét.
- Ngày 26/4: Ngày sở hữu trí tuệ thế giới.
- Ngày 30/4: Ngày giải phóng miền Nam.
(ii) Các ngày lễ tháng 4 trong năm âm lịch:
- Ngày 15/4: Lễ Phật Đản.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Căn cứ khoản 1 Điều 112 Bộ luật Lao động 2019, người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
(i) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01/01 dương lịch).
(ii) Tết Âm lịch: 05 ngày.
(iii) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30/4 dương lịch).
(iv) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch).
(v) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02/9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau).
(vi) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10/3 âm lịch).
Như vậy, trong tháng 4 dương lịch, người lao động được nghỉ hưởng nguyên lương vào các ngày sau đây:
- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (mùng 10/3 âm lịch nhằm ngày 07/4 dương lịch).
- Ngày Chiến thắng (ngày 30/4).
>> Xem thêm: Giỗ Tổ Hùng Vương 2025 người lao động được nghỉ mấy ngày?
>> Xem thêm: 30/4 và 01/5 năm 2025 người lao động được nghỉ bao nhiêu ngày?
![]() |
File Excel tính và đếm ngược ngày đến các dịp lễ, tết năm 2025 |
![]() |
File Word Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 21/10/2024] |
Tháng 4 có những ngày lễ nào; Những ngày lễ nào người lao động được nghỉ hưởng nguyên lương (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 115 Bộ luật Lao động 2019, quy định nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương của người lao động như sau:
1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.
Căn cứ Điều 98 Bộ luật Lao động 2019, quy định tiền lương làm thêm giờ, làm việc ban đêm như sau:
1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:
a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
2. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Để tính chi tiết tiền lương làm thêm giờ, làm việc ban đêm, Quý khách hàng xem chi tiết tại file tải về dưới đây:
![]() |
File Excel tính tiền lương làm thêm giờ, làm ban đêm 2025 |
Lưu ý:
- Chỉ cần nhập số tiền lương 01 giờ làm việc của ngày bình thường vào ô màu vàng thì sẽ hiện ra kết quả tương ứng.
- Ở trên chỉ là mức lương tối thiểu mà người sử dụng lao động trả cho người lao động; bởi vậy, người sử dụng lao động có thể trả ở mức cao hơn.